Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

khảo sát hiện trạng tại Công Ty May Sài Gòn 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 77 trang )

Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TẠI CƠNG TY VÀ TẠI CÁC XÍ NGHIỆP
Cơng Ty May Sài Gòn 3 (trực thuộc Sở Cơng Nghiệp Thành Phố Hồ Chí
Minh) là một trong những cơng ty chun may những mặt hàng xuất khẩu lớn
trong nước. Chun gia cơng các loại mặt hàng như: áo Jacket, Shirt, … Cơng
ty có tất cả 8 xí nghiệp và khoảng hơn 5000 cơng nhân tham gia gia cơng. Các
xí nghiệp này nằm ở nhiều nơi khác nhau. Trong q trình khảo sát thực tế, vì
thời gian có hạn nên nhóm chúng em chỉ khảo sát tại cơng ty và một xí nghiệp
là xí nghiệp may 3.
Sau một thời gian khảo sát nhóm chúng em đã tìm hiểu được một số vấn
đề, các phần căn bản, cụ thể là phần tính lương. Để từ đây có thể xây dựng được
chương trình quản lí việc tính lương cho Cơng Ty may Sài Gòn 3.
I. Khảo sát hiện trạng tại Cơng Ty
1. Hiện trạng về tổ chức:
Cũng như những cơng ty khác, Cơng Ty May Sài Gòn 3 có một bộ máy
vận hành mà mơ hình tổ chức tại Cơng Ty được chia thành các phòng, ban. Mỗi
phòng, ban chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Tuy nhiên mức
độ quan trọng, trách nhiệm ở từng phòng ban là khác nhau.
Các phòng, ban gồm có:
-Ban Giám Đốc.
-Phòng Kế Hoạch-XNK.
-Phòng Tổ Chức Hành Chính.
-Phòng Kỹ Thuật.
-Phòng Kế Tốn.
-Ban KCS.
2. Tính lương tại Cơng Ty:
Do cơng ty là cơng ty may nên một phần để khuyến khích tinh thần làm
việc, thúc đẩy nhằm mục tiêu mang lại lợi nhuận cho tồn cơng ty. Cho nên
việc tính lương phải dựa trên năng suất lao động thực thụ của từng nhân viên
trong cơng ty. Ngồi hệ số lương căn bản của từng nhân viên,tiền lương của
từng nhân viên được tính cụ thể như sau:


Tổng số tiền lương của tất cả nhân viên làm việc tại cơng ty(TQLCTy) được
tính = 15% x Tổng quỹ lương.
-Trong đó tổng quỹ lương là tổng lương của tất cả các xí nghiệp cộng lại.
-Tất cả các phòng, ban tại cơng ty mỗi phòng ban đều có một hệ số %
lương so với tổng quỹ lương nói trên. Do đó chỉ cần có được tổng lương của
cơng ty là ta biết được số lương cho mỗi phòng, ban.
-Mỗi nhân viên làm việc tại phòng, ban thuộc cơng ty đều có một hệ số
lương, để tính lương cho nhân viên chỉ cần căn cứ vào hệ số lương và bảng
-1-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
chấm cơng trong một tháng cụ thể của từng nhân viên trong mỗi phòng, ban thì
tính được số tiền lương của mỗi nhân viên.
Ví dụ: Phòng Kế Hoạch - XNK có hệ số lương là 20%
Tổng lương PKH - XNK = 20% x TQLCTy.
Phòng Kế Hoạch có 3 nhân viên, căn cứ vào hệ số lương của mỗi nhân
viên và tổng số ngày cơng của nhân viên đó ta tính được hệ số cơng của nhân
viên đó.
Ví dụ: nhân viên Nguyễn Văn A có hệ số lương là 2,1 và tổng số ngày cơng
làm việc trong tháng 07/2001 là 27.
Do đó hệ số cơng của nhân viên Nguyễn Văn A được tính là : 2,1 x 27.
Các nhân viên còn lại cũng được tính như vậy, và cộng 3 hệ số cơng của 3 nhân
viên đó thì được tổng hệ số cơng của phòng KH - XNK. Ta tính được lương
một ngày cơng của phòng KH - XNK.
Lương một ngày cơng = Tổng lương phòng KH - XNK / tổng hệ số
cơng.
Khi có lương một ngày cơng, nhân viên nào có số ngày cơng bằng bao nhiêu thì
nhân với số tiền lương một ngày cơng đó thì ra được tổng tiền lương theo ngày
cơng.
3. Hiện trạng tin học tại cơng ty.
Hiện nay cơng ty để tính lương cho nhân viên thì cơng ty đang sử dụng

