Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Một số giải pháp để nâng cao xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Nhật Bản của công ty may Sài Gòn 3.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 119 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>a </small>

<small> </small>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CONG NGHỆ TP. HCM KHOA QUAN TRI KINH DOANH

<small>a </small>

LUGN VGN TOT NGHIEP

DETAIL:

MỘT SỐ Giải PHáP ĐỂ NâNG CñO

XuấT KHAU HANG M@Y MAC

SANG THI TRUONG NHA@T BAN

của

CÔNG TY M@Y SAI GON 3

SVTH : NGUYEN DUY DIEU PHUGNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

NHẬN XET CUA GIAO VIEN HUONG DAN

_thnh. Halt... avi. de Kh Ping sẻ (Ma .. bus. ví cà

Giáo viên hướng dẫn

| c) ; Then

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...---++2+++?tttttttttttttttttttttttrtrrrrtrn 4 3, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :...---:---:tnhththttrrrrrrrren <sup>4 </sup> 4... NỘIDUNG NGHIÊN CỨU:...---++tttnnhhtttnttttrtrrtrrrrrrrrrrr <sup>4 </sup> 5s... PHẠM VỊ NGHIÊN CỨU :...---:++ttthnnnhhttthttttttttttttrtrnrirrn <sup>5 </sup>

CHƯƠNG IL :...---252- <sup>255222 tt ttttttrtttrrtrtrttrtrrrtrrdtrtdttrdtrnttttttitltttfttfttffftftffr 6 </sup> I._ Tổng quan về ngành đệt may thế giới +... <sup>6 </sup> 1. Vai trò và đặc điểm của ngành May trong nền kinh tế và thương mại của thế <sup>giới... 6 </sup>

3. Tinh hinh mua ban hang det May :...cceeeeeerertttttttttttt SH HH HH <sup>rrerre 9 </sup> H. Sơ nét về thị trường dệt may Nhật Bản :...---eerrerrrrrrnrrree <sup>11 </sup>

2 Một số quy định về nhập khẩu hàng dột may vào thị trường Nhật BẪn 3 soe. <sup>14 </sup>

HI. Sơ nét về thị trường dệt may Việt Nam :...---eeererrrrrnrrerrrern <sup>15 </sup>

<small>1.Tình hình xuất nhập khẩu :...---nhhthhththththdtttnhtttttttttttttr </small><sup>15 </sup>

2 Xuất khẩu hàng dệt may Viet Nam vaio NhGt BAW & oo... een <sup>17 </sup> IV . Kinh nghiệm xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Nhật Bản <sup>của một số </sup>

<small>nước trên thế giới :...---:--52c2nnhnhnnnthttthttthtdtttdtttrrtttrtrtttttftffttfftfttttffTTrr </small><sup>19 </sup>

CHƯƠNG lI :...---2222222222t22222222222.t2..t2.ttttttn1tnnntrrrrrtttfttftftfffftttftfff<sup> 23 </sup>

1. Lịch sử hình thành và phát triển...----+eeerrrrrrrrrerrrrrrrr <sup>23 </sup> 1. Sơ lược vê công Éy :...---ccccnnhhnhhhhhhhttttttttttttttttnttttfftftttlfnftftfff <sup>23 </sup>

<small>2. Quá trình phát triển của Công Éy...---sssnhnnhnthththttttttttttHtttttrttrtrm </small><sup>24 </sup>

3. Quy mô hoạt động và cơ sở vật chất của công fy:...---:scrnnhhhhtthttttttttth <sup>25 </sup>

<small>4. Chức năng - nhiệm vụ — mục tiêu của công Éy...-.---cnhhhtthttrhthdttt </small><sup>27 </sup>

5. Tổ chức hoạt động của công ty :...---shhhhthhthtttththttthtttttttnntdtrrrr <sup>29 </sup>

<small>IL Phân tích tình hình xuất khẩu công ty CP May Sài Gòn </small><sup>3...---em 4] </sup>

SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sup>Trang : 1 </sup>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.Kim ngạch xuất nhập khẩu :...---tnnnnthhtttttrtrtrrrrrrrrrrrrrn

<small>2.Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường :...---++renrhreehhtrtrrrtrrderr </small><sup>43 </sup>

<small>3.Kim ngạch xuất khẩu theo phương thức thanh toán ¿...---~eetrnirhtthnth </small><sup>45 </sup> <small>4.Kim ngạch xuất khẩu theo điều kiện thương mại Ineoterms </small><sup>( USĐ)... 47 </sup> <small>III.Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu hàng may </small><sup>mặc của công ty CP May </sup> <small>Sài Gòn 3 sang thị trường Nật 1 n </small> <sup> ...aàýa 49 </sup>

<small>1.Thành tựu :...---55-5+t2nhttttnhttttttttttdtttttfdtftftfftffftffttf1177T7T77 </small><sup>49 </sup>

<small>2.Những tổn tại và hạn chế :...---rrrrrrrrrrrrrrrrrrrnrnndnndrrrnrrr </small><sup>54 </sup> <small>3.Những nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu </small><sup>hàng may mặc của Công </sup> <small>ty CP May Sài Gòn 3 sang thi truding </small> <sup>..ớớ.cơơ.7”"7"7_ơớ </sup><sup>;Ý., 62 </sup> <small>1 Xây dựng, cải tiến mẫu mã và nâng cao chất lượng </small><sup>...---+enhthhthhtthhtnh 77 </sup>

<small>2 Nang cao chất lượng sản phẩm :...---shhtthhttttttdtdtdtt®trdttr </small><sup>80 </sup>

<small>3 Chú trọng Marketing và xây dựng thương hiệu :...---hhhhhhthththtttn </small><sup>82 </sup> <small>4 Chiến lược xúc tiến ¿...---c:hnnhhtthhhhttthtttttttttttfffftttftffTT1717 </small><sup>85 </sup> <small>5 Chiến lược giá :...---cttnnhhhnthtthhthtttttttdtttttfftfttfffffffD </small><sup>88 </sup>

6 Chiến lược phân phối :...---nnhhhththttttttttttttttttftfffSfSTTTETREEEI <sup>89 </sup> II. Xây dựng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu <sup>cầu trước mắt và lâu dài </sup>

<small>cho sự phát triển và mở rộng qui mô hoạt động </small><sup>của công tV...---srrrtrhth 92 </sup>

1. Xây dựng đội ngũ CBCNV có trình độ, yêu nghề và <sup>trung thành: ...---- 92 </sup>

<small>2. Chính sách giữ chân nhân viên và xây dung méi </small><sup>quan hé trong CBCNY... 93 </sup>

3. Cải tiến công tác xuất khẩu :...---snnnhnhhhhthhththtttttHdtttfnffrn <sup>93 </sup>

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ,...---nnnntnttntdtrtrrerrernrrdnnrrrdi <sup>95 </sup>

TÀI LIỆU THAM KHẢO...--- <sup>nh thnttttttttttrrtrrtrrrrrrrrinnnrri 96 </sup>

<small>PHU LUC </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 2 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>lớn thu nhập của mọi người tập trung </small> <sup>vào ăn mặc. Bên cạnh đó, theo q trình </sup>

<small>khởi đầu cơng nghiệp hóa cho các nước </small> <sup>đang phát triển. Vì ngành may là ngành </sup>

<small>Trên thực tế, nước Việt Nam có lực lượng </small> <sup>lao động đổi đào nhưng trình độ tay </sup>

<small>cũng như nâng cao kim ngạch xuất khẩu. </small> <sup>Trong các nắm qua ; ngành may mặc </sup> <small>Việt Nam trở thành ngành xuất khẩu chủ </small> <sup>lực với kim ngạch xuất khẩu đúng thứ </sup>

<small>2 </small>

sau xuất khẩu dầu thô.

<small>Khi gia nhập thành viên WTO thì ngành </small> <sup>may mặc gặp nhiễu thách thức . Mỹ </sup>

<small>bãi bỏ hạn ngạch đối với hàng dệt </small> <sup>may viét Nam tao ra cd hội nâng </sup>

<small>cao xuất </small>

khẩu xuất khẩu sang thị trường Mỹ nhưng <sup>Việt Nam phải đối đầu với nguy cơ </sup>

việc tìm kiếm thị trường tiểm năng cho ngành <sup>dệt may là điều tất yếu, việc </sup>

<small>chuyển hướng xuất khẩu sang thị trường </small> <sup>Nhật Bản trong giai đoạn này là hướng </sup> <small>đi thích hợp. </small>

<small>Cơng ty Cổ phần May SG3 cũng đang </small> <sup>đối diện với những cơ hội cũng như </sup> <small>thách thức khó khăn ở thị trường trong </small> <sup>va ngoài nước. Là một thành viên của </sup>

<small>thầy cô truyén day. Vi vay tôi chọn </small> <sup>nghiên cứu để tài “ MỘT SỐ GIẢI </sup>

<small>PHÁP </small>

i

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Với kiến thức được truyền dạy từ các thầy cô và kinh nghiệm làm việc tại công ty , tôi nghiên cứu bối cảnh dệt may thế giới , thị trường Nhật Bản , mốt số

<small>nước có quan hệ xuất nhập khẩu ngành dệt may Việt Nam và năng lực hoạt động </small>

của cơng ty. Từ đó rút ra một số kinh nghiệm cho Công ty Cổ phần May Sài Gòn

<small>3, cụ thể phân tích thực trạng của công ty, đặc biệt là xuất nhập khẩu sang thị trường Nhật Ban , xác định ưu thế cũng như hạn chế của công ty để tìm ra giải </small>

pháp khắc phục.

