Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch lưới điện TP Hồ Chí Minh bằng phần mềm PSSE_Luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 80 trang )

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 1
MỤC LỤC

Lời nói đầu
5
Chương dẫn nhập 7

Chương I: Giới thiệu chung về lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh
1.1 Tổng quan 9
1.2 Hiện trạng nguồn, lưới điện hiện hữu 9
1.3 Tình hình nhu cầu phụ tải Thành phố Hồ Chí Minh 12
Chương II: Giới thiệu ứng dụng phần mềm PSS/E
2.1 Khái quát 20
2.2 Cách cài đặt phần mềm PSS/E 21
2.3 Một số lệnh cơ bản 28
2.4 Nhập dữ liệu các phần tử mạng điện vào phần mềm PSS/E 30
Chương III: Bài toán phân bố công suất và ngắn mạch trong hệ thống điện
3.1 Bài toán phân bố công suất 36
3.1.1 Sơ lược lý thuyết bài toán phân bố công suất 36
3.1.2 Ma trận tổng dẫn thanh cái (Y
TC
hay Y
BUS
) và ma trận tổng trở thanh
cái (Z
BUS
hay Z
TC


) 37
3.1.3 Phương pháp tính phân bố công suất 38
3.2 Tính toán ngắn mạch trong hệ thống điện 42
3.2.1 Khái niệm chung về ngắn mạch 42
3.2.2 Thiết lập sơ đồ tính toán ngắn mạch trong hệ thống điện 44
3.2.3 Phương pháp tính toán ngắn mạch 51
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 2
Chương IV: Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch lưới điện Thành phố Hồ
Chí Minh bằng phần mềm PSS/E
4.1 Các giả thiết tính toán 52
4.2 Số liệu đầu vào tính toán 52
4.2.1 Thông số máy biến áp 52
4.2.2 Thông số máy phát 53
4.2.3 Thông số đường dây 54
4.3 Kết quả tính toán phân bố công suất lưới điện 110-220kV Tp. Hồ Chí Minh
4.3.1 Tính toán phân bố công suất bằng phần mềm PSS/E cho hệ thống điện
Tp. Hồ Chí Minh 59
4.3.2 Tính phân bố công suất theo lý thuyết cho 3 nút Tao Đ
àn, Đa Kao,
Bến Thành 60
4.4 Kết quả tính toán ngắn mạch trong hệ thống điện Tp. Hồ Chí Minh 64
4.4.1 Tính toán ngắn mạch bằng phần mềm PSS/E 64
4.4.2 Tính toán theo lý thuyết ngắn mạch 71
Chương V: Kết luận và kiến nghị 76
Tài liệu tham khảo 77

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch

lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN






























Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN





























Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 5
LỜI NÓI ĐẦU

Cùng với sự phát triển khoa học công nghệ ngày càng cao, điện năng ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong các ngành kinh tế. Ngày nay đã hình thành nhiều hệ
thống điện lớn trong phạm vi quốc gia, xuất hiện nhiều đường dây điện cao áp, siêu
cao áp làm nhiệm vụ liên lạc và truyền tải công suất.
Để đánh giá khả năng truyền tải trên các đường dây siêu cao áp và tính toán
các tiêu chí vận hành hệ thống điện, chúng ta cần phải giải quyết bài toán phân bố

công suất truyền tải trên các đường dây và tính toán ngắn mạch trong hệ thống điện.
Từ đó chúng ta có kế hoạch đầu tư dự án mới một cách hiệu quả, cũng như dự đoán
được các trường hợp sự cố lưới điện có thể xảy ra để có biện pháp khắc phục và xử lý
kịp thời.
Để đáp ứng được những yêu cầu đặ
t ra, nhóm đã chọn đề tài tính toán cho hệ
thống điện Thành phố Hồ Chí Minh với tên đề tài: “ Tính toán phân bố công suất và
ngắn mạch lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh bằng phần mềm PSS/E”.
Nội dung thực được trình bày bao gồm 5 chương :
Chương 1: Giới thiệu chung về lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 2: Giới thiệu ứng dụng phần mềm PSS/E.

Chương 3: Bài toán phân bố công su
ất và ngắn mạch trong hệ thống điện.
Chương 4 : Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch lưới điện Thành phố Hồ
Chí Minh.
Chương 5 : Kết luận.