bảng tính Excel để tính lương và chủ yếu là được thực hiện bằng tay.
II. Khảo Sát Tại Các Xí Nghiệp.
Cơng ty hiện nay có 8 xí nghiệp, mỗi xí nghiệp ở nhiều vị trí khác nhau.
Các xí nghiệp đều vận hành theo một quy tắc chung và các hoạt động như cơ
cấu tổ chức của cơng ty đặt ra, việc tính lương cho nhân viên khơng tham gia
sản xuất cũng như nhân viên trực tiếp sản xuất tại mỗi xí nghiệp là giống nhau.
Do thời gian hạn chế , cũng như điều kiện khơng cho phép cho nên nhóm chúng
em chỉ khảo sát tại một xí nghiệp 3 thuộc Cơng Ty may Sài Gòn 3.
1.Cơ cấu tổ chức tại xí nghiệp.
Tại xí nghiệp là nơi trực tiếp sản xuất đưa ra mặt hàng một cách hồn
chỉnh.
Có 2 hình thức tính lương cho các nhân viên làm việc tại xí nghiệp. Do đó tại xí
nghiệp được chia thành nhiều tổ tương ứng với 2 hình thức tính lương trên.
-Các tổ tính lương theo thời gian gồm 3 tổ: tổ Điều Hành, tổ Bảo Vệ, tổ
Cắt.
-Các tổ tính lương theo sản phẩm : tổ May.
a) Các tổ tính lương theo thời gian:
Tổ Điều Hành: Quản Đốc , Phó Quản Đốc, nhân viên KCS,
nhân viên kế tốn, nhân viên điện, nhân viên đóng gói.
Tổ Bảo Vệ: các nhân viên bảo vệ.
-2-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Tổ Cắt: các nhân viên cắt.
b) Các nhân viên trực tiếp sản xuất:
Trong một xí nghiệp, chia thành nhiều tổ may, có các tổ trưởng ,tổ phó,
kiểm hố của từng tổ. Các tổ trưởng, tổ phó khơng trực tiếp thực hiện việc may
mà có nhiệm vụ nhận hàng cho cơng nhân của tổ mình may. Ngồi ra tổ trưởng,
tổ phó còn có nhiệm vụ ghi lại số lượng chi tiết cơng đoạn may của từng nhân
viên trong tổ mình sau mỗi ngày để cuối tháng nhập vào bảng năng suất. Cuối
tháng tổ trưởng hoặc tổ phó của mỗi tổ nộp bảng năng suất về cho kế tốn để

tính lương.
Kiểm hố có nhiệm vụ kiểm tra lại các mặt hàng đã được nhân viên tổ mình gia
cơng xong, kết hợp với tổ trưởng hoặc tổ phó để giao hàng về cho xí nghiệp.
2 2) Tính lương tại xí nghiệp:
3 a) Cách tính lương cho nhân viên khơng trực tiếp sản xuất:
Trong mỗi xí nghiệp, lương của nhân viên hành chánh và nhân viên cắt được
tính bằng số % lương của tất cả nhân viên may. Mỗi nhân viên có một hệ số
lương, có bảng chấm cơng và cách tính giống như tính lương cho các nhân viên
tại cơng ty.
b)Cách tính lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất:
Trước hết là trình bày cách tính lương cho các tổ trưởng, tổ phó và kiểm
hố. Do các nhân viên này khơng tính lương theo thời gian như những nhân
viên hành chánh mà là tính lương theo sản phẩm. Tuy nhiên những nhân viên
này khơng trực tiếp sản xuất như những nhân viên sản xuất, cho nên việc tính
lương của các nhân viên này dựa trên tổng số sản phẩm mà tổ mình làm ra
được.
Cơng thức tính như sau:
Tổ trưởng = đơn giá / 30.
Tổ phó = Tổ trưởng / 1.12.
Kiểm hố = Tổ trưởng x 70%.
Trên đây là đơn giá cho một sản phẩm sau khi đã hồn tất ứng với từng nhân
viên, chỉ cần biết được số lượng sản phẩm của tổ mình là biết được số lương.
Nhân viên may: Sau khi nhân viên kế tốn tại xí nghiệp tính tốn và trừ
các khoản như lương nhân viên quản lí xí nghiệp, lương nhân viên cắt, lương
các tổ trưởng, tổ phó, kiểm hố. Còn lại nhân viên tính định mức sẽ tính đơn giá
từng chi tiết cụ thể và nhân viên sẽ được tính lương dựa vào đơn giá đã được
tính và số lượng cụ thể mà mình may được.
-3-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
PHÂN TÍCH Q TRÌNH LN CHUYỂN MỘT ĐƠN GIÁ

