Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

Giáo án lịch sử 7 trọn bộ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.08 KB, 230 trang )

Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2013
Tiết 1 Ngày dạy:
PHẦN I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
BÀI: 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNCỦA XÃ HỘI PHONG
KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ - trung kì trung đại)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa Phong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế
Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
2. Tư tưởng
Thấy được sự phát triển quy luật của xã hội loài người: Chuyển từ xã hội Chiếm Hữu
Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến
3. Kĩ năng
- Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến
- Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến và thành thị Trung Đại.
2. Học sinh: SGK & vở ghi .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: ( Gv khái quát lịch sử thế giới trung đại )
3. Bài mới
Giới thiệu bài Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn.
Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói


chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại, chúng ta sẽ học nối tiếp một
thới kì mới: Thời Trung Đại.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HS: Đọc SGK
HS: Quan sát bản đồ phong kiến Châu Âu
GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các
quốc gia Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển
và tồn tại đến thế kỉ thứ V. Từ phương
Bắc người Giéc-man tràn xuống tiêu diệt
các quốc gia này.
GV: Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc
Rô-ma, người Giéc-man đã làm gì ?
HS: - Chiếm ruộng đất của chủ nô, đem
chia cho nhau
- Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc
1. Sự hình thành XHPK ở Châu Âu
a. Hoàn cảnh lịch sử

Cuối thế kỉ V, người Giec-man tiêu diệt
các quốc gia cổ đại, lập nên nhiều vương
quốc mới.
GV: Nguyễn Thị Liễu 1
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
tước vị như: công tước, hầu tước….
GV: Những việc làm ấy làm cho xã hội
phương Tây biến đổi như thế nào?
HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ
sụp đổ, các tầng lớp xuất hiện.
GV: Những người như thế nào được gọi là
lãnh chúa phong kiến?

HS: Những người vừa có ruộng đất vừa có
tước vị.
GV: Nông nô do tầng lớp nào hình thành?
HS: Nô lệ và nông dân .
GV: Quan hệ giữa Lãnh chúa và Nông nô
ở châu Âu như thế nào?
HS:
* Gv kết luận : Nô lệ phụ thuộc hoàn toàn
vào lãnh chúa, từ đó xã hội phong kiến
hình thành .
- Gv cho đọc SGK - quan sát H/1
GV: Em hiểu thế nào là lãnh địa, Lãnh
chúa?
HS:
+ Lãnh địa có nhiều ruộng đất
+ Lãnh cha vừa có ruộng vừa có tước vị
* Gv kết luận :
GV: Hãy miêu tả và nhận xét về lãnh địa
phong kiến ở H/1?
HS:
GV: Trình bày đời sống, sinh hoạt trong
Lãnh địa?
HS:
GV: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh
địa là gì?
HS:
- Gv cho hs thảo luận: Phân biệt sự khác
nhau giữa xã hôi Cổ Đại và xã hội phong
kiến ?
HS:

+ Xã hội cổ đại : Chủ nô và nô lệ (Nô lệ là
công cụ biết nói )
+ XHPK: Lãnh chúa và nông nô (Nông nô
phải nộp tô nộp thuế cho lãnh chúa )
HS: Đọc phần 3 SGK
b . Biến đổi trong xã hội .
- Xã hội gồm 2 giai cấp: Lãnh chúa Phong
Kiến và Nông Nô.
2. Lãnh địa Phong Kiến
- Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm
chủ trong đó có lâu đài, thành quách.
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa sống xa hoa, đầy đủ.
+ Nông nô: Đói nghèo, khổ cực.
- Đặc điểm kinh tế tự cung tự cấp, không
trao đổi với bên ngoài.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại
a. Nguyên nhân
GV: Nguyễn Thị Liễu 2
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
GV: Đặc điểm của Thành thị là gì?
HS: + Là nơi giao lưu, trao đổi, tập trung
dân cư
+ Do hàng hóa nhiều cần trao đổi để
buôn bán -> thành thị trung đại ra đời
GV: Thành thị xuất hiện khi nào?
HS:
GV: Cư dân trong thành thị gồm những
ai? họ làm những nghề gì?
HS: Thợ thủ công và thương nhân

GV: Bộ mặt của thành thị là gì ? Cho ví
dụ ?
HS: Nhà cửa , phố xá
GV: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
HS: Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát
triển .
- Gv cho hs quan st H/3 SGK
GV: Em hãy miêu tả cuộc sống ở thành thị
qua bức tranh ?
- Gv nhận xét và kết luận
- Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng
hóa dư thừa được đem đi bán - thị trấn ra
đời - Thành thị trung đại xuất hiện.
b. Tổ chức
- Thợ thủ công và thương nhân .
c. Vai trò
- Thúc đẩy XH phong kiến phát triển .
4. Củng cố
- XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
- Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm bài tập 1,2 SGK và soạn bài 2 “ Sự suy vong của chế độ phong kiến”
- Xem trước hình 3,4,5 SGK
Ngày tháng năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 1 Ngày soạn: 15/08/2013
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, một trong những nguyên tố quan
trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong làng xã hội phong kiến
châu Âu.
2. Tư tưởng
- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên
xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước.
GV: Nguyễn Thị Liễu 3
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
3. Kĩ năng
- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm
trong các cuộc phát kiến địa lí
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí, tàu thuyền.
2. Học sinh
- SGK & vở ghi .
- Soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi : XHPK châu Âu hình thành như thế nào? Đặc điểm kinh tế lãnh địa?
* Đáp án : + Hoàn cảnh
+ Biến đổi XH .
+ Kinh tế tự cung, tự cấp .

