Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ- CHỈNH CHUẨN CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.62 KB, 163 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Tuần 1/Tiết 1 Ngày soạn: 12/8/2010
BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta
luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh về các dân tộc ở Việt Nam.
III.Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức:(1
/
)
2. Giới thiệu: (1
/
) GV giới thiệu chương trình Đòa lí lớp 9.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS THỜ
I
GIA
N
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I trong SGK.


Hỏi: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Đó là những
dân tộc nào ?
GV hướng dẫn HS đọc bảng 1.1 trang 6 SGK để
trả lời.
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác kiến thức.
GV giảng thêm về một số nét văn hoá tiêu biểu
của một số dân tộc và tổng hợp kiến thức cho HS.
18
/
I. Các dân tộc ở Việt Nam.
- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống
trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất
nước.
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng,
thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, tập
quán…làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
1
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
Cho HS quan sát bảng 1.1 và hình 1.1 SGK.
Hỏi: Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất,
chiếm khoảng bao nhiêu %. Dân tộc nào có số dân
ít nhất ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác
kiến thức.
Hỏi: Nêu một số nét khái quát về dân tộc Kinh và
các dân tộc ít người ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV giảng theo SGK
và chuẩn xác kiến thức.

Hỏi: Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
HS trả lời, bổ xung. GV bổ sung và chuẩn xác.
GV lấy ví dụ và giảng thêm về Người Việt đònh cư
ở nước ngoài.
Cho HS quan sát hình 1.2 SGK. GV phân tích và
chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các
dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
Hoạt động 2:
Hỏi: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc
Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
Cho HS quan sát bản đồ, kết hợp với kênh chữ
SGK.
Yêu cầu HS thảo luận với nội dung: “Cho biết các
20
/

phong phú, giàu bản sắc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất,
dân tộc Brâu và Ơ-đu có số dân ít nhất:
+ Dân tộc Việt (Kinh), chiếm khoảng 86%
dân số cả nước, là lực lượng lao động đông
đảo trong các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, dòch vụ, khoa học kó thuật.
+ Các dân tộc ít người có số dân và trình
độ phát triển kinh tế khác nhau. Mỗi dân
tộc có kinh nghiệm riêng trong một số lónh

vực kinh tế, nhưng đều tham gia vào các
hoạt động kinh tế của nước ta.
+ Ngoài ra còn có người Việt đònh cư ở
nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc.
1. Dân tộc Việt (Kinh).
- Người Việt phân bố rộng khắp cả nước
song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng,
trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
2
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?”
HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung. GV tổng hợp, bổ sung và chuẩn xác kiến
thức.
GV tổng kết bài học.
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số,
phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là đòa bàn
cư trú của trên 30 dân tộc. Ở vùng thấp,
người Tày, Nùng ở tả ngạn sông Hồng.
Người Thái, Mường ở hữu ngạn sông Hồng
đến sông Cả.
Người Dao ở sườn núi từ 700 – 1000 m,
trên các vùng núi cao là đòa bàn cư trú của
người Mông.

+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có
trên 20 dân tộc ít người: người Êđê ở Đắk
Lắk, người Gia rai ở Kon Tum và Gia Lai,
người Cơ ho chủ yếu ở Lâm Đồng…
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
có các dân tộc Chăm, Khơ me, người Hoa
chủ yếu ở các đô thò, nhất là Tp Hồ Chí
Minh.
⇒ Hiện nay, phân bố dân tộc đã có nhiều
thay đổi, tình trạng du canh, du cư được hạn
chế, đời sống được nâng cao, môi trường
được cải thiện…
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu các dân tộc và sự phân bố của các dân tộc ở Việt
Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 2.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
3
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
Tuần 1/Tiết 2 Ngày soạn: 12/8/2010
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Biết số dân của nước ta (năm 2002).
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta,

nguyên nhân của sự thay đổi.
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Thiết bò dạy học:
- Biểu đồ biến đổi dân số của Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết thành phần và đòa bàn sinh sóng của các dân tộc ở
VN.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu về dân số nước ta năm 2002 và
diện tích so với thế giới.
GV chuẩn xác kiến thức cho HS.
GV bổ xung: hiện nay dân số nước ta khoảng
83 triệu người.
H: Em có suy nghó gì về thứ hạng diện tích và
dân số của Việt Nam so với các nước trên thế
giới ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác kiến thức: diện tích trung bình, dân
số đông ⇒ mật độ dân số cao…
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát hình 2.1. GV hướng dẫn kí
hiệu biểu đồ.

