Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Giáo án vật lí 12 cơ bản cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 154 trang )

Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
Ngày soạn: 01/8/2011
Tiết dạy: 1 + 2
Chương I: DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được:
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
- Viết được:
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
- Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
- Làm được các bài tập tương tự như Sgk.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P
1
P
2

thí nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với
chu kì hoặc tần số).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Ôn lại kiến thức cũ


Hoạt động 1:Tìm hiểu về dao động cơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Lấy các ví dụ về các vật dao
động trong đời sống: chiếc
thuyền nhấp nhô tại chỗ neo,
dây đàn ghita rung động, màng
trống rung động → ta nói những
vật này đang dao động cơ →
Như thế nào là dao động cơ?
- Khảo sát các dao động trên, ta
nhận thấy chúng chuyển động
qua lại không mang tính tuần
hoàn → xét quả lắc đồng hồ thì
sao?
- Dao động cơ có thể tuần hoàn
hoặc không. Nhưng nếu sau
những khoảng thời gian bằng
nhau (T) vật trở lại vị trí như cũ
với vận tốc như cũ → dao động
tuần hoàn.
- Là chuyển động qua lại
của một vật trên một đoạn
đường xác định quanh một
vị trí cân bằng.
- Sau một khoảng thời gian
nhất định nó trở lại vị trí cũ
với vận tốc cũ → dao động
của quả lắc đồng hồ tuần
hoàn.
I. Dao động cơ

1. Thế nào là dao động cơ
- Là chuyển động có giới hạn
trong không gian lặp đi lặp lại
nhiều lần quanh một vị trí cân
bằng.
- VTCB: thường là vị trí của vật
khi đứng yên.
2. Dao động tuần hoàn
- Là dao động mà sau những
khoảng thời gian bằng nhau, gọi
là chu kì, vật trở lại vị trí như cũ
với vận tốc như cũ.
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 1
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương trình của dao động điều hoà
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Minh hoạ chuyển động tròn
đều của một điểm M
- Nhận xét gì về dao động của P
khi M chuyển động?
- Khi đó toạ độ x của điểm P có
phương trình như thế nào?
- Có nhận xét gì về dao động
của điểm P? (Biến thiên theo
thời gian theo định luật dạng
cos)
- Y/c HS hoàn thành C1
- Hình dung P không phải là
một điểm hình học mà là chất
điểm P → ta nói vật dao động

quanh VTCB O, còn toạ độ x
chính là li độ của vật.
- Gọi tên và đơn vị của các đại
lượng có mặt trong phương
trình.
- Lưu ý:
+ A, ω và ϕ trong phương trình là
những hằng số, trong đó A > 0 và
ω > 0.
+ Để xác định ϕ cần đưa
phương trình về dạng tổng quát
x = Acos(ωt + ϕ) để xác định.
- Với A đã cho và nếu biết pha ta
sẽ xác định được gì? ((ωt + ϕ) là
đại lượng cho phép ta xác định
được gì?)
- Tương tự nếu biết ϕ?
- Trong quá trình M chuyển
động tròn đều, P dao động
trên trục x quanh gốc toạ độ
O.
x = OMcos(ωt + ϕ)
- Vì hàm sin hay cosin là một
hàm điều hoà → dao động
của điểm P là dao động điều
hoà.
- Tương tự: x = Asin(ωt + ϕ)
- HS ghi nhận định nghĩa dao
động điều hoà.
- Ghi nhận các đại lượng

trong phương trình.
- Chúng ta sẽ xác định được
x ở thời điểm t.
- Xác định được x tại thời
điểm ban đầu t
0
.
- Một điểm dao động điều
hoà trên một đoạn thẳng
luôn luôn có thể được coi là
II. Phương trình của dao động
điều hoà
1. Ví dụ
- Giả sử một điểm M chuyển
động tròn đều trên đường tròn
theo chiều dương với tốc độ góc
ω.
- P là hình chiếu của M lên Ox.
- Giả sử lúc t = 0, M ở vị trí M
0
với
·
1 0
POM
ϕ
=
(rad)
- Sau t giây, vật chuyển động
đến vị trí M, với
·

1
( )POM t
ω ϕ
= +
rad
- Toạ độ x =
OP
của điểm P có
phương trình:
x = OMcos(ωt + ϕ)
Đặt OM = A
x = Acos(ωt + ϕ)
Vậy: Dao động của điểm P là dao
động điều hoà.
2. Định nghĩa

- Dao động điều hoà là dao động
trong đó li độ của vật là một hàm
cosin (hay sin) của thời gian.
3. Phương trình
- Phương trình dao động điều
hoà:
x = Acos(ωt + ϕ)
+ x: li độ của dao động.
+ A: biên độ dao động, là x
max
.
(A > 0)
+ ω: tần số góc của dao động,
đơn vị là rad/s.

+ (ωt + ϕ): pha của dao động tại
thời điểm t, đơn vị là rad.
+ ϕ: pha ban đầu của dao động, có
thể dương hoặc âm.
4. Chú ý (Sgk)
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 2
M
M
0
P
1
x
P
O
ωt
ϕ
+
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
- Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa
chuyển động tròn đều và dao
động điều hoà có mối liên hệ gì?
- Trong phương trình:
x = Acos(ωt + ϕ) ta quy ước
chọn trục x làm gốc để tính pha
của dao động và chiều tăng của
pha tương ứng với chiều tăng của
góc
·
1
POM

trong chuyển động
tròn đều.
hình chiếu của một điểm
tương ứng chuyển động tròn
đều lên đường kính là đoạn
thẳng đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Dao động điều hoà có tính tuần
hoàn → từ đó ta có các định
nghĩa
- Trong chuyển động tròn đều
giữa tốc độ góc ω, chu kì T và
tần số có mối liên hệ như thế
nào?
- HS ghi nhận các định
nghĩa về chu kì và tần số.
2
2 f
T
π
ω π
= =
III. Chu kì, tần số, tần số góc
của dao động điều hoà
1. Chu kì và tần số
- Chu kì (kí hiệu và T) của dao
động điều hoà là khoảng thời
gian để vật thực hiện một dao
động toàn phần.

+ Đơn vị của T là giây (s).
- Tần số (kí hiệu là f) của dao
động điều hoà là số dao động
toàn phần thực hiện được trong
một giây.
+ Đơn vị của f là 1/s gọi là Héc
(Hz).
2. Tần số góc
- Trong dao động điều hoà ω
gọi là tần số góc. Đơn vị là
rad/s.
2
2 f
T
π
ω π
= =
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Vận tốc là đạo hàm bậc nhất
của li độ theo thời gian → biểu
thức?
→ Có nhận xét gì về v?
- Gia tốc là đạo hàm bậc nhất
của vận tốc theo thời gian →
biểu thức?
x = Acos(ωt + ϕ)
→ v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ)
- Vận tốc là đại lượng biến
thiên điều hoà cùng tần số

với li độ.
→ a = v’ = - ω
2
Acos(ωt +
ϕ)
IV. Vận tốc và gia tốc trong
dao động điều hoà
1. Vận tốc
v = x’ = - ωAsin(ωt + ϕ)
- Ở vị trí biên (x = ±A):
→ v = 0.
- Ở VTCB (x = 0):
→ |v
max
| = ωA
2. Gia tốc
a = v’ = - ω
2
Acos(ωt + ϕ)
= - ω
2
x
- Ở vị trí biên (x = ±A):
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 3
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
- Dấu (-) trong biểu thức cho
biết điều gì?
- Gia tốc luôn ngược dấu
với li độ (vectơ gia tốc luôn
luôn hướng về VTCB)

