Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án địa lí lớp 7 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.95 KB, 121 trang )

Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
Ngay son 12 thng8 nm 2009
Phần I : Thành Phần nhân văn của môi trờng

Tiết 1:
Bài 1:Dân Số
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu biết cơ bản về dân số (tháp tuổi, nguồn lao
động.)
- Nắm đợc sự gia tăng dân số trên thế giới và hậu quả của nó.
- Liên hệ với sự gia tăng dân số ở địa phơng và ở Việt Nam.
2. Kĩ năng: Phân tích đợc sự gia tăng dân số. Đọc và phân tích bảng số hiệu,
biểu đồ, lợc đồ, tháp tuổi.
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác
II.chuẩn bị:
1.GV: BĐ
2.HS : SGK , Phiếu học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổ n định tổ chức: (1phút )

2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Bài mới
Giáo viên giới thiệu bài mới
Hoạt động của thầy và trò nội dung
*Hoạt động 1: (20phút) Dân số Nguồn lao
động:
- Hàng năm đều có các cuộc điều tra dân số?
Tác dụng của các cuộc điều tra đó? (Điều tra
dân số biết tổng số dân, nam, nữ, văn hóa, văn


hoá dân tộc)
GV: Cho HS QS H1.1 giới thiệu tháp tuổi. Sau
đó phát phiếu học tập cho học sinh.
-Hoạt động nhóm :4 nhóm.
B1.GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
HS: làm bài tập theo nội dung SGK-trang 3
- Tháp tuổi là gì?
- Nhìn vào tháp tuổi ta thấy thể hiện điều gì?
- Chúng ta nghiên cứu những vấn đề về dân số
để làm gì ?
- B2. Các nhóm trao đổi ý kiến thống nhất ghi
vào phiếu
- B3. treo phiếu học tập lên bảng
GV đa đáp án
(Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể của dân số
- Tháp tuổi cho biết tổng số nam, tổng số nữ,
tổng số dân, các độ tuổi.)
GV : Định hớng sự phát triển dân số từ đó có
1. Dân số Nguồn lao động:
- Điều tra dân số biết tổng số dân,
nam, nữ, văn hóa, văn hoá dân tộc,
độ tuổi
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể của
dân số
- Tháp tuổi cho biết tổng số nam,
tổng số nữ, tổng số dân, các độ
tuổi.
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
sự điều chỉnh sự phát triển KT-VH-XH,

GV:Chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 2: (10phút) Dân số tăng nhanh
trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX.
GV: Theo biểu đồ H 1.4, hớng dẫn học sinh
đọc thuật ngữ ThS, TLT, cho biết:
- Sự gia tăng TN và sự gia tăng cơ giới.
GV:Yêu cầu quan sát từ H 1.2 cho biết:
-Tình hình tăng dân số từ đầu CN đến TK19?
(Tăng chậm)
- Từ TK 19 đến TK 20 ?(Tăng nhanh)
- Nguyên nhân của sự phát triển chậm và phát
triển nhanh của dân số?

*Hoạt động 3: (10phút) Sự bùng nổ dân số.
-Yêu cầu HS quan sát H 1.3 và H 1.4 cho biết:
- Trong GĐ hiện nay <1950-2000> nhóm nớc
nào có tỉ lệ tăng dân số cao hơn ?
- Nguyên nhân nào khiến cho dân số tăng
nhanh
- Sự bùng nổ dân số xảy ra khi nào? (Khi tỷ lệ
dân số phát triển hàng năm tới: 2,1%.)
- Hậu quả của sự gia tăng dân số? (+ Gây sức
ép về lao động
+Ytế,chỗở,việclàm,môitrờng,
GTVT,)
.
- Các biện pháp để ngăn chăn sự bùng nổ dân
số? (+ Giảm tỷ lệ sinh
+ Kế hoạnh hoá gia đình
+ Triệt sản.)

2. Dân số tăng nhanh trong thế
kỷ XIX và thế kỷ XX.
- Từ đầu CN- TK 19:Tăng chậm
- Từ đầu TK 19-TK 20:Tăng
nhanh.
3. Sự bùng nổ dân số.
- Khi tỷ lệ dân số phát triển hàng
năm tới: 2,1%.
- Hậu quả:
+ Gây sức ép về lao động
+ Ytế, chỗở, việclàm,môi trờng,
GTVT,
- Biện pháp: + Giảm tỷ lệ sinh
+ Kế hoạnh hoá gia
đình
+ Triệt sản.
4. Củng cố: (3phút)
- Dân số, nguồn lao động có mối liên quan gì?
- Sự bùng nổ dân số?
5. H ớng dẫn: (1phút)
- Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Làm BT 2+3. SGK.
- Đọc trớc bài 2. Giờ sau học
-

Ng y 15 thang 8 n m 2009
Tiết 2:
Bài 2:Sự Phân Bố Dân C - Các Chủng Tộc Trên Thế Giới.
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011

I . Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. HS cần biệt đợc sự phân bố dân c không đều và những vùng đông
dân trên thế giới .
- Nhận biết về sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng đọc và phân tích bản đồ phân bố dân c.
- Nhận biết đợc các chủng tộc qua hình thái bên ngoài.
3.Thái độ. Không nên có sự phân biệt chủng tộc theo hớng tiêu cực.
II.Chuẩn bị:
. 1.GV: Bản đồ phân bố dân c Thế giới
2.HS :Phiếu học tập, SGK
III - Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổ n định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
H: Em hãy nêu hậu quả của bùng nổ dân số là?
(Sức ép dân số về: Nhà ở, y tế, GD, lơng, chỗ làm, giao thông.)
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (20phút): Sự phân bố dân c:
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ Mật độ dân
số (SGK Tr187) cho biết:
- Mật độ dân số là gì? (Là dân số sống trên 1
diện tích, lãnh thổ nhất định.)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 2.1 cho biết:
- Dân số phân bố có đồng đều không?
.( Dân c phân bối không đều)
- Nơi nào đông và nới nào tha dân? (+Đông:
Đồng bằng, ven biển
+ Tha: Sâu trong nội địa, vùng núi cao.)
GV: Phát triển HT cho học sinh (4 nhóm).

HS: Làm bài tập thảo luận sau:
- áp dụng công tác sau để tính mật độ dân số
(2001) trong bảng BT2 (SGK).
GV: Thu phiếu thông tin phản hồi.
- Chữa bài tập (4 nhóm)
GV: Chuẩn kiến thức:
(chuyển ý)
*Hoạt động 2: (15phút ): Các chủng tộc
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ chủng tộc
(SGK Tr 186) cho biết:
- Căn cứ vào đâu ngời ta phân thành các chủng
tộc khác nhau? (Căn cứ vào hình thái bên
ngoài)
-Vậy các nhà khoa học phân dân c trên Thế
giới thành mấy chủng tộc?(3chủng tộc )
-Sự phân bố của 3 chủng tộc trên Thế giới?
- Nêgrôit (Châu Phi)
- Môngôlôit (Châu á)
- ơrôpêôit (Châu Âu)
1. Sự phân bố dân c :
- Là dân số sống trên 1 diện tích,
lãnh thổ nhất định.
- Dân c phân bố không đều
+ Đông: Đồng bằng, ven biển
+ Tha: Sâu trong nội địa, vùng
núi cao.
- Công thức:
Dân số (ngời)
=MĐ dân số (ng/km
2

)
Diện tích (Km)
2. Các chủng tộc:
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài
* Thành 3 chủng tộc:
a) Môn gô - lô - ít.
- Da vàng
- Tóc đen dài
- Mắt nâu - đen
- Mũi thấp rộng.
b) Nê grô - ít:
- Da đen
- Tóc đen xoăn
- Mắt đen to
- Mũi thấp, rộng
c) ơ - rô - pê - ô - it:
- Da trắng
- Tóc nâu, vàng
- Mắt xanh
- Mũi cao, hẹp
4. Củng cố:(3phút )
- Sự phân bố các chủng tộc có gì khác nhau giữa các châu lục?
5. H ớng dẫn HS học: (1phút)
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
- Trả lời câu hỏi 1, 3 (SGK)
- Đọc trớc bài 3. (Giờ học sau
Ngay 18 th ng 8 n m 2009
Tiet 3
Bài 3 :quần c -đô thị hoá

