Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Giáo án lịch sử 6 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.39 KB, 140 trang )

Giaùo aùn lòch söû 6 VÕ HOÀNG VŨ
Tuần Tiết Bài Tên bài
1 1 1 Sơ lược về môn lịch sử
2 2 2 Cách tính thời gian trong lịch sử
3 3 3 Xã hội nguyên thuỷ
4 4 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông
5 5 5 Các quốc gia cổ đại phương Tây
6 6 6 Văn hoá cổ đại
7 7 7 Ôn tập
8 8 8 Thời nguyên thuỷ trên đát nước ta
9 9 9 Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất
nước ta
10 10 Kiểm tra 1 tiết
11 11 10 Những chuyển biến trong đời sống kinh tế
12 12 11 Những chuyển biến về xã hội
13 13 12 Nước Văn Lang
14 14 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân
Văn Lang
15 15 14 Nước Âu Lạc
16 16 15 Nước Âu Lạc(tt)
17 17 16 Ôn tập chương I và II
18 18 17 Cuộc KN Hai Bà Trưng
19 19 Kiểm tra HKI
Học kì II
20 20 18 Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Hán
21 21 19 Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế
22 22 20 Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (tt)
23 23 21 Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)
24 24 22 Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tt)
25 25 23 Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các TKVII - IX


26 26 24 Nước Cham pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X
27 27 Làm bài tập lịch sử
28 28 25 Ôn tập chương III
29 29 Kiểm tra 1 tiết
30 30 26 Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc,
họ Dương
31 31 27 Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938
32 32 Lịch sử địa phương
33 33 28 Ôn tập
34.35 34.35 Làm bài tập lịch sử
36.37 36.37. Kiểm tra học kỳ II
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
1
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Tuần: 1 Tiết : 1 Ngày soạn :
Ngày dạy :
MỞ ĐẦU
BÀI 1 SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Về Kiến Thức
- Học sinh cần hiểu rõ học lòch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn
cứ khoa học.
- Học lòch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với
hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.
- Để hiểu rõ những sự kiện lòch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa
học thích hợp.
2/ Tư tưởng
- Trên cơ sở những kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ
môn lòch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm, lệch lạc
trước đây là: Học lòch sử chỉ cần học thuộc lòng.

- Bằng nội dung cụ thể, gây hứng thú cho các em trong học tập, để học sinh
yêu thích môn lòch sử.
3/ Kó Năng
- Giúp học sinh có khả năng trình bày và lý giải các sự kiện lòch sử khoa học,
rõ ràng, chuẩn xác và xác đònh phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được
những câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp :( TG ) 1 Phút
2/ Bài cũ :( TG )
3/ Bài mới
Ở chương trình học lòch sử lớp 6 năm nay các em sẽ được học 2 phần đó là LSTG
và LSVN, ở phần LSTG chúng ta sẽ tìm hiểu từ khi loài người xuất hiện đến cuối
thời cổ đại, phần LSVN sẽ tìm hiểu từ thời nguyên thủy đến đầu TK X và để học
tốt và chủ động trong các bài học lòch sử cụ thể các em phải hiểu lòch sử là gì, học
lòch sử để làm gì…
TG Hoạt Động Của Thầy và Trò Nội dung chính
15 Hoạt động 1 : Mức độ kiến thức cần đạt 1/ Lòch sử là gì?
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
2
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
HS hiểu được vấn đề : “Thế nào là lòch sử ?”
GV: Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết lòch sử
ở môn” Tự nhiên và Xã hội” thường nghe và sử
dụng từ” Lòch sử” vậy” Lòch sử” là gì?
GV: Cho HS xem băng hình về
- Bầy người nguyên thủy
- Tích lũy tư bản nguyên thủy và sự phát triển
của xã hội tư bản
- Những thành tựu mới nhất về KHKT hiện nay

GV: Con người và mọi vật trên thế giới này đều
phải tuân theo qui luật gì của thời gian?
HS: Nhận xét
GV: Lòch sử loài người mà chúng ta học là gì ?
HS: Nhận xét
GV: Sự khác nhau giữa lòch sử con người và lòch
sử xã hội loài người?
HS: Nhận xét
Hoạt động 2 : Mức độ kiến thức cần đạt
HS hiểu được lòch sử là 1 môn khoa học cung cấp
cho chúng ta những kiến thức chính xác về sự phát
triển của xã hội loài người
GV: Hướng dẫn HS xem hình 1 SGK và yêu cầu
các em nhận xét.
CH: So sánh lớp học trường làng thời xưa và lớp
học hiện nay của các em có gì khác nhau?
CH:Vì sao có sự khác nhau đó?
HS: Nhận xét
GV: Kết luận
HS thảo luận nhóm
GV: Các em đã nghe nói về lòch sử, đã học lòch
sử, vậy tại sao học lòch sử là một nhu cầu không
thể thiếu được của con người?
HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả của
mình, đại diện nhóm khác có thể bổ sung
GV nhận xét, bổ sung và hoàn thiện nội dung bài
Hoạt động 3 : Mức độ kiến thức cần đạt
- Lòch sử là những gì đã diễn ra
trong quá khứ.
- Lòch sử loài người là toàn bộ

những hoạt động của con người
từ khi xuất hiện cho đến nay.
- Lòch sử là khoa học tìm hiểu
và dựng lại toàn bộ những hoạt
động của con người và xã hội
loài người trong quá khứ.
2/ Học lòch sử để làm gì ?
- Để hiểu được cội nguồn dân
tộc
- Biết được quá trình dựng
nước và giữ nước của cha ông.
- Biết quá trình đấu tranh với
thiên nhiên và đấu tranh chống
giặc ngoại xâm để giữ gìn độc
lập dân tộc.
- Biết lòch sử phát triển của
nhân loại để rút ra những bài
học kinh nghiệm cho hiện tại
và tương lai.
3/ Dựa vào đâu để biết và
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
3
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
14
10
HS nắm được những căn cứ để biết và dựng lại
lòch sử
GV: Trong cuộc sống của gia đình em, làm sao
em biết được những gì đã xảy ra khi em chưa ra
đời ?

