Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Giáo án địa lí 8 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.38 KB, 179 trang )

Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
33333.3366999*
Ngày soạn: 13/8/2013
Phần I - Thiên nhiên, con ngời các châu lục
Ch ơng XI . Châu á
tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản Châu á
I.Mc tiờu bi hc
1. Về kiến thức:
*Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc:
- Đặc điểm về vị trí địa lý, kích thớc của châu á
- Nắm đợc những đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu lục.
2. Về kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc,phân tích,so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.
- Phát triển t duy địa lý,giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
3. Về thái độ:
-Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý, tìm ra những kiến thức có liên
quan đến môn học
II.Trng tõm bi hc
Mc 1 v 2 phn a
-Kin thc:Chõu cú kớch thc rng ln,nm tri di t vựng cc Bc vố xớch o
do ú cú nh hng ti cỏc yu t v khớ hu,sụng ngũi,cnh quan.
+a hỡnh chõu phõn húa a dng ,cú nhiu nỳi v cao nguyờn s nht th
gii v cú nhiu ng bng rng ln
-K nng:c bn ,phõn tớch s liu v tranh nh
III.Chun b
1.Giỏo viờn:Tham kho ti liu v SGK
-Mỏy chiu
-Qu a cu
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Lợc đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ Châu á
IV Tin trỡnh dy hc


1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kim tra phn chun b dựng ca hc sinh
3. Bài mới:

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
1
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội Châu Phi, Châu Mỹ, Châu
Nam Cực, Châu Đại Dơng và Châu Âu qua chơng trình địa lý lớp 7.
Sang phần địa lý lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con ngời Châu á, một châu lục
rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhên phức tạp và đa
dạng. Tính phức tạp, đa dạng đó đợc thể hiện trớc hết qua cấu tạo địa hình và sự phân
bố khoáng sản.
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung chớnh
* Hoạt động 1:
GVtreo bản đồ vị trí địa lý
của Châu á lên bảng yêu
cầu học sinh quan sát(hoc
dựng mỏy chiu)
Quan sỏt
1.Vị trí địa lý và kích thớc
của châu lục
GV cho học sinh thảo luận
nhóm, chia cả lớp thành 5
nhóm nhỏ.Yêu cầu mỗi
nhóm quan sát lợc đồ vị trí
của Châu á trên địa cầu và
trả lời các câu hỏi:
N1: Châu á có diện tích là
bao nhiêu? Nằm trên lục

địa nào?
N2: Điểm cực bắc và cực
nam phần đất liền nằm trên
những vĩ độ địa lý nào
Tho lun nhúm v trỡnh
by kt qu
- Châu á là một bộ phận
của lục địa á - Âu, diện
tích phần đất liền rộng
khoảng 41,5triệu km
2
, nếu
tính cả các đảo phụ thuộc
thì rộng tới 44,4triệu km
2
.
Đây là châu lục rộng nhất
thế giới
Điểm cực:
+ Bắc: Mũi Sê-li-u-xkim:
77
0
44'B
N2: Điểm cực bắc và cực
nam phần đất liền nằm trên
những vĩ độ địa lý nào?
N3: Châu á tiếp giáp với
những đại dơng và châu lục
nào?
N4: Chiều dài từ điểm cực

bắc đến điểm cực nam,
chiều rộng từ bờ tây sang
bờ đông nơi lãnh thổ mở
rộng nhất là bao nhiêu km?
N5: Bằng hiểu biết của
+ Nam: Mũi Pi-ai: 1
0
10'B
(Nam bán đảo Malacca)
+ Tây: Mũi Bala: 26
0
10'B
(Tây bán đảo tiểu á)
+ Đông: Mũi Điêgiônép:

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
2
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
mình em hãy so sánh diện
tích của châu á so với các
châu lục khác?
-Thảo luận(5 phút)Sau khi
HS thảo luận song,GVgọi đại
diện các nhóm trình bày kết
quả.
Các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
GV tổng kết.
169
0

40'B (Giáp eo Bêring).
Diện tích Châu á chiếm 1/3
diện tích đất nổi trên Trái
Đất, lớn gấp 1,5lần Châu
Phi:? gấp 4 lần Châu Âu
Những đặc điểm của vị trí
địa lý, kích thớc lãnh thổ
Châu á có ý nghĩa rất sâu
sắc, làm phân hóa khí hậu
và cảnh quan tự nhiên đa
dạng, thay đổi từ Bắc
xuống Nam, từ Đông sang
Tây
Nghe
*Nơi tiếp giáp với 2 châu
lục:Châu Âu, Châu Phi và 3
đại dơng lớn TBD,
BBD,ĐTD
*Hoạt động 2:
-Tìm hiểu đặc điểm địa
hình và khoáng sản
-
GV treo lợc đồ địa hình và
khoáng sản Châu á lên
bảng, yêu cầu học sinh
quan sát.
Quan sỏt v tr li
2. Đặc điểm địa hình, khoáng
sản:
a) Đặc điểm địa hình

