Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Xây dựng chương trình quản lí siêu thị máy tính bằng phương pháp C_Báo cáo môn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.7 KB, 49 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ
NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
∞∞
BÁO CÁO MÔN HỌC
XÂY DỰNG PHẦM MỀM QUẢN LÝ
Đề tài: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SIÊU THỊ
MÁY TÍNH BẰNG NGÔN NGỮ C#
Giáo viên hướng dẫn: Đào Thị Lệ
Thủy
Sinh viên thực hiện:
Hà Nội, Tháng 06 Năm 2014
MỤC LỤC
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
3
DANH MỤC CÁC HÌNH
4
MỞ ĐẦU
Trong thời đại CNTT phát triển mạnh mẽ như hiện nay,việc ứng
dụng CNTT vào việc quản lý rất được chú trọng. Hơn nữa, việc ứng
dụng CNTT đã đáp ứng được nhu cầu quản lý của con người, giảm
thiểu thời gian và công sức lao động của con người.
Đối với một siêu thị máy tính, việc quản lý mua,bán, nhập kho,
xuất kho là việc làm rất tốn thời gian và công việc lưu trữ bằng tài
liệu thô rất vất vả. Vì vậy, em đã xây dựng ứng dụng quản lý siêu thị
bằng ngôn ngữ C# cho siêu thị máy tính Trần Anh.
Mục tiêu của em là xây dựng thành công ứng dụng quản lý siêu
thị máy tính bằng ngôn ngữ C# cho siêu thị máy tính Trần Anh.
Nhiệm vụ đặt ra đầu tiên là phải đáp ứng tốt căn bản quản lý
nhập hang, xuất hang, mua và bán, thống kê lượng hang tồn kho


bằng các thao tác thêm, sửa, xóa, và các câu lệnh truy vấn, Sử dụng
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server là môi trường lưu trữ dữ liệu cho
ứng dụng. Kế đó là xây dựng giao diện trực quan, dễ sử dụng.
Nội dung báo cáo này bao gồm 4 chương. Trong đó, chương 1 là
việc khảo sát, phân tích thiết kế hệ thống. Chương 2 là các giải pháp
công nghệ. Chương 3 là giao diện và cài đặt chương trình và cuối
cùng là kết luận hướng phát triển của ứng dụng quản lý siêu thị này.
Em xin chân thành cảm ơn cô trong thời gian qua đã cho em
nhiều kiến thức quý giá về lĩnh vực lập trình trên ngôn ngữ C# để em
có thể hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, sự hiểu
biết của em về lĩnh vực này còn chưa sâu sắc nên chắc chắn sẽ có
nhiều sai sót, em mong cô thông cảm và góp ý thêm cho em . Em
xin chân thành cảm ơn cô.
5
Chương 1. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát đề tài
1.1.1 Giới thiệu về siêu thị máy tính
1.1.2 Bài toán đặt ra và yêu cầu
Bài toán đặt ra : Một siêu thị máy tính (Trần Anh là 1 ví dụ), cần
1 chương trình quản lý siêu thị của mình. Yêu cầu đặt ra là phải quản
lý nhân sự, sản phẩm,… của siêu thị. Nhân viên quản lý có thể truy
cập vào hệ thống, truy cập để thêm sửa xóa các chức năng quản lý
của hệ thống. Nhân viên bán hàng có thể truy cập vào hệ thống và
chỉ đảm nhiệm thêm , sửa, xóa các hóa đơn nhập hàng từ các nhà
cung cấp, và sẽ thêm các sản phẩm.
Chương trình này như là để giải quyết bài toán trên, phần nào đó
giải quyết được yêu cầu của bài toán, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị
trường là cần 1 chương trình quản lý siêu thị, giảm nhẹ sức lào động,
giảm nhẹ chi tiêu,….
- Chức năng