→ |a
max
| = - ω
2
A
- Ở VTCB (x = 0):
→ a = 0
Hoạt động 5: Vẽ đồ thị của dao động điều hoà
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn HS vẽ đồ thị của
dao động điều hoà x = Acosωt
(ϕ = 0)
- Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó
là một đường hình sin, vì thế
người ta gọi dao động điều hoà
là dao động hình sin.
- HS vẽ đồ thị theo hướng
dẫn của GV.
V. Đồ thị trong dao động điều
hoà
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu
+ Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được cá đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
V.DẶN DÒ:
Về nhà làm các bài tập trong Sgk và sách bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM



Ngày soạn: 03/8/2011
Tiết dạy: 3
Bài 2: CON LẮC LÒ XO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết được:
+ Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
- Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hoà.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên động năng và thế năng khi con lắc dao động.
- Áp dụng được các công thức và định luật có trong bài để giải bài tập tương tự trong phần
bài tập.
- Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Con lắc lò xo theo phương ngang. Vật m có thể là một vật hình chữ “V” được
chuyển động trên đệm không khí.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 4
A
t
0
x
A


2
T
T
3
2
T
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
+ Định nghĩa dao động điều hoà.
+ Viết phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về con lắc lò xo
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Minh hoạ con lắc lò xo trượt
trên một mặt phẳng nằm ngang
không ma sát và Y/c HS cho biết
gồm những gì?
- HS dựa vào hình vẽ minh hoạ
của GV để trình bày cấu tạo của
con lắc lò xo.
- HS trình bày minh hoạ chuyển
động của vật khi kéo vật ra khỏi
VTCB cho lò xo dãn ra một
đoạn nhỏ rồi buông tay.
I. Con lắc lò xo
1. Con lắc lò xo gồm vật
nhỏ khối lượng m gắn vào
đầu một lò xo có độ cứng
k, khối lượng không đáng
kể, đầu kia của lò xo được
giữ cố định.

2. VTCB: là vị trí khi lò xo
không bị biến dạng.
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Vật chịu tác dụng của những
lực nào?
- Ta có nhận xét gì về 3 lực
này?
- Khi con lắc nằm ngang, li độ x
và độ biến dạng ∆l liên hệ như
thế nào?
- Giá trị đại số của lực đàn hồi?
- Dấu trừ ( - ) có ý nghĩa gì?
- Từ đó biểu thức của a?
- Từ biểu thức đó, ta có nhận
xét gì về dao động của con lắc
lò xo?
- Trọng lực
P
r
, phản lực
r
N
của
mặt phẳng, và lực đàn hồi
F
r
của
lò xo.
- Vì

0P N
+ =
r r
nên hợp lực tác
dụng vào vật là lực đàn hồi của
lò xo.
x = ∆l
F = -kx
- Dấu trừ chỉ rằng
F
r
luôn luôn
hướng về VTCB.
k
a x
m
= −
- So sánh với phương trình vi
phân của dao động điều hoà
a = -ω
2
x → dao động của con lắc
lò xo là dao động điều hoà.
- Đối chiếu để tìm ra công thức ω
II. Khảo sát dao động của
con lắc lò xo về mặt động
lực học
1. Chọn trục toạ độ x song
song với trục của lò xo,
chiều dương là chiều tăng

độ dài l của lò xo. Gốc toạ
độ O tại VTCB, giả sử vật
có li độ x.
- Lực đàn hồi của lò xo
F k l
= − ∆
r
r
→ F = -kx
2. Hợp lực tác dụng vào
vật:
P N F ma
+ + =
r r r
r
- Vì
0P N
+ =
r r

F ma=
r
r
Do vậy:
k
a x
m
= −
3. - Dao động của con lắc
lò xo là dao động điều hoà.

- Tần số góc và chu kì của
con lắc lò xo
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 5
k
m
N
r
P
r
F
r
v = 0
k
F = 0
m
N
r
P
r
k
m
N
r
P
r
F
r

O
A

A
x
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
- Từ đó ω và T được xác định
như thế nào?
- Nhận xét gì về lực đàn hồi tác
dụng vào vật trong quá trình
chuyển động.
- Trường hợp trên lực kéo về cụ
thể là lực nào?
- Trường hợp lò xo treo thẳng
đứng?
và T.
Lực đàn hồi luôn hướng về
VTCB.
- Lực kéo về là lực đàn hồi.
- Là một phần của lực đàn hồi vì
F = -k(∆l
0
+ x)
k
m
ω
=

2
m
T
k
π

=
4. Lực kéo về
- Lực luôn hướng về VTCB
gọi là lực kéo về. Vật dao
động điều hoà chịu lực kéo
về có độ lớn tỉ lệ với li độ.
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Khi dao động, động năng
của con lắc lò xo (động
năng của vật) được xác định
bởi biểu thức?
- Khi con lắc dao động thế
năng của con lắc được xác
định bởi biểu thức nào?
- Xét trường hợp khi không
có ma sát → cơ năng của
con lắc thay đổi như thế
nào?
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ
như thế nào với A?
2
ñ
1
W
2
mv=
2 2
1 1
( )

2 2
t
W k l W kx
= ∆ → =
- Không đổi. Vì
cos
2 2 2
2 2
1
( )
2
1
( )
2
W m A sin t
kA t
ω ω ϕ
ω ϕ
= +
+ +
Vì k = mω
2
nên
2 2 2
1 1
2 2
W kA m A const
ω
= = =
- W tỉ lệ với A

2
.
III. Khảo sát dao động của lò xo
về mặt năng lượng
1. Động năng của con lắc lò xo
2
ñ
1
W
2
mv=
2. Thế năng của con lắc lò xo
2
1
2
t
W kx
=
3. Cơ năng của con lắc lò xo.
Sự bảo toàn cơ năng
a. Cơ năng của con lắc lò xo là
tổng của động năng và thế năng
của con lắc.
2 2
1 1
2 2
W mv kx
= +
b. Khi không có ma sát
2 2

1 1
2 2
W kA m A const
ω
= = =
- Cơ năng của con lắc tỉ lệ với
bình phương biên độ dao động.
- Khi không có ma sát, cơ năng
của con lắc đơn được bảo toàn.
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
. + Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hoà.
+ Công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
+ Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.
+ Viết được phương trình động lực học của con lắc lò xo.
V.DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
-Về nhà làm các bài tập trong Sgk và sách bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM



G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 6
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
Ngày soạn: 6/8/2011
Tiết dạy: 4
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Từ phương trình dao động điều hoà xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc
- Lập được phương trình dao động điều hoà, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của
bài toán. Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.

- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo con lắc lò xo, công thức tính chu kì?
Khi con lắc dao động điều hòa thì động năng và thế năng của con lắc biến đổi qua lại như thế
nào
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giải bài tập trắc nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các
câu trắc nghiệm 7,8,9 trang
8,9 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc
nghiệm 4,5,6 trang 13 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án.
*Cho Hs trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng
suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
* Thảo luận nhóm tìm ra kết

quả
* Hs giải thích
Câu 7 trang 9: C
Câu 8 trang 9: A
Câu 9 trang 9: D
Câu 4 trang 13: D
Câu 5 trang 13: D
Câu 6 trang 13: B
Hoạt động 1: Giải bài tập tự luận về dao động điều hoà của vật năng, con lắc lò xo
Bài 1: Một vật được kéo lệch khỏi
VTCB một đoạn 6cm thả vât dao
động tự do với tần số góc ω = π
(rad)
Xác định phương trình dao động
của con lắc với điều kiện ban đầu:
a. lúc vật qua VTCB theo chiều
dương
b. lúc vật qua VTCB theo chiều âm
*Hướng dẫn giải:
- Viết phương trình tổng quát của
dao động.
- Thay A = 6cm
-Vận dụng điều kiện banđầu giải
* HS tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán
* HS thảo luận giải bài toán
Giải
Phương trình tổng quát:
x = Acos(ωt + φ)
 x = 6cos(πt + φ)

a. t = 0, x = 0, v>0
x = 6cosφ =0
v =- 6πsinφ > 0
cosφ = 0
sinφ < 0=> φ = -π/2
Vậy p.trình dđ:x = 6cos(πt – π/2)
cm
b. t = 0, x = 0, v<0
x = 6cosφ = 6
v = - 6 sinφ < 0
cos φ= 0
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 7




Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
tìm ra φ
Bài 2: Một lò xo được treo
thẳng đứng, đầu trên của lò xo
được giữ chuyển động đầu dưới
theo vật nặng có khối lượng m
= 100g, lò xo có độ cứng k =
25 N/m. Kéo vật rời khỏi VTCB
theo phương thẳng đứng hướng
xuống một đoạn 2cm, truyền
cho nó vận tốc
310
.
π


(cm/s) theo phương thẳng đứng
hướng lên. Chọn góc tg là lúc
thả vật, gốc toạ độ là VTCB, c
dương hướng xuống.
a. Viết PTDĐ.
b. Xác định thời điểm vật
đi qua vị trí mà lò xo giãn
2 cm lần thứ nhất.
* Hương dẫn Học sinh về
nhà làm câu b
* HS
tiếp thu
* Đọc đề tóm tắt bài toán
* HS thảo luận giải bài toán
sinφ > 0
=> φ =π/2
Vậy p.trình dđ:
x = 6cos(πt + π/2) cm
Giải
a) Tại vị trí cân bằng O thì k∆l =
mg
⇒ ∆l =
0,04
25
0,1.10
k
mg
==
(m)

+ ω =
π===
5105
1,0
25
m
k

(Rad/s)
+ m dao động điều hoá với
phương trình x = Asin (ωt + ϕ)
t = 0 x = 2 cm > 0
v = 10π (cm/s) <0
Ta có 2 = Acosϕ →Cos ϕ >0
-10π = -5π.Asinϕ
→Sinϕ >0
=>cotanϕ = 1/
3
⇒ ϕ = π/3(Rad)
→A= 4(cm)
Vậy PTDĐ:
x = 4cos (5πt + ) (cm)
IV.CỦNG CỐ: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được
- Phương trình dao động điều hoà xác định được: biên độ, chu kì, tần số góc
- Lập được phương trình dao động điều hoà, phương trình vận tốc, gia tốc, từ các giả thuyết của
bài toán.
- Chú ý tìm pha ban đầu dựa vào điều kiện ban đầu.
V.DẶN DÒ:
- Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập

G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 8
∆l
l
0
0(VTCB))
x
- ∆l



∆l
l
0
0(VTCB)
x
-

l



3
6
5
π
3
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
Ngày soạn: 08/8/2011
Tiết dạy: 5
Bài 3: CON LẮC ĐƠN

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết được công thức tính chu kì dao
động của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
- Nêu được nhận xét định tính về sự biến thiên của động năng và thế năng của con lắc khi dao
động.
- Giải được bài tập tương tự như ở trong bài.
- Nêu được ứng dụng của con lắc đơn trong việc xác định gia tốc rơi tự do.
2. Kĩ năng:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị con lắc đơn.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về phân tích lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là con lắc đơn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Mô tả cấu tạo của con lắc
đơn
- Khi ta cho con lắc dao
động, nó sẽ dao động như
thế nào?
- Ta hãy xét xem dao động
của con lắc đơn có phải là
dao động điều hoà?
- HS thảo luận để đưa ra định

nghĩa về con lắc đơn.
- Dao động qua lại vị trí dây treo
có phương thẳng đứng → vị trí
cân bằng.
I. Thế nào là con lắc đơn
1. Con lắc đơn gồm vật nhỏ,
khối lượng m, treo ở đầu của
một sợi dây không dãn, khối
lượng không đáng kể, dài l.
2. VTCB: dây treo có phương
thẳng đứng.
Hoạt động 2: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Con lắc chịu tác dụng của
những lực nào và phân tích
tác dụng của các lực đến
- HS ghi nhận từ hình vẽ,
nghiên cứu Sgk về cách chọn
II. Khảo sát dao động của con
lắc đơn về mặt động lực học
1. Chọn chiều (+) từ phải sang
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 9
m
l
α
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
chuyển động của con lắc.
- Dựa vào biểu thức của lực
kéo về → nói chung con lắc
đơn có dao động điều hoà

không?
- Xét trường hợp li độ góc α
nhỏ để sinα ≈ α (rad). Khi đó
α tính như thế nào thông qua
s và l.
- Ta có nhận xét gì về lực kéo
về trong trường hợp này?
- Trong công thức mg/l có vai
trò là gì?

l
g
có vai trò gì?
- Dựa vào công thức tính chu
kì của con lắc lò xo, tìm chu
kì dao động của con lắc đơn.
chiều dương, gốc toạ độ …
- Con lắc chịu tác dụng của hai
lực
T
r

P
r
.
- P.tích
t n
P P P
= +
r r r


n
T P
+
r r

không làm thay đổi tốc độ của
vật → lực hướng tâm giữ vật
chuyển động trên cung tròn.
- Thành phần
t
P
r
là lực kéo về.
- Dù con lắc chịu tác dụng của
lực kéo về, tuy nhiên nói
chung P
t
không tỉ lệ với α nên
nói chung là không.
s = lα →
s
l
α
=
- Lực kéo về tỉ lệ với s (P
t
= -
k.s) → dao động của con lắc
đơn được xem là dao động

điều hoà.
- Có vai trò là k.

l
g
có vai trò
m
k
2 2
m l
T
k g
π π
= =
trái, gốc toạ độ tại O.
+ Vị trí của vật được xác định
bởi li độ góc
·
OCM
α
=
hay bởi li
độ cong
¼
s OM l
α
= =
.
+ α và s dương khi con lắc lệch
khỏi VTCB theo chiều dương

và ngược lại.
2. Vật chịu tác dụng của các lực
T
r

P
r
.
- Phân tích
t n
P P P
= +
r r r
→ thành
phần
t
P
r
là lực kéo về có giá trị:
P
t
= -mg.sinα
NX: Dao động của con lắc đơn
nói chung không phải là dao
động điều hoà.
- Nếu α nhỏ thì sinα ≈ α (rad),
khi đó:
t
s
P mg mg

l
α
= − = −
Vậy, khi dao động nhỏ (sinα ≈
α (rad)), con lắc đơn dao động
điều hoà với chu kì:

π
=
2
l
T
g
Hoạt động 3: Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Trong quá trình dao động,
năng lượng của con lắc đơn
có thể có ở những dạng nào?
- Động năng của con lắc là
động năng của vật được xác
định như thế nào?
- Biểu thức tính thế năng
trọng trường?
- Trong quá trình dao động
mối quan hệ giữa W
đ
và W
t
như thế nào?
- Công thức bên đúng với mọi

li độ góc (không chỉ trong
trường hợp α nhỏ).
- HS thảo luận từ đó đưa ra
được: động năng và thế năng
trọng trường.
- HS vận dụng kiến thức cũ để
hoàn thành các yêu cầu.
W
t
= mgz trong đó dựa vào
hình vẽ z = l(1 - cosα)
→ W
t
= mgl(1 - cosα)
- Biến đổi qua lại và nếu bỏ
qua mọi ma sát thì cơ năng
được bảo toàn.
III. Khảo sát dao động của
con lắc đơn về mặt năng
lượng
1. Động năng của con lắc
2
ñ
1
W
2
mv
=
2. Thế năng trọng trường của
con lắc đơn (chọn mốc thế năng

là VTCB)
W
t
= mgl(1 - cosα)
3. Nếu bỏ qua mọi ma sát, cơ
năng của con lắc đơn được bảo
toàn.
cos
2
1
W (1 )
2
mv mgl
α
= + −
= hằng số.
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 10
M
l
α > 0
α < 0
O
+
T
ur
P
ur
n
P
uur

t
P
ur
s = lα
C
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
Hoạt động 4: Tìm hiểu các ứng dụng của con lắc đơn.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Y/c HS đọc các ứng dụng
của con lắc đơn.
- Hãy trình bày cách xác
định gia tốc rơi tự do?
- HS nghiên cứu Sgk và từ đó
nêu các ứng dụng của con lắc
đơn.
+ Đo chiều dài l của con lắc.
+ Đo thời gian của số dao động
toàn phần → tìm T.
+ Tính g theo:
2
2
4 l
g
T
π
=
IV. Ứng dụng: Xác định gia
tốc rơi tự do
- Đo gia tốc rơi tự do


2
2
4 l
g
T
π
=
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu được điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà.Viết được công thức tính chu kì dao
động của con lắc đơn.
- Viết được công thức tính thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
- Xác định được lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn.
V.DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
-Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM




Ngày soạn: 10/8/2011
Tiết dạy: 6
Bài 4 DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự
cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.

- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
- Vẽ và giải thích được đường cong cộng hưởng.
- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và để giải
bài tập tương tự như ở trong bài.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số ví dụ về dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng có lợi,
có hại.
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 11
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
2. Học sinh: Ôn tập về cơ năng của con lắc:
2 2
1
2
W m A
ω
=
.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cấu tạo của con lắc đơn.
- Nêu điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà. Viết được công thức tính chu kì dao động của
con lắc đơn.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dao động tắt dần.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Khi không có ma sát tần số dao
động của con lắc?

- Tần số này phụ thuộc những
gì?
→ tần số riêng.
- Xét con lắc lò xo dao động
trong thực tế → ta có nhận xét gì
về dao động của nó?
- Ta gọi những dao động như thế
là dao động tắt dần → như thế
nào là dao động tắt dần?
- Tại sao dao động của con lắc
lại tắt dần?
- Hãy nêu một vài ứng dụng của
dao động tắt dần? (thiết bị đóng
cửa tự động, giảm xóc ô tô …)
- HS nêu công thức.
- Phụ thuộc vào các đặc tính
của con lắc.
- Biên độ dao động giảm dần
→ đến một lúc nào đó thì
dừng lại.
- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận để đưa ra nhận xét.
- Do chịu lực cản không khí
(lực ma sát) → W giảm dần
(cơ → nhiệt).
- HS nêu ứng dụng.
- Khi không có ma sát con lắc
dao động điều hoà với tần số
riêng (f
0

). Gọi là tần số riêng
vì nó chỉ pthuộc vào các đặc
tính của con lắc.
I. Dao động tắt dần
1. Thế nào là dao động tắt
dần
- Dao động có biên độ giảm
dần theo thời gian.
2. Giải thích
- Do lực cản của môi trường.
3. Ứng dụng (Sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dao động duy trì
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Thực tế dao động của con lắc
tắt dần → làm thế nào để duy trì
dao động (A không đổi mà
không làm thay đổi T)
- Dao động của con lắc được
duy trì nhờ cung cấp phần năng
lượng bị mất từ bên ngoài,
những dao động được duy trì
theo cách như vậy gọi là dao
động duy trì.
- Minh hoạ về dao động duy trì
của con lắc đồng hồ.
- Sau mỗi chu kì cung cấp cho
nó phần năng lượng đúng
bằng phần năng lượng tiêu
hao do ma sát.
- HS ghi nhận dao động duy

trì của con lắc đồng hồ.
II. Dao động duy trì
1. Dao động được duy trì
bằng cách giữ cho biên độ
không đổi mà không làm
thay đổi chu kì dao động
riêng gọi là dao động duy trì.
2. Dao động của con lắc
đồng hồ là dao động duy trì.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dao động cưỡng bức
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Ngoài cách làm cho hệ dao
động không tắt dần → tác
- HS ghi nhận dao động
cưỡng bức.
III. Dao động cưỡng bức
1. Thế nào là dao động cưỡng
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 12
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
dụng một ngoại lực cưỡng bức
tuần hoàn, lực này cung cấp
năng lượng cho hệ để bù lại
phần năng lượng mất mát do
ma sát → Dao động của hệ gọi
là dao động cưỡng bức.
- Hãy nêu một số ví dụ về dao
động cưỡng bức?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và
cho biết các đặc điểm của dao
động cưỡng bức.

- Dao động của xe ô tô chỉ
tạm dừng mà không tắt
máy…
- HS nghiên cứu Sgk và thảo
luận về các đặt điểm của dao
động cưỡng bức.
bức
- Dao động chịu tác dụng của
một ngoại lực cưỡng bức tuần
hoàn gọi là dao động cưỡng
bức.
2. Ví dụ (Sgk)
3. Đặc điểm
- Dao động cưỡng bức có A
không đổi và có f = f
cb
.
- A của dao động cưỡng bức
không chỉ phụ thuộc vào A
cb

còn phụ thuộc vào chênh lệch
giữa f
cb
và f
o
. Khi f
cb
càng gần f
o

thì A càng lớn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiện tượng cộng hưởng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Trong dao động cưỡng bức
khi f
cb
càng gần f
o
thì A càng
lớn. Đặc biệt, khi f
cb
= f
0
→ A
lớn nhất → gọi là hiện tượng
cộng hưởng.
- Dựa trên đồ thị Hình 4.4 cho
biết nhận xét về mối quan hệ
giữa A và lực cản của môi
trường.
- Tại sao khi f
cb
= f
0
thì A cực
đại?
- Y/c HS nghiên cứu Sgk để
tìm hiểu tầm quan trọng của
hiện tượng cộng hưởng.
+ Khi nào hiện tượng cộng

hưởng có hại (có lợi)?
- HS ghi nhận hiện tượng
cộng hưởng.
- A càng lớn khi lực cản môi
trường càng nhỏ.
- HS nghiên cứu Sgk: Lúc
đó hệ được cung cấp năng
lượng một cách nhịp nhàng
đúng lúc → A tăng dần lên,
A cực đại khi tốc độ tiêu hao
năng lượng do ma sát bằng
tốc độ cung cấp năng lượng
cho hệ.
- HS nghiên cứu Sgk và trả
lời các câu hỏi.
+ Cộng hưởng có hại: hệ
dao động như toà nhà, cầu,
bệ máy, khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp
đàn của các đàn ghita,
viôlon …
IV. Hiện tượng cộng hưởng
1. Định nghĩa
- Hiện tượng biên độ dao động
cưỡng bức tăng đến giá trị cực
đại khi tần số f của lực cưỡng
bức tiến đến bằng tần số riêng f
0
của hệ dao động gọi là hiện
tượng cộng hưởng.