GV cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
5
/

18
/

I. Số dân.
- Năm 2002, số dân nước ta là 79,9
triệu người.
- Về diện tích, lãnh thổ nước ta đứng
thứ 58, về dân số đứng thứ 14 trên thế
giới.
II. Gia tăng dân số.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
4
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
“Nêu nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở
nước ta ? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?”
HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến
thức.
GV giảng về việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên
nhưng dân số vẫn tăng nhanh là do dân số
đông nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhỏ nhưng
thực chất số dân lại lớn…
H: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra
nhưng hậu qủa gì ?

HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
H: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số ở nước ta ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
Cho HS đọc bảng 2.1 SGK.
H: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác đònh các vùng
có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất,
thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả
nước ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác kiến thức.
H: Các số liệu trên nói lên điều gì ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn
- Dân số nước ta tăng nhanh (bùng nổ
dân số), trong vòng 50 năm (1954 –
2003), dân số tăng lên 57 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ngày càng
giảm. Đó là thành công trong công tác
dân số, kế hoạch hoá gia đình.
- Hàng năm dân số nước ta tăng thêm
khoảng 1 triệu người.
- Dân số đông và tăng nhanh gây ra
tình trạng thất nghiệp, chất lượng cuộc
sống thấp, tài nguyên môi trường bò
huỷ hoại…
- Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân
số sẽ làm giảm áp lực của dân số tới

các mặt đời sống xã hội…
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
5
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
xác kiến thức.
Hoạt động 3:
GV giới thiệu về cơ cấu dân số ở nước ta.
Cho HS đọc bảng 2.2.
H: Chứng minh nước ta có cơ cấu dân số trẻ ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác kiến thức: Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm
% lớn, nhóm tuổi trên 60 chiếm % nhỏ…
H: Nhận xét về tỉ lệ hai nhóm dân số nam ,
nữ thời kì 1979 – 1999 ? Cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999 ?
GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi
trên. GV quan sát, hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp, bổ sung, giảng theo
SGK và chuẩn xác kiến thức.
GV giảng theo SGK về khó khăn và thuận lợi
của nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao và tỉ
số giới tính ở nước ta
12
/

sự khác nhau giữa các vùng: ở thành
thò, các khu công nghiệp, tỉ lệ tăng tự
nhiên thấp hơn nhiều so với nông thôn

và miền núi.
III. Cơ cấu dân số.
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
cao trong thời gian dài nên nước ta có
cơ cấu dân số trẻ.
- Tỉ số giới tính ở nước ta ngày càng
tiến tới cân bằng hơn giữa nam và nữ.
Đồng thời có sự khác biệt giữa các đòa
phương.
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, ở
nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao
nhưng có xu hướng ngày càng giảm và
tăng các nhóm tuổi trên 15
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu số dân, gia tăng dân số và cơ cấu dân số của Việt
Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 3.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
6
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
Tuần 2/Tiết 3 Ngày soạn: 20/8/2010
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô thò hoá ở

nước ta.
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam (năm 1999), một số bảng
số liệu về dân cư.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo
vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
- Bảng thống kê về mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thò ở Việt Nam.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao dân số nước ta tăng nhanh? Biện pháp để giảm tỉ lệ
gia tăng tự nhiên?
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I trong SGK.
GV giới thiệu về mật độ dân số của nước ta
theo SGK.
Cho HS quan sát hình 3.1 SGK kết hợp với
bản đồ. GV giải thích kí hiệu.
H: Cho biết dân cư tập trung đông đúc ở
những vùng nào ? Thưa thớt ở những vùng
nào? Vì sao ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung trên bản đồ. GV
tổng hợp và chuẩn xác.
12

/
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư.
- Việt Nam là một nước có mật độ dân
số cao trên thế giới. Năm 2003 nước ta
có mật độ dân số là 246 người/km
2
, thế
giới là 47 người/km
2
.

