Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Giáo án vật lí lớp 11 nâng cao cực hay có phần ghi bảng riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 163 trang )

q
1
>0
21
F

21
F

r
21
F

r
12
F

q
2
<0
q
1
>0
q
2
>0
21
F

21
F



12
F

r
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Ngày soạn: 11-8-2013
TIẾT 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật.
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích
điểm
2. Kỹ năng: - Viết được công thức định luật cu-lông.
- Vận dụng được định luật Cu-lông xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích
điểm
- Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng
ứng
2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về điện tích.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
TIẾT 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
a. Hai loại điện tích: + Điện tích dương.
+ Điện tích âm.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.

- Đơn vị điện tích là Cu lông (C)
- Electron là hạt mang điện tích âm có độ lớn
Ce
19
10.6,1

=
gọi là điện tích nguyên tố.
Một vạt mang điện thì điện tích của nó luôn là n.e (n là số nguyên)
b. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
Định luật Cu-lông:
Nội dung: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điêm tỉ lệ thuận với tích các độ
lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Phương
của lực tương tác giữa hai điện tích là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Hai điện
tích đó cùng dấu thì đẩy nhau trái dấu thì hút nhau
Biểu thức:
2
21
.
r
qq
kF
=

Trong đó: + k = 9.10
9
Nm

2
/C
2
: hệ số tỉ lệ.
+ r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
+ q
1
, q
2
: độ lớn của hai điện tích điểm.
Biểu diễn: (Hình vẻ)
2. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện)

2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
-Lực tương tác giữa hai điện tích trong điện môi giảm đi
ε
so với trong chân không
ε
: hằng số điện môi, chỉ phụ thuộc vào bản chất điện môi
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 1
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH

GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của vật.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ
của Gv:
- Có mấy loại điện tích?
- Tương tác giữa các điện tích diễn ra như
thế nào?
Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và rút ra
nhận xét:
- Sau khi cọ xát thanh thuỷ tinh có thể hút
các mẫu giấy vụn.
- Thanh thuỷ tinh nhiễm điện.
Hs nghe giảng và dự đoán kết quả của các
hiện tượng trên
Gv đặt câu hỏi cho Hs.
Nhận xét câu trả lời.
• Có hai loại điện tích: Điện tích dương và
điện tích âm.
• Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các
điện tích trái dấu thì hút nhau.
Gv làm thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện
do cọ xát.
Gv nêu hiện tượng:
- Cho thanh kim loại không nhiễm điện
chạm vào quả cầu đã nhiễm điện.
- Đưa thanh kim loại không nhiễm điện lại
gần quả cầu đã nhiễm điện nhưng không
chạm vào.

Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Cu-lông.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe và ghi chép.
Hs trả lời câu hỏi: Đặc điểm của vectơ lực
là gi?
Đặc điểm của vectơ lực : gồm
- Điểm đặt.
- Phương , chiều.
- Độ lớn.
Hs vẽ lực tương tác giữa hai điện tích cùng
dấu và trái dấu.
Hs phát biểu và viết biểu thức định luật
vạn vật hấp dẫn.
So sánh sự giống và khác nhau giữa định
luật Cu-lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
Gv trình bày cấu tạo và công dụng của cân
xoắn.
Cấu tạo: (hình 1.5/7 sgk)
A là quả cầu kim loại cố định gắn ở đầu một
thanh thẳng đứng.
B là quả cầu kim loại linh động găn ở đầu
một thanh nằm ngang. Đầu kia là một đối
trọng.
Công dụng: Dùng để khảo sát lực tương tác
giữa hai quả cầu tích điện.
Gv đưa ra khái niệm điện tích điểm: là những
vật nhiễm điện có kích thước nhỏ so với
khoảng cách giữa chúng.

Gv trình bày nội dung và biểu thức của định
luật Cu-lông.
Lực Cu-lông (lực tĩnh điện) là một vectơ. Gv
yêu cầu Hs nêu đặc điểm vectơ lực.
Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn:

2
21
.
r
mm
GF
hd
=
G:hằng số hấp dẫn.
Giống:
+ Lực HD tỉ lệ thuận tích khối lượng hai vật.
+ Lực Cu-lông tỉ lệ thuận tích độ lớn hai điện
tích.
+ Lực HD và LựcCu-lông tỉ lệ nghịch bình
phương khoảng cách giữa chúng
Khác:
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 2
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
+ Lực HD bao giờ cũng là lực hút.
+ Lực Cu-lông có thể là lực hút hay lực đẩy.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tĩnh điện trong điện môi.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:

- Lực tĩnh điện thay đổi như thế nào trong
môi trường đồng tính?
 Lực tĩnh điện trong môi trường đồng
tính giảm đi ε lần so với trong môi trường
chân không.
- Hằng số điện môi phụ thuộc và không
phụ thuộc vào yếu tố nào?
Hằng số điện môi phụ thuộc vào tính chất
của điện môi. Không phụ thuộc vào độ lớn
và khoảng cách giữa điện tích
Gv nêu vấn đề: Định luật Cu-lông chỉ đề
cập đến lực tĩnh điện trong chân không. Vậy
trong môi trường đồng tính lực tĩnh điện có
thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế
nào?
Từ thực nghiệm lực tĩnh điện trong môi
trường đồng tính được xác định bởi công
thức:

2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
ε :hằng số điện môi.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò

Hoạt động của HS Hoạt động của GV
-HS trả lời câu hỏi 1,2 /8 sgk
-Hs ghi nh ận nhi ệm v ụ đ ư ợc giao
- Làm bài tập 1,2,3,4 /8,9 sgk
- Chuẩn bị tiết 2: “Thuyết electron. Định
luật bảo toàn điện tích”.
Ngày soạn: 11-8-2013
TIẾT 2: THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung chính của thuyết electron.
- Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
- Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
2. Học sinh:
Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS).
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 3
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
1. Thuyết electron:

- Bình thường nguyên tử trung hoà về điện.
- Nguyên tử bị mất (e) trở thành ion dương, nguyên tử nhận thêm (e) trở thành ion âm.
- Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh động
lớn ( do khối lượng nhỏ).
2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện: Vật dẫn điện là những vật có nhiều các
điện tích tự do có thể di chuyển được bên trong vật
Vật cách điện (điện môi) là những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên
trong vật.
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
a. Nhiễm điện do cọ xát:
Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh sang lụa
nên thanh thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm.
b. Nhiễm điện do tiếp xúc:
Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện
tích từ quả cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng:
Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong
thanh kim loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả
cầu, đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu.
4. Định luật bảo toàn điện tích
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng
đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi của Gv:
Phát biểu nội dung và viết biểu thức định
luật Cu-lông.
Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích
cùng dấu.

