Giáo án Địa Lí 12 : theo PPCT mới
Một số chú ý :
-Chỉ sử dụng khi có thanh tra hồ sơ đột xuất…hoặc đi nhậu về say xỉn không soạn
được giáo án
- Chỉ có khoảng 10 bài là chuẩn ( do dự giờ ) còn lại thì….biết rồi khổ lắm nói mãi
Chủ yếu để tham khảo
Le Thanh Tu – THPT Quy Chau NA
Ngày soạn 23 tháng 8 năm 2012
Ngày dạy 24tháng 8 năm 2012
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Tiết 1
Bài 1 :
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I- Mục tiêu của bài học :
Học xong bài này, HS cần:
1.Về Kiến thức :
- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội.
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta
- Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
2. Về kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá
tiêu dùng ….
- Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm
hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.
3.Về thái độ :
Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất
nước .
II- Phương tiện dạy học :
- Hình ảnh, tư liệu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới ( tranh ảnh về CN,
nông thôn mới , dịch vụ công
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực
III- Tiến trình dạy học :
1- Ổn định : 5’
Giới thiệu về phương pháp học bộ môn, các sách, vở bài tập , tập bản đồ
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Tgia
n
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
15’
10’
HĐ1 : Nhóm ( cặp )
Bước 1: GV cho HS ( cặp ) sử
dụng SGK để rút ra nội dung :
Bối cảnh, diễn biến, và thành tựu
.
Bước 2 : GV phân tích biểu đồ
(hình 1.1) để cho HS thấy về việc
ngăn chặn và đẩy lùi nạn lạm
phát.
Bước 3 : Cho HS giải thích về 3
xu thế , tập trung vào “ Dân chủ
hoá “ , “Nền kinh tế hàng hoá,
nhiều thành phần” , “quan hệ
giao lưu, hợp tác”
Bước 3 : Đàm thoại
GV cho HS dựa vào hình 1.1 và
kênh chữ trang 8,9 để trả lời các
câu hỏi chứng tỏ những thành
tựu của công cuộc Đổi mới :
- Nạn lạm phát đã được đẩy lùi
như thế nào ?
- Chứng tỏ tốc độ tăng trưởng
kinh tế có tăng ?
- Chứng tỏ cơ cấu kinh tế đã
dịch chuyển theo hướng
CNH,HĐH ?
Kết hợp GV cho HS xem một số
tranh ảnh về công nghiệp, nông
thôn mới… , cung cấp thêm các
kiến thức về các vùng kinh tế
trọng điểm , vùng chuyên
canh… phân tích bảng 1.
HĐ2: Nhóm (cặp )
Hình thức tổ chức hoạt động như
ở HĐ1
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải
cách toàn diện về kinh tế-xã hội :
a)Bối cảnh :
- Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh
với hậu quả nặng nề,nạn lạm phát kéo
dài.
- Thực hiện công cuộc Đổi mới trên cơ
sở nền nông nghiệp là chính
- Bối cảnh trong và ngoài nước rất
phức tạp
b)Diễn biến :
- Manh nha từ 1979
- Thực sự từ Đại hội VI của Đảng
(1986 ), thể hiện ở 3 xu thế :
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế
-xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần theo định hướng
XHCN.
+ Tăng cường quan hệ giao lưu
hợp tác với các nước trên thế giới.
c)Công cuộc đổi mới đã đạt được
những thành tựu to lớn :
- Nước ta thoát ra khỏi tình trạng
khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát
đã được ngăn chặn và đẩy lùi
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng CNH,HĐH
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển
biến rõ nét.
- Đời sống của nhân dân được cải thiện
một bước.
2.Nước ta trong hội nhập quốc tế và
khu vực :
a) Bối cảnh :
- Toàn cầu hoá và khu vưc hoá
-VN bình thường hóa quan hệ với Hoa
Kì, là thành viên của ASEAN (7/1995);
tham gia diễn đàn APEC; là thành viên
Địa lí 12 2 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
10’
Gv chú trọng giải thích thêm về
vừa hợp tác vừa cạnh tranh .
Giải thích các nguồn vốn :
ODA , FDI , FPI
Phân tích hình 1.2 để thấy được
vai trò của nền kinh tế nhiều
thành phần trong sự phát triển
kinh tế , bổ sung thêm các số liệu
về xuất nhập khẩu.
HĐ3 : cá nhân
GV cho HS nghiên cứu kênh chữ
SGK và rút ra nội dung chính
GV giải thích thêm về nền kinh
tế tri thức , sự phát triển kinh
tế bền vững , những mặt trái
của nền kinh tế thị trường
thứ 150 của WTO
b) Công cuộc hội nhập quốc tế và
khu vực đã đạt được những thành
tựu to lớn.