I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nắm đợc đặc điểm c bản của quần c nông thôn và quần c đô thị.
- biết đợc vàI nét về lịch sử pt đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- nhận biết đợc quần c đô thị hay quần c nông thôn.
- nhận biết đợc sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới trên bản đồ,
nhận biết.
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ dân c thế giới
2. Học sinh: sgk .phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ : (5.phút):
- dân c thờng sinh sống chủ yếu ở khu vực nào .tại sao ?
(thờng tập trung nơi địa hình thuận lợi .đông á, nam á, đông nam á, tây, trung âu
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (20.phút) Quần c nông thôn và
quần c đô thị
- h/s đọc thuật ngữ quần c sgk188
- gvcho h/s thấy quần c là tổ chức sinh sống
của con ngời trên 1diện tích nhất định để khai
thác tài nguyên thiên nhiên, có 2 kiểu quần c
chính là quần c nông thôn và quần c đô thị
- hoạt động nhóm :4nhóm
- bớc 1:làm việc chung cả lớp
- chia 4nhóm
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm
dựa vào H3.1.2và sự hiểu biết hãy so sánh đặc

điểm của 2quần c (gợi ý kẻ bảng so sánh )
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- giaó viên treođáp án đúng
- các nhóm nhận xét bổ xung phần còn thiếu
Nộidung Quầnc nông Quần c đô thị
1.Quần c nông thôn và quần c
đô thị :
- ở nông thôn :nhà cửa quây quần
thành thôn xóm làng bản, dân c
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
sosánh thôn
1mật độ dân
số, nhà cửa
Thấp hơn Cao hơn
2 các đơn vị
quần c gọi là

Làngbản thôn

Phố phờng
3nghề
nghiệp chủ
yếu
Nông,lâm,ng

nghiệp
Công
nghiệp ,dịch
vụ
4 lối sống Dựa vào các
mối quan hệ
dòng họ,làng
xóm ,tập tục
Theo cộng
đồng có tổ
chức theoluật
phát
5 tỉ lệ dân số
xu hớng thay
đổi
Giảm đi Tăng lên
Cý :tỉ lệ ngời sống ở nông thôn có xu hớng
giảm ,ngợc lại tỉ lệ ngời sống trong các đô thị
có xu hớng tăng .đô thị hoá là xu tất yếu của
thế giới hiện nay
*Hoạt động 2: (12Phút) .Đô thị hoá ,các siêu
đô thị .
- Dựa vào nội dung sgk cho biết quá trình đô
thị hoá trên thế giới diễn ra nh thế nào
- Tại sao nói quá trình pt đô thị trên thế giới
gắn liền với quá trình pt thơng nghiệp ,công
nghiệp .
(các đô thị đầu tiên trên thế giới chính là các
trung tâm thơng mại, buôn bán nh trung quốc,
ai cập, la mã .đô thị pt mạnh vào thế kỉ 19 khi

công nghiệp trên thế giới pt nhanh chóng )
Cý nhiều đô thị pt nhanh chóng trở thành các
siêu đô thị
- gv siêu đo thị là các đô thị lớn có dân số từ
8triệu ngời trở lên
- Quan sát hình 3.3 em hảy cho biết trên thế
giới hiện có bao nhiêu siêu đô thị .(23)
- châu lục nào có nhiều siêu đo thị nhất .(châu
á)
- siêu đô thị có nhiều ở các nớc đang pt hay
các nớc pt .(ở các nớc đang pt )
gv thật là nghịch lí các nớc pt có ít SĐ, còn
các nớc đang pt có nhiều SĐT, mang t/c tự phát,
không gắn liền với trình độ ptkt đã gây nên hậu
quả tiêu cực gì (hậu quả ở nông thôn sx đình
đốn do lao động trẻ rời bỏ nông thôn vào các
đô thị ,ở thành thị thiếu việc làm ,thiếu nhà ở,
gây tình trạng quá tải, môi trờng bị ô nhiễm
.
sống dựa vào nông nghiệp, lâm
nghiệp.
- ở đô thị :nhà cửa quây quần
thành phố xá, dân sống bằng các
hoạt động công nghiệp , dịch vụ .
2.Đô thị hoá ,các siêu đô thị :
a,quá trình đô thị hoá .
- Đã có từ thời kỳ cổ đại
- phát triển nhanh
tỉ lệ dân số thế giới sống trong
các đô thị, thế kỉ 18 là 5%, năm

2001 là 46% tăng 9lần.
- gắn liền với quá trình pt công
nghiệp, thơng nghiệp.
b,các siêu đôthị
- là các đô thị khổng lồ có số dân
từ 8triệu ngời trở lên
4. Củng cố:(5.phút).
-nơi em ở hiện nay là quần c nông thon hay đô thị ,vì sao?
-tại sao nói đô thị hoá là xu thế tiến bộ nhng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hởng
đến môI trờng và pt kt ,xh ?
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
5. H ớng dẫn học ở nhà (2phút)
- học bài theo câu hỏi sgk
- khai thác lần lợt ở từng cột 1cách khoa học từ trên dới từ cột trái phải để
thấy sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân

Ng y 20 thang8 n m 2009
Tiết:4.
Thực hành phân tích l ợc đồ dân số tháp tuổi
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : nắm khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên
thế giới .
- khái niệm đô thị hoá, sự phân bố dân c và các đô thị phát triển châu á .
2. Kỹ năng: nhận biết sự rbiến đổi kết cấu dân sốuổi 1dịa phơng qua tháp tuổi
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: SGV
2. Học sinh: GK

III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổ n định :
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút):
- nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần c nông thôn
(nông thôn dân sống thành làng xóm sống dựa vào nông nhiệp ,đô thị dân sống
thành phố phờng ,sống bằng hoạt động công nghiệp )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung

*Hoạt động 1: (10.phút)1 BàI tập 1
-gvcho h/s nhắc lại kiến thức lớp 8về cách
sử dụng bản đồ (đọc tên bản đồ, đọc bản chú
giải em có những nội dung gì ?
- qs H4.1cho biết mật độ dân số cao nhất
của thái bình năm 2000là thị xã thái bình,
có mật độ là bao nhiêu? (trên 3000ngời )
?nơi có mật độ dân số thấp nhất là bao nhiêu,
mật độ là ?(huyện tiền hải nhỏ hơn
1000ngời )
-liên hệ địa phơng nơi có mật độ dân số cao,
thấp, tại sao ?
* Hoạt động 2: (.15Phút)
Bài tập 2: gv hớng dẫn các em nhận dạng
tháp tuổi, dân số già, trẻ vì thế so sánh 2 tháp
tuổi
- hoạt động nhóm : 4nhóm .
- bớc 1: làm việc chung cả lớp.
- chia 4nhóm .
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm.
- Quan sát H4.2.3để nhận xét .

1. hình dạng tháp tuổi có thay đổi gì (chú ý
độ phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp
1 Bài tập 1:
-thị xã thái bình có mật độ dân trên
3000ngời /km
2
-huyện tiền hải có mật độ dân số
thấp nhất dới 1000ngời /km
2
2 Bài tập 2
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
tuổi và phần giữa )
2.nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ .nhóm tuổi nào
giảm tỉ lệ .(chú ý độ dài của các băng ngang
thể hiện từng lứa tuổi )
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- đối chiêú vơí đáp án cuả gv các nhóm
nhận xét và bổ xung
- giaó viên treo đáp án đúng
1hình dáng tháp tuổi H4.3so H4.2
-phần chân tháp (màu xanh lá cây ) thu hẹp
hơn
-phần giữa tháp (màu xanh nớc biển )phình
to hơn

2.hình dáng tháp tuổi cho thấy
- nhóm tuổi lao động của thành phố hồ chí
minh năm 1999 tăng về tỉ lếo với 1989
- nhóm tuổi trẻ em của thành phố hồ chí
minh năm 1999 già hơn với năm1989
*hoạt động 3: (10phút )
bài tập 3: h/s quan sát H4.4 và bản đồ tự
nhiên châu á.
- Những khu vực tập trung đông dân c của
châu á là khu vực nào?
- Các đô thị lớn của châu á thờng phân bố ở
đâu ?.
-h/s phát biểu h/s khác bổ nhận xét bổ
xung.
- Sau 10năm dân số thành phố hồ chí
minh đã già đi
-tháp tuổi 1999dới chân nhỏ dần ở
giữa to ra
- nhóm tuổi 20-24,25-29tăng, nhóm
tuổi 0-4giảm
3 BàI tập 3
- Nam á, đông nam á , đông á đó
là nơi có mật độ dân số cao nhất.
- các đô thị lớn phân bố đông á ,
nam á
4. Củng cố: (3.phút).
- gv đánh giá kết quả bài thực hành.
- biểu dơng h/s tích cực nhắc nhở h/s cha chú ý.
5. H ớng dẫn học ở nhà: (2phút)
-học lại bài-xem trớc bài môi trờng đố nóng .

Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
Ngày soạn : 13/9/2010
Chơng 1: môi trờng đới nóng - hoạt động kinh tế
Của con ngời ở Đới nóng
Tiết:5
BàI 5: đới nóng : môi trờng xích đạo ẩm
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Xác định vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong
đới nóng.
trình bày đợc đặc diểm của môi trờng xích đạo ẩm (nhiệt độ , lm )
2. Kỹ năng: đọc hiểu đợc biểu đồ nhiệt độ ,lợng ma .nhận biết đợc môi trờng.
3. Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các đới khí hậu
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổ n định : (.1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: (5.phút):
- ở lớp 6bài 22 trái đất có các đới khí hậu nào
(nóng , 2 đới ôn hoà , 2 đới lạnh )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (.14phút)
-Dựa vào lợc đồ 5.1 , bản đồ và kién thức
sgk xác định vị trí đới nóng trên thế giới nêu
đặc điểm chủ yếu đới nóng?
- h/s phát biểu h/s khác nhận xét bổ
xung

- gv chuẩn kiến thức .
gv chính vì thế ngời ta ta còn gọi đây là đới
nóng nội chí tuyến, có tới 70%số loài cây,
chim thú trên trái đất sinh sống ở rừng rậm
đới nóng.
- h/s qs H5.1 gồm có các loại môi trờng
nào ? (có 4môi trờng xđ ẩm, nhệt đới,
nhiệt đới gió mùa, hoangmạc )
*Hoạt động 2: (20.Phút)môi trờng xích đạo
ẩm
-dựa H5.1.2và nội dung sgk xác định vị trí
của môi trờng xích đạo ẩm ? xác định vị trí
xin ga po và nhận xét về diễn biến nhiệt
độ, lợng ma ?
-h/s phát biểu học sinh khác bổ xung
gvchuẩn kt
(kết quả đọc biểu đồ xin ga po
- nhiệt độ tb các tháng 25
0
c-27
0
c nống
quanh năm .
- lm cả năm khoảng 2000mm, ma đều
quanh năm .
1.Đới nóng:
-vị trí : nằm giữa khoảng 2chí tuyến
23
0
bắc -23

0
nam
-Đặc điểm : nhiệt độ cao quanh năm,
có gió tín phong thổi quanh năm từ áp
cao chí tuyến về xích đạo .
- giới tv.đv phong phú đa dạng
,đông dân, tập trung nhiều nớc đang
pt của thế giới.
2. m ôi tr ờng xích đạo ẩm:
a,vị trí khí hậu
- nằm khoảng 5
0
bắc -5
0
nam
- khí hậu : nhiệt độ cao trên25
0
c
ma nhiều từ 1500mm-2500mm.ma
đều quanh năm.
- độ ẩm cao trên 80%.
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
- chỉ vị trí xin ga po trên bản đồ.
- cý nh vậy có thể nói khí hậu môi trờng
xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm không khí
rất ẩm ớt , ngột ngạt trong đk đó tv t nhiên
pt tạo thành 1cảnh quan độc đáo là rừng rậm
xanh quanh năm .
+hoạt động nhóm : 4nhóm .

- bớc 1: làm việc chung cả lớp .
- chia 4nhóm.
- gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm .
- qsH5.3.4hãy.
- nhận xét về rừng rậm xanh quanh năm
- cho biết rừng ở đây có mấy tầng chính, là
những tầng nào.
- giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng.
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký.
-trao đổi ý kiến thảo luận 5phút.
-thống nhất ý kiến ghi vào phiếu.
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp .
- các nhóm gắn phiếu lên bảng .
- đối chiếu vơi đáp án cua gv .các nhóm
nhậnxét và bổ xung.
- giaó viên treo đáp án đúng
- có 4tầng .
+tầng cây bụi ,cỏ quyết ở độ cao dới 10m
+Gỗ cao tb từ 10m đến dới 30m
+30m-40m
+.vợt tán 40mtrở lên
- nguyên nhân : do có đất tốt, khí hậu ẩm ớt
nắng nóng )
b, .rừng rậm xanh quanh năm
-rừng rậm rạp nhiều dây leo
-nhiều tầng tán, có 4tầng : cây bụi
,cây gỗ tb , cây gỗ cao tb , tầng vợt
tán

4. Củng cố: (3.phút)
-đới nóng phân bố ở đâu , có đặc điểm gì
-hãy kể tên các môI trờng đới nóng và chỉ trên BĐ.
5. H ớng dẫn học ở nhà: (.2phút)
- học bài theo câu hỏi sgk
- bài tập 4 sgk19
Ngày soạn : 14/9/2010
Tiết 6 - Bài 6 :môI trờng nhiệt đới
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nắm đợc đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trờng
nhiệt đới
2. Kỹ năng: đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trờng nhiệt đới là xa van
hay đồng cỏ cao nhiệt đới
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các đới khí hậu trên thế giới
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1 ổn định tổ chức lớp (
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
2. Kiểm tra bài cũ(5phút):
- chỉ giới hạn dới nóng ,trong môi trờng đới nóng chia mấy môi trờng nhỏ
(từ 23độ bắc -23độ nam ,chỉa ra môi trờng xích đạo ẩm ,nhiệt đới ,nhiệt đới gió
mùa ,hoang mạc )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (.22phút) vị trí ,khí hậu
-qsH5.1cho biết môI trờng nhiệt đới nằm vĩ độ

nào ?(vt5
0
bắc ctbắc ,5
0
nam ct nam )
?với vị trí đó có ảnh hởng gì đến khí hậu .
-hsphát biểu h/s khác nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức
+hoạt động nhóm :4nhóm
- bớc 1:làm việc chung cả lớp
- chia 4nhóm
- gv giao nhiệm vụ
- nhóm 1,2:qsH6.1hãy nêu diễn biếnnhiệt
độ ,lợng ma của ma la can
- nhóm 3,4qsH6.2hãy nêu diễn biến nhiệt
độ ,lợng ma của gia mê na
- bớc 2
- các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
- thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
- bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
- các nhóm gắn phiếu lên bảng
- đối chiếu vơi đáp án cua gv các nhóm
nhậnxét và bổ xung
- giaó viên treođáp án đúng
Mala can
9độbắc
Gia mê
na12độ B
Tđộ cao nhất 29độ c 32,5độ c

Tđộ thấp nhất 26độ c 22,5độ c
lMcả năm 860mm 620mm
Các tháng có
ma
Từ T3-T11 T4-T10
Các tháng m-
anhiều
T5-T10 T5-T10
T khô hạn
,không ma
3T12,1,2 5T11,12,1,2,3
-cý với đặc điểm khí hậu nh vậy thực vật ,sông
ngòi ,đất đai của môi trờng nhiệt đới pt nh thế
nào
*hoạt động 2(10phút) các đặc điểm khác của
môi trờng
- sự phân hoá khí hậu theo thời gian ra mùa
khô, mùa ma có ảnh hởng gì đến cảnh quan
môi trờng nhiệt đơI
-h/s trả lời ,gvchuẩn xác kiến thức
(mùa khô là mùa cạn sông ngòi ,thực vật suy
giảm ,động vật di c tìm nguồn nớc sự thay đổi
có ảnh hởng đến cảnh quan là đồng cỏ cao
nhiệt đới là đặc trng môI trờng )
- qsH6.3.4nhận xét sự thay đổi thực vật qua
2khu vực nh thế nào ,giảI thích (xavankê nia ít
1, v i trí khi hậu
a,vị trí
-từ vĩ tuyến 5độ nam ,bắc -2chí tuyến ở
2bán cầu ,chủ yếu châu phi,châu mĩ

b,khí hậu
-nhiệt độ cao quanh năm trung bình
>20độ c, có hai thời kì nhiệt độ tăng cao
trong năm
-trong năm có 1 thời kì khô han từ
tháng11-3,
-lợng ma trung bình 500-1500mm giảm
dần về chí tuyến
2, c ác đặc điểm khác của môi trờng
a,cảnh quan thay đổi theo mùa
- mùa ma là mùa lũ của sông ngòi ,thực
động vật phát triển
- mùa khô:ngợc lại
b,thực vật thay đổi theo lợng ma:
-từ rừng tha- đồng cỏ cao nhiệt
đới(xavan) nửa hoang mạc (từ xích
đạo về hai chí tuyến)
c,vùng đồi núi có đất peralit màu đỏ
vàng
d,là vùng có khả năng tập trung đông
dân c
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
cây hơn ,cây cỏ không tơI tốt bằng xa van trung
phi do kê nia ít ma hơn )
- đất đai vùng đồi núi của môI trờng nhiệt đơI
có đặc điểm gì ?(đất peralit đỏ vàng)
-tại sao lại có màu nh vậy ?(do trong mùa ma
nớc ma thấm sâu xuống các lớp đất bên dới,
đến mùa khô nớc lại di chuyển lên mang theo

