Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án lịch sử 6 chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.6 KB, 61 trang )

Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
Phần mở đầu
Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Bài 1 Sơ lợc về môn Lịch sử
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi
con ngời, học Lịch sử là cần thiết.
2. T t ởng:
Bớc đầu bồi dỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học
tập bộ môn Lịch sử.
3. Kỹ năng:
Bớc đầu giúp học sinh có kỹ năng t duy, liên hệ thực tế và quan sát.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị tranh ảnh Lịch sử - t liệu.
HS: đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra Sách, vở, tài liệu của học sinh
3. Bài mới:
Con ngời, cỏ cây, mọi vật sinh ra lớn lên và điều biến đổi theo thời gian đó là lịch
sử. Vậy lịch sử là gì? Dựa vào đâu mà nhận biết đợc lịch sử. Đó là nội dung bài học hôm
nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Cá nhân/cả lớp
? Con ngời sự vật xung quanh ta có biến đổi
không? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
HS: Đọc và trả lời theo nội dung SGK

? Em hiểu Lịch sử là gì?


? Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con ngời
và Lịch sử xã hội loài ngời?

? Tại sao Lịch sử là khoa học?
HS: Tìm hiểu và dựng lại toàn bộ hoạt động
của XH loài ngời trong quá khứ
1. Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong
quá khứ.
- Lịch sử loài ngời là toàn bộ những
hoạt động của con ngời từ khi xuất
hiện đến ngày nay.
- Lịch sử là một môn khoa học.
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

1

* Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân
- Cho học sinh quan sát hình 1 (SGK).
Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy lớp học
thời xa khác với lớp học ở trờng ta nh thế
nào?
? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó
không?
HS: Quan sát hình
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi.
GV kết luận: Có sự khác nhau trên chính là
sự phát triển của XH con ngời
? Học Lịch sử để làm gì?
HS: Trả lời theo nội dung SGK

? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia
đình quê hơng em để thấy rõ sự cần thiết phải
hiểu biết Lịch sử.
? Để biết ơn quý trọng những ngời đã làm
nên cuộc sống tốt đẹp nh ngày nay chúng ta
phải làm gì?
2. Học Lịch sử để làm gì?

- Học Lịch sử để biết đợc cội nguồn
của tổ tiên cha ông, cội nguồn của
dân tộc mình.
- Học Lịch sử để biết những gì mà
loài ngời đã làm nên trong cuộc sống.
=> Xây dựng xã hội văn minh.
* Hoạt động 3: Cá nhân/cả lớp
? Tại sao em biết đợc cuộc sống của ông bà
em trớc đây?
? Em kể lại TL truyền miệng mà em biết?
HS: Qua truyện kể của ông bà, cha mẹ.
=> Cho học sinh quan sát hình 1, hình 2
(SGK)
? Qua hình 1, 2 theo em có những chứng tích
nào, t liệu nào?
GV: Lịch sử còn đợc lu giữ lại qua các t liệu
bằng hiện vật và chữ viết.

? Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho
em không? Đó là nguồn t liệu nào?
=> GV sơ kết và giảng:
Để dựng lại Lịch sử phải có bằng chứng cụ

thể. Các nguồn t liệu có ý nghĩa gì đối với
việc học tập nghiên cứu Lịch sử?
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại
Lịch sử:
- T liệu truyền miệng.
- T liệu hiện vật.
- T liệu chữ viết.
KL:
T liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và
dựng lại Lịch sử.
2
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
? Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn
Lịch sử nh thế nào?
4. Củng cố- đánh giá:
- Em hãy tìm hiểu câu danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống.
- GV củng cố lại toàn bài, dặn dò học sinh học kỹ bài.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về làm các câu hỏi cuối bài
- chuẩn bị bài 2.
+ Đọc bài, chuẩn bị lịch (âm lịch, dơng lịch).
+ Quan sát các hình trong SGK nghiên cứu các câu hỏi ở bài 2.
Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2 Cách tính thời gian trong Lịch sử
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Làm cho học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử. Thế
nào là âm Lịch, dơng Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công
Lịch.

2. T t ởng:
- Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dỡng ý thức về tính chính xác khoa
học.
3. Kỹ năng:
- Bồi dỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II. Chuẩn bị:
- GV:Tranh ảnh theo sách giáo khoa và Lịch treo tờng, địa cầu, sơ đồ.
- HS: Học bài cũ - chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
? Em hiểu câu danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống nh thế nào?
3. Bài mới:
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

3

Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian có trớc có sau.
Muốn tính đợc thời gian trong Lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết đợc nguyên tắc ấy là
gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1: Cả lớp/cá nhân
? Con ngời, nhà cửa, cây cối, làng mạc
đều ra đời và thay đổi. Sự thay đổi đó
có cùng một lúc không?
? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử ta
phải làm gì?
=> Cho học sinh quan sát lại hình 1
và 2.

- Xem hình 1 và 2 em có biết trờng
học và bia đá đợc dựng lên cách đây
bao nhiêu năm không?
? Dựa vào đâu và bằng cách nào con
ngời sáng tạo ra đợc cách tính thời
gian?
HS: trả lời theo nội dung SGK
1. Tại sao phải xác định thời gian :
- Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải xắp
xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian.

- Việc xác định thời gian là cần thiết và là
nguyên tắc cơ bản trong việc học tập tìm
hiểu Lịch sử.
- Dựa vào hiện tợng tự nhiên lặp đi lặp lại
thờng xuyên con ngời sáng tạo ra cách
tính thời gian.
* Hoạt động 2: Cá nhân/cả lớp
? Tại sao con ngời lại nghĩ ra Lịch?
HS trả lời theo nội dung SGK
? Hãy xem trên bảng ghi những ngày
Lịch sử và kỷ niệm có những đơn vị
thời gian nào?
HS suy nghĩ
? Ngời xa phân chia thời gian nh thế
nào?
? Em hãy giải thích âm Lịch là gì? D-
ơng Lịch là gì?
=> Cho học sinh quan sát tờ Lịch.
? Qua quan sát em có nhận xét gì?