- Thu hút mạnh nhiều nguồn vốn:
ODA, FDI, FPI
- Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật,
khai thác tài nguyên, bảo vệ môi
trường , an ninh khu vực được đẩy
mạnh
- Ngoại thương phát triển mạnh
3) Một số định hướng chính để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập
-Thực hiện chiến lược toàn diện về
tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo
- Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế
thị trường
- Đẩy mạnh CNH,HĐH gắn liền với
phát triển kinh tế tri thức
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế
-Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài
nguyên , môi trường và phát triển kinh
tế bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế,
phát triển nền văn hoá mới, chống các
tệ nạn xã hội, mặt trái của nền kinh tế
thị trường.
IV- Củng cố :
Tìm hiểu hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành
công cuộc Đổi mới ?
Những thành tựu lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta ?
V- Bài tập về nhà :
Xác định toạ độ địa lý các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của nước ta
Tìm hiểu các khái niệm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng
đặc quyền kinh tế, thềm lục địa . Trên cơ sở đó vẽ một lát cắt minh hoạ các khái
niệm trên .
VI- Rút kinh nghiệm :
- Thiếu những hình ảnh để lien hệ thực tế.
Địa lí 12 3 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Ngày soạn 27 tháng 08 năm 2012
Ngày dạy 28 tháng 08 năm 2012
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Tiết 2
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I- Mục tiêu của bài học :
Sau bài học,HS cần :
1.Về Kiến thức :
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta : các điểm cực
( Bắc,Nam,Đông,Tây ) của phần đất liền, vùng biển,vùng trời và diện tích lãnh thổ
- Phân tích để thấy được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa rất quan trọng
đối với đặc điểm địa lí tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng
2.Về Kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ về phạm vi, vị trí lãnh thổ nước ta, xác định được
toạ độ địa lí các điểm ở cực Bắc, Nam , Đông, Tây.
3.Về Thái độ :
- Củng cố lòng yêu quê hương đất nước , tự hào về tiềm năng của nước ta.
II- Phương tiện dạy học :
- Bản đồ các nước Đông Nam Á ( hoặc Châu Á )
Địa lí 12 4 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
- Bản đồ về đường cơ sở trên biển nước ta với các nước trong biển Đông
III- Tiến trình dạy học :
1- Ổn định :
2- Kiểm tra bài cũ : (5’)
* Cho biết hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành
công cuộc Đổi mới ?
* Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì mặt trái của nó là những vấn đề nào
?
3- Giới thiệu bài mới :
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia có vai trò rất lớn đối với sự
phát triển kinh tế của quốc gia đó. Cùng nằm cùng vĩ độ với một số nước Tây Nam Á,
Bắc Phi nhưng VN có những điều kiện thuận lợi hơn đó là nhờ vào vị trí và phạm vi
lãnh thổ nước ta có những nét đặc biệt. Bài học nầy sẽ làm rõ vấn đề đó .
Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
10’
15’
HĐ1: cá nhân
GV treo bản dồ tự nhiên Đông Nam
Á
Cho HS xác định vị trí và phạm vi
lãnh thổ VN trên bản đồ
Trên bản đồ tự nhiên VN , xác định
và ghi lên bảng toạ độ địa lý các
điểm cực B,N, Đ,T
Tại sao nước ta nằm ở múi giờ thứ
7 ?
Thuỵ Sĩ ở múi giờ số 2 , ta xem
bóng đá lúc 1h45 thì lúc đó ở Thuỵ
Sĩ là mấy giờ ?
HĐ2 : Nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm
Nhóm 1,4 : (a)
Nhóm 2,5 : (b)
Nhóm 3,6 : (c)
Bước 1: Căn cứ vào bản đồ hành
chính VN (trang 5 SGK )cho biết
tên các tỉnh giáp biên giới trên đất
liền ở nước ta
(a) : Việt –Trung
(b): Việt – Lào
(c) : Việt –Campuchia
Bước 2: Căn cứ vào nội dung
SGK , vẽ một sơ đồ về vùng biển
1. Vị trí địa lí :
- Phía đông bán đảo Đông dương, gần
trung tâm của ĐNÁ.
