Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giáo án tự chọn vật lý 12 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.53 KB, 40 trang )


Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 1
Chủ đề 1 : CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN (8 tiết)
Tiết 1 - 2. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
Tiết 1
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu cách xác đònh vò trí của vật rắn quanh một trục cố đònh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 1.3 a)
Yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm của chuyển động quay.
Vẽ hình 1.3 b)
Giới thiệu cách xác đònh vò
trí của vật chuyển động quay
Nêu các đặc điểm của chuyển
động quay của vật rắn quanh
một trục.
Ghi nhận cách xác đònh vò trí
của vật rắn trong chuyển động
quay.
Ghi nhận khái niệm tọa độ
góc.
I. Lý thuyết
1. Cách xác đònh vò trí của vật rắn quay
quanh một trục cố đònh
a) Đặc điểm của chuyển động quay của vật
rắn quanh một trục
+ Mọi điểm của vật đều vạch những đường


tròn nằm trong các mặt phẵng vuông góc
với trục quay và có tâm nằm trên trục.
+ Mọi điểm của vật chuyển động trên
đường tròn được cùng một góc trong cùng
một khoảng thời gian.
b) Cách xác đònh vò trí của vật rắn trong
chuyển động quay
+ Chọn một đường mốc cố đònh OM trên vật
đi qua trục quay và vuông góc với trục
quay.
+ Chọn trục Ox nằm trong mặt phẵng vuông
góc với trục quay và một chiều quay làm
chiều dương.
Vò trí của vật được xác đònh bằng góc ϕ mà
đường mốc làm với trục Ox. Góc ϕ gọi là
tọa độ góc của vật.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu tốc độ góc của vật rắn quanh một trục cố đònh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm vận tốc trung bình
và vận tốc tức thời trong
chuyển động thẳng.
Giới thiệu tốc độ góc trung
bình và tốc độ góc tức thời
trong chuyển động quay.
Yêu cầu học sinh nêu đơn vò
của tốc độ góc.
Nhắc lại khái niệm vận tốc
trung bình trong chuyển động
thẳng.

Ghi nhận khái niệm tốc độ
góc trung bình.
Nhắc lại khái niệm vận tốc
tức thời trong chuyển động
thẳng.
Ghi nhận khái niệm tốc độ
góc tức thời.
2. Tốc độ góc
a) Tốc độ góc trung bình
ω
tb
=
t∆

ϕ
b) Tốc độ góc tức thời
ω =
t
t


→∆
ϕ
0
lim
= ϕ’(t)
Đơn vò của tốc độ góc là rad/s.
Tốc độ góc có thể dương hay âm tùy theo
vật quay theo chiều dương hay ngược lại.
Hoạt động3 (10 phút) : Tìm hiểu gia tốc góc của vật rắn quanh một trục cố đònh.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Y/c h/s nhắc lại khái niệm
gia tốc trung bình, gia tốc tức
thời trong cđ thẳng.
Giới thiệu gia tốc góc trung
bình và gia tốc góc tức thời
trong chuyển động quay.
Yêu cầu học sinh nêu đơn vò
của gia tốc góc.
Giới thiệu giá trò của tốc độ
góc và gia tốc góc trong
chuyển động quay biến đổi
đều khi chọn chiều dương
cùng chiều với chiều quay.
Nhắc lại khái niệm gia tốc
trung bình trong chuyển động
thẳng.
Ghi nhận khái niệm gia tốc
góc trung bình.
Nhắc lại khái niệm gia tốc tức
thời trong chuyển động thẳng.
Ghi nhận khái niệm gia tốc
góc tức thời.
Nêu đơn vò của gia tốc góc.
Ghi nhận giá trò của tốc độ góc
và gia tốc góc trong chuyển
động quay biến đổi đều.
3. Gia tốc góc
a) Gia tốc góc trung bình
γ

tb
=
t∆

ω
b) Tốc độ góc tức thời
γ =
t
t


→∆
ω
0
lim
= ω’(t)
Đơn vò của gia tốc góc là rad/s
2
.
Nếu chọn chiều dương cùng chiều quay
và vật chuyển động quay biến đổi đều thì
ω > 0, γ = hằng số và γ > 0 khi vật quay
nhanh dần đều còn γ < 0 khi vật quay
chậm dần đều.

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 2

Hoạt động4 (10 phút) : Tìm hiểu các công thức của chuyển động quay biến đổi đều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
các công thức của chuyển
động thẳng biến đổi đều.
Giới thiệu các công thức của
chuyển động quay biến đổi
đều.
Nhắc lại các công thức của
chuyển động thẳng biến đổi
đều.
Ghi nhận các công thức của
chuyển động quay biến đổi
đều.
4. Các công thức của chuyển động quay biến
đổi đều
γ = hằng số
ω = ω
0
+ γt
ϕ = ϕ
0
+ ω
0
t +
2
1
γt
2
ω

2
- ω
0
2
= 2γ(ϕ - ϕ
0
)
Khi vật quay đều thì γ = 0
Tiết 2
Hoạt động 5 (20 phút) : Gia tốc của một điểm của một vật rắn trong chuyển động quay không đều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm của véc tơ gia tốc
trong chuyển động tròn đều.
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức tính độ lớn của gia tốc
hướng tâm.
Giới thiệu đặc điểm của véc
tơ gia tốc trong chuyển động
quay không đều.
Dẫn dắt để các thành phần
của gia tốc và biểu thức tính
độ lớn của chúng trong
chuyển động quay không đều.
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức tính độ lớn của gia tốc
trong chuyển động quay
không đều.
Nhắc lại đặc điểm của gia tốc
trong chuyển động tròn đều.

Nêu biểu thức tính độ lớn của
gia tốc hướng tâm.
Ghi nhận đặc điểm của véc tơ
gia tốc trong chuyển động quay
không đều.
Ghi nhận các thành phần của
gia tốc và biểu thức tính độ lớn
của gia tốc trong chuyển động
quay không đều.
Viết biểu thức tính độ lớn của
gia tốc trong chuyển động quay
không đều.
5. Gia tốc của một điểm của vật rắn trong
chuyển động quay không đều
a) Khi vật rắn quay đều
Mọi điểm của vật rắn chuyển động tròn
đều.

v
mỗi điểm chỉ thay đổi về hướng,
không thay đổi độ lớn.

a
của mỗi điểm
vuông góc với

v
và hướng vào tâm của
đường tròn nên gọi là gia tốc hướng tâm.
Gia tốc hướng tâm có độ lớn a

ht
=
r
v
2
.
b) Khi vật rắn quay không đều
Mọi điểm của vật rắn chuyển động tròn
không đều.

v
thay đổi cả hướng lẫn độ lớn.

a
không vuông góc với

v
mà làm thành một
góc α với

v
.
Phân tích

a
thành hai thành phần:
+ Thành phần vuông góc với

v
:

a
ht
=
r
v
2
= ω
2
r
+ Thành phần theo phương của

v
:
a
t
=
t
r
t
r
t
v


=


=



ωω
)(
= rγ
Tổng

a
=

ht
a
+

t
a
gọi là gia tốc của một
điểm chuyển động tròn không đều.
Hoạt động 6 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính tốc độ
góc của đóa tại thời điểm t =
18 giây, góc quay được và số
vòng quay được sau 18s.

Tính tốc độ góc của đóa tại
thời điểm t = 18 giây, góc quay
được và số vòng quay được
sau 18s.
II. Bài tập ví dụ
Giải
Chọn chiều dương là chiều quay.

a) Tốc độ góc của đóa tại t = 18s là:
ω = ω
0
+ γt = 0,35.18 = 6,3(rad/s)
Góc quay được sau 18s là:
ϕ = ϕ
0
+ ω
0
t +
2
1
γt
2
=
2
1
0,35.18
2
= 56,7(rad)
Số vòng quay được là :

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 3
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức và suy ra để tính thời
điểm để đóa dừng lại.

Viết biểu thức và suy ra để
tính thời điểm để đóa dừng lại.
n =
14,3.2
7,56
2
=
π
ϕ
= 9 (vòng)
b) Thời điểm để đóa dừng lại
Ta có ω = ω
0
+ γ(t
1
– t
0
)
=> t
1
=
γ
ωω
0

+ t
0
=
35,0
6,40



+ 0 = 13(s)
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 10, 11
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 3 - 4. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH
MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
Tiết 1.
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các đặc điểm của tốc độ góc, gia tốc góc và gia tốc của vật rắn
quay đều và quay biến đổi đều. Viết các phương trình của vật rắn chuyển động quay.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu mối liên hệ giữa momen lực và gia tốc góc.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 1.7
Giới thiệu khái niệm momem.
Vẽ hình 1.8
Giới thiệu tổng đại số momen
của các ngoại lực.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận khái niệm.
I. Lý thuyết
1. M ối liên hệ giữa momen lực và gia tốc góc
a) Xét quả cầu nhỏ khối lượng m quay trên
đường tròn tâm O, bán kính r
Lực F

t
gây ra cho vật momen quay:
M = F
t
.r = m.a
t
.r = m.r.γ.r = m.r
2

b) Xét đóa phẵng có nhiều hạt khối lượng m
i
quay quanh trục cố đònh
Gọi r
i
là khoảng cách từ hạt khối lượng m
i
đến trục quay ta có
M = (Σm
i
.r
2
i

Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu momen quán tính của vật và phương trình động lực học của chuyển động quay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu khái niệm momen
qn tính của vật.
Giới thiệu phương trình động
lực học của chuyển động quay
Giới thiệu momen qn tính

của một số vật rắn đồng chất.
Yêu cầu học sinh xem hình
1.9.
Yêu cầu học sinh xem hình
1.10.
Yêu cầu học sinh xem hình
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận phương trình.
Ghi nhận momen quán tính
của vành tròn hay một hình trụ
rổng, có khối lượng m, bán
kính R, có trục quay là trục của
nó.
Ghi nhận momen quán tính
của đóa tròn hay hình trụ đặc,
khối lượng m, bán kính R, có
trục quay là trục của nó.
2. Phương trình động lực học của chuyển
động quay. Momen quán tính
a) Momen quán tính
Đại lượng I = Σm
i
.r
2
i
đặc trưng cho mức quán
tính của vật trong chuyển động quay gọi là
momen quán tính của vật.
b) Phương trình động lực học của chuyển
động quay

M = Iγ
c) Momen quán tính của một số vật rắn đồng
chất
* Vật là một vành tròn hay một hình trụ
rổng, có khối lượng m, bán kính R, có trục
quay là trục của nó
I = mR
2
* Vật là một đóa tròn hay hình trụ đặc, có
khối lượng m, bán kính R, có trục quay là
trục của nó
I =
2
1
mR
2

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 4
1.11.
Yêu cầu học sinh xem hình
1.12.
Yêu cầu học sinh xem hình
1.13.
Ghi nhận momen quán tính
của thanh mãnh có độ dài l,
khối lượng m và có trục quay

là đường trung trực của thanh.
Ghi nhận momen quán tính
của thanh mãnh có độ dài l,
khối lượng m và có trục quay
đi qua một đầu và vuông góc
với thanh.
Ghi nhận momen quán tính
của hình cầu đặc, khối lượng
m, bán kính R và có trục quay
đi qua tâm.
* Vật là một thanh mãnh có độ dài l, khối
lượng m và có trục quay là đường trung trực
của thanh
I =
12
1
ml
2
* Vật là một thanh mãnh có độ dài l, khối
lượng m và có trục quay đi qua một đầu và
vuông góc với thanh
I =
3
1
ml
2
* Vật là một hình cầu đặc, khối lượng m, bán
kính R và có trục quay đi qua tâm
I =
5

2
mR
2
Tiết 2.
Hoạt động 4 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh chọn chiều
dương để viết các phương
trình động lực học.
Yêu cầu học sinh viết các
phương trình động lực học
cho các vật.
Hướng dẫn để học sinh giải
hệ phương trình.
Chọn chiều dương để viết các
phương trình động lực học cho
các vật.
Viết các phương trình động
lực học cho các vật.
Giải hệ phương trình để tìm a,
T
1
và T
2
.
II. Bài tập ví dụ
Giải
Chọn chiều dương cho chuyển động tònh
tiến và chuyển động quay như hình vẽ.
Ta có:

T
1
– m
1
g = m
1
a (1)
m
2
g – T
2
= m
2
a (2)
(T
2
– T
1
)R = Iγ (3)
a = Rγ (4)
Giải ra ta được :
a =
2
12
12
1
)
R
mm
gmm

++

;
T
1
=
ImmR
IRmgm
++
+
)(
)2(
12
2
2
21
;
T
2
=
ImmR
IRmgm
++
+
)(
)2(
12
2
2
12

.
Hoạt động 5 (20 phút) : Giải các câu trắc nghiệm trang 15.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: A
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8 trang
16 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 5
Tiết 5 - 6. ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
Tiết 1.
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết phương trình động lực học của vật rắn quay. Nêu biểu thức tính
momen quán tính của một số vật rắn đồng chất.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu động năng của một vật rắn quay quanh một trục cố đònh.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính động năng của quả
cầu.
Dẫn dắt để đưa ra biểu thức
tính động năng của quả cầu
chuyển động quay.
Dẫn dắt để đưa ra công thức
tính động năng của vật rắn
quay.
Viết biểu thức tính động năng
của quả cầu.
Nêu mối liên hệ giữa tốc độ
dài và tốc độ góc.
Nêu momen quán tính của quả
cầu quay quanh trục cách tâm
của nó một khoảng r.
Ghi nhận công thức.
I. Lý thuyết
1. Đ ộng năng của một vật rắn quay quanh

một trục cố đònh
a) Xét quả cầu có khối lượng m quay quanh
trục cách tâm của nó một khoảng r
Ta có: W
đ
=
2
1
mv
2
=
2
1
m(ωr)
2
=
2
1
mr
2
ω
2
Vì mr
2
= I là momen quán tính quán tính của
quả cầu đối với trục quay nên
W
đ
=
2

1

2
b) Xét vật rắn mỏng, phẵng quay quanh trục
qua tâm đối xứng và vuông góc với mặt
phẵng của vật
Ta có : W
đ
= Σ
2
1
m
i
v
i
2
= Σ
2
1
m
i
(ωr
i
)
2

=
2
1
ωΣm

i
r
i
2
=
2
1

2
c) Công thức W
đ
=
2
1

2
đúng cho tất cả các
vật rắn có hình dạng bất kì.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu đònh lí biến thiên động năng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức dònh lí động năng áp
dụng cho chất điểm.
Giới thiệu đònh lí động năng
áp dụng cho vật rắn quay.
Viết biểu thức dònh lí động
năng áp dụng cho chất điểm.
Ghi nhận đònh lí động năng áp
dụng cho vật rắn quay.
2. Đ ònh lí biến thiên động năng

Độ biến thiên động năng của một vật rắn
quay quanh một trục bằng công của ngoại
lực tác dụng lên vật.
∆W
đ
= Wđ
2
– Wđ
1
=
2
1

2
2
-
2
1

2
1
= A
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của động năng của vật rắn quay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tìm ví dụ
trong thực tế ứng dụng động
năng quay.
Giới thiệu công dụng của
bánh đà trong động cơ đốt
trong.

Tìm ví dụ trong thực tế ứng
dụng động năng quay.
Ghi nhận công dụng của bánh
đà trong động cơ đốt trong.
3. Ứng dụng
Trong kó thuật người ta dùng bánh đà để tích
trữ và cung cấp động năng quay.
Ví dụ: Với động cơ đốt trong 4 kì thì trong kì
sinh công, công này làm tăng động năng của
bánh đà. Trong ba kì kia, bánh đà cung cấp
động năng nó đã dự trử cho trục khuỷu để
pit-tông vượt qua được điểm chết và động cơ
chạy êm.
Tiết 2
Hoạt động 5 (30 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh chọn mốc
thế năng.
Chọn mốc thế năng.
II. Bài tập ví dụ
Giải
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Theo đònh luật bảo toàn cơ năng ta có:

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 6
Yêu cầu học sinh xác đònh,

thế năng, động năng của các
vật lúc đầu.
Yêu cầu học sinh xác đònh
thế năng, động năng của các
vật lúc sau.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật bảo toàn cơ
năng và suy ra để tính v.
Xác đònh, thế năng, động
năng của các vật lúc đầu.
Xác đònh thế năng, động
năng của các vật lúc sau.
Viết biểu thức đònh luật bảo
toàn cơ năng và suy ra, thay số
để tính vận tốc v.
m
2
gh = m
1
gh +
2
1
(m
1
+ m
2
)v
2
+
2

1

2
= m
1
gh +
2
1
(m
1
+ m
2
)v
2
+
2
1
.
2
1
mR
2
.
2
2
R
v
=> v
2
=

2
)(2
21
12
m
mm
ghmm
++

=
75,35,2618
3.8,9).185,26(2
++
+
= 10,37
=> v = 3,2(m/s)
Hoạt động 6 (10 phút) : Giải các câu trắc nghiệm trang 19.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D

Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6, 7, 8
trang 19 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 7
Tiết 7 - 8. MOMEN ĐỘNG LƯNG
Tiết 1.
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu và viết biểu thức đònh lý biến thiên động năng của vật rắn
quay quanh một trục cố đònh.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu momen động lượng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
phương trình động lực học của
vật rắn quay.
Dẫn dắt để đưa ra dạng khác
của phương trình.
Giới thiệu khái niệm momen
động lượng.
Yêu cầu học sinh nêu đơn vò
của moomen động lượng.
Nhắc lại phương trình động lực

học của vật rắn quay.
Ghi nhận phương trình.
Ghi nhân khái niệm.
Nêu đơn vò của moomen động
lượng.
I. Lý thuyết
1. Momen động lượng
a) Dạng khác của phương trình động lực học
của vật rắn quay
Phương trình M = I.γ có thể viết dưới dạng:
M = I
dt
dL
I
dt
d
dt
d
== )(
ω
ω
Với L = Iω = mr
2
r
v
= rmv
b) Đònh nghóa
Đại lượng bằng tích của momen quán tính
của một vật và tốc độ góc của nó trong
chuyển động quay quanh một trục được gọi

là momen động lượng của vật đối với trục
đó.
L = Iω
Đơn vò của momen động lượng là kgm
2
/s.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu đònh lí biến thiên momen động lượng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Dẫn dắt để đưa ra biểu thức
đònh lí biến thiên momen
động lượng.
Giới thiệu là xung lượng của
momen lực.
Yêu cầu học sinh phát biểu
đònh lí biến thiên momen
động lượng.
Ghi nhận biểu thức đònh lí biến
thiên momen động lượng.
Ghi nhận khái niệm.
Phát biểu đònh lí biến thiên
momen động lượng.
2. Đònh lí biến thiên momen động lượng
Ta có: M = I
t
L
t
I
t ∆

=



=

∆ )(
ωω
=> ∆L = M.∆t
M.∆t gọi là xung lượng của momen lực.
Độ biến thiên momen động lượng của một
vật rắn trong một khoảng thời gian bằng tổng
đại số các xung lượng của momen ngoại lực
tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu đònh luật bảo toàn động lượng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu đònh luật bảo toàn
động lượng.
Yêu cầu học sinh tìm ví dụ
minh họa cho đònh luật bảo
toàn động lượng cho trường
hợp vật quay.
Giới thiệu trường hợp bảo
toàn động lượng trong một
thời gian rất ngắn.
Ghi nhận đònh luật.
Tìm ví dụ minh họa cho đònh
luật bảo toàn động lượng cho
trường hợp vật quay.
Ghi nhận trường hợp bảo toàn
động lượng trong một thời gian
rất ngắn.