2. Ng ời x a đã tính thời gian nh thế nào?
- Dựa vào sự di chuyển của mặt trời, mặt
trăng con ngời đã làm ra Lịch.
- Sự di chuyển của mặt trăng quanh trái
đất là âm Lịch.
- Sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
là dơng Lịch.
* Hoạt động 3: Cả lớp/cá nhân
- GV lấy ví dụ quan hệ giữa nớc ta với
các nớc khác trên thế giới.

? Theo công Lịch thời gian đợc tính
nh thế nào?
HS trả lời theo nội dung SGK
3. Thế giới có cần một thứ Lịch chung
hay không?
- Thế giới cần có Lịch chung: Dơng Lịch
đợc hoàn chỉnh các dân tộc có thể sử dụng
< công Lịch >

- 1 năm có 12 tháng: 365 ngày. Năm
nhuận thêm 1 ngày.
4
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
? Vì sao trên tờ Lịch của ta có ghi
ngày tháng năm âm Lịch?
? 1 thế kỷ là bao nhiêu năm?

? 1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm?
- GV vẽ bằng thời gian cho học sinh

biết năm trớc công nguyên và năm sau
công nguyên
100 năm là 1 thế kỷ.
1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
TCN 0 SCN
* Hoạt động 4: Cả lớp/cá nhân
Bài tập:
1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa
cách đây bao nhiêu năm?
2. KN Hai Bà Trng và chiến thắng Bạch
Đằng 938 cách đây bao nhiêu năm?
4. Bài tập:
- Dựa vào niên biểu, số liệu để làm bài
(SGK).
4. Củng cố bài học:
- GV củng cố lại toàn bài: Để thời gian trôi qua có ý nghĩa ta phải làm gì?
5 . Dặn dò học sinh về nhà học bài - đọc trớc bài 3.
- Làm bài tập: - Các năm 179, 111, 50 trớc công nguyên cách chúng ta ngày nay bao
nhiêu năm?
- Các năm 40, 248, 542 sau công nguyên cách ngày nay bao nhiêu năm?
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

5

Ngày soạn: Phần 1
Ngày dạy:
Lịch sử thế giới
Tiết 3 Bài 3 Xã hội nguyên thuỷ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu và nắm đợc những điểm chính sau:
+ Nguồn gốc loài ngời và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ ngời tối cổ
thành ngời hiện đại.
+ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của ngời nguyên thuỷ.
+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. T t ởng:
- Bớc đầu hình thành đợc ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản
xuất trong sự phát triển của xã hội loài ngời.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức.
HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
*L u ý : Học sinh nắm vững 3 khái niệm: Vợn cổ, Ngời tối cổ, Ngời tinh khôn.
III. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỷ nào:
938, 1418, 1789, 1858
- Dựa trên cơ sở nào mà ngời ta định ra dơng lịch và âm lịch
3. Bài mới:
Lịch sử loài ngời cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con ngời
từ khi xuất hiện đến ngày nay. Vậy con ngời đầu tiên xuất hiện ở đâu họ sinh sống và
làm việc nh thế nào chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức cần đạt
HS đọc sgk
- Vợn cổ sinh sống nh thế nào?
- Cuộc sống của ngời tối cổ ra sao?
- Ngời tối cổ sống ở những địa danh nào trên
thế giới ?
- Tại sao ngời tối cổ sống có tổ chức?

- Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK yêu
cầu nhận xét.
1. Con ng ời đã xuất hiện nh thế
nào?
- Vợn cổ: Là loài vợn có hình dáng
ngời sống cách đây khoảng 5 15
triệu năm.
- Ngời tối cổ: Đi bằng hai chân, hai
chi trớc cầm nắm, biết chế biến và sử
dụng công cụ lao động, ngời tối cổ
sống thành bầy

săn bắn, hái lợm
biết dùng lửa.
6
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
- Em có nhận xét gì về ngời tối cổ ?

Cuộc sống bấp bênh.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ
- Xem hình vẽ em thấy ngời tinh khôn khác
ngời tối cổ ở điểm nào?
- Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời
tinh khôn?
2. Ng ời tinh khôn sống nh thế nào?
- Ngời tinh khôn có cấu tạo cơ thể
giống con ngời ngày nay.
- Ngời tinh khôn sống thành nhóm
nhỏ gồm vài chục gia đình có quan

hệ họ hàng, gọi là thị tộc.
- Làm chung ăn chung biết trồng
trọt chăn nuôi.

Cuộc sống bình đẳng.

- Ngời tinh không đã chế tạo công cụ nh thế
nào ?
- Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK - em có
nhận xét gì?
- Đời sống của ngời tinh khôn có điểm nào
tiến bộ hơn ngời tối cổ. Công cụ kim loại có
tác dụng nh thế nào?
-Tại sao ngời tinh khôn không làm chung ăn
chung nữa ?
-Sự phân biệt giàu nghèo dẫn đến hậu quả gì?
3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan
rã:
- Ngời tinh khôn biết dùng đá, chế
tạo công cụ.

Biết dùng kim loại để chế tạo dụng
cụ lao động, công cụ kim loại


năng suất lao động cao.

Có sản phẩm thừa

Phân biệt

giàu nghèo

Xã hội nguyên thuỷ tan rã


hội có giai cấp ra đời.
4. Củng cố - đánh giá:
- Cuộc sống của bầy ngời nguyên thuỷ nh thế nào?
- Ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với ngời tối cổ?
- Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có tác dụng gì?
Giàu
Công cụ sx
bằng kim loại
Năng xuất
lao động
sản phẩm
d thừa
Nghèo
Xã hội có
giai cấp
Xã hội
nguyên thuỷ
tan rã
Không sống
chung, công xã
thị tộc ra đời
5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK sau bài học
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

7


- Chuẩn bị bài mới: Bài 4- Các quốc gia cổ đại Phơng Đông
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 Bài 4 Các quốc gia cổ đại phơng đông
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc: Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và
Nhà nớc ra đời.
- Những Nhà nớc đầu tiên đã đợc hình thành ở phơng Đông bao gồm Ai Cập, Lỡng
Hà, ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III trớc công
nguyên.
- Nền tảng kinh tế thể chế Nhà nớc ở các quốc gia này.
2. T t ởng :
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bớc đầu ý thức về sự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nớc chuyên chế.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh chỉ bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị bản đồ các quốc gia phơng Đông cổ đại.
- HS học bài cũ, đọc trớc bài mới.
- Lu ý: Chú ý đến mối quan hệ qua lại giữa các sự kiện các mục trong SGK

tính
hệ thống.
III. Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đời sống của ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so
với ngời tối cổ?
3. Bài mới:

=> GV nhắc lại bài cũ: Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
- Do xuất hiện công cụ kim loại

Sản xuất phát triển

các quốc gia cổ đại ra đời.