Gv đặt câu hỏi kiểm tra.
Nhận xét câu trả lời của Hs.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết electron. Vật dẫn điện và vật cách điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs nhớ lại cấu tạo của nguyên tử.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: proton: mang điện dương.
nơtron: không mang điện.
+ Electron: mang điện âm.
- Thuyết electron dựa trên sự có mặt và sự
di chuyển của electron.
- Hs dựa vào lưu ý của Gv để trả lời câu
C1.
-Hs nêu tên một vài vật dẫn điện và vật
cách điện.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: cấu tạo
của nguyên tử, điện tích của các hạt trong
nguyên tử.
- Thuyết electron dựa trên cơ sở nào?
- Gv trình bày nội dung thuyết electron.
Lưu ý Hs là khối lượng của electron nhỏ
hơn khối lượng của proton rất nhiều nên
electron di chuyển dễ hơn
- Yêu cầu Hs trả lời câu C1.
- Yêu cầu Hs nêu vi dụ về vật dẫn điện và
vật cách điện. Định nghĩa vật dẫn điện và
vật cách điện.
- Gv đưa ra định nghĩa trong SGK. Vậy hai
cách định nghĩa đó có khác nhau không?
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 4

GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Hoạt động 3: Tìm hiểu ba hiện tượng nhiễm điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs nghiên cứu SGK, lắng nghe và trả lời
câu hỏi của Gv.
Hs lắng nghe và ghi chép.
Chú ý:
- Electron tự do có vai trò rất quan trọng
trong quá trình nhiễm điên.
- Điện tích có tính bảo toàn.
Gv yêu cầu Hs dựa vào thuyết electron để
trả lời các câu hỏi sau:
- Bình thường thanh thuỷ tinh và mảnh lụa
trung hoà về điện. Tại sao sau khi cọ xát
chúng lại nhiễm điện? điện tích đó từ đâu
đến?
- Thanh kim loại trung hoà điện khi tiếp
xúc với quả cầu nhiễm điện thì thanh KL
nhiễm điện. Dựa vào nội dung nào của
thuyết electron để giải thích hiện tượng
trên?
- Tương tự yêu cầu Hs giải thích hiện tượng
nhiếm điện do hưởng ứng.
- Yêu cầu Hs so sánh ba hiện tượng nhiễm
điện trên.
Gv nhận xét , tổng kết và rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Hs lắng nghe và ghi chép.

- Gv đặt câu hỏi: thế nào là một hệ cô lập
về điện?
- Gv trình bày nội dung định luật bảo toàn
điện tích.
Hoạt động5: Củng cố dặn dò
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Hs trả lời các câu hỏi trong SGK /12.
- Hs ghi nh ận nhiệm vụ h ọc t ập
- Làm bài tập 1,2 /12 sgk.
- Chuẩn bị bài “Điện trường”.
Ngày soạn: 11-8-2013
TIẾT 3 : ĐIỆN TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được điện trường tồn tại ở đâu? Có tính chất gì?
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
- Trình bày được khái niệm đường sức điện, ý nghĩa và tính chất của đường sức điện.
- Nếu được khái niệm điện trường đều.
- Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường.
2. Kỹ năng: Xác định được cường độ điện trường (phương, chiều, độ lớn) tại một điểm
của điện trường gây bởi một, hai hoặc ba điện tích điểm.
- Nêu được một vài ví dụ về điện trường đều.
II. Chuẩn bị:
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 5
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
1. Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các
vật nhiễm điện.
2. Học sinh: Ôn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS.
III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
ĐIỆN TRƯỜNG
1. Điện trường:
a. Khái niệm điện trường: Xuất hiện xung quanh các điện tích.
- Điện trường tĩnh ( điện trường ) là điện trường của các điện tích đứng yên
b. Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
2. Cường độ điện trường:
a. Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện
trường ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực
b. Biểu thức:
EqF
q
F
E



.
=⇒=

c.Đơn vị: E(V/m) Với q > 0:
F

↑↑
E

; q < 0:
F



↑↓

E

3.Đường sức điện:
a. Định nghĩa: Là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất
kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm
đó
b. Các tính chất của đường sức điện: Tại một điểm trong điện trường,ta chỉ có thể vẽ
được một đường sức đi qua và chỉ 1 mà thôi
- Các đường sức là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và
tận cùng ở điện tích tích âm
- Các đường sức không bao giờ cắt nhau
- Độ mau thưa của đường sức cho biết điện trường mạnh hay yếu
Điện phổ: Là hình ảnh cho biết dạng và sự phân bố các đường sức điện
4.Điện trường đều :
- Là điện trường mà các véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
-Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
5.Điện trường của một điện tích điểm:
2
r
Q
kE
=

Chú ý: + r (m) là khoảng cách từ điểm khảo sát đến điện tích
+ Q > 0 :
E


hướng ra xa điện tích; Q < 0 :
E

hướng lại gần điện tích
- Nguyên lí chồng chất điện trường:
n
EEEE
+++=

21

3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv
Gv đặt câu hỏi kiểm tra:
- Nêu nội dung chính của thuyết electron.
- Dựa vào nội dung chính của thuyết
electron giải thích hiện tượng nhiễm điện do
hưởng ứng.
Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trường và cường độ điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs theo dõi bài giảng.
Gv đặt vấn đê: một vật tác dụng lực hấp dẫn
lên vật khác vì xung quanh vật có trường
hấp dẫn. Vậy môi trưòng xung quanh điện
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 6
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH

Hs nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- Điện tích thử là vật có kích thước nhỏ và
điện lượng nhỏ.
- Điện tích thử dung đê phát hiện ra lực
điện. Nhận biết một nơi nào đó có điện
trường hay không.
tích có gì đặc biệt không?
Người ta thấy rằng khi đặt một điện tích lại
gần một điện tích khác thì chúng tương tác
với nhau. Vậy chúng tác dụng lực lên nhau
bằng cách nào?
Gv đặt câu hỏi:
- Thế nào là điện tích thử?
- Điện trường của điện tích xuất hiện ở đâu?
- Tính chất cơ bản của điện trường là gì?
Để đặt trưng cho điện trường xung quanh
điện tích người ta đưa ra khái niệm cường
độ điện trường.
Chú ý:Tại một điểm bất kì trong điện
trường cường độ điện trường là không đổi,
không phụ thuộc vào độ lớn và dấu của điện
tích
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện và tính chất của đường sức điện.
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều và điện trường của một điện tích điểm.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Điện phổ của điện trường đều:
+ Là những đường thẳng.
+ Các đường thẳng song song với nhau.
- Hs trả lời: Điện trường đều xuất hiện ở
đâu?