HÀNG HĨA TỪ GIAI ĐOẠN KÍ NHẬN HỢP ĐỒNG ĐẾN GIAI ĐOẠN
TÍNH ĐƠN GIÁ TỪNG CHI TIẾT.
Sau khi đơn giá hợp đồng đã được kí kết (thường là giá tính bằng USD). Bộ
phận kế hoạch tại cơng ty có trách nhiệm như sau:
-Trích và giữ lại 45% đơn giá hợp đồng cho cơng ty để trả các chi phí
như : khấu hao máy móc, chi phí giao tiếp, điện, nước, tiền ăn…
-Còn 55% được dùng để tính lương cho tồn nhân viên tại cơng ty.
Như vậy là tiền lương của tồn bộ các nhân viên làm việc tại cơng ty, nhân viên
quản lí xí nghiệp và các nhân viên trực tiếp tham gia vào hợp đồng này được
tính trên 55% đó. Và trong 55% đơn giá hợp đồng đó được tính như sau:
-Trích 15% đơn giá (từ 55% : có nghĩa lúc này ta xem như 100%) : dùng
để trả lương cho nhân viên làm việc tại cơng ty.
-Còn 85% đơn giá: chuyển về cho xí nghiệp nào thực hiện hợp đồng này.
Trong 85% đơn giá này là tiền lương của nhân viên quản lí xí nghiệp, nhân viên
cắt và nhân viên may.
Tại xí nghiệp: nhân viên tính định mức xí nghiệp tính tốn và trừ hệ số %
lương cho từng tổ trong bộ phận quản lí xí nghiệp, % lương tổ cắt, % lương cho
tổ bảo vệ,tổ hậu cần…. Còn lại bao nhiêu chính là đơn giá thực thụ của mỗi sản
phẩm mà cơng nhân may nhận được.
Cách tính đơn giá một chi tiết sản phẩm (do định mức xí nghiệp tính)
- Xác định tất cả các chi tiết sản phẩm.
- Bấm giờ: tính thời gian trung bình cho một chi tiết sản
phẩm(thường là được tính bằng giây), từ đó suy ra được thời gian tổng
cộng của một sản phẩm may.
- Tính đơn giá cho một đơn vị thời gian (1 giây).
-Tính đơn giá từng chi tiết sản phẩm bằng cách nhân đơn giá cho
một giây này với số giây mà ứng với chi tiết sản phẩm đó đã được tính
như trên.
Tất cả các mặt hàng đều được áp dụng trên một cơng thức tính như vậy.
-4-

Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
I.PHÂN TÍCH U CẦU
Trong q trình tính lương tại một cơng ty may cơng nghiệp, điều cần thiết mà
khơng thể khơng có là bộ phận tính lương. Bộ phận này phải nắm được đơn giá
của một chi tiết cơng đoạn ứng với từng mặt hàng, và biết được bảng chấm
cơng của từng nhân viên để tính lương cho nhân viên.
Do đó phải có một bộ phận quản lí tính lương, một bộ phận quản lí chấm
cơng, và một bộ phận cập nhật thơng tin mặt hàng.
1 . Quản lí cập nhật thơng tin mặt hàng.
1.1 Cập nhật mặt hàng:
u cầu hệ thống tính lương phải tổ chức kho dữ liệu dùng để lưu
trữ những mặt hàng mà khách hàng đặt gia cơng. Kho dữ liệu này lưu lại tất cả
các thơng tin của từng mặt hàng ứng với mỗi lần đặt hàng của khách hàng. Các
mặt hàng có thể được u cầu gia cơng theo một kiểu mẫu giống nhau nhưng hệ
thống phải tổ chức dữ liệu khác nhau thơng qua mã hàng cho mặt hàng vừa
được lưu.
1.2 Cập nhật đơn giá chi tiết cơng đoạn:
Ứng với mỗi mặt hàng đã được đặt để gia cơng, các chi tiết của
từng cơng đoạn ứng với mỗi mặt hàng đó phải có đơn giá. Do đó hệ thống u
cầu phải có một kho dữ liệu để lưu trữ đơn giá của từng chi tiết cơng đoạn đó.
Kho dữ liệu này lưu tất cả đơn giá của từng chi tiết cơng đoạn ứng với một mặt
hàng vừa được cập nhật vào kho mặt hàng. Đơn giá của từng chi tiết cơng đoạn
ứng với một mặt hàng cần phải được ghi vào hệ thống khi mặt hàng đó chưa
được tính đơn giá cho từng chi tiết cụ thể.
2 .Quản lí chấm cơng.
2.1 Chấm cơng thường nhật:
u cầu tổ chức kho dữ liệu lưu trữ những bảng chấm cơng cho
từng nhân viên theo từng tháng. Kho dữ liệu này lưu bảng chấm cơng cho tất cả
nhân viên tại cơng ty cũng như nhân viên tại xí nghiệp. Trên mỗi bảng chấm
cơng của từng nhân viên cần ghi lại tổng số ngày cơng cũng như tổng số ngày

nghỉ. Vì vậy bộ phận quản lí việc chấm cơng phải cập nhật chính xác và đầy đủ
các thơng tin về bảng chấm cơng cho mỗi nhân viên (gồm tổng số ngày cơng
làm việc, tổng số ngày nghỉ) do phòng ban hay tổ trực tiếp quản lí đưa lên.
2.2 Chấm cơng sản xuất:
Đối với nhân viên sản xuất, hệ thống tính lương cần phải biết được
số lượng của từng chi tiết cơng đoạn mà nhân viên đó hồn thành. Do đó kho
dữ liệu dùng để lưu trữ những bảng năng suất cho nhân viên trực tiếp sản xuất
-5-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
này phải ghi lại số lượng sản phẩm đúng u cầu ứng với từng mặt hàng và
cơng đoạn đã được gia cơng. Trên mỗi bảng năng suất của từng nhân viên trực
tiếp sản xuất cần ghi tất cả các chi tiết sản phẩm và số lượng ứng với mỗi chi
tiết đó, bởi vì một nhân viên có thể tham gia làm việc trên nhiều chi tiết khác
nhau. Bộ phận chấm cơng ghi nhận đầy đủ thơng tin trên bảng năng suất do tổ
trưởng của từng tổ đưa lên.
3. Quản lí tính lương.
3.1 u cầu tính lương:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc khơng ngừng tăng năng
suất lao động, đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm là u cầu mà khơng
thể thiếu trong kế hoạch phát triển của một cơng ty, mà nhất là đối với cơng ty
may cơng nghiệp.
Do đó, việc tính trả lương cho từng nhân viên trong cơng ty là đều áp dụng hình
thức tính lương theo giờ làm việc và số lượng thành phẩm nhằm khuyến khích
các nhân viên làm việc tích cực. Với hình thức nhận lương như thế này mỗi
nhân viên trong cơng ty ln tự trao dồi kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, khơng
ngừng nâng cao tay nghề. Tạo cho mỗi nhân viên một ý thức trách nhiệm cao
trong cơng việc, ln đặt ra điều kiện cho mình là phải hồn thành nhiêm vụ
một cách xuất sắc. Trong đó, mục tiêu phấn đấu là điều khơng thể thiếu. Điều
này có tác động rất lớn đến tiền lương của mỗi nhân viên. Lương của nhân viên
hành chánh là tính theo hệ số, còn lương của nhân viên trực tiếp sản xuất thì

