Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án lịch sử lớp 6 chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.96 KB, 106 trang )

Ngày soạn: 16.08.2014
Ngày dạy:
PHẦN MỞ ĐẦU
Tiết 1 - Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- HS cần hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ KH.
- Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện
tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.
- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học,
thích hợp.
2.Tư tưởng:
- Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và
phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm lệch lạc tước đây là: Học lịch sử chỉ
cần học thuộc lòng.
- Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em học tập, để các em yêu thích môn
lịch sử.
3. Kĩ năng:
- Giúp các em có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng,
chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được câu hỏi cuối bài.
B. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh trong SGK.
- Sưu tầm một số tư liệu lịch sử.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết lịch sử ở bộ môn “Tự nhiên và xã hội”,
thường nghe và sử dụng từ “lịch sử”.Vậy lịch sử là gì ? Hôm nay ta cùng tìm hiểu .
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm
về lịch sử
- GV Gọi hs kể sơ lược thời nhỏ các em
từ khi bắt đầu đi học đến nay.
- HS trả lời
- GV: sơ kết và giảng:
? Vậy theo em lịch sử là gì?
?Sự khác nhau giữa lịch sử con người
và lịch sử xã hội loài người ?
GV: hướng dẫn hs xem hình1 SGK và
1.Lịch sử là gì ?
- Là những gì đã diễn ra trong quá khứ .
- Lịch sử là một môn khoa học tìm hiểu
và dựng lại toàn bộ những hoạt động
của con người và xã hội loài người.
yờu cu cỏc em So sỏnh nhn xột:
? Vỡ sao cú s khỏc nhau ú?
* Hot ng 2 : Tỡm hiu vai trũ, tỏc
dng ca b mụn lch s.
? Ti sao hc lch s l mt nhu cu
khụng th thiu c ca con
ngi?
- GV Kt lun yờu cu HS ghi nh:
? Vỡ sao ta phi hc lch s ?
? Hc lch s cú tỏc dng v ý ngha
nh th no ?
* Hot ng 3 : Tỡm hiu cỏc t liu
v lch s.
GV cho hc sinh quan sỏt tranh SGK
? Trờn bia ghi gỡ?

- Trờn bia ghi tờn, tui, a ch, nm
sinh v nm ca tin s.
- GV gii thiu Sn Tinh - Thu Tinh,
Thỏnh Giúng. =>. ú gi l t liu
truyn ming.
? Cn c vo õu m ngi ta bit
c lch s?
GV: Hng dn HS tr li.
=> GV sơ kết và giảng:
Để dựng lại Lịch sử phải có bằng
chứng cụ thể. Các nguồn t liệu có ý
nghĩa gì đối với việc học tập nghiên cứu
Lịch sử?
2. Hc lch s lm gỡ?
- Hc lch s hiu c ci ngun
dõn tc, bit quỏ trỡnh dng nc v gi
nc ca cha ụng.
- Bit quỏ trỡnh u tranh vi thiờn
nhiờn v u tranh chng gic ngoi
xõm gi gỡn c lp dõn tc.
- Bit lch s phỏt trin ca nhõn loi
rỳt ra nhng bi hc kinh nghim
cho hin ti v tng lai.
3. Da vo õu bit v dng li
lich s?
- T liu truyn ming (truyn thuyt)
- Hin vt ngi xa li (trng ng,
bia ỏ)
- Ti liu ch vit (vn bỡa), t liu
thnh vn (i Vit s ký ton th)

*KL: T liệu là gốc để giúp ta hiểu biết
và dựng lại Lịch sử.
4. Cng c:
* Cõu hi :: HS tr li cỏc cõu hi sau.
1. Trỡnh by mt cỏch ngn gn: Lch s l gỡ?
2. Lch s giỳp em hiu bit nhng gỡ?
3. Ti sao chỳng phi hc lch s?
5. Hng dn v nh:
+ Sau khi hc, cỏc em tr li 3 cõu hi cui bi
+ Xem trc bi 2.
Ngy thỏng nm 2014
Kớ duyt t CM
Tuần 2
Ngày soạn: 24.8.2014
Ngày dạy:
Tiết 2 - Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Thông qua nội dung bài giảng GV cần làm rõ.
+ Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
+ HS cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, Âm lịch và Công lịch.
+ Biét cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác.
2. Tư tưởng:
+ Giúp cho HS biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian.
+ Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi
việc.
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
+ Tranh ảnh trong SGK lịch treo tường

+ Quả địa cầu.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày ngắn gọn Lịch sử là gì?
2. Tại sao chúng ta phải học Lịch sử?
3.Bài mới:
Bài trước chúng ta đã khẳng định: Lịch sử là những sự vật, hiện tượng xảy ra
trong quá khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ, cần phải xác định thời
gian chuẩn xác. Từ thời nguyên thuỷ, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo
trình tự thời gian.
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1 : Giải thích vì sao cần
phải xác định thời gian trong lịch
sử.
1) Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu
Quốc Tử Giám được lập cùng một
năm không?
2) Dựa vào đâu, bằng cách nào, con
người sáng tạo ra thời gian?
1. Tại sao phải xác định thời gian.
- Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ
bản của môn lịch sử.
- Người xưa dựa vào chu kì hoạt động
của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng để
tính thời gian .
- HS đọc SGK đoạn “Từ xưa, con người
…thời gian được bắt đầu từ đây”
- GV Giải thích thêm và sơ kết.