-Chú ý: Hướng của cường độ điện trường
phụ thuộc vào dấu của điện tích.
- Gv đưa ra khái niệm điện trường đều.
- Yêu cầu Hs dựa vào hình 3.7/16 sgk nhận
xét điện phổ của điện trường đều.
- Gv yêu cầu Hs viết lại biểu thức định luật
Cu-lông. Từ đó thiết lập công thức tính điện
trường của một điện tích điểm.
- Yêu cầu Hs trả lời câu C3.
Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí chồng chất điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Hs nhắc lại cách tổng hợp hai vectơ theo
quy tắc hình bình hành.
-Hs chú ý những trường hợp đặc biệt của
phép cộng hai vectơ.
- Gv nêu vấn đề: Điện trường do một điện
tích điểm gây ra tại một điểm được đặt
trưng bởi vectơ cường độ điện trường. Vậy
vectơ cường độ điện trường tại một điểm do
nhiều điện tích điểm gây ra được xác định
như thế nào?
- Cường độ điện trường là một đại lượng
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 7
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs đưa ra nhận xét:
- Là các đường thẳng.
- Xuất phát từ quả cầu rồi đi ra xa.
Hs lắng nghe, nghiên cứu sgk và trả lời câu
hỏi.
- Yêu cầu Hs nhìn vào hình 3.5/16 sgk nhận

xét điện phổ của một quả cầu nhỏ nhiễm
điện.
- Gv gợi ý: nếu đặt một điện tích tại những
điểm bất kì trên đường thẳng đó thì phương
của lực điện tác dụng lên điện tích trùng với
đường thẳng đó.
- Gv mở rộng vấn đề: khảo sát một hệ gồm
hai điện tích +Q; -Q đặt cách nhau khoảng
nhỏ.
- Gv đưa ra khái niệm đường sức điện.
Yêu cầu Hs trả lời: đường sức điện có
những tính chất nào?
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
vectơ nên cường độ điện trường tổng hợp
được xác định theo quy tắc hình bình hành.
Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- HS làm bài tập 1, 2 /17, 18 sgk.
- Hs ghi nhớ nhiệm vụ học tập
- Hs làm bài tập 3,4,5,6,7 /18 sgk.
- Chuẩn bị bài “Công của lực điện - Hiệu
điện thế”.
Ngày soạn: 11-8-2013
TIẾT 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ (t1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được đặc tính của công của lực điện.
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn
vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm

của điện trường đó.
2. Kỹ năng: Tính được công của lực điện khi di chuyển 1 điện tích giữa 2 điểm trong
điện trường đều
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có).
2. Học sinh: Ôn lại các vấn đề sau:
- Tính chất thế của trường hấp dẫn.
- Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ (t1)
I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN.
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều.
 q >0

F qE=
u u
 F không đổi
o Phương song song với các đường sức
o Chiều: từ bản dương đến bản âm.
o Độ lớn: F = qE.
1. Công của lực điện trong điện trường đều.
a. Điện tích q>0 di chuyển theo đường thẳng MN: A
MN
= qEd
MN
b. Điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN: A
MPN

= qEd
MN
c. Vậy công của lực điện:
với d = s cos
α
là hình chiếu của đường đi lên đường sức. A
MN
= qEd
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 8
Lớp Ngày dạy Sĩ số
P
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
2. Cơng của lực điện trong điện trường bất kỳ.
- Có đặc điểm giống như điện trường đều.
- Trường tĩnh điện là trường thế.
II. THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường :
Thế năng là khả năng sinh cơng của điện trường. A = qEd = W
M

W
M
= A
M


(chọn mốc thế năng ở vơ cực)
2. Sự phụ thuộc của thế năng vào điện tích q .
W

M
= A
M

= q.V
M
3. Cơng của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện
trường.
A
MN
= V
M
- V
N
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs nghe câu hỏi và trả lời
Gv đặt câu hỏi kiểm tra:
- Điện trường xuất hiên ở đâu? Tính chất cơ
bản của điện trường là gì?
- Nêu các tính chất của đường sức điện.
Gv nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng của lực điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs theo dõi Gv đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi:
- Cơng thức tính cơng:
α
cos sFA

=
.
- cường độ điện trường:
q
F
E =
.
- Cơng của lực điện:A= q.E.s.cosα
A = q.E.
''
NM
- Cơng khơng phụ thuộc dạng đường đi.
- Hs trả lời câu C1/19 sgk.
- Khi đặt điện tích trong điện trường thì
dưới tác dụng của lực điện trường làm điện
tích di chuyển. Vậy cơng của lực điện
trường được tính như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs thành lập cơng thức tính
- cơng của lực điện trường bằng cách trả lời
các câu hỏi:
+ u cầu Hs viết cơng thức tính cơng của
lực.
+ Từ cơng thức định nghĩa cường độ điện
trường hãy thiết lập cơng thức 4.1 /19 sgk.
- Chú ý:A
MN
là đại lượng đại số
- Dựa vào cơng thức tính cơng u cầu Hs
nhận xét.
- Gv tổng kết: Lực có tính chất trên gọi là

lực thế.Trường tĩnh điện là trường thế.
Hoạt động 3:Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- C á nhân ghi nhận nhiệm vụ được giao - Làm bài tập 6, 7, 8/23 sgk.
- Chuẩn bị bài “Bài tập về lực Cu-lơng và
điện trường”.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 9
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Ngày soạn: 11-8-2013
TIẾT 5: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được đặc tính của công của lực điện.
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn
vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm
của điện trường đó.
2. Kỹ năng: Tính được công của lực điện khi di chuyển 1 điện tích giữa 2 điểm trong
điện trường đều
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có).
2. Học sinh: Ôn lại các vấn đề sau:
- Tính chất thế của trường hấp dẫn.
- Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn.
III. Hoạt động giảng dạy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ (t2)
I. Điện thế

1. Khái niệm: Điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích
q.
2. Định nghĩa : (SGK)
M
M
A
V
q

=
3. Đơn vị điện thế: Vôn (V)
q=1C, A
M∞
=1J

U=1V
4. Đặc điểm của điện thế
Điện thế là đại lượng đại số
Vì q>0 nên:+ A
M∞
> 0 : V
M
> 0
+ A
M∞
< 0 : V
M
< 0
Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc.
II. Hiệu điện thế

1. Khái niệm :U
MN
= V
M
- V
N
2. Định nghĩa: SGK
* Biểu thức:
qAU
MNMN
/=

* Đơn vị của hiệu điện thế: Vôn (V)
* Ý nghĩa cúa Vôn: Vôn là hiệu điện thế giữa 2 điểm mà nếu di chuyển điệ tích q=1C từ điểm
này đến điểm kia thì lực điệ sinh công là 1J.
* Chú ý: Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt
đất và ở một điểm xa vô cùng bằng không.
3. Đo hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc vào mốc tính điện thế
và được đo bằng tĩnh điện kế(vôn kế tĩnh điện)
4. Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường:
dEU .=
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 10
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Hs theo dõi.
Công thức tính công: A = W