- Dân cư tập trung đông ở các vùng
đồng bằng, ven biển và các đô thò.
Thưa thớt ở vùng miền núi…
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
7
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
GV giới thiệu về một số vùng, đô thò ở Việt
Nam có mật độ dân số cao theo SGK.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc mục 1 trang 12 SGK.
H: Quần cư nông thôn là gì ? Quần cư nông
thôn ở Việt Nam được gọi như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn
mà em biết ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác.
GV cho HS đọc khái niệm quần cư thành thò ở

bảng tra cứu thuật ngữ cuối sách.
H: Quần cư thành thò có đặc điểm gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thò của nước ta ? Giải thích ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn
xác.
12
/

- Bên cạnh đó dân cư phân bố không
đều nông thôn giữa nông thôn và thành
thò: nông thôn chiếm khoảng 74%,
thành thò khoảng 26% (2003).
II. Các loại hình quần cư.
1. Quần cư nông thôn.
- Dân cư sống tập trung thành các điểm
ở nông thôn với quy mô dân số khác
nhau. Tuỳ theo dân tộc và đòa bàn cư
trú. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn,
diện mạo làng quê có nhiều thay đổi, tỉ
lệ người không làm nông nghiệp ở
nông thôn ngày càng tăng.
2. Quần cư thành thò.
- Có mật độ dân số rất cao, cảnh quan
phổ biến là kiểu nhà ống, chung cư cao

tầng, biệt thự, nhà vườn…
- Các đô thò ở nước ta có nhiều chức
năng: trung tâm kinh tế, chính trò, văn
hoá, khoa học kó thuật quan trọng…
- Các đô thò phân bố chủ yếu ở vùng
đồng bằng và ven biển.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
8
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
Hoạt động 3:
Cho HS quan sát bảng 3.1 trang 13 SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung:
“Nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò của nước ta ? Cho biết sự thay đổi tỉ
lệ dân thành thò đã phản ánh quá trình đô thò
hoá ở nước ta như thế nào ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp, bổ sung, giảng theo
SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng
quy mô các thành phố ?
HS trả lời. GV lấy ví dụ: Tp Hà Nội đang mở
rộng các khu công nghiệp, đô thò ra phía Nam
sông Hồng…
GV tổng kết bài học.
11
/
III. Đô thò hoá.
- Dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò

tăng liên tục nhưng không đều qua các
giai đoạn.
- Tỉ lệ dân đô thò của nước ta có tăng
nhưng còn thấp. Chứng tỏ trình độ đô
thò hoá thấp, kinh tế nông nghiệp
chiếm vò trí khá cao.
- Phần lớn các đô thò nước ta thuộc loại
vừa và nhỏ.
- Quá trình đô thò hoá thể hiện ở việc
mở rộng quy mô các thành phố và lối
sống lan toả về các vùng nông thôn…
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu mật độ dân số, các loại hình quần cư và quá trình
đô thò hoá ở Việt Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 4.
Tuần 2/Tiết 4 Ngày soạn: 20/8/2010
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
9
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động, việc sử dụng lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân ta.

- Biết nhận xét các biểu đồ.
II. Thiết bò dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động, bảng thống kê về sử dụng lao động.
-Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Dân cư nước ta phân bố ntn? Đặc điểm các loại hình quần
cư ở nước ta?
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
H: Lao động của nước ta có đặc điểm gì ?
HS trả lời. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
Cho HS quan sát hình 4.1 SGK. GV giới thiệu
kí hiệu.
H: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động
giữa thành thò và nông thôn. Giải thích
nguyên nhân ? Chất lượng của lực lượng lao
động ở nước ta ? Để nâng cao chất lượng lực
lượng lao động cần có những giải pháp gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác kiến thức.
12
/

I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.

1. Nguồn lao động.
- Nguồn lao động của nước ta dồi dào
và tăng nhanh, bình quân mỗi năm có
thêm 1 triệu lao động.
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
và thủ công nghiệp, có khả năng tiếp
thu khoa học kó thuật, chất lượng nguồn
lao động đang được nâng cao.
- Lao động chủ yếu tập trung ở nông
thôn và phần lớn không qua đào tạo.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
10
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
Hoạt động 2:
Cho HS quan sát hình 4.2 SGK.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung:
“Hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi
cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp, bổ sung và chuẩn xác
kiến thức.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc phần II trong SGK.
H: Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay như
thế nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em

cần phải có những giải pháp nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác: phát triển các nghề thủ công
truyền thống để thu hút lao động nhàn rỗi, thu
hút đầu tư nước ngoài để giải quyết lao động
trong nước…
Hoạt động 4:
Cho HS đọc phần III trong SGK.
H: Cho biết chất lượng cuộc sống ở Việt Nam
8
/