• Quản lý nhà cung cấp
• Quản lý nhân viên
• Quản lý sản phẩm(hiện có trong kho)
• Quản lý chủng loại sản phẩm
• Quản lý khách mua hàng
• Quản lý các hóa đơn(nhập hang từ nhà cung cấp và đơn bán
hàng)
- Trong đó mỗi nghiệp vụ quản lý đều có thể thêm, sửa , xóa
- Có sự ràng buộc toàn vẹn cơ sở dữ liệu
a. Chức năng hệ thống quản lý siêu thị máy tính
Nhập hàng:
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến
hành lập phiếu nhập và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.
Bán hàng:
6
Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm
tra hàng trong kho, tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng
vào cơ sở dữ liệu.
Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu
ngân sẽ tính tiền cho khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.
Kiểm kê hàng hoá:
Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số
lượng hàng hóa trong siêu thị, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập
phiếu kiểm kê để biết số lượng thực tế của một mặt hàng cụ thể.
Báo cáo thống kê:
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên tin học sẽ chịu trách
nhiệm lập báo cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng,
phiếu nhập, phiếu xuất…
b. Yêu cầu hệ thống

Hệ thống phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về nghiệp vụ như
quản lý đặt phòng, trả phòng, thanh toán, quản lý dịch vụ, vật từ,
quản lý phòng, hóa đơn…
Ngoài ra hệ thống phải đáp ứng đủ một số yêu cầu khác như
giao Giao diện hệ thống phải dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với
mọi người dùng. Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng. Tính
bảo mật và độ an toàn cao. Tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh
chóng và chính xác.Người sử dụng phần mềm có thể sẽ không biết
nhiều về tin học nhưng vẫn sử dụng một cách dễ dàng nhờ vào sự
trợ giúp của hệ thống.Phần hướng dẫn sử dụng phần mềm phải
ngắn gọn, dễ hiểu và sinh động.Cấp quyền chi tiết cho người sử
dụng.
1.2 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
1.2.1 Phân tích yêu cầu
a Các quy trình nghiệp vụ
7
Nhập hàng từ nhà cung cấp:
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận
hàng hóa, đồng thời kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và
những hàng hóa được nhập có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa
có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập tức đây là mặt
được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà
cung cấp và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung
cấp hoặc thông tin hàng thì nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho
thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên nhập hàng
sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập
được lập xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở
dữ liệu.
Bán hàng:
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên

thu ngân sẽ tiếp nhận yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra
xem mã sản phẩm có tồn tại không,số lượng trong kho có còn không,
nếu không có mã sản phẩm, nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên
quản lý kiểm tra lại. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và
lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách
hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng được tự động cập nhật vào cơ sở
dữ liệu.
Kiểm kê hàng hóa:
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê
hàng hóa, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt
hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối chiếu với các phiếu nhập,
phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông như
thế nào.
Lập các báo cáo thống kê:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập
cuối ngày, cuối tháng hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập
báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa chọn hình thức và tiêu chí lập báo
cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể như: báo
cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng
tồn, và các tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo
nhà cung cấp, theo từng loại hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của người
quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo phù hợp.
c. Phân quyền hệ thống
8
Người quản lý:
Mô tả Là giám đốc siêu thị hoặc những người quản lý
các bộ phận trong siêu thị.
Vai trò Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của siêu
thị hay các bộ phận riêng lẻ.
Quyền Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống.

Bảng 1.1 Phân quyền đối với người quản lý
Nhân viên nhập hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện
nghiệp vụ nhập hàng hóa vào kho.
Vai trò Chịu trách nhiêm trong khâu nhập hàng từ nhà
cung cấp, lập phiếu nhập hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập; quản
lý thông tin nhóm hàng, ngành hàng, hàng hóa và
nhà cung cấp.
Bảng 1.2 Phân quyền đối với nhân viên nhập hàng
Nhân viên bán hàng:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện
nghiệp vụ xuất hàng hóa lên quầy. Nhân viên làm
việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ thu ngân.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu xuất hàng từ kho
lên quầy, lập phiếu xuất hàng. Chịu trách nhiệm
trong khâu thanh toán cho khách hàng.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu xuất; xem
thông tin hàng hóa, kiểm tra hàng tồn,lập hóa
9
đơn bán.
Bảng 1.3 Phân quyền đối với nhân viên bán hàng
Nhân viên kiểm kê:
Mô tả Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện
nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá.
Vai trò Chịu trách nhiệm trong khâu kiểm kê, thống
kê số lượng hàng hóa trong siêu thị.
Quyền Sử dụng các chức năng: lập phiếu kiểm kê,
xem thộng tin các phiếu nhập và xuất, kiểm tra
hàng tồn.