t1
– W
t2.
.
Chú ý:
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào
cách chọn mốc điện thế.
- Hiệu điện thế không phụ thuộc vào cách
chọn mốc điện thế.
- Gv nhắc lại: Công của lực hấp dẫn không
phụ thuộc dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị
trí điểm đầu và điểm cuối.
- Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính công
của lực hấp dẫn biểu diễn qua hiệu thế
năng.
- Lưc hấp dẫn và lực điện có mối tương
quan kì lạ. Từ đó đưa ra công thức tính công
của lực điện biểu diễn qua hiệu thế năng
- Thế năng của vật trong trường hấp dẫn tỉ
lệ với khối lượng. Thế năng của điện tích q
trong điện trường tỉ lệ với điện tích q.
Hoạt động 4:Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- C á nhân ghi nhận nhiệm vụ được giao - Làm bài tập 6, 7, 8/23 sgk.
- Chuẩn bị bài “Bài tập về lực Cu-lông và
điện trường”.
Ngày soạn: 01-9-2013
TIẾT 6: BÀI TẬP VỀ LỰC CULÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Công thức xác định lực Cu-lông.
- Công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Công thức tính công của lực điện.
- Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức để giải bài tập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài tập về lực Cu-lông và điện trường.
2. Học sinh: Ôn lại những bài đã học.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực tương tác giữa các điện tích
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi:
- Điện tích q
0
chịu mấy lực tác dụng?
- Để điện tích q
0
nằm cân bằng thì các
lực tác dụng lên điện tích phải như thế
nào? (về phương, chiều, đồ lớn)
- Vì q
1
> 0 và q
2
> 0 nên điện tích q
0
phải
nằm ở đâu?
Chú ý : 1nC = 10

-9
C ; 1µC = 10
-6
C
- Gv yêu cầu Hs đọc đề và tóm tắt đê.
- Gv hướng dẫn Hs vận dụng định luật Cu-
lông để giải bài toán.
- Gv nhận xét các câu trả lời và hoàn chỉnh
bài giải.
- Yêu cầu Hs về nhà giải bài toán với trường
hợp q
1
> 0 và q
2
< 0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ điện trường tại một điểm
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs đọc đề và trả lời câu hỏi:
- Tại điểm M có mấy cường độ điện
trường?
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Hướng dẫn Hs áp dụng công thức tính
cường độ điện trường tại một điểm và nguyên
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 11
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
- Viết công thức tính cường độ điện
trường do điện tích Q gây ra tại một
điểm.

- Xác định các cường độ điện trường tại
điểm M (phương, chiều, độ lớn).
- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện
trường.
- Nêu quy tắc hình bình hành và các
trường hợp đặc biệt
lí chồng chất điện trường.
- Nhận xét câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải.
- Yêu cầu Hs giải bài toán với trường hợp q
1
> 0 và q
2
> 0.
- Chú ý: SGK giải bài toán bằng phương
pháp hình học nhưng có thế giải bài toán
bằng quy tắc hình bình hành tổng quát hơn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của điện tích trong điện trường
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Điện trường giữa hai tấm kim loại là
điện trường gì? Có tính chất như thế nào?
- Hạt bụi chịu mấy lực tác dụng? Đó là
những lực nào?
- Xác định các lực tác dụng lên hạt bụi?
(phương, chiều, độ lớn)
- Xác định lực tổng hợp tác dụng lên hạt
bụi.
- Áp dụng định luật II Niutơn tính gia tốc
của hạt bụi.
- Nhắc lại chuyển động ném xiên của một

vật. Xác định quỹ đạo chuyển động của
vật.
=> Suy ra hiệu điện thế giữa hai tấm kim
loại.
- Áp dụng công thức tính công.
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Giúp Hs nhớ lại kiến thức về điện trường
đều.
- Nêu các câu hỏi gợi mở giúp Hs giải quyết
vấn đề của bài toán.
- Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán.
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài 1: Hai điện tích +q và –q (q>0) đặt tại hai điểm A,B với AB = 2a trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên trung trực của AB, cách AB một đoạn
x.
b. Tính x để E
M
cực đại và tính giá trị cực đại này.
Ngày soạn: 1-9-2013
TIẾT 7: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 12
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
1. Kiến thức: Học sinh sử dụng được công thức tính công cuả lực điện , mối liên hệ
giữa E và U để làm bài tập
2. Kĩ năng
-Vận dụng tôt công thức tính E và U
II. Chuẩn bị:

1. Gv : phiếu học tập
2. Hs : Ôn tập kiến thức về công của lực điện , hiệu điện thế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
BÀI TẬP
Bài 1.20
Hs tóm tắt :Cho :r = 10 cm. F = 9.10
-3
N.
Tìm :q = ?
Giải
ADCT :F = k
2
21
r
qq
ε
mà q
1
= q
2
= q và
ε
= 1.
Suy ra : q
1
= q
2
= q =

±
10
-7
C.
Bài 1.21
Hs tóm tắt :Cho :Q = + 4.10
-8
C, r = 5 cm,
ε
= 2.Tìm : E = ?
Giải
ADCT :E = k
2
r
Q
ε
; suy ra :E = 72.10
3
V/m.
Vẽ : r = 5 cm
3. Hoạt động giảng dạy
Hoạt động 1:Làm bài tập ren luyện công thức tính A và mối liên hệ giữa E với U
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
-Hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm
và cử đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Yêu cầu hs làm bài tập 4 tr 23 sgk
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Viết công thức tính công của lực điện
+Viết công thức liên hệ giữa E và U .Nếu
không để ý đến dấu của các đại lượng thì

công thức như thế nào?
Hoạt động 2:Làm bài tập về chuyển động của electron trong điện trường
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
-Hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm
và cử đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Yêu cầu hs làm bai tập 5 tr 23 sgk
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
+Electron chịu t ác dụng của m ấy l ực ?
+Ban đầu electron có dạng năng lượng nào,
năng lượng đó bị mất mát vì sao?
+Viết biểu thức địnhlý động năng,định luật 2
Niu tơn và công thức lien hệ giữa a ,v và S
Hoạt động 3: Tổ chức kiểm tra và chữa các dạng bài tập và bài tập đã yêu cầu HS
chuẩn bị
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Đặt câu hỏi:
C1: Nhận xét đặc điểm các điệi tích từ đó
xác định nghiệm của bài toán.
Học sinh trả lời
C2: Nhận xét hằng số điện môi.
Bài 1.20
Hs tóm tắt :Cho :r = 10 cm. F = 9.10
-3
N.
Tìm :q = ?
Giải
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 13
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Học sinh trả lời

C3: Gọi một học sinh áp dụng công thức,
biến đổi và tìm kết quả của bài toán.
Nhận xét kết quả, trình bày của học sinh.
Học sinh trả lời
- Đặt câu hỏi:
+ Sử dụng công thức nào để tìm cường độ
điện trường của điện tích.
Học sinh thảo luận và trả lời
+ Cần đổi khoảng cách từ cm ra đơn Vỵ gì.
Học sinh trả lời
- Gọi học sinh làm và nhận xét.
ADCT :F = k
2
21
r
qq
ε
mà q
1
= q
2
= q và
ε
= 1.
Suy ra : q
1
= q
2
= q =
±

