Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Giáo án địa lí lớp 7 đầy đủ cả năm chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.77 KB, 148 trang )

Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Ngày soạn:04/09/2013
Phần một : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (nếu có)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết
được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một
nước hoặc một địa phương ?
(Điều tra dân số )
* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng
bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động nhiều ? (thân tháp mở rộng)
* Bước 3 : GV cho HS biết :
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam ,


Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh
lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi
lao động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong
tương lai của 1 địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số
1. Dân số, nguồn lao động

- Dân số là tổng số dân sinh sống
trên một lảnh thổ ở một thời điểm
nào đó .
- Dân số được biểu hiện cụ thể
bằng một tháp tuổi. Nó cho biết
+ Kết cấu dân số theo đọ tuổi và
giới tính
+ Nguồn lao động hiện tại và dự
đoán được nguồn lao động bổ sung
trong thời gian tới .
+ Tình trạng dân số của một địa
phương già hay trẻ .
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
già ở (tháp thứ hai) .
Hoạt động 2 : cả lớp.
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX
(tăng nhanh)
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào
năm nào ?
(tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960
Hoạt động 3 : hoạt động lớp.

* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử
trang 187 SGK để HS hiểu về các thuật ngữ này
* Bước 2 : GV dựa vào nội dung phần 3 SGK em hảy cho
biết bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? gây ra hậu quả gì ?
( xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 2,1% )
GV : Theo các em cần có những biện pháp nào để giảm các
hậu quả trên? ( cần kiểm soát sự gia tăng dân số)
GV: Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà
tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? (làm
kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ
nạn quyết định sự gia tăng dân số thế giới … ).
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Dân số thế giới tăng nhanh
trong hai thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên cao hơn
các nước phát triển .
3. Sự bùng nổ dân số :
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ
gia tăng hàng năm của dân số đạt
2,1%
- Hậu quả khó đáp ứng ngu cầu ăn
mặc ở việc làm, kìm hảm sự phát
triển kinh tế vv
cần kiểm soát sự gia tăng dân số .
IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Chọn câu trả lời đúng nhất :
Bùng nổ dân số xảy ra khi :
a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị

b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng
c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1%
d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập
GV tóm tắt lại nội dung bài học .
-Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
V :DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3 trang 6
Chuẩn bị bài 2 .
Ngày soạn:05/09/2013
Tiết 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
3. Bài mới :
: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp
nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay
cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km

2
= 200người/km
2

* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách
thể hiện trên lược đồ (chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên
thế giới ? (đọc từ phải qua trái).
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu
thuận lợi).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông
Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các
châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam
Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
(các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng
núi cao, các vùng sâu trong nội địa).
* Bước 3 :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
1. Sự phân bố dân cư :

- Dân cư phân bố không đồng
đều trên thế giới . Số liệu về mật
độ dân số cho chúng ta biết tình
hình phân bố dân cư của một địa
phương, một nước …
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp

Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
(phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại )
2. Hoạt động nhóm : nhóm.
* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)
* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS
tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen
và dài, mắt đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và
ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu
hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước
nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam
Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên
ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di
truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả
các châu lục và quốc gia trên thế giới .
2. Các chủng tộc :

- Dân cư thế giới thuộc ba chủng
tộc chính là : Môngôlôit, Nêgrôit
và Ơrôpêôit .


- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc
chủng tộc Môngôlôit, ở châu Phi
thuộc chủng tộc Nêgrôit, còn ở
châu Âu thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit .
IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
GV Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
V : DẶN DÒ
Về nhà học bài, làm bài tập 1,2 trang 9 SGK
- chuẩn bị bài 3 .
Ngày soạn 10/09/2013
Tiết 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Giúp cho HS :
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .
Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?

? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Bài mới :
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm
khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1. : cả lớp .
* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại :
quần cư nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn
và thành thị có gì khác nhau ?
(ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít )
? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa
nông thôn đối với đô thị ?
(nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư
nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ… )
(ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm,
làng, bản …còn ở đô thị tập trung thành phố xá )
⇒ GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở
các đô thị ngày càng tăng .
Hoạt động 2 :Chia nhóm : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
1. Quần cư nông thôn và quần
cư đô thị :
- Có hai kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần cư
thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân số
thường thấp, hoạt động kinh tế chủ

yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp
hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất cao,
hoạt động kinh tế chủ yếu là công
nghiệp và dịch vụ .
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị :

Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
(từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La
Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá .)
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
(thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
⇒ Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại
, thủ công nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở
lên) ( có 23 siêu đô thị)
? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể
tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị)
⇒ Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm
2000 tăng thêm mấy lần ?
(tăng thêm hơn 9 lần)
⇒ Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh
hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành
cho con người .
- Ngày nay, số người sống trên
các đô thị đã chiếm khoảng một

nửa dân số thế giới và có xu thế
ngày càng tăng .


- Nhiều đô thị phát triển nhanh
chóng trở thành siêu đô thị .
IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và
quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
V. DẶN DÒ
-Làm bài tập sgk
- Tìm hiểu bài mới
Ngày soạn 10/09/2013
Tiết 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của
một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- bản đồ hành chính Việt Nam
- tháp tuổi (phóng to trong SGK).
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị
và quần cư nông thôn ?
Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi
2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10
năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và
số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân
số 1989 và năm 1999 cho biết :
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần ⇒ dân số trẻ .
- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình rộng và
số người trong độ tuổi lao động nhiều ⇒ dân số già
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ
3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh
sau 10 năm (1989 - 1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay
đổi :
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .


⇒ Số người trong độ tuổi lao
động nhiều ⇒ Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động
giảm về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động
tăng về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu Á
- Những khu vực tập trung đông
dân ở phía Đông, Nam và Đông
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
cách xem lược đồ , chỉ hướng .
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào
đông dân ở phía (hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo
… cuộc sống và đi lại khó khăn ⇒ dân cư ít .
Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường
phân bố ở ven biển, đồng bằng
nơi có điều sinh sống, giao thông
thuận tiện và có khí hậu ấm áp
IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Mật độ dân số trung bình là:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A,B, C đều đúng.
2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng

về tỉ lệ.
a. Nhóm tuổi 15 - 60. b. Nhóm tuổi trên 60.
c. Nhóm tuổi 0 – 14. d. Cả A,B, đều đúng.
3. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm hình dáng tháp tuổi có
gì thay đổi.
a. Đáy tháp tuổi thu hẹp, đỉnh mở rộng.
b. Đáy tháp mở rộng, đỉnh thu hẹp.
c. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng.
d. Đáy tháp mở rộng, đỉnh mở rộng.
4. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu.
a. Đông Á, Đông Nam Á. b. Đông Á, Nam Á.
c. Đông Nam Á, Tây Á. d. Tất cả A, B, C đều đúng.
- Giáo viên nhận xét buổi thực hành
V. DẶN DÒ
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Ngày soạn 19/09/2012
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 :ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm,
có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .

- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ (bỏ qua )
3. Bài mới
- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường
xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào.
Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây
là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các
em hiểu được điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp .
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới
nóng .
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o
B và 30
o
N (đới nóng nằm
giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi
trên Trái Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
- GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà
I. Đới nóng :
- Đới nóng trải dài giữa hai chí
tuyến thành một vành đai liên tục
bao quanh Trái Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường :

môi trường xích đạo ẩm, môi
trương nhiệt đới, môi trường nhiệt
đới gió mùa, và môi trường hoang
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS
* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để tìm
ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt
độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong
năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ?
(Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 25
o
C ⇒
nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25
o
C -
28
o
C , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng
3
o
C ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố
lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng
thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ? (trung bình
từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm,
tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)
* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau

hơn 10
o
, mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm
không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ
cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo,
phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).
mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm :
1. Khí hậu :

- Môi trường xích đạo ẩm nằm
trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N,
nắng nóng và mưa nhiều quanh
năm (trung bình từ 1.500 mm đến
2.500 mm).

2. Rừng rậm xanh quanh năm :
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây,

mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có
nhiều loài chim thú sinh sống .
IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
V. DẶN DÒ
- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.
Ngày soạn 26/09/2013
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp

Tiết 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của
khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần
và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt
đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu
tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu : môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến

càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
* : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Gia-mê-na,
quan sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu
nhiệt đới như thế nào ?
( nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o
C - 34
o
C và có hai lần
tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và
khoảng tháng 9 đến tháng 10)
( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm
giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa
giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên
từ 3 đến 9 tháng)
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt
1. Khí hậu :

- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm
là nóng và lượng mưa tập trung
vào một mùa (từ 500 mm đến
1500mm) .


Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
đới với khí hậu xích đạo ẩm ?

- Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22
o
C.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn
10
o
C
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm
ở (Ma-la-can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn,
càng về chí tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9
tháng .
2. Các đặc điểm khác của môi trường :
GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và
xavan ở Trung Phi ?
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn)
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa ?
(đất có màu đỏ vàng)
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến ?
( càng về 2 chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô cằn
hơn)
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm nưong
rẫy, lấy củi )
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới?

( khí hậu thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, …)
- Càng về gần hai chí tuyến, thời
kì khô hạn càng kéo dài và biên
độ nhiệt trong năm càng lớn.

2. Các đặc điểm khác của môi
trường :
- Quang cảnh cũng thay đổi từ
rừng thưa sang đồng cỏ cao
(xavan) và cuối cùng là nửa
hoang mạc .
- Đất feralít đỏ vàng của miền
nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa
trôi nếu không được cây cối che
phủ và canh tác hợp lí .
- Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa
nước : mùa lũ và mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng
được nhiều cây lương thực và
cây công nghiệp. Đây là một
trong những khu vực đông dân
của thế giới .
IV KIỂM TRA ,ĐÁNH GIÁ
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
V. DẶN DÒ
- Về học bài , làm bài tập và chuẩn bị bài 7
Ngày soạn: 02/10/2013
Tiết 7 . MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa
hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi
tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt
động của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận biết
khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang
mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu
hai hướng gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh .
- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á , Đông Nam Á
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa
đông ở Nam Á và Đông Nam Á ? ( mùa hạ thổi từ biển
vào đất liền, mùa đông thổi từ đất liền ra biển ).
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch
nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?

? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng
cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
* Bước 3 :
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum Bai
có điểm nào khác nhau
1. Khí hậu :

- Nam Á và Đông Nam Á là hai
khu vực điển hình của môi trường
nhiệt đới gió mùa . (mùa mưa :
nóng nhiều mưa nhiều ; và mùa
khô : lạnh và khô)

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* Bước 4 :
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa,
lượng mưa TB ít hơn 1.500 mm .
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn 1.500
mm , có mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài
* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính chất
thất thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa các
năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm đến
muộn, có năm rét nhiều, có năm rét ít .
 Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.

* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo
mùa qua hình 7.5 và 7.6)
* Bước 2 :
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này
đến nơi khác như thế nào ?
? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác
nhau không?
* Bước 3 :GV kết luận :
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và
phong phú nhất ở đới nóng .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đông
dân nhất thế giới .
đặc điểm nổi bật là : nhiệt độ,
lượng mưa thay đổi theo mùa gió
và thời tiết diễn biến thất thường .
2. Các đặc điểm khác của môi
trường :
- Môi trường nhiệt đới gió mùa là
kiểu môi trường đa dạng và phong
phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh
sắc thiên nhiên và cuộc sống của
con người .
- Nam Á và Đông Nam Á là các
khu vực thích hợp cho việc trồng
cây lương thực (đặc biệt là cây lúa
nước) và cây công nghiệp ; đây là
những nơi sớm tập trung đông dân
trên thế giới .
IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ

- Làm bài tập 2 SGK
V : DẶN DÒ
Làm bài tập sgk, chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 03/ 10/ 2013

Tiết 8 HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Phân tích biểu đồ khí hậu và trình bày về nhiệt độ và lượng mưa của địa phương.
- Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai bán cầu Bắc và Nam.
2. Kĩ năng: nhận dạng và phân tích biểu đồ
3. Thái độ: Tự tìm hiểu và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa, áp dụng vào thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hà Nội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên - học sinh
Hoạt động 1
Bước 1: GV: Treo biểu đồ khí hậu Hà
nội.
+ Những yếu tố nào thể hiện trên biểu đồ
trong một thời gian bao nhiêu ?
+ Yếu tố nào được thể hiện theo đường ?
+ Yếu tố nào được thể hiện bằng hình