3. Đònh luật bảo toàn động lượng
a) Đònh luật
Nếu tổng các momen lực tác dụng lên một
vật (hay hệ vật) bằng 0 thì momen động
lượng của vật (hay hệ vật) được bảo toàn.
I
1
ω
1
= I
2
ω
2
hay Iω = hằng số
b) Ví dụ
Người ngồi trên ghế quay đang giang hay
tay ra và đang quay với tốc độ gốc ω
1
thì khi
co tay lại sẽ quay với tốc độ góc ω
2
> ω
1

momen quán tính lúc giang tay I
1
lớn hơn
momen quán tính I
2
lúc co tay lại.

c) Chú ý
Nếu tổng đại số các momen lực tác dụng
lên vật (hay hệ vật) khác không nhưng
khoảng thời gian tác dụng ∆t của momen lực
nhỏ đến mức có thể bỏ qua xung lượng của
lực M.∆t, thì ta có thể coi momen động lượng

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 8
của vật (hay hệ vật) là bảo toàn trong
khoảng thời gian đó.
Tiết 2.
Hoạt động 5 (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh lập luận
để áp dụng đònh luật bảo
toàn động lượng.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật bảo toàn động
lượng từ đó suy ra tốc độ góc
của quả cầu trên đường tròn
mới.
Yêu cầu học sinh tính tốc độ
góc của quả cầu lúc đầu.
Yêu cầu học sinh áp dụng
đònh lí biến thiên momen
động lượng để tính công cuat

lực kéo dây.
Lập luận để áp dụng đònh luật
bảo toàn động lượng.
Viết biểu thức đònh luật bảo
toàn động lượng từ đó suy ra
tốc độ góc của quả cầu trên
đường tròn mới.
Tính tốc độ góc của quả cầu
lúc đầu.
Áp dụng đònh lí biến thiên
momen động lượng để tính
công cuat lực kéo dây.
II. Bài tập ví dụ
Giải
a) Theo đònh luật bảo toàn động lượng ta có
I
1
ω
1
= I
2
ω
2

=> ω
2
=
2
2
1

1
2
1
2
11
mr
r
v
mr
I
I
=
ω
=
22
2
11
25,0
8,0.4,0
=
r
vr
= 5,12 (rad/s)
b) Công của lực kéo dây
Ta có: ω
1
=
4,0
8,0
1

1
=
r
v
= 2 (ra/s)
Theo đònh lí biến thiên momen động lượng
A = ∆Wđ =
2
1
I
2
2
2
ω
-
2
1
I
1
2
1
ω
=
2
1
m(
2
1
2
1

2
2
2
2
ωω
rr −
)
=
2
1
.0,12(0,25
2
.5,12
2
– 0.4
2
.2
2
) = 0,06 (J)
Hoạt động 6 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 23: C
Câu 2 trang 23: C
Câu 3 trang 23: B
Câu 4 trang 23: A
Câu 5 trang 24: C
Câu 6 trang 24: D
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 7, 8 trang
24 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 9
Chủ đề 2 : DAO ĐỘNG CƠ (4 tiết)
Tiết 9 - 10. BỔ SUNG VỀ CON LẮC LÒ XO
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo nằm ngang.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tòm hiểu cấu tạo và hoạt động của con lắc lò xo treo thẳng đứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.1

Yêu cầu học sinh nêu
cấu tạo của con lắc lò
xo treo thẳng đứng.
Yêu cầu học sinh mô
tả chuyển động của
con lắc.
Xem hình vẽ.
Nêu cấu tạo của con lắc lò xo
treo thẳng đứng.
Mô tả chuyển động của con
lắc khi kích thích cho con lắc
dao động.
I. Lý thuyết
1. Con lắc lò xo treo thẳng đứng
Gồm lò xo có độ cứng k, có khối lượng
không đáng kể, được treo vào một điểm cố
đònh, còn vật có khối lượng m, được móc vào
đầu dưới của lò xo.
Kéo vật theo phương thẳng đứng khỏi vò trí
cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay, ta
thấy con lắc dao động quanh vò trí cân bằng.
Hoạt động 3 (15 phút) : Khảo sát dao động của con lắc lò xo thẳng đứng về mặt động lực học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.2.
Yêu
cầu học
sinh xác
đònh các
lực tác
dụng

lên vật
và xác
đònh vò
trí cân
bằng của vật.
Yêu cầu học sinh viết
phương trinh động lực học
dưới dạng véc tơ.
Yêu cầu học sinh chiếu lên
trục Ox để tìm phương trình
động lực học dưới dạng đại
số.
Yêu cầu học sinh kết luận
về dao động điều hòa của
cong lắc lò xo treo thẳng
đứng.
Xem hình vẽ.
Xác đònh các lực tác dụng
lên vật.
Xác điònh độ dãn của lò xo
ở vò trí cân bằng.
Viết phương trinh động lực
học dưới dạng véc tơ.
Chiếu lên trục Ox để tìm
phương trình động lực học
dưới dạng đại số.
Kết luận về dao động điều
hòa của cong lắc lò xo treo
thẳng đứng.
2. Khảo sát dao động của con lắc lò xo thẳng

đứng về mặt động lực học
a) Xác đònh vò trí cân bằng
Trong quá trình dao động, vật chòu tác dụng
của trọng lực

P
và lực đàn hồi

dh
F
của lò xo.
Ở vò trí cân bằng ta có:

P
+

dh
F
=

0
Chiếu lên trục Ox ta có:
mg – k∆l
0
= 0
Với ∆l
0
là độ dãn của lò xo ở vò trí cân bằng.
b) Xác đònh hợp lực tác dụng vào vật
Ở vò trí có tọa độ x ta có:


P
+

dh
F
= m

a
Chiếu lên trục Ox ta có:
mg – k(∆l
0
+ x) = ma
=> -kx = ma => a = -
m
k
x = - ω
2
x
Vậy con lắc lò xo thẳng đứng dao động điều
hòa với với tần số góc ω =
m
k
.
Hợp lực tác dụng vào vật là lực kéo về, có độ
lớn tỉ lệ với li độ: F = -kx.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu phương trình và đồ thò của dao động điều hòa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu phương trình vi
phân của dao động điều hòa.

Yêu cầu h/s nêu phương trình
của dao động điều hòa.
Giới thiệu đồ thò li độ – thời
gian của dao động điều hòa.
Ghi nhận phương trình vi phân
của dao động điều hòa.
Nêu phương trình li độ của dao
động điều hòa.
Ghi nhận đồ thò li độ – thời
gian của dao động điều hòa.
3. P hương trình và đồ thò của dao động điều hòa
a) Phương trình vi phân của dao động điều hòa
a = x’’ = - ω
2
x
hay x’’ + - ω
2
x = 0
b) Phương trình của dao động điều hòa
x = Acos(ωt + ϕ)
c) Đồ thò của dao động điều hòa
Với ϕ = 0 ta có:
Li độ:
Vận tốc:

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 10

Giới thiệu đồ thò vận tốc –
thời gian của dao động điều
hòa.
Giới thiệu đồ thò gia tốc –
thời gian của dao động điều
hòa.
Yêu cầu học sinh dựa vào đồ
thò, nhận xét về độ lệch pha
giữa x. v và a.
Ghi nhận đồ thò vận tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Ghi nhận đồ thò gia tốc – thời
gian của dao động điều hòa.
Dựa vào đồ thò, nhận xét về
độ lệch pha giữa li độ, vận tốc
và gia tốc.
Gia tốc:
Tiết 2
Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu cơ năng của con lắc lò xo treo thẳng đứng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh chọn mốc
thế năng và viết biểu thức
thế năng của con lắc.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức cơ năng của con lắc.
Giới thiệu sự bảo toàn cơ
năng của con lắc.
Giới thiệu đồ thò biểu diễn
sự phụ thuộc của thế năng,
động năng và cơ năng của

con lắc vào li độ.
Chọn mốc thế năng và viết
biểu thức thế năng của con
lắc.
Viết biểu thức cơ năng của
con lắc.
Ghi nhận sự bảo toàn cơ năng
của con lắc.
Ghi nhận đồ thò biểu diễn sự
phụ thuộc của thế năng, động
năng và cơ năng của con lắc
vào li độ.
4. Cơ năng của con lắc lò xo treo thẳng đứng
a) Thế năng
Chọn gốc thế năng tại vò trí cân bằng ta
có:
W
t
=
2
1
kx
2
b) Cơ năng
W = W
t
+ W
đ
=
2

