Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Giáo án vật lý cơ bản lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.21 KB, 59 trang )

z
















GIÁO ÁN VẬT LÝ CƠ BẢN
LỚP 12

































































Bài 1 : ĐIỆN TÍCH . ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm , đặc điểm tương tác giữa các điện tích , nội dung định
luật Culông , ý nghĩa của hằng số điện môi
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn
2. Kĩ năng :
- Xác định phương chiều của lực Culông tương tác giữa các điện tích điểm

- Giải bài toán thương tác tĩnh điện
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
a) Xem SGK vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS
b) Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi sau đây :
 Phiếu học tập 1 ( PC1 )
- Nêu ví dụ về cách nhiểm điện cho vật
- Biểu hiện của vật bị nhiểm điện
 Phiếu học tập 2 (PC2)
-Điện tích điểm là gì ?
- Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm ?
* Phiếu học tập 3 (PC3 )
- Có mấy loại điện tích
- Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích
* Phiếu học tập 4 (PC4)
- Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp :
+ Hai điện tích dương đặt gần nhau
+Hai điện tích trái dấu đặt gần nhau
+Hai điện tích âm đặt gần nhau
- Nêu đặc điểm của độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm ?
- Biểu thức của định luật Culông và ý nghĩa của các đại lượng
 Phiếu học tập 5 :
Các bài tập ứng dụng ( trắc nghiệm ): 3 bài
c) Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin :
Mô phỏng các hiện tượng nhiểm điện , sự tương tác điện , …
d) Nội dung ghi bảng:
Bài 1 : Điện tích . Định luật Culông
I. Tương tác giữa 2 điện tích điểm
1. Nhận xét …

2. Kết luận
II. Định luật Culông
1. Đặc điểm của lực tương tác : Độ lớn và hướng
2. Định luật…
3. Biểu thức
3. Học sinh : ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút ): Ôn tập kiến thức về điện tích
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi PC1
- Đọc SGK mục I.2 , tìm hiểu và trả lời
câu hỏi PC2, PC3
- Nêu câu hỏi PC1
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC2,
PC3
- Trả lời C1
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Gợi ý HS trả lời
- Nêu câu hỏi C1
- Gợi ý trả lời ,khẳng địmh các ý cơ bản
của mục I
Hoạt động 2 (…phút ) Nghiên cứu về tương tác giữa 2 điện tích điểm
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Xác định phương chiều của lực Culông
, thực hiện theo PC4
- Đọc sgk tìm hiểu trả lời câu hỏi ý 2,3
PC4 về đặc điểm độ lớn của lực Culông
- Trả lời câu hỏi C2
- Đọc sgk , thảo luận trả lời câu hỏi C3
-Giao nhiệm vụ cho HS theo PC4

- Theo dõi , nhận xét HS vẽ hình
- Nêu câu hỏi ý 2,3 PC4
-Nêu câu hỏi C2, C3
-Nhận xét , đánh giá các câu trả lời của Hs
Hoạt động 3 ( …phút ): Vận dụng củng cố
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
-Thảo luân , trả lời bài tập trắc nghiệm ở PC5
-Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Ghi nhận : Định luật Culông , biểu thức và
đơn vị các đại lượng trong biểu thức
- Cho HS thảo luận trả lời PC5
- Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong
bài
Hoạt động 4 (…phút ): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV
- Ghi bài tập về nhà
- Ghi bài tập làm thêm
- Ghi chuẩn bị cho bài sau
-Cho bài tập 5đến 8/trang 10sgk
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau









Bài 2 : THUYẾT ÊLECTON . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích
- Lấy được ví dụ về các cách nhiểm điện
- Biết cách làm nhiểm điện các vật
2. Kĩ năng :
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích đ]ợc các hiện tư\ợng nhiểm điện
- Giải bài toán tương tác tĩnh điện
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
a) Xem sgk vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS
b) Chuẩn bị phiếu :
 Phiếu học tập 1(PC1) :
- Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện
- Đặc điểm của êlectron , prôton và nơtron
 Phiếu học tập 2 (PC2) :
- Điện tích nguyên tố là gì
- Thế nào là ion dương , ion âm
 Phiếu học tập 3 (PC3) :
- Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 êlectron nó mang điện lượng là bao nhiêu
- Nguyên tử C nếu mất 1 êlectron sẽ trở thành ion âm hay ion dương
- Ion Al
3+
nếu nhận thêm 4 êlectron thì trở thành ion dương hay âm
 Phiếu học tập 4 (PC4 )
- Thế nào là chất dẫn điện ? Thế nào là chất cách điện ?
- Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện
 Phiếu học tập 5(PC5)
- Giải thích hiện tượng nhiểm điện do hưởng ứng
- Giải thích hiện tượng do tiếp xúc

 Phiếu học tập 6( PC6);
- Nêu nội dung định luật bảo toàn điện tích
- Nếu một hai vật cô lập về điện ,ban đầu trung hoà về điện , sau đó vật 1 nhiểm điện
+10mC , vật 2 nhiểm điện gì ? Giá trị bao nhiêu?
 Phiếu học tập 7(PC7):
3 bài tập ứng dụng ( trắc nghiệm)
c) Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin: Mô phỏng chuyển động của êlectron trong nguyên tử ,
hiện tượng nhiểm điện do tiếp xúc và hiện tượng nhiểm điện do cọc xát
d) Nội dung ghi bảng :
Bài 2 : Thuyết êlectron- Định luật bảo toàn điện tích
I. Thuyết êlectron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện . Điện tích nguyên tố
2. Thuyết êlectron…
II. Giải thích một vài hiện tượng điện
1.Vật nhiểm điện và vật cách điện …
2. Sự nhiểm điện do tiếp xúc…
3. Hiện t]ợng nhiểm điện do hưởng ứng …
III. Định luậth bảo toàn điện tích
3. Học sinh :
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1 (…phút ): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng PC2.PC7 bài 1 để kiểm tra