GV: Những điều mà cha mẹ, ông bà, cô bác kể
lại sử học gọi là gì ?
Tư liệu truyền miệng
GV: Kể những loại tư liệu truyền miệng mà em
biết ?
GV: Các em xem hình 2 SGK
+ Bia tiến só ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám làm
bằng gì?
Đó là bia đá. Đó là hiện vật người xưa để lại
GV: Trên bia ghi gì?
GV: H1 và H2 SGK giúp em hiểu thêm được điều
gì ?
GV: Ngoài 2 tư liệu trên còn có loại tư liệu nào
nữa không?
GV: Để xây dựng lại lòch sử, có mấy loại tư liệu ?
GV: Hướng dẫn HS trả lời.
dựng lại lòch sử
- Dựa vào 3 nguồn tư liệu
+ Tư liệu truyền miệng
(truyền thuyết)
+ Tư liệu hiện vật (trống
đồng, bia đá)
+ Tư liệu chữ viết (văn bia),
tư liệu thành văn (Đại Việt
sử kí toàn thư).
4 / CỦNG CỐ BÀI :( TG ) 4 Phút
- Trình bày một cách ngắn gọn: Lòch sử là gì?
- Lòch sử giúp em hiểu biết những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học Lòch sử ?
GV: giải thích danh ngôn: “ Lòch sử là thầy dạy của cuộc sống “

5 / DẶN DÒ HỌC SINH :( TG ) 1 Phút
- Nhớ về nhà học bài, xem bài 2 ở nhà trước
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
4
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần : 2 Tiết : 2
BÀI 2 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lòch sử
- Học sinh cần phân biệt được các khái niệm Dương lòch, Âm lòch và Công Lòch.
- Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lòch chính xác
2/ Tư tưởng
- Giúp cho học sinh biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian.
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong
mọi việc
3/ Kó năng
- Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính
xác.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Các bức tranh lòch sử
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp :( TG ) 1 Phút
2/ Kiểm tra bài cũ :( TG ) 4 Phút
- Trình bày ngắn gọn Lòch sử là gì ?
- Tại sao chúng ta phải học Lòch sử ?
3/ Bài mới
* Như bài học trước chúng ta đã biết lòch sử là những gì đã xảy ra trong quá

khứ theo trình tự thời gian có trước, có sau. Vậy người xưa đã xác đònh thời gian
và tính thời gian như thế nào……
TG Hoạt Động Thầy và Trò Ghi bảng
15 Hoạt động 1 : Mức độ kiến thức cần đạt
HS nắm được vấn đề : “ Tại sao con người phải xác
đònh thời gian?”
GV: Vì sao phải tính thời gian trong lòch sử ?
HS:Lòch sử là những sự vật, hiện tượng xảy ra trong quá
khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ, cần
phải xác đònh thời gian chuẩn xác. Từ thời nguyên thủy,
con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời
1/ Tại sao phải xác đònh
thời gia
- Xác đònh thời gian là 1
nguyên tắc cơ bản của lòch
sử
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
5
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
gian.
GV: Hướng dẫn HS xem H1 & H2 SGK và đặt câu hỏi.
+ Lớp học trường làng này cách đây bao nhiêu năm ?
+ Có phải các bia tiến só ở Văn Miếu Quốc Tử Giám
được lập cùng một năm không ?
Không
Không phải các bia tiến só được lập cùng một năm. Có
người đỗ trước, người đỗ sau, cho nên có người được
dựng bia trước, người được dựng bia sau khá lâu. Như
vậy người xưa đã có cách tính và ghi thời gian. Việc tính

thời gian rất quan trọng, nó giúp chúng ta hiểu nhiều
điều.
GV: Như vậy cách tính thời gian là……
Hoạt động 2 : Mức độ kiến thức cần đạt
HS nắm được những cơ sở, căn cứ để con người biết
cách tính thời gian
GV: Dựa vào đâu, bằng cách nào con người sáng tạo ra
thời gian?
Đọc SGK đoạn “ Từ xưa, con người…thời gian được bắt
đầu từ đây”.
GV: Giải thích thêm và sơ kết
Hoạt động 3 : Mức độ kiến thức cần đạt
HS nắm được cách tính thời gian của người xưa và biết
rõ lòch ra đời từ lúc tính thời gian
GV: Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
Trải qua 1 thời gian rất dài, người xưa quan sát và nhận
thấy sự di chuyển của Trái đất xung quanh Mặt Trời và
sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái đất đã tạo
ra hiện tượng ngày – đêm… lặp đi lặp lại 1 cách thường
xuyên. Nhờ vậy người xưa đã tính toán được sự di
chuyển đó để làm ra lòch
GV: Các em biết trên thế giới hiện nay có những cách
tính lòch chính nào?
HS: Âm lòch và dương lòch
GV: Em cho biết cách tính của âm lòch và dương lòch?
HS: Nhận xét
- Con người dựa vào những
hiện tượng có quan hệ với
hoạt động của Mặt Trăng –
Mặt Trời để làm cơ sở xác