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách tính
thời gian của người xưa.
3)Trên thế giới hiện nay có những
cách tính lịch chính nào?
4) Em cho biết cách tính của âm lịch và
dương lịch?
- HS dựa vào SGK Trả lời
- Âm lịch: dựa vào sự di chuyển của
Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
(1vòng) là 1 năm (360 ngày)
- Dương lịch: dựa vào sự di chuyển
của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
(1vòng) là 1 năm (365 ngày)
* Hoạt động 3: Giải thích vì sao trên
lịch của chúng ta có cả lịch âm -
lịch dương
- GV cho HS xem quyển lịch và các em
khẳng định đó là lịch chung của cả thế
giới, được gọi là Công lịch.
2. Người xưa đã tính thời gian như
thế nào?
- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của
Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển
của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung
hay không?
+ Vì sự giao lưu giữa các quốc gia dân
tộc ngày càng tăng, do vậy cần phải có
lịch chung để tính thời gian.

+ Công lịch lấy năm tương truyền Chúa
Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của công
nguyên.
+ Những năm trước đó gọi là trước công
nguyên (TCN)

- 1000 năm: là 1 thiên niên kỉ.
- 100 năm: là 1 thế kỉ.
- 10 năm: là 1 thập kỉ.
4. Củng cố:
1. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên
bảng ở trang 6 SGK so với năm nay?
2. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
5. Hướng dẫn về nhà:
+ HS học theo câu hỏi trong SGK.
+ Nhìn vào bảng ghi chép trang 6 SGK để xác định ngày nào là dương lịch, ngày
nào là âm lịch.
Ngày tháng năm 2014
Kí duyệt tổ CM
Ngày soạn: 7.09.2014
Ngày dạy:
PHẦN MỘT: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
TIẾT 3 - BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc loài người. Các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người
tối cổ thành người hiện đại.
- Biết đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy, nguyên nhân của
sự tan rã xã hội nguyên thủy.
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh.
3.Thái độ:
- Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản
xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
B. CHUẨN BỊ:
*GV: - Tham khảo tài liệu có liên quan.
- Tranh ảnh các công cụ lao động, đồ trang sức.
- Thiết kế giáo án.
* HS: Soạn bài (đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa).
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Tại sao phải xác định thời gian ?
2/ Ngày xưa, người ta tính thời gian như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự xuất hiện
và cuộc sống của con người trên trái
đất.
- HS đọc sgk.
1) Loài ngươì có nguồn gốc từ đâu ?
2) Người tối cổ có hình dáng, cuộc sống
như thế nào?
Xuất hiện thời gian khi nào ? ở đâu?
- GV giảng.
1. Con người đã xuất hiện như thế
nào ?
- Nguồn gốc : từ một loài vượn cổ có
hình dáng người đi bằng hai chi sau, hai

chi trước biết cầm, nắm hòn đá cành cây
làm công cụ lao động -> Gọi là Người
tối cổ
- Thời gian xuất hiện: Khoảng 3 - 4
vạn năm
- Nơi tìm thấy: ở miền đông châu phi,
đảo Giava. Bắc kinh TQ.
- Cuộc sống : Sống theo bầy, săn bắt
hái lượm.
* Hoạt động 2: Phân biệt sự khác
nhau giữa người Tối cố và người tinh
khôn.
-HS đọc SGK.
3) Người tinh khôn xuất hiện vào thời
gian nào ? Ở đâu ?
4) * Thảo luận : Quan sát hình 5 trong
sgk:
Em thấy người tinh khôn khác với
người tối cổ ở những điểm nào về
hình dáng, bộ óc, cuộc sống ?
- HS Thảo luận theo tổ nhóm-> tranh
luận.
GV: Thống nhất kết quả.
* Hoạt động 3: Phân tích nguyên
nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ.
5) Thảo luận cặp : Theo em, vì sao xã
hội nguyên thủy tan rã?
6) Công cụ lao động bằng kim loại có tác
dụng gì? (Làm tăng năng suất lao động,
xuất hiện sản phẩm dư thừa, xã hội

phân hóa giàu nghèo -> xã hội có giai
cấp )
2. Người tinh khôn sống như thế nào?
* Thời gian xuất hiện : Cách đây
khoảng 4 vạn năm.
* Nơi tìm thấy : Ở khắp các châu lục.
* Cuộc sống :
- Sống từng nhóm nhỏ ( thị tộc ).
- Biết trồng rau, chăn nuôi, làm đồ trang
sức.
3. Vì sao xã hội nguyên thủy ta rã?
- Phát hiện ra kim loại -> tăng năng
năng suất lao động -> sản phẩm dư
thừa-> xã hội công xã nguyên thuỷ tan
rã.
4. Củng cố:
- Con người xuất hiện khi nào ?
- Cuộc sống người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ ?
- Do đâu mà xã hội nguyên thủy tan rã ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi sgk.
- Tập quan sát hình và phân tích.
- Đọc nghiên cứu bài mới " Các quốc gia cổ đại phương Đông ", sưu tầm tranh ảnh.

Ngày tháng năm 2014
Kí duyệt tổ CM
Ngày soạn: 12.09.2014
Ngày dạy:
Tiết 4 - Bài 4 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện của nhà nước và xã hội có giai cấp.
- Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở Phương Đông (Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, trung Quốc) cuối Thế kỉ II đầu Thế kỉ III trước Công Nguyên.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ.
3.Thái độ:
- Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và
nhà nước chuyên chế.
B. CHUẨN BỊ:
Thầy :
- Tham khảo tài liệu có liên quan.
- Tranh ảnh, hiện vật các công cụ lao động, đồ trang sức.
Trò : - Soạn bài ( đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa)
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Con người xuất hiện từ đâu ?
2. Cuộc sống của người tinh khôn như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cần đạt
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự hình
thành các quốc gia cổ đại phương
đông.
- HS đọc sgk
? các quốc gia cổ đại Phương Đông
hình thành ở đâu ? khi nào? ?em
hãy kể tên ?
? Thảo luận : Vì sao các quốc gia lại

hình thành ở lưu vực sông lớn ?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu thành phần
kinh tế của các quốc gia cố đại
Phương đông.
? Ngành nào là ngành sản xuất chính ?
Vì sao ?
1. Các quốc gia cổ đại Phương Đông
đã được hình thành ở đâu? Và từ bao
giờ ?
* Sự hình thành :
- Thời gian: Từ TNK IV đến TNK III
TCN
- Bên lưu vực sông lớn các quốc gia cổ
đại phương đông được hình thành như:
Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc
*Kinh tế : Nông nghiệp là ngành kinh tế
chính.
? Em thử mô tả cảnh lao động của người
Ai Cập cổ đại
? Ở phương đông cổ đại, người nông
dân giữ vai trò ntn ? tại sao?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ cấu xã hội
phương đông .
Thảo luận : Ở các quốc gia cổ đại
Phương Đông gồm có những tầng lớp
nào?
- Nêu đặc điểm nhiệm vụ của từng tầng
lớp
- HS đọc điều luật trong sgk
Qua 2 điều luật, có thêm tầng lớp nào?