Mục tiêu cuối cùng là tìm ra giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu

<small>hàng may mặc sang thị trường Nhật Bản - là một thị trường tiểm năng có nhập </small>

khẩu hàng may mặc cao. Để chia bớt rủi ro khi doanh nghiệp chỉ tập trung xuất khẩu sang Mỹ - là một thị trường đang có rất nhiều biến động về nên kinh tế cũng như rào cẩn về luật pháp.

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU :

<small>Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp : nghiên cứu tại văn phịng thơng qua các tư liệu có sẵn trong công ty , thông tin từ các sách báo , Internet... </small>

<small>Từ các tài liệu thu thập được, đề tài tiến hành phân tích theo phương pháp phân tích tổng hợp - so sánh , phân tích thống kê, phân tích suy luận. </small>

4. NỘI DỤNG NGHIÊN CỨU :

<small>Đề tài nghiên cứu được phân làm 3 chương : </small>

Chương Ï : Tổng quan về thị trường Dệt may thế giới , Nhật Bản và ngành dệt may

<small>Việt Nam. Phân tích đặc điểm , nhu cầu sản xuất và thị trường mua bán hàng dệt </small>

may trên thế giới . Tìm hiểu về tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may tại Nhật Bản

<small>và Việt Nam. </small>

=——_—ễễễễễỄễễễễễ—

SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sup>Trang : 4 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sup>GVHD : TS. Lé Dinh Thai </sup>

<small>=ằ—=—_ </small>

<small>Chương II : Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần may Sài Gòn 3 , phân tích năng lực , tình hình tài chính , các khó khăn và thuận lợi trong việc xuất khâu hàng dệt may sang Nhật Bản. </small>

<small>Chương III : Một số giải pháp nâng cao kim ngạch nước xuất khẩu hàng may mặc của Công ty sang Nhật bản. Xác định mục đích của giải pháp và đưa ra một số giải pháp để nâng cao số lượng hàng dệt may sang thị trường Nhật Bản. </small>

5. PHAM VỊ NGHIÊN CỨU :

<small>Đề tài này được nghiên cứu và đánh giá tình hình xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần May Sài Gòn 3 trong vòng 3 năm — từ năm 2005-2008. </small>

<small>=————— </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 5 </sup>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sup>GVHD : TS. Lé Dinh Thai </sup>

<small>LL </small>

CHUONG I:

TONG QUAN VE THI TRUONG MAY

MẶC GIỮA VIỆT NAM VÀ NHẬT BẢN

L Tổng quan về ngành dệt may thế giới :

<small>1. Vai tro và đặc điểm của ngành May trong nên kinh tế và </small> <sup>thương mại của thế </sup>

<small>. </small>

giới

1.1 Vai trò của ngành may trong nên kinh tế thế giới :

Thông thường , ngành may thường gin liền với giai đoạn <sup>phát triển của nên </sup>

<small>kinh tế và đóng vai trị chủ đạo trong quá trình phát </small> <sup>triển cơng nghiệp hóa của </sup>

nhiều nước. Ngành may mặc thường tạo được nhiều việc <sup>làm cho lao động và dễ </sup>

<small>thu lợi nhuận để làm nền tảng cho phát triển các ngành </small> <sup>công nghiệp khác , góp </sup>

phan nang cao va phat triển xã hội.

<small>Công nghiệp may có quan hệ chặt chẽ với các ngành </small> <sup>công nghiệp khác như </sup>

khi ngành may mặc phát triển thì nó cần một khối lượng <sup>lớn về nguyên phụ liệu </sup> cung cấp để sản xuất ra sản phẩm . Chính vì vậy mà ngành <sup>may mặc trở thành </sup>

động lực thúc đẩy các ngành có liên quan .

Vai trò ngành may mặc cũng đặc biệt to lớn đối với kinh <sup>tế của nhiều quốc </sup>

gia xuất khẩu hàng may mặc , mang về ngoại tệ lớn để nhập <sup>máy móc thiết bị, </sup>

<small>hiện đại hóa sản xuất làm cơ sở cho nên kinh tế phát </small><sup>triển. Điều này thể hiện rõ </sup>

<small>qua sự phát triển của các nước Âu Châu, Trung </small> <sup>Quốc , Đông Nam A... </sup>

1.2 Dac điểm của việc buôn bán hàng may mặc quốc tế : a/ Đặc điểm của nhu cầu tiêu thụ :

Trong thương mại Quốc tế,, sản phẩm may mặc tham gia <sup>đầu tiên vào thị </sup> trường quốc tế, nhu cầu về đặc trưng của thị trường <sup>may mặc quốc tế đóng vai </sup>

<small>—— </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 6 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sup>GVHD : TS. Lé Dinh Thai </sup>

trò quan trọng để tăng cường tính cạnh tranh của sản phẩm, đảm bảo sự thành công trong xuất khẩu, các đặc trưng như sau :

> Sản phẩm may mặc là sản phẩm có yêu cầu rất đa dạng , phong phú về mẫu mã , nét đặc trưng của nền văn hóa , phong tục , thổ nhưỡng, tơn giáo va khí hậu của từng quốc gia. Do đó khi nghiên cứu thị trường cần quân tâm đặc biệt đến các nhu cầu của từng quốc gia.

<small>> Thói quen tiêu dùng của từng vùng , từng khu vực cũng ảnh hưởng rất lớn </small>

đến vấn đề tìm kiếm thị trường, nó góp phần quan trong , đảm bảo sự thành công

<small>trong kinh doanh. </small>

> Hang may mac mang tinh thời trang cao , vì vậy cần thay đổi mẫu mã, chất liệu , kiểu dáng để thu hút khách hàng. Cho nên việc am hiểu về mẫu mã

<small>kỹ thuật, xu hướng thời trang của từng giai đoạn sẽ là chìa khóa thành cơng trong kinh doanh. </small>

<small>> Một đặc điểm quan trọng trong ngành may mặc đó là thương </small> <sup>hiệu, việc </sup>

xây dựng thương hiệu sẽ gấy được uy tín đối với khách hàng . Nó nói lên chất lượng sắn phẩm của nhà sản xuất, ngoài ra người tiêu dùng cũng rất quan tâm

đến nhãn mác khi lựa chọn sản phẩm, nó thể hiên đẳng cấp của người sử dụng.

Để phát triển bển vững và tăng tính cạnh tranh , nhà sản xuất cân có nhiều sản

phẩm đặc trưng để củng cố thương hiệu cho chính sản phẩm của mình và giá trị

thương hiệu chính là tài sản của công ty.

> Thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ chi tiêu và xu hướng thay đổi cơ cấu tiêu dùng có ảnh hưởng rất lớn đến xu hướng tiêu thụ sản phẩm hàng may mặc .

<small>Với thị trường mà tỉ lệ chi tiêu trong từng thu nhập cho hàng may mặc cao thì </small> <sup>yếu </sup>

tố chật lượng , mẫu mã sẽ có yêu cầu cap hơn giá cả. b/ Đặc diểm sản xuất :

> Công nghệ may là ngành sử dụng nhiều lao động đơn giản nên thích hợp với những nước có nguồn lao động đổi dào, ngành này là ngành đòi hỏi đầu tư

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 7 </sup>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sup>GVHD : TS. Lé Dinh Thai </sup>

<small>Fa </small>

<small>thấp nhưng tỉ lệ lợi nhuận cao , nên sản xuất hàng dệt may thích hợp các nước </small>

đang phát triển , bước đầu công nghiệp hóa.

<small>> Khi các nước có trình độ cơng nghiệp phát triển , trình độ công nghệ cao, giá lao động cao, sức cạnh tranh trong ngành đệt may giảm thì họ sẽ vươn đến các ngành cơng nghiệp khác có hiệu quả cao hơn , ngành may cũng tổn tại nhưng </small>

phát triển đến giai đoạn cao hơn trong sản xuất và sản phẩm có giá trị cao hơn. > Tiển sử phát triển của ngành dệt may thế giới cũng cho thấy sự chuyển

dịch của công nghiệp may từ khu vực phát triển sang khu vực kém phát triển . Sự

<small>dịch chuyển lần 1 vào những năm 1840 từ nước Anh sang các nước Âu </small> <sup>Châu. Su </sup> <small>khi ngành may đã góp phần to lớn vào sự nghiệp phát triển công nghiệp </small> <sup>của nước </sup> <small>Anh và ở cả Bắc & Nam Mỹ. Sự chuyển dịch lần 2 từ Châu Âu </small> <sup>sang Nhật Bản </sup>

vào các năm 1950 và đến nam 1960 khi chi phi 6 Nhat tang cao và thiếu <sup>nguồn </sup>

<small>lao động thì ngành may lại chuyển dịch sang các nước có nên </small> <sup>công nghiệp mới </sup>

như Hông Kong , Đài Loan , Hàn Quốc... quá trình chuyển dịch được <sup>thúc đẩy </sup>

thêm bởi các nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm khai thác thêm các lợi <sup>thế </sup>

va chi phí sản xuất thấp và giá nhân công rẻ. Cho đến nay ngành may ở <sup>các nước </sup> này không còn giữ vai trò chủ đạo nhưng vẫn đem lại nguồn thu ngoại tệ <sup>đáng kể. </sup>

Tiếp theo đến năm 1980, khi các nước Đông Á chuyển sang sản xuất, xuất khẩu

<small>các mặt hàng có công nghệ kỹ thuật cao như điện tử , xe hơi </small> <sup>thì các nước buộc </sup>

<small>phải chuyển ngành may sang các nước ASEAN, Trung Quốc và </small> <sup>các nước Nam </sup>

Á. Từ 1980 ,„ các nước Asean đều đạt mức cao về xuất khẩu hàng may <sup>mặc trong </sup>

<small>đó có Việt Nam. </small>

c/ Đặc điểm về thị trường <sup>: </sup>

<small>Một nét đặc trưng nổi bật của ngành may mặc là được bảo hộ </small> <sup>chặt chế ở </sup>

hậu hết các nước trên thế giới bằng các chính sách và thể chế đặc biệt <sup>trước khi </sup> hiệp định về hàng đệt may ra đời. Việc buôn bán quốc tế các sản phẩm <sup>may mặc </sup>

dude diéu chỉnh theo thể chế thương mại này.

