Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Giáo án địa lí 9 chuẩn cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.83 KB, 93 trang )

Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tt)
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá
trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta.
2. Kĩ năng:
- Xác định vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Bộ tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam
2. Học sinh: - Sưu tầm các ảnh các dân tộc ở địa phương đang sống.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nhắc lại kiến thừc địa lí tự nhiên ở lớp 8 chuyển sang địa lí ktế – xã hội ở lớp 9.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các dân tộc Việt Nam(18’)
?.Dựa vào h1.1 và kết hợp với sự hiểu
biết nước ta có bao nhiêu dân tộc,dân
tộc nào có số dân đông nhất?Tỉ lệ là
bao nhiêu?
? Làm thế nào để phân biệt được các
dân tộc?
? Em hãy trình bầy vài nét khái quát về


dân tộc Kinh và các dân tộc ít người mà
em biết?
? Qsát H1.1cho biết dân tộc nào chiếm
số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao
nhiêu ?
? Người việt cổ còn có tên gọi là gì ?
? Đắc điểm của dân tộc việt và các dân
tộc ít người ?
? Hãy kể tên vài sản phẩm tiêu biểu của
một số dân tộc mà em biết?
*Ngoài ra người Việt Nam sống định
cư ở nước ngoài là một bộ phận cộng
đồng các dân tộc Việt Nam: Lòng yêu
nước gián tiếp, trực tiếp góp phần xây
dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động cá nhân
54 dân tộc
-Dân tộc kinh chiếm
80%dân số cả nước
- Hs trả lời
- Trả lời
- Kể tên
- HS trả lời
I. CÁC DÂN TỘC Ở VN
-Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân
tộc đều có những nét văn hoá
riêng.
Dân tộc (việt) Kinh có dân số
đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả
nước.

- Người việt là lực lượng đông
đảo trong các ngành kinh tế quan
trọng .
- Các dân tộc cùng nhau đoàn
kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc Việt Nam(22’)
? Dựa vào át át địa lý Việt Nam, hãy
cho biết dân tộc kinh và các dân tộc ít
người phân bố ở đâu?
7. Em thuộc dân tộc nào?
- Trả lời
Hoạt động cá nhân.
II. PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC.
1. Dân tộc Việt (kinh)
2. Các dân tộc ít người.
1 9a hht

? Dựa vào vốn hiểu biết, Hãy cho biết
các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
đâu ?
? Dựa vào sgk và bản đồ phân bố dân
tộc việt nam, hãy cho biết địa bàn cư
trú cụ thể của các dân tộc ít người ?
? Hãy cho biết cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, sự phân bố và đời sống
của đồng bào các dân tộc ít người có sự
thay đổi lớn như thế nào?
GV: kết luận, yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời.
- Lên bảng xác định

- Trả lời
- Trả lời
- Đọc ghi nhớ
- Miền núi và cao nguyên là các
địa bàn cư trú chính của các dân
tộc ít người .
- Trung du và miền núi phía bắc
có các dân tộc Tày, Nùng, Thái ,
Mường, Dao ,Mông…
- Khu vực Trường sơn – Tây
nguyên có các dân tộc Ê- đê, Gia
– rai, Ba –na, Cơ -ho…
- Nười Chăm, Khơme, Hoa sống
ở cực nam trung bộ và nam bộ.
*Ghi nhớ
4. Củng cố:(3’)
GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
? Cho đến nay VN có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm số lượng đông nhất, phân bố ở đâu?
5. Dặn dò:(2’)
- Đọc bài : Dân số và sự gia tăng dân số.

Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bầy được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng vẽ và phân tích bảng thống kê,biểu đồ dân số; Phân tích so sánh tháp dân số.
3.Thái độ:

- ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
2. Học sinh: - Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
3. Bài mơi:
Giới thiệu bài : Nước ta có đân số là bao nhiêu? Tình gia tăng dân số và kết cấu đân số có đặc
điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số V N(12’)
*Năm 2002 dân số thế giới là 6215 triệu
người, châu Á là 3,766 triệu người.
? Nhận xét dân số C. Á so với thế giới?
? Năm 2002 dân số Việt Nam là bao
nhiêu ? Đứng hàng thứ bao nhiêu về diện
tích và dân số trên thế giới?
? Điều đó nói lên đặc điểm gì dân số
nước ta?
? Với số dân đông như trên có thuận lợi
và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở
nước ta ?
Hoạt động cá nhân.
Chiếm hơn một nửa
dân số thế giới.
- Nhận xét
-Trả lời
- Trả lời
I. SỐ DÂN.

- Việt nam là nước đông dân,
dân số nước ta là 79,7 triệu
(2002)
2 9a hht

*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân
số nước ta.(20’)
Nhóm 1.
? .Quan sát H2.1 n xét về sự thay đổi số
dân qua các đường cao thể hiện ở biểu đồ?
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến
hiện tượng gì ?
- Gv kết luận:
Nhóm 2:
? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các
thời kỳ.
? Hậu quả của sự gia tăng dân số nước ta.
? Giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta đem
lại lợi ích gì.
* ảnh hưởng của gia tăng dân số nhanh?
? Qsát bảng 2.1 cho biết vùng nào có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên cao nhất, thấp nhất.
? Em nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên
dân số giữa các vùng.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu
dân số Việt Nam(18’)
? Quan sát bảng 2.2.hãy
Nhóm 1: Cho biết tỉ lệ dân số giữa nam và
nữ thời kì 79-99? Nhận xét về sự thay đổi
tỉ lệ dân số giữa nam và nữ trong thời kì

79-99?
Nhóm 2: Sự chênh lệch tỉ lệ nam và nữ
,theo em sẽ ảnh hưởng gì tới KT-XH ?
Hoạt động nhóm
Nhóm 1
- Đại diện nhóm trả lời
, bổ xung
Nhóm 2
Sau 4 phút đại diện
báo cáo kết quả.
- (Làm tăng tốc độ
khai thác và sd tài
nguyên, ô nhiễm MT)
- Qsát trả lời
- Nhận xét
Hoạt động nhóm.
Nhóm 1.
Nhóm 2.
Sau 4 phút đại diện
trình bày
II. GIA TĂNG DÂN SỐ.

-Từ cuối những năm 50 của thế
kỉ 20 nước ta bắt đầu có hiện
tượng “ bùng nổ dân số”
- Hiện nay nhờ thực hiện tốt
chính sách kế hoạch hoá gia
đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm.
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng

tự nhiên dân số cao nhất
( 2,19%), thấp nhất là đồng
bằng sông hồng (1,11% )
III. CƠ CẤU DÂN SỐ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta đang có sự thây đổi
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ
người trong độ tuổi lao động và
trên độ tuổi lao động tăng lên.
4. Củng cố: (3’)
- GV hệ thống lại kthức bài học( cho hs đọc phần ghi nhớ,hướng dẫn hs trả lời câu hỏi và làm bài tập).
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập (vở bài tập).
- Đọc bài “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư”.

Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và trình bầy được các đặc điểm mật độ dân sốvà phân bố dân cư, các loại hình quần
cư ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
3 9a hht

1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN

2. Học sinh: - Đọc trước bài, sưu tầm các liạo hình quần cư ở nông thôn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới:
Giới thiệu bài. : Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao.
Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu mật độ dân số
và phân bố dân cư.(13’)
?.Quan sát bảng số liệu ,so sánh mật độ
dân số nước ta so với mật độ dân số
một số quốc gia trong khu vực và trên
thế giới?
? Em rút ra kết luận gì về mật độ dân số
nước ta
? Quan sát h3.1 cho biết dân cư tập
trung đông ở vùng nào, thưa ở vùng
nào. Vì sao?
? Qs bảng 3.2 hãy kể tên vùng có
MDDS cao và thấp nhất. Giải thích?
? Hãy cho biết nguyên nhân của sự
phân bố không đều về dân cư?
? Để hạn chế những tiêu cực từ sự phân
bố dân cư không đều, Đảng và nhà
nước ta có những biện pháp gì.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm các
loại hình quần cư.(14’)
? Dựa vào H3.1và kênh chữ trong sgk,
cho biết nước ta có mấy loại hình qcư?