10
-7
C.
Bài 1.21
Hs tóm tắt :Cho :Q = + 4.10
-8
C, r = 5 cm,
ε
= 2.Tìm : E = ?
Giải
ADCT :E = k
2
r
Q
ε
; suy ra :E = 72.10
3
V/m.
Vẽ : r = 5 cm
Hoạt động 6 : Kiểm tra 15 ph
Ngày soạn: 1-9-2013
TIẾT 8: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện.
- Cường độ điện trường trên mặt ngoài vật dẫn cân bằng điện.
- Sự phân bố điện tích ở vật dẫn.
- Hiện tượng phân cực điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài.
2. Kĩ năng
-Giải thích được các hiện tượng liên quan

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (nếu có): Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số
vật dẫn có dạng khác nhau.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
1. Vật dẫn trong điện trường:
a. Trạng thái cân bằng điện:
- Vật dẫn cân bằng điện khi trong vật dẫn không còn dòng điện.
b. Điện trường trong vật dẫn tích điện:
- Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện bằng không.
- Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng bằng không.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 14
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn vuông góc với mặt vật
c. Điện thế của vật dẫn tích điện.
- Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài và bên trong vật dẫn có giá trị bằng nhau.
- Vật dẫn là vật đẳng thế.
d. Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện.
- Ở một vật dẫn nhiễm điện, điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật. Điện tích phân bố
trên mặt ngoài vật dẫn không đều. Ở những chỗ lồi điện tích tập trung nhiều hơn; ở
những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất; ở chỗ lõm hầu như không có điện
tích
2. Điện môi trong điện trường.
- Khi đặt một vật điện môi trong điện trường thì điện môi bị phân cực.
Do sự phân cực của điện môi nên mặt ngoài của điện môi trở thành các mặt nhiễm điện.

làm xuất hiện một điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài làm cho điện
trường tong trong điện moi giảm

nên lực tương tác của các điện tích trong điện môi
giảm
3. Hoạt động giảng dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật dẫn trong điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs lắng nghe.
Hs trả lời câu hỏi:
- Thế nào là vật dẫn?
- Nếu điện trường tồn tại bên trong vật dẫn
thì điều gì sẽ xảy ra?
- Điều đó có đúng với khái niệm vật dẫn
cân bằng điện không?
 Điện trường bên trong vật dẫn bằng
không
- Gv trình bày khái niệm vật dẫn cân bằng
điện.
- Chú ý: Vật dẫn = vật dẫn cân bằng điện.
- Gv đặt câu hỏi để đi đến kết luận “bên
trong vật dẫn điện trường bằng không”. (vật
dẫn đặt)
- Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần
rỗng cũng bằng không.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện thế và sự phân bố điện tích của vật dẫn.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs quan sát GV làm thí nghiệm và rút ra
kết luận.
Hs trả lời các câu hỏi sau:

- Viết công thức liên hệ giữa cường độ
điện trường và hiệu điện thế.
- Điện trường bên trong vật dẫn có giá trị
như thế nào?
 U
MN
= V
M
– V
N
= 0
 V
M
= V
N
: vât dẫn là vật đẳng thế.
Hs theo dõi và ghi chép.
- Gv làm thí nghiệm để chứng tỏ “điện thế
tại mọi điểm trên mặt ngoài vật dẫn có giá
trị bằng nhau”.
- Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận “vật dẫn
là vật đẳng thế”.
- Gv trình bày sự phân bố điện tích ở vật
dẫn.
Hoạt động 3: Tim hiểu điện môi trong điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Hs trả lời câu hỏi: Điện môi là gì?
- Hs lắng nghe Gv trình bày và ghi chép.
-Gv trình bày để Hs biết được“hiện tượng
phân cực là gì?

-Điện môi đặt trong điện trường thì bị phân
cực. Vậy kim loại đặt trong điện trường có
bị phân cực không?
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS Hoạt động của GV

- Hs nghe va ghi nhớ nhiệm vụ đ ược giao
- Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3/31
sgk.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 15
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
- Làm bài tập 1,2/31 sgk.
- Chuẩn bị bài “tụ điện”.

Ngày soạn: 11-9
-2013
TIẾT 9: TỤ ĐIỆN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện và nhận dạng được các tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nêu được đơn vị đo điện dung.
- Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện.
- Nêu được cách mắc các tụ điện thành bộ và viết được công thức tính điện dung tương
đương của mỗi bộ tụ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính điện dung và công thức tính điện dung của tụ điện
phẳng.
- Vận dụng được các công thức tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.
II. Chuẩn bị:

1 Giáo viên : Chuẩn bị một số tụ điện, tụ điện xoay.
2. Học sinh : Ôn điện trường giữa hai tấm kim loại song song tích điện trái dấu
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
TỤ ĐIỆN
1. Tụ điện:
a. Định nghĩa: SGK
b. Tụ điện phẳng: Gồm hai bản kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song
song và cách điện với nhau.
Khi tụ điện phẳng được tích điện:
−+
== QQQ
Tu
2.Điện dung của tụ điện:
a. Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của
tụ điện.kí hiệu là C
-Biểu thức
U
Q
C
=
Đơn vị:fara
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
d
S
C
π
ε
4.10.9

.
9
=

- S (
2
m
): Diện tích phần đối diện của hai bản tụ điện.
- d: Khoảng cách giữa hai bản. - ε : Hằng số điện môi.
- Mỗi tụ điện đều có một hiệu điện thế giới hạn. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế
lớn hơn
Max
U
thì tụ sẽ bị hỏng ( tụ bị đánh thủng)
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 16
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Trên tụ thường ghi hai giá trị (C và
Max
U
)
3. Ghép tụ điện:
a.Ghép song song:
- Hiệu điện thế:
21
UUU ==
Điện tích:
21
QQQ +=

Điện dung của bộ tụ:
21
CCC +=
b. Ghép nối tiếp:
- Hiệu điện thế:
21
UUU +=
Điện tích:
21
QQQ ==
Điện dung của bộ tụ:
21
111
CCC
+=
3. Hoạt động giảng dạy
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs lắng nghe và trả lời các câu hỏi sau:
Thế nào là điện trườngđều?
Đường sức của điện trường đều có đặc điểm
như thế nào?
Điện trường đều xuất hiện ở đâu?
Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
Gv nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
Khi tích điện cho tụ điện, điện tích ở hai
bản tụ có đặc điểm gì?

Khi nối hai bản của tụ điện đã tích điện với
một điện trở thì có hiện tượng gì?
Khi tích điện cho tụ điện phẳng, tụ điện có
những tính chất gì?
Từ câu hỏi kiểm tra Gv trình bày khái
niệm tụ điện. Cách kí hiệu tụ điện.
Gv trình bày về tụ điện phẳng.
Gv rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện dung của tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs lắng nghe Gv giới thiệu về khái niệm
điện dung.
Hs trả lời các câu hỏi:
Hai tụ điện được nạp điện bằng cùng một
nguồn (cùng U), có C
1
> C
2
thì điện tích của
tụ nào lớn hơn?
Trả lời câu C1 /33sgk.
Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
Trả lời câu C2 /33 sgk.
Tụ điện chứa điện môi có hằng số điện môi
ε thì điện dung của tụ thay đổi như thế nào?
Điên môi là gì?
Khi sử dụng tụ điện cần chú ý điều gì?
Gv giới thiệu khái niệm điện dung của tụ
điện, đơn vị của điện dung.