đònh thời gian
2/ Người xưa đã tính thời
gian như thế nào?
- Dựa vào sự quan sát và
tính toán, người xưa đã tính
được thời gian di chuyển của
Mặt Trăng – Mặt Trời và
làm ra lòch : Âm lòch và
dương lòch
- Chia thời gian theo ngày,
tháng, năm rồi sau đó chia
thành giờ, phút…
3/Thế giới có cần một thứ
lòch chung hay không?
- Thế giới cần thiết có 1 lòch
thống nhất
- Công lòch là dương lòch
được hoàn chỉnh 1 cách khoa
học, chính xác
- 1 năm có 12 tháng hay 365
ngày, năm nhuận thêm 1
ngày vào tháng 2
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
6
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
GV: Kết luận
GV: Các dân tộc, các khu vực tính thời gian có giống
nhau không?
GV: Các em hãy nhìn vào bảng ghi trong trang 6 SGK,

xác đònh trong bảng đó có những loại lòch gì?
Âm lòch và Dương lòch.
GV: Gọi một HS xác đònh đâu là dương lòch, đâu là Âm
lòch
Hoạt động 4 : Mức độ kiến thức cần đạt
HS nắm được yêu cầu cần phải có 1 loại lòch thống nhất
trên toàn thế giới
GV: Thế giới có cần 1 thứ lòch thống nhất hay không ?
Vì sao?
GV: Thế giới dùng lòch chung là lòch gì ?
GV: Cho HS xem quyển lòch và các em khẳng đònh đó
là lòch chung của cả thế giới, được gọi là Công lòch.
GV: Công lòch được tính như thế nào ?
SGK
Chỉ cho HS cách tính khoảng cách thời gian trước và
sau công nguyên
HS: Dự vào sgk
4 / CỦNG CỐ BÀI :( TG ) 4 Phút
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỉ và theo năm ) của các sự kiện ghi
trên bảng ở trang 6 SGK so với năm nay?
- Theo em, vì sao trên tờ lòch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm
lòch?
5 / DẶN DÒ HỌC SINH :( TG ) 1 Phút
- Nhớ về nhà học bài, xem bài 3 ở nhà trước
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
7
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn :
Ngày dạy :
PHẦN MỘT

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
BÀI 3 XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối
cổ thành người tinh khôn.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã.
2/ Tư tưởng
- Qua bài học, học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong việc
chuyển biến từ vượn thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng
hoàn thiện hơn, xã hội loài người ngày càng phát triển
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình 3,4,5,6,7 SGK
- Bộ tranh lòch sử 6 từ nguồn gốc đến thế kỉ X
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp : ( TG ) 1 Phút
2/ Kiểm tra bài củ :( TG ) 4 Phút
- Em hãy đọc và cho biết những năm sau đây thuộc thế kỉ nào? 938, 1418, 1789,
1858 ?
- Dựa trên cơ sở nào người ta đònh ra dương lòch và âm lòch?
3/ Bài mới
• Nói về vấn đề nào cũng vậy cũng có đầu và có đuôi, nói về xã hội loài
người của chúng ta bây giờ thì các em biết rằng trước đây được gọi là xã
hội nguyên thủy……
TG Hoạt Động Thầy và Trò Ghi Bảng
15 Hoạt động 1 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS cần hiểu được thế nào là người tối cổ; dấu tích
của họ được tìm thấy ở những đâu ?
- HS cần nắm được cuộc sống của người tối cổ

GV: Cho HS xem một đoạn băng hình về đời sống
của người nguyên thủy và hướng dẫn các em xem
1/ Con người đã xuất hiện
như thế nào?
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
8
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
hình 3 + 4 trong SGK. Sau đó GV hướng dẫn HS rút
ra một số nhận xét.
+ Cách đây hàng chục triệu năm trên Trái Đất có
loài vượn cổ sinh sống.
+ Cách đây 6 triệu năm, 1 loài vượn cổ đã có thể
đứng, đi bằng 2 chân dùng hai tay để cầm nắm hoa
quả, lá và động vật nhỏ
Lòng ghép môi trường :
Trái đất hình thành cách nay hàng triệu năm, khi
loài vượn cổ sinh sống và dần dần biến thành người
tối cổ( khoảng 3-4 triệu năm)
- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi và nhờ quá trình
lao động – Ở buổi ban đầu đời sống của họ rất thấp
kém…
GV: Kết luận
GV: Hướng dẫn HS xem hình 5 SGK và tượng đầu
người tối cổ ( Nêanđéctan ).sau đó. Hướng dẫn HS
rút ra một số nhận xét hình dáng của người tối cổ.
GV: Cho HS xem công cụ bằng đá đã được phục
chế ( công cụ lao động của người tối
cổ )
HS nhận xét: Đó là những mảnh tước đá hoặc đã

được ghè đẽo thô sơ.
GV kết luận
Hoạt động 2 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS cần nắm được sự chuyển biến từ người tối cổ
đến người tinh khôn, nêu được sự khác biệt giữa
người tối cổ và người tinh khôn (quan sát H5 – SGK)
- Hs cần nắm được người tinh khôn sinh sống như thế
nào ? So với người tối cổ thì người tinh khôn có
- Cách đây khoảng 3 – 4
triệu năm vượn cổ biến
thành người tối cổ ( di cốt
tìm thấy ở Đông Phi, Gia –
va ( Inđônêxia ) và gần Bắc
Kinh ( Trung Quốc ).
- Họ sống thành bầy, săn bắt
hái lượm, ngủ trong hang
động hoặc dưới các túp lều
làm bằng cành cây, lợp lá
khô
- Công cụ lao động: những
mảnh tước đá ghè đẽo thô
sơ.
- Biết dùng lửa để sưởi ấm
và nướng thức ăn.
- Cuộc sống bấp bênh, hoàn
toàn phụ thuộc thiên nhiên.
2/ Người tinh khôn sống
như thế nào?
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
9

Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
những điểm gì tiến bộ?
GV: Hướng dẫn HS xem hình 5 SGK và tượng đầu
người tinh khôn ( Hômôsapiên ).
* Người tối cổ
- Đứng thẳng, đôi tay tự do, trán thấp, hơi bợt ra
đằng sau, U lông mày nổi cao, hàm bạnh ra, nhô về
phía trước, hộp sọ lớn hơn vượn, trên người còn 1 lớp
lông mỏng.
* Người tinh khôn
- Đứng thẳng, đôi tay khéo léo hơn, xương cốt nhỏ
hơn, hộp sọ và thể tích não phát triển hơn, trán cao,
mặt phẳng, cơ thể gọn, linh hoạt hơn, trên người
không còn lớp lông mỏng.
Lòng ghép môi trường :
Khi loài vượn cổ sinh sống và dần dần biến thành
người tinh khôn
-Đời sống của họ có sự tiến bộ gì ?
- Nguyên nhân của sự tiến bộ đó?
(Nhờ cải tiến công cụ lao động, con người sản xuất
tốt hơn, đời sống được nâng dần…
GV kết luận :
GV: Người tinh khôn sống như thế nào?
GV: Gọi HS đọc trang 9 SGK.
GV: Hướng dẫn HS trả lời
- Người tinh khôn xuất hiện
cách đây 4 vạn năm, là bước
nhảy vọt thứ 2 của con
người với dáng đứng thẳng,

xương nhỏ nhắn, óc phát
triển, trán thẳng, tay khéo
léo
- Họ sống theo thò tộc, làm
chung, ăn chung.Biết trồng
lúa, rau,chăn nuôi gia súc,
làm gốm, dệt vải, làm đồ
trang sức.
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
10
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Hoạt động 3 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS cần hiểu rằng sự phát triển của công cụ SX và
năng suất lao động… đã ảnh hưởng và dẫn đến sự tan
rã của xã hội nguyên thủy
- HS cần nắm được tác dụng của việc tìm ra những
nguyên liệu mới và những công cụ sx mới
GV: Cho HS xem những công cụ bằng đá đã được
phục chế.
- Những mảnh tước đá ( đồ đá cũ ).
- Rìu tay bằng đá ( ghè đẽo một mặt ).
- Những chiếc rìu tay, cuốc, thuổng, mai bằng đávà
đồ gốm
GV: Hướng dẫn HS xem hình 7 SGK
HS: Nhận xét
- Đó là những công cụ bằng đồng, dao, liềm, lưỡi
rìu đồng, mũi tên đồng, đồ trang sức bằng đồng.
GV: Giải thích
- Người tinh khôn xuất hiện cách nay 4 vạn năm
( công cụ sản xuất là đồ đá ).

- Cách đây khoảng 6000 năm, người tinh khôn đã
phát hiện ra kim loại để chế tạo ra công cụ lao động
bằng kim khí làm cho năng suất lao động tăng hơn
nhiều.
GV: Gọi HS đọc trang 9, 10 SGK và đặt câu hỏi để
HS trả lời.
- Công cụ bằng kim loại xuất hiện, con người đã
làm gì?
( khai hoang xẻ gỗ làm thuyền, xẻ đá làm nhà ).
GV: Nhờ công cụ kim loại, sản phẩm xã hội như thế
nào?
HS: Dư thừa
GV sơ kết
- Cuộc sống ổn đònh hơn.
3/ Vì sao xã hội nguyên
thủy tan rã .
* Nhờ công cụ kim loại được
phát hiện vào khoảng 4000
năm TCN
+ Sản xuất phát triển
+ Sản phẩm con người
tạo ra đã đủ ăn và có dư
thừa
+ Có phân hoá giàu
nghèo
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
11
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Lòng ghép môi trường :
- Công cụ lao động bằng đáchuyển sang công cụ kim

loại làm cho hiệu quả lao động tăng….
- Xã hội nguyên thủy dần tan rã, nhườn chổ lại cho
XH có gia cấp, chứng tỏa sự tiến bộ của con người
( Vì sao công cụ sản xuất phát triển thì năng xuất lao
động tăng ?- Hình 7 )
Xã hội nguyên thủy tan
rã, xã hội có giai cấp xuất
hiện.
4 / CỦNG CỐ BÀI : ( TG ) 4 Phút
- Bầy người nguyên thủy sống như thế nào?
- Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối
cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
5 / DẶN DÒ HỌC SINH: ( TG ) 1 Phút
- Các em học theo các câu hỏi trong SGK
- Sau khi học bài, các em cần so sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người
tinh khôn
- Sự xuất hiện tư hữu, sự xuất hiện giai cấp đã diễn ra như thế nào?
- Coi bài 4 ở nhà trước.
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
12
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Tuần: 4 Tiết: 4 Ngày soạn :
Ngày dạy :
BÀI 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
- Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Quốc

( từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN ).
- Nền tảng kinh tế: Nông nghiệp.
- Thể chế nhà nùc: Quân chủ chuyên chế.
2/ Tư tưởng
- Học sinh cần hiểu được: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên
thủy, xã hội này có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo, đó
là nhà nước Quân chủ chuyên chế.
3/ Kó năng
- Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh khắc trên tường đá 1 lăng mộ ở Ai Cập thế kỉ XIV TCN
- Bia đá khắc luật Hammurabi (Lưỡng Hà)
- Lược đồ : các quốc gia cổ đại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh : ( TG ) 1 Phút
2/ Kiểm tra bài cũ :( TG ) 4 Phút
- Hãy cho biết con người đã xuất hiện như thế nào ?
- Hãy cho biết vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?
3/ Bài mới
Về sự hình thành nhà nước trên thế giới vào thời kì cổ đại thì các quốc gia cổ
đại phương Đông được coi là các quốc gia hình thành sớm nhất……
TG Hoạt Động Thầy và Trò Ghi Bảng
15 Hoạt động 1 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS cần nắm được những điều kiện dẫn tới việc hình
thành các quốc gia cổ đại ở phương Đông
- HS cần nắm được vấn đề : “ Các quốc gia cổ đại
phương Đông ra đời ở đâu, vào thời gian nào?”
1/ Các quốc gia cổ đại
Phương Đông được hình
thành ở đâu và từ bao giờ?

TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
13
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
GV: Dùng lược đồ các gia cổ đại ( hình 10 SGK)
Giới thiệu cho HS rõ các quốc gia này là Ai Cập,
Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
HS: Xem xong bản đồ.
Lòng ghép môi trường :
Miêu tả lại kiều kiện tự nhiên dẫn tới việc hình thành
các quốc gia cổ đại ở phương Đông… ? Thuận lợi cho
việc sản xuất ?
- Con người đã tác động vào tự nhiên như thế nào ?
( làm thủy lợi … Xuất hiện các quốc gia cổ đại.
GV: Đặt câu hỏi, hướng dẫn các em nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS xem hình 8 SGK.
+ Hình trên : người nông dân đập lúa
+ Hình dưới : người nông dân cắt lúa.
GV : Để chống lũ lụt, ổn đònh sản xuất nông dân phải
làm gì?
HS: Họ đắp đê, làm thủy lợi.
GV: Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải
dư thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì?
GV: Hướng dẫn HS trả lời
+ Xã hội xuất hiện tư hữu.
+ Có sự phân biệt giàu nghèo.
+ Xã hội phân chia giai cấp.
+ Nhà nước ra đời.
GV: Kết luận
Hoạt động 2 : Mức độ kiến thức cần đạt

- HS cần nắm vững được các tầng lớp xã hội chính
trong các quốc gia cổ đại phương Đông
- HS cần nắm được Luật Hammurabi ban hành nhằm
mục đích gì, bảo vệ quyền lợi cho tầng lớp nào ?
GV: Gọi HS đọc trang 8 SGK và sau đó đặt câu hỏi?
- Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Phương Đông
- Đó là những vùng đất đai
màu mỡ, phì nhiêu, đủ nước
tưới quanh năm để trồng trọt
phát triển.
- Nông nghiệp trồng lúa trở
thành ngành kinh tế chính.
Xã hội phân hóa giàu
nghèo, nhà nước ra đời
- Từ cuối thiên niên kỉ IV,
đầu thiên niên kỉ III TCN
các quốc gia cổ đại Phương
Đông đầu tiên đã xuất hiện :
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ,
Trung Quốc.
2/ Xã hội cổ đại Phương
Đông bao gồm những tầng
lớp nào?
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
14
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
là gì? Ai là người tạo ra của cải vật chất nuôi sống xã
hội?
HS: + Kinh tế nông nghiệp là chính.

+ Nông dân là người nuôi sống xã hội.
GV: Nông dân canh tác thế nào?
HS: Họ nhận ruộng của công xã ( gần như làng, xã
ngày nay) cày cấy và nộp một phần thu hoạch cho quý
tộc ( vua, quan, chúa đất) và thực hiện chế độ lao dòch
nặng nề ( lao động bắt buộc phục vụ không công cho
quý tộc và chúa đất).
GV: Ngoài quý tộc và nông dân , xã hội cổ đại
Phương Đông còn tầng lớp nào hầu hạ, phục dòch vua,
quan, quý tộc?
HS: Nô lệ, cuộc sống của họ rất cực khổ.
GV: Kết luận
GV: Nô lệ sống khốn khổ như vậy, họ có cam chòu
không?
HS: Không, họ đã vùng lên đấu tranh.
GV: Gọi HS đọc 1 đoạn trang 12 SGK mô tả về
những cuộc đấu tranh đầu tiên của nô lệ. Sau đó GV
hướng dẫn HS trả lời
+ Nô lệ khốn khổ, họ đã nhiều lần nổi dậy đấu
tranh.
+ Năm 2300 TCN nô lệ nổi dậy ở La – gát
( Lưỡng Hà).
-Năm 1750 TCN, nô lệ và dân nghèo ở Ai Cập đã nổi
dậy, cướp phá, đốt cháy cung điện.
GV: Nô lệ nổi dậy, giai cấp thống trò đã làm gì để ổn
đònh xã hội?
GV: Hướng dẫn các em xem hình 9 SGK, giải thích
bức tranh và hướng dẫn HS trả lời.
+ Tầng lớp thống trò đàn áp dân chúng và cho ra
đời bộ luật khắc nghiệt, mà điển hình là luật


- Xã hội cổ đại phương Đông
gồm có 2 tầng lớp :
+ Thống trò : quý tộc
( vua, quan, chúa đất).
+ Bò trò : gồm có nông
dân và nô lệ ( nô lệ có thân
phận thấp hèn nhất xã hội).
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
15
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Hammurabi ( khắc đá).
GV: Kết luận
Hoạt động 3 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS cần nắm được tổ chức của nhà nước phương
Đông cổ đại và thế nào là nhà nước quân chủ chuyên
chế
GV: Gọi một HS đọc trang 13 SGK và hướng dẫn các
em trả lời một số câu hỏi.
GV kết luận :Trong bộ máy nhà nước.
+ Vua là người có quyền cao nhất, quyết đònh
mọi việc ( đònh ra luật pháp, chỉ huy quân đội,
xét xử người có tội).
+ Giúp vua cai trò nước là quý tộc ( bộ máy hành
chính từ trung ương đến đòa phương).
GV: Giải thích thêm
+ Ở Trung Quốc vua được gọi là Thiên Tử ( con
trời).
+ Ai Cập: vua được gọi là các Pharaôn ( ngôi nhà
lớn).