- GV sử dụng bản đồ giới thiệu các quốc gia cổ
đại. Tại sao các quốc gia cổ đại Phơng Đông
lại đợc hình thành ở các con sông lớn?
-Các quốc gia cổ đại xuất hiện từ bao giờ?
- Xuất hiện ở đâu ?
1. Các quốc gia cổ đại ph ơng
Đông đã đ ợc hình thành ở đâu và
từ bao giờ ?
- Thời gian xuất hiện:cuối thiên
niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ IIITCN
- Địa điểm : ở Ai Cập,khu vực L-
ỡng Hà,ấn Độ và Trung Quốc ngày
8
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
- Miêu tả cảnh làm ruộng của ngời Ai Cập qua
h8.
- Tại sao xã hội có giai cấp lại sớm đợc hình
thành ở phơng Đông?
nay,trên lu vực các dòng sông lớn
nh sông Nin ở Ai Cập,Ơ-phơ-rát và
Ti-gơ-rở ở Lỡng Hà ,sông ấn và
sông Hằng ở ấn Độ,Hoàng Hà và
Trờng Giang ở Trung Quốc

-> Các quốc gia cổ đại hình thành
trên lu vực các con sông lớn.
- Nông nghiệp trồng lúa là ngành
kinh tế chính.

C dân biết làm thuỷ lợi

năng
xuất lao động tăng lơng thực d thừa

xã hội có giai cấp hình thành.
- Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm những
tầng lớp nào?
- Địa vị của các tầng lớp trong xã hội?
- Tại sao nô lệ, dân nghèo lại nổi dậy đấu
tranh?
- Hình thức đấu tranh?
- Cho học sinh đọc SGK điều luật 42 43 qua
2 điều luật em thấy ngời cày thuê ruộng phải
làm việc nh thế nào?
2. Xã hội cổ đại ph ơng Đông gồm
những tầng lớp nào?
* Cơ cấu xã hội: gồm 3 tầng lớp
chính:
+ Nông dân công xã: chiếm đại đa
số trong nông dân là lực lợng sản
xuất chính.
+ Quý tộc ( vua, quan lại ,tăng lữ)
có nhiều của cải quyền thế.
+ Nô lệ: : Là những ngời hầu hạ

,phục dịch cho quí tộcThân phận
thấp kém.

Nô lệ dân nghèo nổi dậy đấu
tranh cớp phá, đốt cháy cung điện.

- Bộ máy nhà nớc cổ đại ở phơng Đông đợc
xây dựng nh thế nào? Hãy nêu địa vị của vua?

- Bộ máy hành chính đợc xây dựng ra sao?
- Tầng lớp quý tộc có nhiệm vụ gì trong xã
hội?
3. Nhà n ớc chuyên chế cổ đại ph -
ơng Đông:
- Đứng đầu nhà nớc là vua.
+ Vua có quyền cao nhất

Đặt
pháp luật, chỉ huy quân đội, xét xử
những ngời có tội,đợc coi là ngời
đại diện của thần thánh ở trần gian

chế độ cha truyền con nối
>Chế độ quân chủ chuyên chế.
-Bộ máy hành chính:
Quý tộc: lo việc thu thuế, xây dựng
quân đội, xây dựng cung điện.
4. Củng cố:
- GV nhấn mạnh về cơ cấu xã hội và thể chế nhà nớc.
5. Hớng dẫn học tập:

PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

9

- Dặn dò học sinh về nhà học kỹ bài - làm bài tập.
- Đọc trớc bài 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 Bài 5 Các quốc gia cổ đại phơng tây
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm đợc tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản
xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nớc ở Hy Lạp và
Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
2. T t ởng:
- Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
3. Kỹ năng:
- Bớc đầu thấy đợc mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. Chuẩn bị:
- Lợc đồ các quốc gia Cổ đại
- Tài liệu, tranh ảnh có liên quan.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên các quốc gia cổ đại phơng Đông và vị trí của các quốc gia này trên
lợc đồ các quốc gia cổ đại?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung Kiến thức cần đạt

- GV hớng dẫn học sinh quan sát bản đồ thế
giới xác định 2 quốc gia Hy Lạp - Rô-ma.
- Các quốc gia cổ đại phơng Đông ra đời từ
bao giờ? Địa hình, điều kiện tự nhiên các
quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây
có gì khác nhau?
- Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại
phơng Tây có ảnh hởng đến nền kinh tế nh
thế nào?
1. Sự hình thành các quốc gia Cổ
đại ph ơng Tây:
- Khoảng đầu thế kỷ I TCN ở bán
đảo Ban-căng và I-ta-li-a hình thành
2 quốc gia: Hy Lạp, Rô-ma.
- Địa hình:
+ Các quốc gia này hình thành ở
những vùng đồi núi đá vôi xen kẽ là
các thung lũng đất khô cứng


Thích hợp cho việc trồng cây lâu
năm (nho, ô lu).
10
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
- Tại sao ở Hy Lạp - Rô ma ngoại thơng
phát triển?
- Kinh tế: chủ yếu là công thơng
nghiệp và ngoại thơng c dân làm
nghề thủ công - đồ mĩ nghệ nấu r-
ợu Hy Lạp, Rôma đợc biển bao bọc


nhiều cảng tốt

thơng nghiệp
ngoại thơng phát triển.
- Kinh tế chính của các quốc gia này là gì?
- Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành
tầng lớp nào? Địa vị của tầng lớp này?

- Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?
- Địa vị của nô lệ nh thế nào trong xã hội Hy
Lạp, Rôma?
- Tại sao nô lệ lại nổ dậy đấu tranh chống
chủ nô?
2. Xã hội cổ đại Hy Lạp Rôma
gồm những giai cấp nào?
*Giai cấp Chủ nô: gồm các Chủ x-
ởng thủ công, chủ các trang trại, chủ
thuyền buôn rất giàu có và có thế
lực về chính trị,sở hữu nhiều nô lệ
* Giai cấp nô lệ:với số lợng rất
đông ,là lực lợng lao động chính
trong xã hội ,bị chủ nô bọc lột vag
đối xử tàn bạo

họ đấu tranh chống
chủ nô (SGK).
- Em hãy cho biết xã hội cổ đại phơng Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
=> GV bổ sung thêm giải thích về xã hội

CHNL ở Hy Lạp, Rôma.
- Theo em XHCH nô lệ là gì?
- Xã hội cổ đại Hy Lạp Rôma có
2 giai cấp cơ bản là chủ nô - nô lệ.
+ Nô lệ là lao động chính, họ bị bóc
lột tàn nhẫn.
+ Nô lệ bị coi là hàng hoá
- Chủ nô bóc lột nô lệ.

Xã hội đó gọi là xã hội chiếm hữu
nô lệ.
- Khái niệm xã hội chiếm hữu nô
lệ : là XH có 2 giai cấp chính là chủ
nô và nô lệ,trong đó giai cấp chủ nô
thống trị và bóc lột giai cấp nô lệ
4. Củng cố bài học
- GV đặt 2 câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời. Sau đó giáo viên nhận xét bổ sung
và chốt lại toàn bài.
5. Hớng dẫn học và làm bài:
Dặn dò học sinh về nhà xác định vị trí các quốc gia cổ đại trên bản đồ thế giới. Học
thuộc các câu hỏi cuối bài.
So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây (Sự
hình thành, phát triển kinh tế và thể chế xã hội)
Học trớc bài: Văn hoá cổ đại.
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

11

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Tiết 6 Bài 6 Văn hoá cổ đại
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Qua hàng nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một di sản văn hoá
đồ sộ quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhng ngời phơng Đông và phơng Tây sáng tạo nên những
thành tu văn háo đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số Lịch văn học, khoa học
nghệ thuật.
2. T t ởng :
- Tự hào những thành tựu văn minh của loài ngời thời cổ đại, bớc đầu giáo dục ý
thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kỹ năng:
- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Su tầm tranh ảnh t liệu của văn hoá cổ đại.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy Học
1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
- Hãy so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây ?.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Qua hàng nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài ngời một
di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. Vậy những di sản đó là gì?, có ý nghĩa ntn ? đó là nội dung
bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu
Hoạt động của GV- HS Nôi dung Kiến thức cần đạt

- Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phơng

Đông là KT gì?
- GV: Quá trình sản xuất ngời dân biết đựơc quy
luật tự nhiên quy luật mặt trăng quay quanh trái
đất.
- Dựa vào quy luật nào mà con ngời sáng tạo ra
Lịch?
1. Các dân tộc ph ơng Đông thời cổ
đại đã có những thành tựu văn hoá
gì?
- Con ngời sáng tạo ra dơng Lịch và âm
Lịch: năm có 12 tháng,mỗi thángcó 29
hoặc 30 ngày;biết làm đồng hồ đo giờ
bằng bóng nắng mặt trời
=> Cho HS quan sát hình 11 trong sgk
- Qua hình 11 em có nhận xét gì?
- Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
=> Cho HS đọc sgk trang 17 (đoạn viết về toán
học).
- Toán học đã đạt đợc những thành tựu gì?
- Ngời cổ đại phơng Đông sáng tạo ra
chữ tợng hình Ai Cập, chữ tợng hình
TQ.
- Thành tựu toán học.
+ Phép đếm đến 10 hình học ngời
12
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
- Tại sao ngời Ai Cập giỏi hình học ?
- Em hãy quan sát hình 12 và nêu lên nhận xét
của em?
Ai Cập rất giỏi.

+ Tìm ra số pi = 3,16
+ Ngời lỡng hà giỏi sô học.
+ Tìm ra số 0
- Những công trình kiến trúc thời cổ đại cho ta
biết điều gì?
- Kiến trúc
+ Kim tự tháp, thành Babilon -> kỳ
quan thế giới
-> Khả năng sáng tạo to lớn của ngời cổ
đại
- Cho HS đọc sgk
- Ngời hy Lạp - Rôma có những thành tựu VH
nào?
- Dơng Lịch đợc tình ntn?
2. Ng ời Hy Lạp và Rô ma có những
đóng góp gì về văn hoá.
- Sáng tạo ra dơng Lịch chính xác
hơn:1 năm có 365 ngày và 6 giờ,chia
thành 12 tháng
- Sáng tạo ra chữ cái a, b, c có 26 chữ
cái ->hệ chữ cái La-tinh,đang đợc dùng
phổ biến hiện nay.
- Ngời Hylạp - Rôma có những thành tựu khoa
học nào?
- Em hãy cho biết tên những khoa học nổi tiếng
văn học cổ Hylạp phát triển ntn?
* Khoa học: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ
Toán học, Thiên văn, Vật lý, Triết học,
Sử học, Địa lý
-> Xuất hiện nhiều nhà khoa học nổi

tiếng (sgk) văn cổ hy lạp phát triển rực
rỡ.
- Cho HS quan sát những công trình kiến trúc cổ
trong sgk.
=> Qua quan sát em có suy nghĩ và nhận xét gì về
các chơng trình đó.
* Kiến trúc:
- Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng
Ngời đời sau thán phục
- GV: Ghi nội dung bài tập lên bảng phụ
- Yêu cầu học sinh đọc 1 lần bài tập
- Gọi 1 em lên làm bài lớp bổ sung.
- GV: Chốt lại toàn bộ nội dung bài học.
* Bài tập:
Những thành tựu nào sau đây đợc xếp
vào kỳ quan thế giới (khoanh tròn vào ý
kiến đúng)
a) Kim Tự Tháp
b) *Thành Ba-bi-lon
c) Chữ Viết
d) Tợng Thần Vệ Nữ.
4. Củng cố bài học:
- GV: Chốt lại toàn bài Nhận xét giờ học.
5. Hớng dẫn làm bài tập: dặn dò HS về nhà học kỹ bài Quan sát tranh ảnh ở sách giáo
khoa.
- Tìm học cuốn những kỳ quan của thế giới cổ đại
- Ôn lại toàn bộ chơng trình, chuẩn bị cho tiết ôn tập.
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