<small>==——————=———— </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 8 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sup>GVHD : TS. Lé Dinh Thái </sup>

<small>——— </small>

Nhờ đó, phần lớn các nước nhập khẩu hàng đệt may đã hạn chế nhập khẩu

<small>bằng cách áp đặt các mức thuế hàng đệt may cao hơn các hàng hóa cơng nghiệp </small>

khác cùng với các quy định riêng nhằm hạn chế nhập khẩu hàng dệt may , bảo hộ việc sản xuất hàng dệt may của mỗi nước. Việc hạn chế này cũng đủ chỉ phối và ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và buôn bán hàng may mặc quốc tế.

2. Tình hình sản xuất :

<small>Từ năm 2000 đến nay, tổng sản lượng dệt may của thị trường thế giới liên </small>

<small>tục tăng với tốc độ trung bình hàng năm là 6.502% . Giai đoạn từ năm 20004 — </small>

<small>2006, nhịp độ sản xuất đã giảm chỉ còn 3.76% là do giảm sản lượng ở các khu </small>

vực Châu Mỹ, Châu Phi , Châu Úc.

<small>Ngành công nghiệp dệt may chủ yếu tập trung ở 2 khu vực chính là Châu Á và Châu Âu, năm 2007 hai khu vực này chiếm tới 81.98% san lượng sợi dệt </small>

<small>Theo thống kê của tổ chức thương mại thế giới WTO , kim ngạch hàng dệt may trao đổi trên thế giới trong năm 2005 là 201.524 triệu giảm 0.98% so với </small>

<small>=———ễ= </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 9 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

<small>năm 2004 nguyên nhân đo sự kiện Mỹ tấn công Iraq , không những làm cho thị </small>

trường may mặc bị ảnh hưởng mà cả nền kinh tế cũng biến động.

Thị trường dệt may toàn cầu vẫn phát triển mạnh sau khi chế độ hạn

<small>ngạch hàng đệt may toàn câu được bãi bỏ tử đầu năm 2005 . Thị trường dệt may thế giới phát triển khả quan dự đoán., trong đó Trung Quốc là nước có lợi nhất </small>

khi chế độ hạn ngạch hàng đệt may được xóa bỏ .. Từ đâu thập kỷ 90 đến nay, Trung Quốc luôn là một trong những nước đứng đầu thế giới về hàng dệt may — năm 2005 tăng lên 28% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may. Nhiều doanh

<small>nghiệp dệt may EU cũng đạt mức tăng 10% trong đó kim ngạch xuất khẩu của </small>

Đức , Ý , Pháp tăng từ &% đến 15.5%.

<small>Ngành dệt may các nước nhỏ như : Cambodia cũng tăng kim ngạch xuất khẩu hàng đệt may sang Mỹ 17% , riêng Bangladet thoat đầu có giảm nhưng sau đó cũng phục hồi. </small>

<small>Tuy vậy , các nước cận Sahara Châu Phi lại bị thiệt hại khá nặng nề do </small>

chưa chuẩn bị đầy đủ để đối phó với thị trường phi hạn ngạch - kim ngạch xuất

khẩu quần áo của Hàn Quốc , Đài Loan , Mehico và các nước Châu Âu có phần

<small>Sa SÚT. </small>

<small>Các khu vực có mức tăng cao nhất trong thị trường bán lẻ hàng dệt may là Trung Quốc , Tây Âu và Mỹ, mức tăng trung bình khoảng 20% so với năm 2004 , có tới 60% khách hàng đệt may nói họ đã đặt hàng với sản lượng và giá trị cao hơn các năm trước. </small>

<small>Bảng 1.2 Tình hình bn bán hàng dệt may thế giới 2000 — 2007. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

H. — Sơ nét về thị trường dệt may Nhật Bản :

Tuy ngày nay Nhật Bản được coi là một trong những nước hàng đầu về

<small>nhập khẩu vải và quần áo nhưng trong quá khứ không phải là như vậy. </small>

Trong nửa đầu thế kỷ 20, ngành công nghệ dệt may đóng một vai trị quan

<small>trọng trong sự phát triển công nghiệp của Nhật Bản. Ngành này đã tăng trưởng </small>

<small>trong nhiều năm và trở nên có tính cạnh tranh cao hơn. Ngành dệt may đã phục </small>

hồi nhanh chóng sau những ảnh hưởng bất lợi của Chiến tranh Thế giới lần thứ 2.

Trong những năm của thập niên 1950, xuất khẩu vải lại bắt đầu tăng trở lại một lần nữa. Khi đạt được như vậy , ngành này trở thành mối đe dọa quan trọng đối

<small>với ngành dệt may Mỹ. </small>

Ấp lực của những nhà bảo hộ tại Mỹ đã tăng, dẫn đến sự tẩy chay hàng hóa Nhật Bản ở nhiều bang của Mỹ. Ngành công nghiệp đệt may của Mỹ đã đáp ứng bằng cách thuyết phục các quan chức Nhật Bản áp dụng các biện pháp Tự nghuyện kiểm chế xuất khẩu (VER) đối với hàng vải bông xuất khẩu từ Nhật

<small>Bản sang Mỹ. </small>

<small>Trong lúc đó, ngày càng nhiều vải dệt may của Nhật Ban được sản xuất từ </small>

<small>sợi nhân tạo, hàng xuất khẩu này nằm ngoài phạm vị hạn ngạch của Hiệp định </small>

đài hạn về thương mại quốc tế đối với vải bông ( LTA ). Do đó , khi sản lượng

<small>những mặt hàng này tăng lên và lĩnh vực này trở nên có tính tranh cao hơn, xuất </small>

khẩu sang Mỹ đã tăng mà không bị giới hạn.

<small>Cuối thập niên 1970, xuất khẩu vải từ Nhật Bản bắt đầu giảm do xu hướng cơng nghiệp hóa liên tục đã làm tăng lương trong nước và các chi phí sản xuất </small>

khác, khiến chỉ nhiều sản phẩm may mặc của Nhật Bản trở nên khơng có tính

cạh tranh trên các thị trường quốc tế.

<small>===——.==.__= </small>

SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sup>Trang: 11 </sup>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

Năm 1980 sản lượng vải đứng ở mức 2,05 triệu tấn. Nhưng đến năm 2000

<small>nó đã giảm 51,5% , xuống còn 2,30 triệu tấn trong thời gian 1980 và 2000 </small>

Trong thời gian cuộc khủng hoảng kinh tế 2001-2002, nhiều loại vải nổi tiếng được sản xuất ở Nhật Bản đã trở nên không có khả năng cạnh tranh trên

<small>toàn cầu . Trong lĩnh vực hàng dệt may , Nhật Bản đã chuyển từ một nước xuất khẩu sang một nước nhập khẩu lớn. </small>

<small>Bên cạnh đó Nhật Bản là một trong những nước nhập khẩu hàng may mặc </small>

nhiêu nhất trên thế giới và cũng là thị trường khó tính , có các u cầu khắc khe

<small>không chỉ với hàng may mặc mà cả với các mặt hàng khác như : nông thủy sản </small>

và giầy dép .

<small>Hàng may mặc nhập khẩu vào thị trường Nhật Bản chia làm 4 nhóm : </small>

s Hàng cao cấp : hàng chất lượng cao về nguyên liệu cũng như mẫu mã nhập khẩu từ nhãn hiệu nổi tiếng ở các nước Âu, Mỹ.

4 Sả phẩm được san xuất từ nguyên liệu hiếm có ở Nhật Bản như : Len,

<small>casomia... </small>

# Sản phẩm phổ thông : chất lượng vừa phải được làm thủ cơng ở các nước có nguyên liệu dổi dào và nhân công rẻ , chủ yếu nhập từ Hàn Quốc,

<small>Hồng Kong, Trung Quốc và các nước ASEAN. </small>

# Sản phẩm nghệ thuật thủ công truyền thống.

1. Tình hình nhập khẩu :

<small>Trong giai đoạn từ 1998 — 2006 kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của </small>

Nhật Bản biến động , không ổn định . Năm 2005 đạt cao nhất là 2.5 ngàn tỷ

<small>yên tăng 7% so với năm 2004 , nhưng dến năm 2006 kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này giảm 15.90% so với năm 2005 tương ứng với 44.440 triệu yên. </small>

<small> </small>

<small>[en </small>

<small>SVTH : Nguyén Duy Diéu Phuong Trang : 12 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sup>GVHD : TS. Lé Dinh Thai </sup>

Trung Quốc là nước có kim ngạch xuất khẩu hàng dệt kim vào Nhật Bản

<small>lớn nhất năm 2006 đạt 621.013 triệu yên, tăng 3.8% so với năm 2005 . </small> <sup>Chiếm </sup>

<small>67.09% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng đệt kim của Nhật Bản năm 2006 </small>

Xếp sau Trung Quốc là Hàn Quốc chiếm 8.73% tổng kim ngạch nhập khẩu vào Nhật Bản . Khoảng cách từ 67.79% - 8.73% nói lên được qui mô hàng dệt kim Trung Quốc ở Nhật Bản.