- Toạ độ địa lý : phần đất liền
Bắc :23
0
23’B
Nam : 8
0
34’B
Tây :102
0
09’Đ
Đông : 109
0
24’Đ
- Thuộc múi giờ thứ 7
2. Phạm vi lãnh thổ :
Gồm vùng đất , vùng trời, vùng biển
a) Vùng đất :Tổng diện tích 331212km
2
biên giới đất liền : 4600km
+ Việt – Trung : 1400km
+ Việt –Lào :2100km
+ Việt – Campuchia : 1100km
đường bờ biển 3260km
có >4000 đảo , quần đảo
b) Vùng biển : bao gồm : vùng nội thuỷ,
lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
Chủ quyền vùng biển khoảng 1 triệu km
2
c)Vùng trời : khoảng không gian bao
trùm lên lãnh thổ: vùng đất và vùng biển
3.Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam :
a) Ý nghĩa tự nhiên :
→ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
Địa lí 12 5 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
10’
để xác định các khái niệm đó
( a,b,c)
Bước 3 : GV dùng bản đồ vùng
biển để chuẩn kiến thức về vùng
biển
HĐ3: Cá nhân
- Những ý nghĩa tự nhiên được rút
ra từ vị trí của nước ta ? ( thuận lợi,
khó khăn )
- Những ý nghĩa kinh tế-xã hội rút
ra từ vị trí của nước ta ?
→ có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh
vật
→ Sự đa dạng của thiên nhiên
→ chịu nhiều thiên tai
b) Ý nghĩa kinh tế , văn hoá-xã hội và
quốc phòng :
→ nằm trên ngã tư đường giao thông
quốc tế thuận lợi cho việc phát triển nền
kinh tế mở.
→có điều kiện chung sống, hoà bình, hợp
tác và hữu nghị với các nước trong khu
vực
→ nằm trong vùng nhạy cảm, năng động
trong việc phát triển kinh tế, ổn định về
chính trị
IV/Củng cố : (5’)
+ Tại sao nước ta không có khí hậu khắc nghiệt như một số nước Bắc Phi,
Tây Nam Á mặc dù nước ta cùng chung vĩ độ ?
+Vì sao thềm lục địa nước ta rộng ? Giá trị kinh tế của thềm lục địa nước ta ?
V- Bài tập về nhà :
Chuẩn bị một lưới ô vuông gồm 8 x 5 = 40 ô vuông trên giấy bìa lịch ( 1 tờ/
bàn), bút chì, tẩy, Átlat địa lí VN.
VI- Phụ lục :
VII- Rút kinh nghiệm :
- Thiếu những tư liệu trực quan
Địa lí 12 6 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Ngày soạn :0 5 tháng 09 năm 2012
Ngày dạy :06 tháng 09 năm 2012
Tiết 3
Bài 3 :
Thực hành : VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I- Mục tiêu của bài thực hành :
Sau bài học,HS cần :
1. Về kiến thức:
Biết cách vẽ lược đồ VN bằng việc sử dụng lưới ô vuông và các điểm,các đường tạo
khung.Xác địnhVTĐL nước ta và một số địa danh, một số sông lớn, đảo và quần đảo .
2. Về kĩ năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ VN (phần trên đất liền)và một số đối tượng địa
lí
II. Phương tiện dạy học :
Bảng lưới ô vuông ( 5 x 8 ) trên bảng phụ
Thước kẻ
Phấn màu
II- Tiến trình dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
* Vẽ một lược đồ cát ngang thềm lục địa nước ta , trên đó thể hiện vùng nội thuỷ,
lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế , thềm lục địa
2.Giới thiệu bài mới :
Địa lí 12 7 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Chương trình Địa lí 12 chủ yếu tập trung vào TN và KT_XH Việt Nam. Để nắm
bắt và thành thạo về việc xác định các địa danh trên bản đồ, HS phải biết phác hoạ lược
đồ VN. Đây là việc làm cần thiết đối với người học.
Tgian Hoạt động của Thầy và Trò
30’
10’
HĐ1: Nhóm (1bàn 4 học sinh )
Bước 1 : GV treo bảng phụ có lưới ô vuông lên bảng ; cho HS kẻ lưới ô
vuông gồm 40 ô ( 5 x 8 )
(5 x 8) trên giấy bìa lịch - cạnh ô vuông = 8 cm .
Bước 2 : Xác định các đường, điểm khống chế trên lưới ô vuông
Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới trên đất liền và biển với 13 đoạn
1- Điểm cực Tây (Điện Biên) – Lào Cai
2- Lào cai- Lũng Cú
3- Lũng Cú- Móng Cái
4- Móng Cái- Thanh Hoá
5- Thanh Hoá- Đà Nẵng
6- Đà Nẵng – Phan Rang
7- Phan Rang- Cà Mau
8- Cà Mau- Rạch Giá- Hà Tiên
9- Hà Tiên - Đắc Nông
10- Đắc Nông - Quảng Nam
11- Quảng Nam- Nghệ An
12- Nghệ An- Thanh Hoá
13- Thanh Hoá- Điện Biên- Cực Tây
Bước 4 : Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường sa
Bước 5 : Vẽ các sông chính : Sông Hồng, Sông Đà , Sông Mã, sông Cả,
sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu
Bước 6 : Điền trên lược đồ các địa danh : LÀO CAI, HÀ NỘI, HẢI
PHÒNG , VINH , ĐÀ NẴNG, TP HỒ CHÍ MINH, CẦN THƠ, PHÚ
QUỐC
HĐ2 : cả lớp
GV chọn một số lược đồ , treo trên bảng để cả lớp nhận xét, đánh giá.