cột ?
+ Trục dọc bên phải dùng để thể hiện các
đại lượng của yếu tố nào ?
+ Trục dọc bên trái dùng để tính đại lượng
đại lượng của yếu tố nào ?
+ Đơn vị để tính nhiệt độ là gì ? Đơn vị để
tính lượng mưa là gì ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo trả lời câu hỏi.
Nhóm khác nhận xét
GV: Treo bảng phụ đã hoàn thiện chuẩn
xác kiến thức.
Hoạt động 2
Bước 1:
GV cho HS nghiên cứu biểu đồ
?nhiệt độ,lượng mưa tháng cao nhất và
thấp nhất
GV treo bảng phụ kẻ sẵn.
GV Duy trì các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi trong bảng.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng
phụ. Nhóm khác nhận xét.
GV: Treo bảng phụ đã hoàn thiện chuẩn
xác kiến thức.
Nội dung bài học
Bài 1
- Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ trong thời
gian một năm.

+ Nhiệt độ được thể hiện bằng đường màu đỏ.
+ Lượng mưa được thể hiện bằng hình cột.
- Trục dọc bên phải dùng để tính đại lượng của yếu tố
nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng để thể hiện đại lượng của
yếu tố lượng mưa.
- Đơn vị để tính nhiệt độ là
O
C, Lượng mưa là mm.
2. Ghi kết quả vào bảng.
Bài 1:
*Nhiệt độ (
O
C )
Cao
nhất
Thấp
nhất
Nhiệt độ chênh
lệch giữa tháng
cao nhất và thấp
nhất.
Trị số Tháng Trị số Tháng
30 7 16,5 1
*Lượng mưa (mm).
Cao
nhất
Thấp
nhất
Lượng mưa chênh

lệch giữa tháng cao
nhất và thấp nhất.
Trị số Tháng Trị số Tháng
300 8 25 12
*Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội:
- Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm cao.
- Lượng mưa trung bình năm khá lớn.
bài 2
a.Đọc:
Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ địa điểm
A
Biểu đồ địa điểm
B
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động 3
Từ 2 bảng số liệu trên hãy nêu nhận xét
về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội?
- Giáo viên cho hs quan sát 2 biểu đồ hình
6.1 và 6.2 (trang 20Hãy: hoàn thành bảng
phụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 (trang 22)
Tháng có nhiệt độ cao
nhất ?
Tháng có nhiệt độ thấp
nhất ?
Những tháng có mưa
nhiều ?
4
12

7 9
12
7
10 5
b) Xác định địa điểm của biểu đồ:
- Biểu đồ A của nửa cầu Bắc vì từ khoảng tháng 3
đến tháng 6 nhiệt độ tăng cao.
- Biểu đồ B của nửa cầu Nam vì từ tháng 3 đến tháng
6 nhiệt độ hạ thấp.
Bài 3
- Nhiệt độ và lượng mưa của TP Hà Nội có sự chênh
lệch giữa các tháng trong năm.
Bài 4

Nhiệt độ và lượng mưa Địa điểm Xu-Đăng Địa điểm Sát
Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng nào?
Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng nào?
Những tháng có mưa nhiều (mùa mưa) bắt đầu từ tháng
mấy đến tháng mấy?
Tháng 2
Tháng 8
Tháng 5 -> tháng 10
Tháng 3
Tháng 1
Tháng 5 -> 9
? Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng mưa ở
nửa cầu Bắc?
? Biểu đồ nào là nhiệt độ và lượng mưa ở
nửa cầu Nam?
Biểu đồ A: vì tháng nóng nhất(4-9) trùng với mùa

mưa nhiều vào mùa Hè, Thu.
- Biểu đồ B: tháng mưa nhiều lại vào mùa Đông và
Xuân.Nhiệt độ thấp nhất tháng 5,6,7,8
IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Các yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu thường được biểu diễn như thế nào ?
- Dựa vào yếu tố nào của khí hậu có thể biết được đó là biểu đồ khí hậu của nửa cầu Bắc hay nửa
cầu Nam ?
V : DẶN DÒ
- Ôn lại kiến thức:
- Chuẩn bị bài mới