13


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 Bài 7 ôn tập
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS nắm đợc các Kiến thức cơ bản của phần Lịch sử thế giới cổ đại
+ Sự xuất hiện của con ngời trên trái đất
+ Các giai đoạn phát triên của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất
+ Các quốc gia cổ đại
+ Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại
2. Kỹ năng:
- Bồi dỡng kỹ năng so sánh, khái quát tạo cơ sở cho việc học tập Lịch sử dân tộc
- Bứơc đầu so sánh khái quát và đánh giá các sự kiện Lịch sử
3. T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào, ngỡng mộ sự sáng tạo của con ngời ở thời đại cổ đại
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài Chuẩn bị lợc đồ thế giới cổ đại tranh ảnh
HS: học bài - ôn lại chơng trình đã học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2 . Kiểm tra bài cũ:
Theo em những thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn đợc sử dụng đến ngày nay ?
3. Bài ôn tập:
Hoạt động của GV - HS Nội dung Kiến thức cần đạt
- Những dấu vết của ngời tối cổ đợc phát hiện ở
đâu?
- Tại sao biết đợc dấu vết ngời tối cổ? Họ xuất
hiện khi nào?
1. Những dấu vết của ngời tối cổ
- Ngời tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế

giới
- Miền đông Châu Phi, Đảo giava
Bắc kinh T.Quốc.
Xuất hiện từ 3 đến 4 triệu năm trớc đây.
- So sánh sự khác nhau:
Ngời tối cổ chuyền thành ngời tinh khôn từ khi
nào?
2. Điểm khác nhau giữa ngời tinh
khôn và ngời tối cổ.
- Ngời tinh khôn xuất hiện cách đây
khoảng 4 vạn năm
- Vì sao về con ngời thì ngời tinh khôn khác ngời
tối cổ?
Về con ngời:
* Sự khác nhau:
Ng ời tinh khôn:
đứng thẳng, trán
cao, hàm lùi vào,
răng gọn thể tích
bộ não lớn hơn.
- Công cụ: công cụ
đá đợc cải tiến,
Ng ời tối cổ :
Trán thấp, hàm
nhô và phát triển.
Thể tích bộ não
nhỏ hơn
- Công cụ: hòn
14
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013

- Về công vụ sản xuất ngời tinh không có gì khác
so với ngời tối cổ.
- Về tổ chức xã hội của ngời tinh khôn khác ngời
tối cổ ntn?
công cụ kim loại
- Tổ chức xã hội:
Sống trong thị tộc,
cùng huyết thống,
cuộc sống tiến bộ
hơn
đá, cành cây
- Sống thành bầy
bấp bênh.
- Em biết những quốc gia cổ đại lớn nào?
3. Các quốc gia lớn thời cổ đại
- Lỡng Hà, Ai Cập, ấn Độ, Trung Quốc,
Hy Lạp, Rô Ma
- Trong các quốc gia cổ đại xã hội có những tầng
lớp nào?
4. Những tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại
- Quý tộc - chủ nô
- Nông dân công xã - nô lệ
- Nhà nớc ở phơng Đông và phơng Tây khác nhau
ntn?
5. Các loại nhà nớc thời cổ đại
-Phơng đông: Nhà nớc chuyên chế
- Phơng tây: Nhà nớc chiếm hữu nô lệ
- Thời cổ đại để lại những thành tựu VH nào về
chữ viết?

Các nhà khoa học cổ đại đã để lại những gì?
6. Những thành tựu văn lớn thời cổ
đại
- Chữ viết: chữ tợng hình, chữ cái A, B,
C
- Chữ số
- Về khoa học: toán, lý, thiên văn, Lịch
sử, Địa lý
Em hãy kể tên những công trình kiến trúc lớn thời
cổ đại?
Em hãy đánh giá các thành tựu VH lớn thời cổ
đại?
- Công trình nghệ thuật: có nhiều công
trình nghệ thuật lớn.
=> Loài ngời đã sáng tạo ra những thành
tựu văn hóa phong phú đa dạng có giá
trị đến ngày nay.
4. Củng cố bài học:
- GV: Chốt lại toàn bài bằng bảng phụ sau Nhận xét giờ học.
Phơng Đông Phơng Tây
- Quá trình hình thành (thời gian.địa
điểm)
- Địa hình
- Kinh tế
- Giai cấp xã hội
- Thể chế xã hội
- Thành tựu văn hóa
5. Hớng dẫn học làm bài tập: dặn dò HS về nhà học kỹ bài - Quan sát tranh ảnh ở sách giáo
khoa.
- Chuẩn bị bài 8

PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

15


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần II Lịch sử Việt nam
Ch ơng I : Buổi đầu Lịch sử nớc ta
Tiết 8 Bài 8: Thời nguyên thuỷ trên đất nớc ta
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Cho HS biết trên đất nớc ta từ xa xa đã có ngời sinh sống
- Trải qua hàng chục vạn năm những con ngời đó đã chuyển dần từ ngời tối cổ đến ngời tinh
khôn.
- Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp học sinh phân biệt và hiểu đợc giai đoạn phát
triển của ngời nguyên thuỷ trên đất nớc ta.
16
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
2. T tởng:
- Bồi dỡng cho HS về Lịch sử lâu đời của đất nứơc ta về lao động và xây dựng XH.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện cách quan sát, nhận xét và bớc đầu biết so sánh.
II. Chuẩn bị:
GV: soạn bài, chuẩn bị bản đồ
HS: học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
L u ý: cho hs quan sát kỹ các yếu tố cụ thể của công cụ lao động
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Em hãy kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại ?

Những thành tựu văn hoá lớn nào thời cổ đại đợc coi là kỳ quan thế giới?
3. Bài mới:
ở phần I ta đã nghiên cứu Lịch sử thế giới cổ đại, ta đã biết đợc sự hình thành ra đời
và phát triển của các quốc gia lớn thời cổ đại. Vậy Lịch sử Việt Nam ta có trải qua các
thời ky đó không? Xã hội cổ đại ở nớc ta phát triển ntn? đó là nội dung bài học hôm nay ta
nghiên cứu.
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Cho hs đọc mục 1 sgk.
- Em hiểu thế nào là dấu tích ?
- Nhắc lại đặc điểm của ngời tối cổ?
Nớc ta xa kia là vùng đất ntn?
Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết
với ngời nguyên thuỷ?
1. Những dấu tích của ngời tối cổ
đựơc tìm thấy ở đâu?
- Dấu tích : Cái còn lại của thời xa x-
a,của quá khứ tơng đối xa.
- Đặc điểm của ngời tối cổ :
Cho hs quan sát lợc đồ
Các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra điều gì?
Việt Nam là nơi có dấu tích ngời tối cổ
sinh sống.
Di tích ngời tối cổ tìm thấy ở đâu trên đất nớc
Việt Nam? đó là những di tích nào?
- Di tích ngời tối cổ
+ ở hang Thẫm Hai, Thẫm Khuyên
(Lạng Sơn) tìm thấy răng ngời tối cổ.
Ngoài những di tích ở Lạng Sơn ngời tối cổ còn c
trú ở địa phơng nào trên đất nớc ta?
Các di tích đó bao gồm những gì?