7
/

8
/

⇒ Cần hướng nghiệp, dạy nghề bằng
nhiều hình thức cho người dân…
2. Sử dụng lao động.
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng, năm 2003 có 41,3 triệu người
hoạt động trong các ngành kinh tế.
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành kinh tế đang thay đổi theo
hướng tăng số lao động trong các
ngành công nghiệp-xây dựng và dòch
vụ, giảm số lao động trong nông
nghiệp.

II. Vấn đề việc làm.
- Nguồn lao động dồi dào, điều kiện
kinh tế chưa phát triển tạo sức ép rất
lớn đến giải quyết việc làm ở nước ta.
- Ở khu vực nông thôn, tình trạng thiếu
việc làm rất phổ biến, lao động còn
mang tính thời vụ.
- Ở thành thò tỉ lệ thất nghiệp cao,
khoảng 6%.
III. Chất lượng cuộc sống.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
11
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
trong thời gian qua như thế nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Chất lượng cuộc sống của dân cư giữa các
vùng như thế nào ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
Cho HS quan sát hình 4.3 SGK. GV tổng kết
bài học.
- Trong thời gian qua, đời sống người
dân Việt Nam đã và đang được cải
thiện về mọi mặt: tỉ lệ người biết chữ
đạt 90,3%, tuổi thọ bình quân nam là
67,4, nữ là 70 tuổi (1999). Thu nhập
bình quân đầu người tăng, tỉ lệ tử vong,
suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm…
- Tuy nhiên chất lượng cuộc sống còn
chênh lệnh giữa các vùng, giữa thành

thò và nông thôn, giữa các tầng lớp dân
cư…
⇒ Là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
trong chiến lược phát triển con người
của thời kì công nghiệp hoá, hiện đại
hoá.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu nguồn lao động, sử dụng lao động, vấn đề việc làm
và chất lượng cuộc sống ở Việt Nam.
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài
Tuần 3/Tiết 5 Ngày soạn: 4/9/2010
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
12
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
BÀI 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
II. Thiết bò dạy học:
- Tháp dân số năm 1989 và 1999.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn đònh tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Em có nhận xét gì về nguồn lao động và vấn đề sử dụng
lao động ở nước ta?.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát hình 5.1 SGK.
GV tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu :
“Quan sát hình 5.1 SGK và phân tích, so sánh
hai tháp dân số về các mặt: hình dạng của
tháp, cơ cấu dân số theo độ tuổi và tỉ lệ dân
số phụ thuộc ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp, bổ sung và chuẩn xác
kiến thức.
Hoạt động 2:
Cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 2
20
/

15
/

1. Phân tích và so sánh tháp dân số.
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh
nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0 – 4
tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so

với năm 1989.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi: tuổi dưới
và trong lao động đều cao nhưng độ
tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn
năm 1989. độ tuổi lao động và trên lao
động năm 1999 cao hơn năm 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao và
cùng có thay đổi giữa 2 tháp dân số.
2. Nhận xét và giải thích.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
13
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
và 3 trang 18 SGK.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến
thức.
GV tổng kết bài thực hành.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
có sự thay đổi: tăng độ tuổi lao động
và trên lao động, giảm độ tuổi dưới lao
động (0 – 14 tuổi). Đây là một dấu
hiệu đáng mừng cho sự phát triển của
đất nước.
- Nguyên nhân: do ý thức được vấn đề
dân số của người dân, thành công trong
công tác dân số và kế hoạch hoá gia
đình nên tỉ suất sinh giảm. Chất lượng
cuộc sống tăng, tuổi thọ được nâng cao,
tỉ lệ tử giảm…

- Thuận lợi cho phát triển kinh tế:
nguồn lao động dồi dào, trẻ…
- Khó khăn cho phát triển kinh tế: sức
ép tới vấn đề việc làm, chất lượng
cuộc sống chậm nâng cao, ảnh hưởng
tới môi trường…
⇒ Giải pháp: hạn chế tỉ suất sinh, tăng
cường đào tạo nghề, tranh thủ đầu tư
trong và ngoài nước, phát triển các
nghề thủ công truyền thống…
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu lại cách phân tích, so sánh tháp tuổi, nhận xét về
thay đổi cơ cấu dân số, thuận lợi, khó khăn của cơ cấu dân số tới
sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, chuẩn bò trước bài 6.
ĐỊA LÍ KINH TẾ
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
14
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
Tuần 3/Tiết 6 Ngày soạn: 4/9/2010
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ
gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển.
- Có kó năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng đòa lí.