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 6
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin cảm ơn tới gia đình, đã động viên và giúp đỡ em trong quá
trình làm luận văn. Em cũng gởi lời cảm ơn đến các Thầy/Cô giảng dạy em trong bốn
năm học ở trường, đã trang bị những kiến thức quý báu để làm cơ sở cho em hoàn
thành tốt luận văn tốt nghiệp và trang bị những kinh nghiệm cho em khi ra trường.
Với sự nỗ lực tối đa, c
ố gắng tìm tòi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
cùng với sự hướng dẫn tận tình của Thầy Nguyễn Nhân Bổn và anh Võ Xuân Hải
Công ty CP tư vấn xây dựng điện 3 (PECC3) nhóm thực hiện đã hoàn thành luận
văn tốt nghiệp đúng nội dung và thời hạn. Nhưng do điều kiện thời gian thực hiện hạn
hẹp cũng như với kiến thức của bản thân, chắc chắn không tránh được những thiếu sót
mà nhóm thực hiện không mong muốn. Rất mong nhân sự đóng góp và chỉ bảo của
Thầy Cô, tất cả các bạn bè để xây dựng cho luận văn được hoàn thiện hơn.
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 7
CHƯƠNG DẪN NHẬP
I. Đặt vấn đề

Nghành điện đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của các nghành khác,
mọi sinh hoạt lao động sản xuất từ quy mô nhỏ cho đến các xí nghiệp, khu chế xuất …
đều phải đề cập đến điện năng. Để ngành điện ngày càng hiện đại hóa thì đất nước
phải đào tạo bổ sung nguồn nhân có kiến thức có đội ngũ lành nghề phục vụ trong
công tác quản lý, thiết kế và vận hành.
Môn học cung cấp điện là một chuyên nghành chính ở ngành Điện Công
Nghiệp của Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành phố Hồ Chí Minh với đề tài
được chọn thực hiện: “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch lưới điện
Thành phố Hồ Chí Minh bằng phần mềm PSS/E” là phù hợp với yêu cầu của bộ
môn cũ
ng như khả năng thực hiện. Với sự nỗ lực tối đa và cố gắng tìm tòi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn được hoàn thành đã cũng cố lại kiến thức và
những vấn đề mới trong quá trình thực hiện tạo kinh nghiệm khi ra trường.
II. Giới hạn đề tài
- Luận văn được giới hạn trong phạm vi lưới đi
ện 110-220kV Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh
năm 2012.
- Ứng dụng phần mềm PSS/E trong tính toán.
III. Mục đích luận văn
- Qua quá trình thực hiện nghiên cứu giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức, nâng
cao kỹ năng thiết kế và trao dồi kinh nghiệm cho bản thân.
- Giúp sinh viên quen với công tác nghiên cứu khoa học, khả năng phân tích, làm
quen vớ
i tác phong công nghiệp.
- Luận văn hoàn thành sẽ trang bị những kiến thức để phục vụ cho công tác thiết
kế điện sau này, góp phần cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho sinh viên
nghành điện và những người quan tâm.


Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 8
IV. Mục tiêu của luận văn
- Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch lưới điện 110-220kV Thành phố Hồ
Chí Minh bằng phần mềm PSS/E, theo số liệu vận hành của Trung tâm điều độ
hệ thống điện Miền Nam.
- Dựa vào lý thuyết tính toán trào lưu công suất của 3 nút cụ thể bằng phương
pháp lặp Newton-Raphson trong hệ thống và so sánh với kết quả tính toán
PSS/E.
V. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết tính toán phân bố công suất và ngắn mạch trong hệ thống
điện qua các tài liệu đã được học tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành
phố Hồ Chí Minh và ứng dụng phần mềm PSS/E trong tính toán cho lưới điện
Thành phố Hồ Chí Minh.
VI. Đặt tên đề tài
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài được đặt tên:
“TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT VÀ NGẮN MẠCH LƯỚI ĐIỆN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
VII. Cơ sở lý luận của luận văn
Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở:
- Phù hợp với mục tiêu đào tạo của Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành
phố Hồ Chí Minh, kế hoạch và chương trình đào tạo của nghành điện công
nghiệ
p.
- Các số liệu vận hành hệ thống điện, tham khảo số liệu của Trung tâm điều độ hệ
thống điện Miền Nam tháng 03/2012.
- Phần mềm ứng dụng PSS/E được tìm hiểu từ Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng
Điện 3.