- Điều kiện f
cb
= f
0

2. Giải thích (Sgk)
3. Tầm quan trọng của hiện
tượng cộng hưởng
+ Cộng hưởng có hại: hệ dao
động như toà nhà, cầu, bệ máy,
khung xe …
+ Cộng hưởng có lợi: hộp đàn
của các đàn ghita, viôlon …
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự
cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
V.DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 13
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
Ngày soạn: 15/8/2011
Tiết dạy: 7
BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về dao động của con lắc đơn.
- Kỹ năng: Giải được các bài tốn đơn giản về dao động điều hồ, con lắc đơn
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ơn lại kiến thức về dao động điều hồ, con lắc đơn.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng
hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giải một số câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các
câu trắc nghiệm 4,5,6 trang
17 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng
suy nghĩ thảo luận đưa ra đáp
án đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
Câu 4 trang 17: D
Câu 5 trang 17: D
Câu 6 trang 17: C
Hoạt động 2: Giải một số bài tập trắc nghiệm
1. Con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì 1 s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s
2
, chiều

dài của con lắc là
A. l = 24,8 m B. l = 24,8cm C. l = 1,56 m D. l = 2,45 m
2. Ở nơi mà con lắc đơn đếm giây (chu kì 2 s) có độ dài 1 m, thì con lắc đơn có độ dài 3m sẽ
dao động với chu kì là
A. T = 6 s B. T = 4,24 s C. T = 3,46 s D. T = 1,5 s
3. Một com lắc đơn có độ dài l
1
dao động với chu kì
T
1
= 0,8 s. Một con lắc đơn khác có độ dài l
2
dao động với chu kì T
1
= 0,6 s. Chu kì của con lắc
đơn có độ dài
l
1
+ l
2

A. T = 0,7 s B. T = 0,8 s C. T = 1,0 s D. T = 1,4 s
4. Một con lắc đơn có độ dài l, trong khoảng thời gian
t

nó thực hiện được 6 dao động. Người
ta giảm bớt độ dài của nó đi 16cm, cũng trong khoảng thời gian
t

như trước nó thực hiện được

10 dao động. Chiều dài của con lắc ban đầu là
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 14
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
A. l = 25m. B. l = 25cm. C. l = 9m. D. l = 9cm.
5. Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng
thời gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện
được 5 dao động. Tổng chiều dài của hai con lắc là 164cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt
là.
A. l
1
= 100m, l
2
= 6,4m. B. l
1
= 64cm, l
2
= 100cm.
C. l
1
= 1,00m, l
2
= 64cm. D. l
1
= 6,4cm, l
2
= 100cm.
6. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 4s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vò trí có li
độ cực đai là
A. t = 0,5 s B. t = 1,0 s C. t = 1,5 s D. t = 2,0 s
7. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 3 s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vò trí có li

độ x = A/ 2 là
A. t = 0,250 s B. t = 0,375 s C. t = 0,750 s D. t = 1,50 s
8. Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 3s, thời gian để con lắc đi từ vò trí có li độ x = A/ 2
đến vò trí có li độ cực đại x = A là
A. t = 0,250 s B. t = 0,375 C. t = 0,500 s D. t = 0,750 s
IV.CỦNG CỐ: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được
- Vận dụng kiến thức về dao động của con lắc đơn.
- Giải được các bài tốn đơn giản về dao động điều hồ và con lắc đơn
V.DẶN DỊ
- Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
Ngày soạn : 17/8/2011
Tiết dạy: 8 Bài 5 :
TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HỒ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG TẦN SỐ
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biểu diễn được phương trình của dao động điều hồ bằng một vectơ quay.
- Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen để tìm phương trình của dao động tổng hợp của
hai dao động điều hồ cùng phương, cùng tần số.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk.
2. Học sinh: Ơn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 15
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
2. Kiểm tra bài cũ:

3 Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vectơ quay
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Ở bài 1, khi điểm M chuyển
động tròn đều thì hình chiếu
của vectơ vị trí
OM
uuuuur
lên trục Ox
như thế nào?
- Cách biểu diễn phương trình
dao động điều hoà bằng một
vectơ quay được vẽ tại thời
điểm ban đầu.
- Y/c HS hoàn thành C1
- Phương trình của hình chiếu
của vectơ quay lên trục x:
x = Acos(ωt + ϕ)
I. Vectơ quay
- Dao động điều hoà
x = Acos(ωt + ϕ) được biểu
diễn bằng vectơ quay
OM
uuuuur
có:
+ Gốc: tại O.
+ Độ dài OM = A.
+
( ,Ox)OM
ϕ

=
uuuuur
(Chọn chiều dương là chiều
dương của đường tròn lượng
giác).
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp giản đồ Fre-nen
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Giả sử cần tìm li độ của dao
động tổng hợp của hai dao
động điều hoà cùng phương
cùng tần số:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
→ Có những cách nào để tìm
x?
- Tìm x bằng phương pháp này
có đặc điểm nó dễ dàng khi A
1

= A
2
hoặc rơi vào một số dạng
đặc biệt → Thường dùng
phương pháp khác thuận tiện
hơn.
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và
trình bày phương pháp giản đồ
Fre-nen
- Hình bình hành OM
1
MM
2
bị
biến dạng không khi
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
quay?
→ Vectơ
OM
uuuur
cũng là một
vectơ quay với tốc độ góc ω
quanh O.
- Li độ của dao động tổng hợp

có thể tính bằng: x = x
1
+ x
2
- HS làm việc theo nhóm vừa
nghiên cứu Sgk.
+ Vẽ hai vectơ quay
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
biểu diễn hai dao động.
+ Vẽ vectơ quay:

1 2
OM OM OM
= +
uuuur uuuur uuuur
- Vì
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
có cùng ω

nên không bị biến dạng.
OM = OM
1
+ OM
2

OM
uuuur
biểu diễn phương trình
dao động điều hoà tổng hợp:
II. Phương pháp giản đồ Fre-
nen
1. Đặt vấn đề
- Xét hai dao động điều hoà
cùng phương, cùng tần số:
x
1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
- Li độ của dao động tổng hợp:

x = x
1
+ x
2
2. Phương pháp giản đồ Fre-
nen
a.
- Vectơ
OM
uuuur
là một vectơ quay
với tốc độ góc ω quanh O.
- Mặc khác: OM = OM
1
+ OM
2

OM
uuuur
biểu diễn phương trình
dao động điều hoà tổng hợp:
x = Acos(ωt + ϕ)
Nhận xét: (Sgk)
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 16
O
x
M
+
ϕ
O

x
M
3
π
O
x
y
y
1
y
2
x
1
x
2
ϕ
1
ϕ
2
ϕ
M
1
M
2
M
A
A
1
A
2

Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
- Ta có nhận xét gì về hình
chiếu của
OM
uuuur
với
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
lên trục Ox?
→ Từ đó cho phép ta nói lên
điều gì?
- Nhận xét gì về dao động tổng
hợp x với các dao động thành
phần x
1
, x
2
?
- Y/c HS dựa vào giản đồ để
xác định A và ϕ, dựa vào A
1
,
A
2
, ϕ