Họ phải làm việc ra sao? (dân cày nghèo,
thuê ruộng, nộp thóc tô cho chủ, cày
ruộng đủ mới trả cho chủ)
* Hoạt động 4: Tìm hiểu về thể chế
nhà nước của các quốc gia cổ đại
Phương đông.
? Nhà nước ra đời để làm gì? Do ai
đứng đầu? (để cai trị).Vua có quyền
ntn? (đặt luật, xét xử người có tội, chỉ
huy quân đội. V v )
? Dưới Vua có những ai giúp việc? Giúp
những gì?
Lo việc thu thuế, xây dựng cung điện
.v.v
? Em hiểu thế nào là nhà nước chuyên
chế ?
2. Xã hội cổ đại Phương Đông bao
gồm những tầng lớp nào?
- Gồm 3 tầng lớp.
+ Quý tộc, quan lại, thống trị có nhiều
của cải.
+ Nông dân công xã: người lao động sản
xuất chính.
+ Nô lệ: hầu hạ phục dịch quý tộc, vua
quan lại.
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương
Đông?
- Vua (Thiên tử, Pha-ra-ông, En-si) đứng
đầu nắm mọi quyền hành.
- Dưới có bộ máy hành chính từ TW ->

điạ phương (gồm quý tộc) giúp việc.
Sơ đồ bộ máy nhà nước
VUA

QUAN LẠI,QUÍ TỘC
NÔNG DÂN CÔNG XĂ
NÔ TÌ
4. Củng cố:
1/ Em hãy kể tên các quốc gia cổ Đại? Hình thành ở đâu ?
2/ Xã hội PĐ cổ đại bao gồm những tầng lớp nào ?
3/ Thế nào là nhà nước chuyên chế ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại nội dung vở ghi, học bài cũ
- Chuẩn bị baì: Các quốc gia cổ đại Phương Tây.
Ngày tháng năm 2014
Kí duyệt tổ CM
Ngày soạn: 20/9/2014
Ngày dạy:
TiÕt 5 - Bµi 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP - RÔMA

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs biết được các điều kiện dẫn tới sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương
Tây, hiểu sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia này
2 . Kĩ năng :
- Xác định vị trí các quốc gia trên lược đồ, so sánh sự giống và khác nhau
giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây
- THMT: Hs miêu tả được điều kiện tự nhiên của vùng bán đảo ven biển Địa
Trung Hải, giải thích được cư dân vùng này đã lợi dụng điều kiện tự nhiên để phát

triển các ngành nghề thủ công như thế nào.
3. Thái độ :
- Hs ý thức được rằng xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ,
bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội
- THMT: Hiểu được vai trò của nô lệ trong lao động sản xuất tạo ra của
cải ,vật chất cho xã hội, bộc lộ thái độ, tình cảm đối với người nô lệ
B. CHUẨN BỊ:
- GV: nội dung bài, tài liệu, lược đồ các quốc gia cổ đại, bảng phụ
- HS: đọc trước bài, sưu tầm tư liệu
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định :
Lớp Sĩ số HS nghỉ
6A
2. Kiểm tra bài cũ
Các quốc gia cổ đại Phương
Đông ra đời ở đâu và từ khi nào? Xác
định vị trí các quốc gia cổ đại Phương
Đông trên lược đồ?
- Cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ
III TCN các quốc gia cổ đại phương
Đông hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà,
Ấn Độ, Trung Quốc ngày nay trên lưu
vực các dòng sông lớn như sông Nin
(Ai Cập), sông Ấn, sông Hằng (Ấn Độ),
sông Hoàng Hà, Trường Giang ở Trung
Quốc, sông Ti gơ rơ và Ơ-phơ-rat
(Lưỡng Hà)
3. Bài mới :
Bài trước chúng ta đã tìm hiểu sự ra đời của các quốc gia cổ đại Phương
Đông vậy ở Phương Tây các quốc gia cổ đại ra đời trong điều kiện nào và khi nào?

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1
Gv treo lược đồ các quốc gia cổ đại
Giới thiệu vị trí và điều kiện tự nhiên của
khu vực bán đảo Ban Căng
THMT: Em có nhận xét gì về điều kiện
tự nhiên ở khu vực này? so sánh với điều
kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại
Phương Đông?
Các quốc gia cổ đại Phương Tây ra đời
khi nào và ở đâu?
THMT: Hs xác định vị trí các quốc gia
trên lược đồ
Hoạt động 2
Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
Phương Tây là gì?
Trong xã hội có những tầng lớp nào?
THMT: Giai cấp nô lệ có vai trò như thế
nào trong xã hội? Em có suy nghĩ gì về
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Phương Tây
- Đầu thiên niên kỉ I TCN, các quốc gia
cổ đại Hi Lạp, Rô Ma ra đời ở bán đảo
Ban Căng và I-ta-li-a, ở đó có rất ít đồng
bằng, đất đồi khô và cứng nhưng lại có
nhiều cảng tốt thuận lợi cho buôn bán
đường biển.
2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma
a. Ngành kinh tế chính:

+ Thủ công nghiệp (luyện kim, làm đồ
mĩ nghệ, rượu nho, đồ gốm, làm dầu
ôliu…)
+ Thương nghiệp (xuất khẩu các mặt
hàng thủ công, rượu nho; nhập lúa mì và
súc vật)
+ Ngoài ra, còn trồng cây lưu niên: nho,
ô lưu, cam, chanh
b. Các tầng lớp trong xã hội:
+ Giai cấp chủ nô: Chủ xưởng, chủ
thuyền buôn, chủ trang trại…rất giàu cú
đời sống của họ?
Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô
lệ?
Nhà nước cổ đại Phương Tây được tổ
chức như thế nào? So sánh với cách tổ
chức và hoạt động của nhà nước cổ đại
Phương Đông?
và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều
nụ lệ
+ Giai cấp nô lệ: Số lượng rất lớn, là lực
lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ
nô bóc lột và đối xử tàn bạo
- “Xã hội chiếm hữu nô lệ” là xã hội có 2
giai cấp chính là chủ nô và nô lệ, trong
đó giai cấp chủ nô thống trị và bóc lột
giai cấp nô lệ
- Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra,
làm việc theo thời hạn
4. Củng cố

Gv hệ thống nội dung toàn bài
Hs điền vào bảng so sánh quốc gia cổ đại phương Đông và Phương Tây
Nội dung Các QG cổ đại P. Đông Các QG cổ đại P. Tây
Thời gian ra đời
Điều kiện tự nhiên
Ngành K.tế chính
Các g/ cấp trong xh
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, sưu tầm tư liệu về các thành tựu văn hoá cổ đại
Vinh Tiền, ngày 20 tháng 9 năm 2014
Duyệt tổ CM
Ngày soạn: 27/09/2014
Ngày dạy:
Tiết 6 - Bài 6 : VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Những di sản văn hoá đồ sộ, quý giá của thời Cổ đại đã để lại cho loài người.
- Những thành tựu văn hoá: (chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ
thuật…) của người Phương Đông và Phương Tây cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại
qua tranh ảnh.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại,
bước đầu ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
- THMT: Giáo dục học sinh về tình trạng các di vật, di tích, xác định trách nhiệm,
thái độ của học sinh trong việc tìm hiểu, giữ gìn, bảo vệ các di vật, di tích của thế
giới và của nước ta
- TH Di sản: HS biết về ý nghĩa của các công trình kiến trúc thời cổ đại đối với sự
phát triển của lịch sử con người

B. CHUẨN BỊ:
Gv : - Tham khảo tài liệu có liên quan. Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu.
- Thiết kế giáo án.
HS : - Đọc và trả lời những câu hỏi sgk. Sưu tầm tranh ảnh.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành như thế nào ? Vì sao kinh tế
chủ đạo của các quốc gia cổ đại Phương Tây lại là thủ công, thương nghiệp đặc biệt
là ngoại thương phát triển?
2. Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới : Các quốc gia cổ đại được hình thành theo thời gian khác
nhau, với cơ cấu xã hội, thành phần kinh tế , thể chế xã hội khác nhau nhưng đã để
lại cho nhân loại một kho tàng văn hóa đồ sộ phong phú, có nhiều thành tựu mà
hiện nay chúng ta vẫn còn đang sử dụng . Đó là những thành tựu gì ? Ai là người
sáng tạo ? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu những thành
tựu văn hoá của người cổ đại Phương
Đông.
1) Người Phương Đông đã để lại những
gì cho văn hoá nhân loại ?
- HS đọc sgk
2) Thảo luận : Em hãy nêu những thành
1. Các dân tộc Phương Đông cổ đại đã
có những thành tựu văn hoá gì ?

* Về Thiên văn học :
Sáng tạo ra lịch, đồng hồ đo thời gian

tựu khoa học lớn của các dân tộc cổ đại
Phương Đông?
- HS thảo luận nhóm -> đại diện trả lời,
nhận xét
- GV gợi mở và phân tích thêm
THMT: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh
nào?
HS: Do sản xuất phát triển, xã hội tiến
lên, con người đã có nhu cầu về chữ viết
và ghi chép.
GV lấy VD: Chữ tượng hình Ai Cập ra
đời 3 500 năm TCN, chữ tượng hình TQ
ra đời 2000 năm TCN
4) Chữ tượng hình thường viết ở đâu ?
- Gv cho HS quan sát mô tả hình trong
sách giáo khoa.
THMT: Người cổ đại phương Đông đạt
thành tựu gì về toán học?
Hs quan sát H12
Em biết gì về Kim Tự Tháp Ai Cập?
Hs quan sát H13
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu những thành
tựu văn hoá của người phương tây.
5) Người Hy lạp và Rô ma có những
thành tựu văn hoá gì ?
- HS đọc SGK
6) Cách tính lịch của người Phương
Tâycó gì khác so với người Phương
Đông ?
7) Nêu tên các thành tựu chính của toán

học, vật lý, lịch sử, địa lý và tên các
nhà khoa học nổi tiếng?
- Gv có thể cho học sinh lập bảng để
thống kê.
Lĩnh vực Tên nhà
khoa học
Phát
minh
Toán
Vật lý
* Thành tựu khoa học :
+ Chữ viết : Chữ tượng hình .
+ Toán học :
- Người Ai cập nghĩ ra phép đếm đên
10 , giỏi về hình học số pi = 3,14
- Người Lưỡng Hà giỏi về số học.
- Người Ấn độ sáng tạo ra chữ số từ
1 -> 0
* Kiến trúc điêu khắc:
- Kim Tự Tháp (Ai Cập),
- Thành Babilon (Lưỡng Hà)
2. Người Hilạp và Rôma đã có những
đóng góp gì về văn hoá ?
* Thiên văn học : tạo ra lịch dương
( DL)
* Chữ viết : Tạo chữ cái: a,b,c gồm 20
chữ về sau là 26 chữ
* Khoa học:
- Toán học vật lí, triết học, sử học, văn
học, địa lí .v.v đều phát triển ( SGK)