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 9
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LƯỚI ĐIỆN TP.HỒ CHÍ MINH

1.1. Tổng quan
TP. Hồ Chí Minh nằm ở tọa độ 10
0
10

- 10
0
38

Bắc và 106
0
22

- 106
0
54

Đông.
Phía Bắc giáp với tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp với tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông
Bắc giáp với tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây và Tây
Nam giáp với tỉnh Long An và Tiền Giang.
Theo thống kê của tổng cục thống kê Việt Nam thì dân số Thành phố Hồ Chí
Minh khoảng 7521 nghìn người chiếm 6,6% dân số cả nước, toàn thành phố có đủ 54

thành phần dân tộc trong đó nhiều nhất là người Kinh.
Về thươ
ng mại dịch vụ thành phố là trung tâm xuất nhập khẩu lớn nhất nước.
Kim ngạch xuất nhập khẩu của thành phố ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu của cả nước.
Trong tương lai thành phố phát phát triển các nghành chủ lực, là địa phương
đầu tiên tập trung phát triển các ngành cơ khí gia dụng, sản xuất phương tiện vận tải,
chế tạo máy, các ngành công ngh
ệ cao … vẫn là đầu mối xuất nhập khẩu, du lịch của
cả nước với hệ thống cảng biển phát triển. Việc hình thành các hệ thống giao thông
như đường Xuyên Á, đường Đông Tây … sẽ tạo điều kiện cho kinh tế thành phố tăng
trưởng mạnh mẽ.
TP. Hồ Chí Minh đang phát triển mạnh, tiến tới một đô thị hiện đại, ngang tầm
khu vực và qu
ốc tế. Với tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm quá
trình xây dựng và phát triển của thành phố. Trong đó việc đảm bảo cung cấp điện an
toàn, tin cậy cho thành phố luôn được các cấp, ngành quan tâm và ưu tiên.
1.2. Hiện trạng nguồn, lưới điện hiện hữu
TP.Hồ Chí Minh được cung cấp điện từ các nhà máy nhiệt điện, thủy điện đặt
trên địa bàn và các vùng phụ c
ận. Ngoài ra, TP.Hồ Chí Minh nhận nguồn từ lưới điện
truyền tải Quốc gia thông qua lưới điện 500kV.
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 10
Nguồn điện cung cấp cho thành phố bao gồm các các nhà máy nhiệt điện khí
Phú Mỹ 220kV, Nhơn Trạch công suất (2090MW+450MW), nhiệt điện than Formosa
phát 150MW (Biên Hòa), nhiệt điện dầu Hiệp Phước phát 210 MW, nhiệt điện dầu
Thủ Đức phát với mức công suất 120MW. Các nhà máy thuỷ điện xung quanh khu

vực TP Hồ Chí Minh như: thủy điện Trị An phát công suất 400 MW, thủy điện Hàm
Thuận phát công suất 300 MW, thủ
y điện Đa Mi phát công suất 175 MW.
Lưới điện truyền tải trong khu vực Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các đường
dây và trạm biến áp cấp điện áp 500 – 220 – 110kV cấp điện cho thành phố (Xem
hình1.2: Sơ đồ đấu nối lưới điện 110-220kV thành phố Hồ Chí Minh).

Hình 1.1: Bản đồ địa lý lưới điện 500-220kV thành phố Hồ Chí Minh và lân cận.
Đề tài “Tính tốn phân bố cơng suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 11
HÓC MÔN
PHÚ LÂM 500
NMĐ.THỦ ĐỨC
GT3
BÀ QUẸO
CH LỚN
HÙNG VƯƠNG
BẾN THÀNH
HỎA XA
GT1
TRƯỜNG ĐUA
AC400-4.72km
AC400-1.7km
2xAC330-9.0km
MVA
2x63
2x63
MVA

2x40
MVA
MVA
63
2x63
MVA
63
MVA
40
MVA
MVA
2x40
2x250
MVA
MVA
3x250
CHÁNH HƯNG
MVA
3x40
MVA
2x63
AC400-6.1km
AC400-2.29km
NAM SÀI GÒN 1
MVA
40
AC400-5,7km
AC120-3.85km
AC120-2km
2xAC330-8.0km

VIỆT THÀNH
40
MVA
MVA
2x63
TÂN BÌNH 1
THỦ ĐỨC
MVA
3x63
XA LỘ
AC400-14.6km
S3
S2
S1
GT5
GT4
63
MVA
AN KHÁNH
PHÚ ĐỊNH
40
MVA
TAO ĐÀN
MVA
2x250
GÒ VẤP 1
2x600 MVA
NHÀ BÈ500KV
XLPE1600mm2-9.6km
AC400-10.25km

AC400-8.88km
THỊ NGHÈ
MVA
63
XLPE1200mm2-2.6km
AC330-6.0km
AC400-7.05km
HÒA HƯNG
AC240-4.16km
2x450MVA
63
MVA
ĐA KAO
MVA
63
MVA
2x63
AC240-0.15km
THANH ĐA
BÌNH TRIỆU
MVA
63
AC240-0.07km
AC240-5.23km
AC400-5,35km
HIỆP PHƯỚC
AC240-7.86km
2301
2102
2104

