Tải bản đầy đủ (.doc) (211 trang)

Giáo án địa lí lớp 7 đầy đủ cả năm chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.56 KB, 211 trang )

Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy: 21/8/2013
Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1: DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới
- Nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế
giới.
II. Các phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
*Vào bài: ( 2 phút) Ở lớp 6 chúng ta đã được tìm hiểu về những kiến thức đại
cương của trái đất. Lên chương trình lớp 7 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ba phần lớn đó
là. Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. Phần hai: CÁC
MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC
CHÂU LỤC.
- Số người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh trong thế kỉ XX.
Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số rất cao đây là một trong
những vấn đề toàn cầu cần giải quyết vậy tình hình dân số trên thế hhiện nay như
thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính


*Hoạt động 1: Cá nhân ( 3 phút)
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số”
trang 186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần
1
? Người ta điều tra dân số nhằm mục đích gì?
- HS: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm
nhất định cho chúng ta biết tổng số người của
một địa phương hoặc một nước, số người ở
từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong
độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp
1. Dân số, nguồn lao động:
(10 phút)
- Kết quả điều tra dân số tại một
thời điểm nhất định cho chúng
ta biết tổng số người của một
địa phương hoặc một nước
1
đang làm và nghề nghiệp được đào tạo… Dân
số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển
kinh tế - xã hội.
*Hoạt động 2: Cặp / Nhóm (7 phút)
- GV: Hướng dẫn hs H1.1 SGK dân số của mỗi
quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp
tuổi
- GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp
tuổi ……
? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi
ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé
gái?
- HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái

Ở tháp 2 có 4,5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động
ở hai tháp?
- HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều
hơn so với tháp 1
? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai
tháp tuổi?
- HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng
Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì?
- HS: Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được
tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số
người trong độ tuổi lao động của một địa
phương, một nước.
- GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình
dạng của ba dạng tháp tuổi cơ bản.
+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình,
đỉnh hẹp.
+ Tháp tuổi trưởng thành(Ổn định): Đáy trung
bình, thân rộng, đỉnh trung bình.
+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân
trung bình, đỉnh rộng.
*Hoạt động 3: Nhóm.(10 phút)
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống
kê …. Gia tăng dân số cơ giới”. Đọc thuật ngữ
“tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử”
? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia
tăng dân số cơ giới?
- HS: Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi

trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người
chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến
- Nhìn vào tháp tuổi, ta biết
được tổng số nam và nữ phân
theo từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động của một
địa phương, một nước.
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và XX:
( 10 phút)
- Gia tăng dân số tự nhiên của
một nơi phụ thuộc vào số trẻ
sinh ra và số người chết đi trong
một năm. Sự gia tăng dân số do
2
gọi là gia tăng cơ giới
? Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều
năm nhằm mục đích gì?
- HS: Các số liệu thống kê và điều tra dân số
liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết
được quá trình gia tăng dân số của một địa
phương, một nước hay trên toàn thế giới.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 1.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc
sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
* Từ công nguyên đến 1840: Dân số tăng từ
300tr đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm)
* Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng

lên 6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).
? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng
nhanh trong thế kỉ XX?
* Hoạt động 4. Cá nhân(20 phút)
- GV: Vậy dân số thế giới tăng nhanh có ảnh
hưởng như thế nào
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Dân số thế giới
tăng rất nhanh …… kinh tế chậm phát triển”
? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành
bùng nổ dân số?
- HS: Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng
bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến
2,1 %
? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế
giới?
- HS: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ
những năm 50 của thế kỷ XX, các nước thuộc
địa ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ la tinh giành
được độc lập, đời sống được cải thiện và những
tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong,
trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát và phân tích hai
hình H1.3 và H 1.4 SGK.
? Trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 2000
nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
cao hơn. Tại sao?
- HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát
triển
? Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng

số người chuyển đi và số người
từ nơi khác chuyển đến gọi là
gia tăng cơ giới
- Dân số tăng nhanh trong thế kỉ
XX đó là những tiến bộ trong
các lĩnh vực kinh tế – xã hội và
y tế.
3. Bùng nổ dân số: (20 phút)
- Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ
gia tăng bình quân hàng năm
của dân số thế giới lên đến 2,1
%
- Tốc độ gia tăng dân số tự
nhiên không đều giữa nhóm
nước đang phát triển và nhóm
nước phát triển
3
bùng nổ dân số là gì?
- HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải
quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc
làm…. đã trở thành gánh nặng đối với các nước
có nền kinh tế chậm phát triển.
Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh
tế - xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên hợp lí, Sự gia tăng dân số thế
giới đang có xu thế giảm dần để tiến đến ổn
định ở mức trên 1,0%. Dự kiến đến năm 2050,
dân số thế giới sẽ là 8,9 tỉ người.
? Bằng hiiêủ biết thực tế hãy cho biết Việt Nam
nằm trong nhóm nước nào?