Bảng 1.4 Phân quyền đối với nhân viên kiểm kê
 Đây là chức quyền hạn chung của nhân viên trong siêu thị
1.2.2 Phân tích hệ thống quản lý
a. Xây dựng mô hình phân cấp chức năng:
Hình 1.1 Mô hình phân cấp chức năng hệ thống quản lý siêu thị máy
tinh
10
Mô hình phân cấp chức năng có chức năng chính là Quản lý siêu
thị máy tính. Trong đó có các chức năng con là: Quản lý nhà cung
cấp, Quản lý nhân viên, Quản lý sản phẩm, Quản lý hóa đơn, Quản lý
khách hàng, Báo cáo thống kê.
Quản lý nhà cung cấp: Quản lý thông tin các nhà cung cấp sản
phẩm cho siêu thị. Người sử dụng có thể them, sửa, xóa thông tin
này.
Quản lý nhân viên: Thông tin nhân viên làm việc trong siêu thị
được quản lý bởi chức năng này. Người sử dụng(ở đây là quản lý,
người quản trị viên) thực hiện them khi có nhân viên mới vào, sửa
thông tin, xóa thông tin nhân viên khi nhân viên có xin nghỉ việc
hoặc bị sa thải
Quản lý sản phẩm: Bao gồm thông tin sản phẩm, số lượng nhập
vào, xuất ra, cập nhật liên tục khi nhân viên bán hàng cho khách
hàng hoặc nhập hàng từ nhà cung cấp. Sản phẩm được phẩm loại
theo từng loại để tiện quản lý
Quản lý khách hàng: Khách hàng tới mua hàng tại siêu thị, thông
tin khách hàng sẽ được lưu lại. Khách hàng khi mua sản phẩm sẽ
được tích điểm và nhận khuyến mại sau này.
Quản lý hóa đơn(bao gồm hóa đơn bán hàng và nhập hàng): Hóa
đơn sau khi nhập hàng, xuất hàng được lưu lại
Báo cáo thống kê: Chức năng này cho phép người dùng thống kê
lại số lượng hàng tồn, lượng hàng đã bán, số tiền lãi mỗi tháng, năm,

… .
b. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh:
11
Hình 1.2 Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh
Xây dựng mô hình này cần xác định các tác nhân tác động đến hệ
thống, đó là các tác nhân ngoài: nhân viên,quản lý
Nhân viên và quản lý thực hiện toàn bộ thao tác liên quan tới
chức năng chính của hệ thống
12
c. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh:
Hình 1.3 Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
Ở mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh, chức năng lớn được tách
thành 6 chức năng nhỏ đó là: Quản lý nhà cung cấp, Quản lý sản
phẩm, Quản lý khách hàng, Quản lý hóa đơn , Quản lý nhân viên,
Báo cáo thống kê.
d. THUỘC TÍNH VÀ RÀNG BUỘC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Xác định thực thể:
Thực thể 1: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong siêu thị
- Các thuộc tính: MaNV (thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên
này với nhân viên khác);
13
AnhDaiDien; HotenNV; Gioitinh; CMND; NgaySinh; DiaChi;
SoDienThoai ;Email;
Thực thể 2: CHUCVU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ của nhân viên trong
siêu thị
- Các thuộc tính: MaCV (thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ
này với chức vụ khác); TenCV.
Thực thể 3: QUYEN_DANGNHAP

- Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên
tùy theo chức vụ của nhân viên đó.
- Các thuộc tính: TenDN (thuộc tính khóa); MatKhau.
Thực thể 4: SANPHAM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hàng hóa trong siêu thị.
- Các thuộc tính: MaSP (thuộc tính khóa để phân biệt sản phẩm
này với sản phẩm khác); HinhAnh;
TenSP;HangSX;XuatXu;GiaBan;Soluong;ThoihanBH.
Thực thể 5: LOAISP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm hàng trong siêu thị
- Các thuộc tính: Maloai (thuộc tính khóa); TenLoai.
Thực thể 6: NHACC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho
siêu thị.
- Các thuộc tính: MaNCC (thuộc tính khóa); TenNCC; DiaChi; Sodt;
Fax; Email; NgayHopTac.
14
Thực thể 7: KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng mua hàng trong
siêu thị.
- Các thuộc tính: MaKH; TenKH;Gioitinh;CMND; DiaChi; Sodt;
Email; DiemTT.
Thực thể 8: HOADONNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn nhập hàng của siêu
thị.
- Các thuộc tính: MaHDN;NgayNhap;NgayGiaoHang.
Thực thể 9: CHITIETHOADONNHAP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một sản phẩm nằm trong đơn
hàng đã nhập.
- Các thuộc tính: MaHDN,