2205
2106
1113
AC240-2.96km
TÂN SƠN NHẤT
MVA
63
XLPE1200mm2-1.6km
AC240-5.9km
AC400-4.47km
GT6
NHƠN TRẠCH 1 & 2
GT5
NMĐ .
ST4
ST3
GT1
GT2
GT2
NMĐ.PHÚ MỸ 1
S4
GT3
GT1
CÁT LÁI
THỦ ĐỨC ĐÔNG
SAO MAI
INTEL
2207
2208
2109

2xAC330-8.9km
2xAC330-38.7km
2xAC330-43.1km
2xAC330-18km
AC240-9.97km
AC240-5.34km
XLPE1200mm2-4.2km
BÌNH TÂN
VĨNH LỘC
VĨNH LỘC
2x63
MVA
40
MVA
POU YUEN
MVA
2x37.5
40
MVA
MVA
63
AC240-5.3km
MVA
2x250
MVA
63
NAM SÀI GÒN 2
MVA
63
63

MVA
MVA
250
MVA
3x250
MVA
63
MVA
9,6
2x63
MVA
MVA
2x63
MVA
3x250
AC240-1.0km
AC400-2.1km
2xAC330-13.0km
2xAC330-10.0km
2xAC330-7.0km
2111
2112
1114
1116
1118
1117
1119
1120
1123
1124

1225
1129
1127
1121
1126
1131
1132
1133
1134
1136
1142
1140
1139
1141
1148
1147
1146
1149
1145
1144
1150
1151
1152
1143
2110
MVA
250
2xAC330-6.4km
AC330-4.6km
XLPE1200mm2-2.1km

AC400-3.6km
QUẬN6
63
MVA
AC240-3.9km
AC240-2.0km
284.5+j88.2
LONG BÌNH
798+j260.4
1130
2xAC330-20.0km
2254
BÌNH HÒA
THU
? N AN
AC400-16.9km
AC400-17.46km
2203
BÌNH CHÁNH
AC400-5.12km
AC240-9.61km
AC240-5.34km
AC240-4.27km
AC400-6.61km
AC40-8.35km
AC240-1.61km
AC400-1.74km
AC400-1.93km
XLPE1200mm2-2.7km
AC400-2.7km

1115
LÊ MINH XUÂN
ĐỨC HÒA
XI MĂNG LONG AN
BẾN CÁT
TÂN QUY
LINH TRUNGN 2
THỦ ĐỨC BẮC
AN NGHĨA
LONG HẬU
BẾN LỨC
LĐ HÓCMÔN
MVA
9,6
1141
AC240-10.52km
TÂN BÌNH 2
1164
MVA
63
2155
MVA
2x250
LĐ.BÌNH TÂN
63
MVA
MVA
63
1135
63

MVA
MVA
63
MVA
63
MVA
63
MVA
63
MVA
2x63
Hình 1.2: Sơ đồ đấu nối lưới điện 110-220kV Tp. Hồ Chí Minh
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 12
1.3. Tình hình nhu cầu phụ tải Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thương phẩm toàn thành phố đạt 13,810 tỷ kWh, tốc độ tăng trưởng điện
thương phẩm giai đoạn 2008-2012 là 7,86%.
Công suất cực đại toàn thành phố năm 2012 là 2826 MW, thời gian sử dụng
công suất cực đại khoảng 6200 giờ.
Trong cơ cấu điện thương phẩm năm 2012, thành phần công nghiệp và xây
dựng chiế
m tỷ trọng lớn nhất (44,32%), tiếp sau là điện cho quản lý và tiêu dùng dân
cư (38,45%) các thành phần khác đều nhỏ, riêng điện cho nông lâm thuỷ sản là rất
thấp, chiếm tỷ trọng nhỏ nhất.
Theo số liệu của Trung tâm điều độ hệ thống điện Miền Nam, thống kê công
suất trên các xuất tuyến trạm 220kV và phụ tải 110kV vào tháng 03/2013 tại thời điểm
19h như sau.
Bảng 1.1: Công suất trên các xuất tuyến trạm 220kV Thành phố Hồ Chí Minh.