1
và ϕ
2
.
x = Acos(ωt + ϕ)
- Là một dao động điều hoà,
cùng phương, cùng tần số với
hai dao động đó.
- HS hoạt động theo nhóm và
lên bảng trình bày kết quả của
mình.
b. Biên độ và pha ban đầu của
dao động tổng hợp:
os(
c
2 2 2
1 2 1 2 2 1
2 )A A A A A
ϕ ϕ
= + + −
1 1 2 2
1 1 2 2
s s
tan
cos cos
A in A in
A A
ϕ ϕ
ϕ
ϕ ϕ

+
=
+
Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của độ lệch pha đến dao động tổng hợp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Từ công thức biên độ dao
động tổng hợp A có phụ thuộc
vào độ lệch pha của các dao
động thành phần.
- Các dao động thành phần
cùng pha → ϕ
1
- ϕ
1
bằng bao
nhiêu?
- Biên độ dao động tổng hợp
có giá trị như thế nào?
- Tương tự cho trường hợp
ngược pha?
- Trong các trường hợp khác A
có giá trị như thế nào?
- HS ghi nhận và cùng tìm hiểu
ảnh hưởng của độ lệch pha.
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= 2nπ
(n = 0, ± 1, ± 2, …)

- Lớn nhất.
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= (2n + 1)π
(n = 0, ± 1, ± 2, …)
- Nhỏ nhất.
- Có giá trị trung gian
|A
1
- A
2
| < A < A
1
+ A
2
3. Ảnh hưởng của độ lệch
- Nếu các dao động thành phần
cùng pha
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= 2nπ
(n = 0,
±
1,
±
2, …)

A = A
1
+ A
2
- Nếu các dao động thành phần
ngược pha
∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
1
= (2n + 1)π
(n = 0,
±
1,
±
2, …)
A = |A
1
- A
2
|
Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn HS làm bài tập ví
dụ ở Sgk.
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
bằng bao nhiêu?

+ Vẽ hai vectơ quay
1
OM
uuuur

2
OM
uuuur
biểu diễn 2 dao động thành
phần ở thời điểm ban đầu.
+ Vectơ tổng
OM
uuuur
biểu diễn
cho dao động tổng hợp
x = Acos(ωt + ϕ)
Với A = OM và
( ,Ox)OM
ϕ
=
uuuuur
- Vì MM
2
= (1/2)OM
2
nên
∆OM
2
M là nửa ∆ đều → OM
nằm trên trục Ox → ϕ = π/2

→ A = OM = 2
3
cm
(Có thể: OM
2
= M
2
M
2
– M
2
O
2
)
4. Ví dụ
cos
1
4 (10 ) ( )
3
x t cm
π
π
= +
cos
1
2 (10 ) ( )x t cm
π π
= +
- Phương trình dao động tổng
hợp

cos2 3 (10 ) ( )
2
x t cm
π
π
= +
IV.CỦNG CỐ: Qua bài này chúng ta cần nắm được
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 17
y
x
O
M
1
M
2
M
3
π
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
- Những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức, sự cộng hưởng.
- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra.
- Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần.
V.DẶN DÒ:
- Về nhà học bài và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm được các bài tập trong Sgk.và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM


Ngày soạn:20/8/2011
Tiết dạy: 9

BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức dao động điều hoà, tổng hợp hai dao động.
- Kỹ năng: Giải được các bài toán đơn giản về dao động điều hoà, tổng hợp các dao động
cùng phương cùng tần số.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: một số bài tập trắc nghiệm và tự luận
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về dao động điều hoà
III.Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Hãy biễn diễn dao động điều hoà x = 4cos(5t + π/6) cm
b. Nêu nội dung phương pháp Giản đồ Fre-nen
c. làm bài 6/25
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giải một số câu hỏi trắc nghiệm
Hoạt động GV Hoạt động H.S Nội dung
* Cho Hs đọc lần lượt các câu
trắc nghiệm 4,5,6 trang 17 sgk
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án
*Gọi HS trình bày từng câu
* Cho Hs đọc l các câu trắc
nghiệm 6, 7 trang 21 sgk và
4,5 trang 25
* Tổ chức hoạt động nhóm,
thảo luận tìm ra đáp án.
*Cho Hs trình bày từng câu
* HS đọc đề từng câu, cùng suy
nghĩ thảo luận đưa ra đáp án

đúng
* Thảo luận nhóm tìm ra kết
quả
* Hs giải thích
* đọc đề
* Thảo luận tìm ra kết quả
* Hs giải thích
Câu 4 trang 17: D
Câu 5 trang 17: D
Câu 6 trang 17: C
Câu 6 trang 21: D
Câu 7 trang 21: B
Câu 4 trang 25: D
Câu 5 trang 25: B
Hoạt động 2: Giải một số bài tập tự luận về tổng hợp dao động
* GV cho hs đoc đề, tóm tắt
* Hướng dẫn hs giải bài
toán.
* HS đọc đề, tóm tắt
* nghe hướng dẫn và làm
- Viết phương trình x
1
, x
2
Giải:
Phương trình dao động x
1

và x
2

x
1
=
3
2
cos(5t +
2
π
) cm
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 18
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
- Viết phương trình của x
1
và x
2
.
- Viết phương trình tổng
quát: x = Acos(5t + ϕ).
- Tìm biên độ A, pha dao
ban đầu φ tổng hợp
* Kết luận
Bài tâp thêm: Cho hai dao
động cùng phương, cùng tần
số:
Viết phương trình dao động
tổng hợp của hai dao động
bằng cách:
a.dùng giản đồ vectơ
b. Biến đổi lượng giác
* Hướng dẫn Hs giải bài

toán:
- Biễu diễn x
1
- Biễn diễn x
2
- Từ giản đồ lấy các giá trị
của biên độ và pha ban đầu
tổng hợp
* Hs về nhà giải bài toán
vận dụng lượng giác
- Viết phương tình tổng hơp x
- Áp dụng công thức tính A, φ
* Hs chép đọc đề tóm tắt
* Vận dụng phương pháp giải đồ
giải bài toán
* Hs biễn diễn x
1
*
biễn diễm x
2
* Hs nêu giá trị của biên độ và pha
ban đầu tổng hợp
* vận dụng toán giải
* về nhà giải câu b
x
2
=
3
cos(5t +
5

6
π
) cm
Phương trình tổng hợp: x =
x
1
+ x
2
x = Acos(5t + ϕ).
Trong đó:
2 2
1 2 1 2 2 1
A= A + A +2A A cos( - )
ϕ ϕ
=2,3cm
0
1 1 2 2
1 1 2 2
A sin A sin
tg 131 0,73 (rad)
A cos A cos
ϕ + ϕ
ϕ = = = π
ϕ + ϕ
Vậy: x = 2,3cos(5t +
0,73π
).
Giải
a. phương trình tổng hợp:
x = x