Nhấn mạnh ý nghĩa của công thức (7.1) là
công thức định nghĩa. Điện dung là hằng
số.
Gv giới thiệu công thức tính điện dung
của tụ điện phẳng.
Gv cho Hs nhắc lại khái niệm điện môi.
Từ đó giới thiệu khái niệm điện môi bị
đánh thủng và hiệu điện thế giới hạn của
tụ điên.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ghép các tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời các câu hỏi sau:
Có mấy cách ghép điện trở?
Mục đích của việc ghép các điện trở?
Mục đích của việc ghép tụ điên?
Có mấy cách ghép tụ?
Đặc điểm của cách ghép song song và ghép
nối tiếp là gì?
Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách ghép các
điện trở (học ở THCS), mục đích của việc
ghép các điện trở. Từ đó Hs nêu mục đích
của việc ghép tụ và cách ghép các tụ.
Gv giới thiệu các cách ghép tụ và những
công thức liên quan.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 17
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Trả lời câu C3, C4, C5
Hs lắng nghe và ghi chép.
Chú ý : Trước khi ghép các tụ chưa tích

điện.
Gv nhận xét các câu trả lời.
Hoạt động 5 Củng cố Dặn dò
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /36 sgk
Hs ghi nhận nhiệm vụ học t ập
Làm bài tập 5, 6, 7, 8 /36 sgk.
Chuẩn bị bài “năng lượng điện trường”.

Ngày soạn: 11-9-2013
TIẾT 10: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng
lượng.
- Viết được công thức tính năng lượng của tụ điện và mật độ năng lượng điện trường.
2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện.
- Vận dụng được công thức xác định mật độ năng lượng điện trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tụ điện
2. Học sinh: Đọc lại mục 1 bài 4 sgk/19.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
1. Năng lượng của tụ điện:
a. Nhận xét: Một tụ điện được tíc điện thì tụ sẽ có năng lượng, năng lượng đó được giải
phóng khi tụ phóng điện
b. Công thức tính năng lượng của tụ điện:
C
Q

QUUC
2
2
2
1
2
1
.
2
1
W
===

C : điện dung của tụ điện (F). U : hiệu điện thế của tụ điện
Năng lượng điện trường: Năng lượng của tụ điện được tích điện ,chính là năng lượng
điện trường bên trong tụ điện- Vậy điện trường có mang năng lượng
a. Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng:
V
π
ε
8.10.9
.E
W
9
2
=

V : Thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ( nơi có điện trường).
b. Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn vị thể tích.
π

ε
8.10.9
.
9
2
E
w
=
Áp dụng cho mọi điện trường
3. Hoạt động giảng dạy
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 18
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện.
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Viết công thức tính điện dung của tụ điện
phẳng.
-Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
-Gv nhận xét câu trả lời của Hs.
Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
-Trả lời câu hỏi: Viết công thức tính công
của lực điện trường?
Chú ý: Trong quá trình tích điện, điện tích
và hiệu điện thế của tụ điện luôn tỉ lệ với

nhau.
-Tính chất cơ bản của điện trường: điện
trường gây ra lực điên; điện trường là
trường thế; điện trường có năng lượng.
- Gv trình bày về bộ đèn của máy ảnh. Từ
đó đi đến kết luận “tụ điện có năng
lượng”.
- Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính công
của điện trường.
- Theo định luật bảo toàn năng lượng
“công của điện trường bằng năng lượng
của tụ điện”.
Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs nhắc lại:
- Công thức liên hệ giưa cường độ điện
trường và hiệ điện thế.
- Công thức tính điện dung của tụ điện
phẳng.
- Công thức tính năng lượng của tụ điên.
công thức tính năng lượng điện trường.
Hs lắng nghe và ghi chép.
- Gv hướng dẫn Hs thiết lập công thức
tính năng lượng điện trường, ý nghĩa của
các đại lượng trong công thức.
- Gv trình bày khái niệm và công thức tính
mật độ năng lượng điện trường.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
1. Bài tập 1/39 sgk. Khi khoảng cách giữa

hai bản tụ giảm hai lần thì điện dung tăng
hay giảm bao nhiêu lần?
- Khi điện dung thay đổi thì năng lượng điện
trường thay đổi như thế nào?
Năng lượng giảm đi hai lần.
2. Bài tập 2/40 sgk.
- Hs áp dụng công thức tính năng lượng điện
trường.
- Hs ghi nhận nhiệm vụ được giao
- Gv hướng dẫn Hs áp dụng công thức
điện dung của tụ điện phẳng và năng
lượng của tụ điện.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề.
Chú ý đơn vị của các đại lượng trong công
thức.
- Chú ý : Năng lượng điện trường biến
hoàn toàn thành nhiệt năng.
- Làm bài tập 3, 4/40 sgk.
- Chuẩn bị “bài tập về tụ điện”.
Ngày soạn: 11-9-2013
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 19
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
TIẾT 11: BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách ghép tụ điện, sử dụng đúng các công thức xác
định điện dung tương đương và điện tích của bộ tụ điện trong mỗi cách ghép.
2.Kĩ năng: Vận dụng được công thức xác định điện dung của tụ điện phẳng, công thức
xác định năng lượng của tụ điện.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Một số bài tập cần chữa, tham khảo các bài tập liên quan
2. học sinh: - Làm bài tập ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
TIẾT 11: BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
3. Hoạt động giảng dạy
Hoạt động 1: Tìm các đại lượng liên quan dựa vào công thức tính điện dung của tụ
điện phẳng.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs thực hiện yêu cầu của Gv và trả lời các
câu hỏi:
- Đọc đề và tóm tắt đề.
- Từ dữ kiện của đề bài, tính C của tụ điện.
- Viết công thức tính C của tụ điện phẳng.
- Tụ điện này hình gì? Viết công thức tính
diện tích.
- Gv dùng hệ thống các câu hỏi để hướng
dẫn Hs làm bài tập.
Hoạt động 2: Giải bài toán bằng cách áp dụng công thức ghép tụ điện.
Hoạt động 3: Giải bài toán tụ điện khi tụ điện bị đánh thủng.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là tụ điện bị đánh thủng?
- Tính năng lượng của bộ tụ điện trước và
sau khi một tụ điện bị đánh thủng.
- Tính điện tích của bộ tụ điện trước và sau
khi một tụ điện bị đánh thủng.
- Tính công nguồn thực hiện để đưa thêm
điện tích đến tụ điện.

- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- Chú ý: Công nguồn thực hiện để đưa
điện tích bằng tổng độ biến thiên năng
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 20
Lớp Ngày dạy Sĩ số
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- 2 tụ điện này được ghép như thế nào vơi
nhau?
- Tính điện tích của bộ tụ điện.
- Tính điện dung của bộ tụ. Suy ra hiệu điện
thế của bộ tụ khi ghép các tụ với nhau.
- Tính năng lượng của hai tụ điện trước khi
ghép.
- Tính năng lượng của bộ tụ sau khi ghép.
- Gv hướng dẫn Hs giải bài tập.
- Chú ý: Nhiệt lượng toả ra sau khi nối hai
tụ là sự chênh lệch năng lượng trước và
sau khi ghép các tụ với nhau
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
- Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng để
tính năng lượng tiêu hao.
lượng của bộ tụ điện và năng lượng tiêu
hao.
Hoạt động 4: Củng cố và Dặn dò Bài tập:Cho các tụ điện mắc nối tiếp điện dung của
tụ điện: C
1
=10µF;C
2

=5µF; C
3
=4µF;U
AB
=38V.Tính điện dung của bộ tụ điện.
Tínhđiện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ điện
Ngày soạn: 11-9-2013
Tiết 12: BÀI TÂP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
- GBT tính điện thế và hiệu điện thế, tụ điện đơn giản.
2. Kĩ năng : Giải thành thạo các bài tập.
- Vận dụng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Học sinh suy nghĩ và trả lời trên bảng.
- Bổ sung câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
+ Viết các công thức xác định công của
lực điện trường, điện thế và hiệu điện
thế, điện dung của tụ điện và năng lượng
của tụ điện.
Hoạt động 2: Các bài tâp trắc nghiệm.
Hoạt động của HS Hoạt động của HS
- Học sinh suy nghĩ và trả lời nhanh:
C1: D

C2: A
C3 B
C4 A
C5 A
- Giải thích cách tìm ra đáp áp.
Câu1 : Hai điện tích điểm q
1
và q
2
đặt
cách nhau một khoảng r = 30 cm trong
không khí, lực tác dụng giữa chúng là F
0
.
Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương
tác giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác
vẫn bằng F
0
thì cần dịch chuyển chúng
một khoảng bao nhiêu?
A.5 cm B.15 cm C.20 cm
D.10 cm
Câu 2 : So với lực điện thì lực hấp
dẫn giữa hai prôtôn là lực:
A.Yếu hơn B.Mạnh hơn
C.Bằng nhau D.Phụ thuộc vào
khoảng cách giữa hai prôtôn
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 21
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH

GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Câu 3: Một e được tăng tốc bởi hiệu
điện thế 300V từ vận tốc ban đầu bầng 0.
Vận tốc cuối của e bằng:
A.8,12.10
6
m/s B.1,03.10
7
m/s
C.5,35.10
6
m/s D.10,3.10
7
m/s
Câu 4: Hai quả cầu khối lượng bằng
nhau có các điện tích 4.10
-11
và 10
-
11
Cnằm trong không khí cách nhau một
khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất
nhiều. Nếu chúng ở trạng thái cân bằng
do lực điện và lực hấp dẫn thì khối
lượng của chúng bằng bao nhiêu?
A.0,23 kg B.2,3 kgC.0,46 kg D.4,6 kg
Câu 5: Lực tương tác giữa hai điện tích
q
1
= q

2
= -3.10
-9
C nằm cách nhau 50 mm
là: A.3,2.10
-5
N B.1,8.10
-16
N
C.1,6.10
-6
N D.3,6.10
-15
N
Hoạt động 3: Các bài tâp tự luận.
Hoạt động của HS Hoạt động của HS
Hs tóm tắt :
Bài 1:
Cho :
s = 1 cm = 0,01 m; e = 1,6.10
-19
C; V =
1000V/m.
Tìm :
A = ?
Bài 2:
Hs tóm tắt :
Cho :
e = 1,6.10
-19

C; v
-
= 0 m/s; E = 1000 V/m;
s = 1 cm = 0,01 m.
Tìm :
W
đ +
= ?
Bài 3:
Hs tóm tắt :
Cho :
d
0
= 1 cm.
U
o
= 120 V; d = 0,6 cm.
Tìm :
V
M
= ?
Bài 4:
Hs tóm tắt :
Cho :
20
µ
F – 200 V; U = 120 V.
Tìm :
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và chỉ rõ
những đại lượng đã biết, chưa biết và

mối quan hệ giữa chúng.
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :
A = qEs cos
α
với q = e;
α
= 180
o
Suy ra : A = 1,6. 10
-18
J.
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và chỉ rõ
những đại lượng đã biết, chưa biết và
mối quan hệ giữa chúng.
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :
A = qEs cos
α
= W
đ -
- W
đ +
= 0 - W
đ +
Suy ra : W
đ +
= 1,6.10
-18
J.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt và chỉ rõ
những đại lượng đã biết, chưa biết và
mối quan hệ giữa chúng.
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :
U
0
= E d
o
= 120 V; với d
0
= 1 cm.
U= E d ; với d
0
= 1 cm.
Lập tỉ số :
1
6,0
==
oo
d
d
U
U
Suy ra : U = 72 V; mà U = V
M
– V
-
= V
M

Kết quả : V
M
= 72 V
Giáo viên hướng dẫn:
ADCT :Q = C U
Chú ý : Đổi 1
µ
F = 10
-6
F.
Kết quả : Q = 12.10
-4
C; Q
max
= 4.10
-3
C.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 22
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
Q = ?; Q
max
=? - Nhận xét phần trình bày của học sinh.
Hoạt động 4: củng cố, dặn dò
- Yêu cầu học sinh phân loại các bài tập trong SBT.
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập theo từng dạng đã phân loại thống nhất.
Hoạt động 6 : Kiểm tra 15 phút
Ngày soạn: 21-9-2013
TIẾT 13: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức
- Trình bày quy ước về chiều dòng điện, tác dụng của dòng điện, ý nghĩa của cường độ
dòng điện.
- Viết được công thức định nghĩa cường độ dòng điện và độ giảm thế trên R là gì?
- Phát biểu định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Nêu được suất điện động là gì?
2.Kĩ năng
- Giải thích cấu tạo và vai trò của nguồn điện.
- Vận dụng được công thức
tqI ∆∆= /
và ξ
qA/=
.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc lại phần điện sgk lớp 7 để biết được các kiến thức hs đã được học.
- Chuẩn bị bảng phụ 10.2, 10.3.
2. Học sinh:
- Xem lại kiến thức đã học ở lớp 7, 9 về dòng điện, chiều dòng điện, cường độ dòng điện,
định luật Ôm.
- Nghiên cứu bài 10.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Nội dung ghi bảng:
TIẾT 13: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
1. Dòng điện – Các tác dụng của dòng điện.
a. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .
- Các hạt tải điện có thể có: electron tự do, ion dương và ion âm.
- Quy ước: dòng điện có chiều dịch chuyển của điện tích dương.
b. Tác dụng của dòng điện: tác dụng từ, nhiệt, hoá học, sinh lí … Tác dụng từ là tác dụng