Bang 1.4 : Tỷ trọng hàng đệt kim vào Nhật của Trung Quốc và Hàn Quốc

<small>theo thị trường năm 2006 ( Đvt : triệu yên) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Đối với sản phẩm dệt thoi , Trung quốc vẫn tiếp tục dẫn đầu với tỷ trọng về

<small>kim ngạch nhập khẩu vào Nhật, tăng trưởng nhưng có nhiều biến động, chiếm tỷ trọng 69.84% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của thị trường Nhật </small>

Bản . kế đến là Ấn Độ với tỷ trọng 9.85% . Việt Nam được xếp thứ tư với tỷ lệ

<small>4.16% sau Italia - 6.95% </small>

2. Một số quy định về nhập khẩu hàng dệt may vào thị trường Nhật Bản :

<small>Hàng dệt may vào thị trường không phải theo một qui đính nào hay nói cách </small>

khác hàng được nhập tự do vào Nhật Bản. Nếu hàng dệt may có sử dụng mốt

<small>phân da hoặc phụ kiện đã được tuân thi. céng viéc washington . về nhãn mác hàng hóa , qui định việc dán nhãn cho hàng nhập lẫn hàng xuất khẩu đựa trên các qui luật của các nhãn mác về chất lượng hàng gia dụng , các nhãn mác phải thực hiện đúng quy cách và hợp lệ. </small>

<small>s* Thông tin trên nhãn mác phải ghi rõ : </small>

- _ Chất liệu cấu thành sợi vải của sản phẩm dệt may.

- _ Cách sử dụng và bảo quản sản phẩm.

- Kích cỡ ( nếu có)

4 Một số vấn để cần lưu ý khi dán thông tin trên nhãn mắc :

-_ Chất liệu vải ( quan trọng ) phải ghi rõ tên loại sợi, tỷ lỆ phan trăm của

<small>SỢI Vải. </small>

- Tên các loại sợi vải dùng đúng thuật ngữ , không được phép dùng thương

<small>hiệu riêng , chỉ được ghi thương hiệu trên bao bì. </small>

<small>- Hình vẽ ( nhãn bảo quản hàng ch au’ yh ăc) quy định bởi luật tiêu chuẩn </small>

công nghiệp Nhật Bản ( YIS)

<small>* Được sử dụng để thẻ hiên cách thức bảo quản hàng may mặc : </small>

<small>- _ Tên địa chỉ và số điện thoại của bên chịu trách nhiệm dán nhãn mác phải </small>

được niêm yết rõ...

<small> </small>

<small> SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 14 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>me </small>

<small>Thị trường đệt may Nhật bản là một thị trường khó tính, có những địi hỏi </small>

u cầu khắc khe đối với hàng nhập khẩu , hơn nữa đang bị hàng dệt may Trung

Quốc chiếm lĩnh thị trường. Nhưng vẫn còn tiểm năng và cơ hội cho các nhà xuất

<small>khẩu dệt may có uy tín của Việt Nam nếu đáp ứng những yêu cầu khắc khe đó . </small>

Coi trọng nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm từ nguyên liệu đến công nhân làm

<small>nên sản phẩm, đặc biệt với mức sống cao , người tiêu dùng Nhật Bản hiện lại </small>

đang có xu hướng tìm về với những sản phẩm mang tính truyền thống một trong

<small>những điểm mạnh của ngành dệt may Việt Nam. </small>

HT. Sơ nét về thị trường dệt may Việt Nam :

1. Tình hình xuất nhập khẩu :

<small>Dệt may là một trong những ngành công nghệp chủ lực của Việt Nam . Hiện đang tạo ra việc làm cho khoảng 2 triệu lao động trên cả nước, giá trị sản </small> <sup>xuất </sup> <small>may tăng bình quân 25%/ năm, ngành dét tang 5-6%/ nam. Tốc độ tăng </small> <sup>trưởng </sup> <small>của toàn ngành dệt may khoảng 12 — 12.5%. Thấp hơn giá trị của </small> <sup>tồn ngành </sup> <small>cơng nghiệp là 17%. Xuất khẩu hàng đệt may Việt Nam nắm 2007 </small> <sup>đạt 5,8 tỉ </sup> <small>USD, nhưng do chủ yếu làm gia công hoặc làm FOB sử dụng nguyên </small> <sup>phụ liệu </sup> <small>nhập khẩu nên kim ngạch nhập khẩu của ngành dệt may cũng xấp xỉ kim ngạch </small>

xuất khẩu ( khoảng 5,65 ti USD)

Thị trường xuất khẩu chủ yếu của mặt hàng này là Hoa Kỳ, EU và Nhật.

<small>Ngàh dệt may Việt Nam tuy chiếm chủ lực trong các mặt hàng xuất khẩu </small> <sup>trong </sup>

nước nhưng chỉ mới đứng ở vị trí hết sức khiêm tốn trên thị trường Dệt may thế

<small>gidi. </small>

Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, dệt may Việt Nam từ chỗ bị khống chế

<small>theo hạn ngạch vào thị trường Hoa Kỳ thì nay đã được phép xuất theo năng </small> <sup>lực </sup> <small>và nhu cầu thị trường . Với quy chế của một thành viên WTO, các doanh </small><sup>nghiệp </sup>

được hưởng điều kiện kinh doanh bình đẳng . Thuế nhập khẩu Việt Nam vào một số thị trường sẽ giảm , tạo điều kiện thuận lợi cho ngành Dệt may Việt Nam sẽ

<small>=——e===—=—=—=== </small>

SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sup>Trang : l5 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD : TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> a </small>

tăng đáng kể, nhất là đầu tư vào thị trường quốc tế. Bên cạnh đó đầu tư nước

<small>ngoài vào ngành dét may Việt Nam sẽ tăng nhất là đầu tư vào cơ sở hạ tầng của ngành dệt may tạo điểu kiện cho doah nghiệp sản xuất và đẩy mạnh xuất khẩu. </small>

Tuy nhiên , năm 2007 dưới tác động của việc giảm giá thuế theo cam kết

<small>WTO, từ năm 2007 doanh nghiệp Việt Nam sẽ phải cạnh tranh với Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc và các nước khác ngay trên sân nhà , do thuế nhập khẩu hàng </small>

dệt giảm từ 50% xuống 20% , thuế nhập khẩu vải giảm từ 40% xuống 12%. Hầu hết doanh nghiệp dệt may đã coi xuất khẩu là động lực phát triển . Trên 60% số doanh nghiệp có kim ngạch xuất khẩu cao nhất là Công ty may Việt Tiến

<small>, Công ty may Nhà Bè, Công ty Cổ Phần May Sài Gòn 3... Năng lực của các doanh nghiệp không phải là yếu nhưng trước bối cảnh mới , các doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh xúc tiến thương mại tìm kiếm thêm thị trường phi hạn ngạch. </small>

<small>Trong tháng 5/2008 nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ tăng khá là do nhập </small>

khẩu từ Trung Quốc , Pakistan , Hàn Quốc tăng. Đặc biệt là nhập khẩu hàng đệt may của Mỹ từ thị trường Trung Quốc tăng mạnh trở lại. Khối lượng nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Trung Quốc tăng 14.7% so với tháng trước . Khối lượng

<small>nhập khẩu hàng đệt may của Mỹ từ Pakistan và Hàn Quốc cũng tăng lần lượt 13.2% và 14.8% so với tháng 4. Trong khi đó , nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Việt Nam tăng nhẹ, tăng 6,1% và khối lượng hàng dệt may nhập khẩu của </small>

<small>Mỹ từ các thị trường Mexico, Ấn Độ, Canada, Indonesia , Băngladet.. giảm so </small>

<small>với tháng 4/2008. </small>

Tính chung 5 tháng đâu năm 2008 , nhập khẩu dệt may của Mỹ đã giảm 4,08% về lượng và giảm 2,84% về giá trị so với cùng kỳ năm 2007 , dat 35,9 tỷ USD. Trong đó , hàng may mặc nhập khẩu giảm 3,41% về lượng và 3,84% về trị

<small>giá. </small>

Do khối lượng nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Trung Quốc trong tháng

<small>5/2008 tăng mạnh nên tổng nhập khẩu hàng dệt may của Mỹ từ Trung Quốc </small>

==————ễễễễễễễễ— SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sup>Trang : l6 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

<small>a </small>

<small>trong 5 tháng đầu năm chi giảm nhẹ 0,51% so với cùng kỳ năm 2007 đạt 7,7 tỷ </small>

m2 quy đổi và 11,1 tỷ USD.

<small>Nhập khẩu hàng dệt may từ Mỹ của Việt Nam trong tháng 5 đã tăng chậm </small>

lại, nhưng 5 tháng đầu năm 2008 vẫn tăng 25,51% về lượng và tăng 26,4% về

<small>giá trị cùng kỳ năm ngoái. Trong đó , nhập khẩu hàng may mặc của Mỹ từ Việt </small>

Nam chiếm 85% đạt 1,905 tỷ USD, tăng nhiễu hơn so với mức tăng chung của

<small>hàng dệt may. Với mức tăng trưởng cao trong thời gian qua , Việt Nam đã trở thành nhà cung cấp hàng may mặc lớn thứ hai vào thị trường Mỹ. </small>

<small>Bên cạnh đó , Việt Nam đã xuất khẩu hàng dệt may tới 100 nước và lãnh thổ </small>

. Hiện đang được xếp 16/153 nước xuất khẩu dệt may trên thế giới . Mục tiêu hướng đến là đưa Việt Nam lên top 10 nước xuất khẩu hàng dệt may.

2. Xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào Nhật Ban:

<small>Trước khi Mỹ bỏ hạn chế hạn ngạch đối với hàng dệt may Việt Nam, Nhật Bản là thị trường phi hạn ngạch , mặt hàng này lớn nhất nước ta với kim ngạch </small>

tăng rất nhanh . Việt Nam nằm trong danh sách 10 nước xuất khẩu hàng dệt may

<small>lớn nhất vào thị trường Nhật Bản. Năm 2004 đã vươn lên hàng thứ 4 và trở thành một trong 7 nước xuất khẩu quân áo lớn nhất vào thị trường Nhật bản với thị </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Luan Van Tot Nghiép GVHD : TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small> Bốn năm trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Nhật Bản luôn tăng trưởng với tốc độ tương đối cao. Nam 2005 , kim

<small>ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào Nhật Bản đạt 603.902 triệu USD, </small>

tăng 14.84% so với năm 2004. Sang năm 2007, tốc độ tăng trưởng có phần chậm

<small>lại , chỉ tăng 3.82% với kim ngạch đạt 627 triệu USD. </small>

Tại thị trường Nhật Bản , hàng dệt may Trung Quốc chiếm thị phần là 90% . Trong khi đó , hàng dệt may Việt Nam chỉ mới chiếm tỷ trọng khiêm tốn 3

<small>-5%. </small>

<small>Hàng may mặc Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản không chỉ </small>

tăng nhanh về kim ngạch , đa dạng về chúng loại và tăng mạnh về khối lượng ,

<small>các quần dai, jeans ... là những mặt hàng may mặc chủ yếu của Việt Nam khi </small>

xuất sang thị trường Nhật . Xuất khẩu quần dài đạt kim ngạch cao nhất , chiếm

<small>21% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang Nhật Bản với </small>

giá xuất khẩu tăng từ 8.44 USD/ chiếc năm 2006, tăng 5.88% và đến 2007 giá tăng len 9.12 USD/ chiếc ( giá FOB).

Với năng lực sản xuất và xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam cùng

<small>với những điều kiện thuận lợi sau khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO, thì tại sao kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của nước ta sang thị trường Nhật Bản đứng thứ 3 sau Hoa Kỳ và EU trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may </small>

cả nước? Tại sao Việt Nam chỉ đứng thư 4 trong số các nước xuất khẩu hàng may

<small>mặc vào thị trường Nhật Bản trong khi năng lực sản xuất của các doanh nghiệp </small>

<small>đệt may Việt Nam còn thừa ? </small>

Nhật Bản là 1 thị trường dét may day tiềm năng mà các doanh nghiệp dệt may Việt Nam chua khai phá hết do nhiều nguyên nhân . Trước hết chúng ta học

<small>hỏi một số kinh nghiệm của các nhà xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Nhật </small>

<small>Bản. </small>

<small>=ễ=——— </small>

SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sup>Trang : 18 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD : TS. Lê Đình Thái </small>

<small> </small>

<small>Tl </small>

<small>IV. Kinh nghiệm xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Nhật Bản của </small>

một số nước trên thế giới :

Bài học 1 : Khắc phục khó khăn, cải tiến chất lượng , nâng cao sự hỗ trợ ngành dệt để giải quyết vấn dé nguyên phụ liệu cho ngành may .

Nói đến Trung Quốc, người ta thường liên tưởng đến hàng hóa có giá trị thấp., chất lượng kém. Tuy nhiên trong những năm gần đây Trung Quốc đã tập trung khắc phục điều này. Bên cạch đó , họ còn thực hiện nhiều biện pháp ưu đãi

về thuế quan để đẩy mạnh hàng xuất khẩu.

<small>Ngành dệt và sản xuất phụ liệu ngành may đóng vai trị quan trọng đối với tính cạnh tranh của ngành may . Ở Trung Quốc, do ngành dệt và các ngàanh sản </small>

<small>xuất các phụ liệu ngành may phát triển mạnh, hàng hóa nhiều và đa dạng nên </small>

các doanh nghiệp may có lợi thế chủ động về nguyên phụ liệu đầu vào, ưu thế về

<small>giá cả hàng hóa và chủ động được việc sáng tạo mẫu mã và thời gian giao hàng. Ngược lại , ngành sản xuất nguyên phụ liệu ở Việt Nam còn yếu kém và nếu có </small>

thì hàng hóa cũng không đạt yêu cầu về chất lượng và số lượng , việc này dẫn

<small>đến doanh nghiệp Việt Nam phải mua nguyên phụ liệu từ nước ngòal với giá cao và còn phụ thuộc vào thời gian vận chuyển và giao hàng... Điều này làm giá </small>

<small>thành sản phẩm bị tăng cao , mất đi ưu thế cạnh tranh. Nói tóm lại, lĩnh vực sản </small>

<small>xuất nguyên phụ liệu của Việt Nam chỉ đáp ứng được khỏang 10-15% nhu cầu. </small>

Bài học 2 : Thiết lập mạng lưới phân phối và thay đổi mẫu mã sản phẩm: Bên cạch lợi thế về khoảng cách , Trung Quốc còn thiết lập mạng lưới phân phối tới tay người tiêu dùng tại Nhật . Do đó họ có ưu thế về nắm bắt thị

<small>hiếu người tiêu dùng, làm cơ sở cho việc tung ra sản phẩm , mẫu mã mới. Trong </small>

khi đó , doanh nhân hai nước Việt - Nhật còn thiếu nhiều thông tin về nhau đưa đến việc đầu tư và kinh doanh giữa hai nước bị hạn chế. Sản phẩm mẫu mã hàng

<small>Việt Nam không cập nhật kịp thời nên còn đơn điệu , khó thu hút được khách </small>

hàng so với Trung Quốc.

<small> </small>

<small>ỈtẳỗồồŠồồồồŠồẮŠồồồồỐồỐồỐồỐỒỐỖồỖỒỐ..oỚỔễ횊+£ễềễẳ*đ⁄--n-ớẵnngnnnnnnnnnnnna </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương Trang : 19 </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD : TS. Lê Đình Thái </small>

<small>— </small>

<small>Một nguyên nhân nữa khiến hàng hóa Trung Quốc nhập mạnh vào thị </small>

trường là nhờ các nhà đầu tư Nhật sang Trung Quốc do lợi thế nhân công rẻ , chính sách đầu tư thơng thống , nguồn cung cấp nguyên phụ liệu đổi dào.

<small>Bài học 3 : Công ty May 10 : </small>

<small>Là một cơng ty có q trình làm ăn với Nhật lâu dài , kể từ năm 1994 đến nay , hiện là công ty may gia công áo so7mi hàng đầu của Việt Nam sang thị </small>

<small>trường Nhật . Song để đạt được kết quả đó là một q trình hồn thiện sản xuất, </small>

kiểm tra sản phẩm , đến thiết bị .. Quan tâm đến sự góp ý của khách hàng . Họ

<small>đã thành công, từ đó cơng ry May 10 cũng đã đút kết được 1 số kinh nghiệm như </small>

sau :

<small>> Kinh nghiệm thứ 1 về chất lượng hàng hóa : Khác với thị trường Châu Âu </small>

<small>, Cnada , Mỹ... Thị trường Nhật là 1 thị trường khó tính, họ khơng chấp </small>

nhận các lỗi kỹ thuật dù là rất nhỏ như mũi kim, vụn chỉ , vết dầu dù rất

<small>nhỏ ... Doanh nghiệp có thể bị phạt nặng hoặc bị khách từ chối nhận đơn hàng hoặc từ chối thanh toán tiền gia công. </small>

> Kinh nghiệm thừ 2 về hệ thống sản xuất : Khách hàng Nhật cũng yêu cầu doanh nghiệp phải xây dựng được hệ thống sản xuất hoàn hảo , từ thiết bị , con người đến qui trình sản xuất cao nhất, việc này đưa đến sự thành công cũng như thế chủ động cho doanh nghiệp và tạo thế chủ động cho người mua lẫn người bán.

<small>> Kinh nghiệm thứ 3 về hoạt động môi giới : Kinh tế Nhật được biết như </small>

một mơ hình phát triển bậc nhất trên thế giới, các hoạt động kinh doanh được phân cấp chuyên biệt , từ doanh nghiệp xuất nhập khẩu, sản xuất,

<small>bán buôn, bán lẻ ... và có những doanh nghiệp chuyên hoạt động xúc tiến môi giới. Điểu này tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp ở các nước </small>

kém phát triển có thể thơng qua mơi giới tìm hiểu được nhu cầu thị trường,

tìm kiếm những đối tác tốt nhất để kinh doanh, bớt đi chí phí thăm dị rất ====——ễễ

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sub>Trang : 20 </sub>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sub>GVHD : TS. Lé Dinh Thai </sub>

<small>————————— </small>

<small>ie </small>

tốn kém mà kém hiệu quả. Mối quan hệ tay ba người bán, người mua và người môi giới đảm bảo vững chắc theo luật kinh doanh nếu vi phạm thì mối quan hệ sẽ tan vỡ.