- HS: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang
phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
4. Đánh giá: (2 phút)
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.
1. Các cuộc điều tra dân số được tổ chức định kỳ là cơ sở giúp nhà nước
a. Nắm tình trạng sinh, tử c. Kiểm soát nạn nhập cư trái phép
c. Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ d. Có kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội
2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ?
a. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi. b. Số người trong độ tuổi lao động.
c. Số người quá và chưa đến độ tuổi lao động. d. Tất cả đều đúng.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Về nhà làm bài tập 2 SGK.
- Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới”
Duyệt, ngày tháng năm 2013

Tòng Thị Xuân Vui
4
Ngày soạn: 18/8/2013
Ngày dạy: 22/8/2012
Tiết 2 - Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1, Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên
thế giới.
- Biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
về hình thái bên ngoài cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của
mỗi chủng tộc.
2, Kĩ năng:

- Đọc được bản đồ phân bố dân cư thế giới.
3, Thái độ
- Có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
1.Giáo viên:
- Bản đồ dân số thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về ba chủng tộc lớn trên thế giới.
2.Học sinh:
- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút
? Bùng nổ dân số sảy ra khi nào. Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
3. Bài mới:
*Vào bài: (2 phút) Loài người đã xuất hiện cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con
người đã sinh sống ở hầu khắp trên thế giới. Có nơi dân cư tập trung đông nhưng có
nơi hết sức thưa vắng điều đó phụ thuộc điều đó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
và khả năng cải tạo tự nhiên của con người.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1a. Cá Nhân (8 phút)
- GV: Phân biệt cho hs hiểu rõ hai thuật ngữ dân cư,
dân số.
- HS: Dân cư là tập hợp những người sống trên một
lãnh thổ được đặc trưng bởi kết cấu, mối quan hệ
qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của
việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ.
Dân số là tổng số người dân sinh sống trên một
lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất
định. Được định lượng bằng mật độ dân số trung

1. Sự phân bố dân cư:
(8 phút)
5
bình.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ mật độ dân số
trang 186 SGK.
- Là số dân cư trung bình sinh sống trên một đơn vị
diện tích lãnh thổ nhất định, thường là km
2
. Ví dụ:
mật độ dân số châu Âu năm 2000 là 832 người
/km
2
.
? Dựa vào khái niệm vừa đọc hãy tính mật độ dân
số trung bình của Việt Nam?
- Dựa vào công thức: (Số dân : Diện tích) = Mật độ
dân số trung bình
Việt Nam: Diện tích = 329.247 km
2
Số dân = 80,9 tr ng.
- HS: Tính mật độ dân số trung bình.
- GV: Vậy dân cư trên thế giới phân bố như thế nào
(GV treo bản đồ phân bố dân cư TG)
Hiện nay, dân số thế giới là trên 6 tỉ người. Tính ra,
bình quân trên 1km
2
Đất liền có hơn 46 người sinh
sống. Tuy thế, không phải nơi nào trên bề mặt Trái
Đất cũng đều có người ở

? Mỗi chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người?
- HS: Mỗi chấm đỏ tương ứng với 500.000 ng
? Hãy nhận xét sự phân bố các chấm đỏ trên bản
đồ từ đó rút ra kết luận về sự phân bố dân cư trên
thế giới?
- HS: Các chấm đỏ phân bố không đồng đều
? Những nơi tập trung nhiều và ít chấm đỏ cho ta
biết đều gì?
- HS: Là những khu vực tập trung đông hoặc ít dân.
(Mật độ dân số cao hay thấp)
? Nhìn vào mật độ dân số cho ta biết điều gì?
- HS: Căn cứ vào mật độ dân số có thể biết được nơi
nào đông đân, nơi nào thưa dân.
Hoạt động 1b. Cặp / Nhóm(10 Phút)
? Dựa vào bản đồ hãy xác định những khu vực có
mật độ dân số cao và thấp trên thế giới?
- HS: Thực hiện trên bản đồ
Dân cư tập trung đông ở các khu vực Đông
Nam Á, Đông Á, Nam Á, Tây Phi, Trung Đông,
Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam
Bra Xin.?
? Xác định trên bản đồ các khu vực có số dân đông
nhất trên thế giới?
- HS: Đông Á và Nam Á.
- GV: Hướng dẫn hs xác định trên bản đồ tự nhiên
- Dân cư phân bố không
đồng đều trên thế giới
- Nhìn vào mật độ dân số
cho biết tình hình phân bố
dân cư của một địa

phương ,một nước
6
và rút ra nhận xét vì sao lại có sự phân bố như vậy?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường (Những nơi
điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như
đồng bằng, độ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hoà….đều có mật độ dân số cao.
Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa,
hải đảo….đi lại khó khăn hoặc những vùng có khí
hậu khắc nghiệt như vùng cực, vùng hoang
mạc thường có mật độ dân số thấp).
? Tại sao ngày nay con người lại có thể sinh sống ở
khắp mọi nơi trên thế giới?
- HS: Với những tiến bộ về kĩ thuật, con ngưòi có
thể khắc phục những trở ngại về điều kiện tự nhiên
để sinh sống ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất.
*Hoạt động 2: Nhóm ( 12 phút)
- GV: Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể
(màu da, tóc, mắt, mũi ) các nhà khoa học đã chia
dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính
- GV:Hướng dẫn quan sát H2.2và nghiên cứu phần
kênh chữ
THẢO LUẬN NHÓM
? Hãy nêu tên của ba chủng tộc, đặc điểm hình
dạng bên ngoài, địa bàn sinh sống chủ yếu của các
chủng tộc này?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận bằng hình thức điền
vào bảng.
- Dân cư sinh sống chủ yếu
ở những đồng bằng châu thổ

trong các đô thị, thưa thớt ở
vùng núi, vùng xa biển,
vùng cực.