1
+ x
2
=
Acos(100πt+ϕ).
x
1
biễn diễn
1
OM
uuuur
:
·
1
1
1
4
,Ox 0
OM A cm
OM

= =



=

uuuur
uuuur
x

2
biễn diễn
2
OM
uuuur
:
·
2
2
2
4
,Ox ( )
2
OM A cm
OM rad
π

= =


=


uuuur
uuuur
Từ giản đồ ta có:
2 2
1 2
4 2A A A cm= + =
4

rad
π
ϕ
=
Vậy x =
4 2
cos(100πt+
4
π
).
IV.CỦNG CỐ: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được
- Bài toán tổng hợp dao động bằng 3 cách: vận dụng công thức, dùng giản đồ Fre-nen, dùng
biến đổi lượng giác.
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 19
1
4 os100x c t
π
=
2
4 os(100 )
2
x c t
π
π
= +
(cm)
(cm)
x
M
1

M
2
M
O
y
ϕ
A
2
A
1
A
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
V.DẶN DÒ:
- Về nhà xem lại bài tập và xem trứơc bài mới
- Về nhà làm bài tập trong sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:



Ngày soạn:25/8/2011
Tiết dạy: 10 + 11
Bài 6: Thực hành: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO
ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết có 2 phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật vật lí.
- Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay một định luật đã biết để suy ra định
luật mới rồi dùng thí nghiệm để kiểm tra sự đúng đắn của nó.
- Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số
giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.

Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
- Chu kì dao động T của con lắc đơn không phụ thuộc vào biên độ khi biên độ dao động nhỏ,
không phụ thuộc khối lượng, chỉ phụ thuộc vào chiều dài l và gia tốc rơi tự do của nơi làm thí
nghiệm.
- Tìm ra bằng thí nghiệm
T a l
=
, với hệ số a ≈ 2, kết hợp với nhận xét tỉ số
2
2
g
π

với g =
9,8m/s
2
, từ đó nghiệm lại công thức lí thuyết về chu kì dao động của con lắc đơn. Ứng dụng kết
quả đo a để xác định gia tốc trọng trường g tại nơi làm thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn được các độ dài l của con lắc và cách đo đúng để xác định l với sai số nhỏ nhất cho phép.
- Lựa chọn được các loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lí số lần dao động toàn phần cần
thực hiện để xác định chu kì của con lắc đơn với sai số tỉ đối từ 2% đến 4%.
- Kĩ năng thu thập và xử lí kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm sai số. Xử lí số liệu
bằng cách lập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để xác định giá trị của a, từ đó suy ra
công thức thực nghiệm về chu kì dao động của con lắc đơn, kiểm chứng công thức lí thuyết về
chu kì dao động của con lắc đơn, và vận dụng tính gia tốc g tại nơi làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nhắc HS chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong Sgk.

- Chọn bộ 3 quả cân có móc treo 50g.
- Chọn đồng hồ bấm giây hiện số có độ chia nhỏ nhất 0,01s, cộng thêm sai số chủ quan của
người đo là 0,2s thì sai số của phép đo sẽ là ∆t = 0,01s + 0,2s = 0,21s. Thí nghiệm với con lắc
đơn có chu kì T ≈ 1,0 s, nếu đo thời gian của n = 10 dao động là t ≈ 10s, thì sai số phạm phải là:
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 20
Trng THPT- THANH H Giỏo ỏn Vt lý 12 C bn - Chng 1
0,21
2%
10
t T
t T

=
. Thớ nghim cho
2
1. 0,02
100
T s

. Kt qu ny chớnh xỏc, cú th chp
nhn c. Trong trng hp dựng h o thi gian hin s vi cng quang in, cú th o T
vi sai s 0,001s.
2. Hc sinh: Trc ngy lm thc hnh cn:
- c k bi thc hnh nh rừ mc ớch v quy trỡnh thc hnh.
- Tr li cỏc cõu hi cui bi nh hng vic thc hnh.
- Chun b mt t giy k ụ milimột v th v lp sn cỏc bng ghi kt qu theo mu
phn bỏo cỏo thc hnh trong Sgk.
III. HOT NG DY HC
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:

3. Bi mi
Hoạt động 1: ổn định tổ chức, Kiểm tra bài cũ.
* Nắm sự chuẩn bị bài của học sinh.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi của thày.
- Nhận xét bạn.
- Tình hình học sinh.
- Yêu cầu: trả lời về mực đích thực hành, các bớc
tiến hành.
- Kiểm tra miệng, 1 đến 3 em.
Hoạt động 2: Bài mới: Tiến hành thí nghiệm thực hành. Phơng án 1.
* Nắm đợc các bớc tiến hành thí nghiệm, làm thí nghiệm, ghi kết quả.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Phân nhóm
- Tiến hành lắp đặt theo thày HD.
- Tiến hành lắp đặt TN.
+ HD HS lắp đặt thí nghiệm.
- Hớng dẫn các nhóm lắp đặt thí nghiệm.
- Kiểm tra cách lắp đặt, HD cách lắp cho đúng.
- Tiến hành làm THN theo các bớc.
- Đọc và ghi kết quả TN.
- Làm ít nhất 3 lần trở lên.
- Tính toán ra kết quả theo yêu cầu của bài.
+ HD HS làm TN theo các bớc.
- Hớng dẫn các nhóm đọc và ghi kết quả làm TN.
- Kiểm tra kết quả các nhóm, HD tìm kết quả cho
chính xác.
Hoạt động 3: Phơng án 2.
* Nắm đợc các bớc tiến hành thí nghiệm ảo, ghi kết quả.

Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Làm TH theo HD của thày
- Quan sát và ghi KQ TH
- Tính toán kết quả
- Sử dụng thí nghiệm ảo nh SGK.
- Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bớc.
- Cách làm báo cáo TH.
- Nhận xét HS.
- Làm báo cáo TH
- Thảo luận nhóm.
- Tính toán
- Ghi chép KQ
- Nêu nhận xét
+ Kiểm tra báo cáo TH
- Cách trình bày
- Nội dung trình bày
- Kết quả đạt đợc.
- Nhận xét , bổ xung, tóm tắt.
Hoạt động 3: Vận dụng, củng cố.
G/v: Nguyn Vn By- Lp 12I, 12H Trang 21
Trng THPT- THANH H Giỏo ỏn Vt lý 12 C bn - Chng 1
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Nộp báo cáo TH
- Ghi nhận
- Thu nhận báo cáo
- Tóm kết quả TH
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Xem và làm các Bt còn lại.