Giờ 19h
Trạm Máy biếp áp/ Đường dây MC I P Q
(A) (MW) (MVAr)
Phú Lâm
Phú Lâm - Bình Tân 271 651,9 211,4 134,7
Phú Lâm - Hóc Môn 272 562,6 178,5 120,7
Phú Lâm – Long An 2 273 271,4 99 16,5
Phú Lâm – Long An 2 274 266,6 99 16,5
Phú Lâm - Bình Chánh 275 616,0 -231,1 25
Phú Lâm - Bình Chánh 276 608,1 -231,1 25,35
Phú Lâm - Bà Quẹo 171 399,5 78,2 19,1
Phú Lâm - Chợ Lớn 172 419,5 82,85 18,75
Phú Lâm - Chợ Lớn 173 421,7 82,85 18,75
Phú Lâm - Phú Định 174 91,7 14 10
Phú Lâm-XMLA- Đ.Hòa 176 0 0 0
Phú Lâm - LĐ Bình Tân 177 0 0 0
Phú Lâm – B.Lức- T.Tạo 178 0 0 0
Phú Lâm- Đức Hòa 179 451,0 89 17
Phú Lâm- Lê Minh Xuân 180 323,0 63 9
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 13
Giờ 19h
Trạm Máy biếp áp/ Đường dây MC I P Q
(A) (MW) (MVAr)
MBT AT3 133 841,8 -163,9 -40,9
MBT AT4 134 841,4 -163,9 -40,9
MBT AT7 137 839,6 -163,9 -40,9
MBT T5 135 200,0 38 9

MBT T6 136 239,0 44 19
Nhà Bè
Nhà Bè - Phú Mỹ 1 271 481,2 -182,6 -37,1
Nhà Bè - Phú Mỹ 1 272 481,2 -182,6 -37,1
Nhà Bè - Nhơn Trạch 1 273 212,5 -78,9 -15,5
Nhà Bè - Nhơn Trạch 1 274 212,5 -78,9 -15,5
Nhà Bè - Bình Chánh 275 914,7 353,5 5,6
Nhà Bè - Bình Chánh 276 915,6 353,5 5,6
Nhà Bè - Tao Đàn 277 379,6 132,4 44,3
Nhà Bè - Tao Đàn 278 379,6 132,4 44,3
Nhà Bè - Long Hậu 171 413,0 79 19
Nhà Bè - Hiệp Phước 172 303,0 54 25
Nhà Bè - Hiệp Phước 173 303,0 54 25
Nhà Bè - An Nghĩa 177 47,0 9,1 0,7
Nhà Bè - Nam Sài Gòn 1 179 165,3 31,4 7,6
Nhà Bè - Bình Chánh 181 Off Off
Nhà Bè - Bình Chánh 182 Off Off
MBT AT1 131 691,2 -129,5 -42
MBT AT2 132 695,3 -129,5 -42
MBT T4 60,0 11,2 3,8
MBT T5 102,0 19,6 5
Hóc Môn
Hóc Môn - Bình Tân 271 367,9 -87,1 -98,9
Hóc Môn - Bình Hoà 272 100,0 -28 19
Hóc Môn - Thuận An 273 175,0 36 56
Hóc Môn - Thủ Đức 274 333,7 -128,8 -7,6
Hóc Môn - Thủ Đức 275 333,7 -128,8 -7,6
Hóc Môn - Phú Lâm 276 244,7 -55,4 -75,2
Hóc Môn - Tân Quy 171 430,0 81 18
Hóc Môn - Tân Bình 1 172 74,4 13,6 4,2

Hóc Môn - Bà Quẹo 173 76,9 14,3 1,8
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 14
Giờ 19h
Trạm Máy biếp áp/ Đường dây MC I P Q
(A) (MW) (MVAr)
Hóc Môn - Hỏa Xa 2 174 172,4 34 -0,1
Hóc Môn - Hỏa Xa 1 175 182,9 35 12,4
Hóc Môn - Bến Cát 176 OFF OFF
Hóc Môn - Gò Vấp 1 177 194,5 37,4 5,25
Hóc Môn - Gò Vấp 2 178 192,5 37 5,25
MBT AT1 131 672,1 -129,4 -30,5
MBT AT2 132 672,1 -129,4 -30,5
MBT AT3 133 684,9 -129,4 -30,5
MBT 5T 135 216,0 39 11
MBT 6T 136 300,0 56 18
MBT 4T 134 210,0 39 14
Phú Mỹ 1
Phú Mỹ 1 - Cát Lái 274 643,4 238,8 72,5
Phú Mỹ 1 - Cát Lái 275 641,8 238,8 72,5
Phú Mỹ 1 - Nhà Bè 276 491,4 184 43
Phú Mỹ 1 - Nhà Bè 277 485,7 184 43
Cát Lái
Cát Lái - Phú Mỹ 1 271 637,5 -236,6 -63,4
Cát Lái - Phú Mỹ 1 272 637,5 -236,6 -63,4
Cát Lái - Nhơn Trạch 273 453,3 -177,7 -27
Cát Lái - Nhơn Trạch 274 453,3 -177,7 -27
Cát Lái - Thủ Đức 275 899,6 344,5 65,5