GV: chia nhóm
Nhóm 1: Dựa vào H3.1, kênh chữ ,
tranh ảnh nêu đặc điểm của quần cư
nông thôn.
Nhóm 2: Trình bầy đặc điểm của quần
cư thành thị?
- Hoạt động cá nhân.
- Năm 2003: Mật độ dân
số là246người/ km2 gấp
hơn 4 lần so với TG.
Thấp hơn Nhật Bản.
- Qsát trả lời
- Qsát bảng 3.2 trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nêu biện pháp
- Chia nhóm
- QC nông thôn.
- QC thành thị.
HS hoạt động nhóm
- Thảo luận nhóm
Cử đại diện trình bày.
- Q sát bảng 3.1
Nhận xét
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Mật độ dân số.
-Nước ta nằm trong số các nước
có mât độ dân số cao.

- năm 2003 MDDS là 246
người/km2
- Mật độ dân số nước ta ngày
càng tăng.
2. Phân bố dân cư
- Dân cư tập trung đông ở vùng
đồng bằng,ven biển,các đô thị,
- Miền núi và tây nguyên dân cư
thưa thớt.
- Phần lớn dân cư nước ta sống
ở nông thôn (76% số dân)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN
CƯ.
1. Quần cư nông thôn.
- Là điểm dân cư ở nông thôn
với quy mô dân số, tên gọi
khác nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp.
4 9a hht

Quốc gia MDDS
Toàn thế giới
Brunêy
Campuchia
Lào
Inđônê xia
MalãI xia
Philippin
Trung quốc
Nhật Bản

Hoa Kỳ
Việt Nam
(năm 2003)
47
69
70
24
115
76
272
134
337
31
246.
(ng\km2)
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đô thị hoá ở
nước ta.(13’)
? Dựa vào bảng 3.1 nhận xét về số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta?
? . Giải thích sự phân bố đó.
? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng
quy mô các thành phố ?
Hải Phòng có những lợi thế gì để trở
thành đô thị loại1 Việt nam
- Trả lời
- Qsát H3.1
Trả lời
Giải thích
- Lấy VD minh
hoạ

2. Quần cư đô thị
Các đô thị ở nước ta phần lớn có
quy mô vừa và nhỏ, có chức
năng chính là hoạt động công
nghiệp dịch vụ.Là trung tâm
kinh tế,chính trị văn hoá khoa
học kĩ thuật .
- Phân bố tập trung đồng bằng
ven biển .
III. ĐÔ THỊ HOÁ.
- Dân số thành thị và tỉ lệ dân
đô thị tăng liên tục.
- Trình độ đô thị hoá thấp
4. Củng cố: (3’)
- GV hệ thôn gs lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học.
5. Hướng dẫn bài tập về nhà: (2’)
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập trong vở bài tập Đọc bài “Lao động và việc làm,chất lượng cuộc sống”
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát,phân tích tranh ảnh,biểu đồ,bảng số liệu về cơ cấu lao động.
3.Thái độ:
- Tích cực xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: - Biểu đồ cơ cấu lao động(H4.1,H4.2)
2. Học sinh: - Đọc trước bài.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
3. Dạy nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Những bài học trước chúng ta đã biết nước ta là một nước có dân số khá đông. Cho
nên chúng ta có nguồn lao động khá dồi dào. Nhưng vấn đề giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống
như thế nào? Đó là câu hỏi cho bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nguồn lao động và sử dụng lao
động (15’)
? Nguồn lao động là những người trong
độ tuổi nào?
? Hãy cho biết nguồn lao động nước ta
có những mặt mạnh và hạn chế nào?
? Dựa vào H4.1nhận xét về cơ cấu lực
lượng lao động giữa thành thị và nông
Hoạt động cá nhân.
- Trả lời
-ưu điểm.
-Hạn chế
- Trả lời
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG.
1. Nguồn lao động.
5 9a hht


thôn? Giải thích nguyên nhân?
? Nhận xét về chất lượng lao độngcủa
nước ta.Để nâng cao chất lượng cần có
những giải pháp gì?
? Nguồn lđộng nước ta có đặc điểm gì?
? Theo em hiện nay để năng cao chất
lượng lao động hiện nay là gì?
- Hs trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nguồn lao đông nước ta dồi dào
và tăng nhanh. đó là điều kiận để
phát triển kinh tế
- Lực lượng lao động tập trung
chủ yếu ở nông thôn (75,8%)
- Lực lượng lao động hạn chế vì
thể lực và chất lượng
(78,8%)không qua đào tạo.
- Có kh giáo dục đào tạo hợp lí và
có chiến lược đầu tư mở rộng .
? Quan sát H4.2 kết hợp với kiến thức
đã học, nhận xét về tỉ lệ lao động giữa
các ngành kinh tế năm 1989-2003?
? Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động
nước ta? Giải thích?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề việc
làm của lao động nước ta(12’)
? Từ sự hiểu biết và kết hợp sgk,cho
biết vấn đề việc làm nước ta hiện nay
như thế nào.?

? Hậu quả của việc thiếu việc làm?
? Để giải quyết việc làm ở địa phương
em cần có giải pháp nào?
- GV kết luận:
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chất
lượng cuộc sống nước ta(10’)
? Theo em tiêu chí nào đánh giá chất
lượng cuộc sống ?
? Dựa vào mục III cùng với vốn hiểu
biết của mình , em nhận xét gì về
CLCS của nước ta trong những năm
gần đây? Đưa dẫn chứng chứng minh?
? Em cho biết chất lượng cuộc sống
của địa phương em được cải thiện ntn?
? Dựa vào h4.3 em có nhận xét gì về
CLCS ở các khu vực đồng bào m núi?
? Gpháp nào hạn chế sự chênh lệch đó?
GV: kết luận chung
- Qsát H4.2 sgk
Trả lời
- Trả lời
(thảo luận theo nhóm
bàn)
- Học sinh thảo luận
theo nhóm
- Đại diện nhóm lên
trình bày và bổ xung
- Trả lời
- Nhận xét
-HS tự liên hệ địa

phương
- phân tích tranh
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập trung
trong nhiều ngành
Nông – lâm - ngư nghiệp
- Cơ cấu lao động thay đổi theo
hướng đổi mới của nền kinh tế.
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Do thực trạng vấn đề việc làm, ở
nước ta có hướng giải quyết :
+ Phân bố lại lao động và dân cư .
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở
nông thôn
+Phát triển mạnh hoạt đông công
nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
+Đa dạng hoá các loại hình đào
tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG.
- Chất lượng cuộc sống đang
được cải thiện ( về thu nhập, ytế,
nhà ở, phúc lợi xã hội)
- Chất lượng cuộc sống còn chênh
lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp
nhân dân.
4. Củng cố: (3’) (Bảng phụ)
* Chọn ý đúng trong các câu sau.
? ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
A. Lực lượng lao động dồi dào.

B. Người lao động có kinh nghiệm sản xuất nông,lâm,ngư nghiệp.
6 9a hht

C.Tiếp thu nhanh KHKT.
D.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.
5. Dặn dò, hướng dẫn bài tập về nhà: (2’)
- Làm bài tập 3-tr 17(sgk).
- Đọc bài :Thực hành
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
BÀI 5 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Biết cách phân tích,so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
2.Kĩ năng:
- Đọc và phân tích, so sánh biểu đồ tháp tuổi dân số.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong tiết thực hành.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1.Giáo viên: - H5.1 phóng to.
2.Học sinh: - Tranh ảnh về KHHGĐ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những biện pháp nào?
3. Bài mới. Qua những bài đã học đầu, chúng ta đã tìm hiểu phần địa lý dân cư, một phần của địa lý

kinh tế – xã hội. Hôm nay, trong bài thực hành phân tích và so sánh tháp dân số, chúng ta hãy cùng xem
xét mối quan hệ giữa dân số, dân cư với kinh tế của một quốc gia, cụ thể là Việt Nam.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Hd học sinh làm bài tập 1 (12’)
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
- Y/cầu HS đọc ND bài thực hành.
? Nêu cấu trúc một tháp dân số.
? Tỉ lệ dân số phụ thuộc là gì?
- GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm tìm hiểu 1 y/c của bài tập.
- Sau TL y/c các nhóm trình bày k quả.
- GV: Nhận xét, bổ sung kiến thức.
- Nghe-hiểu.
- Thực hiện.
- Trả lời.
- Là tỉ số những người
chưa đến tuổi LĐ và
người > độ tuổi LĐ với
người trong độ tuổi LĐ
- Trao đổi thảo luận
trong N.
- Báo cáo.
- S sánh kết quả, ghi bài.
* Bài tập 1.
Năm
Các yếu tố
1989 1999
Hình dạng tháp Đỉnh nhọn-đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng, chân đáy thu
nhẹp hơn 1989
Cơ cấu dân


số theo tuổi
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ
7 9a hht

0-14
15-59
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ số phụ thuộc 86 72,1
*Hoạt động 2: Hd học sinh làm bài tập 2,3 ( 23’)
GV: Giải thích: TSPT của nước ta
năm 1989 là 86 ( nghĩa là cứ 100
người trong độ tuổi l động phải nuôi
86 người ở hai nhóm tuổi kia ).
GV: Tự nghiên cứu bài học.
? Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi của nước ta?
? Giải thích nguyên nhân?