2. Các chủng tộc
(20 phút)
Tên chủng tộc Đặc điểm hình dạng Địa bàn cư trú
Môn-gô-lô-ít
(Da vàng)
Nê-Grô-ít
(Da đen)
Ơ-rô-pê-ô-ít
(Da trắng)
- GV: Sự khác nhau về chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài do địa bàn cư trú và
điều kiện tự nhiên mang lại. VD: những cư dân sống ở khu vực khí hậu lạnh thương
có màu da sáng ……
- Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người các chủng tộc đã dần
chuyển cư sinh sống ở hầu khắp các nơi trên trái đất
4. Đánh giá (6 phút)
- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau.
1. Nhân tô quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là:
a. Điều kiện tự nhiên. b. Lịch sử khai thác.
c. Phương thức sản xuất. d. Trào lưu di cư.
2. Những khu vực thưa dân trên thế giới thường nằm ở.
7
a. Trung tâm các lục địa Á, Phi. b. Vùng này có nhiều động đất, núi
lửa.
c. Các vùng nhiều bão tố, ven biển. d. Các đảo và quần đảo ngoài đại
dương.
3. Nhìn chung, sự tập trung dân cư đông ở một nơi, chủ yếu là do sự tác động của.

a. Điều kiện khí hậu tốt.
b. Đất đai màu mỡ.
c. Tài nguyên khoáng sản dồi dào.
d. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi cho đời sống và sản xuất.
4. Yếu tố nào sau đây không tác động đến sự phân bố dâncư nói chung
a. Đất đai màu mỡ. b. Khí hậu tốt.
c. Khoáng sản dồi dào. d. Không có yếu tố nào trong số các yếu
tố trên
? Hãy lên bảng xác định các khu vực tập trung đông dân cư trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
5. Hoạt động nối tiếp (4 phút)
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK
- Làm bài tập 2 SGK.
- Chuẩn bị trước bài 3 “Quân cư, đô thị hoá”
IV, Phụ lục:
BẢNG CHUẨN KIẾN THỨC
Tên chủng tộc Đặc điểm hình dạng Địa bàn cư trú
Môn-gô-lô-ít
(Da vàng)
Da vàng, mắt đen, tóc đen, mũi
tẹt, hình dáng nhỏ thấp
Sinh sống chủ yếu ở Châu
Á
Nê-Grô-ít
(Da đen)
Da mầu sẫm, tóc đen soăn, mắt
đen to, mũi thấp, môi dày.
Sinh sống chủ yếu ở Châu
Phi
Ơ-rô-pê-ô-ít

(Da trắng)
Da trắng tóc nâu hoặc vàng, mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao, dáng
người cao to.
Sinh sống chủ yếu ở Châu
Âu
Duyệt, ngày tháng năm 2013

Tòng Thị Xuân Vui
8
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 28/8/2013
Tiết 3 - Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần
1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
- Xác định trên bản đồ, lược đồ “Các siêu đô thị trên thế giới”, vị trí của một số siêu
đô thị.
II. Phương tiện dạy và học:
1. Giáo viên:
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, tìm hiểu trước về các siêu đô thị trên thế giới.
III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế lại có sự phân
bố như vậy?
3. Bài mới:
* Vào bài: ( 2 phút) Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có
đủ sức mạnh khai thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đô thị dần dần được
hình thành theo sự phát triển của xã hội loài người. Vậy quá trình hình thành và
phát triển này như thế nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK
T188.
- Ngày nay xã hội loài người ngày một phát triển,
quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức nhất
định.
? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình
thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?
- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
*Hoạt động 1. Nhóm (20 phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H3.1, 3.2 và nội dung
thông tin thảo luận:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về quần cư nông thôn
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về quần cư đô thị.
1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị: (15 phút)
9
Theo 4 nội dung:
? Mật độ dân cư
? Cách tổ chức sinh sống
? Lối sống