1
kx
2
+
2
1
mv
2
Khi không có ma sát thì cơ năng của con
lắc được bảo toàn:
W =
2
1
kx
2
+
2
1
mv
2
=
2
1
kA
2
= hằng số
Hoạt động 6 (30 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh lập và giải
hệ phương trình để tìm chiều

dài ban đầu và độ cứng của lò
xo.
Yêu cầu học sinh tính tần số
góc và chu kì của dao động.
Yêu cầu học sinh chọn trục
tọa độ, gốc thời gian.
Yêu cầu học sinh tìm biên
độ, pha ban đầu và viết
phương trình dao động.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của vật tại vò trí có li độ x =
1cm.
Lập và giải hệ phương trình để
tìm chiều dài ban đầu và độ
cứng của lò xo.
Tính tần số góc và chu kì của
dao động.
Chọn trục tọa độ, gốc thời
gian.
Tìm biên độ, pha ban đầu và
viết phương trình dao động.
Tính vận tốc của vật tại vò trí
có li độ x = 1cm.
II. Bài tập ví dụ
Bài 1.
a) Ta có: m
1
g = k(l
1
– l

0
)
(m
1
+ m
2
)g = 2m
1
g = k(l
2
– l
0
)
=> l
2
– l
0
= 2(l
1
– l
0
)
=> l
0
= 2l
1
– l
2
= 64 – 34 = 30 (cm)
k =

3,032,0
8,9.15,0
01
1

=
− ll
gm
= 73,5 (N/m)
b) ω =
15,0
5,73
1
=
m
k
= 22,1 (rad/s)
T =
1,22
14,3.22
=
ω
π
= 0,28 (s)
Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều
dương từ trên xuống, gốc O tại vò trí cân
bằng, ta có: Khi t = 0 thì x
0
= 2cm và v
0

= 0
Do đó: A = 2cm và ϕ = 0.
Vậy phương trình dao động của vật là:
x = cos22,1t (cm)
c) Ta có: v = ± ω
22
xA −
=
22
121,22 −±
= 38 (cm/s)

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 11
Yêu cầu học sinh tính cơ
năng của vật dao động.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
cực đại.
Yêu cầu học sinh tính thế
năng và động năng tại vò trí
có li độ x = 2cm.
Yêu cầu học sinh tính vận tốc
của vật tại vò trí có li độ x =
2cm.
Yêu cầu học sinh tính động
năng, thế năng và xác đònh vò
trí của vật khi nó có vận tốc v

= 0,1m/s.
Tính cơ năng của vật dao
động.
Tính vận tốc cực đại.
Tính thế năng và động năng
tại vò trí có li độ x = 2cm.
Tính vận tốc của vật tại vò trí
có li độ x = 2cm.
Tính động năng, thế năng và
xác đònh vò trí của vật khi nó có
vận tốc v = 0,1m/s.
Bài 2
1. W =
2
1
kA
2
=
2
1
20.0,03
2
= 9.10
-3
(J)
v
max
=
5,0
10.9.22

3−
=
m
W
= 0,19 (m/s)
2. a) W
t
=
2
1
kx
2
=
2
1
20.0,02
2
= 4.10
-3
(J)
W
đ
= W – W
t
= 9.10
-3
– 4.10
-3
= 5.10
-3

(J)
b) v = ±
5,0
10.5.2
2
3−
±=
m
W
d
= 0,14 (m/s)
3. W
đ
=
2
1
mv
2
=
2
1
0,5.0,1
2
= 2,5.10
-3
(J)
W
t
= W – W
đ

= 9.10
-3
– 2,5.10
-3
= 6,5.10
-3
(J)
x = ±
20
10.5,6.2
2
3−
±=
k
W
t
= ± 2,5.10
-2
(m) = ± 2,5 (cm)
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập từ 8 đến 11
trang 36 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC


Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 12
Tiết 11 - 12. ÔN TẬP VỀ CON LẮC ĐƠN. CON LẮC VẬT LÍ
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.13.
Yêu cầu học sinh xác
đònh vò trí cân bằng.
Vẽ hình 2.14.
Giới thiệu li
độ góc, li độ
cong.
Giới thiệu
phương trình
dao động điều
hòa của con
lắc đơn.

Xem hình vẽ, xác đònh vò trí
cân bằng của con lắc đơn.
Xem hình vẽ, ghin nhận khái
niệm li độ góc, li độ cong.
Ghi nhận phương trình dao
động điều hòa của con lắc đơn.
I. Lý thuyết
1. P hương trình dao động điều hòa của con
lắc đơn

a) Vò trí cân bằng
Vò trí cân bằng của con lắc đơn là vò trí mà
dây treo thẳng đứng, vật nặng ở vò trí O thấp
nhất.
b) Li độ góc và li độ cong
Để xác đònh vò trí con lắc đơn, người ta
dùng li độ góc α và li độ cong s.
c) Phương trình dao động điều hòa của con
lắc đơn khi biên độ góc nhỏ
α = α
0
cos(ωt + ϕ) hay S = S
0
cos(ωt + ϕ)
Trong đó ω =
l
g
và s = l.α (α tính ra rad)
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu lực gây ra dao động điều hòa của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.15.
Yêu cầu học sinh xác đònh
các lực tác dụng lên vật.
Yêu cầu học sinh phân tích
trọng lực

P
thành
hai thành
phần.

Giới thiệu
lực hướng
tâm.
Dẫn dắt
để đưa ra
biểu thức
của lực kéo về.
Xem hình vẽ.
Xác đònh các lực tác dụng lên
vật.
Phân tích trọng lực

P
thành
hai thành phần.
Ghi nhận lực hướng tâm.
Ghi nhận lực kéo về.
2. L ực gây ra dao động điều hòa của con lắc
đơn
Khi con lắc có li độ góc α. Ta phân tích trọng
lực

P
thành hai thành phần

t
P


n

P
Hợp lực

T
+

n
P
là lực hướng tâm giữ cho
vật chuyển động trên cung tròn.
Lực thành phần tiếp tuyến

t
P
luôn hướng về
vò trí cân bằng làm cho vật dao động quanh vò
trí cân bằng.
Ta có: P
t
= - mgsinα
Nếu góc α nhỏ sao cho sinα ≈ α (rad) thì:
P
t
= - mgα hay P
t
= -
l
mg
s.



t
P
là lực kéo về trong dđ của con lắc đơn.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu năng lượng của con lắc đơn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh chọn mốc
thế năng và viết biểu thức
tính thế năng của con lắc đơn
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính cơ năng của con lắc
đơn.
Giới thiệu sự bảo toàn cơ
năng của con lắc đơn.
Chọn mốc thế năng và viết
biểu thức tính thế năng của
con lắc đơn.
Viết biểu thức tính cơ năng
của con lắc đơn.
Nêu giá trò các đại của thế
năng và động năng của con
lắc đơn khi nó dao động.
3. Năng lượng của con lắc đơn
Chọn mốc thế năng ở VTCB thì thế năng
của con lắc đơn ở li độ góc α (α ≤ 90
0
) là:
W
t
= mlg(1 - cosα)

Cơ năng của con lắc là:
W = W
đ
+ W
t
=
2
1
mv
2
+ mlg(1 - cosα)
Nếu bỏ qua ma sát và sức cản không khí thì
cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn:
W =
2
1
mv
2
+ mlg(1 - cosα) = hằng số

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 13
Tiết 2
Hoạt động 5 (20 phút) : Tìm hiểu con lắc vật lí.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 2.16.
Yêu cầu

học sinh mô
tả con lắc
vật lí.
Yêu cầu h/s
xác đònh vò
trí cân bằng.
Giới thiệu chu kì dao động
của con lắc vật lí.
Giới thiệu các ứng dụng của
con lắc vật lí.
Xem hình vẽ. Mô tả cấu tạo
của con lắc vật lí.
Xác đònh vò trí cân bằng của
con lắc vật lí.
Ghi nhận chu kì dao động của
con lắc vật lí.
Ghi nhận các ứng dụng của
con lắc vật lí.
4. C on lắc vật lí
a) Thế nào là con lắc vật lí?
Con lắc vật lí gồm một vật rắn quay được
xung quanh một trục cố đònh O nằm ngang
không đi qua trọng tâm G của vật.
Kéo nhẹ con lắc cho lệch khỏi vò trí cân
bằng rồi thả ra thì con lắc dao động xung
quanh vò trí cân bằng trong mặt phẳng thảng
đứng đi qua điểm treo O.
b) Chu kì dao động
Khi dao động nhỏ, sinα ≈ α (rad), con lắc
vật lí dao động điều hòa với chu kì:

T = 2π
mgd
I
Trong đó I là momen quán tính của vật đối
với trục quay, d là khoảng cách từ trọng tâm
của vật đến trục quay.
c) Ứng dụng
+ Đo gia tốc rơi tự do nhờ sử dụng con lắc
vật lí.
+ Con lắc vật lí được sử dụng trong đồng hồ
quả lắc.
Hoạt động 6 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật bảo toàn cơ
năng cho con lắc.
Yêu cầu học sinh suy ra và
thay số để tính vận tốc của
vật ở vò trí cân bằng (v
max
).
Yêu cầu học sinh tính lực
căng của dây ở vò trí cân
bằng.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật bảo toàn cơ
năng cho con lắc.
Yêu cầu học sinh suy ra và
thay số để tính vận tốc của
vật ở vò trí có li độ góc α.