Cát Lái - Thủ Đức 276 899,6 344,5 65,5
Cát Lái - Thủ Đức Đông 171 248,0 48,9 9,5
Cát Lái - Thủ Đức Đông 172 248,0 48,9 9,5
Cát Lái - Xmăng Cát Lái 178 8,0 0,7 0,2
MBT - AT2
232
132 730,8 -139,5 -39,9
MBT T4 134 239,5 41,3 20
Thủ Đức
Thủ Đức - Hóc Môn 271 324,7 122,3 9,1
Thủ Đức - Hóc Môn 272 324,7 122,3 9,1
Thủ Đức - Long Bình 273 off Off
Thủ Đức - Long Bình 274 off Off
Thủ Đức - Cát Lái 275 912,4 -343,4 -59,3
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 15
Giờ 19h
Trạm Máy biếp áp/ Đường dây MC I P Q
(A) (MW) (MVAr)
Thủ Đức - Cát Lái 276 912,4 -343,4 -59,3
Thủ Đức - Linh Trung 2 171 150,0 29 -1
Thủ Đức - Tân Sơn Nhất 172 350,8 66,5 13,1
Thủ Đức - Thanh Đa 173 560,8 106,8 22,4
Thủ Đức -NĐ Thủ Đức 174 0 0 0
Thủ Đức -NĐ Thủ Đức 175 0 0 0
Thủ Đức - Xa Lộ 176 478,5 89,6 17,6
Thủ Đức - An Khánh 177 412,7 78,8 13,3
Thủ Đức- TĐB- Bình An 178 off Off

Thủ Đức - TĐB – L.Bình 179 off Off
MBT AT1 131 717,5 -139,3 -23,7
MBT AT2 132 717,5 -139,3 -23,7
MBT AT3 133 717,5 -139,3 -23,7
MBT T4 140,4 26,5 4
MBT T5 141,1 26,5 4
Tao Đàn
Tao Đàn - Nhà Bè 272 381,6 -129,4 -47,7
Tao Đàn - Nhà Bè 273 381,6 -129,4 -47,7
Tao Đàn - Bến Thành 1 173 294,1 56,2 12,1
Tao Đàn - Bến Thành 2 174 294,1 56,2 12,1
Tao Đàn - Hòa Hưng 175 80,4 13,5 8,1
Tao Đàn - Hòa Hưng 176 80,4 13,5 8,1
Tao Đàn - Trường Đua 176 off Off
Tao Đàn - Thị Nghè 1 177 67,5 12,1 2,1
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 16
Giờ 19h
Trạm Máy biếp áp/ Đường dây MC I P Q
(A) (MW) (MVAr)
Tao Đàn - Thị Nghè 2 178 67,5 12,1 2,1
Tao Đàn - Đa Kao 180 197,8 38 9
MBT AT1 131 684,4 -129,3 -30,4
MBT AT2 132 684,4 -129,3 -30,4
MBT T3 30,5 5,9
MBT T4 30,5 5,9
NMĐ Nhơn
Trạch

Nhơn Trạch - 273 Nhà Bè 1 271 212,9 79 16
Nhơn Trạch - 274 Nhà Bè 2 272 215,9 79 16
Nhơn Trạch - 273 Cát Lái 1 273 459,6 178,2 29,5
Nhơn Trạch - 274 Cát Lái 2 274 460,5 178,2 29,5
Vĩnh Lộc
V,Lộc - TB1 - LĐ B.Tân 172 356,6 69,1 14,2
MBT AT3 133 654,1 -127,5 -35,1
Bình Chánh
Bình Chánh - Nhà Bè 271 875,1 -346,8 -0,5
Bình Chánh - Nhà Bè 272 892,2 -346,8 -0,5
Bình Chánh - Phú Lâm 274 486,4 188 -20,8
Bình Chánh - Phú Lâm 275 537,6 188 -20,8
Bình Chánh - Nhà Bè 171 ε Ε
Bình Chánh - Nhà Bè 172 ε Ε
Bình Chánh - Phú Định 175 494,7 95,1 19,9
Bình Chánh - Phú Định 176 494,7 95,1 19,9
Bình Chánh - NSG 2 177 145,1 28 0,8
Bình Chánh - NSG 2 178 ε Ε
MBT AT1 131 616,5 -118,6 -21,8
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 17
Giờ 19h
Trạm Máy biếp áp/ Đường dây MC I P Q
(A) (MW) (MVAr)
MBT AT2 132 599,9 -118,6 -21,8
MBT T4
134 97,0 19 3
834