Minh hoạ :
Địa lí 12 8 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
IV- Bài tập về nhà :
Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến l08
oĐ
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
Đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 12
0
B.
Kẻ bảng niên biểu địa chất vào vở
VI- Rút kinh nghiệm :
Địa lí 12 9 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Ngày soạn 10 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 4
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ VÀ SỬ DỤNG ATLAT
CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
Giới thiệu
- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng bút mực đỏ).
- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế hay đơn vị %).
- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.
- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài.
- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.
- Ghi tựa đề cho biểu đồ đã vẽ.
PHẦN I: NHẬN BIẾT SỐ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
Cơ cấu, tỉ lệ % 1 hoặc 2 mốc năm (nhiều thành phần) Biểu đồ Tròn
3 mốc năm trở lên (ít thành phần) Biểu đồ Miền
Biểu đồ Tròn : Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể
Biểu đồ miền : Vừa Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể;
vừa mô tả động thái PT của hiện tượng.
Tình hình phát triển
Biểu đồ Đường Biểu đồ Cột
Tốc độ tăng trưởng
Mô tả động thái PT của hiện tượng.
SS mối tương quan về độ lớn giữa các hiện tượng
PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
Cơ cấu So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian
tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém
thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi giai đoạn.
Tỉ lệ % trong tổng số
So sánh hai thành phần
Địa lí 12 10 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
-Tình hình phát triển qua các
năm
-Tốc độ tăng trưởng qua các
năm
Nhận xét tăng hay giảm ở mỗi mốc thời
gian (giai đoạn nào nhanh, nhanh
nhất… giai đoạn nào giảm, giảm nhiều
nhất …)
PHẦN III: CÁCH VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
I. Biểu đồ TRÒN:
* Khi nào vẽ biểu đồ Tròn?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Tròn hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều
thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối (%).
- Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số
12.
- Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o.
- Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
- Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của
các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Năm Tổng số Nông - Lâm –
Ngư nghiêp
Công nghiệp –
Xây dựng
Dịch vụ
1990 131.968 42.003 33.221 56.744
1999 256.269 60.892 88.047 107.330
Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì
lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số: (%)
** (%)
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị %.
Địa lí 12 11 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Năm Nông - Lâm – Ngư
nghiêp
Công nghiệp – Xây
dựng
Dịch vụ
1990 31,8 25,2 43,0
1999 23,8 34,4 41,8
II. Biểu đồ Miền:
* Khi nào vẽ biểu đồ Miền?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Miền hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu tỉ lệ (nhiều năm, ít
thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối phải chuyển sang số liệu tương đối (tức đổi ra %).
- Vẽ lần lượt từ dưới lên trên theo thứ tự của đề bài.
- Lấy năm đầu tiên trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.
- Ghi số liệu vào đúng vị trí từng miền trong biểu đồ đã vẽ.
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước thời kỳ
1985 – 1998.
Địa lí 12 12 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Đơn vị: (%)
Năm
Ngành
1985 1988 1990 1992 1995 1998
Nông - Lâm – Ngư
ghiêp
40,2 46,5 38,7 33,9 27,2 25,8
Công nghiệp – Xây dựng 27,3 23,9 22,7 27,2 28,8 32,5
Dịch vụ 32,5 27,6 38,6 38,9 44,0 39,5
Phần IV : SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
1. Trước tiên đọc tên và nội dụng được thể hiện trên Atlat, Bảng chú giải
2. Nhận biết các đối tượng được thể hiện trên bản đồ Atlat, và mối quan hệ giữa các
đối tượng đó
Ví dụ : Nghiên cứu bản đồ Địa hình để rút ra đặc điểm của sông ngòi, bản đồ khí
hậu rút ra chế độ nước sông…
3. Nghiên cứu kĩ các Kí hiệu trên bản đồ, Các kí hiệu càng lớn thì quy mô, cấu trúc
của đối tượng càng lớn ( Ví dụ : Ngôi sao 6 cánh mà càng to thì thể hiện nhà máy
điện có công suất càng lớn ), hoặc trung tâm công nghiệp cũng vậy
III- Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS lên xác định một vài nhà máy thủy điện có công suất lớn, Trung tâm
công nghiệp lớn
- Về nhà học bài mới “ Đất nước nhiều đồi núi”
Địa lí 12 13 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
- Đọc lược đồ cấu trúc địa chất VN để xác định sự phân bố của các đá chủ yếu
trong từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta.