Yêu cầu học sinh tính lực
căng của dây ở vò trí li độ góc
α.
Viết biểu thức đònh luật bảo
toàn cơ năng cho con lắc.
Suy ra và thay số để tính vận
tốc của vật ở vò trí cân bằng
(v
max
).
Tính lực căng của dây ở vò trí
cân bằng.
Viết biểu thức đònh luật bảo
toàn cơ năng cho con lắc.
Suy ra và thay số để tính vận
tốc của vật ở vò trí có li độ góc
α.
Tính lực căng của dây ở vò trí
li độ góc α.
II. Bài tập ví dụ
1. a) Chọn mốc thế năng ở vò trí cân bằng.
Theo đònh luật bảo toàn cơ năng ta có:
W =
2
1
mv
2
max
= mgl(1 - cosα
0

)
=> v
max
=
0
cos1(2
α
−gl
=
)
2
3
1(1.8,9.2 −
= 2,63 (m/s)
T – mg =
l
mv
2
=> T = mg +
l
mv
2
= 0,05.9,8 +
1
63,2.05,0
2
= 0,62 (N)
b) Tại vò trí có li độ góc α ta có:
mgl(1 - cosα
0

) =
2
1
mv
2
+ mgl(1 - cosα)
=>
2
1
mv
2
= mgl(cosα - cosα
0
)
=> v =
0
cos(cos2
αα
−gl
=
)866,0985,0(1.8,9.2 −
= 1,5 (m/s)
T = mg +
l
mv
2
= 0,05.9,8 +
1
5,1.05,0
2

= 0,6 (N)

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 14
Yêu cầu học sinh tính chu kì
dao động của con lắc.
Tính chu kì dao động của con
lắc.
2. T = 2π
g
l
= 2.3,14
8,9
1
= 2 (s)
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 41, 42
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 3 : SÓNG CƠ (4 tiết)
Tiết 13 - 14 PHƯƠNG TRÌNH SÓNG. SÓNG DỪNG
Tiết 1.
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nêu đònh nghóa sóng cơ và các khái niệm sóng ngang, sóng dọc.

Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu phương trình sóng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Dẫn dắt để đưa ra phương
trình sóng tại điểm M.
Yêu cầu học sinh nêu biểu
thức liên hệ giữa λ, T, và ω.
Yêu cầu học sinh xác đònh
thời gian sóng truyền từ O
đến M.
Lập luận để thấy được
phương trình sóng có tính chất
tuần hoàn theo thời gian và
không gian.

Nêu biểu thức liên hệ giữa λ,
T, và ω.
Xác đònh thời gian sóng truyền
từ O đến M.
Ghi nhận phương trình dao
động tại M.
Ghi nhận chu kì tuần hoàn
theo thời gian của sóng.
Ghi nhận chu kì tuần hoàn
theo không gian của sóng.
I. Lý thuyết
1. Phương trình sóng
Giả sử phát sóng nằm tại O. Phương trình
dao động của nguồn là: u
O
= Acosωt.

Nếu sóng không bò tắt dần thì phương trình
sóng tại điểm M trên phương Ox, cách O một
đoạn OM = x là: u
M
= Acos(ωt -
λ
π
x2
).
Với λ = vT = v.
ω
π
2
.
Phương trình sóng có tính chất tuần hoàn
theo thời gian với chu kì T.
Phương trình sóng có tính chất tuần hoàn
trong không gian với chu kì λ.
Như vật sóng là một quá trình tuần hoàn
theo thời gian và trong không gian.
Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu sóng dừng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đònh nghóa sóng dừng.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
đặc điểm của sóng phản xạ
trên vật cản tự do và trên vật
cản cố đònh.
Giới thiệu vò trí của bụng
sóng và nút sóng khi có sóng

dừng trên dây với hai đầu cố
đònh.
Yêu cầu học sinh về nhà đọc
sgk để hiểu được cách tìm vò
trí bụng sóng và nút sóng.
Giới thiệu vò trí của bụng
Nhắc lại đònh nghóa sóng
dừng.
Nhắc lại đặc điểm của sóng
phản xạ trên vật cản tự do và
trên vật cản cố đònh.
Ghi nhận vò trí của bụng sóng
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với hai đầu cố đònh.
Về nhà đọc sgk để hiểu được
cách tìm vò trí bụng sóng và nút
sóng.
Ghi nhận vò trí của bụng sóng
2. Sóng dừng
* Sóng dừng là một hệ thống nút và bụng cố
đònh trong không gian. Sóng dừng xuất hiện
do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản
xạ trên vật cản.
* Khi phản xạ trên các vật cản cố đònh thì
sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ngây
tại điểm tới. Khi phản xạ trên vật cản tự do
thì sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại
điểm tới.
* Vò trí của bụng sóng và nút sóng:
+ Bụng sóng ứng với những điểm dao động

với biên độ cực đại nằm cách đầu cố đònh
những khoảng bằng số nguyên lẻ lần
4
λ
.
+ Nút sóng ứng với những điểm dao động với
biên độ cực tiểu nằm cách đầu cố đònh
những khoảng bằng số nguyên lần
2
λ
.
+ Nếu sợi dây có một đầu cố đònh và một

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 15
sóng và nút sóng khi có sóng
dừng trên dây với một đầu cố
đònh và một đầu tự do.
Yêu cầu học sinh nêu điều
kiện để có sóng dừng khi :
Trên dây có hai đầu cố đònh.
Trên dây có một đầu cố đònh
và một đầu tự do.
và nút sóng khi có sóng dừng
trên dây với một đầu cố đònh
và một đầu tự do.
Nêu điều kiện để có sóng

dừng khi :
Trên dây có hai đầu cố đònh.
Trên dây có một đầu cố đònh,
một đầu tự do.
đầu tự do thì:
Các bụng sóng nằm cách đầu tự do những
khoảng: d’ = k
2
λ
.
Các nút sóng nằm cách đầu tự do những
khoảng: d’ = (2k + 1)
4
λ
.
* Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây:
+ Hai đầu cố đònh: l = k
2
λ
.
+ Một đầu cố đònh, một đầu tự do:
l = (2k = 1)
4
λ
.
Tiết 2.
Hoạt động 4 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh giải thích
hiện tượng.

Hướng dẫn học sinh tìm
bước sóng và vận tốc truyền
sóng.
Hướng dẫn học sinh tìm
khoảng cách cần dòch chuyển
để không còn nghe thấy âm.
Giải thích hiện tượng.
Tìm bước sóng và vận tốc
truyền sóng.
Tìm khoảng cách cần dòch
chuyển để không còn nghe
thấy âm.
II. Bài tập ví dụ
a) Sóng do âm thoa tạo ra truyền vào trong
ống, gặp pit- tông là vật cản cố đònh sẽ
phản xạ trở lại. Nếu sóng tới giao thoa với
nhau tạo ra sóng dừng mà ngay tại miệng
ống có một cực đại thì âm nghe rỏ nhất,
ngược lại nếu ở miệng ống có cực tiểu thì
hầu như không nghe được âm.
b) Ta có: ∆l = l
k+1
– l
k
=
2
λ
=> λ = 2∆l = 2. 0,38 = 0,76 (m).
v = λf = 0,76.440 = 334,4 (m/s).
c) Nếu dòch chuyển pit-tông thêm một đoạn

∆l’ =
4
λ
=
4
76.0
= 0,19 (m) thì ở miệng ống
có một nút sóng và sẽ không nghe thấy âm.
Hoạt động 5 (20 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 53: C
Câu 2 trang 53: D
Câu 3 trang 54: C
Câu 4 trang 54: A
Câu 5 trang 54: D
Câu 6 trang 54: C

Câu 7 trang 54: B
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải bài tập 8 trang 54 sách
TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 16
Tiết 15 - 16. HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE (DOPPLER)
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các đặc trưng sinh lí của âm và cho biết độ cao của âm gắn liền với
đặc trưng vật lí nào của âm.
Từ kết quả kiểm tra bài cũ, g/v đặt vấn đề như trong bài.
Hoạt động 2 (10 phút) : tìm hiểu đònh nghóa hiệu ứng Đốp-ple.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu hiệu ứng Đốp-ple
trong sóng cơ.
Ghi nhận khái niệm.
I. Lý thuyết
1. Đònh nghóa
Hiện tượng tần số của âm mà máy thu nhận
được khác với tần số của âm mà nguồn âm
phát ra khi có sự chuyển động tương đối giữa

nguồn âm và máy thu gọi là hiệu ứng Đốp-
ple trong sóng cơ.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hiệu ứng Đốp-ple trong trường hợp nguồn và máy thu lại gần nhau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Dẫn dắt để đưa ra biểu thức
tính tần số âm mà máy thu
nhận được khi nguồn và máy
thu chuyển động lại gần nhau.
Ghi nhận biểu thức tính tần số
âm mà máy thu nhận được khi
nguồn và máy thu chuyển động
lại gần nhau.
2. H iệu ứng Đốp-ple trong trường hợp nguồn
và máy thu lại gần nhau
Khi nguồn âm và máy thu lại gần nhau với
vận tốc tương đối v
M
thì tần số f’ của âm mà
máy thu nhận được sẽ lớn hơn tần số f của
âm do nguồn phát ra.
f’ = f(1 +
v
v
M
) ; v
M
> 0.
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu hiệu ứng Đốp-ple trong trường hợp nguồn và máy thu ra xa nhau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Dẫn dắt để đưa ra biểu thức

tính tần số âm mà máy thu
nhận được khi nguồn và máy
thu chuyển động ra xa nhau.
Yêu cầu học sinh gộp thành
công thức tổng quát cho cả
hai trường hợp.
Đưa ra ví dụ cho học sinh áp
dụng để quen với qui ước dấu.
Ghi nhận biểu thức tính tần số
âm mà máy thu nhận được khi
nguồn và máy thu chuyển động
ra xa nhau.
Gộp thành công thức tổng quát
cho cả hai trường hợp.
Tính tần số âm trong các ví dụ
mà thầy cô đưa ra.
3. H iệu ứng Đốp-ple trong trường hợp nguồn
và máy thu ra xa nhau
Khi nguồn âm và máy thu chuyển động ra
xa nhau với vận tốc tương đối v’
M
thì tần số
f’ của âm mà máy thu nhận được sẽ nhỏ hơn
tần số f của âm do nguồn phát ra.
f’ = f(1 -
v
v
M
'
) ; v’