- HS quan sát h24 sgk tr 26
Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của ngời
tối cổ trên đất nớc ta?
+ ở núi Đọ Thanh Hoá
+ ở Xuân Lộc Đồng Nai. Phát hiện ra
công cụ đá đợc ghè đẽo thô sơ.
-> ngời tối cổ sống ở mọi miền trên đất
nớc ta.
-> Việt Nam là một trong những quê h-
ơng của loài ngời.
Cho hs đọc sgk mục 2 trang 35 sgk ngời tối cổ trở
thành ngời tinh không từ bao giờ trên đất nớc Việt
Nam?
- Đặc điểm của ngời tinh khôn ?
Dấu tích của ngời tinh khôn tìm thấy ở đâu?
2. ở giai đoạn đầu ngời tinh khôn
sống nh thế nào?
- Cách đây khoảng 3 đến 2 vạn năm ng-
ời tối cổ chuyển dần thành ngời tinh
khôn.
Cho hs quan sát hình 19 20 trang sgk
Em có nhận xét gì về 2 công cụ lao động hình 19
- Họ cải tiến việc chế tạo công cụ đá từ
việc ghè đẽo thô sơ đến cái cso hình thù
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

17

20? Việc cải tiến công cụ có ý nghĩa gì đối
với ngời tinh khôn?

-> Việc đào bới thức ăn dễ hơn -> tăng
nguồn thức ăn.
Cho hs quan sát so sánh công cụ hình 21, 22, 23.
Những dấu tích của ngời tinh không đợc tìm thấy
ở nơi nào trên đất nớc ta?
Cho hs quan sát công cụ trong sgk.
3. Giai đoạn phát triển của ngời tinh
khôn có gì mới?
- Ngời tinh khôn sống ở Hoà Bình
Bắc Sơn L. Sơn Quỳnh Văn
Nghệ An - Hạ Long Quảng Ninh
Bàu tró - Quảng Bình.
Em có nhận xét gì về các công cụ của ngời tinh
khôn ở giai đoạn phát triển?
Sự tiến bộ về công cụ của ngời tinh khôn ở giai
đoạn phát triển đợc biểu hiện ntn?
Qua sự tiến bộ ấy em có suy nghĩ gì về c/s của
ngời tinh khôn giai đoạn phát triển?
- Công cụ lao động có tiến bộ. Cách đây
khoảng 10.000 đến 4000 năm
+ Biết mài ở lới cho sắc, hình thù gọn
hơn
+ Công cụ đa dạng -> c/s nâng cao.
Chia nhóm thảo luận ->ghi ra phiếu học tập
GV: kẻ bảng phụ thành 3 cột ghi địa điểm thời
gian, công cụ.
Y/c: các nhóm trình bày lớp nhận xét bổ sung GV
chốt lại ý kiến đúng.
4. Bài tập: Lập bảng hệ thống các giai
đoạn phát triển của các thời nguyên thuỷ

ở nớc ta theo mẫu
Địa điểm Thời gian Công cụ.
4. Củng cố, hớng dẫn học tập
GV: Củng cố toàn bài nhận xét đánh giá giờ học
5 . Dn dũ :
Đọc và giải thích câu nói ở cuối bài của Bác Hồ học thuộc bài , chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9 Bài 9: Đời sống của ngời nguyên thuỷ
trên đất nớc ta
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu đợc ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất
của ngời Nguyên Thuỷ và ý thức nâng cao đời sống vật chất, đời sống tinh thần của họ.
2. T tởng:
Bồi dỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3.Kỹ năng:
Tiếp tục bồi dỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
18
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài, su tầm tranh ảnh về công cụ thuộc văn hóa Hoà Bình Bắc sơn.
Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:- Em hãy giải thích sự tiến bộ của rìu mài lới so với rìu ghè đẽo?
- Em hãy giải thích câu nói của bác Hồ:
Dân ta phải biết sử ta
Cho tờng gốc tích nớc nhà Việt Nam
3. Bài mới:

Hoạt động của GV - HS Nội dung Kiến thức cần đạt
Cho học sinh đọc SGK mục 1
Yêu cầu học sinh quan sát hình 25 SGK
Trong quá trình sinh sống ngời nguyên Thuỷ Việt
Nam làm gì để nâng cao năng suất lao động?
Công cụ chủ yếu của ngời Nguyên Thuỷ?
Công cụ ban đầu của ngời Sơn Vi đợc chế tạo nh
thế nào?
Đến thời văn hoá Hoà Bình Bắc Sơn ngời
Nguyên Thuỷ chế tác công cụ nh thế nào?
Kỹ thuật mài đá và làm đồ gốm có ý nghĩa gi?
Việm làm đồ gốm có gì khác so với việc làm côg
cụ đá?
1. Đời sống vật chất:
- Ngời Nguyên Thuỷ luôn cải tiến công
cụ lao động để nâng cao năng suất lao
động.
- Lúc đầu công cụ chỉ là những hòn cuội
ghè đẽo thô sơ