tính theo số lượng sản phẩm.
3.2 u cầu của hệ thống tính lương:
Do cơ chế tính lương của cơng ty may là tính lương theo số lượng
sản phẩm hoặc tính số ngày cơng tuỳ theo từng loại nhân viên. Do đó u cầu
của hệ thống tính lương cho nhân viên phải đảm bảo độ chính xác, rõ ràng. Vấn
đề chính xác, rõ ràng ở đây là việc tính lương này dựa trên bảng chấm cơng của
từng nhân viên cho nên hệ thống cần phải quản lí từ khi bộ phận chấm cơng,
cập nhật bảng chấm cơng và bảng năng suất của từng nhân viên đến giai đoạn
tính trả lương cho nhân viên.
3.3 Hình thức tính lương
3.3.1 Tính trả lương theo thời gian:
Hầu như tất cả các cơng ty may cơng nghiệp của nước ta đều áp
dụng cách tính trả lương cho nhân viên của cơng ty mình là theo thời gian lao
động và theo số lượng sản phẩm. Do đó cách tính trả lương tại cơng ty may Sài
Gòn 3 cho nhân viên làm việc theo thời gian như sau:
Mỗi nhân viên thì trực thuộc một phòng ban làm việc tại cơng ty hay một
tổ làm việc tại một xí nghiệp nào đó. Theo quy định của cơng ty mỗi phòng ban
hay tổ đều có một hệ số lương nhất định. Do đó ta tính được tổng số tiền lương
của bộ phận đó.
-6-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Căn cứ vào bảng chấm cơng của từng nhân viên trực thuộc phòng ban
hay tổ đó được tính như sau:
- Hệ số lương của từng nhân viên trong phòng ban (tổ) nhân với tổng số
ngày cơng làm việc của nhân viên đó cho ra được tổng hệ số ngày cơng của
từng nhân viên.
- Tổng hệ số ngày cơng của tất cả các nhân viên tại phòng ban (tổ) được
cộng lại.
- Tổng số lương của phòng ban (tổ) chia cho tổng hệ số ngày cơng. Ta
được tiền lương một ngày làm việc.

- Lấy tiền lương một ngày cơng nhân với tổng hệ số ngày cơng của từng
nhân viên cho ra được tiền lương của mỗi nhân viên thuộc một phòng ban (tổ)
đó.
Như vậy dễ dàng nhận thấy rằng tổng lương của một nhân viên ngồi
việc phụ thuộc vào tổng số ngày cơng làm việc, còn phụ thuộc vào hệ số lương
của nhân viên đó.
3.3.2 Tính trả lương theo sản phẩm
Để phản ánh chính xác năng lực của mỗi nhân viên, đồng thời phản ánh
năng suất làm việc của nhân viên đó. Cơng ty sử dụng phương thức tính trả
lương theo sản phẩm. Do đó hệ thống tính lương được thiết kế cho việc tính
lương như sau:
Cũng từ bảng năng suất của nhân viên sản xuất, trong bảng năng suất này
ghi đầy đủ chi tiết từng cơng đoạn mà nhân viên đó tham gia, gia cơng cùng với
số lượng cụ thể của mỗi chi tiết cơng đoạn.
Cách tính như sau:
-Mỗi chi tiết cơng đoạn thuộc một mặt hàng đã được xác định đơn giá rõ
ràng.
-Lấy số lượng chi tiết cơng đoạn đó nhân với đơn giá từng cơng đoạn cho
ta được tổng số tiền cho một cơng đoạn mà nhân viên đó đã gia cơng.
-Cộng tất cả số tiền ứng với mỗi cơng đoạn mà nhân viên đó gia cơng
được tổng tiền lương của mỗi nhân viên sản xuất.