? HĐ kinh tế chủ yếu.
- HS báo cáo nhận xét bổ sung
GV chuẩn kiến thức.
+ QCNT: Dựa vào truyền thống gia đình dòng họ,
làng xóm. Có phong tục tập quán, lễ hội cổ truyền
+ QCTT: Là cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân
thủ theo pháp luật , có nếp sống văn minh, trật tự.
Hoạt động 2. Cá nhân (17phút)
- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị
ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày
càng giảm.
? Tại sao có đặc điểm đó?
- HS: Các đô thị ngày càng phát triển.
- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại
và liên tục phát triển.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá.
? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự
phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao
có những đặc điểm đó?
- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong
các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các
đô thị.
- GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành
các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị
là 5 tỷ người.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK.
? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị
trí các siêu đô thị trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít

siêu đô thị nhất?
- GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay,
nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì?
- Quần cư nông thôn:
+ Có mật độ dân số thấp.
+ Làng mạc, thôn xóm
thường phân tán gắn với
đất canh tác, đồng cỏ, đất
rừng hay mặt nước.
+ Dân cư sống chủ yếu dựa
vào sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp.
- Quần cư thành thị:
+ Có mật độ dân số cao.
+ Nhà cửa xây thành phố
phường
+ Dân cư sống chủ yếu dựa
vào sản xuất công nghiệp
và dịch vụ.
2. Đô thị hoá, các siêu đô
thị: (15 phút)
- Đô thị hóa là xu thế tất
yếu của thế giới.
- Đô thị xuất hiện từ rất
sớm, số dân đô thị trên thế
giới ngày càng tăng, hiện
có khoảng 1 nửa dân số TG
sống trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển

nhanh chóng, trở thành các
siêu đô thị:
+ Châu Á: Bắc Kinh,
Thượng Hải, Tokio, Xơ-un,
Niu Đê-li, Gia-cac-ta.
+ Châu Âu: Pa-ri, Luân
Đôn.
+ Châu Phi: Cai-rô, La-gốt.
+ Châu Mĩ: Niu I-ooc, Mê-
10
hi-cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.
- Các đô thị và siêu đô thị
phát triển tự phát để lại
nhiều hậu quả nghiêm
trọng.
4. Đánh giá: (3 phút)
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.
b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
c. Mật độ dân số cao.
d. Tất cả các đáp án trên.
2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
b. Quy mô dân số (ít).
c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).
d. Tất cả các đáp án trên.
5. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
- Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK.

- Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành”.
Duyệt, ngày tháng năm 2013

Tòng Thị Xuân Vui
11
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 29/8/2013
Tiết 4 - Bài 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương.
+ Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
+ Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ phân bố dân cư Châu Á để biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế
giới và Châu Á.
- Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân
số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
- Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi
ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
II. Phương tiện dạy và học:
1. Giáo viên :
- Tháp tuổi phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới:
* Mở bài: (1 phút) Qua bài thực hành giúp các em nắm chắc hơn các khái niệm
mật độ dân số, sự phân bố dân cư không đồng đều. Khái niệm về đô thị, siêu đô thị,
sự phân bố các siêu đô thị.
- Nội dung của bài thực hành gồm 3 phần:
+ Phần 1: Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
+ Phần 2: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh 1989 – 1999.
+ Phần 3: Phân tích lược đồ phân bố dân cư, các đô thị, siêu đô thị ở Châu Á.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
*Hoạt động 1: Nhóm (13phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.1 SGK, đọc
bảng chú giải màu sắc mật độ dân số từng khu
vực.
THẢO LUẬN NHÓM
? Tìm những khu vực có mật độ dân số cao
nhất, trung bình và thấp nhất. Từ đó rút ra
1. Đọc, phân tích lược đồ dân số
tỉnh Thái Bình: (15 phút)
12
nhận xét về tình hình phân bố dân cư của tỉnh
Thái Bình?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Cao nhất: Thị xã Thái Bình trên 3000 người/
km
2
+ Trung bình: Huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ,

Đông Hưng, Thái Thuỵ, Kiến Xương, Vũ Thư:
1000- 3000 người/ Km
2
+ Thấp nhất: Tiền Hải: dưới 1000 người/Km
2
- GV: Dân cư tỉnh Thái Bình phân bố không
đồng đều, tập trung đông ở Thị xã, Thị trấn,
thưa ở các vùng xa.
- GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
? Tìm đọc tên, mật độ dân số trung bình của
một số tỉnh, thành ở nước ta? ( Thành phố Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Sơn La, Lai Châu, Thái
Bình)?.
- HS:
+ Tp Hồ Chí Minh: 2524 người/Km
2
+ Hà Nội: 2463 người/Km
2
+ Sơn La: 59 người/ Km
2
+ Lai Châu: 32 người/Km
2
+ Thái Bình: 1213 người/ Km
2
- GV: Thái Bình nằm trong nhóm các tỉnh có
mật độ dân số cao ở nước ta.
*Hoạt động 2: Nhóm/cặp (20 phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3.
? Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi?
- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn

so với tháp tuỏi 1999.
? Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi?
- HS:
+ Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi.
+ Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
+ Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào
giảm về tỷ lệ?
- HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về
tỷ lệ, nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về
tỷ lệ.
? Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số
Thành phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?
- HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau
10 năm già đi.
2. Đọc, phân tích biểu đồ tháp
tuổi ở Thành phố Hồ Chí
Minh: (10 phút)
13
*Hoạt động 3. Cá nhân (7 phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H4.4 SGK, đọc
bảng chú giải trên lược đồ.
? Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói
lên điều gì?
- HS: Là nơi tập trung đông dân cư (mật độ dân
số cao).
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu
Á.
? Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở
Châu Á?