Ngày soạn: 08/10/2013
Tiết 9 - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo
vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa
lí cho học sinh .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương
- Bản đồ tự nhiên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : .
2. Kiểm tra bài cũ :
? Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của các hình thức đó 2 ?
3. Bài mới : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều , tập trung theo
mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh năm đất dễ bị

xói mòn cuốn trôi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn trùng hại cây
trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng ta tìm hiểu
qua bài học hôm nay .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt đông 1 : cả lớp.
- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của
+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)
+ Khí hậu nhiệt đới
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo
mùa thời tiết diễn biến thất thường .
⇒ Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với cây trồng
và mùa vụ như thế nào ? (Cây trồng phát triển quanh
năm, có thể trồng xen canh, gối vụ)
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản xuất nông
nghiệp. ( Sâu bệnh phát triển gây hại cây trồng, vật
nuôi )
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét gì ?
(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa nhiều

đất
bị xói mòn, sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh sâu )
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều lớp mùn ở đây

1.Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp :
- Ở đới nóng, việc trồng trọt được
tiến hành quanh năm , có thể xen
canh nhiều loại cây trồng , nếu có

đủ nước tưới .
- Trong điều kiện khí hậu nóng ,
mưa nhiều hoặc mưa tập trung
theo mùa, đất dễ bị rửa trôi, xói
mòn .Vì vậy, cần bảo vệ rừng ,
trồng cây che phủ đất và làm thuỷ
lợi và có kế hoạch phòng chống
thiên tai .
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
như thế nào ? (Lớp mùn thường không dày do bị cuốn
trôi
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo
ẩm? (lượng mưa nhiều và không có cây cối che phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ, trồng rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới
và nhiệt đới gió mùa đến SX nông nghiệp ?
(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mòn, lũ lụt
… mùa khô kéo dài gây hạn hán, mất mùa …)
 Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có loại cây
lương thực nào quan trọng ? (Cây lúa nước)
? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào chủ yếu ?
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? Sắn được
trồng ở đồi núi ?(khoai lang phù hợp với đất phù sa, còn
sắn phù hợp đất cát)
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là cây
lương thực thích nghi với loại khí hậu nóng .Hiện nay cao
lương là cây lương thực nuôi sống hàng triệu ngừơi ở châu
Phi, Ấn Độ, Trung Quốc .

? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những
vùng đông dân cư bậc nhất trên thế giới ?
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố những
khu vực nào ?
? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc nào ?
2.Các sản phẩm nông nghiệp
chủ yếu :
- Cây trồng chủ yếu là cây lúa
nước , các loại ngũ cốc khác (kê,
đậu, ngô, lúa nếp, lúa tẻ) và nhiều
cây công nghiệp nhiệt đới có giá
trị xuất khẩu cao.

- Chăn nuôi chưa phát triển bằng
trồng trọt, chủ yếu là chăn thả
năng suất thấp .
IV : KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng sản xuất
nhiều loại nông sản đó ?
V : DẶN DÒ
- Về nhà học bài, làm bài tập SGK, xem trước bài 10 .
Ngày soạn: 09/10/2013
Tiết 10 - DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang
trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân .

- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng
để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Sưu tập tư liệu của địa phương để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương thực .
- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* Bước 1 :GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV nào ?
( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin)
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng
chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác động gì
đến nguồn tài nguyên và môi trường ở những nơi đó ?
( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi trường,
rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu đến nhiều mặt).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế
nào ?(tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh, bùng nổ
dân số)
? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống cấp thì
sự bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động như thế nào ?
* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới nóng :(dân
số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một số khu
vực)
(dân số đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng bùng

nổ dân số)
=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân
dân và cho tài nguyên, môi trường .
1. Dân số :

- Đới nóng tập trung gần một nửa
dân số thế giới .


- Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng
nổ dân số, tác động tiêu cực tới tài
nguyên và môi trường.
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số là mối quan tâm hàng
đầu của các nước ở đới nóng .
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí hiệu .
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên
110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần 160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng kịp
với đà gia tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm từ
100% xuống còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ?
(do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực)
? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên
là gì ? (giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng
lương thực lên)

* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở
Đông Nam Á năm 1980 - 1990) và nhận xét :
( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .( diện
tích rừng : giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu ha )
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do : cất
nhà, xd thêm đường giao thông, bệnh viện, trường học …
? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài nguyên
thiên nhiên như thế nào ?
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường ?
( thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi
trường sống ở các khu ổ chuột, các đô thị bị ô nhiễm …)
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên, môi trường :

- Bùng nổ dân số cũng là ảnh
hưởng xấu tới tài nguyên và môi
trường của đới nóng : thiếu nước
sạch, môi trường bị ô nhiễm, xuất
hiện các khu nhà ổ chuột …

- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng dân
số, phát triển kinh tế, nâng cao đời
sống của người dân ở đới nóng sẽ
có tác động tích cực tới tài nguyên
và môi trường .

IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
.V : DẶN DÒ

- Về nhà học bài, làm bài tập SGKvà chuẩn bị bài 11

Ngày soạn : 12/10/2013
Tiết 11 - DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ
ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá của đới nóng .
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới
nóng .
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) .
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .
- Các ảnh sưu tập về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường sá
quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không nhà
…trong sách báo .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cu :
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
3. Bài mới : Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã thức
đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế -
xã hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 :
? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều nguyên nhân
khác nhau : dân số đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu

phát triển nông - công nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm
…)
* Bước 2 :
? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích cực (di
dân có kế hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập đồn điền,
làm giảm sức ép của dân số đến đời sống và kinh tế)
Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS biết " Đô thị hoá "
- Năm 1950 trên thế giới không có đô thị nào tới 4 triệu
dân, đến năm 2000 có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân .
- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm
1989 .
? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào ?
(tăng rất nhanh)
1. Sự di dân :
- Sự di dân các nước đới nóng
là do : bị thiên tai, chiến tranh,
xung đột sắc tộc, nghèo đói, tìm
kiếm việc làm …
- Nếu di dân có tổ chức có kế
hoạch sẽ có tác động tích cực
đến sự phát triển kinh tế - xã
hội và môi trường .
2. Đô thị hoá :
- Đới nóng là nơi có sự di dân
và tốc độ đô thị hoá cao trên thế
giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh

và số siêu đô thị ngày càng
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
* Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2 :
- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch , nay trở
thành 1 trong những thành phố hiện đại và sạch nhất thế
giới .
- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của Ấn Độ
được hình thành tự phát trong quá trình đô thị hoá do di
dân tự do .
? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự khác nhau
giữa đô thị tự phát và đô thị có kế hoạch ?
( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống
như : thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh
… Về môi trường : ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không
khí, làm mất vẽ đẹp của môi trường đô thị ).
(đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn
định, đủ tiện nghi sinh hoạt, môi trường đô thị sạch đẹp ).
* GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi trên
đường phố mà vứt 1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5 đôla .
* Bước 3 :
? Nêu các giải pháp đô thị hoá ở đới nóng hiện nay là gì ?
(gắn liền đô thị hoá với với phát triển kinh tế và phân
bố lại dân cư cho hợp lí)
nhiều . Tuy nhiên, đô thị hoá tự
phát đã để lại những hậu quả
xấu cho môi trường .
- Ngày nay, nhiều nước ở đới
nóng cũng cần thiết phải tiến
hành đô thị hoá, nhưng phải có

kế hoạch hợp lí .
IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát như ở Ấn Độ là gì ?
V : DẶN DÒ
- Về nhà học bài, làm bài tập sgk và chuẩn bị bài mới
Ngày soạn : 16/10/2012
Tiết 12 - THỰC HÀNH :
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng .
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
- Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi , giữa khí hậu với
môi trường .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho học sinh đọc ,
phân tích thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên địa phương
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.
? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B, C ?
-Giáo viên yêu cầu HS quan sát ảnh ( chú ý đến cảnh
quan ) để trả lời câu hỏi
(ảnh A là : môi trường hoang mạc ở Xahara ; B là :

môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở Tandania ; C
là : môi trường xích đạo ẩm rừng rậm nhiều tầng ở
Công gô
Hoạt động 2 :
- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu
rừng)
? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này ?
- Biểu đồ A :: không phải môi trường nhiết đới .
- Biểu đồ B :,: là môi trường nhiệt đới
- Biểu đồ C: là môi trường nhiệt đới
=> Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt đới .
? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh xavan ? Tại
sao ? (chọn B đúng vì mưa nhiều phù hợp với xavan có
nhiều cây hơn là C)
Hoạt động 3 :
- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước
trên sông?
HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế độ
mưa ?(A mưa quanh năm, B có thời kì khô hạn kéo dài 4
1 .Xác định từng ảnh thuộc kiểu
môi trường nào ?
(ảnh A là : môi trường hoang
mạc ; B là : môi trường nhiệt đới
xavan đồng cỏ cao ; C là : môi
trường xích đạo ẩm rừng rậm
nhiều tầng )
2. Trong ba biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa dưới đây hãy chọn biểu
đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo
?