-7-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
II.MƠ HÌNH XỬ LÍ MỨC QUAN NIỆM
1. Sơ đồ ngữ cảnh
-8-
Cap nhat DGCD
Bang DGCD
YC Phieu Luong NV

YC Bang Cham Cong NV
YC Bang Nang Suat
Bang Cham Cong
Bang Nang Suat
Bang DS Mat Hang
Cap Nhat TT Mat Hang
Phieu Luong NV
Bang Luong Tung BP
YC Bang Luong
0
He Thong Quan
Ly Tien Luong
BP Quan Ly
Tien Luong
BP Quan Ly
Cap Nhat TT
Mat hang
BP Quan
Ly Cham
Cong
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
2. Sơ đồ phân rã chức năng.
3. Sơ đồ xử lí các chức năng
Sơ đồ hệ thống mơ tả hoạt động chấm cơng
Mơ tả hoạt động chấm cơng thường nhật
-9-
HỆ THỐNG QUẢN LÍ TIỀN
LƯƠNG
BPQL CẬP NHẬT MẶT
HÀNG

CN MẶT HÀNG
CN ĐƠN GIÁ
CƠNG ĐOẠN
CN BẢNG
CHẤM CƠNG
CN BẢNG
NĂNG SUẤT
BPQL CHẤM CƠNG BPQL TÍNH LƯƠNG
TÍNH LƯƠNG
THỐNG KÊ
BẢNG LƯƠNG
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
3.1.2 Mơ tả hoạt động chấm cơng sản xuất
-10-
Bang Cham Cong
Ma_NV & Ngay Cong & Ngay Nghi
Ma_NV
YC Nhap BCC Cuoi Thang
Bang Cham Cong
DSNV & BCC
1
Kiem tra QT
lam viec cua
NV
2
Cham Cong &
Nhap BCC
3
In Bang
Cham Cong

Quan Ly
Cham
Cong
Nhan Vien
Bang Cham Cong
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Sơ đồ tả hoạt động tính lương
-11-
Ma_MH
Ma_MH & Ma_CD
Ma_NV & SL mat hang
Bang SL mat hang
Ma_NV & SL cong doan
Bang SL cong doan
Ma_NV
Bang NS
Ma_NV & so luong SP
YC kiem tra SLSP cua tung NV
1
Kiem tra SL
san pham
2
Cham Cong
& Nhap BNS
3
In bang CC
QL Cham
Cong NV
Nhan Vien
Cham Cong SXGT

Mat Hang
DGCD
Cham Cong SXTT
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Tính lương theo thời gian
Luong con lai
Luong Thuc Lanh
Luong con lai
Tien phep
YC tinh luong
Luong CB
Ma_PC & s o tien
Ma_NV & So NC
Ma_NV & So NN
Ma_NV
BL truy lanh
BL truy thu
Bang luong NV
Luong CB
Tien dong BHXH
Tong luong
Tong luong NC
Ma_NV & Tong s o NC
1
Xac dinh
ngay cong
2
Tinh luong
3
Tong PC &

BL
4
Cac khoan
giam tru
5
In bang
luong
6
Tinh BHXH
7
Tinh luong
phep
Nhan Vien
Bang CC
Biet Le
Phu Cap
Quan li
tinh luong
8
Luong Con
Lai
BANGLUONG
3.2.2 Tính lương theo sản phẩm
-12-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Luong con lai
Bang Luong
Luong thuc Lanh
So tien PC
Ma_CD & Don gia

YC tinh luong
Luong thuc lanh
BL truy thu
BL truy lanh
Ma s o MH & DG
So luong MH
Ma_NV & So NN
Ti en phep
Tien BHXH
Luong CB
Luong CB
So luong chi tiet CD
Ma_NV
Tong luong
Tong luong theo SP
Ma_NV & Tong SP tung CD
1
Xac dinh
SLSP tung
cong doan
2
Tinh luong
3
Tong PC &
KT
4
Tinh cac
khoan giam
tru
5

Luong Con
Lai
6
Tinh BHXH
Quan li
tinh luong
7
Tinh luong
phep
Cham Cong SXGT
CTHD
Biet Le
Bang CC
DGCD
Nhan Vien
Cham Cong SXTT
Phu Cap
8
In Bang
Luong
BANGLUONG
Sơ đồ mơ tả hoạt động thống kê qúa trình lương
3.3.1 Thống kê phiếu lương nhân viên
-13-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
3.3.2 Thống kê bảng lương
-14-
Ma_NV
YC thong ke
Bang luong NV

Thong tin bang luong cua NV
bang luong trong pvi thong ke
Pham vi thong ke
Ma_NV
1
Tiep nhan YC
thong ke
2
Nhap pham vi
thong ke
3
Tim bang luong
NV trong pvi
thong ke
4
In bang luong
Quan Ly
Tinh
Luong
NHANVIEN
BANGLUONG
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
-15-
Bang thong ke luong
YC thong ke bang luong
Ma_NV
Thong tin bang luong
Bang luong
Pham vi thong ke
DS Nhan Vien

1
Tiep nhan YC
TK luong
2
Nhap YC
thong ke
3
Tim bang
luong TK
4
In bang
luong
Quan li
tinh luong
NHANVIEN
BANGLUONG
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Sơ đồ mơ tả cập nhật thơng tin mặt hàng
3.4.1 Quản lí cập nhật mặt hàng
-16-
YC nhap mat hang
Danh sach mat hang
Thong tin mat hang
Bang TK mat hang
YC thong ke MH
Mat hang da kiem tra
1
Kiem tra
Mat Hang
2

Nhap Mat
Hang
3
Thong ke
Mat Hang
Quan ly
CNTT Mat
Hang
CTHD
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
3.4.2 Quản lí cập nhật đơn giá cơng đoạn
-17-
DS Cong Doan & Don Gia
Ma_CD & Don Gia
Bang Don Gia
YC thong ke DG
Gia tung CD mat hang
YC nhap bang DG cong doan
DS chi tiet cong doan mot MH
1
Kiem tra chi
tiet CD mat
hang
2
Nhap don gia
tung CD
Quan ly
CNTT mat
hang
DGCD