M
> 0.
Ta có thể gộp thành công thức chung cho cả
hai trường hợp:
f’ = f(1 +
v
v
M
)
Với qui ước: v
M
> 0 khi nguồn và máy thu
lại gần nhau; v
M
< 0 khi nguồn và máy thu ra
xa nhau.
Tiết 2
Hoạt động 5 (30 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính tần số
của âm khi ôtô chạy lại gần.
Yêu cầu học sinh tính tần số
của âm khi ôtô chạy ra xa.
Tính tần số của âm khi ôtô
chạy lại gần.
Tính tần số của âm khi ôtô
chạy ra xa.
II. Bài tập ví dụ
Bài tập ví dụ sgk
a) Khi ôtô chạy lại gần

f’ = f(1 +
v
v
M
) = 800(1 +
340
10
) = 824 (Hz)
b) Khi ôtô chạy ra xa
f’ = f(1 -
v
v
M
) = 800(1 -
340
10
) = 777 (Hz)
c) Tần số của tín hiệu phản hồi

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 17
Yêu cầu học sinh tính tần số
của tín hiệu phản hồi.
Yêu cầu học sinh tính tần số
của tiếng còi mà người đứng
bên lề đường nghe thấy.
Yêu cầu học sinh tính tần số

của tiếng còi mà người ngồi
trong xe M
1
nghe thấy.
Tính tần số của tín hiệu phản
hồi.
Tính tần số của tiếng còi mà
người đứng bên lề đường nghe
thấy.
Tính tần số của tiếng còi mà
người ngồi trong xe M
1
nghe
thấy.
f’= f(1+
v
v
M
2
) = 1000(1+
340
10.2
) = 1058 (Hz)
Bài 6 trang 60
a) Tần số tiếng còi mà người bên đường
nghe thấy:
f’ = f(1 +
v
v
2

) = 800(1 +
330
15
) = 836 (Hz)
b) Tần số tiếng còi mà người ngồi trong xe
M
1
nghe thấy:
f’ = f(1 +
v
vv
12

)
= 800(1 +
330
1015 −
) = 812 (Hz)
Hoạt động 6 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 59: C
Câu 2 trang 59: D

Câu 3 trang 59: D
Câu 4 trang 59: A
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 7, 8 trang
60 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 18
Chủ đề 4 : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU (6 tiết)
Tiết 17 - 18. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tiết 1
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại phương pháp dùng giãn đồ véc tơ để tổng hợp hai dao động
điều hòa cùng phương cùng tần số.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu phương pháp giãn đồ véc tơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cách biểu diễn các
đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Vẽ giãn đồ véc tơ cho đoạn
mạch gồm R, L, C mắc nối
tiếp theo qui tắc đa giác:
Ghi nhận cách biểu diễn các

đại lượng điện xoay chiều tức
thời bằng véc tơ quay.
Ghi nhận cách vẽ giãn đồ
véc tơ biểu diễn các đại lượng
điện xoay chiều tức thời theo
qui tắc đa giác.
I. Lý thuyết
1. Phương pháp giãn đồ véc tơ
+ Mỗi đại lượng điện xoay chiều tức thời như
cường độ dòng điện i, điện áp u, … được biểu
diễn bằng một véc tơ quay.
+ Các véc tơ quay được vẽ trên cùng một giãn
đồ, sau khi đã chọn một trục gốc ∆ thích hợp.
Nếu mạch điện gồm các phần tử mắc nối tiếp
thì chọn trục gốc ∆ trùng với véc tơ biểu diễn
cường độ dòng điện

I
, còn các véc tơ điện áp
thì được cộng lại:

U
=

1
U
+

2
U

+ … +

n
U
Có thể vẽ véc tơ tổng bằng cách áp dụng liên
tiếp qui tắc hình bình hành, nhưng nên sử dụng
cách vẽ thành hình đa giác thì thuận lợi hơn.
Nếu giãn đồ véc tơ có dạng hình học đặc biệt,
ta có thể dựa vào những công thức hình học để
giải bài tập một cách ngắn gọn.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu các mạch điện đơn giãn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có R.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có L.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch chỉ có C.
Yêu cầu học sinh nhắc lại
mối liên hệ giữa u và i trên
đoạn mạch có R, L và C mắc
nối tiếp.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có R.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch chỉ có L.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và

i trên đoạn mạch chỉ có C.
Nhắc lại mối liên hệ giữa u và
i trên đoạn mạch có R, L và C
mắc nối tiếp.
2. C ác mạch điện đơn giãn
+ Mạch thuần điện trở: u cùng pha với i:
U = IR
+ Mạch chỉ có cuộn cảm thuần: u sớm pha
2
π
so với i: U = I.Z
L
; với Z
L
= ωL.
+ Mạch chỉ có tụ điện: u trể pha
2
π
so với i:
U = I.Z
C
; với Z
C
=
C
ω
1
.
+ Mạch có R, L, C mắc nối tiếp: u lệch pha ϕ
so với i: U = IZ . Trong đó:

Z =
22
)(
CL
ZZR −+
; tanϕ =
R
ZZ
CL

Tiết 2
Hoạt động 4 (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch AB Vẽ giãn đồ véc tơ.
Dựa và giãn đồ véc tơ tính U
L
và U
R
.
II. Bài tập ví dụ
Bài 1
Ta có: U
AB
= U
AD
. Giãn đồ có dạng là một
tam giác cân có đáy là U
C
, đường cao là U

R
.
Dựa vào giãn đồ véc tơ ta có:
U
L
=
2
60
2
=
C
U
= 30 (V).

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 19
Hướng dẫn học sinh vẽ giãn
đồ véc tơ cho đoạn mạch.
Vẽ giãn đồ véc tơ.
Dựa và giãn đồ véc tơ tính U
R
và U
C
.
U
R
=

2222
3050 −=−
LAD
UU
= 40 (V)
Bài 2
Giãn đồ có dạng là một tam giác vuông tại
A (vì U
2
DB
= U
2
AB
+ U
2
AD
), có đáy là U
L
,
đường cao là U
R
, do đó ta có:
U
AB
.U
AD
= U
R
.U
L


=> U
R
=
L
ADAB
U
UU
=
50
30.40
= 24 (V)
U
C
=
2222
2430 −=−
RAD
UU
= 18 (V)
Hoạt động 5 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.

Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 67: A
Câu 2 trang 67: B
Câu 3 trang 68: B
Câu 4 trang 68: A
Câu 4 trang 68: A
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 6, 7, 8 trang
68 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 20
Tiết 19. MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến công suất của đoạn mạch xoay chiều.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công suất của đoạn mạch xoay chiều.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu công
thức tính công suất tiêu thụ
của đoạn mạch xoay chiều.
Yêu cầu học sinh nhận xét
về công suất tiêu thụ của

đoạn mạch xoay chiều chỉ có
cuộn cảm thuần hoặc tụ điện.
Lưu ý cho học sinh biết công
thức P = UIcosϕ áp dụng được
cho tất cả các đoạn mạch
xoay chiều bất kì.
Giới thiệu hệ số công suất và
tầm quan trọng của hệ số
công suất.
Nêu công thức tính công suất
tiêu thụ của đoạn mạch xoay
chiều.
Nhận xét về công suất tiêu thụ
của đoạn mạch xoay chiều chỉ
có cuộn cảm thuần hoặc tụ điện.
Ghi nhận công thức P = UIcosϕ
áp dụng được cho tất cả các
đoạn mạch xoay chiều bất kì.
Ghi nhận tầm quan trọng của hệ
số công suất.
I. Lý thuyết
+ Công thức tính công suất tiêu thụ của
đoạn mạch xoay chiều: P = UIcosϕ.
+ Đối với đoạn mạch chỉ chứa L hoặc C,
điện áp lệch pha
2
π
với dòng điện, nên
cosϕ = 0. Các đoạn mạch thuần cảm kháng
hoặc thuần dung kháng không tiêu thụ điện

năng. Trong các đoạn mạch xoay chiều chỉ
có các điện trở thuần tiêu thụ điện năng
+ Công thức P = UIcosϕ áp dụng được cho
các đoạn mạch xoay chiều bất kì, chứa
động cơ, quạt điện, ti vi, tủ lạnh, máy tính,
… .
+ Đại lượng cosϕ gọi là hệ số công suất của
mạch tiêu thụ điện. Hệ số công suất cosϕ là
một đặc trưng riêng của cơ sở dùng điện.
Nếu một cơ sở dùng điện tiêu thụ một
công suất P lớn mà hệ số công suất cosϕ lại
nhỏ thì cường độ dòng điện I chạy trên dây
tải điện đến cơ sở đó phải rất lớn. Điều đó
dẫn đến sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt
sẽ rất lớn. Do đó người ta bắt buộc cơ sở
dùng điện phải tạo ra được cosϕ ≥ 0,85.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Hướng dẫn học sinh lập hệ
phương trình, giải để tìm U
R
và U
L
.
Yêu cầu học sinh tính hệ số
công suất.
Yêu cầu học sinh tính công
suất có ích (P