-GV: Mở rộng, khắc sâu kiến thức.
-GV: Yêu cầu thảo luận nhóm bàn
nội dung bài tập 3.
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta có thuận lợi như thế nào?
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta có khó khăn như thế nào
cho sự phát triển KT-XH ở nước ta?
? Biện pháp nào từng bước khắc
phục khó khăn trên?
- GV: Tổ chức cho các nhóm trình
bày kết quả, bổ sung.
-Chuẩn xác kiến thức.
- Nghe, ghi nhớ.
- Thực hiện.
- 1HS nhận xét.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Giải thích.
- Nhận xét, bổ
sung.
- Nghe, hiểu.
- Thảo luận trong
nhóm.
- Báo cáo.
- Nhận xét, bổ
sung.
- So sánh kết quả,
ghi bài.
* Bài tập 2. Thay đổi ccấu theo độ tuổi.

- Có sự thay đổi về cơ câu dân số từ dân
số trẻ sang dân số già (TLS người lao
động và hết tuổi lao động cao). Từ 1989-
1999 TLNT 0-14 đã giảm xuống (từ 39%-
>33,5%). NT> 60 có chiều hướng gia tăng
(từ 53,8%->58,4%) > có xu hướng tích
cực do thành phần phụ thuộc phải nuôi
dưỡng đã giảm bớt gánh nặng cho XH.
*Giải thích : Do chất lượng cuộc sống
của nhân dân ngày càng được cải thiện.
Chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, đ/k y tế
vệ sinh chăm sóc sức khỏe tốt. í thức về
KHHGĐ trong nhân dân cao.
* Bài tập 3:
- Thuận lợi: Cơ cấu dân số theo tuổi ở
nước ta có thuận lợi cho sự phát triển kinh
tế-xã hội.
+ Cung cấp nguồn lao động lớn
+ Một thị trường tiêu thụ rộng
+Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng
cao mức sống
- Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết
việc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô
nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế và nhà ở
cũng căng thẳng.
- Giải pháp:
+ Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, tổ
chức hướng nghiệp dạy nghề.

+ Phân bố lại lực lượng lao động theo
ngành và và theo lãnh thổ.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH-HĐH.
4. Củng cố: (3’)
- Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.
5. Dặn dò: (2;)
- Đọc bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh về các ngành kinh tế Việt Nam.
8 9a hht

……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
ĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nắm được quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,những thành tựu,khó khăn trong
phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ,vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
3 .Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1.Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Việt Nam
2.Học sinh: - Tranh ảnh về thành tựu phát triển KT-XH trong thời kì đổi mới.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Ccấu dsố theo độ tuổi ở nước ta có đặc điểm gì? Thuận lợi và khó khăn gì cho sự p triển KT-XH?
3.Bài mới: chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề của phần địa lý dân cư. Các bài học tới, chúng ta tìm hiểu
địa lý kinh tế về các ngành ktế chủ yếu. Trước hết, ta tìm hiểu sự ptriển chung của nền ktế Việt Nam.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* HĐ1 : Tìm hiểu về nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.(17’)
? Nét đặc trưng trong quá trình đổi mới
nền KT nước ta là gì?
- Y/c HS đọc thuật ngữ “ Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế”.
? Dựa vào H6.1 hãy phân tích xu hướng
CDCC ngành KT? Xu hướng này chuyển
dịch thể hiện rõ ở những mặt nào?
- GV: y/c hoạt động N, mỗi N tìm hiểu
phân tích một khu vực.
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của
từng khu vực trong GDP? Quan hệ giữa
các khu vực? Nguyên nhân của sự chuyển
dịch các khu vực?
- Sau thảo luận y/c đại diện N báo cáo kết
quả, N khác nhận xét, bổ sung.
- GV:Nhận xét, chuẩn KT.
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Thực hiện.
- Qs trả lời: N-L-NN.
+ CN-XD
+ Dịch vụ.
- Ngồi trao đổi thảo

luận trong nhóm.
- Báo cáo.
- Nhận xét.
- Nghe, so sánh kết
quả, ghi bài
II. Nền kinh tế nước ta trong
thời kì đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
Khu vực kt Sự thay đổi trong cơ cấu GDP Nguyên nhân
N-L-NN - Tỉ trọng giảm liên tục: Từ cao nhất
40% (1991), giảm thấp hơn DV.
(1992) giảm thấp hơn CN- XD (1994).
Còn hơn 20% (2002)
- Nền KT chuyển từ bao cấp sang nền KT thị
trường- xu hướng mở rộng nền KT NN hhóa.
- Nta đang chuyển từ nước NN sang CN.
CN- XD - Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ dưới
25%(1991) lên gần 45 %. Sau giảm rõ
- Chủ trương CNH-HĐH gắn liền với đường
lối đổi mới-> là ngành khuyến khích được
9 9a hht

rệt dưới 40% (2002) phát triển.
Dịch vụ. -Tỉ trọng tăng nhanh từ (91-96). Cao
nhất gần 45%. Sau giảm rõ rệt dưới
40%. (2002).
- Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài
chính khu vực cuối năm 1997. Các hoạt động

KT đối ngoại tăng trưởng chậm.
? Cùng với sự chuyển dịch CCN thì còn
có sự chuyển dịch nào nữa?
- Y/c đọc thuật ngữ “vùng KT trọng
điểm”.
? Cho biết nước ta có mấy vùng KT trọng
điểm? Xác định, đọc tên các vùng KT
trên bản đồ?
? Xác định phạm vi lãnh thổ của các
vùng KTTĐ? Nêu ảnh hưởng của các
vùng KTTĐ đến sự phát triển KT-XH?
? Dựa vào H6.2 kể tên các vùng KT giáp
biển, vùng KT không giáp biển? Với đặc
điểm TN của vùng KT giáp biển có ý
nghĩa gì trong phát triển KT?
? Hà Giang thuộc vùng KT nào?
? Nêu ý nghĩa của việc CDCC lãnh thổ?
- GV: Chuẩn kiến thức.
? Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch cơ
cấu thành phần KT của nước ta? ý nghĩa
của sự chuyển dịch đó?
- Trả lời
- Thực hiện.
- Có 7 vùng, xác
định trên bản đồ.
- Trả lời kết hợp
xác định trên bản
đồ.
- Tây Nguyên
không giáp biển

- Liên hệ Hà
Giang.
- Trả lời
- Nghe, ghi bài
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
- Hình thành nhiều vùng chuyên
canh trong nông nghiệp, các lãnh
thổ tập trung CN-DV=> các vùng
KT phát triển năng động.
- Nước ta có 7 vùng KT, 3 vùng KT
trọng điểm ( BBộ, MT, phía Nam).
- Các vùng KT trọng điểm có tác
động mạnh đến sự phát triển KT-XH
và các vùng KT lân cận.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng
KT là kết hợp KT trên đất liền và
KT biển đảo.
* ý nghĩa: Thay đổi cho phù hợp với
ĐKTN-XH của từng khu vực để
cùng phát triển kinh tế đất nước.
c. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế.
- Từ nền KT nông nghiệp và tập thể
sang nền KT nhiều thành phần : KT
nhà nước, tập thể, tư nhân
* ý nghĩa : Huy động tốt hơn các
nguồn lực trong và ngoài nước. Góp

phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ
cấu ngành và lãnh thổ KT, thúc đẩy
nhanh quá trình CNH.
* HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu và thách thức nền kinh tế nước ta?(18’)
? Bằng vốn hiểu biết và qua các phương
tiện thông tin em cho biết nền KT nước
ta đã đạt được những thành tựu to lớn
như thế nào?
* Tích hợp môi trường.
? Những khó khăn nước ta cần vượt qua
để phát triển KT hiện nay là gì?
? Để phát triển nền kinh tế bền vững ta
phải làm ntn?
? Qua bài học các em đã nắm được
những kiến thức cơ bản gì?
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Phát triển KT
phải đi đôi với
bảo vệ MT.
2. Những th tựu và thách thức.
a. Thành tựu.
- Tốc độ tăng trưởng KT nhanh và
tương đối vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo
hướng CNH.

