Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

giáo án vật lí 10 cơ bản theo mẫu sở gd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.37 KB, 100 trang )

Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Bài : 1 - Tiết dạy : 1
Tuần dạy :
CHƯƠNG1 : ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
CHUYỂN ĐỘNG CƠ
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
+ Quỹ đạo của chuyển động là gì ?
+ Nêu được những ví dụ cụ thể về : chất điểm, vật làm mốc, mốcthời gian.
+ Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
+ Phân biệt được thời điểm với thời gian.
1.2. Kĩ năng:
+ Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng.
+ Giải được bài toán đổi mốc thời gian.
1.3. Thái độ : Yêu thích môn học.
2. TRỌNG TÂM
+ Quỹ đạo của chuyển động là gì ?
+ Những ví dụ cụ thể về : chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
+ Hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
+ Thời điểm với thời gian.
3. CHUẨN BỊ.
3.1. Giáo viên:
+ Xem sách vật lý 8 để biết học sinh đã học được những kiến thức nào ở THCS.
+ Chuẩn bị một số ví dụ thực tế để học sinh nắm rõ các khái niệm, các bài tập về đổi gốc thời gian, gốc toạ độ.
3.2. Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
4.1. Ổn định lớp và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào trong tiết dạy.
4.3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG :
Hoạt động 1 (5 phút) : Ôn lại kiến thức cũ về chuyển động cơ học, vật


làm mốc.
GV: Làm thế nào để nhận biết được một ôtô trên đường, một con thuyền
trên sông đang chuyển động hay đứng yên ?
HS: Thảo luận nhanh, có thể đưa ra nhiều cách.
GV: Trong vật lý, để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên ta
dựa vào sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác ( còn gọi là vật làm
mốc ) theo thời gian
Ví dụ : Để biết một ôtô đang chuyển động trên đường, ta chọn hàng cây
làm mốc. Sau một thời gian nếu vị trí của xe thay đổi so với hàng cây thì
ta nói chiếc xe đang chuyển động.
GV:Yêu cầu HS cho thêm ví dụ.
GV : Ơ THCS ta biết rằng vật làm mốc là những vật được chọn bất kì,
được xem là đứng yên. Thường ta chọn những vật gắn với trái đất như
nhà cửa, cột cây số, cây cối… là vật làm mốc.
Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: chuyển động cơ, chất điểm,
quỹ đạo.
GV: Yêu cầu học sinh tự nêu và ghi khái niệm chuyển động cơ và cho
thêm một vài ví dụ.
GV: Chất điểm là một vật rất bé, nhưng có khi chiếc xe có thể xem là
chất điểm còn quả bóng bàn có khi lại không là một chất điểm. Vậy khi
nào vật được xem là chất điểm ?
HS: Đọc sách tìm ra câu trả lời ghi nhận khái niệm chất điểm và làm C1
vào nháp.
GV: Khi chạy xe trên mặt đường đất ẩm ướt, ta sẽ thấy bánh xe để lại
một đường dấu dài trên đường. Đường dấu đó đánh dấu những vị trí mà
xe đã đi qua. Đó là hình ảnh của quỹ đạo.
HS: Ghi nhận khái niệm, cho thêm ví dụ về quỹ đạo.
Hoạt động 3: Cách xác định vị trí một vật ở những thời điểm khác
nhau.
GV: Nhìn vào hình vẽ 1.1 cho biết vật nào đã được chọn làm mốc?

I. Chuyển động cơ. Chất điểm.
1. Chuyển động cơ.
Chuyển động cơ của một vật ( gọi tắt là chuyển
động ) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo
thời gian.
2. Chất điểm
- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu
kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi ( hoặc
so với khoảng cách mà ta đang đề cập đến ).
Ví dụ :xét trên quãng đường 100km thì chiếc xe dài
khoảng 4m đang chuyển động là một chất điểm.
Chú ý : Các vật ta nói đến chương trình này được coi là
những chất điểm.
3. Quỹ đạo.
Quỹ đạo của chuyển động là tập hợp tất cả các vị
trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất
định.
Trong thực tế có rất nhiều dạng quỹ đạo : quỹ đạo
thẳng, quỹ đạo tròn, quỹ đạo elip…
Quỹ đạo còn được gọi là đường đi
II. CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA VẬT TRONG
KHÔNG GIAN.
1. Vật làm mốc và thước đo.
*Muốn xác định vị trí của một vật ta phải chọn một vật
làm mốc và một cây thước đo để đo khoảng cách từ vật
làm mốc đến vật.
* Ví dụ : chọn cây cọc cắm trên sông để xác định vị trí
của chiếc tàu thuỷ đang chạy trên sông.
*Khi đã biết quỹ đạo(đường đi) của chuyển động, để xác
định vị trí của vật ta làm như sau:

- Chọn một vật làm mốc tuỳ ý (thường là vật đứng yên)
- Chọn chiều dương trên quỹ đạo.
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 1
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
HS: Đọc sách, kết hợp kiến thức đã học ở lớp 8.
Nếu có một người bạn hỏi em đường đi bưu điện DMC em phải chỉ như
thế nào?
Gv: Đây là cách xác định vị trí của vật khi vật chuyển động trên quỹ
đạo .
HS: Ghi nhận cách xác định vị trí của vật chuyển động trên quỹ đạo.
GV: Trên thực tế, không phải lúc nào vật cũng chuyển động trên quỹ
đạo, ví dụ khi ta ném một vật, khi ta tìm vị trí một điểm trên bức
tường… khi đó vật chuyển động trên mặt phẳng. Hs: thảo luận để tìm
cách xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng tường dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
Ghi nhân cách xác định vị trí của một vật chuyển động trên mặt phẳng.
Làm C3.
GV: Yêu cầu học sinh đọc III.1 và cho biết mốc thời gian giống vật làm
mốc, đồng hồ giống thước dây ở điểm nào ?
GV: Hỏi vài em hs từ nhà đến trường mất bao lâu? Làm sao tính được ?
HS: Nêu cách tính của mình: lấy thời điểm tới trừ thời điểm đi.
GV: Như vậy em đã lấy lúc đi làm mốc rồi dùng đồng hồ để đo thời gian
đi.
HS: Cho ví dụ thêm về mốc thời gian.
GV: Phân biệt thời điểm và thời gian bằng ví dụ.
HS: Cho them vd
GV: Một vận động viên điền kinh bắt đầu chạy thì trọng tài bấm giây,
khi vđv tới đích số chỉ trên đồng hồ bấm giây chính la khoảng thời gian
vđv đó chạy.như vậy nếu lấy mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu
chuyển động thì số chỉ của thời điểm sẽ trùng với khoảng thời gian

trôi đi tính từ mốc thời gian.
Hoạt động 4 : Ghi nhận định nghĩa hệ quy chiếu, phân biệt hệ quy chiếu
với hệ toạ độ.
- Dùng một thước đo để đo chiều dài đoạn đường từ vật
làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ.
* Muốn xác định vị trí một vật M trong mặt phẳng ta làm
như sau:
- Chọn hệ trục toạ độ vuông góc Oxy, O là gốc toạ độ và
chọn chiều dương trên các trục Ox, Oy.
- Chiếu vuông góc điểm M xuống Ox ,Oy ta có 2 điểm H
và I.
- Toạ độ M(x=
OH
, y=
OI
) là vị trí của điểm M trong
mặt phẳng.
III. CÁCH XÁC ĐỊNH THỜI GIAN TRONG
CHUYỂN ĐỘNG .
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
Để xác định thời gian trong chuyển động ta cần chon một
mốc thời gian (còn gọi là gốc thời gian) tức là lúc mà ta
bắt đầu đo và dùng một đồng hồ để đo khoảng thời gian
trôi đi kể từ mốc thời gian.
2. Thời điểm và thời gian
Ví dụ : lúc 8h xe bắt đầu khởi hành và 10h thì đến nơi.
+ 8h là thời điểm xe khởi hành và 10h là thời điểm xe đến
nơi.
+ 2h là khoảng thời gian ( gọi tắt là thời gian) xe chạy.

*Chú ý : Nếu lấy mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu
chuyển động thì số chỉ của thời điểm sẽ trùng với khoảng
thời gian trôi đi tính từ mốc thời gian.
Ví dụ : Cách tính thời gian trong các cuộc thi điền kinh.
IV. HỆ QUY CHIẾU.
* Vậy để mô tả chuyển động của một vật ta phải biết toạ
độ của vật đó ở những thời điểm khác nhau. Muốn vậy ta
phải dùng một hệ quy chiếu.
* Một hệ quy chiếu gồm :
+Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+Một mốc thời gian và một đồng hồ.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố.
Câu 1: Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
Câu 2: Trình bày cách xác định vị trí của vật trên một đường thẳng và trên một mặt phẳng.
4.5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :
- Về nhà học bài và làm bài tập 1.10 sách bài tập.
- Tiết sau : Chuyển động thẳng đều.
5. RÚT KINH NGHIỆM.







Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 2
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Bài : 2 - Tiết dạy : 2
Tuần dạy :
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

1. MỤC TIÊU.
1.1. Kiến thức :
+ Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.
+ Vận dụng được cộng thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
1.2. Kỹ năng :
+ Giải được bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau như : hai xe chạy đến gặp nhau, hai xe đuổi nhau, xe chạy
nhanh, chậm trên đoạn đường khác nhau….
+ Vẽ được đồ thị toạ độ -thời gian của chuyển động thẳng đều.
+ Biết cách thu thập thông tin từ đồ thị : xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển
động…
+ Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế gặp phải.
1.3. Thái độ : Yêu thích môn học.
2. TRỌNG TÂM
+ Định nghĩa của chuyển động thẳng đều.
+ Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
+Xem sgk vật lý 8 để biết hs đã học được những gì.
+Vẽ phóng to trên giấy hình 2.2
3.2. Học sinh: Ôn lại kiến thức hệ tọa độ, hệ quy chiếu.
4. NỘI DUNG BÀI DẠY
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1 : Chất điểm là gì ?
Câu 2 : Nêu cách xác định vị trí của một ôtô trên quốc lộ.
Câu 3 : Nêu cách xác định vị trí của một vật trên một mặt phẳng.
Câu 4 : Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
Hoạt động 1 : Ghi nhận khái niệm tốc độ trung bình, chuyển động

thẳng đều.
GV: Mô tả sự thay đổi vị trí của chất điểm chyển động thẳng đều
bằng hình 2.2 phóng to.
HS: Xác định khoảng thời gian chuyển động và quãng đường đi
được.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức, đơn vị tốc độ trung bình
đã học ở lớp 8.
Chú ý : Nhấn mạnh cho học sinh biết nói tốc độ trung bình là vận
tốc của vật trên quãng đường s trong khoảng thời gian t và ngược
lai: khi nói vận tốc của vật trên quãng đường s và trong khoàng
thời gian t thì đó là tốc độ trung bình.
GV: Yêu cầu hs làm c1
GV: Yêu cầu hs xem bảng 2.1 nêu ý nghĩa tốc độ trung bình.
GV: Giải thích kn chuyển động thẳng đều: “thẳng “ trước hết phải
có quỹ đạo là đường thẳng. Còn chuyển động như thế nào thì gọi là
đều ? cho ví dụ thực tế để hs tự trả lời: giả sử đường tư nhà đến
đường chia làm 3 đoạn với tốc độ tb:
1 2, 3
,
tb tb tb
v v v
.chuyển động
được coi là đều khi nào?
HS: Trả lời. Ghi nhận kn chuyển động thẳng đều.
GV: Yêu cầu hs cho vài ví dụ thực tế : ôtô, giọt nước mưa, người
nhảy dù (trọng lực cân bằng bởi lực cản ).
Hoạt động 2: Xây dựng các công thức trong chuyển động thẳng
đều.
GV: Yêu cầu hs tự suy ra công thức tính quãng đường từ công thức
tính tốc độ trung bình.

HS: Tự suy ra công thức:
tb
s v t=
Chú ý : Vì tốc độ trung bình là vận tốc của vậttrên quãng đường
I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
- Xét một chất điểm chuyển động trên một trục Ox, chiều
chuyển động là chiều dương.
- Tại thời điểm
1
t
vật qua điểm M
1
có toạ độ
1
x
.
- Tại thời điểm
2
t
vật qua điểm M
2
có toạ độ
2
x
.
- Thời gian chuyển động của vật trên quãng đường M
1
M
2



2 1
t t t= −
- Quãng đường vật đi được trong thời gian t là :
2 1
s x x= −
1. Tốc độ trung bình:
tb
s
v
t
=
Trong đó : s (m), t(s)
Đơn vị của tốc độ trung bình (m/s),(km/h).
* Ý nghĩa : Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh chậm
của chuyển động.
2. Chuyển động thẳng đều.
* Đn : Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là
đường thẳng có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng
đường.
* Chú ý : Trong chuyển động thẳng đều, khi nói vận tốc của
xe trên một quãng đường hoặc trong một khoảng thời gian
naò đó thì ta hiểu là tốc độ trung bình.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.