- Về làm bài và đọc SGK bài sau.
- Ôn tập lại chơng I
- Thu nhận, tìm cách giải.
- Đọc bài sau trong SGK.
IV. RT KINH NGHIM


Ngy son: 6/9/2011
Tit dy: 12 + 13
G/v: Nguyn Vn By- Lp 12I, 12H Trang 22
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
Chương II SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Bài 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ
truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Viết được phương trình sóng.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
- Giải được các bài tập đơn giản về sóng cơ.
- Tự làm được thí nghiệm về sự truyền sóng trên một sợi dây.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh: Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sóng cơ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Mô tả thí nghiệm và tiến
hành thí nghiệm.
- Khi O dao động ta trông thấy
gì trên mặt nước?
→ Điều đó chứng tỏ gì?
(Dao động lan truyền qua nước
gọi là sóng, nước là môi trường
truyền sóng).
- Khi có sóng trên mặt nước,
O, M dao động như thế nào?
- Sóng truyền từ O đến M theo
phương nào?
→ Sóng ngang.
- Tương tự như thế nào là
sóng dọc?
(Sóng truyền trong nước
không phải là sóng ngang. Lí
thuyết cho thấy rằng các môi
trường lỏng và khí chỉ có thể
- HS quan sát kết quả thí
nghiệm.
- Những gợn sóng tròn đồng
tâm phát đi từ O.
→ Sóng truyền theo các
phương khác nhau với cùng
một tốc độ v.
- Dao động lên xuống theo

phương thẳng đứng.
- Theo phương nằm ngang.
- Tương tự, HS suy luận để trả
lời.
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
a. Mũi S cao hơn mặt nước,
cho cần rung dao động → M
vẫn bất động.
b. S vừa chạm vào mặt nước
tại O, cho cần rung dao động
→ M dao động.
Vậy, dao động từ O đã truyền
qua nước tới M.
2. Định nghĩa
- Sóng cơ là sự lan truyền của
dao động trong một môi
trường.
3. Sóng ngang
- Là sóng cơ trong đó phương
dao động (của chất điểm ta
đang xét) ⊥ với phương
truyền sóng.
4. Sóng dọc
- Là sóng cơ trong đó phương
dao động // (hoặc trùng) với
phương truyền sóng.
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 23
M
S

O
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
truyền được sóng dọc, chỉ môi
trường rắn mới truyền được cả
sóng dọc và sóng ngang. Sóng
nước là một trường hợp đặc
biệt, do có sức căng mặt ngoài
lớn, nên mặt nước tác dụng
như một màng cao su, và do
đó cũng truyền được sóng
ngang).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự truyền sóng cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Làm thí nghiệm kết hợp với
hình vẽ 7.2 về sự truyền của
một biến dạng.
→ Có nhận xét gì thông qua
thí nghiệm và hình vẽ?
→ Tốc độ truyền biến dạng
được xác định như thế nào?
(Biến dạng của dây, gọi là
một xung sóng, truyền tương
đối chậm vì dây mềm và lực
căng dây nhỏ).
→ Biến dạng truyền trên dây
thuộc loại sóng gì đã biết?
- Y/c HS hoàn thành C2.
- Trong thí nghiệm 7.2 nếu
cho đầu A dao động điều hoà
→ hình dạng sợi dây ở cá

thời điểm như hình vẽ 7.3 →
có nhận xét gì về sóng truyền
trên dây?
- Sau thời gian T, điểm A
1
bắt đầu dao động giống như
A, dao động từ A
1
tiếp trục
truyền xa hơn.
- Xét hai điểm cách nhau
một khoảng λ, ta có nhận xét
gì về hai điểm này?
→ Cùng pha.
- Gọi M là điểm cách A một
khoảng là x, tốc độ sóng là v
→ thời gian để sóng truyền
từ A đến M?
→ Phương trình sóng tại M
sẽ có dạng như thế nào?
- Biến dạng truyền nguyên vẹn
theo sợi dây.
- HS suy nghĩ và vận dụng kiến
thức để trả lời.
- Là sóng ngang.
- HS làm thí nghiệm theo C2.
- HS quan sát hình vẽ 7.3. Dây
có dạng đường hình sin, mà các
đỉnh không cố định nhưng dịch
chuyển theo phương truyền

sóng.
- Không đổi, chuyển động cùng
chiều, cùng v.
x
t
v
∆ =
II. Sự truyền sóng cơ
1. Sự truyền của một biến
dạng
- Gọi x và ∆t là quãng đường
và thời gian truyền biến dạng,
tốc độ truyền của biến dạng:

x
v
t
=

2. Sự truyền của một sóng
hình sin
- Sau thời gian t = T, sóng
truyền được một đoạn:
λ = AA
1
= v.t
- Sóng truyền với tốc độ v,
bằng tốc độ truyền của biến
dạng.
- Hai đỉnh liên tiếp cách nhau

một khoảng λ không đổi, λ gọi
là bước sóng.
- Hai điểm cách nhau một
khoảng λ thì dao động cùng
pha.
3. Phương trình sóng
- Giả sử phương trình dao
động của đầu A của dây là:
u
A
= Acosωt
- Điểm M cách A một khoảng
x. Sóng từ A truyền đến M mất
khoảng thời gian
x
t
v
∆ =
.
- Phương trình dao động của
M là:
u
M
= Acosω(t - ∆t)
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 24
I
II
II
I
I

V
V
O
T
4
T
2
3T
4
T
0 1 2 3 4 5 6
7 8 9 10 11 12
λ
Trường THPT- THANH HÀ Giáo án Vật lý 12 Cơ bản - Chương 1
(Trạng thái dao động của M
giống như trạng thái dao
động của A trước đó một
thời gian ∆t)
- Hướng dẫn HS biến đổi
biểu thức sóng tại M thông
qua
2
T
π
ω
=
và λ = vT.
u
M
= Acosω(t - ∆t)

cos
cos2
x
A t
v
t x
A
T
ω
π
λ
 
= −
 ÷
 
 
= −
 ÷
 
Với
2
T
π
ω
=
và λ = vT
Phương trình trên là phương
trình sóng của một sóng hình
sin theo trục x.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các đặc trưng của sóng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Sóng được đặc trưng bởi
các đại lượng A, T (f), λ và
năng lượng sóng.
- Dựa vào công thức bước
sóng → có thể định nghĩa
bước sóng là gì?
Lưu ý: Đối với mỗi môi
trường , tốc độ sóng v có
một giá trị không đổi, chỉ
phụ thuộc môi trường.
- Cũng như năng lượng dao
động W ~ A
2
và f
2
.
- Từ phương trình sóng:
cos2
M
t x
u A
T
π
λ
 
= +
 ÷
 
ta thấy

TTDĐ tại một điểm của môi
trường là một hàm cosin hai
biến độc lập t và x. Mà hàm
cosin là một hàm tuần tuần
→ phương trình sóng là một
hàm tuần hoàn.
+ Với một điểm xác định (x
= const) → u
M
là một hàm
cosin của thời gian t. TTDĐ
ở các thời điểm t + T, t + 2T
… hoàn toàn giống như
TTDĐ của nó ở thời điểm t.
+ Với một thời điểm (t =
conts) là một hàm cosin của
x với chu kì λ. TTDĐ tại các
- HS ghi nhận các đại lượng đặc
trưng của sóng.
- Bước sóng λ là quãng đường
sóng truyền trong thời gian một
chu kì.
- HS ghi nhận tính tuần hoàn
của sóng.
- HS dựa vào hình vẽ 7.4 và ghi
nhận sự truyền của sóng dọc
trên lò xo.
- Ghi nhận về sự truyền sóng
dọc trên lò xo ống.
4. Các đặc trưng của sóng

- Biên độ A của sóng.
- Chu kì T, hoặc tần số f của
sóng, với
1
f
T
=
.
- Bước sóng λ, với
v
vT
f
λ
= =
.
- Năng lượng sóng: là năng
lượng dao động của các phần
tử của môi trường mà sóng
truyền qua.
5. Tính tuần hoàn của sóng
- Phương trình sóng là một
hàm tuần hoàn.
6. Trường hợp sóng dọc
- Sóng truyền trên một lò xo
ống dài và mềm: các vòng lò
xo đều dao động ở hai bên
VTCB của chúng, nhưng mỗi
vòng dao động muộn hơn một
chút so với vòng ở trước nó.
G/v: Nguyễn Văn Bẩy- Lớp 12I, 12H Trang 25

×