3. Bài mới
Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra, nền kinh tế hàng hóa phát triển dẫn đến sự suy vong của
chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?
HS:
GV: Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện
nhờ vào những điều kiện nào?
HS: Do khoa học kỉ thuật phát triển: Đóng
được những tàu lớn, có la bàn
GV: Em hãy nhìn h/3 SGK mơ tả con tàu
Caraven ?
HS:
GV: Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí
lớn ?
HS: Em hãy nhìn vào hình 5 và trả lời
Thời gian Nhà phát
kiến địa lí
Những nơi họ đến
1487 B.Đi-a-xơ Cực nam Châu
Phi
1498 Va-xcô đơ
Ga-ma
Cực nam Châu
Phi vàcập bến Ca-
li-cút ở phía tây
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa
lí.
* Nguyên nhân:

- Sản xuất phát triển
- Cần nguyên liệu và thị trường
- Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu :
+1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam
châu Phi.
+1492:Cô-lôm -Bô tìm ra châu Mĩ
+1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+1519-1522 :Ma-gien-lan vòng quanh
trái đất.
GV: Nguyễn Thị Liễu 4
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
nam Ấn Độ
1492 C. Cô-lôm
-bô
-Tìm ra Châu Mĩ
1519-
1522
Ph.Ma-giê-
lan
Đi vòng quanh
Trái Đất
*GV: nhờ các cuộc phát kiến lớn về địa lí con
người mở rộng môi trường tiếp xúc với các
châu lục, mở rộng thị trường giao dịch trên
thế giới
GV: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí là
gì? Và có ý nghĩa gì?
HS:
*GV: Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho
việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy

mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần
hình thành. Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu
và những người làm thuê.
- HS đọc SGK phần 2
GV: Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích
luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách
nào?
HS: + Cướp bóc của cải, tài nguyên từ thuộc
địa .
+ Buôn bán nô lệ da đen.
+ Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa  không
có viêc làm  làm thuê.
GV: Với nguồn vốn và nhân công có được
quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?
HS: - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn.
- Lập các công ty thương mại.
- Lập các đồn điền rộng lớn.
GV: Kinh tế chủ yếu của họ là gì ?
HS:
GV: Tại sao quý tộc phong kiến lại sử dụng
nô lệ da đen ?
* Hệ quả:
+ Tìm ra các con đường nối liền các
châu lục .
+ Đem về nguồn lợi cho giai cấp tư
sản.
* Ý nghĩa:
+ Là cuộc cách mạng về giao thông và
tri thức.
+ Thúc đẩy công thương nghiệp phát

triển.
2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu.
- Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy
hình thành: Tạo vốn và người làm
thuê.
- Về kinh tế : Hình thức kinh doanh tư
bản .
GV: Nguyễn Thị Liễu 5
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
HS: Sử dụng nô lệ da đen thu lợi nhiều hơn
GV: Những việc làm đó có tác dụng gì đến xã
hội?
HS: - Hình thức kinh doanh TB ra đời
- Các giai cấp mới được hình thành.
GV: Giai cấp tư sản và vô sản được hình
thành như thế nào?
HS: Tư sản: bao gồm quý tộc, thương nhân,
chủ đồn điền
Vô sản: Những người làm thuê bị bốc lột thậm
tệ
GV: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được
hình thành như thế nào?
HS: Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản Quan hệ
sản xuất tư bản hình thành.
GV: Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại
những mâu thuẫn nào ?
HS: + Giai cấp tư sản mâu thuẩn với quý tộc
phong kiến  đấu tranh chống phong kiến
+ Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản
GV kết luận : Quan hệ sản xuất Tư bản chủ

nghĩa hình thành ngay trong lòng xã hội
phong kiến
- Về xã hội : Các giai cấp mới hình
thành :Tư sản và vô sản.
- Về chính trị: Giai cấp tư sản mâu
thuẫn với giai cấp vô sản .
4. Củng cố
- Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội?
- Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm bài tập 1,2, chuẩn bị bài 3 “Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống
phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu âu”
Ngày tháng năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 2 Ngày sooạn: 15/08/2013
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nguyên nhân xuất hiện va nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo tác động đến
xã hội phong kiến lúc bấy giờ.
2. Tư tưởng
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi
thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB.
GV: Nguyễn Thị Liễu 6
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
- Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân
loại.

3. Kĩ năng
Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ châu Âu.
- Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã nhội châu
Âu?
* Đáp án: Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu :
+ 1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi.
+ 1492:Cô-lôm -Bô tìm ra châu Mĩ
+ 1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+ 1519-1522 :Ma-gien-lan vòng quanh trái đất
- Hệ quả: + Tìm ra các con đường nối liền các châu lục .
+ Đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản
3. Bài mới
CNTB đã được hình thành,giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ lại
không có địa vị xã hội thích hợp. Do đó giai cấp tư sản đã chống lại Phong kiến trên
nhiều lĩnh vực. Phong trào văn hóa Phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh của
giai cấp tư sản chống Phong kiến.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào
văn hóa Phục hưng?
HS:

GV: Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại
trong bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ
những hạn chế nào?
HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV đến
khoảng X thế kỉ
*GV: Trong suốt 1000 năm đêm trường
trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm
sự phát triển của XH . Toàn XH chỉ có
Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di
sản VH cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn, trừ
nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư sản
đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của
1. Phong trào văn hóa phục Hưng
* Nguyên nhân:
+ Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát
triển của xã hội
+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng không có địa vị xã hội
GV: Nguyễn Thị Liễu 7
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
phong kiến.
GV: Phục hưng là gì?
HS: Khôi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô
Ma cổ đại. Sáng tạo nền VH mới của giai
cấp TS
GV: Do đó các giá trị di sản văn hóa
chúng ta cần bảo vệ như thế nào?
HS:
GV: Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm
cuộc mở đường cho đầu tranh chống

phong kiến?
HS: Vì những giá trị văn hoá là tinh hoa
nhân loại việc khôi phục nó sẽ tác động,
tập hợp được đông đảo nhân dân để chống
lại PK.
GV: Kể tên một số nhà văn hóa tiêu biểu?
HS: Lê Ô na đơ Vanhxi, Ra bơ le, Đề cac
tơ, Cô pet níc, Sêch pia,
- GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH
phục hưng
GV: Thành tựu nổi bặt của phong trào văn
hóa Phục hưng là gì?
HS: + KHKT
+Thành công trong lĩnh vực nghệ
thuật
+ Phong phú về văn học
- GV: Giới thiệu H6 SGK qua đó biết
được tài năng của họa sĩ Lê ô –nađơ Vanh
-xi
GV: Qua những tác phẩm của mình các
tác giả thời Phục hưng muốn nói điều gì?
HS: Phê phán XHPK và giáo hội. Đề cao
giá trị con người. Mở đường cho sự cho sự
phát triển của văn hoá nhân loại.
- Gv kết luận .
GV: Em hãy nêu ý nghĩa phong trào văn
hóa Phục hưng?
HS:
GV: Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào
cải cách tôn giáo?

HS: Giáo hội cản trở sự phát triển của giai
cấp tư sản đang lên .
GV: Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc
cải cách của Luthơ và Can vanh?
* Nội dung tư tưởng:
+ Phê phán XHPK và giáo hội.
+ Đề cao giá trị con người
* Ý nghĩa:
+ Phát động quần chúng đấu tranh chống
lại xã hội phong kiến
+ Mở đường cho sự phát triển của văn hóa
nhân loại.
2. Phong trào cải cách tôn giáo
* Nguyên nhân:

+ Giáo hội bóc lột nhân dân.
+ Cản trở sự phát triển của xã hội
* Nội dung:
+ Phủ nhận vai trò thống trị củagiáo hội.
+ Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
GV: Nguyễn Thị Liễu 8
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
HS: + Phủ nhận vai trò của giáo hội.
+ Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
+ Quay về giáo lí Ki-Tô nguyên thuỷ
*GV: Giai cấp phong kiến châu Âu dựa
vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt
tinh thần, giáo hội có thế lực kinh tế hùng
hậu, nhiều ruộng đất => bóc lột nông dân
như các lãnh chúa phong kiến. Giáo hội

còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học.
Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán.
GV: Phong trào cải các tôn giáo đã phát
triển như thế nào?
HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu
như Anh, Pháp, Thuỵ Sĩ
GV: Hệ quả của Phong trào cải cách tôn
giáo?
HS: + Tôn giáo phân thành 2 giáo phái:
Đạo tin lành và đạo kitô giáo
+ Tác động mạnh đến đấu tranh của
tư sản chống phong kiến
- Quan sát H7 M.Lu – Tho7sgk, tìm hiểu
những nét chính về cuộc đời ông
GV kết luận
+ Quay về giáo lí nguyên thủy.
* Tác động đến xã hội:
+ Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân.
+ Tôn giáo phân hóa thành 2 giáo phái:
đạo tin lành và kitô giáo.
4. Củng cố
- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có cuộc đấu
tranh đó?
- Ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng là gì ?
- Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm bài tập 3,4 sgk
- Soạn bài 4: Trung Quốc thời phong kiến
Ngày… tháng….năm 2013

Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 2 Ngày sooạn: 15/08/2013
Tiết 4 Ngày dạy:
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc. V những triều đại phong kiến lớn ở
T.Quốc
- Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc.
2. Tư tưởng
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
GV: Nguyễn Thị Liễu 9
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt
Nam.
3. Kĩ năng
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
- Tranh ảnh một số công trình, lâu đài, lăng tẩm của Trung Quốc.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong
kiến ở châu Âu?
* Đáp án : - Nguyên nhân:

+ Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội
+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị xã hội
3. Bài mới
Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, Trung Quốc đã đạt được những
thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực. Khác với các nước châu Âu, thời phong kiến ở
Trung Quốc được bắt đầu sớm hơn và kết thúc muộn.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*GV: Dùng lược đồ Trung Quốc: Giới
thiệu Trung Quốc xây dựng đất nước bên
lưu vực sông Hoàng Hà với những thành
tựu văn minh rực rỡ thời cổ
GV: Nhà nước Trung Quốc được hình
thành từ khi nào?
HS: Cách đây khoảng 2000 năm TCN trên
lưu vực hai con sông Hoàng Hà và Trường
Giang đã hình thành một nhà nước - Trung
Quốc.
GV: Sau khi nhà nước Trung Quốc được
hình thành, bước vào thời Xuân Thu -
Chiến Quốc về mặt sản xuất có gì tiền bộ?
HS: Công cụ bằng sắt ra đời → kĩ thuật
canh tác phát triển, diện tích mỏ rộng,
năng suất tăng.
GV: Những biến đổi về mặt sản xuất đã
tác động tới xã hội như thế nào?
HS: Xuất hiện giai cấp mới: địa chủ và tá
điền (nông dân lĩnh canh).
GV: Như thế nào được gọi là địa chủ?
HS: Là giai cấp thống trị trong xã hội
phong kiến, họ vốn là những quý tộc cũ và