- Có nhiều hệ thống núi và
sơn nguyên đồ sộ nhất thế
giới và có nhiều đồng bằng
rộng lớn: Tây xi bia,Trung
xi bia

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
3
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
-Em hãy nêu đặc điểm địa
hình Châu á?
? Bằng sự hiểu biết của
mình em hãy cho biết thế
nào là "sơn nguyên"?
.
GV yêu cầu học sinh quan
sát lợc đồ H1.2 và trả lời
câu hỏi.
"Sơn nguyên":
Là những khu vực đồi núi
rrộng lớn, có bề mặt tơng
đối bằng phẳng. Các SN đ-
ợc hình thành trên các vùng
nền cổ hoặc các KV núi già
bị quá trình bào mòn lâu
dài. Các SN có độ cao thay
đổi, SN có thể đồng nghĩa
với cao nguyên
- Các dãy núi chạy theo hai
hớng chính:Đông-Tây hoặc

gần Đông Tây,Bắc-
Nam. hoặc gần Bắc - Nam
*Hoạt động3 :
? Em hãy tìm và đọc tên
các dãy núi chính, xác định
hớng của các dãy núi đó?
Chúng đợc phân bố ở đâu?
? Tìm và đọc tên các đồng
bằng rộng nhất? Chúng đợc
phân bố ở đâu?
GV gọi học sinh lên bảng
chỉ trên lợc đồ.
? Em hãy nhận xét chung
về đặc điểm địa hình Châu
á?
Tr li v ch bn
Nhn xột
- Các núi và sơn nguyên
cao tập trung chủ yếu ở
vùng gần trung tâm.Trên
các núi cao thờng có băng
hà bao phủ quanh năm.
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên và đồng bằng xen
kẽ lẫn nhau làm địa hình bị
chia cắt phức tạp.
. ? Dựa vào H1.2 em hãy
cho biết:
- Châu á có những khoáng
sản chủ yếu nào?

Ch bn v tr li
b) Đặc điểm khoáng sản
- Châu á có nguồn khoáng
sản phong phú.
- Quan trọng nhất là dầu

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
4
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
- Dầu mỏ và khí đốt tập
trung chủ yếu ở những khu
vực nào?
mỏ, khí đốt than, sắt, crôm
và kim loại.
-Gọi 1,2 học sinh lên bảng
chỉ trên lợc đồ.

4. Củng cố
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
-Đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập
Câu 1: Hãy ghép các ý ở cột trái và cột phải vào bảng sao cho đúng.
Đồng bằng Đáp án Sông chính chảy trên đồng bằng
1. Turan
g
a. Sông Hằng + Sông ấn
2. Lỡng Hà
e
b. Sông Hoàng Hà
3. ấn Hằng
a

c. Sông Ô-bi + Sông I-e-nit-xây
4. Tây Xi-bia
c
d. Sông Trờng Giang
5. Hoa Bắc
b
e. Sông ơphrat + Sông Tigrơ
6. Hoa Trung
d
g. Sông Xa Đa-ri-a + Sông A-mu Đa-ri-a
5. Dặn dò:
-Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình Châu á ảnh hởng đến khí hậu của
vùng nh thế nào?
-Lm v bi tp
Ngày soạn: 15 /8 /2013
Tiết 2 - Bài 2: khí hậu Châu á
I.Mc tiờu bi hc
1. Về kiến thức:
* Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc:
- Khí hậu Châu á chia thành nhiều đới khí hậu khác nhau do vị trí địa lý trải dài trên
nhiều vĩ độ
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia làm nhiều kiểu khí hậu phức tạp
- Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu: gió mùa và lục địa
2. Về kỹ năng:
- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc,phân tích,so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
5
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
- Phát triển t duy địa lý,giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.

3. Về thái độ
-Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý,tìm ra những kiến thức có liên
quan đến môn học
II.Trng tõm bi hc
Mc 2-
-V kin thc:Khớ hu chõu ohõn hoỏ a dng v phc tp nhng ch yu cú 2 kiu
chớnh l khớ hu giú mựa v khớ hu lc a,v trớ v ac im ca chỳng rt khỏc
nhau
-V k nng:rốn k nng c lc ,phõn tớch tranh nh v biu khớ hu,bng s
liu
III:Chun b
1.Giỏo viờn :
- Bản đồ vị trí địa lý của Châu á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Lợc đồ các đới khí hậu Châu á
2.Hc sinh:
Hc bi v chun b bi,chỳ ý xem li cỏch phõn tớch biu khớ hu
IV.Tin trỡnh dy hc
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thớc của lãnh thổ Châu á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu?
3. Bài mới:
- Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thớc rộng lớn và
cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và
mang tính lục địa cao.
- Đây chính là những đặc điểm nổi bật của khí hậu Châu á chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung chớnh


Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
6
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
.* Hoạt động 1:
-Tìm hiểu sự phân hóa đa
dạng của khí hậu
1. Khí hậu Châu á phân
hóa rất đa dạng:
CH: Bằng những kiến thức
đã học em hãy cho biết dựa
vào đâu ngời ta có thể phân
chia ra các đới khí hậu trên
trái đất?
*Hoạt động 2: GV treo lợc
đồ các đới khí hậu Châu á
lên bảng.
-Em hãy quan sát bản đồ
tự nhiên Châu á và lợc đồ
H2.1 Skg và cho biết:
-CH: Đi dọc theo kinh
tuyến 80
0
Đ từ vùng
cực đến xích đạo có các đới
khí hậu nào?
-CH: Mỗi đới nằm ở
khoảng vĩ độ bao nhiêu?
GV:Tại sao khí hậu Châu á
lại phân thành nhiều đới
nh vậy?

*Hoạt động 3:
CH: Trong đới khí hậu ôn
đới, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới có những kiểu khí hậu
nào?
CH: Tại sao khí hậu Châu á
Vnh ai nhit
Ch bn v c tờn cỏc
i khớ hu v v ca nú
V trớ c lớ nm tri di
trờn nhiu v
Ch bn v c tờn cỏc
kiu khớ hu
a.Khí hậu Châu á phân
thành nhiều đới khác
nhau:
-Đới khí hậu cực và cận
cực nằm từ khoảng vòng
cực Bắc đến cực.
- Đới khí hậu ôn đới nằm từ
khoảng 40
0
B - vòng cực
Bắc.
- Đới khí hậu cận nhiệt đới:
Nằm từ chí tuyến Bắc -
40
0
B
- Đới khí hậu nhiệt đới: Từ

chí tuyến Bắc đến 5
0
N.
b.Các đới khí hậu Châu á
lại phân hóa thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau:

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
7
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
có sự phân hóa thành nhiều
kiểu?
CH: Em hãy cho biết đới
khí hậu nào không phân
hóa thành nhiều kiểu khí
hậu? Giải thích tại sao?
Kớch thc lónh th,a
hỡnh
Cc v cn cc,xớch o
- Nguyên nhân: Do lãnh
thổ rộng lớn có các dãy
núi và sơn nguyên ngăn ,
ảnh hởng của biển.
*Hoạt động 4:
Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu
phổ biến ở châu á
GV cho HS thảo luận
nhóm,chia lớp thành 4
nhóm nhỏ,mỗi nhóm thảo
luận một câu hỏi

- Sau khi học sinh thảo
luận, đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả.
GV tổng kết bổ sung và
chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 4:
CH: Dựa vào biểu đồ nhiệt
độ, lợng ma của 3 trạm khí
tợng ở bài tập 1 - trang 9,
kết hợp với kiến thức đã
học cho biết:
N1: Xác định những địa
điểm trên năm trong các
kiểu khí hậu nào?
N2: Nêu những đặc điểm
Tho lun nhúm v tr li
cõu hi
Y-an-ma:nhit i,E-ri-
at:Nhit i khụ,U-lan-ba-
to:ụn i lc a
Phõn tớch biu
2.Khí hậu châu á phổ
biến là kiểu khí hậu gió
mùa và kiểu khí hậu lục
địa:
a) Các kiểu khí hậu gió
mùa
*)Gồm 2 loại:
- Khí hậu gió mùa nhiệt
đới: Phân bố ở Nam á và

Đông Nam á.
- khí hậu gió mùa cận nhiệt
và ôn đới phân bố ở Đông
á.
*Đặc điểm:Một năm có hai
mùa :
- Mùa đông có gió từ nội
địa ra, không khí lạnh, khô
và ma không đáng kể.
- Mùa hạ có gió từ đại dơng
thổi vào, nóng ẩm và có ma
nhiều

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
8
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
về nhiệt độ, lợng ma?
N3: Giải thích tại sao?
GV sẽ kết luận.
* Hoạt động 5:
CH: Quan sát H2.1 em hãy:
- Chỉ những khu vực thuộc
các kiểu khí hậu lục địa?
- Cho biết các kiểu khí hậu
lục địa có những đặc điểm
chung gì đáng chú ý?
-Hãy nêu rõ đặc điểm khí
hậu lục địa?
Tr li
Tr li

b) Các kiểu khí hậu lục địa
*) Phân bố:
- Chủ yếu ở các vùng nội
địa và Tây Nam á
*) Đặc điểm:
- Mùa đông khô và rất lạnh
- Mùa hạ khô và nóng lợng
ma ítTb từ 200 mm đến
500 mm phát triển nhiều
hoang mạc và bán hoang
mạc .
:
4. Củng cố:
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
- HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm bài tập trắc nghiệm củng cố
5. Dặn dò:
-Lm v bi tp
-Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí,địa hình Châu á ảnh hởng đến khí hậu của
vùng nh thế nào?


Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
9
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014

*****************@@@*******************
Ngày soạn: 3 / 9 /2012
Tiết 3- Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan
châu á
I. Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:
*Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Biết đợc đặc điểm một số hệ thống sông lớn.Đặc điểm chungvề chế độ nớc
và giá trị kinh tế của chúng.
- Sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự nhiên
- Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
10
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
2. Về kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu á
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn.
- Xác lập đợc mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh
quan tự nhiên.
3. Về thái độ:
-Yêu mến môn học và phát triển t duy về môn địa lý
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu á
- Tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên của Châu á
III. Hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy xác định ba biểu đồ nhiệt ở trang 9 thuộc những kiểu khí hậu
nào? Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó?
3. Bài mới:
Giới thiệu:Chúng ta đã biết đợc địa hình, khí hậu Châu á rất đa dạng.
Những đặc điểm đó lại có mối quan hệ mật thiết với hệ thống sông ngòi và
cảnh quan ở Châu á. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những đặc điểm đó

qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
*Hoạt động 1:
Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
-GV: treo bản đồ sông ngòi Châu á lên
bảng yêu cầu HS quan sát.
-GV cho HS thảo luận nhóm(4nhóm
1.Đặc điểm sông ngòi:
- Sông ngòi ở Châu á khá
phát triển và có nhiều hệ
thống sông lớn.
- Phân bố không đều và có

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
11
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
nhỏ)mỗi nhóm cử nhóm trởng và th ký
ghi kết quả thảo luận của nhóm. Yêu
cầu mỗi nhóm quan sát bản đồ sông
ngòi của Châu á và trả lời các câu hỏi:
N1: Nêu nhận xét chung về mạng lới
sông ngòi ở Châu á?
N2: Cho biết tên các con sông lớn ở khu
vực Bắc á, Đông á và Tây Nam á?
Chúng bắt nguồn từ KV nào, đổ vào
biển và đại dơng nào? Đặc điểm của
mạng lới sông ngòi ở 3 khu vực?

N3: Sông Mê Kông chảy qua nớc ta bắt

nguồn từ sơn nguyên nào?
N4: Sự phân bố mạng lới và chế độ nớc
của sông ngòi 3 khu vực nói trên?
Giải thích nguyên nhân tại sao?
- HS thảo luận trong 5 phút. Sau khi HS
thảo luận xong, giáo viên gọi đại diện
các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- GV: tổng kết.
chế độ nớc khá phức tạp.
- Có 3 hệ thống sông lớn:
*) Hệ thống sông ngòi Bắc
á:
+ Mạng lới sông ngòi dày
đặc,
chảy theo hớng từ Nam - Bắc
+ Mùa đông bị đóng băng,
mùa hè tuyết tan,nớc dâng
cao và thờng có lũ lớn?
*) Hệ thống sông ngòi ở
Đá, ĐNA và nam á.
+ Sông ngòi dày đặc và có
nhiều sông lớn, lợng nớc
nhiều.vào cuối mùa hạ - đầu
thu
+ Chế độ nớc lên xuống theo
mùa,
*) Hệ thống sông ngòi ở Tây
Nam á và Trung á:
- Dokhí hậu khô nóng(khí

hậu lục địa) Sông ngòi kém
phát triển chỉ có 1 số sông
lớn:Xa- đa - ri-a

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
12
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- CH: Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi
và hồ ở Châu á?
- CH: Em hãy liên hệ đến giá trị sông
ngòi và hồ lớn ở Việt Nam?
- Giá trị thủy điện lớn
- Cung cấp nớc cho sinh hoạt và đời
sống.
* Hoạt động 2
Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên
- GV treo lợc đồ các đới cảnh quan
Châu á lên bảng và yêu cầu học sinh
quan sát.
CH: Em hãy cho biết:
- Tên các đới cảnh quan ở Châu á theo
thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo
kinh tuyến 80
0
Đ.
- Tên các cảnh quan phân bố ở KV khí
hậu gió mùa và các cảnh quan ở KV khí
hậu lục địa khô ,khí hậu ôn đới, cận
nhiệt, nhiệt đới?

- HS làm việc theo 3 nhóm .Sau đó thảo
luận nhóm khác bổ sung .
- GV tổng kết
*Hoạt động3:
- Nguồn cung cấp nớc cho
sông
chủ yếu là băng tuyết tan.
- Sông ngòi và hồ ở Châu á
có giá trị rất lớn trong sản
xuất, đời sống, văn hoá, du
lịch
+ Các sông ở Bắc á có giá trị
lớn
về giao thông và thủy điện
2.Các đới cảnh quan tự
nhiên :
- Do vị trí địa hình và khí hậu
đa dạng nên các cảnh quan
Châu á rất đa dạng
- Rừng lá kim phân bố chủ
yếu ở Xi-bia

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
13
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- CH: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ
tự nhiên Châu á cho biết những thuận
lợi và khó khăn của thiên nhiên đối với
sản xuất đời sống?