II- Phương tiện dạy học :
- Bảng niên biểu địa chất
- Bản đồ địa chất , khoáng sản VN
III- Tiến trình dạy học :
a. Ổn định :
b. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra việc chuẩn bị bảng niên biểu địa chất của HS
Giới thiệu bài mới : Ngày soạn 24 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy 25 tháng 9 năm 2012
Tiết : 5
Bài 4 :
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM
I- Mục tiêu của bài học:
1.Kiến thức :
-Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN trải qua 3 giai đoạn : Tiền
Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.
Địa lí 12 14 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
- Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí của nước ta
2. Kỹ năng:
c.
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ của một quốc gia có liên quan đến địa
hình, khoáng sản của quốc gia đó . Đối với nước ta, lịch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ khá phức tạp , đã tạo nên địa hình đa dạng cũng như sự phong phú đa dạng về
khoáng sản .Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta sẽ nhận biết
điều đó .
Tgia
n
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
15’
20’
15’
HĐ1 : Cả lớp
GV treo bảng niên biểu địa
chất, HS sử dụng bảng niên
biểu địa chất đã chuẩn bị . GV
hướng dẫn cho HS cách đọc
bảng niên biểu và cho biết lịch
sử hình thành và phát triển
lãnh thổ nước ta diễn ra suốt
từ Ackêôzôi cho đến ngày
nay.
HĐ2 : Nhóm (cặp)
Bước 1 : 15’
Cho Hs dựa vào bảng niên
biểu địa chất , bản đồ địa chất(
hình 5), khoáng sản ( GV vẽ)
để hoàn thành phiếu học tập
(phụ lục 1)
Bước 2: 10 phút
HS trình bày , GV chốt lại
kiến thức , ghi bảng
GV đưa thêm thông tin bổ
sung
( SGK)
Về hình thức tổ chức dạy học
cũng giống như ở tiết 4. Trên
cơ sở SGK, bảng niên biểu,
bản đồ địa chất, khoáng sản
HS hoàn thành phiếu học tập
Cơ bản GV phải làm cho HS
thấy rõ đây là giai đoạn có
tính quyết định đến lích sử
Lịch sử hình thành và phát triển lãnh
thổ nước ta :
Diễn ra lâu dài và phức tạp , gồm 3
giai đoạn chính :
+ Tiền Cambri
+ Cổ kiến tạo
+ Tân kiến tạo
1.Giai đoạn tiền Cambri :
Gồm Thái cổ ( Ackêôzôi)kết thúc
cách đây khoảng 2,5 tỉ năm và
Nguyên sinh ( Prôtêrôzôi)kết thúc
cách đây 542 triệu năm
Là giai đoạn hình thành nền móng ban
đầu của lãnh thổ VN. Biểu hiện :
a)Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất
trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt
Nam:
Cách đây 2,5 tỉ năm ,diễn ra khoảng 2
tỉ năm kết thúc cách đây 542 triệu
năm
b)Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp
trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay:
Tập trung ở khu vực núi caoHoàng
Liên Sơn và Trung Trung Bộ
c) Các điều kiện cổ địa lí còn sơ khai
và đơn điệu.
-Xuất hiện thạch quyển
-Khí quyển còn rất mỏng
-thủy quyển xuất hiện và tích tụ trên
mặt đất
-Sự sống xuất hiện dạng sơ khai
nguyên thủy
Địa lí 12 15 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
20’
phát triển của tự nhiên nước ta
.
Tổ chức dạy học như ở mục 2.
Kiến thức cần cô đọng :
Là giai đoạn tạo nên diện mạo
tự nhiên nước ta ngày nay.
Dãy Hoàng Liên Sơn ngày nay
vẫn đang được tiếp tục nâng
lên
+ Gv đưa thêm thông tin bổ
sung về địa tầng, macma,
khoáng sản( SGK)
Tiết 5 :
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo :
Quyết định lịch sử phát triển của tự
nhiên nước ta. Biểu hiện :
+ Diễn ra khá dài, gồm Cổ sinh và
Trung sinh ( 477 triệu năm )
+ Là giai đoạn có nhiều biến động
mạnh mẽ trong lịch sử phát triển tự
nhiên nước ta:
- Cổ sinh : (trầm tích biển) tạo đá
vôi ở miền Bắc;
- Trung sinh : (trầm tích lục địa) tạo
mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam
- Vận động nâng lên, uốn nếp tạo địa
khối vòm sông Chảy, khối nhô Việt
bắc, khối nhô Kon Tum; tạo các dãy
núi TB-ĐN và cánh cung
Địa lí 12 16 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
- Các đứt gãy , động đất làm mắc ma
phun trào tạo các khoáng sản quý :
đồng, sắt, thiếc, vàng bạc ….
+ Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở
nước ta cơ bản rất phát triển ( san hô
cổ sinh, mỏ than…. → Cơ bản đại bộ
phận lãnh thổ VN được định hình .
3. Giai đoạn tân kiến tạo :
Là giai đoạn cuối cùng và kéo dài đến
ngày nay, biểu hiện :
+ Diễn ra ngắn nhất ( cách đây 65
triệu năm )
+ Hoạt động tạo sơn Anpơ- Himalaya
tạo ra các uốn nếp, đứt gãy, macma
phun trào tạo nên địa hình ngày nay
+ Khí hậu thay đổi : Băng hà đệ tứ
làm thay đổi mực nước biển. Vận
động nâng lên → biển lùi; Hoạt động
nội và ngoại lực tiếp tục hoàn thiện
các điều kiện tự nhiên nước ta.
+ Các điều kiện tự nhien tiếp tục hoàn
thiện , tạo nên diện mạo và đặc điểm
tự nhiên nước ta ngày nay :
Các hoạt động nâng lên , xâm thực ,
bồi đắp địa hình , qua strình phong
hoá tạo thành đất , sinh vật phong phú
và đa dạng
IV-Phụ lục :
Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn cho đến
tận ngày nay.
Một số trận động đất gần đây :
Thời điểm Khu vực Cấp độ Biểu hiện thiệt hại
23h22’1/11/1935 Điện Biên Phủ 6,75R Nhà, mặt đất nứt nẻ
16h58’ 12/6/19
61
Bắc Giang 7R Hư hại nhà cửa
24/5/1972 Sông Cầu
(Bình Định )
7R Hư hại nhà cửa
14h18’ 24/6/1983 Tuần Giáo- Lai
Châu
6,7R Sụt lở núi
15 giờ 56 phút ngày
16/5/2007
cách TP. Điện
Biên Phủ (tỉnh
Điện Biên)
6,1 độ richter
Địa lí 12 17 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
khoảng 200 km
về phía Tây
Bắc (thuộc địa
phận nước
CHDC Nhân
dân Lào)
3h27’ ngày
17/2/2011
phía tây lòng
chảo Mường
Thanh
3độ richter
18/7/2005 lòng chảo Điện
Biên Phủ
2.9 độ richter
Ở Trung Quốc :
Trận động đất ở Vấn Xuyên (Wenchuan) thuộc tỉnh Tứ Xuyên Trung Quốc ngày
12 – 05 -2008.
Phụ lục 2
Địa lí 12 18 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
V-Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn 24 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy 25 tháng 9 năm 2012
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
:
Tiết 5 :
Bài 6 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I- Mục tiêu của bài học:
Sau bài học HS cần :
1.Về Kiến thức :
-Biết được đặc điểm chung của địa hình VN; đồi núi chiếm phần lớn diện tích đất
liền của lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
-Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi ở VN, đặc điểm mỗi khu vực địa hình
và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi.
2.Về Kỹ năng:
Đọc và khai thác kiến thức trong bản đồ
3.Thái độ :
Hiểu và thông cảm với điều kiện kinh tế -xã hội vùng miền núi
II- Phương tiện dạy học :
- Bản đồ giáo khoa Địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi .
III- Tiến trình dạy học :
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
Giai đoạn tân kiến tạo đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tự nhiên
VN như thế nào ?
3. Giới thiệu bài mới :
Địa lí 12 19 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Đất nước ta địa hình đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình VN,làm cho thiên
nhiên VN có đặc điểm chung là thiên nhiên của đất nước nhiều đồi núi…bài học hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu và làm rõ vấn đề này
Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
10’
20’
5’
HĐ1: Cá nhân
GV cho HS quan sát trên bản đồ địa
lý tự nhiên ( treo bảng ) kết hợp với
Atlát , bản đồ SGK để trả lời các câu
hỏi :
- Các dạng địa hình chính của nước
ta ?
- Dạng địa hình nào chiếm diện tích
lớn nhất ?
- Hướng nghiêng chung của địa
hình ?
- Hướng chính của các dãy núi?
để rút ra đặc điểm chung của địa hình
.