- HS: Xác định vị trí các đô thị trên bản đồ.
? Vị trí các đô thị lớn có đặc điểm chung gì?
- HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở ven
biển và các đại dương, ở trung và hạ lưu của
các con sông lớn.
? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc
những quốc gia nào?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
3. Sự phân bố dân cư Châu Á:
(10 phút)
4. Đánh giá: (5 phút)
- Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
1. Mật độ dân số trung bình là:
a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ.
b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
d. Cả A,B, C đều đúng.
2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm nhóm
tuổi nào tăng về tỉ lệ.
a. Nhóm tuổi 15 – 60. b. Nhóm tuổi trên 60.
c. Nhóm tuổi 0 – 14. d. Cả A, B, đều đúng.
5. Hoạt động nối tiếp: (1 phút)
- Chuẩn bị trước bài 5. “Đới nóng. môi trường xích đạo ẩm”
- Ôn lại đặc điểm và ranh giới các đới khí hậu trên Trái Đất ở chương trình Địa 6.
Duyệt, ngày tháng năm 2013

Tòng Thị Xuân Vui
14
Ngày soạn: 30/8/2012
Ngày dạy: 3/9/2012

PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
Tiết 5 - Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
các môi trường ở đới nóng: môi trường xích đạo ẩm.
+ Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng từ 5
o
B và 5
o
N.
+ Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều
kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Cây rừng rậm rạp xanh tốt quanh
năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú.
2. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ: Các kiểu môi trường ở đới nóng.
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng
kiểu môi trường ở đới nóng.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan đới nóng.
- Đọc lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết đặc điểm của rừng rậm xanh
quanh năm.
II. Phương tiện dạy và học:
- Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
- Biều đồ SGK phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới:
Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu song phần I: Thành phần nhân văn của môi trường,
hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang phần II: Các môi trường Địa lý.
- GV: Treo bản đồ các môi tửờng Địa lý, HS quan sát.
? Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Trái Đất có những môi trường Địa lí nào?
- HS: 3 môi trường: Đới nóng, ôn hoà và đới lạnh.
Nội dung chương I: Tìm hiểu về môi trường đới nóng và những hoạt động kinh
tế của con người ở đới nóng.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK, cho biết ở đới nóng có những kiểu
môi trường nào?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa,
hoang mạc. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
15
Hoạt động 1: Cá nhân ( 15 phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK.
? Xác định vị trí các môi trường trên bản đồ treo
tường, từ đó rút ra nhận xét về môi trường đới
nóng?
- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa hai
chí tuyến.
? So sánh diện tích đất nổi ở đới nóng với diện
tích đất nổi trên lục địa?
? Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đặc điểm
nhiệt độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gió
hoạt động ở đới nóng?
- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt
động quanh năm.

- GV: Lượng mưa ở đây phong phú kết hợp với
các yếu tố tự nhiên kể trên làm cho hệ thực - động
vật ở đây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số
loài trên Trái Đất.
? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu môi
trường trong đới nóng?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường
nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
Hoạt động 2: Nhóm ( 25 phút)
? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên
bản đồ? Rút ra nhận xét về vị trí của môi trường
xích đạo ẩm?
? Xác định vị trí của Singapo trên lược đồ?
- HS: Nằm trong môi trường xích đạo ẩm.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 5.2 SGK,
hướng dẫn cách đọc biểu đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm có
dạng hình như thế nào?
? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và
tháng thấp nhất?
? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Lượng mưa lớn nhất trong năm = mm?
? Lượng mưa nhỏ nhất trong năm = mm?
? Nhận xét chung về lượng mưa?
- GV: Chuẩn hoá kiến thức:
- Về nhiệt độ:
+ Trong một năm có hai lần lên cao và hai lần
I. Đới nóng.

*Vị trí:
- Nằm khoảng giữa hai chí
tuyến, kéo dài liên tục từ Tây
sang Đông tạo thành vành đai
bao quanh Trái Đất.
- Chiếm phần lớn đất nổi trên
Trái Đất.
II. Môi trường xích đạo ẩm.
1. Khí hậu:
- Vị trí: Nằm trong khoảng từ
5
0
B – 5
0
N.
16
xuống thấp. NHiệt độ cao nhất khoảng 28
o
C, thấp
nhất khoảng 25
o
C, nóng quanh năm, không có
mùa đông lạnh.
+ Về lượng mưa: Lượng mưa các tháng dao động
từ 170 mm – 250 mm. Tổng lượng mưa trung bình
năm từ 2000 – 2300 mm. Mưa nhiều và phân bố
đồng đều quanh năm.
? Rút ra nhận xét chung về khí hậu?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.3 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?