- Nước ta đang hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và toàn cầu
(ASEAN, PPEC, WTO ).
b. Thách thức.
- Sự phân hóa giầu, nghèo và còn
nhiều xã nghèo ở vùng sâu vùng xa.
- MT ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức xúc.
- Nhiều bất cập trong sự phát triển
VH-GD, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong qua trình
10 9a hht

hội nhập nền KT thế giới.
* Kết luận : SGK/tr23.
4 . Củng cố: (3’)
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta biểu hiện qua những mặt nào?Trình bày nội dung của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
? Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế của nước ta.
? Vì sao nói:Chúng ta đã đạt được những thành tựu,song cũng còn không ít những khó khăn và thách
thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế.
5. Dặn dò: (2’)
-Làm bài tập 2/ sgk-23. -Đọc bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự ptriển và phân bố NN.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở
nước ta.

- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông
nghiệp nhiệt đới,đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên hoá
2.Kĩ năng:
- Phân tích đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của TNTN đối với sự phát triển nông nghiệp ở
nước ta.
3.Thái độ:
Đấu tranh những hoạt động kinh tế làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam. Át lát địa lí Việt Nam.
2. Học sinh: - S ưu tầm tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp nước ta.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)? Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình ptriển ktế ở nước ta.
3. Bài mới: VN vốn là một nước kinh tế nông nghiệp, Hiện nay cùng quá trình đổi mới, nền nông
nghiệp nước ta có gì thay đổi, trước hết, ta xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp Việt Nam
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* HĐ1 : Tìm hiểu về các nhân tố TN ảnh hưởng đến sản xuất và pb NN.(20’)
* Tích hợp môi trường.
? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố
nông nghiệp phụ thuộc vào những TN
nào của tự nhiên?
? Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc
nhiều vào đất đai và khí hậu?
? Cho biết vai trò của đất đối với ngành
nông nghiệp?
- Đất, nước, khí hậu, sinh
vật
(Đối tượng SXNN là các
SV: Cơ thể sống cần đủ 5
yếu tố cơ bản: Nhiệt, nước,

không khí, a/s, chất dinh
dưỡng )
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.
- Là TN vô cùng quý giá.
- Là tư liệu SX không thể thay
thế được của ngành NN.
Các yếu tố Tài nguyên đất
Tên đất Fe ra lít Phù sa
Diện tích -16 triệu ha- 65% S lãnh thổ. -3 triệu ha – 24% S lành thổ
Phân bố chính - Miền núi và Trung du.
- Tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ.
- Hai đồng bằng lớn châu thổ sông Hồng và
sông Cửu Long.
Cây trồng thích
hợp
- Cây công nghiệp nhiệt đới ( đặc
biệt là cây cao su, Càf ê trên quy mô
lớn).
- Cây lúa nước .
- Các cây hoa màu khác.
11 9a hht

-GV: Hướng dẫn HS tham khảo
lược đồ H20.1, 28.1,31.1, 35.1 để
nhấn mạnh thêm sự phân bố TN đất
ở 2 đb châu thổ, Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ.
? Hãy cho biết tình trạng đất ở nước

ta hiện nay? Biện pháp bảo vệ?
- Nghe, quan sát,
hiểu.
- TN đất của nước
ta hạn chế, suy
thoái
- Cần sử dụng
hợp lí, duy trì
nâng cao độ phì
cho đất
2. Tài nguyên khí hậu.
Đặc điểm 1: Nhiệt đới - Thuận lợi: Cây trồng sinh trưởng
Gió mùa ẩm. phát triển quanh năm và năng suất cao
Nhiều vụ trong năm.

Khí Đặc điểm 2: Phân hóa - Nuôi trồng gồm cả giống cây và con
Hậu rõ theo chiều Bắc Nam , ôn đới và nhiệt đới.
Việt theo độ cao, theo mùa - Khó khăn:Miền Bắc ở vùng núi cao
Nam gió. có mùa đông rét đậm, rét hại, gió Lào

Đặc điểm 3: Các tai biến - Bão, lũ lụt, hạn hán gây tổn thất lớn
thiên nhiên. về người và của.

? Tài nguyên nước của Việt Nam có
đặc điểm gì?
? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng
đầu trong thâm canh nông nghiệp ở
nước ta?
? Trong môi trường nhiệt đới gió
mùa ẩm, tài nguyên sinh vật nước ta

có đặc điểm gì?
? TNSV nước ta tạo những cơ sở gì
cho sự pt triển và phân bố nnghiệp?
* GV: Chuyển ý.
- 1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
+ Chống úng lụt
trong mưa
+Cung cấp nước
cho mùa khô. Cải
tạo đất mở rộng .
-> Đa dạng về hệ
sinh thái, giầu có
về thành phần
loài.
- Trả lời.
- Nghe, hiểu.
3. Tài nguyên nước.
- Có nguồn nước pp, mạng lưới sông ngòi
dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú.
- Có lũ lụt, hạn hán.
- Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp nước ta tạo ra
năng suất và tăng sản lượng cây trồng cao.
4. Tài nguyên sinh vật.
- Đa dạng về HST và giầu có về thành
phần loài.
- Là cơ sở thuần dưỡng, lai tạo nên các
cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích

nghi cao với các đkiện sinh thái ở nước ta.
Hđ 2: Tìm hiểu các nhân tố KTXH ảnh hưởng đến phân bố nông nghiệp.(15’)
- Các nhân tố KT-XH nào ảnh
hưởng đến sự p triển và phân bố NN
- Bằng kiến thức đã học hãy nhận
xét đặc điểm dân cư và lao động
nông thôn ở nước ta?
- Năm 2003: 74%
dân số sống ở
nông thôn và 60%
làm trong lĩnh
vực NN
- HS trả lời.
II. các nhân tố kinh tế XH
1, Dân cư và lao động nông thôn.
- Nhận xét cơ sở vật chất kĩ thuật
phục vụ cho NN nước ta ngày nay?
- Quan sát H 7.2 SGK kể tên một số
- HS quan sát.
- HS trả lời.
2, Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho tưới
tiêu, chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản PT và
12 9a hht

cơ sở vc kĩ thuật trong nông nghiệp
để minh họa rõ hơn cho sơ đó trên.
- HS trả lời. phân bố rộng khắp.
- Nêu 9 sách pt nn của VN ?

- Thị trường trong và ngoài nước
đem lại những thuận lợi và khó khăn
gì cho sự PT NN.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
3.Chính sách phát triển nông nghiệp.
+ KT hộ gia đình, KT trang trại.
+ NN hướng ra xuất khẩu.
4. Thị trường trong và ngoài nước.
4. Củng cố: (3’)
- Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.
- Làm bài tập trong sách bài tập địa lí.
5. Dặn dò:(2’)
- Học và làm bài tập trong SBT. Đọc bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng,vật nuôI chủ yếu và một số xu hướng
trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp,với sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản
phẩm nông nghiệp chủ yếu.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận(H8.3)về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.
Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
3.Thái độ:
- ý thức bảo vệ môi trường trong sx và có những hành động đúng đắn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2. Học sinh: - Tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp Việt Nam.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra (15’)
Câu 1: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế ở nước ta.
Câu 2: Bằng kiến thức đã học em hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố khí hậu đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp nước ta như thế nào?
3 .Bài mới: Các nhân tố tự nhiên và xã hội sẽ quyết định sự pbố và ptriển ngành nông nghiệp nước ta.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* HĐ1 : Tìm hiểu về ngành trồng trọt ở nước ta.(20’)
- Quan sát bảng 8.1:
? Ngành t trọt gồm những cây t nào?
? Hãy cho nhận xét về sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất
ngành trồng trọt?
? Sự thay đổi này nói lên điều gì?
? Dựa vào bảng 8.2 trình bày các
thành tựu trong sản xuất lúa thời kì
1980-2002?
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
- Quan sát.
- Trả lời.
Tỉ trọng cây l thực giảm
6,3%(90-2002)
+Cây CN tăng 9,2%
- NN: Phá thế độc canh,
đang phát huy thế mạnh
nền NN nhiệt đới