+ Lưỡng Hà: Vua được gọi là Ensi ( người đứng
đầu).
 Nhà nước như vậy gọi là nhà nước quân chủ
chuyên chế
- Luật Hammurabi là bộ
luật đầu tiên xuất hiện ở các
quốc gia cổ đại Phương
Đông, bảo vệ quyền lợi cho
giai cấp thống trò.
3/ Nhà nước chuyên chế cổ
đại Phương Đông.
- Sơ đồ nhà nước cổ đại
phương Đông

4 / CỦNG CỐ BÀI : ( TG) 4 Phút
- Kể tên các quốc gia cổ đại Phương Đông?
- Xã hội cổ đại Phương Đông có mấy tầng lớp ? Kể tên các tầng lớp đó?
- Vua của các quốc gia cổ đại Phương Đông có quyền hành như thế nào?
5 / DẶN DÒ HỌC SINH : ( TG) 1 Phút
- Các em học theo những câu hỏi cuối bài trong SGK, xem bài 5 ở nhà trước.
- Sưu tầm các hình ảnh về công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại Phương
Đông ( Kim tự tháp của Ai Cập, Vạn lý trường thành của Trung Quốc).
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
16
Vua
Quý tộc (quan lại)
Nông dân
Nô lệ
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Tuần: 5 Tiết: 5 Ngày soạn :

Ngày dạy :
BÀI 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Học sinh cần nắm được tên và vò trí của các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đòa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển
nông nghiệp ( điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông
- Những đặc điểm và nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy lạp và
Rôma cổ đại.
- Những thành tựu lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2/ Tư tưởng
- Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
3/ Kó năng
- Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và sự
phát triển kinh tế ở mỗi khu vực.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Lược đồ các quốc gia cổ đại
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp :( TG) 1 Phút
2/ Kiểm tra bài củ :( TG) 4 Phút
- Kể tên những quốc gia cổ đại phương Đông và xác đònh vò trí của quốc gia
này trên lược đồ các quốc gia cổ đại?
- Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào
là lực lượng chủ yếu sản xuất ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
3/ Bài mới
Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự
nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương
Tây……
TG Hoạt Động Thầy và Trò Ghi Bảng

15 Hoạt động 1 : Mức độ kiến thức cần đạt 1/ Sự hình thành các quốc gia
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
17
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
- HS cần nắm được vò trí đòa lí vùng Nam Âu, có 2
bán đảo nhỏ vươn ra Đòa Trung Hải là bán đảo Ban
Căng và bán đảo Italia … Vào khoảng đầu thiên niên
kỉ I TCN ở vùng này hình thành 2 quốc gia : Hi Lạp
và Rôma
- HS cần nắm được cơ sở hình thành 2 quốc gia cổ
đại phương Tây
GV: Hướng dẫn HS xem bản đồ thế giới và xác
đònh ở phía Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Đòa
Trung Hải. Đó là bán đảo Ban Căng và Italia. Nơi
đây, vào khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, đã hình
thành hai quốc gia Hy Lạp và Rôma.
Lòng ghép môi trường :
Miêu tả lại kiều kiện tự nhiên các bán đảo Ban Căng
và Italia đã hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rôma
GV: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời từ bao
giờ?
HS: Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN.
GV: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời sau các
quốc gia cổ đại phương Đông
GV: Dùng bản đồ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Đòa hình của các quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây có gì khác nhau?
GV: hướng dẫn HS trả lời
+ Đòa hình của các quốc gia cổ đại phương Tây

không giống các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Các quốc gia cổ đại phương Tây không hình
thành ở 2 lưu vực các con sông lớn, nông nghiệp
không phát triển.
GV: Giải thích thêm
+ Các quốc gia này bán : những sản phẩm luyện kim,
đồ gốm, rượu nho, dầu ô liu cho Lưỡng Hà, Ai Cập.
+ Mua lương thực
+ Kinh tế chủ yếu của các quốc gia này là công
thương nghiệp và ngoại thương.
+ Họ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán đường
cổ đại phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỉ I
TCN ở bán đảo Ban Căng và
Italia đã hình thành 2 quốc gia
Hi Lạp và Rôma
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
18
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
10
biển.
Lòng ghép môi trường :
Miêu tả lại kiều kiện tự nhiên ở đay không thuận cho
sản xuất nông nghiệp nên cư dân ở nay phát triển : :
thủ công nghiệp và thương nghiệp
-Nhất là ngoại thương có điều kiện như thế nào ?
( Do có biển Đòa Trung Hải …)
Hoạt động 2 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS cần nắm được quá trình hình thành 2 giai cấp
chính

- HS cần nắm được cuộc sống của những người chủ
nô và nô lệ
GV: Gọi HS đọc mục 2 trang 15 GSK
GV: Kinh tế chính của các quốc gia này là gì?
( Công thương nghiệp và ngoại thương).
- Với nền kinh tế đó, xã hội đã hình thành tầng lớp
nào?
( Chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền giàu và có thế lực
chính trò. Họ là chủ nô).
GV: Giải thích thêm
- Nô lệ bò coi như một thứ hàng hoá, họ bò mang ra
chợ bán, không được quyền lập gia đình, chủ nô có
quyền giết nô lệ. Cho nên người ta gọi xã hội này là
xã hội chiếm nô.Nô lệ bò đối xử rất tàn nhẫn. Năm 73
– 71 TCN đã nổ ra cuộc khởi nghóa lớn của nô lệ thu
hút hàng chục vạn người tham gia, đó là cuộc khởi
nghóa Xpáctacút ở Rôma.
Lòng ghép môi trường :
Nô lệ có vai trò như thế nào gtrong lao động và
sản xuất ?
- Thái độ tình cảm của em đối với những nô lệ vùng
đòa trung hải ?
Hoạt động 3 : Mức độ kiến thức cần đạt
- Kinh tế : thủ công nghiệp và
thương nghiệp
2/ Xã hội cổ đại Hy Lạp,
Rôma gồm những giai cấp
nào?
- Sự phát triển của sản xuất thủ
công và thương nghiệp đã hình

thành 2 giai cấp : Chủ nô và nô
lệ
+ Chủ nô : sống rất sung
sướng, giàu có.
+ Nô lệ : nghèo khổ, là công
cụ biết nói
- Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ,
tiêu biểu là cuộc khởi nghóa do
Xpáctacut lãnh đạo (73 – 71
TCN)
3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
19
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
- HS cần thấy được đòa vò của nô lệ trong xã hội cổ
đại phương Tây
- HS cần nắm rõ tính chất nhà nước của giai cấp chủ
nô. Từ đó hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ
GV: Gọi HS đọc mục 3 trang 15, 16 SGK và đặt câu
hỏi.
+ Em hãy cho biết xã hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
HS:+ Đứng đầu nhà nước là vua ( có quyền lực tối
cao).
+ Sau vua là quý tộc ( quan lại)
+ Nông dân công xã ( đông đảo nhất) họ là lao
động chính nuôi sống xã hội.
+ Nô lệ
GV: Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những giai
cấp nào?