ôxít sắt, nhôm tích tụ lại ở gần mặt đất làm cho
đất có màu đỏ vàng)
4. Củng cố:( 4.phút).
-học sinh làm bàI tập sgk1,2
5. Hớng dẫn học ở nhà(.2phút)
-hớng dẫn bàI tập 4 :xác định hai biểu đồ thuộc bắc,nam bán cầu giảI thích tại sao
hai mùa trái ngợc nhau;
Ngày soạn : 21/9/2010
Tiết 7
BàI 7:môi trờng nhiệt đới gió mùa
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: h/s nắm đợc hoạt động gió mùa mùa đông,mùa hè ở nam á ,đông
nam á
-đặc điểm của môi trờngnhiệt đpí gió mùa ,đặc điểm này chi phối hoạt động của
con ngời theo nhịp điệu gió mùa
-môi trờng nhiệt đới gió mùa là môi trờng đặc sắc và đa dạng của đới nóng
2. Kỹ năng:đọc bản đồ ,biểu đồ ,phân tích ảnh
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác ,nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác,
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:bản đồ các kiểu môi trờng
2. Học sinh:sgk,phiếu họctập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp (1. phút)
2. Kiểm tra bài cũ( 15.phút):)
-nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ? tại saodiện tích xa van và nửa hoang mạc
ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng.
(nóng quanh năm trên 20độ cvà có 2thpì kì nhiệt độ tăng cao trong năm khi mặt
trời đi qua đỉnh đầu ,có 1thời khô hạn ,càng gần chí tuyến càng kéo dài từ 3-9
tháng, lợng ma từ 500mm-1500mm

giải thích do phá rừng hoặc xa van để làm dẫy, lấy gỗ củi khiến cho đất bị bạc
màu )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (15.phút) Vị trí khí hậu
- qs bản đồ, H5.1xác định vị trí của môi trờng
nhiệt đới gió mùa .
-QSH7.1.2nhận xét hớng gió thổi vào mùa hạ
và mùa đông ở nam á và đông nam á .
- giải thích tại sao lờng ma ở nam á ,đông b-
1Vị trí khí hậu
-Vị trí ở nam á, đông nam á
-khí hậu :
+nhiệt độ ,Lm thay đổi theo mùa gió
+nhiệt độ TBnăm trên 20độ c
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
nam á lại có sự chênh lệchlớn giữa mùa hạ và
mùa đông . (hè gió hớngđông nam ,tây nam
thổi t ấn độ dơng và thái bình dơngtới mát
mẻ ma lớn )
mùa đông gió hớng đông bắc thổi từ lục địa ra
lạnh khô ít ma )
-h/s n/c và trả lời h/s khác nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức
+hoạt động nhóm
+bớc 1làm việc chung cả lớp
- chia nhóm :4nhóm
-gv giao nhiệm vụ
+nhóm 1,2quan sát H7.3hãy nêu diễn biến

nhiệt đôj ,lợng ma của hà nội
+nhóm 3.4qs H7.4hãy nêu diễn biến nhiệt
độ ,lợng ma của mum bai
+bớc 2làm việc theo nhóm
-cử nhóm trởng ,1th ký
- trao đổi ý kiến thảo luận vứi thời gian 5phút
-ý kiến thống nhất thảo luận ghi vào phiếu
+bớc 3thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
-các nhóm gắn kết quả lên bảng
nhóm 1trình bày kết quả nhó m 2bổ xung
34
-gvchuẩn kiến thức đáp án
Hànội 21độ B Mum bai
19độB
Tcao nhất 30độ c 29độ c
Tthấp nhất 16,5độ c 23,5độ c
Dao độngT 13,5 độ c 5,5độ c
Lmcả năm 1700mm 1800mm
Các tháng ma n Từ T5-T10 T6-T9
Các tháng ma ít T11-T4 T10-T5
- gvlợng ma tuỳ thuộc vị trí gần hay xa
biển ,sờn đốn gió hay sờn khuất gió ,,mùa ma
từ tháng 5-T10chiếm 70%-95%lợng ma cả năm
- QSH6.1.2với H7.3.4 hãy chobiết sự khác biệt
cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt
đới gió mùa là gì .(KHNĐcó thời kỳ khô hạn
kéo dái ,không ma ,KHNĐGMcó mùa khônhng
không có thời kì khô hạn kéo dài )
*Hoạt động 2 (9phút ) c ác đặc điểm khác của
môi trờng

?qs H7.5.6cho biết cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi nh thế nào qua 2mùa ma ,khô .
(hoạt động sxnông nghiệp phải tuôn theo tính
thời vụ rất chặt chẽ
-gvnh vậy môi trờng NĐGMthật đặc sắc phong
phú và đa dạng có sự thay đổi cả theo không
gian, thời gian .tuỳ thuộc Lmvà sự phân bố ma
trong năm giữa các địa phơng và các mùa mà
trong NĐGM có cả cảnh quan tơng tự nh ở môi
trờng xích đạo ẩm , có cả cảnh quan tơng tự nh
ở môi trờng nhiệt đới
+LmTBnăm >1000mm,chủ yếu vào mùa
ma
+thời tiết diễn biến thất thờng biểu hiện
mùa ma có năm ma sớm có năm ma
muộn,có năm rét sớm có năm rét muộn
2.các đặc điểm khác của môi tr ờng
-nhịp điệu mùa khí hậu có ảnh hởng đến
thiên nhiên và cuộc sống con ngời
-có nhiều kiểu thảm thực vật khác nhau
trên các địa phơng
-rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng (kém
hơn xích đạo ẩm )
-đồngcỏ cao nhiệt đới, rừng ngậpmặn
-thế giới động vật phong phu
-rât thích hợp cho từng cây, lơngthực,
cây công nhiệp, dân c đông đúc
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011


4. Củng cố:( 3.phút).
- nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu NĐGM
-tại sao nói môi trờng NĐGM rất phong phú đa dạng
5. Hớng dẫn học ở nhà (2.phút)
-học bài theo câu hỏi sgk
-câu hỏi: h/sphải chứng minh tính đa dạng cảnh quan tự nhiên biến đổi theo thời
gian ,không gian dođó khác nhau Lm và phân bố ma giữa các mùa

Ngày soạn : 22/9/2010
Tiết 8 - Bài 8: các hìnhthứccanh tác tronG nông nghiệp ở
đới nóng
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:hs nắm đợc các hình thức sx nông nghiệp làm nơng rẫy ,thâm canh
lúa nớc và sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ở đới nóng
2. Kỹ năng: phân tích lợc đồ ,bản đồ
3: Thái độ: : có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến thần hợp
tác,
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:bản đồ tự nhiên châu á
2. Học sinh:sgk ,phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1ổn định tổ chức lớp (1phút
2. Kiểm tra bài cũ(5phút):
-nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa .
(là loại khí hậu nhiệt đới thay đổi theo mùa có 2đặc diểm cơ bản là nhiệt độ ,lợng
ma thay đổi theo mùa gió và có thời tiết diễn biến thất thờng )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (10phút) làm nơng rẫy
qsH8.1 .2 nội dung sgknêu đặc điểm của hình

thức làm nơng rẫy ,hình thức sxnày có biểu
hiện lạc hậu nh thế nào
-hs phát biểu h/s nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức: hình ảnh cho thấy ngời
dân phá rừng xa van có giá trị cao hơn để trồng
hoa màu, thể hiện đốt rừng huỷ hoại môi trờng,
rừng, xa van bị thu hẹp nhanh chóng ,đất không
đợc sử dụng hợp lí dễ bị xói mòn ,thoái hoá,
bạc màu .
1 l àm n ơng rẫy
-là hình thức canh tác lâu đời nhất của
xã hội loài ngời
-lạc hậu :công cụ thô sơ .năng suất hiệu
quả thấp ,khai thác kt không bền vững
2 l àm ruộng thâm canh lúa n ớc
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
* Hoạt động 2: (19Phút) làm ruộng thâm canh
lúa nớc
-Hoạt động nhóm
+bớc 1làm việc chung cả lớp
-chia nhóm :4nhóm
-gv giao nhiệm vụ
+nhóm 1,2qs H8.1 và bản đồ xác định tên các
hu vực thâm canh lúa nớc ở châu á
+nhóm 3.4qs H8.4 BĐTNCácho biết thâm
canh lúa nớc đợc pt chủ yếu dựa trên những
điều kiện địa hình ,đất dai Lm nh thế nào
+bớc 2làm việc theo nhóm
-cử nhóm trởng ,1th ký