đặc trưng của dòng điện.
2. Cường độ dòng điện - Định luật Ôm.
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 23
Lớp Ngày dạy Sĩ số
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
a. Định nghĩa: Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của song điện,
được xác định bằng thương số giữa điện lượng
q∆
dịnh chuyển qua tiết diện thẳng của
vật dẫn trong khoảng thời gian
t∆
và khoảng thời gian đó
Biểu thức
tqI ∆∆= /
.
* Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không đổi theo thời
gian (khác với dòng điện một chiều).
Biểu thức
tqI ∆∆= /

- Đơn vị I là Ampe (A) 1µA = 10
-6
A. hoặc 1mA = 10
-3
A.
b. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở R.
- Định luật: CCường độn dòng điện chậy qua đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R tỉ lệ
thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trớ R
RUI /

=
hay U
AB
=V
A
–V
B
= I.R.
* I.R là độ giảm điện thế trên điện trở R.
c. Đặc tuyến vôn – Ampe: (sgk)
3. Nguồn điện. Là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện
a. Nguồn điện có hai cực: cực (+) và cực (-).
- Để có hai cực nhiễm điện trái dấu trong nguồn điện phải có lực tách các electron ra
khỏi nguyên tử trung hoà và di chuyển các electron, iôn dương về hai cực- Lực này có
bản chất khác lực culông nên gọi là lực lạ
dl
FFF

+=
F
l
: lực lạ để tách e ra khỏi nguyên tử trung hoà về điện để tạo các hạt tải điện.
- Trong các nguồn điện khác nhau thì lực lạ có bản chất khác nhau : lực hoá học( trong
Pin, Ắc quy), lực từ ( trong máy phát điện)
b. Nối hai cực của nguồn điện bằng vật dẫn → dòng điện.
- Bên ngoài nguồn điện, chiều dòng điện: cực dương → vật dẫn → cực âm.
- Bên trong nguồn điện, chiều dòng điện: cực âm → cực dương.
4. Suất điện động của nguồn điện
- Định nghĩa: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực
hiện công của (nguồn điện) lực lạ bên trong nguồn điện đó và được đo bằng thương số

giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong
nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó
-Biểu thức: ξ
qA/=
.
* Mỗi nguồn điện có : ξ. r (r: điện trở trong). + ξ = U khi mạch ngoài để hở.
3. Hoạt động giảng dạy
Hoạt động 1: Đặt vấn đề - Dòng điện. Các tác dụng của dòng điện.
Hoạt động của Hs Hoạt động của Gv
Hs trả lời các câu hỏi:
- Nhờ vào dòng điện.
- Dòng điện qua bếp điện, quạt, bàn là là
dòng điện xoay chiều. Dòng điện qua đèn ô
tô, mô tô là dòng điện một chiều.
- Dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển
có hướng.
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương
qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm
của nguồn điện.
Gv đặt câu hỏi gợi mở:
- Vì sao thiết bị điện hoạt động được?
- Dòng điện qua quạt, bàn là, bếp điện, đèn
ô tô, mô tô có gì khác nhau?
- Dòng điện một chiều còn gọi là dòng điện
không đổi. Vậy dòng điện không đổi được
tạo ra như thế nào? Có đặc điểm, tính chất
gì? Để trả lời chúng ta tiến hành nghiên cứu
chương II, bài “Dòng điện không đổi -
Nguồn điện”.
- Dòng điện là gì?

- Gv thông báo khái niệm hạt tải điện theo
sgk.
- Chiều dòng điện được quy ước như thế
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 24
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
GV: PHẠM HỒNG ĐĂNG TRƯỜNG THPT SỐ 2 QUẢNG TRẠCH
- Điện tích dương dịch chuyển từ cực
dương đến cực âm.
- Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của
điện tích dương.
- Quang, nhiệt, từ, sinh lý, hoá học.
nào?
- Hs sử dụng kiến thức chương I, các điện
tích dương dịch chuyển trong dây dẫn kim
loại đi từ cực (+)đến cực (-) hay ngược lại?
- Vậy chiều dòng điện được quy ước cùng
chiều dịch chuyển của điện tích nào?
- Gv nhấn mạnh tác dụng cơ bản của dòng
điện là tác dụng từ.
Hoạt động 2: Cường độ dòng điện - Định luật Ôm.
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng
điện càng lớn.
- Trả lời C
2
- thực hành
C
3
- Đọc SGK và trả lời
- Nêu định luật và công thức
- U

AB
= I . R
- U
AB
= V
A
- V
B

- R =
I
U
- Trả lời: C
4

C
5
- Hs sử dụng kiến thức lớp 7 định nghĩa
cường độ dòng điện.
- Gv thông báo định nghĩa cường độ dòng
điện chính xác theo sgk.
- Yêu cầu Hs đọc trong sgk phân biệt dòng
điện một chiều và dòng điện không đổi.
- Hs nhắc lại định luật ôm đã học ở lớp 9.
- Từ công thức định luật ôm viết công thức
tính U
AB
hình 10.1.
- Viết công thức tính U
AB

liên quan đến V
A
,
V
B
của đoạn mạch hình 10.1.
- Gv thông báo I.R là độ giảm điện thế trên
điện trở R. Lưu ý: V
A
>V
B
.
- Viết công thức tính R từ định luật ôm.
- Thông báo thế nào là vật dẫn tuân theo
định luật ôm.
- C
4
? - C
5
?
- Sử dụng bảng phụ để thông báo yêu cầu và
kết quả khảo sát đặc tuyến vôn – ampe
Hoạt động 3: Nguồn điện
- Nguồn điện là thiết bị tạo ra dòng điện.
Có 2 cực (+) và (-).
- VD
- HS đọc SGK và trả lời: e
-
và ion dương
được tách ra nguyên tử trung hoà về điện.

- Lực lạ.
- HS đọc SGK
- HS ghi bảng.
- Sử dụng kiến thức lớp 7 trình bày những
hiểu biết về nguồn điện.
VD : Nguồn điện đã biết
- Dùng vôn kế để đo kết quả pin, giúp HS
nhận biết giữa 2 cực nguồn điện luôn có
hiệu điện thế.
- Sử dụng bảng phụ có hình 10.3 dẫn dắt HS
tiếp nhận kiến thức về nguồn điện qua các
câu hỏi:
+ Muốn nguồn điện có 2 cực (+) và (-) cần
có các hạt mang điện nào? được tạo thành từ
đâu?
+ Nhờ vào lực nào để tạo e
-
và ion (+) rồi
chuyển chúng ra khỏi mỗi cực?
- Phân tích và hướng HS hiểu về lực lạ theo
SGK: F = F
l
+ F
d
- Yêu cầu HS đọc SGK để biết các nguồn
điện khác nhau có lực lạ khác nhau.
- Thông báo chiều dòng điện bên ngoài
nguồn điện, bên trong nguồn điện.
Hoạt động 4: Suất điện động của nguồn điện
Giáo án Vật Lý 11 Nâng Cao 25

×