CH: Những khó khăn do thiên nhiên
mang lại thể hiện cụ thể nh thế nào?
- CH: Em hãy liên hệ tới tình hình
thiên tai bão lụt ở Việt Nam? Có ảnh h-
ởng nh thế nào đến đời sống sinh hoạt
và sản xuất của nhân dân ta
-Rừng cận nhiệt,nhiệt đới ẩm
có nhiều ở ĐôngTQ, ĐNA và
NA
3.Những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên Châu
á:
a) Thuận lợi:
- Nguồn tài nguyên phong
phú, đa dạng, trữ lợng lớn:
dầu khí, than, sắt
b) Khó khăn:
- Địa hình núi cao hiểm trở
- Khí hậu khắc nghiệt
- Thiên tai bất thờng

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
14
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
4. Củng cố:
- GV củng cố lại toàn bộ bài học
+HS đọc nội dung ghi nhớ sgk và làm
bài tập
5. Dặn dò:

- Học sinh học bài cũ và tìm hiểu vị
trí,địa
hậu của vùng nh thế nào?
trắc nghiệm củng cố:
hình Châu á ảnh hởng đến
khi
-
-
-
-
-
-
-
-
- *********@@@*****************
Ngày soạn: 10 / 9 /2012
Tiết 4 - Bài 4: Thực hành
Phân tích hoàn lu gió mùa ở Châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
15
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
*Thông qua bài thực hành giúp HS hiểu đợc:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa ở Châu á.
2. Về kỹ năng:
- Đọc và phân tích lợc đồ khí hậu, lợc đồ phân bố khí áp và các loại gió trên trái đất.
3. Về thái độ:
-Học sinh yêu mến môn họ,tích cực tìm hiểu và giải thích các hiện tợng tự

nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Lợc đồ khí hậu Châu á
- Lợc đồ phân bố khí áp và các hớng gió chính về mùa Đông và mùa Hạ
III. hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Khí hậu Châu á có đặc điểm gì nổi bật?
3. Bài mới:* Giới thiệu bài:
-Gió là một hiện tợng sảy ra thờng xuyên và liên tục trên trái đất.
Vậy gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Các hoàn lu gió mùa hoạt
động ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV& HS Nội dung bài học
*Hoạt động 1:
-Giáo viên treo lợc đồ H.41 lên bảng,
yêu cầu học sinh quan sát và giải thích
1.Phân tích hớng gió về mùa
đông:
- Các trung tâm khí áp đợc xác định
bằng các đờng đẳng áp, nối các điểm có
trị số khí áp bằng nhau.
- Các trung tâm áp thấp:

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
16
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hóng gió đợc biểu thị bằng các mũi tên.
+ Alêut, xích đạo oxtrâylia
- Có trung tâm áp cao: C
- Có Trung tâm áp thấp: T + Xích đạo, Ai - xơ - len

- GV cho học sinh thảo luận nhóm. Cả lớp
4- nhóm, thảo luận trong 7 phút.
- Các trung tâm áp cao:
N1, 2: Xác định các trung tâm áp thấp và
trung tâm áp cao.
+ Xibia
N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa đông và ghi vào vở học
theo mẫu
+ Nam ấn Độ Dơng
- GV kẻ mẫu lên bảng, học sinh thảo luận
và GV tổng kết.
+ A - xo
Hớng giótheo
mùa
KV
Hớng gió mùa đông
(T1)
Hớnggió mùa
hạ(T7)
Đông á
Tây Bắc Đông Nam
Đông Nam á
Bắc, Đông Bắc Nam
Nam á
Đông Bắc Tây Nam
* Hoạt động 2:
GV tiếp tục treo lợc đồ phân bố khí áp và
hớng gió chính về mùa hạ ở khu vực khí
hậu gió mùa châu á.

2.Phân tích hớng gió về mùa
hạ
- Các trung tâm áp thấp
Sau đó tiếp tục cho học sinh thảo luận
nhóm trong 7 phút. 2 nhóm thảo luận 1
câu hỏi do GV đa ra.
+ iran
- Các trung tâm áp cao:
N1,2:Xác định các trung tâm áp thấp và áp
cao
+ Nam ấn Độ Dơng
N3, 4: Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa hạ và ghi vào vở học
+ Nam Đại Tây Dơng

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
17
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
theo mẫu ở bảng trên.
GV:HS thảo luận, quan sát, hớng dẫn học
sinh tìm
+ oxtraylia
+ Ha oai.
các đai áp trên lợc đồ và các chớng gió về
mùa hạ.
- Các hớng gió chính theo
Sau khi HS thảo luận, GV thu kết quả tổng
hợp.
từng khu vực mùa hạ đó là:
- Đông Bắc, Nam, Tây Bắc.