- HS: Rừng rậm rạp xanh tốt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.4 SGK.
? Đọc lát cắt và rút ra nhận xét?
- HS: Gồm 4 tầng:
+ Tầng cỏ quyết, cây bụi cao 10 m.
+ Tầng cây gỗ cao trung bình cao 30 m.
+ Tầng cây gỗ cao 40 m.
+ Tầng vượt tán cao trên 40 m.
→ Rừng có nhiều tầng tán, dây leo chằng chịt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.5 SGK.
- Ở các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn phát triển
rừng ngập nước ( rừng ngập mặn). Ví dụ Rừng U
Minh ở Việt Nam.
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
2. Rừng rậm xanh quanh
năm:
- Rừng phát triển rậm tạp,
xanh tốt quanh năm chia thành
nhiều tầng lên tới độ cao 40 –
50 m.
4. Đánh giá: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ:
a. 10ºB đến 10ºN. b. 7ºB đến 7ºN.
c. 15ºB đến 15ºN. d. 5ºB đến 5ºN.
2. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu:
a. Khô và lạnh. b. Nóng và ẩm theo mùa.
c. Nóng và ẩm quanh năm. d. Lạnh và ẩm ướt.
- Xác định vị trí, giới hạn đới nóng trên bản đồ treo tường.
- Đọc và làm bài tập 3,4 SGK.
5. Hoạt động nối tiếp:

- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 6 “ Môi trường nhiệt đới”.
Duyệt, ngày tháng năm 2012

Tòng Thị Xuân Vui
17
Ngày soạn: 30/8/2012
Ngày dạy: 6/9/2012
Tiết 6 - Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
các môi trường ở đới nóng: môi trường nhiệt đới.
+ Vị trí: trong khoảng 5
o
B và 5
o
N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
+ Đặc điểm: nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô
hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa và thảm thực vật
thay đổi từ xích đạo về chí tuyến ( dẫn chứng).
2. Kĩ năng:
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của kiểu
môi trường nhiệt đới ở đới nóng.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan của môi trường nhiệt đới ở đới
nóng.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ khí hậu thế giới.

- Biểu đồ H6.1 và H6.2 Phóng to.
- Ảnh về cảnh quan Xa Van.
III. Tiến trình thực hiện bài học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Xác định giới hạn của môi trường đới nóng trên bản đồ. Nêu tên các kiểu
môi trường ở đới nóng?
? Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường gồm môi trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa, môi trường hoang mạc.
- Môi trường xích đạo ẩm có vị trí trong khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm
- Thực vật Phát triển rừng rậm xanh quanh năm
3. Bài mới:
Mở bài : Trong môi trường đới nóng có khu vực chuyển tiếp từ vĩ tuuyến 5
o
đến chí
tuyến ở cả hai bán cầu, đó là môi trường nhiệt đới. Vậy môi trường nhiệt đới có khí
hậu và thiên nhiên như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhóm lớn ( 20 phút)
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các
môi trường địa lí trên trái đất.
? Xác định vị trí môi trường nhiệt đới?
1. Khí hậu:
- Môi trường nhiệt đới nằm

18
- GV: Hướng dẫn xác định địa điểm Ma-la-can
và Gia-mê-la trên bản đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Chia lớp thành 4 nhóm (hai nhóm phân
tích nhiệt độ, hai nhóm phân tích lượng mưa)
* Nhiệt độ:
? Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ?
Thời kì nhiệt độ tăng cao trong năm? Rút ra
nhận xét về chế độ nhiệt?
* Lượng mưa:
? Số tháng có mưa, số tháng không có mưa?
Lượng trung bình, nhận xét về lượng mưa?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm:
* Nhiệt độ:
- Ma La Can: Nhiệt độ cao nhất 25
o
c – 28
o
c.
Nhiệt độ thấp nhất là 3
o
c.
Có hai lần nhiệt độ tăng cao trong năm. Nóng
quanh năm.
* Lượng mưa:
- Ma La Can: Có mưa 9 tháng, lượng mưa lớn
nhất từ tháng 5 đến tháng 10, không mưa 3
tháng từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau. Lượng
mưa trung bình 841 mm.

- Gia Mê La: Có mưa 7 tháng, mưa nhiều từ
tháng 5 đến tháng 9. Không mưa 5 tháng từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Lượng mưa
trung bình 647 mm.
* Nhận xét: Số tháng có mưa ở hai biểu đồ
giảm dần từ 9 tháng đến 7 tháng, số tháng
không có mưa tăng dần từ ba tháng đến năm
tháng. Càng về chí tuyến lượng mưa càng giảm.
? Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu nhiệt
đới?
Hoạt động 2: Cá nhân. ( 15 phút)
- GV: Với đặc điểm khí hậu như vậy đặc điểm
của môi trường tự nhiên ở đây như thế nào…
- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Thiên nhiên của
môi trường nhiệt đới …. gọi là đất feralit”
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đất feralit
trong phần cuối SGK
? Nhịp điệu cuộc sống của thiên nhiên thay đổi
như thế nào? hãy miêu tả?
? Với đặc điểm mưa theo mùa như vậy có ảnh
trong khoảng từ vĩ tuyến 5
o
đến
chí tuyến ở cả hai bán cầu.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ cao nóng. Càng gần
chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn.
+ Lượng mưa tập trung theo mùa,
giảm dần về phía hai chí tuyến.Có
một mùa mưa và một mùa khô rõ