- Năng suất lúa cả năm
tăng ( từ 1980-2000).
Từ 24,1 tạ-> gấp 2,2 lần.
I. Ngành trồng trọt.
- Ngành trồng trọt đang phát triển
đa dạng cây trồng.
- Chuyển mạnh sang trồng cây
hàng hóa, làm nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến để xuất
khẩu.
1. Cây lương thực.
- Ccấu đdạng: lúa, ngô, khoai, sắn.
13 9a hht

ptích 1 chỉ tiêu về sản xuất lúa.
- Sau thảo luận y/c đại diện nhóm
báo cáo kết quả, nhóm khác nxét.
- GV: Chuẩn kiến thức.
? Dựa vào H8.2 và vốn hiểu biết hãy
cho biết đặc điểm phân bố nghề
trồng lúa ở nước ta?
* Tích hợp môi trường.
? Dựa vào SGK và sự hiểu biết của
bản thân em hãy cho biết lợi ích KT
của việc phát triển cây công nghiệp?
? Dựa vào bảng 8.3 cho biết nhóm
cây CN hàng năm và nhóm cây lâu
năm ở nước ta bao gồm những loại
cây nào, nêu sự phân bố chủ yếu?
?Xác định trên bản đồ NNVN các

cây CN chủ yếu được trồng ở Tây
Nguyên và ĐNBộ?
? Hãy cho biết tiềm năng của nước
ta cho việc ptriển và pbố cây ăn quả?
? Kể tên một số cây ăn quả đặc sản
của MB,MT,MN?
? Tại sao ĐNB lại trồng được nhiều
loại cây ăn quả có giá trị cao?
? Ngành cây ăn quả nước ta còn có
những hạn chế gì cần được giải
quyết để phát triển thành ngành có
giá trị xuất khẩu?
S-> 1,34 lần, sl lúa gấp
3,3 lần, slượng b quân
đầu người gấp 2 lần
- Nghe, ghi bài.
- Quan sát H8.2 trả lời và
kết hợp chỉ bản đồ.
- Xuất khẩu, nguyên liệu
chế biến, tận dụng TN
đất, phá thế độc canh, bảo
vệ môi trường
-1HS trả lời.
- HS khác nxét, bổ sung.
- Thực hiện
- Khí hậu, tài nguyên,
chất lượng, thị trường
- Liên hệ thực tế.
- Đ
2

khí hậu, S đất đai,
giống cây, vùng nhiệt đới
điển hình.
- Lúa là cây lương thực chính
- Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm
2002 đều tăng rõ rệt so với các
năm trước.( đứng thứ 2 trên thế
giới về xuất khẩu gạo).
- Lúa được trồng ở khắp nơi,
song tập trung chủ yếu ở 2 đồng
bằng châu thổ sông Hồng và sông
Cửu Long.
2. Cây công nghiệp.
- Cây CN phát triển khá mạnh,
phân bố hầu hết trên 7 vùng sinh
thái nông nghiệp cả nước.
Tập trung nhiều ở Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ.
3. Cây ăn quả.
- Nước ta có nhiều tiềm năng về tự
nhiên để pt các loại cây ăn quả.
- Do điều kiện tự nhiên nên trồng
được nhiều cây ăn quả có giá trị
xuất khẩu cao.
- Đông Nam Bộ, đồng bằng sông
Cửu Long là vùng trồng cây ăn
quả lớn nhất nước ta.
* HĐ2 : Tìm hiểu về ngành chăn nuôi ở nước ta.(10’)
? Chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng
như thế nào trong nông nghiệp?

Thực tế đó nói lên điều gì?
? Xác định trên bản đồ các vùng
chăn nuôi trâu, bò chính? Thực tế
hiện nay trâu, bò nước ta được nuôi
chủ yếu để đáp ứng nhu cầu gì?
? Tại sao hiện nay bò sữa đang được
phát triển ven các thành phố lớn?
? Xác định trên H8.2 các vùng chăn
nuôi lợn chính. Vì sao lợn được
nuôi nhiều nhất ở ĐBSH?
? Hiện nay chăn nuôi gia cầm nước
ta và trong khu vực phải đối mặt với
nạn dịch gì?
? Kết luận về đặc điểm chung của
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Xác định trên
bản đồ.
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
- ( Gần thị trường
tiêu thụ).
- Xác định.
+Gần vùng SX lt,
cung cấp thịt, sử
dụng l/đ phụ tăng
thu nhập
II. Nghành chăn nuôi.

- C.nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp trong
nông nghiệp. C. nuôi theo hình thức CN
đang được mở rộng ở nhiều địa phương.
1. Chăn nuôi trâu,bò.
- Trâu,bò được chăn nuôi chủ yếu ở Trung
du và miền núi, chủ yếu để lấy sức kéo
- Nuôi bò để lấy thịt và sữa và cả sức kéo.
2. Chăn nuôi lợn.
- Lợn được nuôi tập trung ở hai đồng bằng
S. Hồng và S. Cửu Long là nơi có nhiều
lương thực và đông dân.
3. Chăn nuôi gia cầm.
-Gia cầm phát triển nhanh ở đồng bằng.
=> Kết luận: Phát triển vững chắc, sản
phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành
14 9a hht

ngành nông nghiệp ở nước ta?
? Qua bài học các em đã nắm được
các kiến thức cơ bản gì?
-( H
5
N
1
, dịch cúm
gia cầm )
- Rút ra kết luận.
- Trả lời.
chính.
* Kết luận : SGK/tr32.

4. Củng cố.
- Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/tr 33.
5. Dặn dò:
- Học bài., làm bt trong SBT
- Đọc bài: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản.
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THUỶ SẢN.
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Nắm được các loại rừng nước ta.vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế-xã hội
và bảo vệ môi trường.
2.Kĩ năng:
- Có kĩ năng làm việc với bản đồ,lược đồ.
3.Thái độ:
- Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mỗi người.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Át lát địa lý Việt Nam.
2. Học sinh: - Tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nước ta?
3.Bài mới: Với diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài hơn 3.000km, VN có điều kiện thuận lợi
phát triển nghề rừng và nghề cá. Sự ptriển của hai ngành này như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* HĐ1 : Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp ở nước ta.(18’)
*Tích hợp môi trường.
?Dựa vào SGK và vốn hiểu biết

cho biết thực trạng rừng nước ta
hiện nay?
? Đọc bảng 9.1 hãy cho biết cơ
cấu các loại rừng ở nước ta?
? Dựa vào SGK từ đoạn “ Rừng
sản xuất khu dự trữ thiên
nhiên”hãy cho biết chức năng
của từng loại rừng phân theo
mục đích sử dụng?
? Chia lớp thành N học tập thảo
luận ND sau (6p):
- Rừng TN liên tục
giảm sút TB mỗi năm
mất 19 vạn ha
=>3 loại
+RPH:phong chống
thiên tai, bảo vệ MT.
+RSX:cung cấp
nguyên liệu cho
NN,XK
+RĐD:bảo vệ HST
-Trao đổi thảo luận
- Báo cáo
-Nhận xét, bổ sung.
I. Ngành lâm nghiệp.
1. Tài nguyên rừng.
* Thực trạng.
-Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng S
đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp
11,6 tr ha trong đó->6/10 là rừng phòng

hộ và rừng đặc dụng->4/10 là rừng sản
xuất.
=> Gồm 3 loại rừng:
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Rừng sản xuất.
(Mô hình nông-lâm kết hợp)
* Nguyên nhân:
+ Chiến tranh hủy diệt.
+ Khai thác không đúng khoa học quá
mức phục hồi.
+ Đốt rừng làm nương rẫy của các dân tộc
ít người. Đốn cây lấy gỗ, làm củi.
15 9a hht

? Nguyên nhân nào làm cho S
rừng nước ta bị thu hẹp? Ta phải
làm gì trước tình hình ấy?
- Sau thảo luận yêu cầu đại diện
nhóm báo cáo kết quả, N khác
nhận xét bổ sung.
- GV:Nhận xét chuẩn kiến thức.
-Nghe, so sánh kết
quả.
+Các cơ quan chức năng qlí lỏng lẻo
*Biện pháp.
+ Khôi phục, tu bổ tái tạo rừng.
+ Thực hiện phương thức n- lâm kết hợp.
+ Chọn lọc cây trồng có hiệu quả KT cao.
+ Sử phạt nghiêm khắc với các hành vi vi

phạm. Quản lí chặt chẽ
* HĐ2 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta.(17’)
? Dựa vào chức năng của từng
loại rừng và H9.2 SGK cho biết
sự phân bố các loại rừng ở
nước ta?
? Quan sát H9.1 phân tích nội
dung ảnh?
? Tỉnh Hà Giang có mô hình
này không?
?Việc đầu tư rừng mang lại lợi
ích gì?
? Tại sao chúng ta khai thác
rừng phải đi đôi với trồng rừng?
? Bản thân em có trách nhiệm gì
để bảo vệ TN rừng?
- Quan sát H9.2.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- Q sát H9.1 phân tích.
- Liên hệ thực tế tỉnh
HG.
- Bảo vệ MT, đất,
nước, bảo vệ các
nguồn gen quý hiếm
- Tái tạo TN quý giá
và bảo vệ MT. ổn
định việc làm, nâng
cao CLCS
- Liên hệ bản thân.