Hoạt động 2 ( …phút ): Tìm hiểu nội dung thuyết electron
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk mục I.1, tìm hiểu và trả lời câu
hỏi PC1, PC2
- Trả lời PC3
- Nhận xét câu trả lời của bạn

- Trả lời C1
- Cho Hs đọc sgk, nêu câu hỏi PC1, PC2
- Gợi ý HS trả lời
- Nêu câu hỏi PC3
- Gợi ý trả lời , khẳng định các ý cơ bản
của mục I
- Nêu câu hỏi C1
Hoạt động 3(…phút ): Giải thích một vài hiện tượng điện
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC4
- Trả lời C2
- Trả lời các câu hỏi PC5
- Thảo luận nhóm trả lời PC5
- Trả lời C3,4,5
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4
- Nêu câu hỏi C2
- Nêu câu hỏi PC5
- Hướng dẫn trả lời PC5
- Nêu câu hỏi C3,4,5
Hoạt động 4 (…phút ) : Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Trả lời các câu hỏi PC6 -Nêu câu hỏi PC6
-Hướng dẫn trả lời ý 2 PC6
Hoạt động 5 (…phút ): Vận dụng củng cố
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luân trả lời câu hỏi theo phiếu 1 phần
PC7
- Nhận xét câu trả lời của bạn
-Cho Hs thảo luân theo PC7
-Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong

bài
Hoạt động 6(…phút ): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV
- Ghi bài tập về nhà
- Ghi bài tập làm thêm
- Ghi chuẩn bị cho bài sau
-Cho bài tập 5đến 8/trang 10sgk
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau



Bài 4 : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều
- Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì
- Trình bày được khái niệm ,biểu thức đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện
trường
2. Kĩ năng :
- Giải bài toán tính công của lực điện trường
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
a) Chuẩn bị hình vẽ 4.1, 4.2
b) Chuẩn bị phiếu :
 Phiếu học tập 1 (PC1 );
- Xác định vectơ lực tác dụng lên điện tích Q( Điểm đặt, hướng , độ lớn )
 Phiếu học tập 2 ( PC2 ):
- Lập công thức tính công của lực điện trường dịch chuyển điện tích từ M đến n theo đường
s

 Phiếu học tập 4(PC4 ):
- Nêu đặc điểm của công trong điện trường đều và trgong trường tĩnh điện nói chung
 Phiếu học tập 5 (PC5 ):
- Nêu khái niệm về thế năng cuả 1 điện tích trong điện trường
- Cho biết mối quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng
 Phiếu học tập 6(PC6 ):
Ba bài tập trắc nghiệm
c) Nội dung ghi bảng :
Bài 4 : Công của lực điện trường
I. Công của lực điện trường :
1. Đặc điểm của lực tác dụng của điện tích trong điện trường đều …
2. Công của lực điện trong điện trường đều
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều
II. Thế năng của điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của 1 điện tích trong điện trường …
2. Đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường …
2. Học sinh :
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút ): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng các câu hỏi PC2, PC7bài 3 để kiểm tra

Hoạt động 2 (…phút ): Xây dựng biểu thức tính công của lực điên trường
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk mục I.1 , vận dụng kiến thức
lớp 10 tính công
- Trả lời PC2,PC3
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Trả lời C1
- Trả lời PC4

- Trả lời C2
- Dùng phiếu PC1 nêu vấn đề
- Hướng dẫn HS xây dựng công thức
- Nêu câu hỏi PC2,PC3
- Tổng kết công thức tính công của lực
điện trường trong điện trường đều
- Nêu câu hỏi C1
- Nêu câu hỏi PC4
- Nêu câu hỏi C2
Hoạt động 3 ( …phút ): Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk trả lời ý 1 PC5
- Kết hợp hướng dẫn và đọc sgktrả lời ý
2
- Nêu ý 1 câu hỏi PC5
- Nêu ý 2 câu hỏi PC5
- Nhấn mạnh đặc điểm thế năng phụ
thuộc vào việc chọn mốc thế năng
Hoạt động 4(…phút ): Vận dụng , củng cố
Hoạt động của học sinh trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận trả lời câu hỏi theo phiếu 1
phần PC6
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Cho HS thảo luận theo PC6
- Nhận xét đánh giá nhấn mạnh kiến thức
trong bài

Hoạt động 5(…phút ): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của GV
- Ghi bài tập về nhà

- Ghi bài tập làm thêm
- Ghi chuẩn bị cho bài sau
-Cho bài tập 5đến 8/trang 10sgk
-Dặn dò HS chuẩn bị bài sau


Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài : ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Biết cấu tạo của tĩnh điện kế.
1.2. Kĩ năng:
- Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
a) Đọc SGK Vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
b) Chuẩn bị phiếu học tập:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công cho riêng điện trường thì đại lượng
này có phụ thuộc vào giá trị điện tích dịch chuyển không? Vì sao?
TL1: Không, nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì nó không thể đặc trưng cho riêng điện trường.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
Nêu định nghĩa của điện thế và đặc điểm của điện thế.
TL2: Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng
sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện
tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vộ cực: V =
q

A
M

Đặc điểm: Với q > 0;
M
A
> 0 thì V
M
> 0
Với q > 0;
M
A < 0 thì V
M
< 0
* Phiếu học tập 3 (PC3)
Hiệu điện thế đặc trưng cho tính chất gì? Nêu định nghĩa và cho biết đơn vị của hiệu điện thế.
TL3: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của
lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công
của lực điện tác dụng lên điện tích Q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn điện tích q
* Phiếu học tập 4 (PC4)
Trình bày cấu tạo cơ bản của tĩnh điện kế.
TL 4: Phần chính của tĩnh điện kế gồm một cái kim bằng kim loại có thể quay quanh một trục gắn
trên một cái cần cứng bằng kim loại. Hệ thống được đặt trong một cái vỏ kim loại cách điện với
vỏ.
* Phiếu học tập 5 (PC5)
Dựa vào công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều và biểu thức hiệu điện thế,
hãy xác lập mối liên hệ giữa hai đại lượng này?
TL5: Ta có A = qEd và A = qU