> Kinh nghiệm thứ 4 về sản xuất độc quyên : Quy định làm ăn với Nhật, thì phải bảo đảm bí mật sản xuất , độc quyển ( không được phép làm ăn với một đơn vị khác với cùng một mặt hàng ) Đó là yêu câu cân thiết để tạo

<small>mối quan hệ, uy tín và giành vị trí trên thị trường Nhật Bản. </small>

Tóm lại : Thị trường Nhật là 1 thi trường hấp dẫn, tuy nhiên để thâm nhập

<small>được thị trường này , doanh nghiệp cần lưu ý các yêu cầu của khách hàng thật kỹ </small>

lưỡng , nhiệt tình cải tiến theo các để nghị , khơng mang tính đối phó . Nền kinh tế Nhật Bản phát triển tột bật là do họ biết kết hợp những tỉnh hoa của khoa học

<small>phương Tây và của các nước trên thế giới và đặc tính cần mẫn của dân tộc Nhật. </small>

Những tiến bộ đó đang được người Nhật mang đến Việt Nam, tại sao chúng ta

<small>lại không áp dụng những thành tựu đó để sản phẩm của chúng ta có thể thâm nhập thị trường Nhật Bản. </small>

<small>Đây là tình hình chung của các doanh nghiệp trong nước . Nhung thực tế tình </small>

hình tại cơng ty Sài Gòn 3 cũng còn tổn tại I số vấn để cần được giải quyết . Dưới đây là phần khái quát Công ty Cổ phần May Sài Gon 3 , nang luc , thực

<small>trạng xuất khẩu hàng may mặc sang thị trường Nhật Bản . </small>

KẾT LUẬN CHƯƠNG I

Ngành dệt mat thế giới không ngừng phát triển , ngành đệt may Việt Nam là ngành kinh tế chủ lực với kim ngạch xuất khẩu chiếm khoảng 14.56% tổng

kim ngạch xuất khẩu của cả nước , đứng thứ 2 sau xuất khẩu dâu thô. Trở thành

<small>thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành dệt may </small>

dang có rất nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng đối mặt với khơng ít khó khăn ,

thách thức mới khi hội nhập với nền kinh tế thế giới.

<small>TC == </small> <sub>——e———eEeEeEeeews </sub>

SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sub>Trang : 2l </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Koa Kỳ - thị trường hàng đệt may lớn nhất nước ta . Nhưng hiện tại các doanh nghiệp Việt Nam đang đối đầu với nguy cơ chống bán phá giá của thị trường này. Kinh nghiệm từ các vụ kiện trước đây , Việt Nam luôn bị thua kiện và bị áp </small>

giá thuế chống phá giá làm cho giá thành sản phẩm tăng cao , giảm khả năng cạnh tranh. Để giảm thiểu rủi ro từ phía Mỹ, giải pháp tốt nhất là mở rông thị

<small>trường sang các nước khác như EU và Nhật - trong đó Nhật là thị trường lớn và </small>

gần gũi mà ta chưa khám phá hết . Kinh nghiệm từ Trung Quốc ~ nước chiếm

<small>lĩnh thị trường lớn tại Nhật - và xí nghiệp May 10 là một doanh nghiệp Việt Nam đã có q trình làm ăn lâu dài với Nhật thị thị trường Nhật là thị trường có </small>

<small>thể hớp tác và làm ăn lâu dài. </small>

Để có cơ sở đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động xuất khẩu

<small>của Công ty Cổ phần May Sài Gòn 3 sang Nhật, tôi xin giới thiệu về tình hình hoạt động của Công ty và để dưa ra giải pháp cho việc nâng cao sản lượng hàng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD : TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

CHUONG II:

GIOI THIEU CONG TY CO PHAN

MAY SAI GON 3

L. Lich si? hinh thanh va phat trién

<small> </small>

1. Sơ lược về công ty :

Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN MAY SÀI GÒN 3

<small>Tên giao dịch : SAIGON 3 GARMENT JOINT-STOCK COMPANY </small>

Tên viết tắt: GATEXIM

<small>Dia chi : 86 Nguyễn Thị Minh Khai , Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh , Việt Nam Văn phịng : 40/32 Quốc lơ 13, Phường Hiệp Bình Phước , Thú Đức , Tp. HCM, </small>

® Sản xuất kinh doanh xuất - nhập khẩu hàng may mặc

<small>Nhập khẩu nguyên phụ liệu , máy móc, thiết bị , công nghệ và phụ tùng phục vụ cho sản xuất các mặt hàng ngành dệt may </small>

« Xuất khẩu các mặt hàng ngành đệt may

<small>«= Mua bán nguyên phụ liệu, thiết bị ngành may , quần áo </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD : TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

* Cho thué nha , dịch vụ tư vấn về quần lý kỹ thuật may .

2. Quá trình phát triển của Công ty

<small>Từ năm 1986 đến năm 1989 : Xí nghiệp May Sài Gịn vừa mới được thành lập từ một xưởng may của Xí nghiệp Liên hiệp May Thành phố, nên còn gặp </small>

nhiều khó khăn như : trang thiết bị máy móc rất lạc hậu , chủ yếu là máy may

<small>gia đình với khoảng 300 cái cùng với một số máy chuyên dùng cơng nghiệp , chưa có được nhiều khách hàng mới , chủ yếu là các bạn hàng quen thuộc . Xí </small>

nghiệp chủ yếu may gia công xuất khẩu cho một số thị trường nước ngoài và

<small>phục vụ cho ngành thương nghiệp trong nước.Các mặt hàng của xí nghiệp bao </small>

gồm : vỏ chăn , áo gối , áo sơmi , áo đầm và các loại quần áo thông thường...

<small>Từ năm 1989 đến năm 1992 : Trong khoảng thời gian này , Đảng và Nhà </small>

nước chủ trương tiến hành xoá bỏ cơ chế quan liêu bao cấp , thực hiện nên kinh tế mở cửa với nhiều thành phần kinh tế tạo mọi điều kiện cho ngành nghề phát triển „ đặc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu. Dưới nền kinh tế thị trường buộc tất cả các thành phần Ban lãnh đạo đến công nhân trực tiếp sản xuất phải không ngừng tự hồn thiện mình để góp phần vào việc nậng cao chất lượng hơn trong việc sản xuất kinh doanh để có thể tổn tại và phát triển. Xí nghiệp đã không

<small>ngừng tự đổi mới và trang bị thêm nhiều máy móc, trang thiết bị chất lượng tốt hơn : nhập hơn 300 máy may công nghiệp chuyên dụng và tuyển dụng nhiều </small>

cơng nhân. Xí nghiệp từng bước cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách về chất

<small>lượng sản phẩm ; chat lượng dịch vụ về mở rộng thị trường tiêu thụ , tìm kiếm </small>

thêm nhiều khách hàng mới.

Từ năm 1993 đến tháng 9/2001 : Tho Quyết định số 80/QÐ - UB của Ủy

<small>Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh, xí nghiệp may Sài Gòn 3 được chuyển thành Công ty May Sài Gòn 3 trực thuộc Sở Công nghiệp . Theo quyết định trên , </small>

May Sài Gòn 3 được quyển xuất khẩu trực tiếp . Kể từ lúc này , công ty khơng

<small>cịn gặp nhiều bất lợi trong kinh doanh xuất nhập khẩu như trước đây, đó là : một </small>

===———ễễễễễễễễễễễễễễễễ

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 24 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

<small>a a — ——- </small>

xí nghiệp may trực thuộc Liên Hiệp Xí Nghiệp May Thành Phố nên tất cả việc xuất nhập khẩu đều phải ủy thác cho đơn vị bạn.Quyết định đổi mới trên đã tạo rất nhiều thuận lợi cho công ty trong việc kinh doanh xuất nhập khẩu . Trong giai đoạn này , công ty phấn đấu nhiều hơn nữa torng việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá chủng loại mặt hàng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất

<small>tinh than cho công nhân viên. Công ty đã mạnh dạn đầu tư mở rộng sản xuất, </small>

đẩy manh việc nhập khẩu máy móc, thiết vị hiện đại bằng việc trừ dần tiền mua

<small>thiết bị máy móc vào tiển gia công . Công ty hợp tác với các khách hàng </small>

KlausSteilmann ( Đức ),Nissho Iwai (Nhật ) .. trừ dần tiền mua thiết bị máy móc

<small>vào khoảng 19 -20% giá may gia công. </small>

<small>Từ tháng 10/2001 đến nay : Thực hiện chủ trương của nhà nuớc là từng bước chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần May Sài Gòn 3 ( tên giao dịch là Gatexim ) ` </small>

<small>3. Quy mô hoạt động và cơ sở vật chất của công ty: Quy mô hoạt động : </small>

<small>Công ty Cổ phần May Sài Gòn 3 hiện có 6 xí nghiệp l trung tân Thời trang và 1 </small>

cao ốc văn phịng

<small>Tổng diện tích : 60.000 m2 </small>

<small>Số lượng lao động : 2,591 người ( năm 2007 ) </small>

Số chuyền may : 35 chuyển Số máy móc : 2.200 máy

Sản lượng hằng năm : 5.500.000 sản phẩm / năm

<small>Thị trường chính của công ty là : Nhật, Mỹ, EU, .... </small>

Nhiều cửa hàng, đại lý ở Tp. HCM Một cao ốc 140 Nguyễn Văn Thủ.