* Hoạt động 3 3. Tổng kết:
GV vẽ bảng tổng kết lên bảng cho học
sinh vẽ vào vở.
Qua những kiến thức đã học, các em hãy
điền vào trong bảng tổng kết.
Học sinh làm vào vở, 2 em lên bảng hoàn
thành.
Mùa Khu vực Hớng gió chính
Từ áp cao đến
áp thấp
Mùa
đông
Đông á
Tây Bắc
Đông Nam á
Bắc, Đông Bắc
Nam á
Đông Bắc
Mùa
hạ
Đông á
Đông Nam
Đông Nam á
Nam
Nam á
Tây Nam
4. Củng cố:
- GV củng cố lại toàn bài.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại hớng gió chính và kể tên một số loại gió phổ
biến ở Việt Nam.

5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành xong bảng tổng kết.

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
18
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
****************@@@*****************
Ngày soạn: 14 / 9 /2012

Tiết 5 -Bài 5: c im dõn c,xó hi chõu
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
*Sau bài học, học sinh cần:
- So sánh số liệu trong bảng dân số các châu lục qua một số năm.
- Chấu á là một châu lục đông dân nhất thế giới, mức độ tăng dân số ở mức trung
bình của thế giới.
-Thành phần chủng tộc đa dạng.
2. Về kỹ năng:
-Rèn luyện kĩ năng quan sát ảnh và lợc đồ,nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc.
- Kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục,các nớc và với toàn
thế giới.
3. Về thái độ:
- Hiểu đợc nguồn gốc ra đời của tôn giáo mình đang theo,có ý thức tôn trọng và giữ
gìn các tôn giáo.
II.phơng tiện dạy học:
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ các chủng tộc châu á. Tranh ảnh về c dân châu á.
- Các câu chuyện về sự ra đời của các tôn giáo.
III. Hoạt động dạy và học :
1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra bài thực hành
3. Bài mới :
* Giới thiệu: Châu á là một châu lục có nền văn minh lâu đời nhất của thế giới, là
một trong những nơi có ngời cổ đại sinh sống sớm nhất thế giới và theo đó là những
đặc điểm kinh tế - xã hội - dân c cũng có những đặc điểm nổi bật. Chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu.

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
19
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung chớnh
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu số dân của Châu á
1.Một châu lục đông dân
nhất thế giới :
CH: Giáo viên cho cả lớp quan sát bảng 5.1 dân
số châu á qua một số năm.
- Châu á là châu lục có số
dân đông nhất thế giới
Thảo luận nhóm. Cả lớp 4 nhóm, mỗi nhóm sẽ
tính mức gia tăng tơng đối của dân số các châu
lục,thế giới và Việt Nam từ năm 1950 đến nă
+ Châu á chiếm 61% dân số
thế giới(diện tícchiếm23,4%)
Nguyên nhân:
GV hớng dẫn: Dân số năm 1950 là 100%, tính
đến 2000 tăng bao nhiêu %?
+Do châu á có nhiều đồng
bằng, tập trung đông dân.

HS thảo luận5', GVthu kết quả tổng kếtnhận xét. + Do sản xuất nông nghiệp,
Có điều kiẹn tự nhiên thuận
lợi
*Hoạt động 2:
CH: Qua phần đã học em hãy cho biết mức độ
gia tăng dân số của châu á so với các châu lục
khác?
- Dân số châu á tăng nhanh
thứ 2 sau châu Phi, cao hơn so
với thế giới.

CH: Em hãy nhận xét tỷ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số châu á so với các châu lục khác và so với
toàn thế giới?
CH: Để giảm bớt mức độ gia tăng dân số các n-
ớc đã có những chính sách gì?
- Không sinh con thứ 3
- Mỗi gia đình chỉ có từ -2 con, mỗi con cách
nhau2 năm.Quan niệm con trai cũng nh con gái,
xóa bỏ t tởng lạc hậu, phong kiến về dân số.
- Châu á có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên cao thứ 3 thế giới sau
Châu Phi và Châu Mĩ, bằng với
mức gia tăng của thế giới.
- Nhiều nớc ở Châu á thực
hiện chính sách giảm tỷ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu thành phần chủng tộc của dân số
2. Dân c thuộc nhiều chủng tộc:

GV treo lợc đồ H51, lợc đồ phân bố các chủng
tộc ở châu á lên bảng và yêu cầu HSquan sát.
-Treo một số tranh ảnh về dân c của các chủng
tộc khác nhau cho học sinh quan sát và phân biệt
đặc điểm của dân c từng chủng tộc.
-Thành phần chủng tộc đa dạng.
+ Ơrôpêôit: Tây Nam á và
Nam á.
+ Môngôlôit: Bắc á, Đông á,
Đông Nam á.