….
8) Người Phương Tây có những công
trình kiến trúc nổi tiếng nào ?
- Nêu trong SGK GV đưa tranh ảnh để
giới thiệu
THDS: Em biết gì về Đền Pác tê nông?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và giới thiệu về Đền Pác
tê nông.
THMT: Theo em những thành tựu văn
hoá nào của người cổ đại được sử dụng
đến ngày nay? Chúng ta cấn có thái độ
như thế nào đối với các thành tựu văn
hoá cổ đại?
THMT: Hiện nay các công trình kiến
trúc này có còn tồn tại? Để bảo tồn chúng
ta cần phải làm gi?
HS: Kim tự tháp Ai Cập và Vạn lí trường
thành con tồn tại, để bảo tồn chúng ta cần
phải có ý thức bảo vệ những công trình
này cho thế hệ mai sau hiểu và biết trân
trọng, gìn giữ những thành tựu của con
người cổ đại.
9) Nêu những thành tựu về nghệ thuật
sân khấu?
* Công trình kiến trúc, điêu khắc:
- Đền Pac tê nông ở Aten Hilạp
- Đấu trường Côlide ở Rôma
- Tượng lực sĩ ném đĩa , tượng thần vệ
nữ ở Mi-lô Hilạp

* Nghệ thuật sân khấu : Có hài kịch,
bi kịch
4. Củng cố:
1. Em hãy nêu lại những thành tựu nổi bật của người Phương Đông cổ đại ?
2. Người Phương Tây cổ đại đã có những đóng góp gì ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 3
- Sưu tầm tranh ảnh, tên của những công trình nổi tiếng của thời cổ đại để lại.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập.
Ngày 29 tháng 09 năm 2014
Kí duyệt tổ CM:
Ngày soạn:29 .09.2013
Ngày dạy:
Tiết 7 - Bài 7: ÔN TẬP
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS biết và hiểu được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế gới cổ đại
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất
- Các giai đoạn phát triển của thời Nguyên Thuỷ thông qua lao động sản xuất
- Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu thích khám phá lịch sử.
3. Kĩ năng:
Bồi dưỡng kỹ năng khái quát,so sánh.
B/ CHUẨN BỊ:
Gv : - Lược đồ thế giới cổ đại
- Tranh ảnh, công trình nghệ thuật.
- Thiết kế bài giảng
HS : Trả lời những câu hỏi trong sgk
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu thành tựu nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đông ?
2. Các quốc gia Cổ đại Phương Tây có những thành tựu văn hóa nổi bật nào ?
3. Bài mới:
HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Hệ
thống những kiến thức
cơ bản về loài người.
- GV lập bảng cho HS
thảo luận.
- HS lần lượt trình bày
các ý chính theo bảng
1) Dấu viết người tối cổ
được phát hiện ở đâu?
Khi nào ?
2) Những điểm khác
nhau giữa người tối cổ
1 Dấu vết người tối cổ ?Sự khác nhau giữa người tối cố
và người tinh khôn ?
Người tối cổ Người tinh khôn
TG.xuất
hiện
3 ->4 triệu năm
TCN
4 vặn năm TCN
Địa
điểm
XH
Đông phi, Gia

va, gần Bắc kinh
Đông phi, Gia va, gần
Bắc kinh
Sự khác
nhau
Dáng cong, cằm
nhô, chân tay
vụng về, bộ óc
Dáng thẳng, trán cao, hàm
lùi răng nhọn chân tay
khéo léo bộ óc phát triển
và người tinh khôn?
- Về con người, về công
cụ SX, về
tổ chức xã hội , về cuộc
sống…
- HS: Thảo luận -> đại
diện lên bảng: -> nhận
xét.

* Hoạt động 2 : Hệ
thống những kiến thức
cơ bản về các quốc gia
cổ đại.
- GV lập bảng
- HS thảo luận và trình
bày thảo luận
3) Thời cổ đại có các
quốc gia nào
4)Trong thời cổ đại có

những tầng lớp chính
nào ?
5)Thể chế nhà nước?
6) Em hãy liệt kê những
thành tựu văn hoá của
thời cổ đại ?
7) Em hãy đánh giá
thành tựu trên
H/S: Thảo luận.
- Đại diện trả lời
- Góp ý, bổ sung
GV: Nhận xét, bổ sung
nhỏ
Công cụ
SX
Cành cây, đá Đá, sừng , tre , gỗ , đồng
Tổ chức
xã hội
Sống thành bầy Sống thành thị tộc
Cuộc
sống
Săn, bắt, hái
lượm, phụ thuộc
TN
Trồng trọt, chăn nuôi, đời
sống ổn định
2/ Các quốc gia cổ đại – tầng lớp xã hội – thành tựu văn
hóa.
Phương đông Phương tây
Tên các quốc

gia
Ai Cập, Trung
Quốc,Lưỡng Hà,
Ấn Độ
Hi lạp, Rôma
Thời gian ra
đời
Cuối TNK I đầu
TNK III TCN
Đầu TNK
ITCN
Tấng lớp xã
hội
Quý tộc nông dân
công xã, nô lệ.
Chủ nô. Nô lệ
Thể chế nhà
nước
Chuyên chế Chiếm hữu nô
lệ
Thành tựu
văn hoá
…… …
4. Củng cố:
- Sự khác nhau cơ bản nhất giữa người tối cổ và người tinh khôn là gì ?
- Ý nghĩa của việc sáng toạ ra chữ viết ?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Lập bảng thống kê những thành tựu văn hoá cổ đại
- Xem lại nội dung bài ôn
- Chuẩn bị làm bài tập lịch sử.