3
Thong ke
bang DG
4
In bang DG
tung CD
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
III.Mơ hình dữ liệu mức quan niệm
IV.MƠ TẢ CÁC THỰC THỂ
1. Mơ tả các thưc thể và thuộc tính .
Thực thể Nhân Viên.
-18-
duoc gia cong
de nghi
de nghi
thuoc
truc thuoc
duoc khen thuong
bi ky luat
co
cham cong
phu cap cho
duoc phu cap
co
duoc thuc hien
thuc hien
quan li
mat hang
duoc san xuat
san xuat

gom co
dat hang
NHANVIEN
MS_NV
TENNV
CHUCVU
TRINHDO
NGAYSINH
NOISINH
SOCMND
PHAI
DIACHI
DIENTHOAI
LCB
HESO
BHXH
BHYT
LOAINV
NGAYBD
KHACHHANG
MS_KH
TENKH
DIACHI
DIENTHOAI
TAIKHOANNH
THUCHIEN
NGAYTH
CTHD
MS_MH
TENMH

LOAIMH
DGCD
MS_CD
TENCD
DGIA
DVT T
MS_DV
TENDV
DIACHI
DIENTHOAI
FAX
BOPHAN
MS_BP
TENBP
DIENTHOAI
FAX
HSL
KHENTHUONG
MS_KT
NGAYKT
LIDO
HINHTHUC
SOBIENBAN
KYLUAT
MS_KL
NGAYKL
LIDO
HINHTHUC
SOBIENBAN
NGAYQD

NGAYHH
BIETLE
MS_BL
BLTRUYLANH
BLTRUYTHU
LIDO
NGAYBL
LOAIPC
MS_PC
LIDO
BANGLUONG
THANG
LSP
LTG
LPHEP
BOSUNG
TONGLUONG
TAMUNG
CONLAI
DATHANG
SOHD
NGAYDAT
NGAYHG
CCSXGT
SOLUONGQL
BANGCC
THANG
SONC
SONN
GHICHU

CCSXTT
SOLUONG
PHUCAP
NGAYPC
SOTIENPC
DNLXN
THANG
SOLUONG
DONGIA
TONGCONG
DNLCT
THANG
QUYLUONG
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
-Tên thực thể : Nhân viên.
-Tên viết tắt:NHANVIEN
-Mỗi thể hiện của loại thực thể NHANVIEN là một đối tượng làm
việc tại cơng ty hay tại xí nghiệp, được xác định bởi một mã số duy
nhất(MS_NV). Mã số nhân viên này do bộ phận quản lí nhân viên thêm
vào khi cập nhật một nhân viên mới vào hệ thống. Và mã số này được
cung cấp cho nhân viên đó. Mỗi nhân viên có một tên gọi (TENNV), địa
chỉ liên lạc (DIACHI), số điện thoại(DIENTHOAI), cũng như phần sơ bộ
lí lịch thuộc nhân viên đó. Ngồi ra mỗi nhân viên còn có một hệ số
lương cơ bản (LCB), và hệ số lương (HESO) đối với nhân viên khơng
trực tiếp gia cơng.
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
MS_NV
TENNV
CHUCVU
TRINHDO
SOCMND
NGAYSINH
NOISINH
PHAI
DIACHI
DIENTHOAI
LCB
HESO
BHXH
BHYT
LOAINV
NGAYBD
Mã số nhân viên

Tên nhân viên
Chức vụ
Trình độ học vấn
Số chứng minh
Ngày sinh
Nơi sinh
Giới tính
Địa chỉ của nhân viên
Điện thoại
Lương căn bản
Hệ số lương
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Loại nhân viên
Ngày bắt đầu làm việc
Khóa
Thực thể Đơn Vị Trực Thuộc
-Tên thực thể : Đơn vị trực thuộc.
-Tên viết tắt : DVTT
-Mỗi thể hiện của loại thực thể DVTT là một đối tượng thể hiện
của cơng ty hay xí nghiệp, được xác định bởi một mã số nhất định
(MS_DVTT).Mã số của đơn vị trực thuộc này do bộ phận quản lí tổ chức
cơng ty quy định. Có thể mã số này thể hiện là cơng ty hay xí nghiệp nào
đó. Mỗi đơn vị trực thuộc có tên gọi cụ thể (TEN_DVTT), địa chỉ của
đơn vị đó (DIACHI), số điện thoại (DIENTHOAI) và số fax (FAX).
-19-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1

2
3
4
5
MS_DV
TENDV
DIACHI
DIENTHOAI
FAX
Mã số đơn vị trực
thuộc
Tên đơn vị trực thuộc
Địa chỉ
Điện thoại
Số fax
Khố
Thực Thể Bộ Phận
-Tên thực thể:Bộ phận.
-Tên viết tắt : BOPHAN
-Mỗi thể hiện của loại thực thể BOPHAN là một đối tượng thể
hiện tại cơng ty hay xí nghiệp, được xác định bởi một mã số nhất định
(MS_BP).Mã số của từng bộ phận do bộ phận quản lí tổ chức cơng ty
quy định. Mỗi bộ phận đều có một tên gọi nhất định (TEN_BP), số điện
thoại(DIENTHOAI), số fax của bộ phận đó (FAX). Ngồi ra mỗi bộ phận
còn có một hệ số lương (HSL) cũng do cơng ty quy định. Đối với bộ
phận trực tiếp sản xuất (các tổ may) thì cũng có lương căn bản.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2