U = Ed

* Phiếu học tập 6 (PC6)
1. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
B. khả năng sinh công tại một điểm.
C. khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
2. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó
A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa. D. tăng gấp 4.
3. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện
trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500V. B. 1000V. C. 2000V. D. 1500V.
TL6: 1B; 2A; 3C.
c) Nội dung ghi bảng:
Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
2. Đơn vị điện thế
3. Đặc điểm của điện thế
II. Hiệu điện thế
1. Quan hệ giữa điện thế và hiệu điện thế
2. Định nghĩa
3. Đo hiệu điện thế
4. Quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
2.2. Học sinh:
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Trả lời miệng hoặc bằng phiếu. Dùng PC2 đến PC 7 để kiểm tra.
Hoạt động 2 ( phút): Xây dựng khái niệm điện thế

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục I.1 để trả lời PC1.


- Đọc SGK mục I.2; I.3 để trả lời PC2.
- Trả lời C1 và nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi trong PC1.
- Gợi ý HS trả lời.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế.
- Nêu câu hỏi trong PC2.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 ( phút): Xây dựng khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2 trả lời PC3.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- Tự suy ra đơn vị của điện thế.

- Đọc SGK mục II.3 để trả lời PC4.
- Làm việc nhóm, kết hợp kiến thức bài trước
để suy ra quan hệ E, U.
- Nêu câu hỏi PC3.
- Hướng dẫn HS trả lời PC3.
- Xác nhận khái niệm hiệu điện thế.

- Nêu câu hỏi trong PC4.
- Nêu câu hỏi trong PC5.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi PC6.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.

- Cho HS thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh kiến thức
trọng tâm.
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài 5 đến bài 9
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

4. RÚT KINH NGHIỆM



Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 6: TỤ ĐIỆN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện trường.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại
lượng trong biểu thức.
1.2. Kĩ năng:
Nhận dạng một số tụ điện trong thực tế và giải được bài tập về tụ điện.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
a) Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh.
b) Chuẩn bị phiếu học tập:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
Nêu cấu tạo tụ điện và cấu tạo tụ điện phẳng.

TL1: Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng lớp chất cách
điện.
Tụ điện phẳng được cấu tạo từ hai bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau
bằng điện môi.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
Làm thế nào để tích điện cho tụ?
TL2: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế bằng cách nối hai cực của tụ với một pin hoặc ắcquy.
* Phiếu học tập 3 (PC3)
Điện dung của tụ là gì? Biểu thức và đơn vị của điện dung.
TL3: Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác
định bằng thương số giữa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Biểu thức C =
U
Q
; đơn vị của điện dung là Fara (F).
* Phiếu học tập 4 (PC4)
Nhận dạng một số tụ điện trong số các linh kiện.
TL 4: Tụ điện trong thực tế thường có hai chân và có ghi các giá trị như C, U …
* Phiếu học tập 5 (PC5)
Nêu biểu thức xác định năng lượng điện trường trong tụ điện. Giải thích ý nghĩa các đại lượng.
TL5: W =
C
Q
2
2

* Phiếu học tập 6 (PC6)
1. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
2. Gía trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do

A. thay đổi điện môi trong lòng tụ.
B. thay đổi chất liệu làm các bản tụ.
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ.
D. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
3. Để tụ tích một điện lượng 10nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được
điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 0,5V. B. 0,05V. C. 5V. D. 20V.
4. Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại là sứ.
B. Giữa hai bản kim loại là không khí.
C. Giữa hai bản kim loại là nước vôi.
D. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
TL6: 1B; 2D; 3A; 4C.
c) Nội dung ghi bảng:
Bài 6: TỤ ĐIỆN
I. Tụ điện
1. Tụ điện là gì?
2. Cách tích điện cho tụ điện.
II. Điện dung của tụ điện
1. Định nghĩa
2. Điện dung của tụ điện
3. Các loại tụ điện
4. Năng lượng điện trường trong tụ điện

2.2. Học sinh:
Chuẩn bị bài mới và sưu tầm một số tụ điện trong các mạch điện tử.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Trả lời miệng hoặc bằng phiếu Dùng PC 1 – 6 của bài 5 để kiểm tra.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện và cách tích điện cho tụ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục I.1. tìm hiểu và trả lời PC1.
- Trả lời câu hỏi 4 trong PC6.
- Đọc SGK mục I.2. tìm hiểu và trả lời PC2.



- Trả lời C1.
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1.
- Nêu câu hỏi 4 trong PC6.
- Nêu câu hỏi trong PC2
- Chú ý cho HS biết một số nguồn điện không
đổi trong thực tế thường dùng để tích điện cho
tụ điện.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về điện dung, các loại tụ điện và năng lượng điện trường của tụ
điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục II.1; II.2; II.3 trả lời các câu
hỏi PC3.
- Làm việc theo nhóm, nhận biết tụ điện trong
các mạch điện tử.
- Trả lời câu hỏi PC4.
- Đọc SGK mục II.4 để trả lời câu hỏi PC5
- Nêu câu hỏi trong PC3.
- Nêu rõ cách đổi đơn vị của điện dung.
- Đưa ra một số tụ điện cho các nhóm.

- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.