Ngy thỏng nm 2013
Kớ duyt t CM:
Ngy son: 6 .10.2013
Ngy dy:
PHN II: LCH S VIT NAM T NGUN GC N TH K X
CHNG I: BUI U LCH S NC TA
TIT 8 - BI 8: THI NGUYấN THU TRấN T NC TA
A/ MC TIấU CN T:
1. Kin thc:
- Giỳp hc sinh bit c t nc ta t xa ó cú ngi sinh sng.
- Tri qua hng chc vn nm, nhng con ngi ó chuyn dn t ngi ti c n
ngi tinh khụn.
- Thụng qua s quan sỏt cụng c, giỳp hc sinh phõn bit v hiu c giai on
phỏt trin ca ngi tinh khụn, nguyờn thu trờn t nc ta.
2. T tng, tỡnh cm:
- Bi dng cho hc sinh ý thc v lch s lõu i ca nc ta, ý thc v lao ng
3. K nng:
- Rốn luyn cỏch quan sỏt, nhn xột, bc u so sỏnh.
B/ CHUN B CA GV - HS:
*Thy: - Lc mt s di tớch kho c Vit Nam.
- Cỏc mu kờnh hỡnh.
*Trũ: - c trc bi nh
- Tranh nh mu vt trong sgk
C/ TIN TRèNH BI DY:
1. n nh t chc: 6A:
2. Kim tra bi c:
- Em hãy kể tên các quốc gia lớn thời cổ đại ?
- Những thành tựu văn hoá lớn nào thời cổ đại đợc coi là kỳ quan thế giới?
3. Bi mi:
Vit Nam c coi l cỏi nụi ca loi ngi.Vy vỡ sao Vit Nam c gi nh

vy ? Du tớch u tiờn tỡm thy ngi ti c trờn t nc ta õu ? S phỏt
trin ca ngi ti c ra sao ?
HOT NG CA THY V TRề KIN THC CN T
* Hot ng 1: Xỏc nh a im tỡm
thy du tớch ca ngi ti c trờn t
nc ta.
- GV treo bn gii thiu K t nhiờn.
1) Trờn t nc ta, ngi ta ó tỡm thy
1/ Nhng du tớch ca ngi ti c ?
* a im :
- Hang Thm Khuyờn, Thm Hai (Lng
Sn).
những dấu tích nào của người tối cổ và
ở đâu?
(răng người, công cụ đá ghế đẽo thô sơ).
2) Những dấu tích đó tồn tại cách đây ?
3) Em có nhận xét gì về địa điểm trên ?
(trên khắp đất nước).
4) Người tối cổ sống như thế nào ? ->
(dựa vào thiên nhiên).
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những dấu
tích, đặc điểm của người tinh khôn
thời kỳ đầu .
5) Người tinh khôn trên đất nước ta sinh
sống vào thời gian nào ? ở đâu
- H/S: Thảo luận theo nhóm -> đại diện trả
lời
- GV: Thống nhất kết quả
6) Cuộc sống và công cụ sản xuất của
người tinh khôn có gì khác người tối cổ?

* Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự tiến bộ của
người tinh khôn giai đoạn phát triển .
7) Giai đoạn phát triển của người tinh
khôn được tìm thấy ở đâu? Khi nào ?
- HS quan sát hình trong sách giáo khoa
8) Em có nhận xét gì về công cụ lao động
trang 24. so với hình 20. (ghè đẽo, thô sơ,
có hình thù rõ ràng
9) Điểm mới rõ nhất công cụ bắc sơn là gì
? ( cộng cụ bằng đá được mài lưỡi sắc )
10) Theo em, ngoài công cụ bằng đá,
người thời hoà bình, bắc sơn, Quỳnh văn
còn biết làm gì?
11) Tác dụng của công cụ mới ? (lao động
hiệu qủa, làm ra nhiều thức ăn ->
sống theo nhóm trong hang động
không lang thang
- Núi Đọ, Quan yên (Thanh Hoá).
- Xuân Lộc (Đồng nai)
* Thời gian : Cách đây 3 – 4 vạn năm.
* Cuộc sống : Săn, bắt, hái lượm, phụ thuộc
thiên nhiên.
2/ Cuộc sống của người tinh khôn ở giai
đoạn đầu?
* Địa điểm :
- Mái đá Ngườm (Thái nguyên),
- Sơn Vi (Phú Thọ)
- Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, Yên Bái,
Ninh bình, Thanh Hoá, nghệ An.v.v
* Thời gian : Cách đây từ 3 – 2 vạn năm.

* Cuộc sống :
* Công cụ lao động : chiếc rìu đá, có hình
thù rõ ràng.
3/ Giai đoạn phát triển của người tinh
khôn ?
* Địa điểm :
- Hoà bình, Bắc Sơn
- Quỳnh Văn (Nghệ An)
- Hạ long (Quảng Ninh).
- Bầu Tró (Quảng bình)
* Thời gian : Cách đây 10 ngàn-4 ngàn năm
* Công cụ lao động : Có tiến bộ công cụ
bằng đá được mài lưỡi sắc.công cụ bằng
xương, sừng, làm đồ gốm.
* Cuộc sống : Cuộc sống ổn định.
4. Cñng cè.
- Nêu các giai đoạn phát triển của người tối cổ - người tinh khôn về thời gian
xuất hiện, địa điểm tìm thấy, công cụ lao động?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem nội dung bài học, kết hợp sgk
- Làm bài tập trong sgk
- Xem trước bài: Những chuyển biến về mặt xã hội.
Ngày tháng năm 2013
Kí duyệt tổ CM:
Ngày soạn: 13 .10.2013
Ngày dạy:
Tiết 9 – Bài 9
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đời sống mới về vật chất và tinh thần
thời Hoà Bình, Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời
sống tinh thần của họ
2.Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kĩ năng:
- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng, nhận xét và so sánh.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo ( Kiến thức cơ bản lịch sử 6 )
- Tranh ảnh, hiện vật phục chế trong sgk
- Thiết kế bài giảng
- HS : - SGK, Vở ghi - Quan sát tranh ảnh tròn sgk
- Trả lời những câu hỏi trong sgk
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy nêu những dấu tích của người tối cổ ?
2. Cuộc sống của người tinh khôn giai đoạn đầu đầu và sau như thế nào ?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Bằng những dấu tích tìm thấy của người tối cổ và người
tinh khôn trên đất nước ta đã khẳng định rằng Việt Nam ta là cái nôi của loài
người, Vậy đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta có những
đặc điểm gì ? Cách tổ chức xã hội của họ có gì khác biệt ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu đời sống vật chất
của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình -
1/ Đời sống vật chất?
- Công cụ : Có Rìu mài lưỡi, lưỡi
Bắc Sơn.