+ Khu vực đồi núi :
HĐ2 : Nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm chính để
hoàn thành nội dung phiếu học tập
( phụ lục 1)
Các nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét. GV đưa thông
tin phản hồi , kết hợp cho HS xem
một số tranh ảnh về vùng đồi núi :
Đông Bắc, Tây bắc, Trường sơn Bắc,
Trường sơn Nam
Phát triển thêm : Địa hình đồi núi
chia cắt, cùng với hướng nghiêng
như vậy sẽ có ảnh hươởg như thế
nào đối với các yếu tố tự nhiên khác
và đối với sự phát triển kinh tế -xã
hội nước ta ?
HĐ3 : cá nhân
GV cho HS xem trên bản đồ tự nhiên
VN và xác định các vùng
1. Đặc điểm chung của địa
hình :
a) Địa hình đồi núi chiếm phần
lớn diện tích nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp.
Đồi núi chiếm ¾ diện tích,
đồng bằng chiếm ¼ diện tích .
Đồng bằng và đồi núi thấp
chiếm 85%, trên 1000m: 1%
b)Cấu trúc địa hình nước ta khá
đa dạng:
-Có tính phân bậc rõ rệt
-Thấp dần từ TB xuống ĐN
-Cấu trúc 2 hướng chính:
+Hướng TB-ĐN
+Hướng vòng cung
(Hướng Tây bắc- đông nam :
núi vùng Tây bắc, Bắc Trường
sơn
Hướng vòng cung : núi vùng
đông bắc, Nam Trường Sơn)
c) Địa hình của vùng nhiệt đới
ẩm gió mùa: Cắt xẻ mạnh,xói
mòn rửa trôi,nhiều hang động
d)Địa hình chịu tác động mạnh
mẽ của con người
2. Các khu vực địa hình :
a) Khu vực đồi núi :
-Địa hình chia làm 4 vùng :
+ Vùng Đông Bắc : 4 cánh cung
và đồi núi thấp chiếm phần lớn
diện tích . Địa hình thấp dần
theo hướng Tây Bắc – Đông
Nam .
+ Vùng Tây Bắc : Địa hình cao
. Phía đông :dãy Hoàng Liên
Địa lí 12 20 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
15’
Sơn cao đồ sộ
. Phía tây : núi trung bình dọc
biên giới V-L
. Giữa thấp hơn đan xen các cao
nguyên , sơn nguyên
Xen giữa là các sông : sông Đà,
sông Mã, sông Chu.
+ Trường sơn Bắc ::núi chạy
song song hướng TB-ĐN, phía
bắc và nam cao, ở giữa thấp
+ Trường sơn Nam : Gồm các
khối núi và cao nguyên Nam
Trung Bộ và khối núi Kon
Tum,các cao nguyên nhiều tầng
bậc.
- Địa hình bán bình nguyên và
đồi trung du :
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi
và đồng bằng : Đông Nam Bộ ,
rìa phía bắc và tây ĐBSH , rìa
ven biển miền Trung.
IV- Củng cố :
- Những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi ĐB và TB ?
-Địa hình vùng núi TS Bắc và TS Nam khác nhau như thế nào ?
V-Bài tập về nhà :
- Nêu các đặc điểm chung của địa hình VN
VI- Phụ lục:
Phụ lục 1
Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính
Đông Bắc
( nhóm 1)
- Hướng nghiêng chung :
- Độ cao địa hình :
- Các cánh cung, thung lũng sông :
- Các đỉnh núi cao :
Tây Bắc
( nhóm 2)
Trường sơn Bắc
( nhóm 3)
Trường sơn Nam
( nhóm 4)
Địa lí 12 21 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Địa lí 12 22 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Ngày soạn 1 tháng 10 năm 2012
Ngày dạy 2 tháng 10 năm 2012
Tiết 6
Bài 7 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI ( tiếp theo )
I- Mục tiêu của bài học
1. Về kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta và sự khác nhau giữa các
vùng đồng bằng.
- Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng
đồng bằng.
- Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng
đối với phát triển kinh tế-xã hội nước ta.
2. Về kĩ năng
- Khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Phân tích mơi quan hệ của các yếu tố tự nhiên.
II- Các phương tiện dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- Atlat Địa lí VN
- Tranh ảnh cảnh quan đồng bằng nếu có
- Phiếu học tập.
III- Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các đặc điểm chung của địa hình VN ?