1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở
trung quốc
- Hình thành từ thế kỉ III (TCN) thời nhà
Tần và được xác lập vào thời nhà Hán
* Những biến đổi trong sản xuất:
- Công cụ bằng sắt
- Năng suất lao động tăng
* Xã hội có 2 giai cấp: Địa chủ và nông
dân tá điền.
GV: Nguyễn Thị Liễu 10
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
nông dân giàu có, có nhiều ruộng đất.
GV: Thế nào được gọi là nông dân tá
điền?
HS: Nông dân bị mất ruộng, phải nhận
ruộng của địa chủ và nộp địa tô
=> Chính những thay đổi về sản xuất và
xã hội đã hình thành nên một quan hệ sản
xuất mới - Quan hệ sản xuất phong kiến
GV: Trình bày những nét chính trong
chính sách đối nội và đối ngoại của nhà
Tần?
HS:
- GV sơ kết: Nhà Tần thi chế độ hà khắc
GV: Kể tên một số công trình mà Tần
Thuỷ Hoàng bắt nông dân xây dựng?
HS: Vạn lí trường thành, Cung A Phòng,
lăng Li Sơn.
GV: Em có nhận xét gì về những tượng
gốm trong bức hình 8 ở SGK?

HS: Rất cầu kì, giống người thật, số lượng
lớn → thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ
Hoàng.
GV: Thái độ của nhân dân trước những
chính sách tàn bạo của Tần Thuỷ Hoàng?
HS: Chính sách lao dich nặng nề đă khiến
nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tân và nhà
Hán được thành lập
*GV: Chính sách tàn bạo, bắt lao dịch
nặng nề khiến cho nông dân dân nổi dậy
lật đổ nhà Tần thành lập nhà Hán
GV: Nhà Hán đã ban hành những chính
sách gì?
HS:
GV: Tác dụng của các chính sách đó?
HS:
GV: Em hãy so sánh thời gian tồn tại của
nhà Tần và nhà Hán?
HS: + Nhà Tần 15 năm
+ Nhà Hán 426 năm
-> Xã hội phong kiến Trung Quốc được
xác lập
2. Xã hội Trung Quốc thời Tần –Hán
a. Nhà Tần
- Chia đất nườc thành quận ,huyện
- Cử quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ
thống nhất.
- Bắt nhân dân lao dịch.
b. Nhà Hán

- Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp luật .
- Giảm tô thuế, lao dịch
- Khuyến khích sản xuất phát triển
- Tiến hành chiến tranh xâm lược.
* Tác dụng: Kinh tế phát triển, xã hội ổn
định
GV: Nguyễn Thị Liễu 11
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
GV: Vì sao có sự chênh lệch đó?
HS: Nhà Hán ban hành các chính sách phù
hợp với lòng dân
GV: Chính sách đối nội của nhà Đường có
gì đáng chú ý?
HS:
GV: Tác dụng của các chính sách đó?
HS: Kinh tế phát triển, đất nước phồn
vinh.
GV: Còn chính sch đối ngoại của nhà
Đường?
HS:
GV: Sự thịnh vượng của Trung Quốc bộc
lộ ở những điểm nào?
HS: - Đất nước ổn định
- Bờ cõi mở rộng
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới
thời nhà Đường
a. Chính sách đối nội
- Cử người cai quản các địa phương.
- Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài
- Giảm thuế chia ruộng cho n6ng dân.

b. Chính sách đối ngoại
- Tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng
lãnh thổ, để trở thành đất nước cường
thịnh nhất Châu Á lúc bấy giờ.
4. Củng cố
- XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?
- Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài –bài tập 1,2,3 SGK
- Soạn bài 4 tiếp theo.
Ngày… tháng….năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 3 Ngày soạn: 25/08/2013
Tiết 5 Ngày dạy:
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
- Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
- Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc
2. Tư tưởng
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
- Là nước láng giềng vơí Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt
Nam.
GV: Nguyễn Thị Liễu 12
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
3. Kĩ năng
- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình, lâu đài, lăng tẩm của Trung Quốc.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà
Đường. Tác dụng của các chính sách đó?
* Đáp án: * Chính sách đối nội
- Cử người cai quản các địa phương.
- Mở nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài
- Giảm thuế chia ruộng cho nơng dân.
* Chính sách đối ngoại: mở rộng lãnh thổ
3. Bài mới
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào
tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập
năm 160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Em hãy nhận xét xã hội Trung Quốc
cuối thời Đường?
HS: Loạn lạc và chia cắt-ngũ đại, thập
nước
→ nhà Tống thống nhất Trung Quốc
GV: Nhà Tống thi hành những chính sách
gì?
HS:
GV: Những chính sách đó có tác dụng gì?
HS: Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều

năm chiến tranh lưu lạc
GV: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được
thành lập như thế nào?
HS: Vua Mông Cổ Là Hốt Tất Liệt diệt
nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung
Quốc.
GV: Nhà Nguyên đã thi hành những chính
sách gì?
HS: Thực hiện chính sách phân biệt đối
xử dân tộc.
4. Trung Quốc Thời Tống – Nguyên
a. Thời Tống
- Miễn giảm thuế, sưu dịch
- Mở mang thuỷ lợi.
- Phát triển thủ công nghiệp
- Có nhiều phát minh.
b. Thời Nguyên
- Phân biệt đối xử giữa người Mông cổ và
người Hán.
GV: Nguyễn Thị Liễu 13
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
GV: Sự phân biệt đối xử giữa người Mông
Cổ và người Hán được biểu hiện như thế
nào?
HS: - Người Mông Cổ có địa vị cao,
hưởng nhiều đặc quyền.
- Người Hán bị cấm đoán đủ thứ cấm
mang vũ khí, thậm chí cả việc họp chợ, ra
đường vào ban đêm…
GV: Hậu quả của những chính sách đó?