2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
-> Rừng phòng hộ: núi cao, ven biển.
->Rừng sản xuất: núi thấp, trung du.
->Rừng đặc dụng: tiêu biểu cho các HST.
-> Mô hình nông-lâm kết hợp đang được
phát triển góp phần bảo vệ rừng và nâng
cao đời sống nhân dân.
* HĐ3 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta.(35’)
*. Tích hợp môi trường.
? Nước ta có những ĐKTN
thuận lợi gì để phát triển ngành
khai thác thủy sản?
? Xác định trên bản đồ các tỉnh
trọng điểm nghề cá?
? Xác định 4 ngư trường trọng
điểm của nước ta?
?Hãy cho biết những thuận lợi
của ĐKTN cho môi trường thủy
sản nước ta?
-GV: Chuẩn kiến thức.
? Hãy so sánh số liệu trong bảng
9.2 rút ra nhận xét về sự phát
-Mạng lưới sông ngòi,
ao hồ vùng biển
rộng
- Cà Mau, Kiên
Giang, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Vũng
Tàu, Q.Ninh, Hải
Phòng.

- Thực hiện.
-1HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-Nghe, hiểu.
+ SLTS tăng nhanh.
+SL khai thác, nuôi
trồng tằm liên tục
II. Ngành thủy sản.
1. Nguồn lợi thủy sản.
* Hoạt động khai thác thủy sản nước ngọt
( ao, hồ, đầm, sông, suối)hải sản nước
mặn ( trên mặt biển), nước lợ ( bãi triều,
rừng ngập mặn )
- Có 4 ngư trường trọng điểm, nhiều bãi
tôm, mực, cá.
* Hoạt động nuôi trồng và khai thác có
tiềm năng rất lớn, cả về thủy sản nước
ngọt, mặn, lợ
* Khó khăn trong khai thác, sử dụng các
nguồn lợi thủy sản do khí hậu, môi
trường, khai thác quá mức
2.Sự ptriển và phân bố ngành thủy sản.
- Sản xuất thủy sản phát triển mạnh mẽ. Tỉ
trọng sản lượng khai thác lớn hơn sản
lượng nuôi trồng.
- Nghề nuôi thủy sản đang rất pt triển, góp
16 9a hht

triển của ngành thủy sản?
GV: Nhân xét, chuẩn kiến thức.

? Dựa vào SGK và vốn hiểu biết
cho biết tình hình xuất khẩu
thủy sản của nước ta hiện nay?
? Qua bài học các em đã nắm
được những kthức cơ bản gì?
-1HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
- Trả lời.
phần chuyển dịch cơ cấu ktế nông thôn và
khai thác tiềm năng to lớn của đất nước.
- Xuất khẩu thủy sản của nước ta hiện nay
có bước phát triển vượt bậc.
* Kết luận : SGK/tr37
4. Củng cố. (4’)
- Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/tr 37.
5. Dặn dò.(1’)
- Học bài cũ và làm bài tập. - Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 10
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 10: THỰC HÀNH VẼ VÀ PTÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU- DTÍCH GIEO
TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Rèn luyện kĩ năng xử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ(Cụ thể là tính cơ cấu
%,tính tốc độ tăng trưởng lấy năm gốc là 100%).
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn)và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ,rút ra nhận xét và giảI thích.
3.Thái độ:

- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: - Biểu đồ mẫu.
2.Học sinh: - Vở bài tập,bút chì,thước kẻ,com pa,…
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
3. Bài mới: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về sự phát triển của nền kinh tế và sự phân bố các ngành
kinh tế. hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về bài thực hành .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1:Hướng dẫn học
sinh làm bài tập 1.(20’)
1. Đọc yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên hướng dẫn quy trình vẽ
biểu đồ cơ cấu theo các bước.
-Bước 1: Xử lí số liệu (Lập bảng)
chú ý khâu làm tròn số, sao cho
tổng các thành phần =100%.
-Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo
quy tắc:Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ, vẽ
thuận chiều kim đồng hồ.
Vẽ các hình quạt tương ứng với tỉ
trọng của từng thành phần trong cơ
cấu. Ghi trị số %, vẽ đến đâu tô
mầu (kẻ vạch ) đến đó, đồng thời
chú giải.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh vẽ theo từng bước
GV hướng dẫn.
-Học sinh tính theo

nhóm,điền kết quả vào
bảng mẫu.
-Vẽ đúng chiều dài quy
định
R:20mm(1990),R:24mm(2
000).
-Hai đường tròn nằm trên
cùng một đường thẳng.
Sau 10 phút học sinh hoàn
thiện biểu đồ.
1. BÀI TẬP 1.
a. Vẽ biểu đồ.
*Bước 1: Xử lí số liệu.
*Bước 2: Vẽ biểu đồ.
17 9a hht

Các nhóm cây Cơ cấu diện tích gieo trồng (%)
Năm 1990 Năm 2002
Góc ở tâm trên bản đồ tròn
Năm 1990 Năm 2002
Tổng số 100,0 100,0 360 360
Cây lương thực 71,6 64,8 258 233
Cây công nghiệp 13,3 18,2 48 66
Cây tphẩm, cây ăn quả 15,1 16,9 54 61
Biểu đồ có dạng sau:
18 9a hht

* BIỂU ĐỒ CÓ DẠNG :
* Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm nước ta qua các năm
4. Củng cố: (3’)

* Học sinh kiểm tra chéo bài thực hành
5. Dặn dò: (2’)
- Hoàn thành bài tập.
- Đọc bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

19 9a hht

2. Qsát biểu đồ ,nhận xét sự
tăng giảm quy mô và diện tích
gieo trồng các loại cây lương
thực và cây công nghiệp?
3. Đọc bài tập 2. Hướng dẫn
học sinh làm bài tập 2(20’)
-GV hướng dẫn học sinhtính
tốc độ tăng trưởng đàn trâu
bò,lợn,gia cầm lấy năm gốc
1990=100%
-GV hướng dẫn vẽ biểu đồ.
+Lấy gốc toạ độ trị số
80%.Trục tung(trị số %)ghi
đơn vị %,gốc toạ độ thường
lấy trị số O nhưng có thể lấy 1
đơn vị trị số phù hợp <100
hoặc=100.
Trục hoành ghi năm, ghi rõ
doanh số (năm) gốc toạ độ
trùng với năm gốc (1990) các
k cách năm bằng nhau 5 năm.
+Các đồ thị được biểu diễn
bằng các màu khác nhau hoặc

các đường nét đứt,nét liền…
+ Chú giải được trình bầy
riêng thành bảng chú giải hoặc
ghi trực tiếp vào cuối đường
biểu diễn.
4. Tại sao đàn gia cầm và lợn
tăng nhanh nhất? Vì sao trâu
không tăng?
5. Địa phương em tình hình
phát triển các loại gia súc, gia
cầm như thế nào?
- Qua biểu đồ nhận xét
-HS tính số liệu ghi vào bảng.
Năm Trâu Bò Lợn Ga
cầm
1990
1995
2000
100
1038
1015
100
1167
1324
100
133
1647
100
1323
1826

-Học sinh trình bày ý kiến cá nhân.
b. Nhận xét.
-Cây lthực dtích gieo
trồng tăng 1461,1nghìn ha,
nhưng vì tỉ trọng giảm từ
74,7% xuống 66%.
-Cây cn di tích gieo trồng
tăng 1030,1 ha vì tỉ trọng
tăng từ 13,3% lên 17,9%.
2. BÀI 2.
a. Vẽ biểu đồ.
*Bước 1: Xử lí số liệu
*Bước 2: Vẽ biểu đồ.
b. Giải thích.
-Lợn và gia cầm tăng
nhanh vì đây là nguồn
cung cấp thịt chủ yếu do
nhu cầu về thịt trứng tăng
nhanh và do giải quyết tốt
nguồn thức ăn cho chăn
nuôI, có nhiều hình thức
chăn nuôI da dạng.Chăn
nuôI công nghiệp ở hộ gia
đình cũng phát triển.
-Trâu không tăng chủ yếu
do nhu cầu sức kéo trong
nông nghiệp giảm xuống
nhờ có cơ giới hoá nn.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy

Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối
với sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta.
- Hiểu được lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp phải xuất phát từ việc đánh
giá đúng tác dộng của các nhân tố này.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng đánh giá đúng ý nghĩa kinh tế của các loại tài nguyên thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: - Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam.
- Sơ đồ về vai trò các nguồn tài nguyên thiên nhiên(phóng to).
2. Học sinh: - Sưu tầm tài liệu có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ. (5’)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* HĐ1 : Tìm hiểu về các nhân tố tự nhiên. (18’)
- GV: Y/c HS tự nghiên cứu mục I.
- Đưa ra sơ đồ 11.1 trống:
? Lên điền kiến thức vào cột bên
phải để thể hiện được mph giữa thế
mạnh về TN và khả năng phát triển
mạnh ngành CN trọng điểm?
? TN TN nước ta có đặc điểm gì?
- GV: Y/c quan sát bản đồ k sản VN.
? Nhận xét về ảnh hưởng của sự

phân bố TNKS, sự phân bố một số
ngành công nghiệp trọng điểm?
- GV: Chốt lại kiến thức.
- Thực hiện.
- Quan sát sơ đồ.
- 1 HS lên bảng.
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
-P phú, đa dạng.
- Quan sát.
- 1 nhận xét.
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Nghe, hiểu.
I. Các nhân tố tự nhiên.
- TNTN nước ta đa dạng=> cơ sở
nguyên liệu, năng lượng để phát triển cơ
cấu công nghiệp đa ngành.
Phân bố
CNTĐ
TD-MN BB Đông Nam Bộ Đồng bằng SH Đồng bằng SCL
- CN khai thác
nhiên liệu
-Than, thủy điện,
nhiệt điện.
-Dầu khí
-CN luyện kim -Kim loại mầu,
đen
-NC hóa chất -SX phân bón,
hóa chất cơ bản.

- Sản xuất phân
bón, hóa dầu.
-CNVL-XD -Đá vôi, xi măng. - Sét, xi-măng
? Các nguồn TN trữ lượng lớn, có ý
nghĩa đối với sự ptriển và phân bố
cn
?Liên hệ Hà Giang có những TN gì?
Phân bố ở đâu?Thuận lợi để phát
- 1HS trả lời.
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Liên hệ tỉnh Hà
Giang.
- Các nguồn TN có trữ lượng lớn là cơ
sở để ptriển các ngành CN trọng điểm.
-Sự phân bố các loại TNkhác nhau=>
thế mạnh khác nhau của từng vùng.
20 9a hht

triển ngành CN nào? Khó khăn?
* HĐ2 : Tìm hiểu về các nhân tốKT-XH.(17’)
? Cho biết các nhân tố KT-XH nào
tác động mạnh mẽ đến sự phát triển
và phân bố CN?
- GV: Chia nhóm
- Sau tluận y/c đại diện các nhóm
báo cáo kquả, N khác nxét, bổ sung.
-GV: Đánh giá, chuẩn kiến thức.
II. Các nhân tố kinh tế-xã hội.
? Vậy các nhân tố KT-XH có vai trò

như thế nào với ngành CN?
? TNTN phải trải qua hàng trăm
triệu năm để hình thành, vậy chúng
ta phải làm gì để bảo vệ và sử dụng
một cách hợp lí?
? Qua bài học các em đã nắm được
các kiến thức gì?
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Trả lời.
- Trả lời
- Sự phát triển và phân bố ngành công
nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân
tố KT-XH.
* Kết luận : SGK/tr41.
4. Củng cố.(4’)
- Y/c HS hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học. - Hướng dẫn HS làm bài tập 1-tr41.
5. Dặn dò.(1’)
- Học bài và làm bài tập. - Nghiên cứu và chuẩn bị trước bài 12.
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được ngành công nghiepj nước ta có cơ cấu đa dạng.
- Nắm được hai khu vực tập trung công ngiệp lớn nhất là Đồng Bằng Sông Hồng và vùng phụ cậnở
phía Bắc, Đông Nam Bộ ở phía Nam.
2.Kĩ năng:

-Đọc và phân tích biểu đồ lược đồ.
3.Thái độ:
- Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1.Giáo viên: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
2.Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ. (5’)Trình bày các nhân tố tự nhiên, xã hội ảnh hưởng ngành công nghiệp VNam?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Hoạt động 1:Tìm hiểu cơ cấu ngành công nghiệp.(10’)
-Nhắc lại những nét đặc trưng của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
?. Đối với ngành cnghiệp nét đặc
trưng được thể hiện như thế nào?
?. Qua bảng số liệu cơ cấu giá trị sản
Hoạt động cá nhân.
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
là nét đặc trưng của quá
trình đổi mới thể hiện 3mặt:
chuyển dịch cơ cấu ngành,
lãnh thổ, thành phần.
I. CƠ CẤU NGÀNH CN
21 9a hht

xuất công nghiệp theo ngành 1996-
2000, em có nhận xét gì?
?.Quan sát H12.1,nhận xét cơ cấu
ngành công nghiệp?

?. Sắp xếp thứ tự các ngành công
nghiệp trọng điểm theo tỉ trọng từ
lớn đến nhỏ?
*Hoạt động 2:Tìm hiểu các ngành
công nghiệp trọng điểm. (15’)
?. Nước ta có những ngành công
nghiệp trọng điểm nào?
? Kết hợp kênh hình H12.2,H13.3
và kênh chữ, sự hiểu biết ,mỗi nhóm
trình bày một ngành công nghiệp?.
-GV chia lớp làm 5 nhóm, tìm hiểu
các ý chính:
+Cơ cấu
+Phân bố
+Trữ lượng
+Sản phẩm
-GV đưa bảng kiến thức chuẩn.
- Cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp gồm đủ các
thành phần kinh tế:
+1996 thành phần kinh tế
nhà nước cao nhất nhưng
năm 2000 giảm xuống.
+Ngoài nhà nước tỉ trọng
tương đối ổn định.
+Đầu tư nước ngoài tăng rõ
rệt 2000 tỉ trọng lớn.
>1996-2000 tỉ trọng có thay
đổi.Khu vực đầu tư tỉ trọng
lớn nhất và có xu hướng

tăng lên,dù thành phần kinh
tế nhà nước tỉ trọng giảm
nhưng vẫn giữ vai trò chủ
đạo.
- Ngành chiếm tỉ trọng cao
trong giá trị sản lượng công
nghiệp được phát triển dựa
trên những thế mạnh về tài
nguyên, nguồn lđ, nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường
trong nước và XK chủ lực.
Hoạt động nhóm.
Sau 4 phút đại diện trình
bày vào bảng trống.
Các nhóm nhận xét kết quả.
-HS ghi kiến thức vào vở.
- 3 thành phần:
+Nhà nước: chủ đạo
+Ngoài nhà nước
+Cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Cơ cấu ngành đa dạng
II. CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
Đặc điểm KT nliệu CN điện CB lương thực Dệt may
Cơ cấu
Phân bố
Trữ lượng
Sản phẩm
Kthác than,

dầu và khí.
-Quảng Ninh
thềm lục địa
phía Nam.
-Than:15-20
tr tấn\năm,
dầu:tỉ m3.
Than,dầu,
khí.
Nhiệt điện, thuỷ điện
-Hoà bình,Trị An ,Phả Lại,…
-40 tỉ kw\h\năm
-Điện
trồngtrọt,chăn
nuôi thuỷ sản
HCM,HN,HảI
Phòng…
Rượu,bia,nước
ngọt….
Phát triển đa
dạng.
HCM,HN,Nam
Định.
-Quần áo,vải
*Hoạt động 3:Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn. (10’)
11. Qsát H12.3 kể tên các
khu vực tập trung cnghiệp?
12. Kể tên một số tung tâm
công nghiệp tiêu biểu trong
2 khu vực trên?

-Hai khu vực: ĐBSH, Đông
Nam Bộ.
-HS đọc tên trong biểu đồ.
III. CÁC TRUNG TÂM CÔNG
NGHIỆP LỚN.
- Hồ Chí Minh, Hà Nội.
4. Củng cố: (3’)
? Trình bày những đặc điểm cơ bản của ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.
22 9a hht

? Xác dịnh một số ngành công nghiẹp trọng điểm trên bản đồ.
5. Dặn dò: (2’)
Làm bài tập trong SGK . Đọc bài:Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ.
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH DỊCH VỤ
I.MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ;
- Nắm được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ nói chung.
2.Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích số liệu, biểu đồ, lược đồ
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Giáo viên: - Bản đồ giao thông và du lịch Việt Nam.
2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nước ta có những ngành c nghiệp trọng điểm nào? Phân bố ở đâu?