3. Giới thiệu bài mới :
Nước ta có những ĐB lớn nào và được hình thành ra sao, giữa những
ĐB này có gì khác nhau.bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
*Đồng bằng châu thổ :
HĐ1 : cá nhân
Bước 1 : Cho HS xác định vị
trí các đồng bằng trên bản đồ
b) Khu vực đồng bằng :
- Đồng bằng châu thổ sông: Do phù
sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông
+Đồng bằng sông Hồng :Do bồi tụ
phù sa của hệ thống sông Hồng,sông
Thái Bình
Địa lí 12 23 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
Bước 2 : Nhóm
Cho các nhóm hoàn thành
phiếu học tập ( phụ lục 2) để so
sánh 2 đồng bằng lớn
*Đồng bằng ven biển :
HĐ2 : nhóm( cặp )
2 HS quan sát bản đồ kết hợp
với Átlat để xác định ranh giới
các đồng bằng duyên hải miền
Trung :
Thanh-Nghệ-Tĩnh
Bình-Trị-Thiên
Nam-Ngãi-Bình-Phú
Ở mỗi đồng bằng cần nêu được
:
+Nguồn gốc hình thành
+ Đặc điểm địa hình
+ Điểm giống nhau, khác nhau
của các đồng bằng.
HĐ3 : Cá nhân
GV dùng phương pháp đàm
thoại gợi mở , nêu ra từng câu
hỏi nhỏ cho từng tiêu mục để
HS trả lời , kết hợp với bản đồ
+ Xác định một số mỏ khoảng
sản ở miền đồi núi
+ Xác định một số vùng
chuyên canh CCN
+Một số nhà máy thuỷ điện lớn
+Một số điểm nghỉ mát
+ Nêu lên một số khó khăn do
địa hình đồi núi đem lại.
Kết hợp với kiến thức thực tiễn
bằng
cách xem tranh ảnh: Giao
thông miền núi , Thuỷ điện , lũ
Rộng khoảng 15000 km2, đã được
khai thác lâu đời,cao ở rìa phía tây và
tây bắc,thấp dần ra biển.có hệ thống
đê,và các ô trũng
+Đồng bằng sông Cửu Long :Được
bồi tụ phù sa của song Tiền,song Hậu.
Diện tích khoảng 40000km2, thấp và
bằng phẳng,không có đê,có hệ thống
song ngòi, kênh rạch chằng chịt. Mùa
lũ ngập nước trên diện rộng , mùa cạn
nước biển xâm lấn
- Đồng bằng ven biển :
Tổng diện tích khoảng 15000km2,đất
thường nghèo,nhiều cát,ít phù sa.Hẹp
ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng
bằng nhỏ
3.Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên
của các khu vực đồi núi và ĐB đối
với phát triển kinh tế - xã hội :
a) Khu vực đồi núi :
- CácThế mạnh :
+ Khoáng sản :Tập trung nhiều loại
KS nội sinh : Đồng , chì, thiếc,sắt,
crôm, vàng…
Ngoại sinh : Than đá , đá vôi, Bô xit,
Apatit…
+ Rừng và đất trồng: giàu có về thành
phần loài ; đất trồng nhiều loại , mặt
bằng cao nguyên rộng lớn tạo điều
kiện hình thành vùng chuyên canh
CCN.
+ Thuỷ năng :tiềm năng thủy điện lớn
+ Tiềm năng du lịch :Phát triển các
loại hình du lịch
- Các mặt hạn chế :
Chia cắt mạnh,lắm song suối, gây trở
ngại cho giao thông , khai thác tài
nguyên, gây xói lỡ, lũ quét….
Địa lí 12 24 LTT
Trường THPT-DTNT Quỳ Châu Lê Thanh Tú
quét , vùng cà phê , bão lũ ở
miền Trung …
b) Khu vực đồng bằng :
-Các thế mạnh :
+Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới
+Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên
+Là nơi có điều kiện để tập trung các
thành phố, các khu công nghiệp ,
trung tâm thương mại
-Hạn chế : Ảnh hưởng của thiên tai.
IV- Củng cố :
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa ĐBSH và ĐBSCL về đặc điểm: Nguồn
gốc hình thành,địa hình, đất.
- Nêu đặc điểm của ĐB ven Biển
- Các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của Khu vực đồi núi và KV ĐB
Ngày soạn 08 tháng 10 năm 2012
Ngày dạy 09 tháng 10 năm 2012
Tiết 7:
Bài 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I- Mục tiêu của bài học :
Sau bài học,HS cần:
1.Về Kiến thức :
- Biết được một số nét khái quát về Biển Đông
-Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN,thể hiện ở các
đặc điểm về khí hậu,địa hình bờ biển,các hệ sinh thái ven biển,TNTN vùng biển,các
thiên tai
2.Về Kỹ năng:
-Đọc bản đồ,nhận biết các đường đẳng sâu,phạm vi thềm lục địa,dòng hải lưu,các
dạng địa hình ven biển,mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền
- liên hệ thực tế địa phương
3.Thái độ :
Địa lí 12 25 LTT