HS:
GV: Trình bày những diễn biến chính trị
của Trung Quốc từ sau thời Nguyên đến
cuối thời Thanh?
HS: Năm 1368, nhà Nguyên bị lật đổ, nhà
Minh thống trị. Sau đó Lí Tự Thành lật đổ
nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ phương
Bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh.
GV: Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh
và nhà Thanh có gì thay đổi?
HS: XHPK lâm vào tình trạng suy thoái
+ Vuan quan ăn chơi sa đoạ
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp tô
thuế nặng, phải đi lao dịch đi phu
GV: Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện
ở những điểm nào?
HS: - Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, làm
đồ sứ có sự chuyên môn hoá cao, thuê
nhiều nhân công
- Buôn bán với nước ngoài được mở
rộng
GV: Trình bày những thành tựu nổi bật về
vă hoá Trung Quốc thời phong kiến?
HS: Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên
nhiều lĩnh vực: Văn học, sử học, Nghệ
thuật điêu khắc, hội hoạ.
GV: Kể tên một số tác phẩm Văn học nổi
tiếng mà em biết?
HS: "Tây du ký", "Tam quốc diễn nghĩa",
"Đông chu liệt quốc"

GV: Qua H 10, em có nhận xét gì về trình
độ sản xuất đồ gốm?
HS: Đạt trình độ cao, trang trí tinh xảo,
nét vẽ điêu luyện
GV: Em hãy kể tên một số công trình kiến
trúc lớn? Em có nhận xét gì về Cố Cung
- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
5. Trung Quốc thời Minh – Thanh
* Thay đổi về chính trị
-1368 nhà Minh thnh lập (Lý Tự Thành lật
đổ)
-1644 nhà Thanh thành lập
* Biến đổi xã hội
+ Vua quan sa đọa.
+ Nông dân đói khổ
* Biến đổi về kinh tế
+ Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện
+ Buôn bán với nước ngoài được mở rộng.
6. Văn hoá, KHKT Trung Quốc thời
Phong Kiến
a.Văn hoá
- Tư tưởng: Nho giáo.
- Văn học, sử học: rất phát triển.
- Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến
trúc… đều ở trình độ cao.
GV: Nguyễn Thị Liễu 14
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
H9
- Cố cung, Vạn lí trường thành, khu
lăng tẩm của các vị vua

- Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, đẹp mắt, hài
hoà
GV: Trình bày hiểu biết của em về khoa
học kĩ thuật ở Trung Quốc?
HS: - Có nhiều phát minh
- Đặt nền mống cho nghề đóng tàu,
khai mỏ, luyện kim
b. Khoa học – kĩ thuật
- “Tứ đại phát minh”
- Kỹ thuật đóng tàu, luyện kim, khai thác
dầu mỏ… có đóng góp lớn với nhân loại
4. Củng cố
-Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
-Văn hoá, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài-bài tập 5,6
- Soạn bài 5 Ấn Độ thời phong kiến
Ngày….tháng….năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 3 Ngày soạn: 25/08/2013
Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
- Những chính sách cai trị của các vương triều v sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời
Phong Kiến.
- Một số thành tưụ của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2. Tư tưởng

- Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn
giáo.
- Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng
văn hoá của Đông Nam Á.
3. Kĩ năng
Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Ấn Độ thời Phong Kiến.
- Một số tranh ảnh về các công trình văn hoá của Ấn Độ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, soạn bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được
biểu hiện như thế nào?
GV: Nguyễn Thị Liễu 15
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
* Đáp án: + Vua quan sa đọa.
+ Nông dân đói khổ
+ Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện
3. Bài mới
Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hoá lớn nhất của nhân loại cũng được
hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại. Ấn
Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Vương triều Gupta ra đời vào thời
gian nào?
HS:

GV: Sự phát triển của vương triều Gupta
thể hiện ở những mặt nào?
HS:
GV: Sự sụp đổ của vương triều Gupta
diễn ra thế nào?
HS: Đầu thế kỷ IV vương triều Gúp Ta bị
diệt vong
GV: Người Hồi giáo đã thi hành những
chính sách gì?
HS: Chiếm đoạt ruộng đất, cấm đạo
Hinđu.
GV: Vương triều Đêli cấm đạo trong bao
lâu?
HS: Từ TK XII - XVI, bị người Mông Cổ
tấn công → lật đổ lập nên vương triều
Môgôn.
GV: Vương triều Đê-li tồn tại trong bao
lâu?
HS: Từ thế kỷ XII-XVI người Mông Cổ
tấn công
GV: Vua A-cơ-ba đã áp dụng những chính
sách gì để cai trị Ấn Độ?
HS:
- GV giới thiệu về vua Acơba
*GV: Giữa thế kỷ XIXẤn Độ trở thành
thuộc địa của Anh
GV: Chữ viết đầu tiên được nguời ấn Độ
sáng tạo là loạ chữ gì? dùng để làm gì?
1. Những trang sử đầu tiên
(Giảm tải)

2. Ấn Độ thời Phong Kiến
* Vương triều Gupta: (TK IV – VI)
- Luyện kim rất phát triển.
- Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn.
Khắc trên ngà voi…
* Vương quốc Hồi giáo Đêli (XII – XVI)
- Chiếm ruộng đất.
- Cấm đoán đạo Hinđu.
* Vương triều Môgôn ( XVI – X IX)
- Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo
- Khôi phục kinh tế
- Phát triển văn hoá.
3. Văn hoá Ấn Độ
GV: Nguyễn Thị Liễu 16
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
HS: Chữ Phạn → sáng tác văn học, thơ ca
sử thi, các bộ kinh. Chữ Phạn là nguồn gốc
của chử Hinđu.
GV: Kể tên các tác phẩm văn học nổi
tiếng của ấn Độ?
HS: - 2 bộ sử thi nổi tiếng: Mahabharata
và Ramayana.
- Kịch của Kaliđasa.
*GV: Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện
cổ nhất. “V-đa” có nghĩa là “Hiểu biết”
gồm 4 tập.
GV: Về kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
HS: Có hai dạng kiến trúc:
+ Hinđu: tháp nhọn, nhiều từng, trang trí
bằng phù điêu