- Rèn luyện kó năng đọc bản đồ.
- Rèn luyện kó năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và nhận xét biểu đồ.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá
trình Đổi mới.
III. Tiến trình thực hiện
1.Ổn đònh tổ chức:(1
/
)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS đọc phần I trong SGK.
H: Cho biết những đặc điểm cơ bản của nền
kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
8
/
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì
đổi mới.
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã
đem lại độc lập, tự do cho đất nước và
nhân dân.

- Từ năm 1946 – 1954 là thời kì chống
thực dân Pháp.
- Từ 1954 – 30/4/1975, là thời kì miền
Bắc vừa chống đế quốc Mó vừa xây
dựng chủ nghóa xã hội và chi viện cho
miền Nam. Miền Nam dưới chế độ của
chính quyền Sài Gòn, nền kinh tế chỉ
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
15
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
GV giới thiệu về công cuộc Đổi mới được
triển khai từ năm 1986 đã đưa nền kinh tế
nước ta ra khỏi khủng hoảng và từng bước ổn
đònh và phát triển.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ chuyển dòch cơ
cấu kinh tế ở bảng tra cứu thuật ngữ cuối
sách.
Cho HS nghiên cứu SGK, lưu ý 3 mặt của sự
chuyển dòch cơ cấu kinh tế.
Cho HS quan sát hình 6.1 SGK.
H: Phân tích xu hướng chuyển dòch cơ cấu
ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở
những khu vực nào ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ diễn ra như
thế nào ?
HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, giảng theo
SGK và chuẩn xác kiến thức.

H: Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế
diễn ra như thế nào ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
GV giảng về việc hình thành hệ thống vùng
kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới,
các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự
phát triển các thành phố lớn theo SGK và
chuẩn xác kiến thức cho HS.
Cho HS quan sát hình 6.2.
H: Xác đònh các vùng kinh tế của nước ta,
phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng
20
/

phát triển ở một số thành phố lớn.
- Khi đất nước thống nhất, cả nước đi
lên chủ nghóa xã hội. Cho đến những
năm cuối thập kỉ 80, nền kinh tế nước
ta rơi vào khủng hoảng, tình trạng lạm
phát cao, sản xuất đình trệ, lạc hậu.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì
đổi mới.
1. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế.
- Chuyển dòch cơ cấu ngành: giảm tỉ
trọng của khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp tăng tỉ trọng của khu vực công
nghiệp–xây dựng. Khu vực dòch vụ
chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn
biến động.
- Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ: hình

thành các vùng chuyên canh trong
nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung
công nghiệp, dòch vụ tạo nên các vùng
kinh tế phát triển năng động.
- Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh
tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực
Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế
nhiều thành phần.
- Bên cạnh chuyển dòch cơ cấu ngành
là hình thành 7 vùng kinh tế với các
trung tâm công nghiệp, vùng chuyên
canh nông nghiệp và sự phát triển các
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
16
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
điểm? Kể tên các vùng kinh tế giáp biển,
vùng kinh tế không giáp biển ?
HS xác đònh trên bản đồ, nhận xét, bổ sung.
GV xác đònh lại và chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3:
Cho HS đọc mục 2 trong SGK.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung:
“Nêu những thành tựu và khó khăn, thách
thức của nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi
mới ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học.