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
20
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hot ng ca thy v trũ
Ni dung chớnh
- CH: Em hãy cho biết dân c châu á thuộc
những chủng tộc nào? Nơi phân bố?
- CH: Nêu nhận xét chung về thành phần chủng
tộc ở châu á?
CH: Tại sao châu á lại có thành phần chủng tộc
đa dạng nh vậy?
+ ôxtralôit: Đông Nam á.
- Nguyên nhân:
+ Sự giao lu kinh tế - văn hoá
+ Di c
+ Ngời lai
CH: Sự đa dạng của các chủng tộc có ảnh hởng
gì đến đời sống chung của các quốc gia hay
không?

*Hoạt động 3 :
Tìm hiểu sự ra đời của các tôn giáo
3. Nơi ra đời của các tôn giáo
lớn
GV cho học sinh đọc mục 3 SGK
CH: Em hãy cho biết, châu á là cái nôi ra đời
của những tôn giáo nào?
- Phật giáo và ấn Độ giáo (ấn Độ)
- Kitô giáo (Tây á)
- Học sinh thảo luận nhóm.
Cả lớp chia thành 4 nhóm.Thảo luận về sự ra
đời và phát triển của các tôn giáo.
Hồi giáo (ả rập Xê-ut)
- Nguyên nhân:
+Tôn giáo ra đời do nhu cầu
mong muốn của con ngời (cần
liên hệ đến ).
- Các tôn giáo lớn:
+ Phật giáo (thế kỷ đầu của
thiên niên kỷ thứ nhất TCN) và
ấn Độ giáo (và thế kỷ VI
TCN) ở ấn Độ
+ Kitô giáo xuất hiện từ đầu
CN tại Pa-le-xtin) ở
+ Hồi g
4. Củng cố:
GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh đọc phần tổng kết
Cho học sinh nhận xét về sự gia tăng dân số Châu á theo số liệu BT2 - Sách giáo khoa
- Tr.18


Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
21
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
5. Dặn dò:
Về nhà hoàn thành xong bài tập
Chuẩn bị trớc cho bài thực hành.
****************@@@*****************
Ngày soạn:20/9/2012
Tiết 6 - Bài 6: Thực hành:
Đọc, ph ân tích lợc đồ
phân bố dân c và các thành phố lớn của châu á
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
* Sau bài học cần giúp học sinh nắm đợc
- Nhận biết đợc các đặc điểm phân bố dân c, những nơi tập trung đông dân: Ven biển
Nam á, Đông Nam á, Đông á. Nơi tha dân: Bắc á, Trung á
- Nhận biết đợc các thành phố lớn đông dân c
- Tìm ra các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và các thành phố của Châu á: khí
hậu, địa hình, nguồn nớc
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét về sự gia tăng dân số.
3. Về thái độ:
- Liên hệ với tình hình dân số ở Việt Nam
- Có ý thức tích cực trong việc thực hiện các chính sách dân số
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Châu á
- Bản đồ trống để học sinh điền các yếu tố về dân số
III. Hoạt động dạy và học :

1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra 15 phút

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
22
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Chứng minh rằnh châu là châu lục ụng dân nhất thế giới và dân c châu
á thuộc nhiều chủng tộc ?
_Đáp án:
*châu là châu lục đụng dân nhát thế giới:Năm 2002 trên 3 tỉ ngời ,từ 1950-
2002 mức gia tăng dân số nhanh thứ 2 thế giới sau Châu Phi,tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm ,năm 2002 là 1,4%
*Dân c thuộc nhiều chủng tộc:Ơ-rô-pê-ô-it:Tây Nam ,Nam ,Trung .Chủng tộc
Môn-gô-lô-it:Bác ,Đông ,Đông Nam .Chủng tộc Nê-grô-it sống rải rác ở Nam
,Đông Nam
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: 1. Phân bố dân c Châu á.
GV treo lợc đồ mật độ dân số và những thành
phố lớn của Châu á lên bảng, giải thích phần
chú giải.
-Yêu cầu học sinh quan sát lợc đồ.
Cả lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 1
mục trong bảng thứ tự
1. Khu vực có mật độ dân số trung
bình < 1 ngời/km
2
.
- Bắc Liên bang Nga
- Tây Bắc Trung Quốc

- Pakixtan
- ả rập Xê út
Mỗi nhóm cử một một nhóm trởng, 1 th ký.
Nhóm 1: Tìm những khu vực có mật độ dân
số < 1 ngời/km
2
.
Nhóm 2: Khu vực có mật độ dân số từ 1 - 50
ngời/km
2
.
Nhóm 3: Khu vực có mật độ dân số từ 51 -
100 ngời/km
2
.
Nhóm 4: Khu vực có mật độ dân số > 100 ng-
ời/km
2
.
2. Khu vực có mật độ dân số trung
bình 1 - 50 ngời/km
2
.
- Iran, Thái Lan.
- Mông Cổ
- Mianma, Lào.
Giáo viên quan sát,
GV thu kết quả nhận xét, tổng hợp.
Gọi 1 - 2 học sinh lên chỉ trên lợc đồ những
khu vực nói trên.