+ Phật giáo: Chùa xây hoặc khoét sâu vào
vách núi, tháp có mái tròn như bát úp.
GV: Vì sao nói ấn Độ là một trong những
trung tâm văn minh của loài người?
- Hình thành sớm ( hiên niên kỉ III TCN)
- Có nền văn hoá phát triển cao phong phú
toàn diện, trong đó có một số thành tựu
văn hóa sử dụng cho đến ngày nay.
- Có ảnh hưởng tới qúa trình phát triển
lịch sử và văn hoá các dân tộc ĐNA.
- Chữ viết: chữ viết phạn.
- Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca…
- Kinh Vê-đa.
- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc
Phật giáo
4. Củng cố
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ?
- Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người Ấn Độ đã đạt được?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 1,2
- Soạn bài 6: Các quốc gia phong kiến ĐNA
Ngày….tháng….năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy:
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
I . MỤC TIÊU BI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á (thời điểm, xuất hiện, địa bàn)
- Những nét nổi bật về kinh tế, văn hóa, chính trị

2. Tư tưởng
- Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn
minh nhân loại
GV: Nguyễn Thị Liễu 17
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
3. Kĩ năng
- Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Đông Nam A.
-Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hoá, đất nước… của khu vực Đông
Nam A
2. Học sinh: Vẽ bản đồ ĐNA
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: Trình bày những thành tựu về mặt văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được ở thời
Trung đại?
*Đáp án: - Chữ viết: chữ viết phạn.
- Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca…
- Kinh Vê-đa.
- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo
3. Bài mới
Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã
bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến
chuyển. Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông
Nam Á.
GV: Kể tên các quốc gia trong khu vực
Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí
trên lược đồ ?
HS: Gồm 11 nước
*GV: Cho HS biết thêm nước Đông- ti
-mo vừa mới tách ra từ In-đô-nê-xi-a từ
tháng 5 – 2002.
GV: Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về tự
nhiên của các nước đó?
HS: Ảnh hưởng của gió mùa
GV: Điều kiện tự nhiên đó có những
thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển
nông nghiệp?
HS:
GV: Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất
hiện từ bao giờ?
HS: Từ những thế kỉ đầu sau CN
1. Sự hình thành của vương quốc cổ
Đông Nam Á
- Là khu vực rộng lớn, gồm 11 nước
* Điều kiện tự nhiên:
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2
mùa: mùa mưa và mùa khô.
+ Thuận lợi: nông nghiệp phát triển.
+ Khó khăn: thiên tai lũ lụt
* Sự hình thành các vương quốc cổ:
- Từ những thế kỉ đầu sau Công nguyên
(trừ Việt Nam đã có nhà nước từ trước

Công nguyên)
GV: Nguyễn Thị Liễu 18
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
*GV: Những quốc gia này được gọi là
vương quốc cổ. Mỗi vương quốc đều
chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với
tộc người nhất định. Ở một số vương
quốc, người ta chỉ biết tới tên gọi và địa
điểm trung tâm của vương quốc đó mà
thôi.
GV: Hãy kể tên một số quốc gia cổ và
xác định vị trí trên lược đồ?
HS: Vương quốc Cham-pa ở trung bộ
Việt Nam, vương quốc Phù Nam ở hạ lưu
sông Mê Công…
GV: Mối quan hệ giữa các quốc gia
phong kiến ĐNA ntn?
HS:
*GV: Các quốc gia phong kiến ĐNÁ
cũng trải qua các giai đoạn hình thành,
hưng thịnh, và suy vong
*GV: Vào khoảng thiên niên kỉ I, các
quốc gia cổ ĐNA suy yêú dần và tan rã,
nhường chổ cho sự hình thành một số
quốc gia mới gọi là quốc gia phong kiến
dân tộc.
GV: Vì sao gọi là quốc gia phong kiến
dân tộc?
HS: Vì mỗi quốc gia được hình thành
dựa trên sự phát triển của một tộc người

nhất định, tộc người đó chiếm đa số và
phát triển
GV: Thời kì phát triển thịnh vượng của
các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là
trong giai đoạn nào ?
HS: TK X-XVIII là thời kì phát triển
thịnh vượng nhất.
GV: Biểu hiện của thịnh vượng là gì ?
HS: - Biểu hiện của sự phát triển là quá
trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt
nhiều thành tựu văn hóa.
- Một số quốc gia hình thành và phát
triển
GV: Trình bày sự hình thành của quốc
gia phong kiến Inđônêxia?
HS:
GV: Kể tên một số quốc gia Đông Nam
Á khác vào thời điểm hình thành các
- Mối quan hệ về kinh tế, văn hóa có từ
lâu đời
2. Sự hình thành và phát triển của các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á
* Các giai đoạn phát triển Đông Nam Á
+ Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa-hit
(1213 – 1527)
GV: Nguyễn Thị Liễu 19
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
quốc gia đó?
HS: Ăng-co của người Khơme, Pa-gan
cua người Mi-an-ma…