rệt
2. Các đặc điểm của môi
trường:
a. Thiên nhiên thay đổi theo mùa
19
hưởng đến quá trình hình thành đất đai ở đây?
- HS: Đất rễ bị rửa trôi, thoái hoá, bạc màu….
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H6.3 và H6.4
SGK.
? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Quang cảnh Xa Van…
? Thực vật ở đây phát triển như thế nào?
? Môi trường nhiệt đới thích hợp với những
loại cây trồng nào?
- HS: Cây lương thực và cây công nghiệp.
(một mùa khô và một mùa mưa)
+ Mùa mưa:Mực nước sông dâng
cao. Đất bị xói mòn, rửa trôi ở
miền núi,ngập úng ở đồng
bằng.Cây cỏ tươ tốt.
+ Mùa khô( ngược lại)
b. Thực vật thay đổi theo mùa và
thay đổi về phía hai chí tuyến,
rừng thưa đến sa van đến nửa
hoang mạc.
4. Đánh giá:
Hãy lựa chọn và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất
1. Môi trường nhiệt đới có:
a. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng không ổn định, lúc tăng, lúc giảm.
b. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng tăng dần.

c. Lượng mưa càng về gần xích đạo càng giảm dần.
d. Lượng mưa càng về gần các chí tuyến càng giảm dần.
2. Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến:
a. 5º đến 23º ở cả hai bán cầu.
b. 5º đến 35º ở cả hai bán cầu.
c. 5º đến 30º ở cả hai bán cầu.
d. 5º đến 25º ở cả hai bán cầu.
? Giải thích tại sao diện tích sa van và nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới
ngày càng mở rộng?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
- Về nhà làm bài tập số 4 SGK.
- Đọc trước bài 7 “ Môi trường nhiệt đới gió mùa”.
Duyệt, ngày tháng năm 2013
Tòng Thị Xuân Vui

20
Ngày soạn: 5/9/2012
Ngày dạy: 10/9/2012
Tiết 7 – Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của
các môi trường ở đới nóng: môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Vị trí ở Nam Á, Đông Nam Á.
+ Đặc điểm của môi trường: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời
tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật phong phú, đa dạng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng đọc bản đồ, ảnh địa lý, biều đồ khí hậu của môi
trường nhiệt đới gió mùa.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước

II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Tranh ảnh vẽ cảnh quan nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy xác định vị trí giới hạn môi trường nhiệt đới trên bản đồ. Nêu đặc
điểm của môi trường nhiệt đới?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
- Đặc điểm: Nhiệt độ trung bình trên 22
o
c. Mưa tập trung vào một mùa càng
gần chí tuyến lượng mưa càng giảm dần, thời kỳ khô hạn kéo dài. Biên độ
nhiệt càng lớn.
- Thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến và thay đổi theo mùa.
3. Bài mới:
Vào Bài: Trong đới nóng có một khu vực tuy có cùng vĩ độ với môi trường nhiệt
đới và môi trường hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc và đa dạng đó
là môi trường nhiệt đới gió mùa. Vậy môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm khí
hậu như thế nào. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhóm (25 phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát vị trí của khu vực trên
H 5 T 16 SGK và quan sát trên bản đồ treo tường.
? Xác định vị trí giới hạn của khu vực trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường (môi trường
nhiệt đới gió mùa thuộc khu vực Đông Nam Á và
Nam Á).
- GV: Môi trường nhiệt đới nhưng chịu ảnh hưởng

mạnh mẽ của chế độ gió mùa. Vậy gió mùa là gì?
- HS: Đọc thuật ngữ “gió mùa” Tr 187 SGK.
1. Khí hậu:
21
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.1 và H 7.2 SGK.
(chú ý đọc kỹ bảng chú giải).
THẢO LUẬN NHÓM.
? Dựa vào quan sát của mình hãy nhận xét hướng
gió di chuyển trong mùa hạ và mùa đông. Nhận xét
lượng mưa trong hai mùa hoạt động của gió?
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
+ Mùa hạ: gió từ biển thổi vào, có lượng mưa lớn.
+ Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, lượng mưa ít.
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK “ Ở khu vực…trong
vài ba ngày”. Và quan sát H 7.3 và H 7.4 SGK.
? Xác định vị trí Hà Nội, Mum Bai trên bản đồ?
? Hãy đọc nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm
này?
- HS:
+ Hà Nội: Nhiệt độ: 17
o
c – 30
o
c, biên độ 13
o
c.
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 5 đến
tháng 10, mưa ít tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng
lượng mưa trong năm khoảng 1722 mm.
+ Mun Bai: Nhiệt độ: 23 – 31