(chọn B đúng vì mưa nhiều phù
hợp với xavan có nhiều cây hơn là
C)
3. Cho ba biểu đồ lượng mưa (A, B,
C) và hai biểu đồ lưu lượng nước
của các con sông (X - Y), hãy chọn
và sắp xếp thành 2 cặp sao cho phù
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
tháng không mưa, C mưa theo mùa)
? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước trên
sông ?( Biểu đồ X có nước quanh năm, Y có mùa lũ và
mùa cạn, nhưng không có tháng nào không có nước )
? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước
trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi một ? (loại 1
biểu đồ không phù hợp )
(A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có thời kì
khô hạn kéo dài không phù hợp với Y)
Hoạt động 4 :
* GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của đới nóng , loại bỏ biểu đồ không đúng .
- Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15
o
Cvào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa : không phải của đới
nóng (loại).
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20
o
C và có 2 lần nhiệt
độ lên cao trong năm, mưa nhiều mùa hạ : đúng của môi
trường đới nóng .

- Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ không
quá 20
o
C, mùa đông ấm áp không xuống dưới 5
o
C, mưa
quanh năm : không phải của đới nóng (loại) .
- Biểu đồ D : có mùa đông lạnh -5
o
C : không phải của đới
nóng (loại)
- Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25
o
C, đông mát dưới 15
o
C, mưa rất ít và mưa vào thu đông : không phải của đới
nóng (loại).
hợp .
(A phù hợp với X ; C phù hợp với
Y ; B có thời kì khô hạn kéo dài
không phù hợp với Y)
4. Quan sát các biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa dưới đây để chọn ra
một biểu đồ thuộc đới nóng . Cho
biết lí do chọn .
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên
20
o
C và có 2 lần nhiệt độ lên cao
trong năm, mưa nhiều mùa hạ :

đúng của môi trường đới nóng .
IV : KIÊM TRA ĐÁNH GIÁ
-Giáo viên nhận xét buổi thực hành
V : DẶN DÒ
- Chuẩn bị bài 13 .
Ngày soạn : 15/10/2012
Tiết:13 :ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Gv : Lê Xuân Thịnh Trường THCS Lâm Hợp
1 Kiến thức: Khắc sâu lại kiến thức đa học trong trương
-H|S phải hiểu một cách hệ thống khoa học
2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích, đọc, giải thích, quan xát hình
3Thái độ : Có tinh thần hợp tác, nghiên cứu tìm hiểu đóng góp ý kiến
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:Bản đồ các môi trường địa lý, bản đồ dân cư -đô thị thế giới
2. Học sinh:SGK phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Bài tập 2 (tr35)
dân số tăng quá nhanh
tài nguyên bị khai thác kiệt quệ môi trường bị huỷ hoại
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
*Hoạt động 1: thành phần nhân văn của môi
trường
thành phần nhân văn của môi trường
-tháp tuổi cho ta biết những đặc diểm gì của dân số
-dựa vào bảng số tỉ lệ tăng dân số ,tỉ lệ tăng dân số tự
nhiên và phân bố dân cư thế giới

-dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những
khu vực nào .tại sao
sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư
nông thôn
-h/s phát biểu –gvchuẩn kiến thức
*hoạt động 2 Các môi trường địa lý
-môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn
nào
-h/s chỉ giới hạn trên bản đồ –h/s khác nhận xét bổ
xung phần còn thiếu
hoạt động nhóm
1 thành phần nhân văn của môi trường
a,dân số
-dân số –nguồn lao động
-dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ 19và thế
kỉ 20
-sự bùng nổ dân số
b sự phân bố dân cư-các chủng tộc trên thế giới
-sự phân bố dân cư
-các chủng tộc trên thế giới
c,quần cư, đô thị hoá
quần cư nông thôn ,quần cư đô thị
-đô thị hoá ,siêu đô thị
d,phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
2,Các môi trường địa lý
-môi trường xích đạo ẩm.
-môi trường nhiệt đới ,
-môi trường nhiệt đới gió mùa

×