- HS đọc SGK
1) Em hãy quan sát hình trong SGK đồ dùng
nào mới xuất hiện thời Hoà Bình, Bắc Sơn ?
Trong số này công cụ nào là quan trọng ?
2) Về đời sống vật chất người Hoà Bình -
Bắc Sơn có những điểm gì mới?
3) Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tổ chức xã hội
của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình -
Bắc Sơn.
- GV giới thiệu người nguyên thuỷ đã biết
sống định cư một nơi
4) Căn cứ vào đâu mà khẳng định người
nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn sống
định cư lâu dài một nơi ?
- Người ta phát hiện lớp vỏ sò dài 3-4m. chứa
nhiều công cụ, xương thú.
5) Việc sống định cư lâu dài một nới đã nảy
sinh quan hệ gì giữa người nguyên thuỷ ?
6) Quan hệ xã hội đầu tiên được hình thành
được gọi là chế độ gì ?
7) Thế nào là chế độ mẫu hệ ?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu đời sống tinh
thần của người nguyên thuỷ thời Hoà
Bình - Bắc Sơn .
8) Người nguyên thuỷ đã biết làm những đồ
trang sức gì ?
9) Sự xuất hiện đồ trang sức có ý nghĩa gì ?
( bước tiến mới về tinh thần, làm đẹp).
- H/S quan sát hình vẽ trong sgk?

10) Những hình ảnh trên mô tả những gì ?
Việc chôn người chết ùng với đồ vật nói lên
quan niệm gì ?( quan niệm thế giới khác,
vẫn lao động sinh sống.).
11) Nhờ đâu mà đời sống tinh thần phát
triển ?( đời sống vật chất phát triển).
cuốc đá, bôn, công cụ bằng xương,
sừng, tre. - Biết làm đồ gốm.

- Biết trồng trọt, chăn nuôi tạo ra
nguồn lương thực.
- Sống ở các hang động, túp liều.
2/ Tổ chức xã hội:
- Người nguyên thuỷ sống định cư
lâu dài ở 1 nơi => Quan hệ xã hội
được hình thành .
=> Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ
- Chế độ thị tộc mẫu hệ là những
người cùng huyết thống sống
chung với nhau tôn người mẹ lớn
tuổi,có uy tín lên làm chủ .
3/ Đời sống tinh thần?
- Biết làm đồ trang sức: vòng tai
đá, khuyên đá…
- Biết vẽ trên vách hang động
- Chôn người chết cùng với đồ vật.
4. Cñng cè.
1.Nêu điểm mới về đời sống vật chất ?
2.Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ?
3. Nêu sự bước tiến về đời sống tinh thần

5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem nội dung bài học, kết hợp sgk
- Làm bài tập trong sgk, chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết
Ngày tháng 10 năm 2013
Kí duyệt tổ CM:
Ngày soạn: 20 .10.2013
Ngày dạy:
TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm chắc kiến thức, khắc sâu kiến thức đã học về lịch sử thế giới cổ đại,
buổi đầu lịch sử Việt Nam .
- Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS để có hướng khắc phục.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục HS ý thức đánh giá và tự đánh giá.
- Tính trung thực, thật thà, nghiêm túc trong công việc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.
- Cách làm bài tập trắc nghiệm khách quan, trình bày bài tự luận.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề bài và đáp án.
- HS: Giấy, bút, kiến thức.
- Hình thức ra đề:
+ Trắc nghiệm: 30%
+ Tự luận: 70%
C. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ:
I. MA TRẬN ĐỀ :
Cấp độ Cấp độ tư duy Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Mức độ thấp Mức độ cao Mức độ thấp Mức độ

cao
TN TL TN TL TN TL T
N
TL
Sơ lược về
môn lịch
- Nắm bắt được
Lịch sử là gì
- Học lịch sử để
làm gì.
1 1
sử
*Số câu:
Sốđiểm:=
%
0,5 =5% 2=20%
2
2,5
=25%
Cách tính
thời gian
trong lịch
sử
* Số câu:
Nắm đươc một thế
kỷ là bao nhiêu
năm
Biết được các
quốc gia cổ đại
PĐ hình thành

khi nào
2
1
0,5=5%
1
0,5=5%
Xã hội
nguyên
thuỷ
*Số câu:
Số điểm =
Biết được Người
nguyên thủy chôn
theo người chết
bằng công cụ nào.
1
1
0,5 =5%

Xã hội cổ
đạiphươn
g đông và
phươngtâ
y
- Nắm được các
gc cơ bản xã hội
cổ đại phương
Tây
- Trình bày được
những TT văn hóa

của người phương
Đông cổ đại
2
1
0,5 =5%
1
3=30%
Thời
nguyên
thuỷ trên
đất nước
ta
*Số câu:
Số điểm =
%
Người tinh khôn
sống theo từng
nhóm nhỏ, có họ
hàng gọi là gi
Những dấu
tích của
người tối cổ
được tìm thấy
ở đâu trên đất
nước ta
2
2,5=
25%
1
0,5 =5%