- Nêu câu hỏi trong phiếu PC4.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi trong PC6.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho HS thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài 5 đến bài 8.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

4. RÚT KINH NGHIỆM














Thiết kế ngày / /2006 Tiết:

Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm dòng điện, quy ước về chiều dòng điện, các tác dụng của dòng điện
- Trình bày được khái niệm cường độ dòng điện, dòng điện không đổi; đơn vị cường độ dòng điện
và đơn vị điện lượng.
- Nêu được điều kiện để có dòng điện.
- Trình bày được cấu tạo chung của nguồn điện, khái niệm suất điện động của nguồn điện.
- Nêu được cấu tạo cơ bản của pin và acquy.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết ampe kế và vôn kế. Dùng ampe kế và vôn kế đo I và U.
- Nhận ra cực của pin và acquy.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
a) Một số loại pin, acquy, vôn kế, ampe kế.
b) Chuẩn bị phiếu học tập:
* Phiếu học tập 1 (PC1)
Cường độ dòng điện là gì? Biểu thức cường độ dòng điện.
TL1: Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Nó
được xác định bằng thương số của điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong
một khoảng thời gian và khoảng thời gian đó.
Biểu thức: I =
t
q



* Phiếu học tập 2 (PC2)
Thế nào là dòng điện không đổi? Đơn vị cường độ dòng điện. Định nghĩa đơn vị của điện lượng.
TL2: Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.

Đơn vị cường độ dòng điện là Ampe.
Cu- lông là điện lượng chuyển qua tiêt diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1s hi có dòng điện
không đổi có cường độ 1A chạy qua dây.
* Phiếu học tập 3 (PC3)
Điều kiện để có dòng điện là gì? Chức năng của nguồn điện? Nêu cấu tạo cơ bản và cơ chế hoạt
động chung của nguồn điện.
TL: Điều kiện để có dòng điện là phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn.
Nguồn điện có chức năng tạo ra và duy trì một hiệu điện thế.
Nguồn điện bao gồm cực âm và cực dương. Trong nguồn điện phải có một loại lực tồn tại và tách
êlectron ra khỏi nguyên tử và chuyển êlectron hay iôn về các cực của nguồn điện. Lực đó gọi là
lực lạ. Cực thừa êlectron là cực âm, cực còn lại là cực dương.
* Phiếu học tập 4 (PC4)
Thế nào là công của nguồn điện? Suất điện động của nguồn điện là gì? Biểu thức và đpn vị?
TL4: Công của lực lạ thực hiện dịch chuyển các điện tích qua nguồn điện được gọi là công của
nguồn điện.
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đặc trưng cho khả năng thực hiện công của
nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển điện tích
dương ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó.
Biểu thức E =
q
A
. Đơn vị suất điện động là Vôn (V).
* Phiếu học tập 5 (PC5)
Pin điện hoá có cấu tạo như thế nào? Nêu cấu tạo và hoạt động của pin vôn-ta
TL5: pin điện hoá có cấu tạo gồm hai kim loại khác nhau được ngâm trong dung dịch điện phân.
Pin vôn-ta có cấu tạo từ một cực đồng và một cực kẽm được ngâm vào cùng dung dịch axit
sunfuric loãng. Iôn kẽm Zn
2+
bị gốc axit tác dụng và tan vào dung dịch làm cho cực kẽm thừa
êlectron nên mang điện âm. Iôn H

+
bám vào cực đồng và thu êlectron trong thanh đồng. Do đó
thanh đồng thiếu êlectron nên trở thành cực dương. Giữa 2 cực kẽm và đồng xuất hiện một suất
điện động.
* Phiếu học tập 6 (PC6)
Nêu cấu tạo và hoạt động của acquy chì.
TL 6: SGK.
* Phiếu học tập 7 (PC7)
1. Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
A. tách êlectron ra khỏi nguyên tử, chuyển êlectron và ion về các cực của nguồn.
B. sinh ra êlectron ở cực âm.
C. sinh ra ion dương ở cực dương.
D. làm biến mất êlectron ở cực dương.
2. Một dòng điện không đổi, sau khoảng thời gian 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một
tiết diện thẳng. Gía trị của cường độ dòng điện là
A. 12A. B.
12
1
A. C. 0,2A. D. 48AV.
3. Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ
phải sinh một công là
A. 20J. B. 0,05J. C. 2000J. D. 2J.
TL7: 1A; 2C; 3D
c) Nội dung ghi bảng
Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN
I. Dòng điện
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
1. Cường độ dòng điện
2. Dòng điện không đổi

3. Đợn vị của cường độ dòng điện và điện lượng
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện
2. Nguồn điện
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
2. Suất điện động của nguồn điện
V. Pin và acquy
1. Pin điện hoá
2. Acquy
2.2. Học sinh:
- Đọc SGK Vật lý 7 và Vật lý 9 để ôn lại kiến thức.
- Đọc SGK Vật lý 11, chuẩn bị bài ở nhà.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Trả lời miệng. Dùng PC2 – 7 bài 6 để kiểm tra.
Hoạt động 2 ( phút): Ôn tập kiến thức về dòng điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK trang 39 mục I, trả lời câu hỏi 1 đến
5.
- Hướng dẫn trả lời.
- Củng cố lại các ý HS chưa nắm chắc.
Hoạt động 3 ( phút): Xây dựng khái niệm cường độ dòng điện – Dòng điện không đổi.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục I.1; I.2 để trả lời PC1.
- Trả lời C1.
- Trả lời phiếu PC2.
- Trả lời C2, C3.
- Dùng PC1 để hỏi.

- Hỏi C1.
- Dùng phiếu PC2 nêu câu hỏi.
- Nêu câu hỏi C2; C3.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục III ý 1,2 trả lời PC3.
- Trả lời C5 đến C9. Nhận xét câu trả lời của
- Dùng phiếu PC3 nêu câu hỏi
- Hỏi C5 đến C9
bạn.
Hoạt động 5 ( phút): Xây dựng khái niệm suất điện động của nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK, trả lời PC4.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Dùng phiếu PC4 nêu câu hỏi.
- Khẳng định nội dung kiến thức.
Hoạt động 6 ( phút): Tìm hiểu pin và acquy.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục V ý 1,2 trả lời phiếu PC5.
- Thảo luận, trả lời C10.
- Trả lời phiếu PC6.
- Dùng phiếu PC5 nêu câu hỏi.
- Hỏi C10.
- Dùng phiếu PC6 nêu câu hỏi.
Hoạt động 7( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận, trả lời phiếu PC7.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Nhận xét, nhấn mạnh kiến thức trong bài.