), công suất

hao phí (P
nhiệt
).
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng của dòng điện.
Yêu cầu học sinh tính hệ số
công suất.
Lập hệ phương trình, giải để
tìm U
R
và U
L
.
Tính hệ số công suất.
Tính công suất có ích (P

),
công suất hao phí (P
nhiệt
).
Tính cường độ hiệu dụng của
dòng điện qua quạt.
Tính hệ số công suất.
II. Bài tập ví dụ
Bài 1
Ta có: U
2
AB
= U
2

R
+ (U
L
– U
C
)
2
U
2
AD
= U
2
R
+ U
2
L

Thay số, giải hệ ta có U
R
= 80V; U
L
= 60V
Hệ số công suất : cosϕ =
100
80
=
AB
R
U
U

= 0,8
Bài 2
a) Ta có : P
điện
= P

+ P
nhiệt
P

= H.P
điện
= 0,95.75 = 71,25 (W)
P
nhiệt
= P
điện
– P
co
= 75 – 71,25 = 3,75 (W)
P
nhiệt
= I
2
R
=> I =
10
75,3
=
R

P
nhiet
= 0,61 (A)
b) Hệ số công suất :
cosϕ =
UI
P
dien
=
61,0.220
75
= 0,6
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 21
Tiết 20 - 21. HỆ THỐNG ĐIỆN BA PHA
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu hệ thống điện ba pha trong thực tế và tầm quan trọng của hệ thống điện ba pha
trong đời sống và trong kỉ thuật.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu dònh nghóa dòng điện xoay chiều ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu đònh nghóa dòng
điện xoay chiều ba pha.
Ghi nhận khái niệm.
I. Lý thuyết
1. Đònh ngóa

Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống
ba dòng điện xoay chiều hình sin, gây bởi
ba suất điện động xoay chiều hình sin,
cùng tần số, cùng biên độ, nhưng lệch pha
nhau một góc
3
2
π
từng đôi một.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cấu tạo của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Giới hiệu hoạt động của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức suất điện động trong các
pha.
Ghi nhận cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều ba pha.
Ghi nhận hoạt động của máy
phát điện xoay chiều ba pha.
Viết biểu thức suất điện động
trong các pha.
2. Máy phát điện ba pha
a) Cấu tạo
Stato là ba cuộn dây giống hệt nhau quấn
trên các lỏi sắt từ mềm, đặt lệch nhau
120
0

trên một giá sắt từ tròn.
Rôto là một nam châm vónh cửu hay nam
châm điện, có thể quay quanh trục qua
tâm của giá tròn và vuông góc với mặt
phẳng tạo bởi ba trục của các cuộn dây.
b) Hoạt động
Cho rôto quay đều quanh trục với tốc độ
góc ω thì trong ba cuộn dây xuất hiện ba
suất điện động cảm ứng xoay chiều, cùng
biên độ, cùng tần số và lệch nhau lần lượt

3
2
π
.
Hoạt động 4 (20 phút) : Tìm hiểu cách mắc điện ba pha.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu cách mắc hình sao
Giới thiệu cách mắc tam
giác
Giới thiệu cách mắc hình sao
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc hình
sao.
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc hình
tam giác.
Vẽ hình, ghi nhận cách mắc tải
hình sao.
3. Cách mắc điện ba pha
a) Cách mắc máy phát với đường dây tải điện
+ Mắc hình sao

Ba điểm đầu của ba cuộn dây được nối
với 3 mạch ngoài bằng 3 dây dẫn, gọi là
dây pha. Ba điểm cuối nối chung với nhau
trước rồi nối với 3 mạch ngoài bằng một
dây dẫn gọi là dây trung hòa.
+ Mắc hình tam giác
Điểm cuối cuộn này nối với điểm đầu của
cuộn tiếp theo theo tuần tự thành ba điểm
nối chung. Ba điểm nối đó được nối với 3
mạch ngoài bằng 3 dây pha.
b) Cách mắc tải trong mạch điện ba pha
+ Mắc hình sao
Nhóm tải thứ nhất được mắc giữa dây pha
1 và dây trung hòa, nhóm tải thứ hai được
mắc giữa dây pha 2 và dây trung hòa,
nhóm tải thứ ba được mắc giữa dây pha 3
và dây trung hòa. Nếu các tải hoàn toàn

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 22
Giới thiệu cách mắc tam
giác Vẽ hình, ghi nhận cách mắc tải
hình tam giác.
giống nhau (tải đối xứng) thì sẽ không có
dòng điện chạy trong dây trung hòa.
+ Mắc hình tam giác
Các tải được chia thành ba nhóm mắc

giữa ba cặp dây pha. Trong cách mắc này
ta không dùng dây trung hòa.
Cách mắc tải lên đường dây không nhất
thiết phải giống cách mắc máy phát điện
lên đường dây.
Tiết 2
Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu đường dây điện ba pha, điện áp pha và điện áp dây.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Nêu sự cần thiết phải mắc
hình sao từ nhà máy phất điện
đến các cơ sở tiêu thụ điện.
Giới thiệu điện áp pha.
Giới thiệu điện áp dây.
Giới thiệu mối liên hệ giữa
điện áp dây và điện áp pha.
Ghi nhận sự cần thiết phải mắc
hình sao từ nhà máy phất điện
đến các cơ sở tiêu thụ điện.
Ghi nhận điện áp pha.
Ghi nhận điện áp dây.
Ghi nhận mối liên hệ giữa điện
áp dây và điện áp pha.
4. Đường dây điện ba pha. Điện áp pha và
điện áp dây
a) Đường dây điện ba pha
Đường dây tải điện ba pha từ nha máy
phát điện đến nhiều cơ sở tiêu thụ điện bao
giờ cũng có 4 dây dẫn: Ba dây pha và một
dây trung hòa. Dây trung hòa thường được
bố trí trên cùng nhằm tác dụng chống sét.

b) Điện áp pha
Điện áp pha là điện áp giữa một dây pha
và dây trung hòa. Kí hiệu U
p
.
c) Điện áp dây
Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha
khác nhau. Kí hiệu U
d
.
d) Hệ thức giữa điện áp pha và điện áp dây
U
d
=
3
U
p
.
Hoạt động 6 (25 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính dung
kháng của tụ điện và cảm
kháng của cuộn dây.
Yêu cầu học sinh tính tổng
trở của các pha.
Yêu cầu học sinh tính cường
độ hiệu dụng chạy qua các
tải.
Yêu cầu học sinh tính công
suất tiêu thụ trên các tải.

Tính dung kháng của tụ điện.
Tính cảm kháng của cuộn dây.
Nêu tổng trở của pha 1
Tính tổng trở của pha 2.
Tính tổng trở của pha 3.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 1.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 2.
Tính cường độ hiệu dụng chạy
qua tải của pha 3.
II. Bài tập ví dụ
Dung kháng của tụ điện và cảm kháng của
cuộn dây:
Z
C
=
π
π
π
3
10
.50.2
1
2
1
3−
=
fC
= 30 (Ω)

Z
L
= 2πfL = 2π.50.
π
10
4
= 40 (Ω)
Tổng trở của các pha:
Z
1
= R
1
= 50 (Ω)
Z
2
=
2222
2
3040 +=+
C
ZR
= 50 (Ω)
Z
3
=
2222
3
4030 +=+
L
ZR

= 50 (Ω)
Cường độ hiệu dụng chạy qua các tải:
I
1
=
50
220
1
1
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
I
2
=
50
220
2
2
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
I
3
=
50

220
3
3
=
Z
U
p
= 4,4 (A)
Công suất tiêu thụ trên các tải:
P
1
= I
2
1
R
1
= 4,4
2
.50 = 958 (W)

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 23
Yêu cầu học sinh tính tổng
công suất tiêu thụ trên hệ
thống tải.
Tính công suất trên tải 1.
Tính công suất trên tải 2.

Tính công suất trên tải 3.
Tính tổng công suất tiêu thụ
trên hệ thống tải.
P
2
= I
2
2
R
2
= 4,4
2
.40 = 774,4 (W)
P
2
= I
2
3
R
3
= 4,4
2
.30 = 580,8 (W)
Tổng công suất tiêu thụ trên hệ thống tải
P = P
1
+ P
2
+ P
3


= 958 + 774,4 + 580.8 = 2323,2 (W)
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.
Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập trang 78, 79
sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Chủ đề 5 : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ (3 tiết)
Tiết 22 - 23. MẠCH DAO ĐỘNG
Tiết 1
Hoạt động 1 (5phút) : Kiểm tra bài cũ: Mạch dao động điện từ là gì? Thế nào là mạch dao động điện từ lí tưởng
Hoạt động 2 (25 phút) : Thiết lập đònh luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Vẽ hình 5.1.
Gọi điện tích trên bản tụ A là
q
A
, yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính u
AB
.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức đònh luật Ôm cho đoạn
mạch BA.
Dẫn dắt để đưa ra phương
trình vi phân, và nghiệm của
phương trình.