<small>Các xí nghiệp gồm : Akiko ; Minako 1 ; Minako 2 ; Thịnh Phước ; Bình Phước ; Hiệp Phước với hơn 2,000 trang thiết bị hiện đại và hơn 2.500 lao động lành </small>

<small> a </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương </small> <sup>Trang : 25 </sup>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>nghề , chuyên sản xuất các sản phẩm : Pants , Jeans , Jacket .... Cho cdc nhan </small>

<small>hiệu nổi tiếng như : J.C. Penny ; Levi’s Strauss ; Uniqlo ; Mast ; DKNY ... </small>

<small>Trung tâm Thời trang Sài Gòn 3: chuyên sản xuất và cung cấp các sản phẩm tiêu thụ trong nước mang nhãn hiệu Evenna và Kap”s </small>

<small>Thành tích đạt dược của cơng ty : </small>

<small> </small>

<small>Với những thành tựu đạt được nhiều năm qua , Công ty đã được Thủ tướng </small>

chính phủ và Bộ Thương Mại tặng “ Bằng khen về thành tích xuất khẩu trong

<small>các năm 2002,2003,2004 </small>

<small>Năm 2004, Công ty vinh dự được Chủ tịch nươc trao tặng “Huân chương lao động hạng nhất “, đạt “ Doanh nghiệp tiêu biểu” ngành dệt may cả nước 2 năm liển 2004 và 2005 , đã có “Chứng nhận ISO 9001-2000” </small>

<small>Tháng 4/2008 Công ty vinh dự được Chính phủ trao “ Huân chương Anh hùng lao động” </small>

Cơ sở vật chất bao gồm :

Xí nghiệp Akiko : gồm 200 công nhân , 3 chuyển may , 180 máy , sản phẩm chính

<small>: jackets, Sportwears... </small>

Xí nghiệp Minako 1 : gồm 470 công nhan , 6 chuyén may , 450 máy , sản phẩm

<small>chinh : Jeans va khaki </small>

Xi nghiép Minako 2 : gồm 420 công nhân , 6 chuyền may , 400 máy, sản phẩm

<small>chinh : Jeans va khaki </small>

Xí nghiệp Thịnh Phước : gồm 400 công nhan , 6 chuyén may , 380 may , san

<small> </small>

phẩm chinh : Jackets, Jeans va khaki

<small>Xí nghiệp Bình Phước : gồm 400 công nhân , 6 chuyển may , 390 máy , sản phẩm chinh : Jeans va khaki . </small>

Xí nghiệp Hiệp Phước : gồm 430 công nhân , 6 chuyển may , 410 máy , sản phẩm

<small>chính : Jeans và khaki </small>

<small> </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương Trang : 26 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Nhiệm vụ chính của cơng ty là sản xuất hàng may xuất nhập khẩu, trong đó chú trọng gia tăng hàng FOB qua các năm. </small>

<small>Bên cạnh đó , cơng ty đậy mạnh việc tiêu thụ hàng trong nước bằng cách </small>

xây dựng thêm Trung tâm thời trang Sài Gòn 3, các đại lý tiêu thụ sản phẩm của

<small>công ty.Tuy các cửa hàng này về quy mô không lớn so với các shop thời trang trên thị trường nội địa nhưng nó góp phân mở rộng và nâng cao uy tín của cơng </small>

ty.

b._ Mục tiêu của công ty :

Công ty xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh với mục tiêu trọng tâm là gia

<small>tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty nhằm : </small>

Góp phần ổn định và nâng cao đời sống cơng nhân viên.

Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động

<small>Đóng góp cho ngân sách Nhà nước </small>

Tích lũy để tái đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Công ty phải nâng cao và để ra các phương pháp đậy mạnh vai trò lao </small>

động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẫu.

<small>Tiếp tục duy trì và phát triển về các chủng loại sản phẩm của công ty vốn </small>

đã có uy tín trên thị trường quốc tế

Tuyển dụng công nhân trực tiếp sản xuất có trình độ cấp 2 trở lên và tay nghề lao đông từ bậc 3/7 trở lên.

Nâng cao uy tín của cơng ty trên thương trường quốc tế

<small>c. Đặc điểm hoạt động của công ty : </small>

<small>Trong những năm qua , kể từ khi thành lập công ty không chỉ nổ lực đậy </small>

mạnh về cơ sở vật chất , về kỷ thuật mà còn tổ chức huấn luyên nhân viên và cải thiện những kỹ năng, nghiệp vụ để tiếpp tục nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn.

<small>Sau gần 20 năm hoạt động , thị trường xuất nhập khẩu maymặc của công ty được mở rộng với sự phát triển không ngừng và nhu cầu thị trường của công ty ngày </small>

càng mở rộng , cho đến nay sản phẩm của Sài Gòn 3 đã có mặt trên thị trường

<small>mục tiêu như : Nhật Bản, EU, Liên minh Châu Âu, USA... </small>

<small> </small>

<small>ồ_-ồồỖỒỖồỖồỖồỖỒỖỒỖồỖỒồỒồỒồỒồỖồỒồỖồẳ..ẳ...__ZẳZớaTGỳttnzaơờớa </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương Trang : 28 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>PHÒNG PHÒNG PHONG | | PHONG] | PHÒNG PHONG PHONG BAN TRUNG </small>

<small>KY THIET KINH KE XUAT TO KE QUAN TAM </small>

Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần May Sài Gòn 3 ( Nguồn : Phòng tổ chức nhân sự công ty May 5G3 )

<small>1. Chức nămg và nhiệm vụ : </small>

Ban giám đốc : gồm 1 giám đốc và 4 phó giám đốc :

> Giám đốc : là người có quyển hạn cao nhất của công ty, trực tiếp lãnh đạo

<small>quần lý và giám sát toàn bộ hoạt động của công ty , với nguyên tắc dân chủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật . Giám đốc là người chủ trương lập kế hoạch , giao chỉ tiêu kế hoạch và chỉ đạo thường xuyên các phòng ban. Thường xuyên kiểm tra giám sát các hoạt động đề ra những biện pháp giải quyết kịp thời những </small>

vướng mắc , nhằm thực hiện tốt các mục tiêu mà công ty đề ra.Để thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ này , Giám đốc được sự hỗ trợ của các Phó giám đốc để

<small>đảm bảo việc điều hành cơng ty có hiệu quả , chịu trách nhiệm trước pháp luật </small>

<small>và tập thể nhân viên công ty về kết quả kinh doanh của công ty. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>e Luôn theo dõi giám sát công việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và nhiệm vụ đã được Giám đốc phân công để kiểm tra và báo cáo với Giám </small>

đốc về tồn bộ hoạt tđộng cơng ty.

<small>e Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, quản lý chất lượng , tổ chức sản xuất </small>

của công ty.

<small>e Tham mưu cho Giám đốc về quan hệ, giao dịch , thương lượng với </small> <sup>khách </sup>

<small>hàng về giá gia công , định mức nguyên phụ liệu. Trách nhiệm của các phòng ban : </small>

<small>% Phòng tổ chức nhân sự : </small>

<small>- Theo dõi việc kiểm soát tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng , đảm </small><sup>bảo </sup>

các thông tin về hệ thống của nội bộ được cập nhật chính xác , phân phối

<small>đến các bộ phận thực hiện theo các thủ tục liên quan , theo dõi và </small> <sup>kểim soát </sup>

<small>hoạt động đánh giá nội bộ. </small>

- Hoạch định và tham mưu cho Giám đốc về các chính sách và các chiến luợc

<small>phát triển nân sự phù hợp với kế hoạch kinh doanh đã được công ty </small> <sup>phê </sup>

duyệt nhằm phát huy tối đa năng lực nguồn nhân sự phục vụ cho hoạt động

<small>kinh doanh của công ty. </small>

~ Tham mưu cho Giám đốc về công việc quản lý và điều hành bộ máy hoạt

<small>động nhân sự của công ty phù hợp với các chế độ chính sách </small> <sup>hiện hành . </sup>

Quản lý hành chánh , hồ sơ tài liệu , lưu trữ văn thư , giữ các con dau.

<small>- — Thực hiện công tác lao động và tiên lương , an toàn lao động, </small> <sup>vệ sinh lao </sup>

<small>động , phòng cháy chữa cháy và an ninh trật tự trong cơng ty. </small>

®* Phịng kế tốn:

<small>- Đảm bảo thực hiện đúng, đây đủ các chế độ kế toán tài chính doanh </small> <sup>nghiệp </sup>

, tổ chức bộ máy kế toán tồn cơng ty. Theo dõi , hướng dẫn việc thực hiện

<small>=———— </small>

SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương <sup>Trang : 30 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD: TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

các chế độ kế toán doanh nghiệp. Sử dụng hiệu quả và hợp lý nguồn vốn,

<small>thực hiện tiết kệim tránh lãng phí và ngăn ngừa các hành vi gian lận vi phạm chế độ chính sách tài chính của công ty Nhà nước. </small>

- Tham mưu cho Giám đốc Cơng ty về tài chính công ty, sử dụng nguồn vốn và quản lý việc sử dụng nguồn vốn . Thực hiện các hoạt động kế toán nhằm

<small>đảm bảo phản ánh dúng và kịp thời tìnhhình tài chính , thực trạng sử dụng </small>

vốn của công ty.Xây dựng kế hoạch tài chính , đưa ra để xuất giải pháp,

điều hoà vốn thích hợp hàng tháng , quý, năm , nhằm giúp Giám đốc quản

lý và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh.