Hoạt động 8 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài 7 đến bài 15.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

4. RÚT KINH NGHIỆM




Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 8: ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Trình bày được biểu thức và ý nghĩa của các đại lượng trong biểu thức công và công suất.
- Phát biểu được nội dung định luật Jun – Len-xơ.
- Trình bày được biểu thức công và công suất nguồn điện, ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức
và đơn vị.
1.2. Kĩ năng:
Gỉai các bài toán điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, bài toan định luật Jun – Len-xơ.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
a) Xem lại SGK Vật lí 9.
b) Chuẩn bị phiếu học tập
* Phiếu học tập 1 (PC1)
- Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch được xác định bằng biểu thức nào? Ý nghĩa của các đại lượng
trong biểu thức.
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch được xác định như thế nào?

TL1: Điện năng tiệu thụ của đoạn mạch A = Uq = Uit
Trong đó U: hiệu điện thế hai đầu mạch; I: cường độ dòng điện trong mạch; t: thời gian dòng điện
chạy qua.
- Công suất: P = UI.
* Phiếu học tập 2 (PC2)
- Phát biểu định luật Jun – Len-xơ, viết biểu thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng?
- Từ biểu thức nhiệt lượng toả ra hãy xác định công suất toả nhiệt của vật dẫn.
TL2:
Định luật Jun – Len-xơ: Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với
bình phương cường độ dòng điện trong mạch và với thời gian dòng điện chạy qua.
Biểu thức: Q = RI
2
t
Trong đó: R: điện trở của vật dẫn; I: dòng điện qua vật dẫn: t: thời gian dòng điện chạy qua.
Công suất toả nhiệt: p = RI
2

* Phiếu học tập 3 (PC3)
Từ biểu thức của suất điện động và biểu thức cường độ dòng điện, hãy xác định biểu thức tính
công của nguồn điện.
Từ biểu thức tính công của nguồn điện, hãy suy ra công thức xác định công suất của nguồn điện.
TL3: E =
q
A


A = E q = E It
P
ng
= E

t
A
ng
I
* Phiếu học tập 4 (PC4)
1. Hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế U không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công
suất điện của mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
2. Cho đoạn mạch có điện trở R = 10

, hiệu điện thế hai đầu mạch là 20V. Trong 1 phút, điện
năng tiêu thụ của mạch là
A. 2400J. B. 40J. C. 24000J. D. 120J.
TL 4: 1C; 2A
c) Nội dung ghi bảng:
Bài 8: ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
2. Công suất điện

II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
1. Định luật Jun – Len-xơ
2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
III. Công và công suất của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
2. Công suất của nguồn điện

2.2. Học sinh:
- Xem lại kiến thức lớp 9 về công của dòng điện và định luật Jun – Len-xơ.
- Chuẩn bị bài mới.

3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
Trả lời miệng. Dùng PC 1 – 7 của bài 7 để kiểm tra.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về điện năng tiêu thụ và công suất điện trên đoạn mạch.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục I để trả lời PC1 ý 1.
- Trả lời C1.
- Trả lời C2.
- Trả lời C3.
- Trả lời phiếu PC1 ý 2.
- Trả lời C4.
- Nêu câu hỏi của PC1 (ý 1)
- Hỏi C1.
- Hỏi C2.
- Hỏi C3.
- Dùng phiếu PC1, nêu câu hỏi ý 2.
- Hỏi C4.
Hoạt động 3 ( phút): Nhớ lại định luật Jun – Len-xơ và công suất toả nhiệt.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục II ý 1,2 thu thập thơng tin trả
lời phiếu PC2.
- Trả lời C5.
- Dùng phiếu PC2 nêu câu hỏi.
- Gợi ý trả lời ý 2 của PC2.
- Hỏi C5.
Hoạt động 4 ( phút): Xây dựng biểu thức tính cơng và cơng suất của nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK mục III ý 1,2 trả lời PC3.
- Suy ra các biểu thức theo hướng dẫn.

- Dùng phiếu PC3 để hỏi.
- Hướng dẫn HS rút ra các cơng thức.
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo một phần PC4
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Cho HS thảo luận theo PC4.
- Nhận xét, đánh gía, nhấn mạnh kiến thức.
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài 5 đến bài 9.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM













Bài 9
ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH



I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Phát biểu được quan hệ giữa suất điện động của nguồn và tổng độ giảm trong và
ngoài nguồn.
 Phát biểu được nội dung đònh luật Ôm cho toàn mạch.
 Tự suy ra được đònh luật Ôm cho toàn mạch từ đònh luật bảo toàn năng lượng.
 Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kó năng:
 Mắc mạch điện theo sơ đồ.
 Giải các dạng bài tập có liên quan đến đònh luật ôm cho toàn mạch.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
a. Dụng cụ : thước kẻ phấn màu
b. Bộ thí nghiệm đònh luật ôm cho toàn mạch.
c. Chuẩn bò phiếu
d. Nội dung ghi bảng(tóm tắt kiến thức SGK theo các đầu mục) HS tự ghi chép các nội
dung trên bảng và những điều cần thiết


Bài 9: Đònh luật ôm đối với toàn mạch

I. Thí nghiệm
II. Đònh luật ôm đối với toàn mạch
III. Nhận xét
1. Hiện tượng đoản mạch…
2. Đònh luật ôm cho toàn mạch và đònh luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng…
3. Hiệu suất của nguồn điện…


2. Học sinh.
Chuẩn bò bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(…phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- trả lời miệng hoặc bằng phiếu - dùng phiếu PC1 – 4 bài 8 để kiểm tra.
Hoạt động 2 (…phút) Xây dựng tiến trình thí nghiệm
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- thảo luận nhóm, xây dựng
phương án thí nghiệm.