GV: Kể tên một số thành tựu nổi bật thời
phong kiến của các quốc gia ĐNA?
HS: Có nhiều công trình kiến trúc và điêu
khắc nổi tiếng: Đền ăngco, Bôrôbuđua,
tháp Pagan, tháp Chàm
GV: Em có nhận xét gì về kiến trúc qua
H1 và H2
HS: Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp
nhọn, đồ sộ, nhiều hình ảnh sinh động,
chịu ảnh hưởng kiến trúc Ấn Độ
GV: Nửa sau thế kỷ XVIII các quốc gia
phong kiến ĐNA ntn?
HS: Bước vào thời kì suy yếu
GV: Vì sao suy yếu ?
HS: Nền kinh tế lỗi thời, không đáp ững
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội.
- Chính quyền phong kiến không chăm lo
phát triển kinh tế đất nước mà chỉ nghĩ
đến mở mang lãnh thổ củng cố vương
quyền
*GV: Sự xâm lược của CNTB phương
Tây: từ giữa TK XIX hầu hết các quốc
gia Đông Nam Á trừ Thái Lan đều trở
thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
phương Tây
+ Campuchia: Thời kì Angco ( IX – XV)
+ Mianma: Vương triều Pa-gan (XI)
+ Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay
(XIII)
+ Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV –

VIII)
+ Đại Việt.
+ Champa…
* Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam Á
thời phong kiến
- Kiến trúc và điêu khắc
* Nửa sau thế kỷ XVIII –giữa thế kỷ XIX
các quốc gia phong kiến ĐNA trở thành
thuộc địa của tư bản phương tây
4. Củng cố
- Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếy tố hình thành nên các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á?
- Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số công trình
kiến trúc đặc sắc?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài -bài tập 1,2
- Soạn bài 6: Các quốc gia phong kiến ĐNA (tt)
Ngày tháng năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy:
GV: Nguyễn Thị Liễu 20
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng gần gũi
với Việt Nam
- Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước.
2. Tư tưởng

Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và
Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương
3. Kĩ năng
Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ các nước Đông Nam Á (hình 16 phóng to).
- Bản đồ Đông Nam Á.
2. Học sinh: Vẽ lược đồ ĐNA
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: Kể tên các nước trong khu vực ĐNÁ hiện nay và xác định vị trí của các nước
trên bản đồ?
*Đáp án: - Gồm 11 nước
- HS tự xác định trên bản đồ
3. Bài mới
Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt
Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*GV: Cam-pu-chia là một trong những
nước có lịch sử khá lâu đời và phong phú:
thời tiền sử (đồ đá) cư dân cổ Đông Nam
Á xây dựng nên nhà nước Phù nam.
GV: Từ khi thành lập đến năm 1863 lịch
sử Campuchia có thể chia thành mấy giai
đoạn?
HS:
GV: Cư dân ở Cam-pu-chia do tộc người

nào hình thành?
HS: +Dân cổ ĐNA
+ Tộc người Khơ Me
+ Vương quốc Chân Lạp
GV: Thời Ăng-co tồn tại khoảng thời gian
nào ?
HS: Năm 802 trở đi lịch sử Cam-pu-chia
bước sang thời kì mới - Thời Ăng-co và
3. Vương quốc Campuchia
a. Từ TK I – VI: Nước Phù Nam
b. Từ TK VI – IX: Nước Chân Lạp
c. Từ TK IX – XV: Thời kì Angco
GV: Nguyễn Thị Liễu 21
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
đây là giai đoạn phát triển
GV: Tại sao thời kì phát triển của
Campuchia lại được gọi là thời kì Angco?
HS: Angco là kinh đô, có nhiều đền tháp:
AngcoVát, Ang-co Thom…
GV: Sự phát triển của Campuchia thời kì
Angco bộc lộ ở những điểm nào?
HS:
GV: Em có nhận xét gì về khu Angco Vat
qua hình 14?
HS: - Quy mô: đồ sộ
- Kiến trúc: độc đáo thể hiện óc thẩm
mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người
Cam-pu-chia.
GV: Thời kì suy yếu của Cam-pu-chia là
thời kì nào?

HS: Từ TK XV – 1863: Bị thực dân Pháp
đô hộ
GV: Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày
nay là ai ? Họ đã để lại những gì ?
HS:
*GV: Người Lào Thơng trước đó gọi là
người Khạ, họ là chủ nhân của nền văn
minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại hàng
trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác
nhau trên cánh đồng Chum ở Xiêng
Khoảng
GV: Người Lào Lùm xuất hiện như thế
nào?
HS: TK XIII sự thiên di của người Thái
GV: Vì sao có sự thiên di của người Thái
từ phía Bắc xuống ?
HS : Do sự tấn công của người Mông Cổ
GV: Đời sống của bộ lạc Lào như thế
nào ?
HS: Sống trong các mường cổ, chủ yếu
bằng nghề trồng lúa nước, săn bắn và làm
một số nghề thủ công
*GV: Trình bày sự ra đời của nước Lạn
xạng ?
GV: Em biết gì về pha Ngừm ?
HS: là cháu Phía-Khăm-Phòng theo cha là
Phía-Pha sang Cam-pu-chia. Ông được
- Nông nghiệp rất phát triển.
- Có nhiều công trình kiến trúc độc đáo.
- Quân đội hùng mạnh.

- Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
d. Từ TK XV – 1863: Thời kì suy yếu
4. Vương quốc Lào
- Trước TK XIII: Người lào Thơng
- Sau TK XIII: Người Thái di cư Lào
Lùm
GV: Nguyễn Thị Liễu 22
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
vua Cam-pu-chia giúp đỡ, nuôi dạy và gã
con gái cho. Khi trưởng thành ông về nước
và trở thành một tộc trưởng, tập hợp, liên
kết giữa các bộ lạc → nước Lạn xạng
GV: Vương quốc Lạn xạng phát triển
thịnh vượng vào khoảng thời gian nào?
HS:
GV: Trình bày những nét chính trong
chính sách đối nội, đối ngoại của vua Lạn
xạng?
HS:
*GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại
nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như
Thạt Luổng → chứng minh cho sự phát
triển.
- GV cho HS quan sát H.15/ Tr.21 SGK
khai thác kênh hình Thạt Luổng
GV: Kiến trúc Thạt Luổng có gì giống và
khác với công trình kiến trúc của các nước
trong khu vực ?
HS : Uy nghi, theo kiến trúc Hin-đu đồ sộ,
nhiều tầng, hình tháp nhọn…

*GV: Lạn Xạng phát triển thịnh vượng
nhất dưới thời vua Xu-li-nha Vông-xa,
thời kì này quân dân Lào đã đánh bại 3 lần
xâm lược của quân Miến Điện.
GV: Vương quốc Lào suy yếu trong giai
đoạn nào?
HS:
GV: Nguyên nhân nào dẫn đến sự duy yếu
của vương quốc Lạn Xạng ?
HS: Vì những cuốc tranh chấp ngôi vua
trong hoàng tộc. Vương quốc Xiêm nhân
cô hội đã xâm chiếm và cai trị nước Lào.
- XV – XVII: thời kì thịnh vượng.
* Đối nội:
-Chia đất nước để cai trị
- Xây dựng quân đội vững mạnh.
* Đối ngoại:
- Luôn giữ mối quan hệ hòa hiếu với các
nước
- Cương quyết chống xâm lược.
- XVIII-XIX: Suy yếu
4. Củng cố
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu-chia đến giữa
TK XIX?
- Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì Ang-co?
5 Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 4,5
- Soạn bài 7: Những nét chung về xã hội
GV: Nguyễn Thị Liễu 23
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7

- Ôn tập để kiểm tra 15 phút
Ngày tháng năm 2013
Tổ trưởng ký duyệt
Tuần 5 Ngày soạn: 10/09/2013
Tiết 9 Ngày dạy:
Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I. MỤC TIÊU BI HỌC
1. Kiến thức
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội Phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến
2. Tư tưởng: Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn
hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
3. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố
lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bản đồ Châu Á, Châu Au
- Tư liệu về XHPK ở phương Đông và phương Tây.
2. Học sinh: SGK+ vở ghi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Các quốc gia phong kiênd Đông Nam Á được hình thành và phát triển như thế
nào? (6đ)
*Đáp án:
* Các giai đoạn phát triển Đông Nam Á
+ Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa-hit (1213 – 1527)
+ Campuchia: Thời kì Angco ( IX – XV)

+ Mianma: Vương triều Pa-gan (XI)
+ Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay (XIII)
+ Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII)
+ Đại Việt.
+ Champa…
* Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam Á thời phong kiến
- Kiến trúc và điêu khắc
* Nửa sau thế kỷ XVIII –giữa thế kỷ XIX các quốc gia phong kiến ĐNA trở thành
thuộc địa của tư bản phương Tây
Câu 2: Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa? (4đ)
*Đáp án:
- Chữ viết: chữ viết phạn.
- Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca…
- Kinh Vê-đa.
- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo
GV: Nguyễn Thị Liễu 24
Trường THCS Tân Hiệp Giáo án lịch sử 7
3. Bài mới
Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ phong
kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng
trong quá trình phát triển của lịch sử loài người.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Theo em, cơ sở kinh tế của XHPK ở
phương Đông và châu Âu có điểm gì
giống và khác nhau?
HS: * Giống: Đều là nền nông nghiệp
* Khác : +Phương Đông: Bó hẹp
+ Phương Tây: khép kín
GV: Trình bày các giai cấp cơ bản trong
XHPK ở cả phương Đông và châu Âu?

HS: - Phương Đông: Địa chủ – Nông dân
- Châu Âu: Lãnh chúa – Nông nô.
GV: Hình thức bóc lột chủ yếu trong
XHPK là gì?
HS: Bóc lột bằng địa tô.
GV: Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột
bằng địa tô như thế nào?
HS: Giao ruộng đất cho nông dân, nông
nơ thu tô, thuế rất nặng.
GV: Trong nền kinh tế phong kiến ở
phương Đông và châu Âu còn khác nhau
ở điểm nào?
HS: Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung
đại thương nghiệp, công nghiệp phát
triển.
GV: TrongXHPK, ai là người nắm quyền
lực? Chế độ quân chủ là gì?
HS: Thể chế nhà nước do Vua đứng đầu
GV: Chế độ quân chủ ở châu Âu và
phương Đông có gì khác biệt?
HS:
1. Sự hình thành và phát triển của
XHPK (giảm tải)
2. Cơ sở kinh tế – xã hội của XHPK
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp
- Địa chủ – Nông dân (phương Đông)
- Lãnh chúa – Nông nô (Châu Âu)
- Phương thức bóc lột: địa tô.
3. Nhà nước phong kiến
- Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu “chế

độ quân chủ”
- Chế độ quân chủ ở phương Đông và
châu Âu có sự khác biệt:
+ Phương Đông: vua có rất nhiều quyền
lực Hoàng đế.
+ Châu Au: Lúc đầu hạn chế trong các
lãnh địa TK XV quyền lực tập trung trong
tay vua
4. Củng cố
- Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu Au theo mẫu sau:
Phong kiến phương Đông Phong kiến châu Âu
GV: Nguyễn Thị Liễu 25

×