- _ Thực hiện các công việc kế toán như : Theo dõi tình hình tài sản cố định của công ty , lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định , kế hoạch sử dụng vốn và phương thức sử dụng vốn . Theo dõi và điều hành việc trả lương,các khoản bảo hiểm và các hoạt động thu chỉ khác. Theo dõi và quả n lý công nợ, phối

<small>hợp với các phịng ban có liên quan trong việc thanh lý các hợp đồng kinh tế. Tổ chức kiển kê định kỳ 6 tháng / năm. Lập báo cáo tổng hợp phần ánh </small>

<small>tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty , tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước. </small>

- Lập và lưu hồ sơ kế toán một cách đầy đủ và có khoa học. % Phịng xuất nhập khẩu :

<small>Kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng được giám đốc giao , đảm bảo hiệu quả kinh tế theo đúng chính sách và kế hoạch của công ty để ra. </small>

Tham mưu và để xuất biện pháp thích ứng về xuất nhập khẩu cho Ban Giám đốc

để tăng hiệu quả kinh doanh , cập nhật kịp thời và đầy đủ thủ tục xuất nhập khẩu , thuế suất, thuế giá trị gia tăng của các mặt hàng xuất nhập khẩu theo quy định của cơ quan hữu quan ( Hải quan, Bộ thương mại , Phòng thương mai

Lập và duy trì hổ sơ xuất nhập khẩu. Lập bộ chứng từ để được thanh toán

<small> </small>

<small>Te </small>

<small>SVTH : Nguyén Duy Diéu Phuong </small> <sup>Trang : 31 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp </small> <sub>GVHD : TS. Lê Đình Thái </sub>

<small> </small>

Thực hiện và xây dựng tốt kế hoạch xuất nhập khẩu cho từng tháng , quý , năm

<small>Theo dõi việc thực hiện hợp đồng và thanh lý hợp đồng với Hải quan s* Phòng kinh doanh : </small>

Nghiên cứu đề xuất ý kiến về chính sách chế độ đối với các mặt hàng kinh doanh

nhằm giữ vững và mở rộng thị trường xuất nhập khẩu

<small>Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài , nắm vững năng lực sản xuất của doanh nghiệp, tìm biện pháp thâm nhập thị trường , phátt triển mặt hàng </small>

sản phẩm mới.

Thực hiện việc soạn thảo và phân phối các văn bản , hợp đồng ngoại thương đến

<small>các bộ phận. </small>

s* Phòng kế hoạch :

Tham mưu cho Ban giám đốc về việc bố trí kế hoạch sản xuất cho toàn công ty. Theo dõi kế hoạch nhập , xuất , tổn kho nguyên phụ liệu và vật tư., lên kế hoạch

<small>thu mua và dự trữ, đảm bảo nguyên vật liệu mua vảo phù hợp với yêu cầu sản </small>

xuất và theo đúng tiêu chuẩn của sản phẩm, bảo quản nguyên liệu , bán thành

<small>phẩm , thành phẩm. </small>

Đảm bảo máy móc thiết bị phục vụ tốt yêu cầu sản xuất , cập nhật thông tin và

xem xét các yêu cầu về giá cả sản phẩm, thị trường tiêu thụ và tìm hiểu sự thỏa

<small>mãn của khách hàng. </small>

Lập và duy trì hồ sơ chất lượng theo các thủ tục,hướng dẫn liên quan. Chịu trách nhiệm trước Phó giám đốc kế hoạch về công việc của phòng.

<small>** Phòng kỹ thuật : </small>

Thiết kế triển khai sản phẩm mới về mẫu mã, chât lượng , phói hợp với các xí

nghiệp phân tích các số liệu sản phẩm.

Lập và duy trì hổ sơ chất lượng thep các thủ tục , chất lượng liên quan. Lưu trữ

hồ sơ tài liệu kỹ thuật cần thiết cho việc kiểm tra sau này.

<small>Chịu trách nhiệm trước Phó Giám đốc kỹ thuật về công việc của phòng. </small>

<small>SVTH : Nguyễn Duy Diệu Phương Trang : 32 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Tham mưu cho Ban giám đốc về việc tổ chức quản lý và sử dụng máy móc thiết bọ đáp ứng sản xuất theo yêu cầu khách hàng.

<small>Kiểm soát việc thực hiện và tình trạng máy móc thiết bị , kiểm soát dụng cụ đo </small>

các xí nghiệp đảm bảo hoạt động của máy móc thiết bị và có kế hoạch sửa chữa hoặc thay thế kịp thời. Lập phương án trùng tu,nghiên cứu cải thiện các thiết bị

<small>đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. </small>

Chịu trách nhiệm trước Phó Giám đốc kỹ thuật công ty về việc của phòng.

<small>s* Các xí nghiệp sản xuất : </small><sub> </sub>

<small>Tổ chức, thực hiện, kiểm soát và quản lý các quá trình sản xuất đã được hoạch </small>

định,nhằm tạo ra các sản phẩm đúng theo yêu cầu thiết kế và đúng với kế hoạch sản xuất đã được công ty phê duyệt.

Phối hợp với phòng kế hoạch , phòng kỹ thuật , phòng xuất nhập khẩu...để tạo ra

san phẩm đạt yêu câu của khách hàng và cải tiến chiến lược khai thác triệt để năng lực sản xuất của nhà máy và đảm bảo hiệu quả của công ty.

Ap dung các hệ thống quản lý chất lượng , tiên chuẩn chất lượng của Anh quốc và Nhật Bản được công ty ban hành vào trong sản xuất.

<small>s* Trung tâm thời trang : </small>

<small>Trung tâm thời trang Sài Gòn 3 là trung tâm mải vụ nội địa thuộc Công ty Cổ </small>

phần May Sài gòn 3 thực hiện chức năng tổ chức sản xuất , kinh doanh thương mại và dịch vụ hàng may mặc trong phạm vi cả nước.Có nhiệm vụ thiết kế các mẫu thời trang , tổ chức biểu diễn , sản xuất hàng may mặc và mạng lưới tiêu thụ

<small>trong nước.TỔổ chức quản lý, điểu hành mạng lưới Marketing hàng may mặc nội </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(Nguồn: Phòng Tỗ chức nhân sự May Sài Gòn 3).

<small>Bảng trên cho thấy 3 năm qua, lực lượng lao động của công ty đã phát </small>

triển mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng. Số lượng lao động năm 2007 tăng

<small>41.2% so với năm 2005. Tỷ trọng nhân viên có trình độc Cao đẳng và Đại học </small>

được xem là hợp lý với việc giảm tỷ trọng lao động gián tiếp cho thấy bộ máy

<small>quan lý hoạt động hiệu quả hơn . Tỷ trọng công nhân bậc cao có xu hướng tăng thể hiện trình đột tay nghề được tăng cao. Tỷ trọng lao động nữ có xu hướng tăng </small>

<small>cao vào năm 2007 .., đã chiếm tới 75.5% , đây là một thực trạng chung tại các </small>

<small>công ty hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng như may mặc , </small>

giầy dép .. Do vậy , cơng ty cần có những chính sách quan tâm hơn nữa đến đối tượng lao động nữ của mình.

<small>2.Tình hình hoạt động kinh doanh : </small>

<small>Từ khi cổ phân hóa , hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tiếp tục </small>

giữa được tốc độ phát triển ổn định, tất cả các chỉ tiêu đều đạt.

<small> </small>

<small>eel) </small>

<small>SVTH : Nguyén Duy Diéu Phuong Trang : 34 </small>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD : TS. Lé Dinh Thai </small>

<small> </small>

<small>a </small>

<small>a. Hoạt đông sản xuất kinh doanh hàng may mặc : </small>

<small>4 Năng lực sản xuất : 7,2 triệu sản phẩm / năm, tăng bình quân 15%/năm s4 Doanh thu : tăng 20%/năm , chiếm 80% tổng doanh thu. </small>

+ Kim ngạch xuất khẩu : tăng 15%/năm

<small>s# Thị phần : Mỹ 41% , Nhật 47%, EU 9% , thị trường khác và nội địa chiếm 3% ( Năm 2006) </small>

<small>4ˆ Sản phẩm chính : Jeans , Khaki , Sportwears. b. Hoạt đông dịch vụ : </small>

Tăng 20% , hiện chiếm tỷ trọng 20% tổng doanh thu

KET QUA HOAT DONG KINH DOANH PHAN PHÓI LỢI NHUẬN

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Luận Văn Tốt Nghiệp GVHD : TS. Lé Dinh Thai </small>

<small>9 Bổ sung vào quỹ | Triệu 10,554.292 12,912.321 13,060.368 19,796.236 56,323.218 </small>

<small>đầu tư phát triển | đồng </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Biểu đồ 2.4 cho thấy : doanh thu Công ty CP May Sài Gòn 3 năm sau đều cao hơn năm trước , tốc độ có xu hướng tăng dần từ năm 2004 .. Năm 2004, Công ty đạt doanh số cao nhất .. Tuy nhiên , tổng chi phí trong năm 20047 cũng cao nên lợi nhuận thu được tăng không nhiều

<small>Tổng chi phí có tốc độ tăng trung bình 31.88% / năm tương đương với tốc độ tăng doanh thu . Do đó, tổng lợi nhuận chỉ tăng với tốc độ trung bình 11.46%/ năm . Nó cho thấy việc quản lý chi phí của cơng ty chưa có hiệu quả và mục tiêu </small>

của công ty là tối đa hóa doanh thu chứ không tối đa lợi nhuận.

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh và phân phối lợi nhuận từ trước

và sau khi chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà nước thành công ty CP.

<small>STT CHỈ TIÊU DVT đổi Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 | Năm2005 | Năm 2006 l Doanh thu Triệu đồng 131,933 145,919 164,576 312,689 368,841 | 480,075 2 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng 4,596 16,397 17,281 18,708 20,000 28,554 3 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 3,125 12,298 12,961 14,967 16,000 21,415 </small>

</div>

×