- Mắc mạch và tiến hành thí
nghiệm theo phương án.
- Dùng phiếu PC1 nêu câu hỏi.
- Hướng dẫn, phân tích các phương
án thí nghiệm HS đề ra.
- Tổng kết thống nhất phương án
thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS mắc mạch
Hoạt động 3 (…phút): Nhận xét kết quả thí nghiệm, rút ra quan hệ U – I
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi PC2.
- Trả lời C1.
- Thảo luận nhóm, suy ra ý nghóa
các đại lượng trong quan hệ U – I


- Trả lời các câu hỏi PC3
- Dùng phiếu PC2 nêu câu hỏi.
- Nêu câu hỏi C1
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghóa
các đại lượng.
- Dùng phiếu PC3 nêu câu hỏi.
Hoạt động 4 (…phút): Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC4 - Nêu câu hỏi PC4
- hướng dẫn trả lời ý 2 PC4
Hoạt động 5 (…phút): Suy ra đònh luật ôm cho toàn mạch từ đònh luật bảo toàn năng
lượng.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Theo hướng dẫn tự biến đổi để suy
ra đònh luật ôm
- Nêu câu hỏi PC5.
- Hướng dẫn trả lời ý 2 PC5
Hoạt động 6(…phút): Tìm hiểu về hiệu suất của nguồn điện.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục III.3 trả lời
các câu hỏi PC6
- Nêu câu hỏi PC6.
- Chú ý HS hiệu suất không có
đơn vò và tính ra %
Hoạt động 7(…phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi

theo 1 phần phiếu PC7
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Cho HS thảo luận theo PC7.
- Nhận xét, đánh giá nhấn
mạnh kiến thức trong bài
Hoạt động 8 (…phút): Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi chuẩn bò cho bài sau
- Cho bài tập trong SGK: bài
tập 4 – 7 (trang 54).
- Bài thêm: 1 phần phiếu PC7.
- Dặn dò HS chuẩn bò bài sau.



Bài 10
Đoạn mạch chứa nguồn điện.
Ghép các nguồn điện thành bộ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức quan hệ giữa cường độ
dòng điện và hiệu điện thế của định luật Ơm cho đoạn mạch chứa nguồn điện.
- Nêu được các biểu thức xác định suất điện động và điện trở tổng hợp khi ghép các
nguồn điện.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập liên quan đến đoạn mạch chứa nguồn điện và bài tốn ghép nguồn điện
thành bộ.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Dụng cụ: thước kẻ
b) Chuẩn bị phiếu:

Bài 10
Đoạn mạch chứa nguồn điện.
Ghép các nguồn điện thành bộ

I. Đoạn mạch chứa nguồn điện
II. Ghép các nguồn điện thành bộ
1. Bộ nguồn nối tiếp…
2. Bộ nguồn song song
3. Bộ nguồn đối xứng…


2. Học sinh
- Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC1 – 6 bài 9 để kiểm tra
Hoạt động 2 (…phút) : Xây dựng công thức tính định luật Ôm cho toàn mạch
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Nhớ lại kiến thức lớp 7 trả lời
câu hỏi PC1
- Trả lời PC2
- Trao đổi nhóm, suy ra kết quả
và trả lời
- Làm bài tập C3

- Nêu câu hỏi PC1
- Gợi ý HS trả lời
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC2 (C1 và
C2)
- Nêu câu hỏi C3

Hoạt động 3 (…phút) : Ghép các nguồn điện thành bộ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục II.1, trả lời các
câu hỏi PC3
- Trả lời các câu hỏi PC4
- Trả lời câu hỏi PC5
- Nêu câu hỏi PC3
- Hướng dẫn HS suy ra quan hệ các
đại lượng.
- Nêu câu hỏi PC4.
- Nêu câu hỏi PC5
Hoạt động 4 (…phút) :Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo phiếu PC6
- Cho HS thảo luận theo PC6.
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến
thức trong bài.
Hoạt động 5 (…phút) : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 4 – 6
(trang 58)
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

Bài 11
Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được kiến thức chung để giải một số bài toán về toàn mạch.
- Nhớ lại và vận dụng kiến thức về quan hệ hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở mắc
trong mạch song song và đoạn mạch nối tiếp.
- Nhớ lại và vận dụng kiến thức về giá trị định mức của thiết bị điện.
2. Kĩ năng
- Phân tích mạch điện.
- Cũng cố kĩ năng giải toán toàn mạch.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) Dụng cụ: thước kẻ
b) Bảng phụ về quan hệ giữa các giá trị tổng hợp và giá trị thành phần trong các đoạn
mạch cơ bản:
Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song
U…….U
1
………U
2
………U
n
.
I…….I
1
………I
2
………I

n
.
R…….R
1
………R
2
………R
n
.




U…….U
1
………U
2
………U
n
.
I…….I
1
………I
2
………I
n
.









n
RRRR
1

1

1

1
21




Bài 11
Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

I. Những lưu ý trong phương pháp giải.
1. …
2. …
3. …
4. …
II. Bài tập ví dụ
Bài tập 1
Bài tập 2

Bài tập 3
2. Học sinh
- Đọc SGK Vật Lí 9, ôn tập về đoạn mạch mắc song song và đoạn mạch mắc nối tiếp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động 1 (…phút) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời miệng hoặc bằng phiếu - Dùng PC1 – 6 bài 10 để kiểm tra
Hoạt động 2 (…phút) : T ìm hiểu phương pháp giải chung
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi đầu bài
- Thảo luận nhóm để trả lời PC2
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Làm bài tập đã phân tích
- Cho HS làm bài tập ở phiếu PC1
- Nêu câu hỏi trong phiếu PC2
- Cho HS làm bài tập đã được phân
tích

Hoạt động 3 (…phút) : Giải quyết dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch có liên quan
đến giá trị định mức.
R
1