? Em hãy giải thích tại sao dân c ở châu á lại
phân bố một cách không đồng đều?
3. Khu vực có mật độ dân số trung
bình 51 - 100 ngời/km
2
.
Bắc Thổ Nhĩ Kỳ.
Bắc - Nam Irắc.
Trung ấn, Đông Nam Trung
Quốc.
4.Khu vực có mật độ dân số

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
23
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
? Vì sao một quốc gia nh Trung Quốc, Nhật
Bản, ấn Độ dân c tập trung đông nh vậy?
Hoạt động 2
Tìm hiểu các thành phố lớn ở Châu á
trung bình>100 ngời/km
2
.ấnĐộ,
Đông Trung Quốc Nhật Bản Hàn
Quốc, Việt Nam.
2. Các thành phố lớn ở châu
-Quốc gia có thành phốđông dân:
GV hớng dẫn học sinh quan sát bảng 6.1 SGK
và quan sát H6.1
+ Tôkiô,

+ Thợng Hải
Cho học sinh thảo luận nhóm. Mỗi nhóm đọc
tên và chỉ trên lợc đồ H6.1 - 4 thành phố lớn
thuộc các quốc gia trên thế giới
+ Mumbai
- Thành phố có dân số ít hơn
*Hoạt động 3: + Băng Cốc
GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm làm tốt + Thành phố Hồ Chí Minh
- Những quốc gia có nền kinh tế
GV hớng dẫn học sinh về vẽ lợc đồ vào vở và
điền tên các thành phố
phát triển mạnh thờng tập trung
rất đông dân c
CH: Em hãy cho biết các thành phố lớn của
Châu á thờng tập trung tại những khu vực
nào?
+Do điều kiện tự nhiên thuận
lợiDo quá trình phát triển kinh tế
Công nghiệp hóa, đô thị hóa, thu
hút dân c đô thị vào các thành phố
lớn.
4. Củng cố:
GV củng cố lại toàn bài.
Cho học sinh đọc phần tổng kết
5.Dặn dò:
- Cho học sinh về nhà vẽ biểu đồ về dân số của 5 thành phố lớn Tôkiô, Thợng Hải, Ca-
ra-si, Xơ-un, Bát-đa
****************@@@*****************
Ngày soạn: 3/10 /2012
Tiết 7 - ôn tập

I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
24
Giáo án Địa lí 8 Nm hc 2013-2014
- Bài ôn tập giúp học sinh nắm đợc các kiến thức đã học về châu á
+ Về vị trí địa lý, địa hình
+ Khí hậu, sông ngòi châu á, các đặc điểm về cảnh quan
+ Các đặc điểm về dân c - xã hội châu á
2. Về kỹ năng
- Rèn cho học sinh kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý nh: mối quan
hệ giữa tự nhiên với sự phân bố dân c. Giữa tự nhiên với sự phân hóa của cảnh quan
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lợc đồ, phân tích lợc đồ và bảng số liệu
- Vẽ biểu đồ và nhận xét các số liệu trên bản đồ.
3. Về thái độ
- Giúp học sinh yêu mến môn học và có ý thức khám phá thế giới tự nhiên phong phú
và đa dạng
II. Đồ dùng dạy học
- Câu hỏi ôn tập + hớng dẫn
- Các bản đồ về tự nhiên + dân c châu á
III. Hoạt động trên lớp :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ v tr bi 15 ph
Em hãy lên bảng vẽ biểu đồ dân số của 5 thành phố lớn ở châu á. Qua đó nhận xét về
đặc điểm phân bố dân c ở châu á. Tại sao những thành phố đó lại tập trung đông dân
nh vậy?
GV nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Chúng ta đã tìm hiểu những đặc điểm về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, dân c và xã hội

của các quốc gia ở châu á ở các bài học trớc.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại để tìm hiểu khái quát và thiết lập mối
quan hệ giữa các yếu tố đó tạo nên nét độc đáo của các quốc gia châu á về tự nhiên cũng
nh dân c - xã hội
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1:
- Giáo viên cho HS ôn tập
I. Lí thuyết:
1 Địa hình có 3 đặc điểm chính
Câu 1: Hãy quan sát H1.1 SGK ( L-
ợc đồ vị trí châu á trên địa cầu) và
cho biết:
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ
sộ
- Địa hình bị chia cắt rất phứctạp.

Phm Thanh Tõm-Trng THCS Tõn c
25

×