HS: Chủ nô và nô lệ. Nhưng nô lệ rất đông đảo. Họ
là lực lượng chủ yếu nuội sống xã hội. Nô lệ bò bóc
lột tàn nhẫn.
GV: Giải thích thêm
+ Các quốc gia này dân tự do và quý tộc có
quyền bầu ra những người cai quản đất theo hạn đònh
+ Ở Hy Lạp, “ Hội đồng công xã” hay còn gọi là
“ Hội đồng 500” là cơ quan quyền lực tối cao của
quốc gia ( như Quốc hội ngày nay) có 50 phường,
mỗi phường cử ra 10 người điều hành công việc trong
1 năm ( chế độ này có từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ V)
+ Đây là chế độ dân chủ, chủ nô không có vua.
+ La Mã ( có vua đứng đầu).
- Xã hội Hy Lạp và Rôma gồm
2 giai cấp chính là chủ nô và nô
lệ.
- Xã hội chủ yếu dựa vào lao
động của nô lệ.họ bò bóc lột
tàn nhẫn, bò coi là hàng hoá.
- Cho nên, xã hội đó gọi là xã
hội chiếm hữu nô lệ.
4 / CỦNG CỐ BÀI : ( TG) 4 Phút
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5 / DẶN DÒ HỌC SINH : ( TG) 1 Phút
- Xác đònh vò trí các quốc gia cổ đại phương Tây trên bản đồ thế giới.
- Học thuộc các câu hỏi cuối bài.
- So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương
Tây
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM

20
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
( sự hình thành, sự phát triển về kinh tế và thể chế chính trò), xem bài 6 ở
nhà trước.
Tuần : 6 Tiết : 6 Ngày soạn :
Ngày dạy ;
BÀI 6 VĂN HÓA CỔ ĐẠI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Học sinh cần nắm được, qua mấy ngàn năm tồn tại, thời đại cổ đại đã để lại
cho loài người một di sản văn hóa đồ sộ, quý báu.
- Người phương Đông và phương Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hóa
đa dạng, phong phú, rực rỡ: chữ viết, chữ số, lòch, văn học, khoa học, nghệ
thuật,v v
2/ Tư tưởng
- Qua bài giảng, HS thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người
thời cổ đại
- Chúng ta cần tìm hiểu những thành tựu văn minh đó
3/ Kó năng
- Học sinh tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại, qua
những tranh ảnh - GV sưu tầm và trong SGK.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Ảnh chụp chữ tượng hình Ai Cập
- Ảnh Kim Tự Tháp
- Ảnh chụp thành Babilon với cổng đền Isơta
- Ảnh chụp đền Páctơnông (Hy Lạp)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp :( TG) 1 Phút
2/ Kiểm tra bài cũ :( TG) 4 Phút
- Hãy nêu sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây ?

- Hãy nêu xã hội cổ đại Hy Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào ?
- Hãy nêu sự hình thành chế độ chiếm hữu nô lệ ?
3/ Bài mới
Thời cổ đại, nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh.
Trong buổi bình minh của lòch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây
đã sáng tạo nên những thành tựu văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn
đang đïc thừa hưởng.
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
21
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
TG Hoạt Động Thầy và Trò Ghi Bảng
18
10
Hoạt động 1 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS nắm được những thành tựu văn hóa trên các
lónh vực : lòch, chữ viết và toán học do con người
sáng tạo ra
- HS nắm được những thành tựu về các công trình
kiến trúc cổ đại
GV: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương
Đông là kinh tế gì?
HS: Đó là kinh tế nông nghiệp, nền kinh tế này phụ
thuộc vào thiên nhiên ( mưa thuận, gió hoà).
GV: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, người
nông dân biết đïc qui luật của tự nhiên, qui luật
của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất
quay xung quanh Mặt Trời.
GV: Kết luận
GV: Trên cơ sở hiểu biết về thiên văn, về qui luật
của thời tiết, mùa màng sẽ thuận lợi hơn.

GV: Con người tìm hiểu qui luật Mặt Trăng quay
xung quanh Trái Đất và Trái Đất quay xung quanh
Mặt Trời, để sáng tạo ra cái gì?
HS : Người ta sáng tạo ra lòch
Âm lòch là qui luật của Mặt Trăng quay quanh Trái
Đất ( 1 vòng) là 360 ngày, được chia thành 12 tháng,
với 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi tháng có 29
hoặc 30 ngày
GV: Hướng dẫn HS xem hình 11 SGK ( chữ tượng
hình Ai Cập) và đặt câu hỏi:
* Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV: Hướng dẫn HS trả lời
- Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên, con người
đã có nhu cầu về chữ viết và ghi chép.
Ví dụ: Chữ tượng hình Ai Cập ( hình 11 SGK) ra
đời 3500 năm TCN.
Mặt Trời Cái miệng
Cái nhà Người đi
- Chữ tượng hình Trung Quốc ra đời 2000 năm
TCN.
1/ Các dân tộc phương Đông
thời cổ đại đã có những thành
tựu văn hóa gì?
- Thiên văn.
- Lòch : Âm lòch
- Chữ viết : chữ tượng hình
được viết trên giấy Papirút,
trên thẻ tre ….
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
22

Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
17
Người Cái miệng
Cây Rừng
- Chữ viết cổ đại của người phương Đông được viết
trên giấy Papirút, trên mai rùa, trên thẻ tre hoặc trên
phiến đất sét ướt rồi đem nung khô.
Lòng ghép môi trường :
Các sản phẩm nền văn hóa phi vật thể của các dân
tộc phương Đông và Phương Tây - Chữ viết : chữ
tượng hình được viết trên giấy Papirút, trên thẻ tre ….
GV: Hướng dẫn HS đọc trang 17 SGK
( đoạn viết về toán học).
GV: Thành tựu thứ hai của loài người về văn hóa là
gì?
Toán học
GV : Hướng dẫn HS xem hình 12 SGK
( Kim tự tháp của Ai Cập), hình 13 SGK
( thành Babilon với cổng đền Isơta) và tranh ảnh về
Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc.
GV: Kết luận
Đó là những kì quan của thế giới mà loài người
rất thán phục về kiến trúc.
Lòng ghép môi trường :
Các sản phẩm nền văn hóa: Kim tự tháp ( Ai Cập),
Thành Babi lon, Đền Páctênông ( Aten), đấu trường
Côlidê ( Rôma), tượng lực só ném đóa, tượng thần vệ
nữ ( Milô)
- Tình trạng của các di vật hiện nay ra sao ?
- Xác điònh thái độ; trách nhiệm của chúng ta

trongiệc tìm hiểu và bảo vệ các di tích LS
- Nền văn hóa nước ta như thế nào trong
việc bảo vệ di tích LS văn hóa …
Hoạt động 2 : Mức độ kiến thức cần đạt
- HS nắm được nét chính những thành tựu về văn
hóa của người Hy Lạp và Rôma cổ đại
GV: Gọi HS mục 2 trang 18 SGK, sau đó đặt câu
hỏi.
- Toán học
+ Người Ai Cập nghó ra phép
đếm đến 10, rất giỏi hình
học.Tính được số pi = 3,146
+ Người Lưỡng Hà giỏi về số
học để tính toán.
+ Người Ấn Độ tìm ra số 0
- Kiến trúc : Kim tự tháp ( Ai
Cập), Thành Babi lon.
2/ Người Hy Lạp và Rôma đã
có những đóng góp gì về văn
hóa?
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
23
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
Thành tựu văn hóa đầu tiên của người Hy Lạp,
Rôma là gì?
HS: Trả lời
GV: Thành tựu văn hóa thứ 2 của các quốc gia cổ
đại phương Tây là gì?
HS: Chữ viết, lúc đầu là 20 chữ cái, hiện nay là 26
chữ cái.

GV: Người Hy Lạp và Rôma đã có những thành tựu
khoa học gì?
HS trả lời
GV: Văn học cổ Hy Lạp đã phát triển như thế nào?
GV: Kiến trúc cổ của Hy Lạp phát triển thế nào?
GV: Sơ kết

- Sáng tạo ra dương lòch
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c…
- Một số thành tựu về khoa
học : Toán học, thiên văn học,
vật lí, triết học, sử học, đòa lí
- Văn học cổ Hy Lạp phát triển
rực rỡ : Sử thi, thơ, kòch…
- Kiến trúc nổi tiếng : Đền
Páctênông ( Aten), đấu trường
Côlidê ( Rôma), tượng lực só
ném đóa, tượng thần vệ nữ
( Milô) ….
4 / CỦNG CỐ BÀI : ( TG) 4 Phút
- Nêu những thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông ?
- Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Tây ?
- Kể tên 3 kì quan thế giới của văn hóa cổ đại ?
5 / DẶN DÒ HỌC SINH : ( TG) 1 Phút
- Học sinh học theo những câu hỏi cuối bài ?
- Sưu tầm tranh ảnh về các kì quan văn hóa thế giới thời kì cổ đại ?
- Xem bài 7 ở nhà trước.
………………………………………………………………………………………
Tuần: 7 Tiết: 7 Ngày soạn :
Ngày dạy :

BÀI 7 ÔN TẬP
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1/ Kiến thức
- Những kiến thức cơ bản của lòch sử thế giới cổ đại.
- Sự xuất hiện của loài ngưới trên trái Đất.
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
24
Giáo án lòch sử 6 VÕ HỒNG VŨ
- Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản
xuất.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời kì cổ đại.
2/ Tư tưởng
- Học sinh thấy rõ được vai trò của lao động trong lòch sử phát triển của con
người.
- Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kì cổ đại.
- Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của lòch sử thế giới cổ đại làm cơ
sở để học tập phần lòch sử dân tộc.
3/ Kó năng
- Bồi dưỡng kó năng khái quát và so sánh cho HS.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Lược đồ Lòch sử thế giới cổ đại.
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp : ( TG) 1 Phút
2/ Kiểm tra bài cũ : ( TG)
3/ Bài mới
GV: Cần khái quát những kiến thức của lòch sử phát triển xã hội loài người.
* Đó các vấn đề
+ Con người xuất hiện trên Trái Đất.

+ Sự phát triển của con người và loài người.
+ Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại và sự phát triển của nó.
+ Những thành tựu văn hoá lớn của lòch sử thế giới cổ đại.
- Sau đó GV dùng bản đồ Lòch sử thế giới cổ đại để đưa HS vào những vấn đề
chính của bài.
TG Hoạt Động của GV và HS Nội dung chính
2
10
GV: Những dấu vết của người tối cổ ( người
vượn) được phát hiện ở đâu?
HS : Đông Phi, Nam Âu, Châu Á
( Bắc Kinh, Giava).
GV: Hướng học HS xem lại hình 5 SGK xem
tượng đầu người tối cổ ( Nêanđéctan) và tượng
đầu người tinh khôn
1/ Những dấu vết của người
tối cổ
( người vượn) được phát hiện
ở đâu?
Đông Phi, Nam Âu, Châu Á
(Bắc Kinh, Gia Va)
2/ Điểm khác nhau giữa người
tinh khôn và người tối cổ.
TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
25

×