R
2

R
n


R
1

R
2

R
n

Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi PC4
- Làm bài tập 2
- Trả lời câu hỏi C4; C5; C6; C7
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Làm bài tập 4
- Nêu câu hỏi PC4
- Cho HS làm bài tập 2
- Hướng dẫn HS làm bài bằng cách
hỏi C4; C5; C6; C7
- Chú ý cho HS tính toán điền đầy đủ
và đúng đơn vị.
- Cho HS lên bảng làm bài tập 4
Hoạt động 4 (…phút) :Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo
phiếu PC5
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Cho HS thảo luận theo PC5.
- Chú ý lại cách thức làm bài tập về định

luật Ôm cho toàn mạch
Hoạt động 5 (…phút) : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi bài tập về nhà.
- Ghi chuẩn bị cho bài sau.
- Cho bài tập trong SGK: bài tập 1 – 3
(trang 62)
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. (Chuẩn bị
báo cáo thực hành)


Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG
VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện để xác định suất điện động và điện
trở trong của một Pin điện hóa.
2. Kĩ năng
- Lắp ráp mạch điện
- Sử dụng đồng hồ đa năng hiện số với các chức năng đo cường độ dòng điện và hiệu điện
thế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a) 6 bộ thí nghiệm xác định suất diện động và điện trở trong của một pin điện hóa.
b) Chuẩn bị phiếu:



Bài 12: Thực hành: Xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện

hóa

I. Mục đích thí nghiệm
II. Dụng cụ thí nghiệm
III. Cơ sở lí thuyết
IV. Giới thiệu dụng cụ đo
V. Tiến hành thí nghiệm
2. Học sinh
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1 (…phút) : Tìm hiểu mục đích và các dụng cụ thí nghiệm
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục I,II, thảo luận theo
tổ thí nghiệm, tìm hiểu và trả lời
câu hỏi PC1, PC2
- Trả lời PC3
- Cho HS đọc SGK, nêu câu hỏi PC1;
PC2
- Nêu câu hỏi trong fiếu PC3
Hoạt động 2 (…phút) : Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Lắp mạch theo sơ đồ
- Kiểm tra mạch điện và các
thang đo của đồng hồ
- Báo cáo GV hướng dẫn
- Đóng mạch và đo các giá trị
cần thiết.
- Ghi chép số liệu
- Hoàn thành thí nghiệm, thu
dọn thiết bị.

- Chú ý cho HS an toàn trong thí
nghiệm
- Theo dõi HS
- Hướng dẫn từng nhóm

Hoạt động 3 (…phút) : Xử lí kết quả, báo cáo thí nghiệm
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Tính toán, nhận xét để hoàn
thành báo cáo
- Nộp báo cáo

- Hướng dẫn HS hoàn thành báo cáo


Hoạt động 4 (…phút) :Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận, trả lời câu hỏi theo
phiếu PC4
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Cho HS thảo luận theo PC7.
- Đánh giá kết quả giờ học
Hoạt động 5 (…phút) : Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên
- Ghi chuẩn bị cho bài sau. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.


Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được các tính chất chung của kim loại. Bản chất của dòng điện trong kim

loại thônng qua nội dung thuyết êlectrôn về tính dẫn điện của kim loại.
- Hiểu được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ và các hiện
tượng điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ.
2. Kỹ năng
- Vận dụng công thức vào việc xác định được điện trở trong của nguồn ở các bài toán
cụ thể.
- Giải thích được một số hiện tượng điện của môi trường kim loại.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Đồ dùng cho thí nghiệm hình 12.4 SGK
- Mô hình tinh thể của kim loại
2.Học sinh
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Bản chất dòng điện trong kim loại.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho hs cả lớp đọc sách để nêu được ý
chính trong lí thuyết. Chú ý nắm các khái
niệm: Độ mất trật tự , vận tốc chuyển động
nhiệt hỗn loạn, quảng đường tự do trung
bình, thời gain bay tự do trung bình….
- Hư
ớng dẫn học sinh phân tích để rút ra kết
luận về bản chất dòng điện trong kim loại.
- Gv đưa ra tình huống:
+ Khi đặt vào hai đầu vật dẫn một hiệu điện
thế thì sẽ có hiện tượng gì?
+ Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
+ Tại sao khi đóng mạch điện thì ngọn dèn
dù xa cũng lập tức phát sáng.
- Gv kiểm tra kết luận.

- Đọc sách giáo khoa và thảo luận các vấn
đề gv nêu ra:
+ Sự hình thành và sắp xếp các ion dương
trong kim loại.
+ các êlectrôn hóa trị trở thành các êlectrôn
tự do chuyển động hỗn loạn không gây ra
dòng điện.
+ khi có điện trường ngoài làm cho các
êlectrôn chuyển động ngược chiều với kim
loại tạo ra dòng điện trong kim loại.
+ Sự mất trật tự của các ion dương dao
động cản trở chuyển động của các êlectrôn
- dựa vào kiến thức đã học để trả lời
các câu hỏi của gv.
+ Phân tích và rút ra kết luận về bản chất
dòng điện trong kim loại.
+ Dòng của êlectrôn chuyển động dưới tác
dụng của điện trường.
+ Vận tốc chuyển động có hướng nhỏ
nhưng vận tốc lan truyền điện trường rất
lớn do đó khi đóng mạch điện thì ngọn dèn
dù xa cũng lập tức phát sáng.
- Trả lời vào phiếu học tập theo nội
dung yêu cầu.
+ Trình bày trước lớp khi gv yêu cầu.
Hoạt động 2:(… phút): Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại vào nhiệt độ.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv hướng dẫn hs áp dụng thuyết để
giải thích các tính chất điện của kim
loại.

+ vì sao điện trở của kim loại tăng theo
nhiệt độ?
+ Gv trình bày các biểu thức của sự phụ
thuộc của điện trở vào nhiệt độ
+ Ý nghĩa của hệ số điện trở
hs trả lời các câu hỏi của gv thông qua
gợi ý:
+ Do va chạm giữa các ion với các
êlectrôn hay nói cách khác các ion của
nút mạng là nguyên nhân gây ra điện trở
trong kim loại.
+ Do độ linh động giảm khi nhiệt độ
tăng, khi nhiệt độ tăng thì dao động của
các ion nút mạng tăng hay nói cách
khác biên độ dao động tăng và vì vậy số
va chạm nhiều hơn và điện trở tăng.