- trao đổi ý kiến thảo luận vứi thời gian 5phút
-ý kiến thống nhất thảo luận ghi vào phiếu
+bớc 3thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
-các nhóm gắn kết quả lên bảng
nhóm 1trình bày kết quả nhó m 2bổ xung

- gvchuẩn kiến thức đáp án
(nhóm 1,2:ở đông nam á ,nam á ,đông á
nhóm 3,4 ở nơi địa hình đồng bằng ,đất đai phù
sa màu mỡ )
- đối chiếu H8.4,H4.4 cho biết vùng thâm canh
lúa nớc có mật độ dân số nh thế nào
-cý thâm canh lúa nớc là 1 hình thức tiến bộ
nhiều nớc đã vợt qua đói nghèo giải quyết vấn
đề vững chắc lơng thực chonhân dân
*hoạt động 3 (5phút) làm ruộng thâm canh
lúa nớc
- qs H8.5 có nhận xét gì về qui mô cách tổ
chức sx ,năng suất slsp trong các đồn điền
-đối chiếu H8.1,2với H8.3.5 khái quát chiều h-
ớng ptkt trong nông nghiệp nh thế nào
(từ thô sơ lạc hậu hiện đại hoa học không lệ
thuộc vào thiên nhiên )
-ở đông á nam á ,đông nam á
-pt nơi có dịa hình đồng bằng ,đất dai
màu mỡ ,Lm>1000mm
-nơi có mật độ dân số cao nhất châu á
3, s ản xuất nông sản hàng hoá theo qui
mô lớn
- chuyên môn hoá trồng trọt ,chăn nuôi

theo qui mô lớn
-tổ chức sxkhoa học ,có năng suất ,sl
cao
-mục đích để xuất khẩu hoặc cung cấp
nguyên liệu cho cac nhà máy chế biến
4. Củng cố:( 3.phút).
- nông nghiệp ở đới nóng có các hình thức canh tác nào ,ở dịa phơng em có hình
thức canh tác nông nghiệp nào
5. Hớng dẫn học ở nhà(2.phút)
- học bài theocâu hỏi sgk
-BT3 h/s điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn chỉnh mối quan hệ trong canh
tác lúa nowc;

Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
Ngày soạn : 26/9/2010
Tiết:9
Bài 9:hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:nắm đợc các mối quan hrrj giữa khí hậu với nông nghiệp và đất
trồng ,giữa khai thác đất trồng với bảo vệ đất
-biết 1số cây trồng ,vật nuôi ở các kiểu môi trờng khác nhau của đới nóng
2. Kỹ năng: mô tả hiện tợng dia lí
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ các kiểu môi trờng
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ lớp (1. phút)
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
2. Kiểm tra bài cũ( 5.phút)

-tại sao ngời ta không tiến hành đại trà sx hàng hoá theo qui môlớn nh kiểu đồn
điền
(mặc dù sxđợc nhiều nông sản ,song hình thức này đòi hỏi phải có diện tích
rộng ,nhiều vốn ,nhiều máy móc ,kĩ thuật canh tác ,quan trọng hơn là có thị trờng
tiêu thụ )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (24.phút)làm ruộng thâm canh
lúa nớc
-nhắc lại đặc điểm nổi bật của khí hậu xĐẩm .
(Tđộ ,độ ẩm cao ,ma nhiều quanh năm )
-theo em khí hậu có thuận lợi khó khăn gì cho
sx nông nghiệp
-h/s trả lời h/s khác nhận xét bổ xung
-gvchuẩn kiến thức
+hoạt động nhóm :4nhóm
-bớc 1:làm việc chung cả lớp
-chia 4nhóm
-gv giao nhiệm vụ chung cả 4nhóm
1.khí hậu nhiệt đới có dặc diểm gì ,khí hậu nhiệt
đới gió mùa có đặc điểm gì
2.đặc điểm đó có ảnh hởng đến sxnông nghiệp
nh thế nào
-bớc 2làm việc theo nhóm
-các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
-trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
-thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
-bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
-các nhóm gắn phiếu lên bảng
-đối chiếu vơi đáp án cua gv các nhóm

nhậnxét và bổ xung
-giaó viên treođáp án đúng
1.đặc diểm chung của 2 kiểu khí hậu có nền
nhiệt dộ cao ,ma tập trung theo mùa ,Lmphân
bố khác nhau giữa các dịa phơng
2.tác đông đến nông nghiệp
-gvlớp mùn ở đất trồng không dày nếu đất có
độ dốc cao hoặc ma nhiều quanh năm, ma tập
trungtheo mùa thì xẩy ra đất trồng bị rửa chôi
.trong đk khí hậu nh vậy nếu rừng cây ở vùng
1. đ ặc điểm sản xuất nông nghiệp
-ở môi trờng xích đạo ẩm cây trồng vật
nuôi sứ nóng phát triển tốt có thể xen
canh với vụ tạo cơ cấu cây trồng quanh
năm
mầm mống bệnh, nấm mốc dễ phát
triển gây hại cho cây trồng vật nuôi
-ở môi trờng nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa:
+phải lựa chọn cây trồng vật nuôi phù
hợp với chế độ ma của từng thời kỳ và
từng vùng
+sản xuất phải tuân theo tính thờ vụ
chet chẽ
+đất dễ bị nớc rửa trôi hoặc sói mòn
nếu không có cây cối che phủ
+biện pháp để phát triển nông nghiẹp
bảo vệ đất:cần trồng rng bảo vệ rừng
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011

đồi núi ở đới nóng bị chặt sẽ xẩy ra hiện tợng
xói mòn nh H9.2
-để ptsx nông nghiệp và bảo vệ đất tròng đới
nóng theo em phải có những biện pháp gì .
*Hoạtđộng2 (10phút.) ,các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu
- ngành trồng trọt ở dới nóng có các cây lơng
thực quan trọng nào ,phân bố đâu
- tại sao cac svùng trồng lúa nớc lại thờng
trùng với vùng đông dân nhất trên thế giới
- bên cạnh cây lơng thực còn pt các loại cây nào
-tình hình pt chăn nuốio với trồng trọt nh thế
nào .có những spnào quan trọng nhất

tròng cây tre phủ đất tăng cờng thuỷ lợi
2 ,c ác sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
a, trồng trọt
cây lơng thực :lúa thờng ở những vùng
đồng bằng châu thổ, đông dân
ngô ,khoai, sắn ở vùng đòi núi,đất bãi
ven sông
-cây công nghiệp:cà phê ơ nam mỹ
,đông nam á
cao su, dừa đong nam á
b,chăn nuôi châu bò vùng đồng
bằng,đồi núi cừu dê ở vùng đồi núi
lợn gia cầm ở nơi trồng nhiều ngũ
cốc,đông dân
4. Củng cố:(3phút).
-Tại sao ở vùng nhiệt đới và nhiệt đói gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuan

theo chẹt chẽ thời vụ
5. Hớng dẫn học ở nhà(2.phút)
-học bài theo câu hỏi sgk
-bt3 củng cố kiến thức muc 1 và rèn luyện kỹ năng mô tả hiện tợng địa lý tranh
vẽ sgk

Ngày soạn : 27/9/2010
Tiết:10
Bài 10:dân số - sức ép dân sốtới tài nguyên môi trơng ở đới
nóng
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: h/s nắm đợc dân số đới nóng quá đông lại đang pt nhanh trong khi
nền kt ở nhiều nơi cọn cha đáp ứng đợc những nhu cầu cơ bản của ngời dân
-sức ép dân số rất lứn ở các nớc đang ptvà các biện pháp giải quyết các vấn đề
dân số ,bảo vệ ,cải tạo tự nhiên
2. Kỹ năng: rèn cách đọc, phântích bảng số liệu các mối quan hệ giữa dân số và
lơng thực
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ phân bố dân c trên thế giới
2. Học sinh:sgk,phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(
tại sao ở vùng nhiẹt đới ,nhiệt đới gió mùa sx nông nghiệp phải tuân theo thời vụ
(vì ma theo mùa ,có thời kì khô hạn )
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (10.phút) dân số
- qs BĐvà nội dung sgktr33cho biết đới