Mài vát 1 bên làm rìu
tay

rìu tra cán (Hoà Bình Bắc
Sơn)
- Biết dùng tre, gỗ, sừng xơng làm công
cụ
- Biết làm đồ gốm (dấu hiệu thời kỳ đồ
đá mới)
- Chế tác đá tinh sảo hơn


năng suất
lao động tăng.
- Biết trồng trọt chăn nuôi

Cuộc sống ổn định hơn
Cho học sinh đọc SGK.
Ngời Nguyên Thuỷ Hoà Bình Bắc Sơn sống
nh thế nào?
Tại sao gọi đó là chế độ thị tộc mẫu hệ?
2. Tổ chức xã hội:
* Ngời tinh khôn sống thành từng nhóm
ở trong hang động,những vùng thuận
tiện,thờng định c lâu dài ở một số nơi
( Hòa Bình- Bắc Sơn )
- Bớc đầu biết : do công cụ sản xuất tiến
bộ ,sản xuất phát triển nên đời sống
không ngừng đợc nâng cao,dân số ngày
càng tăng,dần dần hình thành mối quan
hệ xã hội.
* Khái niệm :
- Chế độ thị tộc: Tổ chức của những ng-
ời có cùng quan hệ lâu dài cùng huyết
thống đã họp thành một nhóm riêng
cùng sống trong một hang động hay mái
đá,hoặc trong một vùng nhất định nào
đó.
- Thị tộc Mẫu hệ(thị tộc mẫu quyền): Là
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO


19

chế độ của những ngời cùng huyết
thống,sống chung với nhau và tôn ngời
Mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.
Cho học sinh quan sát hình 26 27 SGK Ngời
Hoà Bình Bắc Sơn đã thể hiện đời sống tinh
thần nh thế nào?
Đồ tran sức của họ làm nh thế nào? Có chất liệu
gì?
Theo em sự xuất hiện của những đồ trang sức
trong các di chỉ nói trên có ý nghĩa gì?
Đời sống tinh thần của ngời Nguyên Thuỷ còn
biểu hiện ở những sự việc nào?
Theo em c
2
chôn theo ngời chết nói lên điều gì?
Em có nhận xét gì về cuộc sống tinh thần của ng-
ời Nguyên Thuỷ?
3. Đời sống tinh thần:
- Ngời Hoà Bình Bắc sơn, Hạ Long
biết làm đồ trang sức (SGK)
- Đời sống tinh thần của ngời Nguyên
Thuỷ phong phú hơn
+ Biết vẽ trên vách hang động
+ Tình cảm của ngời Nguyên Thuỷ
trong thị tộc gắn bó.
+ Ngời tối cổ đã hình thành một số
phong tục tập quán: thể hiện trong mộ
táng có chôn theo lỡi cuốc đá.

=> Trong thời kì nguyên thủy con ngời
bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần
thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bày
tỏ tình cảm đối với ngời chết .Đó là một
bớc tiến đáng kể trong sự phát riển của
loài ngời.
4.Củng cố bài học
- Bớc phát triển trong lao động sản xuất và ý nghĩa của nó.
- Những điểm mới trong tổ chức xã hội và cuộc sống tinh thần.
5. Hớng dẫn học và làm bài:
Dặn dò học sinh về học thuộc bài
Trả lời câu hỏi bài tập cuối bài
Đọc trớc bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 Kiểm tra viết 1 tiết
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
- Giáo dục kỹ năng xác định Kiến thức Lịch sử một cách chính xác và cách trình bày Kiến
thức Lịch sử nh một văn bản ở phần tự luận.
3. T tởng:
- Giáo dục lòng tự hào về đất nớc, con ngời Việt Nam. Truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
GV ra đề phô tô
HS học bài cũ Chuẩn bị bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. n định:
20
Gi¸o ¸n LÞch Sư 6 N¨m häc: 2012 - 2013

2 . Ma trận hai chiều:
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Điểm
TN TL TN TL TN TL
Sơ lược về mơn lịch sử C1
(1đ)

Cac quốc gia cổ đại PhươngTay C2
(1đ)

Cac quốc gia Cổ Đại C3
(2đ)

Đời sống của người ngun thủy
C4
(4đ)

Thời ngun thủy trên đất nước
ta
C5
(2đ)

Tỉng ®iĨm
1đ 3đ 2đ 4đ
10
3. KiĨm tra:
Hä vµ tªn: …………………………
Líp 6 …
TIẾT 10 –KIỂM TRA

m«n: lÞch sư 6
Thêi gian: 45 phót
I. Phần trắc nghiệm : (4 đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1. Lịch sử là gì?
A. Là những gì đã diễn ra trong q khứ.
B. Là tồn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
C. Là khoa học tìm hiểu và dựng lại tồn bộ những hoạt động của con người và xã hội
lồi người trong q khứ.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
PHẠM THỊ PHƯỢNG TRƯỜNG THCS THANH CAO

21

2. Xã hội cổ đại Hi Lạp- Rô Ma gồm những giai cấp nào?
A. Quí tộc, nô lệ.
B. Chủ nô, nô lệ.
C.Quí tộc, nông dân công xã.
D. Quí tộc, chủ nô.
3 . Hoàn thành nội dung ở bảng sau:
Các quốc gia cổ đại
phương Đông
Các quốc gia cổ đại
phương Tây
Thời gian hình thành
Địa điểm
Tên quốc gia
II. Phần tự luận: (6đ)
Câu 4.(4đ)
Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghĩ gì

về việc chôn công cụ sản xuất theo người chết?
Câu 5.(2đ)
Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
Đáp án và biểu điểm:

CÂU 1 : D (1đ)
CÂU2 : B (1đ)

CÂU 3: (3đ)
Các quốc gia cổ đại
phương Đông
Các quốc gia cổ đại
phương Tây
Thời gian hình thành Cuối thiên niên kỷ thứ IV
đầu thiên niên kỷ thứ III
TCN
Đầu thế kỷ I TCN
Địa điểm Trên lưu vực các dòng
sông lớn
Ở bán đảo Ban căng và
I-ta –li-a
Tên quốc gia Ai Cập ,Lưỡng Hà ,Ấn Hi Lạp ,Rô - ma
22
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
,Trung Quc
CU 4 (4)
-i sng tinh thn phong phỳ hn
+Bit v trờn hang ng
+Tỡnh cm gn bú
+Chụn cụng c sn xut theo ngi cht (Quan tõm v by t tỡnh cm vi ngi

cht ,ngi ta ngh l con ngi chuyn sang th gii khỏc vn phi lao ng )
CU 5 (2)
- hang Thm Khuyờn ,Thm Hai(Lng Sn)
- Nỳi Thanh Húa
- Xuõn Lc ng Nai
4. Thu bài và nhận xét
5. Dặn dò: Soạn bài mới
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ch ơng II
Thời đại dựng nớc: Văn lang - Âu lạc
Tiết 11 -Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đợc những chuyển biến lớn, có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nớc ta.
- Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn) Năng suất lao động tăng nhanh.
2. T tởng:
- Giáo dục cho học sinh tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kỹ năng:
- Tiếp tục bồi dỡng cho học sinh kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài, đọc tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
L u ý: Chú ý đến chuyển biến lớn đó là hai phát minh: Thuật luyện kim và nghề trồng lúa n-
ớc. Đây là điều kiện cơ bản để dẫn đến bớc ngoặt Lịch sử.
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
Hãy nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của ngời Nguyên Thuỷ thời Hoà
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO


23

Bình Bắc Sơn Hạ Long ?
3. Bài mới
Trong qúa trình lao động để tồn tại và phát triển ngời Việt cổ luôn luôn cải tiến công cụ lao
động và họ đã có những phát minh lớn. Nhờ đó mà năng suất lao động tăng lên đời sống
kinh tế có những biến chuyển? Vậy những phát minh lớn đó là gì? Kinh tế chuyển biến ra
sao là nội dung mà bài học hôm nay ta nghiên cứu.
Hoạt động của thầy - HS Nội dung cần đạt
Gọi học sinh đọc SGK
Hớng dẫn học sinh quan sát hình 28 29 (SGK).
Địa bàn c trú của ngời Việt cổ trớc đây là ở đâu?
Quan sát hình 28, 29, 30 em thấy công cụ sản
xuất của ngời Nguyên Thuỷ gồm có những gì?
Các công cụ của ngời Nguyên Thuỷ đợc các nhà
khảo cổ tìm thấy ở đâu? Thời gian xuất hiện?
Em có nhân xét gì về trình độ sản xuất công cụ cơ
ngời Nguyên Thuỷ đó?
1. Công cụ sản xuất đợc cải tiến nh
thế nào?
- Công cụ sản xuất bằng đá, xơng, sừng.
- Đồ gốm xuất hiện: văn hoá đa dạng
- Đồ trang sức

Trình độ sản xuất công cụ đợc nâng
cao

cải tiến hơn trớc.


Tiến bộ
Cho hs đọc SGK.
Em có nhận xét gì về cuộc sống ngời Việt cổ?
Để định c lâu dài con ngời cần làm gì? Việc phát
minh ra thuật luyện kim đồ đồng ra đời có ý
nghĩa nh thế nào?
- Cuộc sống ổn định.
- Con ngời cải tiến công cụ lao động.

Thuật luyện kim ra đời

đồ đồng
xuất hiện.
Công cụ sắc bén hơn

năng xuất lao
động cao hơn.

Cuộc sống ngời Nguyên Thuỷ ổn
định hơn.
Những dấu tích nào chứng tỏ ngời Việt cổ đã phát
minh ra nghề trồng lúa nớc?
Ngày nay cây lúa có còn là cây lơng thực chính ở
nớc ta nữa không? Việc trồng lúa ở nớc ta ngày
nay phát triển nh thế nào?
Theo em vì sao từ đây con ngời có thể định c lâu
dài ở đồng bằng ven sông lớn?
2. Nghề trồng lúa nớc ra đời ở đâu và
trong điều kiện nào?
- Nớc ta là quê hơng của cây lúa hoang.


Nghề nông trồng lúa nớc ra đời


cây lúa là cây lơng thực chính.
- Con ngời sử dụng những u thế của đất
đai và thiên nhiên.
GV ghi nội dung bài tập lên bảng phụ- cả lớp theo
dõi nhận xét, bổ xung. 1 hs làm bài.
Đáp án đúng: C
3. Bài tập:
Bài 1:
Trong các di chỉ tìm thấy ở Phùng
Nguyên, Hoa Lộc di chỉ nào là quan
trọng hơn cả.
a. Đồ trang sức công cụ đá.
b. Đồ gốm có hoa văn đẹp.
c. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi
đồng.
d. Công cụ bằng xơng, sừng.
Bài 2:
GV ghi sẵn nội dung bài tập trên bảng phụ
GV yêu cầu 1 hs đọc nội dung bài tập
Gọi 1 em khác lên làm bài
Lớp nhận xét, bổ xung
GV chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
Hãy tìm những biểu hiện cuộc sống của
con ngời đã mđịnh
a. Xuất hiện những bản làng đông dân.

b. Cuộc sống định c lâu dài.
c. Phát minh ra thuật luyện kim.
24
Giáo án Lịch Sử 6 Năm học: 2012 - 2013
d. Tất cả những ý kiến trên.
4. Củng cố bài học
- Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nớc có tầm quan trọng nh thế nào?
- Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bớc chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con ngời
thời kỳ này là gì?
5. Hớng dẫn học tập:
Dặn dò hs về học kỹ bài. ôn tập lại toàn bộ chơng trình
Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12 Bài 11: Những chuyển biến về xã hội
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Kinh tế phát triển xã hội Nguyên Thuỷ có nhiều chuyển biến. Trong xã hội có sự phân
công lao động xã hội giữa đàn ông với đàn bà.Chế độ Phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ
Mẫu hệ
- Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn trên khắp ba miền đất nớc buẩn bị bớc sang thời dựng
nớc. Trong đó chú ý nhất là nền văn hoá Đông Sơn.
2. T tởng:
Bồi dỡng ý thức về cội nguồn dân tộc.
3. Kỹ năng:
Bồi dỡng kỹ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bớc đầu sử dụng bản đồ.
II. Chuẩn bị:
GV soạn bài chuẩn bị tranh ảnh.
HS học bài cũ chuẩn bị bài mới.
Lu ý: Sản xuất phát triển thì lao động càng phức tạp sự phân công lao động


sự chuyên
môn hoá.
Đó là những chuyển biến đầu tiên trong xã hội Mẫu hệ

phụ hệ.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nớc có tầm quan trọng nh thế
nào?
3. Bài mới:
Cho học sinh đọc SGK mục 1 trang 33
Em có nhận xét gì về việc đúc một công cụ bằng
đồng hay làm một bình sứ nung so với việc làm
một công cụ bằng đá?
1. Sự phân công lao động đã đợc hình
thành nh thế nào?
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông
nghiệp.
PHM TH PHNG TRNG THCS THANH CAO

25

×