Bình Tân
Bình Tân - Hóc Môn 273 352,1 92,3 95,3
Bình Tân - Phú Lâm 275 667,5 -220,8 -125,6
Bình Tân - Bà Quẹo - TB 2 171 364,7 70,6 15,1
Bình Tân - LĐ Bình Tân –
Pouyuen - Phú Lâm
172 105,5 20,9 5
Bình Tân - Vĩnh Lộc 175 0 0
Bình Tân - TB1 - Hóc Môn 176 off Off
MBT AT1 131 337,1 -67 -13,1
MBT AT2 132 337,1 -67 -13,1
MBT T4 134 140,0 27 5
MBT T5 135 79,0 15 1

Bảng 1.2: Công suất các phụ tải 110kV.
Tên trạm / Máy
Uđm
( kV)
19h
P
(MW)
Q
(MVAr)
AN KHÁNH_T1 110 21,3 4
AN KHÁNH_T2 110 11,2 0,8
BÀ QUẸO_T1 110 49,4 10
BÀ QUẸO_T2 110 46,1 10
BÀ QUẸO_T3 110 13 3
BẾN THÀNH_T1 110 55 12,1
BẾN THÀNH_T2 110 55,6 13

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 18
Tên trạm / Máy
Uđm
( kV)
19h
P
(MW)
Q
(MVAr)
BÌNH TÂN_T1 110 42 6
BÌNH TRIỆU_T1 110 49,5 5,6
CHÁNH HƯNG_T1 110 28,1 11,3
CHÁNH HƯNG_T2 110 28,1 11,3
CHÁNH HƯNG_T3 110 17,2 4
CHỢ LỚN_T1 110 41 -1,3
CHỢ LỚN_T2 110 31,7 1,4
ĐAKAO_T2 110 23,4 1,3
GÒ VẤP 1_T1 110 42,9 9,9
GÒ VẤP 1_T2 110 30,7 2,8
HÓC MÔN_4T 110 39,0 11,0
HÓC MÔN_5T 110 56,0 18,0
HÓC MÔN_6T 110 39,0 14,0
QUẬN 6 110 30 0,5
TÂN BÌNH 2_T2 110 44 4,8
HỎA XA_T1 110 51,4 16,9
HỎA XA_T2 110 51,4 16,9
HỎA XA_T3 110 0 0

HÙNG VƯƠNG_T1 110 44,9 11,7
HÙNG VƯƠNG_T2 110 38,1 7,7
HÒA HƯNG_T1 110 42,2 17
HÒA HƯNG_T2 110 41 4,7
INTEL_T1 110 17 4
INTEL _T2 110 17 4
LƯU ĐỘNG HÓC MÔN_T1 110 3,0 17,3
PHÚ ĐỊNH_T1 110 19 1
PHÚ ĐỊNH_T2 110 33 6
NAM SÀI GÒN 1_T2 110 14,6 0,2
NAM SÀI GÒN 2_T2 110 28 0,7
TÂN BÌNH 1_T1 110 26 9
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 19
Tên trạm / Máy
Uđm
( kV)
19h
P
(MW)
Q
(MVAr)
TÂN BÌNH 1_T2 110 37 5
PHÚ LÂM_T5 110 38,0 9,0
PHÚ LÂM_T6 110 44,0 19,0
NHÀ BÈ_T4 110 11,2 3,8
NHÀ BÈ_T5 110 19,6 5,0
POUYUEN_T1 110 10,5 1,8

POUYUEN_T2 110 10,5 1,8
THANH ĐA_T1 110 21,9 2,8
THANH ĐA_T2 110 20 2,6
THỦ ĐỨC ĐÔNG_T1 110 31,5 5,0
THỦ ĐỨC ĐÔNG_T2 110 31,5 5,0
THỊ NGHÈ_T1 110 2,5 0,9
THỊ NGHÈ_T2 110 21,7 3,3
TRƯỜNG ĐUA_T1 110 43,3 1,4
TRƯỜNG ĐUA_T2 110 31,6 2,6
VIỆT THÀNH _T1 110 19,3 4,9
VIỆT THÀNH _T2 110 20,2 4,4
VĨNH LỘC_T1 110 33 8
VĨNH LỘC_T2 110 50 18
XA LỘ_T1 110 27,4 -1,4
XA LỘ_T2 110 24,5 4,3
XA LỘ_T5 110 18,7 2,7
TÂN SƠN NHẤT_T2 110 40,4 0,7
BÌNH CHÁNH_T4 110 19,0 3,0
TAO ĐÀN_T3 110 38,0 8,0
TAO ĐÀN_T4 110 23,0 3,8
THỦ ĐỨC_T4 110 26,5 4,0
THỦ ĐỨC_T5 110 26,5 4,0
CÁT LÁI_T4 110 41,3 20
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 20
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PSS/E