10
/

thành phố lớn.
Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
Bắc Bộ, miền Trung, phía Nam.
2. Những thành tựu và thách thức.
- Thành tựu:
+ Tăng trưởng kinh tế vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo
hướng công nghiệp hoá: hình thành
một số ngành kinh tế trọng điểm…
+ Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực
và toàn cầu.
- Khó khăn và thách thức:
+ Sự phân hoá giàu nghèo và tình
trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng
nghèo.
+ Những bất cập trong sự phát triển
văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Vấn đề việc làm.
+ Những khó khăn trong quá trình hội
nhập vào nền kinh tế thế giới.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu đặc điểm kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
Sự phát triển nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới, những
thành tựu và khó khăn, thách thức.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1

/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 7.
Tuần 4/Tiết 7 Ngày soạn: 11/9/2010
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
17
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông
nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm
canh và chuyên môn hoá.
- Có kó năng đánh giá giá trò kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp.
- Liên hệ được với thực tiễn ở đòa phương.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trong thời kì đổi mới, nền kinh tế nước ta có sự chuyển
dòch ntn? Những thành tựu và thách thức?
? Chữa bài tập SGK.
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI

GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam
và đọc mục 1 phần I trong SGK.
H: Cho biết tài nguyên đất ở nước ta có
những đặc điểm gì ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp,
giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức.
18
/
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng,
có 2 nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất:
+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha, thích
hợp với cây lúa nước và cây ngắn ngày.
Tập trung tại đồng bằng sông Hồng,
sông Cửu Long, ven biển miền Trung.
+ Đất feralít: khoảng 16 triệu ha, thích
hợp trồng cây công nghiệp lâu năm
như cà phê, chè, cao su…Tập trung chủ
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
18
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
H: Dựa vào kiến thức ở lớp 8, hãy trình bày
đặc điểm khí hậu ở nước ta ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
H: Đặc điểm khí hậu có thuận lợi, khó khăn

gì cho phát triển nông nghiệp ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn
xác kiến thức.
H: Kể tên một số loại rau quả đặc trưng theo
mùa hoặc tiêu biểu theo đòa phương ?
HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc mục 3 phần I trong SGK.
H: Cho biết tài nguyên nước ở nước ta có
những thuận lợi và khó khăn gì cho nền nông
nghiệp ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo
SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta ?
yếu ở trung du và miền núi.
- Tài nguyên đất nông nghiệp hiện nay
hơn 9 triệu ha. Cần sử dụng hợp lí để
phát triển nông nghiệp.
2. Tài nguyên khí hậu.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, tạo
điền kiện cho cây trồng sinh trưởng và
phát triển quanh năm, có thể thâm
canh tăng vụ, thích hợp với nhiều loại
cây công nghiệp và ăn quả.
- Khí hậu phân hoá theo chiều Bắc-
Nam theo mùa và độ cao tạo ra sự đa
dạng và phong phú của cây trồng.
- Tuy nhiên khí hậu cũng gây nhiều
khó khăn dẫn đến tổn thất cho nông
nghiệp.

3. Tài nguyên nước.
- Thuận lợi: có mạng lưới sông ngòi, ao
hồ dày đặc, nguồn nước ngầm dồi dào.
Các hệ thống sông đều có giá trò về
thuỷ lợi.
- Khó khăn: lũ lụt gây thiệt hại lớn về
người và của, thiếu nước về mùa khô…
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
19
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác kiến thức: chống lũ lụt, đảm bảo
nước trong mùa khô, cải tạo đất, mở rộng
diện tích, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ,
cây trồng…tạo năng suất cao, tăng sản lượng…
H: Tài nguyên sinh vật ở nước ta như thế nào?
HS trả lời. GV tổng hợp theo SGK và chuẩn
xác kiến thức.
Hoạt động 2:
Cho HS đọc mục 1 phần II SGK.
H: Dân cư và lao động nông thôn có thuận lợi
gì cho phát triển nông nghiệp ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo
SGK và chuẩn xác kiến thức.
H: Nêu những cơ sở vật chất kó thuật trong
nông nghiệp ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức theo sơ
đồ.
H: Kể tên một số cơ sở vật chất - kó thuật
trong nông nghiệp để minh hoạ rõ hơn cho sơ