Yêu cầu học sinh tìm biểu
thức cường độ dòng điện
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Viết biểu thức tính u
AB
.
Viết biểu thức đònh luật Ôm
cho đoạn mạch BA.
Ghi nhận biểu thức điện tích
trên tụ điện trong mạch dao
động.
Tìm biểu thức cường độ dòng
điện trong mạch dao động.
Rút ra kết luận.
I. Lý thuyết
1. Thiết lập đònh luật biến thiên điện tích
của tụ điện và cường độ dòng điện trong một
mạch dao động lí tưởng
+ Ta có: u
AB
=
C
q
(1)
Mặt khác: u
BA
= ir - e
Vì e = -L

dt
di
và r = 0
=> u
BA
= - e = L
dt
di
= Li’ = Lq’’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Lq’’ = -
C
q
hay q’’ +
LC
1
q = 0
Nghiệm của phương trình này là:
q = q
0
cos(ωt + ϕ); với ω =
LC
1
+ Ta có: i = q‘= - ωq
0
sin(ωt + ϕ)
= I
0
cos(ωt + ϕ +
2

π
)
Vậy, điện tích q của tụ và cường độ dòng
điện i trong mạch dao động biến thiên điều
hòa theo thời gian ; i sớm pha
2
π
so với q.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu năng lượng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu năng lượng điện
từ trong mạch dao động.
Ghi nhận khái niệm.
2. N ăng lượng điện từ
a) Đònh nghóa
Tổng năng lượng điện trường tức thời trong tụ
điện và năng lượng từ trường tức thời trong
cuộn cảm của mạch dao động gọi là năng
lượng điện từ
b) Công thức của năng lượng điện từ

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 24
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện
trường trong tụ điện.
Yêu cầu học sinh viết biểu

thức tính năng lượng từ
trường trong cuộn cảm.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức tính năng lượng điện từ
trong mạch dao động.
Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện trường trong tụ
điện.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện trường trong tụ
điện.
Viết biểu thức tính năng
lượng điện từ trong mạch dao
động.
Rút ra kết luận.
+ Năng lượng điện trường trong tụđiện:
W
C
=
2
1
C
q
2
=
2
1
C

q
2
0
cos
2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng từ trường trong cuộn cảm:
W
L
=
2
1
Li
2
=
2
1
LI
2
0
sin
2
(ωt + ϕ)
+ Năng lượng điện từ trên mạch dao động:
W = W
C
+ W
L
=
2

1
C
q
2
0
=
2
1
CU
2
0

=
2
1
LI
2
0
Năng lượng điện từ của một mạch dao động lí
tưởng được bảo toàn và đúng bằng năng lượng
đã cung cấp cho tụ điện lúc đầu.
Tiết 2
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu sự tương đương giữa dao động điện và dao động cơ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu sự tương đương
giữa dao động cơ và dao động
điện từ.
Yêu cầu học sinh điền tiếp
vào những ô trống trong bảng
trang 85.

Ghi nhận sự tương đương
giữa dao động cơ và dao
động điện từ.
Điền tiếp vào những ô trống
trong bảng trang 85.
3. S ự tương đương giữa dao động cơ và dao động
điện
+ Thế năng W
t
của con lắc tương đương với năng
lượng điện trường W
C
của mạch dao động.
+ Động năng W
đ
của con lắc tương đương với
năng lượng từ trường W
L
của mạch dao động.
+ Cơ năng W của con lắc tương đương với năng
lượng điện từ W của mạch dao động.
Hoạt động 5 (15 phút) : Giải bài tập ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh tính tần số
riêng của mạch dao động.
Yêu cầu học sinh tính tần số
góc của mạch dao động.
Hướng dẫn để học sinh viết
biểu thức của u giữa hai bản
tụ.

Yêu cầu học sinh viết biểu
thức của q.
Yêu cầu học sinh viết biểu
thức của i.
Tính tần số riêng của mạch
dao động.
Tính tần số góc của mạch dao
động.
Viết biểu thức của u giữa hai
bản tụ.
Viết biểu thức của q.
Viết biểu thức của i.
II. Bài tập ví dụ
a) Tần số dao động riêng của mạch
f =
610
10.2.10.182
1
2
1
−−
=
π
π
LC
= 2,65.10
6
(Hz).
b) Biểu thức cường độ dòng điện
Ta có:

ω = 2πf = 2π.2,65.10
6
= 5,3π.10
6
(rad/s)
u = U
0
cos(ωt + ϕ)
Khi t = 0 thì u = U
0
=> cosϕ = 1 => ϕ = 0
Vậy u = 10
-3
cos5,3.10
6
t (V)
q = Cu = 18.10
-10
.10
-3
cos5,3π.10
6
t (C)
= 18.10
-13
cos5,3π.10
6
t (V)
i = q’ = - 5,3π.10
6

.18.10
-13
sin5,3π.10
6
t
= 3.10
-5
cos(5,3π.10
6
t +
2
π
)(A)
Hoạt động 6 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 86 : C
Câu 2 trang 86 : C
Câu 3 trang 86 : A
Câu 4 trang 87 : D
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học.

Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 trang
87 sách TCNC.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Giáo án tự chọn lý 12 – CĐNC

Biên soạn : Dương Văn Đổng – Trường THPT Bùi Thò Xuân – Bình Thuận

Trang 25
Tiết 24. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
Hoạt động 1 (5 phút): Nhắc lại các khái niệm: Dao động cơ tắt dần, dao động cưởng bức, dao động duy trì.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ tắt dần.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Giới thiệu dao động kí điện
tử.
Giới thiệu dao động điện từ
tắt dần.
Giới thiệu chu kì của dao
động điện từ tắt dần.
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận chu kì của dao động
điện từ tắt dần.
I. Lý thuyết
1. D ao động điện từ tắt dần
Dao động điện từ có biên độ giảm dần theo
thời gian gọi là dao động điện từ tắt dần.
Chu kì dao động điện từ tắt dần bằng chu kì
dao động riêng của mạch dao động.

Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ cưởng bức.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại
khái niệm dao động cơ cưởng
bức.
Giới thiệu dao động điện từ
cưởng bức.
Yêu cầu học sinh nhắc lại tần
số của dao động cơ cưởng
bức.
Giới thiệu tần số và biên độ
của dao động điện từ cưởng
bức.

Nhắc lại khái niệm dao động
cơ cưởng bức.
Ghi nhận khái niệm.
Nhắc lại khái niệm dao động
cơ cưởng bức.
Ghi nhận thiệu tần số và biên
độ của dao động điện từ cưởng
bức.
2. D ao động điện từ cưởng bức
Dao động điện từ cưởng bức là dao động
điện từ mà ta tạo ra trong một mạch dao
động bằng cách đặt vào mạch đó một suất
điện động xoay chiều.
Tần số của dao động điện từ cưởng bức
bằng tần số của suất điện động cưởng bức,
nó có thể khác với tần số riêng của mạch.

Biên độ của dao động điện từ cưởng bức
phụ thuộc rất mạnh vào sự chênh lệch giữa
tần số cưởng bức và tần số riêng của mạch.
Sự chênh lệch này càng ít thì biên độ dao
động điện từ cưởng bức càng lớn.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng cộng hưởng điện từ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại hiện
tượng cộng hưởng trong dao
động cơ.
Giới thiệu hiện tượng cộng
hưởng điện từ.
Yêu cầu học sinh xem hình 5.6
và nêu hiện tượng cộng hưởng
nhọn.
Giới thiệu các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện từ.
Nhắc lại hiện tượng cộng
hưởng trong dao động cơ.
Ghi nhận khái niệm.
Xem hình 5.6 và nêu hiện
tượng cộng hưởng nhọn.
Ghi nhận các ứng dụng của
hiện tượng cộng hưởng điện từ.
3. H iện tượng cộng hưởng điện từ
Khi tần số của suất điện động cưởng bức
bằng tần số riêng của mạch dao động thì
biên độ của dao động cưởng bức đạt giá trò
cực đại I
0

=
R
E
0
. Đó là hiện tượng cộng
hưởng điện từ.
Nếu điện trở R của mạch rất nhỏ thì biên
độ của dao động công hưởng sẽ rất lớn.
Hiện tượng cộng hưởng lúc đó gọi là cộng
hưởng nhọn.
Hiện tượng cộng hưởng điện từ được ứng
dụng rất phổ biến trong các mạch chọn
sóng của các máy thu vô tuyến.
Hoạt động 5 (5 phút) : Tìm hiểu dao động điện từ duy trì.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nhắc lại hệ
tự dao động trong cơ học.
Giới thiệu dao động điện từ
duy trì và hệ tự dao động điện
từ.
Nhắc lại hệ tự dao động trong
cơ học.
Ghi nhận nhắc lại hệ tự dao
động trong cơ học.
4. D ao động điện từ duy trì
Dao động điện từ duy trì là dao động điện
từ riêng của một mạch dao động đã được duy
trì để nó không bò tắt dần.
Bộ phận gồm mạch dao động và mạch duy
trì dao động điện từ gọi là một hệ tự dao

động.

×