MaSP,TenSP;LoaiSP;Soluong;XuatXu;GiaMua; TongTien
Thực thể 10: HOADONBAN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị
- Các thuộc tính: MaHDB; HotenKH;GioiTinh;CMND;NgayMua.
Thực thể 11: CHITIETHOADONBAN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một sản phẩm nằm trong đơn
hàng đã bán.
- Các thuộc tính: MaHDB,
MaSP,TenSP;Soluong;GiaBan;ThanhToan;KhauTru;
e. Xây dựng bảng thuộc tính:
Bảng LOAISP
15
Mục đích của bảng LOAISP là lưu trữ các loại mặt hàng mà siêu
thị này bán.
Bảng Loaisp có các trường: Maloai, tenloai. Trong đó maloai là
khóa chính.
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Maloai Nvarchar(10), not
null
Khóa chính
Tenloai Nvarchar(30), null
Bảng 1.5 Bảng thực thể loại sản phẩm
Bảng SANPHAM
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaSP Nvarchar(10) not null Khóa chính
HinhAnh Image, not null
TenSP Nvarchar(10), not
null
MaLoai Nvarchar(10), null Khóa ngoại (bảng
LOAISP)

HangSX Nvarchar(30), null
Xuatxu Nvarchar(20), null
Giaban Numeric(20,0) null
Soluong Numeric(5,0) null
ThoihanBH Numeric(2,0) null
Bảng 1.6 Bảng thực thể sản phẩm
Bảng CHUCVU
16
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
Machucvu Nvarchar(10), not
null
Khóa chính
TenChucvu Nvarchar(30), null
Bảng 1.7 Bảng thực thể chức vụ nhân viên
Bảng NHANVIEN
Tên thuộc tính Kiêu dữ liệu Ghi chú
MaNV Nvarchar(10) not null Khóa chính
AnhDaiDien image
HotenNV nvarchar(35)
Gioitinh nvarchar(8)
CMND Numeric(9,0) null
Ngaysinh Date, null
Diachi nvarchar(35)
Sodt Numeric(5,0) null
Email nvarchar(30)
Ngayvaolam Date, null
MaChucVu nvarchar(10) Khóa ngoại
Bảng 1.8 Bảng thực thể nhân viên
Bảng NHACC
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú

MaNCC Nvarchar(10), not null Khóa chính
TenNCC Nvarchar(30), not null
Diachi Nvarchar(50), null
17
Sodt Numeric(11,0), null
Fax Numeric(11,0), null
Ngayhoptac date
Bảng 1.9 Bảng thực thể nhà cung cấp
18
Bảng KHACHHANG
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú
MaKH Nvarchar(10), not
null
Khóa chính
HoTenKH Nvarchar(35), not
null
Gioitinh Nvarchar(10), not
null
CMND Numeric(9,0), not
null
Diachi Nvarchar(40), null
SDT Numeric(11,0), null
Email Nvarchar(35), null
DiemTT Numeric(5,2), null
Bảng 1.10 Bảng thực thể Khách hàng
f. Thiết kế CSDL mức vật lý cho chương trình quản lý điểm
Qua phân tích và thiết kế CSDL mức logic ở trên ta xây dựng được
các bảng gồm các trường và kiểu dữ liệu như sau:
Hình 1.4 Xây dựng bảng ‘Dangnhap’
19

Hình 1.5 Xây dựng bảng ”Chucvu”
Hình 1.6 Xây dựng bảng “Nhanvien”
Hình 1.7 Xây dựng bảng “Nhacungcap”
20
Hình 1.8 Xây dựng bảng “Loaisp”
Hình 1.9 Xây dựng bảng “Sanpham”
21
Hình 1.10 Xây dựng bảng “Khachhang”
Hình 1.11 Xây dựng bảng “Hoadonban”
22
Hình 1.12 Xây dựng bảng “ChitietHDB”
Hình 1.13 Xây dựng bảng “Hoadonnhap”
23
Hình 1.14 Xây dựng bảng “ChitietHDN”
g. Mô hình thực thể liên kết
Sau khi tạo các bảng từ các bảng thực thể trên ta sẽ được mô
hình thực thể liên kết của hệ thống(Diagram)
24
25

×