3
4
5
MS_BP
TENBP
DIENTHOAI
FAX
HSL
Mã số bộ phận
Tên bộ phận
Điện thoại
Số fax
Hệ số lương của bộ phận
Khố
1.4 Thực thể Chi Tiết Hố Đơn .
-Tên thực thể : Chi tiết hố đơn.
-Tên viết tắt : CTHD
-Mỗi thể hiện của loại thực thể CTHD là một đối tượng được cung
cấp bởi khách hàng, mỗi một lần đặt hàng của khách hàng thì mặt hàng
đó được ghi nhận trong đối tượng này. Nếu như mặt hàng đó đã có rồi thì
khơng cần phải ghi nhận. Mỗi thực thể của đối tượng CTHD được xác
định bởi một mã số duy nhất (MS_MH). Mã số này do bộ phận quản lí
cập nhật thơng tin mặt hàng thiết lập căn cứ vào loại mặt hàng mà khách
-20-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
hàng đặt gia cơng. Mỗi CTHD có tên mặt hàng (TEN_MH), tên gọi này
có thể giống nhau do đó cần phân biệt các mặt hàng qua loại mặt hàng
(LOAIMH)
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố

1
2
3
4
MS_MH
TEN_MH
LOAIMH
DONGIA
Mã số mặt hàng
Tên mặt hàng
Loại mặt hàng
Đơn giá
Khố
1.5Thực thể Đơn Giá Cơng Đoạn
-Tên thực thể : Đơn Giá Cơng Đoạn.
-Tên viết tắt : DGCD
-Mỗi thể hiện của thực thể DGCD là một đối tượng liên quan đến
một mặt hàng nhất định. Một mặt hàng có nhiều chi tiết cơng đoạn, do đó
có nhiều đơn giá tương ứng với từng chi tiết đó. Mỗi một chi tiết cơng
đoạn có một mã số cơng đoạn duy nhất (MS_CD). Mã chi tiết cơng đoạn
này do bộ phận quản lí thơng tin mặt hàng thiết lập căn cứ vào loại mặt
hàng. Mỗi chi tiết cơng đoạn có một tên gọi (TEN_CD), có đơn giá ứng
với từng cơng đoạn (DONGIA)
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
MS_CD
TEN_CD

DONGIA
Mã số chi tiết cơng đoạn
Tên cơng đoạn
Đơn giá từng cơng đoạn
Khố
1.6Thực thể Bảng Chấm Cơng:
-Tên thực thể : Bảng Chấm Cơng.
-Tên viết tắt : BANGCC.
-Mỗi thể hiện của thực thể BANGCC là một đối tượng dùng để ghi
lại tổng ngày cơng, cũng như tổng ngày nghỉ của từng nhân viên. Mỗi
bảng chấm cơng, chấm cơng cho nhân viên qua các tháng cho nên khố
chính của thực thể này là (THANG). Trong bảng chấm cơng có thuộc
tính tổng số ngày cơng (SONC), tổng ngày nghỉ (SONN), ghi chú
(GHICHU).
Bảng các thuộc tính:
-21-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4
THANG
SONC
SONN
GHICHU
Tháng
Số ngày cơng
Số ngày nghỉ
Ghi chú

Khố
1.7Thực thể Khen Thưởng
-Tên thực thể : Khen Thưởng.
-Tên viết tắt : KHENTHUONG.
-Mỗi thể hiện của thực thể KHENTHUONG là một đối tượng dùng
để lưu trữ tất cả những lần khen thưởng của nhân viên trong một tháng, bởi
một mã số nhất định là khen thưởng (MS_KT). Mỗi lần khen thưởng được biết
qua ngày khen thưởng (NGAYKT),lý do khen thưởng (LYDO),hình thức khen
thưởng (HTKT) và số biên bản xác định cho số lần khen thưởng đó (SOBB).
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4
5
MS_KT
NGAYKT
LYDO
HTKT
SOBIENBA
N
Mã số khen thưởng
Ngày khen thưởng
Lý do khen thưởng
Hình thức khen
thưởng
Số biên bản
Khố
1.8Thực thể Kỷ Luật

-Tên thực thể : Kỷ Luật.
-Tên viết tắt : KYLUAT.
-Mỗi thể hiện của thực thể KYLUAT là một đối tượng dùng để lưu trữ
tất cả các lần bị kỷ luật của một nhân viên. Mỗi thực thể này được xác
định bởi một mã số kỷ luật duy nhất (MS_KL),ngày bị kỷ luật
(NGAYKL),lý do kỷ luật (LYDO),hình thức phạt kỷ luật (HTKL), số
biên bản (SOBIENBAN) ngày ký quyết định kỷ luật (NGAYQD) và
ngày hết hạn kỷ luật (NGAYHH).
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1 MS_KL Mã số kỷ luật Khố
-22-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
2
3
4
5
6
7
NGAYKL
LYDO
HTKL
SOBIENBA
N
NGAYQD
NGAYHH
Ngày bị kỷ luật
Lý do bị kỷ luật
Hình thức kỷ luật
Số biên bản