3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng kiến thức
* HĐ1 : Tìm hiểu về cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta.(17’)
- GV: Y/c HS đọc thuật ngữ
ngành “Dịch vụ” SGK.
- Quan sát H13.1 cho biết dịch
vụ là các hoạt động gì?
? Nêu cơ cấu ngành dịch vụ?
? Cho VD chứng minh rằng
nền KT càng phát triển thì các
dịch vụ càng trở nên đa dạng?
- Đọc
- Q sát H13.1 trả lời.
- 1 HS trả lời
-HS nhận xét, bổ sung
- Kết luận.
- Liên hệ địa phương.
I. Cơ cấu và vai trò của dv trong nền k tế.
1. Vai trò của ngành dịch vụ
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu
sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Cơ cấu -> dịch vụ tiêu dùng.
->dịch vụ sản xuất.
-> dịch vụ công cộng
- Kinh tế càng ptriển, dịch vụ càng đa dạng.
- GV:Nghiên cứu thông tin
trong SGK.
? Dịch vụ có vai trò gì đối với
sản xuất và đời sống?
-GV:Nhận xét, chuẩn KT.

? Hãy phân tích vai trò của
ngành dịch vụ-BCVT?
- Thực hiện
- Trả lời
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Trả lời
- nghe, ghi bài
- Phân tích.
2. Vai trò của ngành dịch vụ.
1. Đối với sản xuất.
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất.
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo mối liên hệ giữa
các ngành sản xuất, các vùng trong và ngoài
nước.
2. Đối với đời sống.
- Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống,
tạo nguồn thu nhập lớn.
* HĐ2 : Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. (18’)
- GV: Chia lớp thảo luận
- Giao nhiệm vụ
- Gọi đại diện N báo cáo kết
quả, N khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét
? Lên bảng xác định các trung
tâm dịch vụ lớn ở nước ta?
? Đất nước càng phát triển,
- Thực hiện

- Nhận nhiệm vụ.
- Ngồi trao đổi, thảo
luận trong nhóm.
- Báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
-So sánh kết quả.
- Thực hiện.
III. Đđiểm ptriển và phân bố các ngành
dịch vụ.
1. Đặc điểm phát triển.
- So với các nước phát triển và các nước
trong khu vực thì ngành dịch vụ nước ta
chưa thật phát triển=> khu vực dịch vụ mới
thu hút được 25% lao động nhưng lại
chiếm tỉ trọng lớn trong GDP.
- Trong điều kiện mở cửa, hoạt động dịch
23 9a hht

DV càng phát triển=> sẽ có tác
động như thế nào đến môi
trường? Chúng ta cần phải làm
gì trước tình trạng đó?
? Qua bài học các em đã nắm
được các kiến thức cơ bản gì?
- 1 HS trả lời
- HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Trả lời
- Trả lời.
vụ p triển khá nhanh và ngày càng có nhiều

cơ hội vươn ngang tầm khu vực và quốc tế.
*Thách thức: Còn hạn chế về cơ sở hạ tầng
kinh tế, trình độ công nghệ và lao động.
2. Đặc điểm phân bố.
- Phân bố không đều, phụ thuộc vào sự
phân bố dân cư và sự phân bố các ngành
kinh tế khác.
- Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là hai trung
tâm lớn nhất và đa dạng nhất.
* Kết luận : SGK/TR49.
4. Củng cố: (3’)
Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học.
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập 2/ SGK ( 50) ,bài tập trong VBT.
- Đọc bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I . MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mói giao thông vận tải chính nước ta, cũng
như các bước tiến mới trong hoạt động GTVT.
- Nắm được những thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến
này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: - Bản đồ GTVT và du lịch Việt Nam.
2.Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ? Vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và đời sống?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
* HĐ1 : Tìm hiểu về ngành GTVT ở nước ta.(17’)
- GV: HS tự nghiên cứu mục I SGK.
? Trình bày ý nghĩa của ngành GTVT?
- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức
? Dựa vào sơ đồ cho biết nước ta có
những loại hình GTVT nào?
- Quan sát H14.1 cho biết:
? Loại hình GTVT nào chiếm tỉ trọng
- Thực hiện
- 1 HS trả lời
-HS khác nhận xét
- Nghe, hiểu
- Q sát sơ đồ, trả lời.
- Quan sát H14.1.
- 1 HS trả lời
I. Ngành giao thông vận tải.
1. ý nghĩa.
- Qtrọng đối với mọi ngành ktế, đời
sống, an ninh, quốc phòng.
- Mqhệ giữa các vùng trong nước
và giữa nước ta với nước ngoài.
- Đẩy mạnh quá trình CNH-HĐH

đất nước, giảm sự chênh lệch giữa
các vùng.
2. Ngành GTVT nước ta phát
triển đầy đủ các loại hình.
24 9a hht

lớn nhất trong vận chuyển hàng hóa?
Tại sao?
? Ngành nào có tỉ trọng tăng nhanh
nhất? Tại sao?
- Chia lớp thành các nhóm học tập
thảo luận ND sau:
? Dựa vào H14.1 và thông tin SGK
cho biết hiện trạng phát triển và phân
bố mạng lưới GTVT ở nước ta?
- Sau thảo luận y/c đại diện nhóm báo
cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.
-HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Trao đổi thảo luận,
đưa ra đáp án đúng.
- Báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
- So sánh kết quả, ghi
bài.
* Các loại hình.
Các loại hình vận tải Hiện trạng phát triển và phân bố
Đường bộ - Chiều dài gần 205000km ( có 15000km quốc lộ), được đầu tư nhiều nhất và

chiếm tỉ trọng hàng hóa vận chuyển lớn nhất, các tuyến đường quan trọng
được mở rộng, nâng cấp, xây cầu thay phà.
Đường sắt - Chiều dài 2632 km, tỉ trọng vận chuyển hàng hòa giảm, luôn được cải tiến ,
phân bố tập trung ở miền Bắc.
Đường sông - Chiều dài 11000km, tỉ trọng hàng hóa vận chuyển giảm, tập trung ở đồng
bằng sông Cửu Long (4500km), đồng bằng sông Hồng(2500km)
Đường biển - Gồm GTVT biển và vận tải biển quốc tế, tăng tỉ trọng nhanh, gồm 90 cảng
biển lớn nhỏ, có 3 cảng lớn nhất: Đà Nẵng, Sài Gòn, Hải Phòng.
Đường hàng không - Tăng tỉ trọng nhanh, đang phát triển. Cả nước có 24 sân bay, trong đó có 3
sân bay quốc tế :Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
Đường ống - Phát triển, gắn với quá trình phát triển của ngành dầu khí, phân bố tập trung
ở phía Nam.
? Hà Giang có những loại hình vận
tải nào?
- Liên hệ tỉnh HG.
* HĐ2 : Tìm hiểu về ngành BCVT ở nước ta.(18’)
- Y/c HS đọc mục II SGK.
CH. Những dịch vụ cơ bản của
ngành BCVT là những ngành nào?
? Nhận xét về tốc độ phát triển
điện thoại từ năm 1990-năm 2002
và đến nay?
? Tình hình phát triển điện thoại
và Intơnes có tác động ntn -> đời
sống-kinh tế-XH?
? Nước ta có những trung tâm
BCVT lớn nào? Xđịnh trên bđồ?
?ý nghĩa của việc pt ngành BCVT?
? Hà Giang có những dịch vụ
BCVT nào?

? Qua bài học các em đã nắm được
những kiến thức cơ bản gì?
- Thực hiện.
- 1 HS trả lời
-HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Rút ra nhận xét.
- 1 HS trả lời
-HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Thực hiện trên
bản đồ.
- Rút ra ý nghĩa.
- Liên hệ Hà Giang.
- Trả lời.
II. Bưu chính viễn thông.
- Dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông
là : Điện thoại, điện báo, Intơnes.
- Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2
trên thế giới, 90% số xã trong nước có
điện thoại, thuê bao Intơnes tăng nhanh.
- Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh là hai trung
tâm BCVT lớn nhất nước ta.
-Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, hội
nhập nền kinh tế thế giới.
* Kết luận: SGK/tr 55
4. Củng cố: (3’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
5. Dặn dò: (2’)
- Làm các câu hỏi cuối bài. - Đọc bài: Thương mại và dịch vụ

……………………………………………………………………………………………………………
25 9a hht

×