nóng có số dân và tình hình phân bố dân c
nh thế nào .(có số dân đông ,phân bố không
1. d ân số
chiếm gần 50 % dân số thế giới
-phân bố tập trung ở một số khu vực
đông nam á,nam á
-dân số tăng quá nhanh(bùng nổ dân
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
đều )
- h/s phát biểu h/s khác nhận xét bổ xung
- gvcác nớc thuộc đới nóng chủ yếu thuộc
các nhóm các nớc đang pt có hiện tợng bùng
nổ dân số từ năm1950đến nay
- tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng ds đang
là 1trong nhữngmối quan tâm hàng đầu của
các quốc gia ở đới nóng .(vì số dân ,tình hình
tăng dân số không tơng xứng vứi trình độ
ptkt còn đang ở tình trạng chậm pt ,đặc biệt
châu phi ,dân số đông ,ptnhanh gây nên
nhiều hậu quả xấu tứi sự ptkt ,đời sống và tài
nguyên ,môi trờng
Hoạt động 2: (.21Phút) .sức ép của dân số
- phân tích H10.1để thấy mối quan hệ giữa
sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh vì tình
trang thiếu lơng thực ở châu phi .(phân tích :
nếu lấy mốc 1975đại lợng gia tăng dân số tự
nhiên, sản lợng lơng thực và bình quân lơng
thực theo đầu ngời là 100%thì :
+sllơng thực dù có thời kỳ suy giảm ,song

năm 1990đã tăng 110%
+tốc độ gia tăng ds tự nhiên rất cao ,năm
1990 đạt 160%,nhanh hơn hẳn so với tốc độ
tăng sLlơng thực
+bình quân Lttheo đầu ngời ngày càng suy
giảm và ảnh hởng đến chất lợng cuộc sống
,thiếu lơng thực ,nhà ở )
-cý ds tăng nhanh trong khi kt còn chậm pt
thì khả năng dẫn đến đói nghèo là tất yếu .để
thoát cảnh đói nghèo ,ngời dân sứ nóng đã
khai thác quá mức nguồn tài nguyên hiện có
của mình và điều đó lại càng nguy hiểm, dân
số lại tạo ra 1sức ép mới với tài nguyên
- học sinh đọc bảng số liệu 34 nhạn xét về t-
ơng quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu
vự đông nam á
(bảng số liệu cho thấy dân số càng tăng thì
diện tích rừng càng giảm )
-ngoài rừng ra các tài nguyên khác nh
khoáng sản nguồn nớc sẽ thế nào khi dân số
tăng nhanh.
(nguồn khoáng sản bị cạn kiệt do bị tăng c-
ờng khai thác để xuất khẩu đổi lấy lơng thuc
hàng tiêu dùng máy móc
- Cho một học sinh đọc đoạn (bùng nổ dân
sốmôi trờng bị tàn phá) trang34
- để giảm sức ép dân số tới tài nguyên với
môi trờng chúng ta phải làm gì.(kiểm xoát
việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia tăng dân số,tăng
cờng phát triển kinh tế nâng cao đời sống

nhân dân :tăng cờng các biện pháp khoa học,
lai tạo giống mới để đạt năng xuất cao sản l-
ợng lớn, phát triển ngành nghề tạo việc làm
cho ngời
số)
-không tơng sứng với trình độ phát
triển kinh tế gây nhiều khó khăn
2. s ức ép của dân số
-dân số tăng nhanh ảnh hởng đến
chát lợng cuộc sống, làm đời sống
khó đợc cải thiện
-dân số và tài nguyên : là các tài
nguyên rừng, khoáng sản, nguồn nớc
cạn kiệt do bị khai thác quá mức
-dân số và môi trờng: dân số đông
làm tăng khả năng ô nhiễm không
khí, nguồn nớ, môi trờng tự nhiên bị
tàn phá huỷ hoại
4. Củng cố:( 5.phút).
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
-dân số tăng nhanh có ảnh hởng gì đến tài nguyên và môi trờng ở đới nóng
-để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phái làm gì
5. Hớng dẫn học ở nhà(3phút)
-học bài theo câu hỏi sgk trang 35-bài tập 2 trang 35
Ngày soạn : 28/9/2010
Ngày dạy :
Tiết 11 : di dân-sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: nắm nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá nhanh chóng ở đới

nóng
- các vấn đề đang đặt ra cho các đô thị lớn đặc biệt là các siêu đô thị ở đới nóng
2. Kỹ năng: củng cố kĩ năng đọc, phân tích ảnh ,bản đồ
3: Thái độ: : có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: bản đồ dân số và đô thị trên thế giới
2. Học sinh: sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ(.5phút):
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (13.phút) sự di dân
-trình bày lại tình hình gia tăng dân số nhanh
ở các nớc đới nóng
-gvdo dân số đông ,tốc độ gia tăng dân số tự
nhiên cao nên xảy ra tình trạng thiêú đất canh
tác, thiếu việc làm , đời sống khó khăn ,từ đó
xuất hiện quá trình di c
- bằng sự hiểu biết của mình hãy cho biết ở
đới nóng sự di c diễn ra từ đâu đến đâu ?(từ
đồng bằng lên miền núi ,từ nội địa ra vùng ven
biển ,từ nông thôn vào các đô thị đây là thực
trạng phổ biến )
-hs phát biểu hs khác bổ xung gvchuẩn
kiến thức
- theo em nguyên nhân gây nên tình trạng di
dân ở đới nóng là gì (có nguyên nhân tích cực,
có nguyên nhân tiêu cực, có nguyên tự nhiên,
có nguyên nhân xã hội là chiến tranh đói

nghèo )
-h/s phát biểu gv chuẩn kiến thức
-lấy ví dụ về 1số hớng di dân theo chiều hớng
tích cực .(di dân từ thành phố về nông thôn để
giảm sức ép dân số đô thị
-gvdi dân tìm việc làm có kế hoạch ở nớc
ngoài qua hoạt động xuất khẩu lao động
-cý :sự di dân baogiờ cũng có xu hớng làm
đảy nhanh quá trình đô thị hoá ,chúng ta hãy
tìm hiểu sự đô thị hoá
* Hoạt động 2: (20.phút) .đô thị hoá
-Hoạt động nhóm
-B1:chia 4nhóm
-Gvgiao nhiệm vụ cho các nhóm
- dựa H3.3và nội dung sgk tr36,37 em hãy
1. s ự di dân .
-là một thực trạng phổ biến ở đới
nóng với nhiều hớng di ckhác nhau
-nguyên nhân đa dạng phức tạp
+nguyên nhân tiêu cực :do dân đông
và tăng nhanh ,kt chậm pt -đời sống
khó khăn ,thiếu việc làm
-do thiên tai ,hạn hán .do chiến
tranh ,xung đột
+nguyên nhân tích cực
-do yêu cầu pt cn ,nông nghiệp
,dịch vụ, để hạn chế sự bất hợp lý do
tình trạng phân bố dân c vô tổ chức tr-
ớc đây
2. đ ô thị hoá

-gần đây có tốc độ đô thị hoá nhanh
-còn phổ biến tình trạng đô thị hoá tự
phát gây nên nhiều hậu quả sấu .
-để khắc phục ,phải tiến hành đô thị
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng .
-bớc 2làm việc theo nhóm
-các nhóm cử ra 1tổ trởng ,1th ký
-trao đổi ý kiến thảo luận 5phút
-thống nhất ý kiến ghi vào phiếu
-bớc 3 thảo luận tổng kết trớc toàn lớp
-các nhóm gắn phiếu lên bảng
-đối chiếu vơi đáp án cua gv các nhóm
nhậnxét và bổ xung
-giaó viên treođáp án đúng
(năm 1950cha có đô thị nào 4triệu dân năm
2000đã có 11/23siêu đô thị trên 8triệu dân của
thế giới thời gian gần đây đới nóng có tốc
độ đô thị hoá nhanh trên thế giới )
-gvgiới thiệu H11.1.2sgk
H11.1hình ảnh tpxin ga po đợc đô thị hoá kế
hoạch tpsạch nhất thế giới
H11.2là 1khu nhà ổ chuột ở 1thành phố ấn độ
tự phát trong quá trình đô thị hoá

hoá gắn liền với ptkt và phân bố dân
c hợp lí (đô thị hoá có kế hoạch )
4. Củng cố:(3.phút).
-hãy nêu nguyên nhân gây nên các lan sóng di dân ở đới nóng

-nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng hiện nay
5. Hớng dẫn học ở nhà(3phút)