17
/

4. Tài nguyên sinh vật.
- Phong phú, là cơ sở để tạo nên các
cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt.
⇒ Tài nguyên thiên nhiên hầu hết đều
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp
nhiệt đới đa dạng.
II. Các nhân tố kinh tế – xã hội.
1. Dân cư và lao động nông thôn.
- Năm 2003, nước ta có khoảng 74%
dân số sống ở vùng nông thôn và 60%
lao động làm việc trong lónh vực nông
nghiệp.
- Nông dân Việt Nam giàu kinh
nghiệm gắn bó với đất đai, cần cù,
sáng tạo…
2. Cơ sở vật chất – kó thuật.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
20
Cơ sở vật chất – kó thuật trong nông
nghiệp
Hệ thống
thuỷ lợi
Hệ thống
dòch vụ
trồng trọt
Hệ thống
dòch vụ

chăn nuôi
Các cơ sở
vật chất-kó
thuật khác
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
đồ trên ?
HS trả lời. GV tổng hợp và chuẩn xác.
Cho HS quan sát hình 7.1 SGK.
Cho HS đoọc mục 3 phần II SGK.
H: Chính sách phát triển nông nghiệp có tác
dụng như thế nào đến sự phát triển nông
nghiệp nước ta ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo
SGK và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS đọc mục 4 trong phần II SGK.
H: Thò trường có ảnh hưởng như thế nào đến
sự phát triển của nông nghiệp ?
HS trả lời, bổ sung. GV giảng theo SGK và
chuẩn xác kiến thức.
GV tổng kết bài học.
- Các cơ sở vật chất-kó thuật phục vụ
trồng trọt, chăn nuôi ngày càng hoàn
thiện. Công nghiệp chế biến nông sản
phát triển đã góp phần đẩy mạnh sự
phát triển của nông nghiệp.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp.
- Những chính sách mới của Đảng và
Nhà nước là cơ sở thúc đẩy nông
nghiệp phát triển. Một số chính sách:
phát triển kinh tế hộ gia đình, trang

trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…
4. Thò trường trong và ngoài nước.
- Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản
phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi…
- Tuy nhiên ở nhiều vùng, sự chuyển
đổi cơ cấu còn khó khăn, biến động thò
trường gây ảnh hưởng xấu tới sự phát
triển một số cây trồng quan trọng như
cà phê, cao su, rau quả, thuỷ hải sản…
⇒ Điều kiện kinh tế – xã hội là nhân
tố quyết đònh tạo nên những thành tựu
to lớn trong nông nghiệp.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu lại nội dung bài học.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 8.
Tuần 4/Tiết 8 Ngày soạn:11/9/2010
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
21
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS cần:
- Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu
và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với sự hình thành các vùng sản

xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Có kó năng phân tích bảng số liệu.
- Rèn luyện kó năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây công nghiệp chủ
yếu theo các vùng.
- Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
II. Thiết bò dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Lược đồ nông nghiệp phóng to theo SGK.
- Tranh ảnh về các thành tựu sản xuất nông nghiệp.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1.Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các nhân tố tự nhiên và KT-XH ảnh hưởng đến
sự
Phát triển và phân bố NN?
3. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THỜI
GIAN
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV giới thiệu qua về việc nước ta đẩy mạnh
sản xuất nhiều loại cây công nghiệp và các
cây trồng khác.
Cho HS quan sát bảng 8.1 SGK.
H: Nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng cây lương
thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trò
sản xuất ngành trồng trọt ? Sự thay đổi này
nói lên điều gì ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn
xác.

H: Cây lương thực bao gồm những loại cây
25
/
I. Ngành trồng trọt.
- Tỉ trọng cây lương thực, rau, cây ăn
quả…có xu hướng giảm.
- Tỉ trọng cây công nghiệp ngày càng
tăng, thể hiện việc đẩy mạnh sản xuất
cây công nghiệp của nước ta.
1. Cây lương thực.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
22
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
gì?
Cây nào là lương thực chính ?
HS trả lời. GV tổng hợp và chuẩn xác.
Cho HS thảo luận nhóm với yêu cầu: “Đọc và
phân tích bảng 8.2. Trình bày các thành tựu
chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980–
2002 ?”
GV hướng dẫn HS so sánh giữa năm 1980 và
2002 về diện tích, năng suất, sản lượng, bình
quân lương thực đầu người…
Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức.
Cho HS quan sát bản đồ và hình 8.1, 8.2
SGK.
H: Xác đònh sự phân bố của cây lúa ở nước
ta?
HS xác đònh, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp

và chuẩn xác kiến thức.
H: Việc đẩy mạnh cây công nghiệp có tác
dụng như thế nào ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp, bổ sung và
chuẩn xác.
- Bao gồm: cây lúa và các cây hoa màu
như ngô, khoai, sắn. Trong đó lúa là
cây lương thực chính, đáp ứng nhu cầu
trong nước và xuất khẩu, Việt Nam
đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu
lúa.
- Từ năm 1980 đến năm 2002, diện tích
trồng lúa tăng 1,34 lần. Năng suất lúa
tăng 2,21 lần, sản lượng lúa cả năm
tăng gần 3 lần, sản lượng lúa bình quân
đầu người tăng gần 2 lần.
- Lúa được trồng trên khắp nước ta, 2
vùng trọng điểm là đồng bằng sông
Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
2. Cây công nghiệp.
- Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp đã
tạo ra các sản phẩm có giá trò xuất
khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công
nghệp chế biến, tận dụng tài nguyên,
phá thế độc canh trong nông nghiệp…
- Nước ta có nhiều điều kiện phát triển
cây công nghiệp, nhất là cây công
nghiệp lâu năm.
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
23

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
Cho HS đọc bảng 8.3 SGK. GV giới thiệu kí
hiệu và cách đọc.
H: Nêu sự phân bố các cây công nghiệp hằng
năm và cây công nghiêïp lâu năm chủ yếu ở
nước ta ?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và
chuẩn xác.
H: Cho biết vùng nào trồng nhiều cây công
nghiệp nhất ? Xác đònh trên bản đồ ?
HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
H: Cây ăn quả ởû nước ta như thế nào ? Vùng
nào trồng nhiều cây ăn quả nhất ? Tại sao ?
HS trả lời, bổ sung. GV hướng dẫn HS liên hệ
đến khí hậu, đất, nước…để trả lời.
GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức
H: Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của
Nam Bộ ?
HS trả lời, bổ sung. GV tổng hợp chuẩn xác
và chuyển ý.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu qua về ngành chăn nuôi ở nước
ta và tổng hợp kiến thức.
Cho HS đọc toàn bộ phần II SGK.
GV tổ chức HS thảo luận nhóm với yêu cầu:
“Trình bày sự phát triển và phân bố của
ngành chăn nuôi ở nước ta ?”
HS thảo luận. GV quan sát và hướng dẫn.
Cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và

chuẩn xác kiến thức.
10
/

- Cây công nghiệp được trồng trên
khắp cả nước, nhưng nhiều nhất là ở
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
3. Cây ăn quả.
- Nước ta có nhiều loại quả ngon, được
thò trường ưa chuộng.
- Các vùng trồng nhiều cây ăn quả là
đồng bằng sông Cửu Long và Đông
Nam Bộ.
II. Ngành chăn nuôi.
- Chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông
nghiệp. Hiện đang mở rộng hình thức
chăn nuôi công nghiệp.
1. Chăn nuôi trâu, bò.
- Năm 2002, đàn bò có trên 4 triệu con
được nuôi để lấy thòt, sữa và sức kéo,
tập trung nhiều ở duyên hải Nam
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
24
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2010-2011
H: Tại sao lợn được nuôi nhiều nhất ở đồng
bằng sông Hồng ?
HS trả lời. GV hướng dẫn: đông dân, có nhiều
hoa màu, cây lương thực…
Cho HS xác đònh trên bản đồ và hình 8.2
những vùng tập trung nuôi trâu, bò, lợn ở

nước ta ?
HS xác đònh, bổ sung. GV xác đònh lïại và
tổng hợp kiến thức toàn bài.
Trung Bộ, bò sữa ở ven các thành phố
lớn…
- Đàn trâu có khoảng 3 triệu con chủ
yếu lấy sức kéo, được nuôi nhiều ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc
Trung Bộ…
2. Chăn nuôi lơn.
- Năm 2002, đàn lợn có 23 triệu con,
tập trung nhiều ở đồng bằng sông
Hồng đồng bằng sông Cửu Long…
3. Chăn nuôi gia cầm.
- Năm 2002, đàn gia cầm có hơn 230
triệu con, phát triển nhanh ở vùng đồng
bằng.
4. Củng cố:(4
/
) Cho HS nêu lại nội dung bài học.
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. Dặn dò:(1
/
) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài.
Chuẩn bò trước bài 9.
Tuần 5/Tiết 9 Ngày soạn: 19/9/2010
GIÁO VIÊN NGUYỄN VĂN QUANG TRƯỜNG THCS
25

×