Ngày kí quyết định
Ngày hết hạn kỷ luật
1.9Thực thể Biệt Lệ
-Tên thực thể : Biệt Lệ.
-Tên viết tắt : BIETLE.
-Mỗi thể hiện của thực thể BIETLE là một đối tượng dùng để lưu
trữ tất cả các khoản biệt lệ của một nhân viên. Đối tượng này dùng các
thuộc tính ghi lại số tiền. Chẳng hạn như lương tháng trước chưa đủ,
thiếu tiền của nhân viên. Mỗi thực thể xác định bằng một mã số duy nhất
(MS_BL), số tiền nhân viên lãnh (BLTRUYLANH), số tiền thu lại của
nhân viên đó (BLTRUYTHU), lý do biệt lệ (LYDOBL), ngày biệt lệ
(NGAYBL).
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4
5
MS_BL
BLTRUYLANH
BLTRUYTHU
LYDO
NGAYBL
Mã số biệt lệ
Biệt lệ truy lãnh
Biệt lệ truy thu
Lý do biệt lệ
Ngày biệt lệ
Khố

1.10 Thực thể loại Phụ Cấp
-Tên thực thể : Loại Phụ Cấp.
-Tên viết tắt : LOAIPC.
-Mỗi thể hiện của thực thể LOAIPC là một đối tượng dùng để lưu trữ
những khoản phụ cấp cho nhân viên như : phụ cấp độc hại, phụ cấp khó
khăn, phụ cấp tai nạn…Mỗi thực thể được xác định bởi một mã số duy
nhất (MS_PC), lý do phụ cấp (LYDO).
Bảng các thuộc tính:
-23-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
MS_PC
LYDO
Mã số phụ cấp
Lý do phụ cấp
Khố
1. 11 Thực thể Khách Hàng
-Tên thực thể : Khách Hàng.
-Tên viết tắt : KHACHHANG
-Mỗi thể hiện của thực thể KHACHHANG là một đối tượng giao
tiếp với cơng ty, trực tiếp gia cơng hàng hố, được xác định bởi một mã
số duy nhất (MS_KH). Mã số khách hàng này do bộ phận quản lí cập
nhật thơng tin hàng hố ghi nhận.Ngồi ra thực thể còn có các thành phần
khác như tên khách hàng (TENKH), địa chỉ (DIACHI), điện thoại
(DIENTHOAI) và tài khoản ngân hàng nếu có (TAIKHOANNH).
Bảng các thuộc tính:
STT Tên thuộc tính Diễn giải Khố
1

2
3
4
5
MS_KH
TENKH
DIACHI
DIENTHOAI
TAIKHOANN
H
Mã số khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Tài khoản ngân hàng
Khố
Thực thể Đề Nghị Lương Xí Nghiệp (DNLXN)
-Tên thực thể : Đề Nghị Lương Xí Nghiệp.
-Tên viết tắt : DNLXN
-Mỗi thể hiện của thực thể DNLXN là một đối tượng dùng để
lưu trữ các thơng tin THANG, SOLUONG, DONGIA, TONGCONG
Trong đó THANG là khố chính của thực thể DNLXN. Ngồi ra
còn có các thơng tin như :số lượng (SOLUONG), đơn giá
(DONGIA), tổng cộng (TONGCONG).
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4

THANG
SOLUONG
DONGIA
TONGCONG
Tháng
Số lượng
Đơn giá
Tổng cộng
Khố
-24-
Đề tài: QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY MAY CÔNG NGHIỆP
Thực thể Đề Nghị Lương Cơng Ty (DNLCT)
-Tên thực thể: Đề Nghị Lương Cơng Ty.
-Tên viết tắt: DNLCT
-Mỗi thể hiện của thực thể DNLCT là một đối tượng dùng để
lưu trữ các các thơng tin của đơn vị đề nghị tính lương như:
THANG, QUYLUONG. Trong đó THANG là khố của thực thể
DNLCT.
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
THANG
QUYLUONG
Tháng đề nghị
lương
Quỹ lương
Khố
Thực thể Bảng Lương (BANGLUONG)
-Tên thực thể: Bảng Lương.

-Tên viết tắt: BANGLUONG.
-Mỗi thể hiện của thực thể BANGLUONG là một đối tượng
dùng để lưu trữ các thơng tin như : THANG, TONGLUONG,
LTG, LSP, TAMUNG, LPHEP, BOSUNG, CONLAI. Trong đó
THANG là khố chính của thực thể BANGLUONG.
Bảng các thuộc tính:
STT Tên viết tắt Diễn giải Khố
1
2
3
4
5
6
7
8
THANG
LSP
LTG
LPHEP
BOSUNG
TONGLUONG
TAMUNG
CONLAI
Tháng
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương phép
Bổ sung
Tổng lương
Tạm ứng

Còn lại
Khố
1.16 Thực thể Đặt Hàng
-Tên thực thể: Đặt Hàng
-Tên viết tắt: DATHANG.
-25-

×