Ngày soạn : 29/9/2010
Ngày dạy :
Tiết:12
Bài 12:thực hành nhận biếtđặc điểm môi trờng đới nóng
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: qua bài tập h/s cần có các kiến thức về các kiểu khí hậu xích đạo
ẩm, nhiệt đới ,nhiệt đới gió mùa về đặc điểm các kiểu môi trờng ở đứi nóng
-nhân biết đợc các môi trờng đới nóng qua ảnh, hoặc biểu đồ khí hậu
-nắm vững mối quan hệ giữa chế độmùa và chế độ sông ngòi giữa khí hậu và
thực động vật
2. Kỹ năng: rèn kỹ năng cơ bản hoạt đông nhóm .kỹ năng nhận biết, phân tích
mối quan hệ giữa chế độ ma với chế độ sông ngòi , khí hậu với môi trờng
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ nhóm
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: biểu đồ A,B,C phóng to ,bảng phụ
2. Học sinh: sgk,phiéu học ỵâp
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ(2.phút):
-môi trờng đới nóng có các kiểu môi trờng nào
(kiểu môi trờng :xích đạo ẩm ,nhiệt đới ,nhiệt đới gió mùa )
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (5.phút) Bài tập 1

chung cả lớp
-gv hớng dẫn h/squan sát từng ảnh
trong sgk tr139(và ảnh treo trên bảng )
- mô tảquang cảnh trong bức ảnh
- nội dung ảnh phù hợp với đặc điểm
của môi trờng nào ở đới nóng
- xác định tên của môi trờng trong ảnh
- h/s trả lời câu hỏi gvchuẩn kién
thức
* Hoạt động 2: (20Phút) Bài tập 2
Hoạt động nhóm
-bớc 1chia 3nhóm
gvgiao nhiệm cho các nhóm quan
sát ,phân tíchcác biểu đồ abc,ảnh
sgktr40
nhóm1: n/c biểu đồ a
câu hỏi
-nhiệt độ trong năm
-lợng ma trong năm (yháng ma
nhiều
với nhiệt độ, lợng ma đó thể hiện kiểu
khí hậu nào , thuộc môi trờng nào
-có phù hợp với ảnh không ,tại sao
bớc 2
-Các nhóm cử 1tổ trởng ,1th ký
cá nhân trao đổi ý kiến thảo luận với 5
phút
-ý kiến thống nhất ghi vào phiếu
bớc 3
thảo luận và tổng kết trớc toàn lớp

-h/s treo .gắn kết quả lên bảng và
trình bày
-h/s khác nhận xét bổ xung
-gv chuẩn kiến thức bằng đáp án
gvnhận xét kết quả các nhóm
nhóm 1:biểu đồ A :T:cao quanh năm ,
các tháng đều >20
0
c, LM: tháng ma
nhiều T1, tháng ma ít T8-ma nhiều
trong năm thể hiện kiểu khí hậu
xích đạo thuộc môi trờng xđạo ẩm
không phù hợp với ảnh xa van vì lợng
ma nhiều
nhóm 2:biểu đồ B .nhiệt độ cao quanh
năm các đều trên 20độ c ,trong năm co
2 lần nhiệt độ tăng cao .Lm.ma theo
mùa ma nhiều nhất tháng T8có thời
kỳ khô hạn 4 tháng thể hiện kiểu khí
hậu nhiệt đới thuộc môi trờng nhiệt đới
phù hợp với ảnh xa van vì lợng ma
theo có 1mùa khô
nhóm 3 :biểu đồ c.nhiệt độ cao quanh
1 Bài tập 1
-ảnh A:xa ha ra là môi trờng hoang mạc
ảnh B :tan da ni a là môi ỷtờng nhiệt đới
(xa van đồng cỏ cao
-ảnh c : bắc công gô :môi trờng xích
đạo ẩm (rừng rậm
2 Bài tập 2

-biểu đồ B phù hợp với ảnh xa van (môi
trờng nhiệt đới )
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
năm trong năm có 2lần nhiẹt độ tăng
cao Lmtheo mùa ,có thời kỳ khô
hạn 6
th
áng thể hiện khí hậu nhiệt đới
thuộc môi trờng nhiệt đí không phù
hợp với ảnh xa van vì lợng ma ít hơn
.thời kỳ khô hạn dài hơn biểu đồ B
*hoạt động 3(5phút ).Bài tập 3
cả lớp
gv hớng dẫn h/s dựa vào 5biểu đồ
sgktr40và kiến thức đẫ học
- phân tích thuỷ chế sông ngòi và lợng
ma có quan hệ với nhau nh thế nào
- nhận xét chế độ ma trong năm 3biểu
đồ ABC .
- nhận xét chế độ nớc sông trong năm
ở 2biểu đồ XY
- đối chiếu biểu đồ chế độ ma và chế
dộ nớc sông trong năm để sắp xếp
thành cặp cho phù hợp
-h/s phát biểu hs khác bổ xung
gvchuẩn kiến thức
*hoạtđộng3(7phút ) Bài tập 4
4cả lớp
-gv hớng dẫn h/s dựa vào các biểu đồ

A,B ,C ,E sgktr41và kiến thức đã
họcđể phân tích ? -căn cứ vào nhiệt
độ để loại trừ các biểu đồ khong thuộc
đới nóng .
-Xét tiếp chế độ ma, kết hợp với chế
độ nhiệt ở các biểu đồ còn lại để tìm ra
biểu đồ thích hợp thuộc đới nóng .tại
sao
-h/s phát biểu ý kiến của mình h/s
bổ xung gvchuẩn kiến thức
.
3.Bài tập 3
-biểu đồ Aphù hợp với biểu đồ X
-biểu đồ c phù hợp với biểu đồ y
4 Bài tập 4
biểu đồ B nhiệt đới gió mùa
E .hoang mạc
4. Củng cố:(3.phút).
-gvnhận xét giờ thực hành
-kết quả h/s đã nắm đợc kiến thức đã học vận dụng vào quan sát phân tích các
biểu đồ
Ngày soạn: 02/10/2010
Ngày dạy:
Tiết:13
Bài 13 :ôn tập
I.Mục tiêu
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
1. Kiến thức: khắc sâu lại kiến thức đa học trong trơng
-h|s phải hiểu một cách hệ thống khoa học

2.kỹ năng : rèn kỹ năng phân tích, đọc, giải thích, quan xát hình
3thái độ : có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:bản đồ các môi trờng địa lý, bản đồ dân c -đô thị thế giới
2. Học sinh:sgk phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ(5.phút)
-bài tập 2 (tr35)đáp án :
dân số tăng quá nhanh
tài nguyên bị khai thác kiệt quệ môi trờng bị huỷ hoại
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (.10phút) thành phần nhân
văn của môi trờng
thành phần nhân văn của môi trờng
-tháp tuổi cho ta biết những đặc diểm gì của
dân số
-dựa vào bảng số tỉ lệ tăng dân số ,tỉ lệ tăng
dân số tự nhiên và phân bố dân c thế giới
-dân c trên thế giới thờng sinh sống chủ yếu ở
những khu vực nào .tại sao
sự khác nhau cơ bản giữa quần c đô thị và quần
c nông thôn
-h/s phát biểu gvchuẩn kiến thức
*hoạt động 2(24phút ) các môi trờng địa lý
-môi trờng đới nóng phân bố chủ yếu trong
giới hạn nào
-h/s chỉ giới hạn trên bản đồ h/s khác nhận
xét bổ xung phần còn thiếu

hoạt động nhóm
-bớc 1chia 3nhóm
gvgiao nhiệm cho các nhóm quan sát ,phân
tích hình sgktr18,19,20,21,22.
nhóm1:n/c môi trờng xích đạo ẩm
2n/c môi trờng nhiệt đới
.3 n/c môi trờng nhiệt đới gió mùa
bớc 2
-các nhóm cử 1tổ trởng ,1th ký
cá nhân trao đổi ý kiến thảo luận với 5 phút
-ý kiến thống nhất ghi vào phiếu
bớc 3thảo luận và tổng kết trớc toàn lớp
-h/s treo .gắn kết quả lên bảng và trình bày
-h/s khác nhận xét bổ xung
-gv chuẩn kiến thức bằng đáp án gvnhận
xét kết quả các nhóm
-sựkhác nhau của các hình thức canh tác nông
nghiệp ở đới nóng
-khắc phục những khó khăn do khí hậu gây ra
1 t hành phần nhân văn của môi
tr ờng
a,dân số
-dân số nguồn lao động
-dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ 19và thế kỉ 20
-sự bùng nổ dân số
b sự phân bố dân c-các chủng tộc
trên thế giới
-sự phân bố dân c
-các chủng tộc trên thế giới

c,quần c, đô thị hoá
quần c nông thôn ,quần c đô thị
-đô thị hoá ,siêu đô thị
d,phân tích lợc đồ dân số và tháp
tuổi
2, c ác môi tr ờng địa lý
-môi trờng xích đạo ẩm.
-môi trờng nhiệt đới ,
-môi trờng nhiệt đới gió mùa
b,các hình thức canh tác nông
nghiệp trong đới nóng
c,dân số và sức ép dân số tới tài
nguyên môi trờng
d,di dân, sự bùng nổ đô thị đô
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
có biện pháp chủ yếu nào
-tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị ở 1số nớc trên tg
4. Củng cố:( 3phút).
-hệ thống kiến thức trong 2phần
-trong môi trờng đới nóng có thuận lợi khó khăn gì tới điều kiện tự nhiên và pt kt
xh
5. Hớng dẫn học ở nhà(2phút)
-ôn tập kĩ các phần đã học, kết hợp hình sgk
-giờ sau kiểm tra 1tiết
Ngày soạn : 03/10/2010
Ngày dạy :
Tiết:14
Kiểm tra 1 tiết địa
I. Mục tiêu:

1- Kiến thức:kiểm tra,đánh giá nhận thức của h/s về thành phần nhân văn của moi
trờng ,các môi trờng đìa lý
2- Kỹ Năng :rrèn cho h/s kỹ năng trình bày kiến thức chính xác khoa học
3-Thái độ -giáo dục h/s ý thức tự giác trong học
II. Chuẩn bị:
1 - Giáo viên:câu hỏi đáp án ,biểu điểm ma trận
2- Học sinh :dụng cụ học tâp
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1.ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2.kiểm tra bài cũ :(phút)khôngkiểm tra
3.Bài mới
I.Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Câu
hỏi
Tổng
điểm
TNKQ TNTL TNKQ TNKQ TNKQ TNTL
Thành phần nhân
văn của môi trờng
1
(0,25)
2
( 0,5)
1
(0,25)
4
1
Các môi trờng

địa lý
1
(3)
2
( 2)
1
(4)
4
9
Cộng
2
( 3,25)
4
(2,5)
2
(4,25)
8
10
II.Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3điểm )
+Hãy khoanh trònvào chữ cái đứng trớc ýem cho là đúng trong các câu sau
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
Câu 1(0,25đ):siêu đô thị niuđêlythuộcvề
A.Châu âu B.Châu á
C .Châu phi D .Châu mĩ
Câu 2 (0,25):Nguyên nhân cơ bản của dân số thế giới tăng nhanh là
A.Tỉ lệ sinh cao B. Đời sống khó khăn
C.Kinh tế phát triển D.Môi trờng không bị ô nhiễm
Câu 3(0,25):Dân số nớc ta năm 1999là 76,3triệu ngời ,tỉ lệ sinh trong năm là 25%0

vậy số trẻ sinh ra trong năm là bao nhiêu
A.100750 trẻ B.160000 trẻ
C.1907500 trẻ D.200000 trẻ
Câu 4(0,25đ):ý nào (không )đúngvề nguyên nhân gây ảnh hởng đến sự gia tăng dân
số
A. số ngời trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
B .Nhiều ngời cha có ý thức về kế hoạch hoá gia đình
C .Nhân dân ta còn có trong gia đình nhiều con
D. Số ngời trong ngành nông nghiệp nhiều
+ Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để đợc câu đúng
Câu5 (1đ) có 2kiểu quần c chính là (a) và (b).
ở nông thôn mật độ dân số thờng thấp hoạt động kinh tế là sản xuất (c).
ở đô thị mật độ dân số cao ,hoạt động kinh tế chủ yếu là (d)
+Hãynối các nội dung ở cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp
A.địa điểm B .môi trờng Nối Avới B
1.xin ga po a.Nhiệt đới gió mùa
2.Hà nội b.Nhiệt đới
3.Ma la can C.Xích đạo ẩm
4.Cai rô d. Hoang mạc
đ .Ôn đối hải dơng
Phần II:trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 7(4đ)Dựa vào bảng số liệu ứau về dân sốvà diện tích năm 2001 của các nớc châu
á
TT Tên nớc Diệntích
(kmvuông )
Dân số (triệu ngời ) Mậtđộ ds
n/km2
1 Việt nam 330991 78,8
2 Trung quốc 9597000 12733
3 In đônê xi a 1919000 206,1

a. Hãy tính mật độ dân số của các nớc châu á
b. Nhận xét về mật độ dân số của các nớc châu á
Câu 8(3đ):nêu đặc điểm vị trí ,khí hậu của môi trờng nhiệt đới gió mùa ?
III.Đáp án biểu điểm :
Phần 1:trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1 2 3 4 5.a.quần c nông thôn ,b.qc đô thị 6
ý B A C D c.nn,ln ,ng nghiệp d.cn dịch vụ 1-a,2-c,3-b, 4-d
Phần II :trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 7(4đ ):
-a,Mậtđộdânsố:việtnam :238n/kmvuông.trungquốc:133n/kmvuông.Inđônêxi
a:107n/kmvuông
b,nhận xét : Mật độ dân số cao nhất là việt nam ,mật độ dân số thấp nhất là inđô nê
xi a
Câu 8(3đ):
-Vị trí điển hình ở nam á ,đông nam á
-Khí hậu :Nhiệt độ lợng ma thay đổi thea mùa ,nhiệt độ trung bình trên 20độ c ,lơng
ma trung bình trên 1000mm/năm ,thời tiết diễn biến thất thờng
4 Nhận xét :thu bài
5.Hớng dẫn :
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du
Giáo án địa lý 7 Năm hoc: 2010 - 2011
Ngày soạn : 10/10/2010
Ngày dạy :
Tiết 15 - Bài 13: môi trờng đới ôn hoà
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:h/s nắm đợc 2đặc điểm cơ bản của môi trờngđới ôn hoà .tính chất
thất thờng do vị trí trung gian ,tính đa dạng thể hiện ở sự biến đổi của thiên nhiên
cả trong thời gian và không gian
-hiểu đợc và phân biệt đợc s khác nhau giữa các kiểu khí hậu của đới ôn hoà qua
các biểu đồ khí hậu

-nắm sự thay đổi của nhiệt độ ,Lmkhác nhau có ảnh hởng phân bố các kiểu rừng ở
đí ôn hoà
2. Kỹ năng:kĩ năng đọc ,phân tích ảnh và bản đồ dia lý ,bồi dỡng kĩ năng nhận
biết các kiểu khí hậu ôn hoà qua biểu đồ
3: Thái độ: : có tinh thần hợp tác ,nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến có tinh
thần hợp tác ,nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh:sgk ,phiếu học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học
1. ổn định tổ chức lớp (1 phút):
2. Kiểm tra bài cũ.:
3 b ài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: (phút) .khí hậu
-qs H13.1sgkxác vị trí dới ôn hoà .so sánh
diện tích của đới ở 2 bán cầu
?phân tích Bsố liệu tr42sgk để thấy tính chất
trung giancủa khí hậu đới ôn hoà thể hiện ở
nhiệt độ trung bình năm ,Lm trung bình năm
nh thế nào
- H/s phát biểu , h/s khác bổ xung
- Gvchuẩn kiến thức :t/c trung gian của đới ôn
hoà biểu hiện không níng và ma nhiều nhđới
nóng ,không quá lạnh và ít ma nhđới lạnh
?qsvà đọc H13.1sgkcho biết các kí hiệu mũi
tên biểu hiện của các yếu tố gì trong lợc đồ .
(dòng biển nóng ,gió tây ,khối khí nóng ,khối
khí lạnh)
?các yếu tố trên có ảnh hởng tới thời tiết của

đới ôn hoà n thế nào .
?phân tích nguyên nhân gây ra thời tiết thất th-
ờng ở đới ôn hoà .
gv.dovị trí trung gian nên đới ôn hoà chịu sự tác
động của khối nóng từ vĩ độ thấp tràn lên và
khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống từng đợt
đột ngột -đợt khí lạnh nhiệt độ xuống thấp đột
ngột dới ođộ c ,gió mạnh ,tuyết dày .đợt khí
nóng nhiệt độ tăng rất cao ,rất khô-do vị trí
trung gan giữa hải dơng và lục địa gió tây ôn
đới mang không khí ấm ẩm của dòng biển nóng
chảy qua vào khu vực ven bờ làm thời tiết biến
1 .khí hậu
- khí hậu mang tích chất trung gian
giữa khí hậu đí nóng và đới lạnh
- Thời tiết có nhiều biến động thất
thờng do
+vị trí trung gian giữa hải dơng có
khối khí ẩm hải dơng và lục địa với
khối khí khô lạnh lục dịa
+vị trí trung gian giữa đới nóng có
khối khí chí tuyến nóng khô và đới
lạnh có khối khí cực lục địa .
2.sự phân hoá của môi tr ờng
Nguyễn Đăng Thành THCS Hiên Vân - Tiên Du

×