2.1 Khái quát
Phần mềm PSS/E viết tắt từ tên gọi Power System Simulator for Engineering, là
sản phẩm của hãng Power Technologies, INC một hãng phần mềm nổi tiếng của Mỹ.
Từ khi được giới thiệu vào năm 1976, PSS/E đã trở thành công cụ phần mềm chuẩn
trong tính toán lưới điện hiện nay và được rất nhiều nước trên thế giới sử dụng (trên
115 quốc gia).
PSS/E là tổ hợp chương trình đầy đủ, hỗ tr
ợ cho việc mô phỏng, phân tích và
đánh giá khách quan hiệu suất hệ thống điện. Chương trình PSS/E là chương trình mô
phỏng hệ thống điện trên máy tính nhằm mục đích tính toán nghiên cứu phục vụ cho
vận hành cũng như qui hoạch hệ thống điện. Các tính toán phân tích hệ thống mà
chương trình có khả năng thực hiện bao gồm:
 Tính toán trào lưu công suất.
 Mô phỏng quá trình quá độ điện cơ.
 Phân tích động- Dynamics.
 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng - Unbalanced Fault Analysis (Short
Circuit).
 Phân bố công suất tối ưu - Optimal Power Flow (OPF).
Chương trình PSS/E có ba khía cạnh quan trọng sau:
 Cho phép ta tạo các thư viện để mô tả rõ ràng các điều kiện của hệ thống và
các vấn đề cần khảo sát.
 Khả năng thực hiện của từng chức năng giúp ta đạt được những kết quả
mong muốn trong bài toán trào lưu công suất, mô phỏng và tính toán ngắn
mạch.
 Cho ta biết tiến trình cài đặt mô hình động của hệ thống cần mô phỏng.

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 21

Tính toán trào lưu
công suất
Kết quả tính toán
 Các dữ liệu HTĐ
 Trào lưu công suất HTĐ
 Kiểm tra các giới hạn
 Hiển thị kết quả qua sơ đồ
Thay đổi các dữ liệu đầu
vào
Trào lưu
công suất
Nghiên cứu hệ thống
tuyến tính: Tính toán
trào lưu công suất khi bỏ
qua ảnh hưởng của công
suất phản kháng…
Biến đổi dữ liệu:
 Biến đổi dữ liệu của máy
phát / phụ tải
 Tương đuơng hóa hệ thống.
 Đánh số lại các nút.
 Tạo ra các ma trận toán học
của hệ thống điện.
Nghiên cứu các loại sự cố
Chương trình PSS/E được tổ chức theo sơ đồ khối chính sau:















Các chức năng phụ
khác:
 khởi tạo file số
liệu mới.
 xuất dữ liệu ở các
dạng khác nhau…
Đưa dữ liệu đầu vào và lấy kết quả đầu ra từ
chương trình PSS/E
 Dữ liệu đầu vào để tính trào lưu công
suất: Huy động nguồn, phụ tải của các
trạm…
 Các dữ liệu cơ bản: Mô phỏng đường dây,
máy biến áp…
 Kết quả tính toán trào lưu công suất
PSSLF
Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 22
2.2. Cách cài đặt phần mềm PSS/E
 Nhấn kép vào file “setup” để khởi động trình cài đặt.


Hình 2.1 Giao diện khởi động cài đặt chương trình.
 Bảng thoả thuận về cấp giấy phép xuất hiện ta đọc và chọn “Yes” để tiếp
tục.

Hình 2.2 Thỏa thuận cấp giấy phép.

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 23
 Bảng “Release Notes” xuất hiện, nhấn “Yes” để tiếp tục.

Hình 2.3Các thông tin về phiên bản phần mềm.
 Bảng xác nhận thông tin khách hàng xuất hiện, điền thông tin cá nhân và
đăng nhập mã số đăng kí rồi nhấn “Next” để tiếp tục.

Hình 2.4 Thông tin khách hàng.

Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 24
 Lựa chọn thư mục để cài đặt chương trình PSS/E, nhấn “Next” để tiếp tục.

Hình 2.5 Lựa chọn nơi đặt các thư mục cài đặt.
 Lựa chọn các tuỳ chọn của chương trình rồi nhấn “Next” để tiếp tục.

Hình 2.6 Chọn các thành phần muốn cài đặt.


Đề tài “Tính toán phân bố công suất và ngắn mạch
lưới điện Tp.HCM bằng phần mềm PSS/E” Luận văn tốt nghiệp

Trang 25
 Lựa chọn thư mục đặt chương trình PSS/E trong thanh menu “Start”.

Hình 2.7 Chọn thư mục đặt chương trình.
 Lựa chọn tần số cho việc khảo sát về sau, chọn tần số 50Hz tương ứng với
lưới điện Việt Nam, nhấn “Next” để tiếp tục.

Hình 2.8 Chọn tần số.

×