o
c, biên độ 8
o
c.
Lượng mưa: mưa nhiều từ tháng 6 – 9,
mưa ít tháng 10 – 5 năm sau. Tổng lượng mưa 1784
mm.
? Nhận xét sự khác biệt về khí hậu giữa hai địa
điểm?
- HS: Hà Nội có mùa đông lạnh. Nhưng Mun Bai có
lượng mưa lớn hơn và tập trung trong thời gian ngắn.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Khí hậu nhiệt đới gió
mùa…dễ gây ra hạn hãn, lũ lụt”.
? Từ những đặc điểm trên hãy rút ra nhận xét về đặc
điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- GV: Đây là khu vực thường có thiên tai như: Lũ
lụt, hạn hán, mưa bão.
Hoạt động 2. Cá nhân (10 phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 7.5 và H 7.6 SGK.
? Hãy miêu tả quang cảnh trong hai hình H 7.5 và H
7.6?
- HS:
+ H 7.5: Cây cối xanh tốt.
+ H 7.6: Lá vàng úa, rụng.
? Bằng hiểu biết thực tế hãy giải thích tại sao có hiện
- Khí hậu thay đổi theo
mùa gió, nhiệt độ trung
bình năm trên 20
o
c, biên độ

nhiệt năm khoảng 8
o
c.
+ Mùa đông: Có gió từ lục
địa thổi đến không khí khô
lạnh, mưa ít.
+ Mùa hạ:Có gió từ đại
dương thổi đến không khí
mát mẻ, mưa nhiều.
Thời tiết diễn biến thất
thường.
2. Các đặc điểm khác của
môi trường.
22
tượng trên?
- HS: Mùa mưa cây cối xanh tốt, mùa khô lá vàng úa,
rụng lá.
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Môi trường nhiệt đới gió
mùa…cả ở trên cạn và ở dưới nước”
? Em có nhận xét gì về cảnh quan trong môi trường
nhiệt đới gió mùa?
? Bằng những hiểu biết thực tế của mình hãy cho biết
với điều kiện khí hậu như vậy trong nông nghiệp phù
hợp với những loại cây trồng nào?
? Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy nhận
xét về sự phân bố dân cư ở đây. Tại sao có đặc điểm
đó?
- HS: Là khu vực dân cư tập trung đông đúc vì: có
điều kiện tự nhiên phù hợp đặc biệt với canh tác nông
nghiệp ( canh tác lúa nước).

- Cảnh sắc thiên nhiên thay
đổi theo mùa.
- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là môi trường có cảnh
quan đa dạng và phong phú
nhất ở đới nóng.
- Là môi trường thích hợp
với nhiều loại cây lương
thực và cây công nghiệp
nhiệt đới.
4. Đánh giá:
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở:
a. Đông Nam Á. b. Bắc Âu.
c. Nam Á và Đông Nam Á. d. Bắc Mĩ.
2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
a. Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
b. Thời tiết diễn biến thất thường.
c. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
d. Tất cả các phương án trên.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 8 “ Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng”.
Duyệt, ngày tháng năm 2013
Tòng Thị Xuân Vui

23
Ngày soạn: 5/9/2012
Ngày dạy: 13/9/2012
Tiết 8: ÔN TẬP

(MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG)
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức về vị trí địa lí, đặc điểm khí hậu và môi trường của đới
nóng; các kiểu môi trường trong đới nóng (môi trường xích đạo ẩm, môi trường
nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa).
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các
môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Đọc các bản đồ, lược đồ: Các kiểu môi trường ở đới nóng.
- Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng
kiểu môi trường ở đới nóng.
II. Phương tiện dạy và học:
- Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân (15 phút)
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK.
? Xác định vị trí của môi trường đới nóng?
- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa hai chí
tuyến.
? Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đặc điểm
nhiệt độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gió hoạt
động ở đới nóng?
- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt
động quanh năm.

? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu môi
trường trong đới nóng?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường
nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm, môi
trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc trên
bản đồ?
Hoạt động 2: Nhóm ( 25 phút)
? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm,
môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa?
I, Vị trí của môi trường đới
nóng.
II, Đặc điểm khí hậu và môi
trường ở đới nóng.
24
? Môi trường của 3 kiểu môi trường trên có đặc
điểm gì? Thực vật đặc trưng của từng kiểu môi
trường?
- HS thảo luận, báo cáo, bổ sung.
- GV chốt kiến thức.
Mở rộng: Do ảnh hưởng của khí hậu nên ở từng kiểu
môi trường có hệ thực vật đặc trưng:
+ MT xích đạo ẩm: rừng rậm xanh quanh năm/
+ MT nhiệt đới: rừng thưa, đồng cỏ cao (xavan),
hoang mạc và nửa hoang mạc.
+ MT nhiệt đới gió mùa: rừng rụng lá…
Với đặc điểm khí hậu, địa hình phù hợp nên ở
đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất
của nhân loại và thu hút dân cư sinh sống đông đúc.
(GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình thức canh tác

trong nông nghiệp ở đới nóng).
4, Đánh giá.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị bài mới “ Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng”.

Duy
ệt, ngày tháng năm 2013
Tòng Thị Xuân Vui

25

×