Hoạt động 3:(… phút): Điện trở kim loại ở nhiệt độ thấp, hiện tượng siêu dẫn
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv trình bày hiện tượng bằng bản
minh họa chuẩn bị ở nhà( bảng
12.2)
+ Gợi ý cho hs nêu nhận xét về điện trở
của thủy ngân ở các nhiệt độ gần 4K tù
tổng quát hóa lên thành hiện tượng.
+ Cần nhấn mạnh sự phụ thuộc cảu tính
dẫn điện của kim loại vào nhiệt độ 
tính chất siêu dẫn của kim loại.
- Gv trao đổi có tính chất thông báo về
ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn và

ứng dụng của nó.
- Lĩnh hội kiến thức từ Gv
- Lưu ý mốc nhiệt độ để xác định siêu
dẫn
- nhận xét thông qua hình vẽ.
- Đọc SGK và rút ra kết luận
- nêu các ứng dụng
- Trả lời câu C2
Hoạt động 4:(… phút): Hiện tượng nhiệt điện
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu thí nghiệm 13.4
+ Tăng nhiệt độ đầu A lên theo dõi
dòng điện trong mạch.
+ Rút ra nhận xét.
Kết luận.
- Lí luận để đưa ra biểu thức suất
nhiệt điện động như SGK
+Khả năng ứng dụng của cặp nhiệt
điện.
+ ưu điểm của cặp nhiệt điện.
+ Hướng dẫn phân tích các ứng dụng
- Quan sát thí nghiệm.
+ Đo độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai
mối hàn tạo ra dòng điện trong mạch.
+ Nhiệt độ đầu A tăng, dòng điện trong
mạch tăng.
+ Dòng êlectrôn khuếch tán từ đầu nóng
sang đầu lạnh
+ Nêu kết luận.
+ Nêu biểu thức suất điện động nhiệt

điện.
+ Nêu ứng dụng của hiện tượng nhiệt
điện.

Hoạt động 3 (…phút): Vận dụng, củng cố.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhấn mạnh các khái niệm vận dụng là một số bài tập
Hoạt động 4 (…phút): Hướng dẫn về nhà.
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Những sự chuẩn bị cho bài sau
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau


Bài 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂT ĐIỆN PHÂN
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được chất điện phân và các hạt tải điện trong chất đó. Nôị dung thuyết điện li.
- Nắm được bản chất dòng điện trong chất điện phân.
- Tìm được công thức của dịnh luật Fa-ra- đây. Phát biểu nội dung định luật.
2. Kỹ năng
- Giải thích được các kết quả thí nghiệm dựa vào thuyết điện tử. Nêu được hiện tượng
dương cực tan và giải thích nó.
- hs nêu được tính chất điện của chất điện phân. Giải thích được sự hình thành hiệu
điện thế điện hóa
- Ứng dụng của hiện tượng điện phân.
B. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Chuẩn bị thí nghiệm 14.1

- Mô hình Mạ , đúc điện.
2.Học sinh: ôn tập bài cũ
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (…phút): Hiện tượng điện phân
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs nêu các khái niệm: Hiện
tượng điện phân, chất điện phân, bính
điện phân
- Đặt vân đề về sự cần thiết tìm bản
chất dòng điện trong chất điện phân và
tính dẫn điện của môi trường này.
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
- Tiến hành thí nghiêm
- Nêu kết luận từ thí nghiệm.
- Giaỉ thích vì sao cường độ dòng điện
tăng.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung thuyết
điện li
- Hướng dẫn hs giải thích thí nghiệm.
+ Sự phân li của dung dịch điện phân
+ Các hạt tải điện tạo ra trong chất điện
phân.
+ Nguyên nhân của sự điện li
- Nêu hiện tượng điện phân.
- Nêu khái niện về chất điện phân.Cho
ví dụ về chất điện phân
- Quan sát thí nghiệm  nêu lên nhận
xét và kết luận từ đó nêu lên kết quả:
+ Các loại chất điện phân

+ Khi nào có dòng điện chạy qua
+ Các biến đổi háo học xảy ra ở điện cực
+ Dòng điện tăng chứng tỏ số hạt tải tự do
tăng.
- Quá trình tách thành các ion riêng
biệt từ các liên kết lưỡng cực điện.
+ Các ion dương và các ion âm là sản
phẩm của sự phân li.
+ Nguyên nhân chính của sự phân li là
do hằng số điện môi của dung dịch lớn
hơn trong không khí, điều đó làm giảm
lực liên kết tĩnh điện giữa các ion trong
lưỡng cực.
Hoạt động 2:(… phút): Bản chất dòng điện trong chất điện phân
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tổ chức cho hs quang sát hình vẽ 14.3
phân tích quá trình xảy ra
+ chuyển động của các ion sau phân li
+ khi chưa có điện trường ngoài.
+ khi có điện trường ngoài
- Kết luận về dòng điện trong chất điện
phân
- Sop sánh mật độ ion trong chất điện
phân với mật độ êlectrôn trong kim loại
- Hướng dẫn hs trả lời câu C1
- Thảo luận theo nhóm tù hình 14.3 và
phân tích trả lời theo thứ tụ SGK đã
hướng dẫn.
+ khi chưa có điện trường ngoài.
+ khi có điện trường ngoài

- Kết luận về dòng điện trong chất điện
phân
- So sánh mật độ ion trong chất điện
phân với mật độ êlectrôn trong kim loại
- trả lời câu C1
Hoạt động 3 (…phút): Hiện tượng diễn ra ở điện cực - hiện tượng cực dương tan
Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn học sinh phân tích các hiện
tượng xảy ra trong bình điện phân
- Trình bày thí nghiệm 14.3
- Trình bày thí nghiệm 14.3

×