1
2= 20%
Tổng 4
2 = 20%
3
3 = 30%
2
5= 50%
9
10=100
%
II. ĐỀ BÀI:
A- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
*Chọn đáp án đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Lịch sử là những gì đã :
A. Diễn ra trong quá khứ B. Diễn ra trong hiện tại
C. Diễn ra trong tương lai D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2: Một thế kỷ là bao nhiêu năm :
A. 10 năm B. 100 năm C. 1000 năm D. 10.000 năm
Câu 3 Người nguyên thủy trên đất nước ta thường chôn theo người chết:
a. Công cụ. b. Con vật. c. Hòn đá. d.Gốc cây.
Câu 4 Trong xã hội cổ đại phương Tây gồm các giai cấp cơ bản là:
a. Lãnh chúa và địa chủ. b. Chủ nô và nô lệ
c. Địa chủ và nông nô. d. Địa chủ và nông dân tá điền
Câu 5:: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành vào khoảng:
a. Cuối TNK IV- đầu TNK III TCN c. Cuối TK III SCN
b. Cuối TK I TCN d. Cuối TK I SCN
Câu 6: Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ, có họ hàng gọi là:
a. Phụ hệ. b. Mẫu hệ. c. Mẫu tộc. d. Thị tộc.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm).

Câu 1: (2đ). Lịch sử là gì? Tại sao phải học lịch sử.
Câu 2: (3đ). Thời cổ đại, người phương Đông đã có những thành tựu văn hóa gì?
Em hãy nhận xét về những thành tựu văn hóa đó.
Câu 3: (2đ). Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?

III. ĐÁP ÁN:
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được: 0,25 điểm
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Nội Dung Điểm số
Câu 1: (2đ).
- Lịch sử là:
+ Những gì diễn ra trong quá khứ
+ Môn khoa học tìm hiểu và dựng lại hoạt động con người, xã hội
- Học lịch sử để:
+ Biết cội nguồn dân tộc, nhân loại.
+ Từ đó biết ơn, quí trọng, biết mình phải làm gì
Câu 2: (3đ).
- Thành tựu:
+ Sáng tạo kính thiên văn, lịch, đồng hồ.
+ Sáng tạo ra chữ tượng hình, chữ số.
+ Nhiều công trình nổi tiếng như: Kim tự tháp, Ba-bi-lon
- Nhận xét :
Nhiều thành tựu lớn, cần gìn giữ, phát huy…
Câu 3: (2đ).
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.75đ)

(0.75đ)
(0.75đ)
(0.75đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án a b a b a d
- Tìm thấy:
+ Răng người tối cổ ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng sơn)
+ Công cụ đá ghè đẽo ở Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc ( Đồng Nai)
(1đ)
(1đ)
D. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của HS.
3. Tiến trình kiểm tra:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV phát đề cho HS
- GV quan sát, quản lí HS khi làm bài - HS làm bài kiểm tra vào giấy thi
4.Củng cố:
- Thu bài, nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại kiến thức cũ, Tìm hiểu trước bài 10.
Ngày tháng năm 2013
Kí duyệt của tổ trưởng:
___________________________________________________________
Ngày soạn: 27 .10.2013
Ngày dạy:
CHƯƠNG II:
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC
TIẾT 11 - BÀI 10 : NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:
- Những chuyển biến có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế của
người nguyên thủy :
- Nâng cao kĩ thuật mài đá .
- Phát minh kĩ thuật luyện kim .
- Phát minh nghề nông trồng lúa nước .
2. Tư tưởng:
- Nâng cao trình độ sáng tạo trong lao động .
3. Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét , so sánh , liên hệ thực tế .
II . CHUẨN BỊ :
- GV: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo ( Hỏi đáp lịch sử 6; Kiến thức cơ bản lịch
sử 6…)
-Tranh ảnh, bản đồ
-Bộ phục chế
- HS: SGK , Tìm hiểu trứớc bài .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Sự xuất hiện của đồ gốm và ngành trồng trọt, chăn nuôi
đã thúc đẩy đời sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định. Đặc biệt là thời
Phùng Nguyên, Hoa Lộc,để thấy rõ công cụ sản xuất được cải tiến ra sao? Thuật
luyện kim được phát minh ntn? Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong
điều kiện nào?chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 10.
2/ Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV Vối HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu những cải
tiến trong công cụ lao động.
- HS đọc “Đầu……để đánh cá”

1) Trong qúa trình sinh sống người nguyên
thủy đã mở rộng địa bàn cư trú của mình
ntn?Tại sao lại biết được điều đó?
-HS: Quan H28-29-30, nhận biết
2) Qua hình 28-29-30 có những công cụ, đồ
dùng gì?
- Cho HS so sánh với các H22-23-25(Mài
rộng 2 mặt-> mài nhẵn toàn bộ, gốm có hoa
văn đẹp)
3) Những công cụ được cải tiến được tìm
thấy ở đâu? Vào thời gian nào?
-GV: Những hiện vật mới được tìm thấy là
gì?
4) Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất
công cụ của con người thời kỳ đó .
- HS: Nhận xét về trình độ sản xuất công cụ
(Trình độ cao của kĩ thuật chế tác đá, đồ gốm
kĩ thuật cao hơn)
- HS đọc SGK
5) Cuộc sống của người thời Phùng Nguyên-
Hoa Lộc có gì thay đổi?
6) Kim loại đầu tiên được tìm thấy là kim
1 . Công cụ sản xuất được cải tiến
như thế nào ? Thuật luyện kim
được phát minh như thế nào?
- Rìu đá, bôn đá, được mài nhẵn toàn
bộ, có hình dạng cân xứng, đồ trang
sức, nhiều loại đồ gốm khác nhau có
hoa văn
-Tìm thấy ở Phng Nguyên(P.Thọ),

Hoa Lộc(T.hoá ), Lung Leng(Kon
Tum). Có niên đại 4000-3500 năm.
- Nghề làm đồ gốm phát triển  phát
minh ra thuật luyện kim . Kim loại

×