tb
s v t vt= =
* Vậy : Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 3
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn

s trong khoảng thời gian t. nên
s vt=
.
GV: Cho bài toán. Vẽ hình, hướng dẫn hs chọn hệ quy chiếu
(nhấn mạnh đây là bước quan trọng bắt buộc khi giải bài toán cơ
học ) rồi giải thích : lập pt chuyển động chính là tìm toạ độ của
người đó sau khoảng thời gian t.
HS: Làm việc nhóm để lập pt.
GV: Yêu cầu hs cho biết ý nghĩa của ptcđ: cho phép ta xác định toạ
độ của vật ỡ những thời điểm khác nhau.
Hoạt động 3 : Vẽ đồ thị toạ độ, thời gian.
GV: Cho hs các giá trị cụ thể để thế vào pt.
HS: Thế vào để có pt :
5 10x t= +

GV: Giải thích cho hs thấy đây là một hàm số bậc nhất x phụ thuộc
thời gian. Ta có thể vẽ đồ thị hàm số này như trong toán học.
HS : Trình bày cách vẽ đồ thị bậc nhất trong toán học:
*Lập bảng giá trị
*Lập hệ trục toạ độ, biễu diễn các giá trị lên trục, nối cac giá trị.
GV: Lưu ý hs:
*Trục hoành là trục thời gian, trục tung là trục toạ độ.
*Đơn vị toạ độ,thời gian, vận tốc phải tương ứng với nhau. Nếu
không phải đổi đơn vị.
GV: Nêu ý nghĩa : Đồ thị toạ độ -thời gian biểu diễn sự phụ thuộc
của toạ của vật chuyển động vào thời gian.
tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
II. PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỒ THỊ TOẠ
ĐỘ- THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU.
1-Phương trình của chuyển động thẳng đều.

* Ví dụ : Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều với vận
tốc v. Người đó xuất phát tại một nơi cách nhà anh ta một
khoảng là
0
x
. Hỏi sau khoảng thời gian t anh ta cách nhà bao
nhiêu ? (Lập phương trình chuyển động của người đó sau
thời gian t).
Giải
Chọn: + Trục toạ độ là Ox.
+ Gốc toạ độ gắn với nhà.
+ Chiều dương là chiều chuyển động.
+ Mốc thời gian là lúc người đó bắt đầu chuyển động.
- Quãng đường s mà đó chuyển động được sau khoảng thời
gian t là : s = v.t
- Toạ độ của chất điểm sau khoảng thời gian chuyển động t
là :
OM OA AM= +
=>
0 0
x x s x vt= + = +
Đây là phương trình chuyển động thẳng đều của chất điểm M
sau thời gian t.
2-Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
Giải bài toán trên khi v=10km/h,
0
x
=5km.

5 10x t= +


Muốn vẽ đồ thị toạ đô- thời gian ta làm như sau :
a. Lập bảng giá trị (x,t).
t(h) 0 1 2 3 4 5 6
x(km) 5 15 25 35 45 55 65
b. Vẽ đồ thị:
* Ý nghĩa : Đồ thị toạ độ -thời gian biểu diễn sự phụ thuộc của
toạ của vật chuyển động vào thời gian.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cốluyện tập:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều. Nêu các công thức trong chuyển động thẳng đều?
- Vẽ đồ thị chuyển động trong chuyển động thẳng đều.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Trả lời các câu hỏi SGK, làm bài 2.9 (sbt), 9 (sgk).
- Tiết sau : Chuyển động thẳng biến đổi đều.
5. RÚT KINH NGHIỆM:





.
Bài : - Tiết dạy : 3
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 4
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Tuần dạy :
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. MỤC TIÊU.
1.1. Kiến thức :
- Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa các đại lượng trong cộng thức.
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều.

- Viết được pt vận tốc của chuyển động nhanh dần đều, nêu ý nghĩa các đại lượng trong pt. trình bày được mối tương quan về dấu
và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động đó.
- Viết được công thức, nêu phương, chiều, độ lớn của vectơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều.
1.2. Kỹ năng: Giải được bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
1.3. Thái độ : Lắng nghe và ghi chép cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM
- Vectơ vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa các đại lượng trong cộng thức.
- Định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều.
- Pt vận tốc của chuyển động nhanh dần đều
- Công thức, phương, chiều, độ lớn của vectơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị các bài tập đơn giản về chuyển động nhanh dần đều.
3.2. Học sinh : Ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
2. Kiểm tra miệng
Câu 1: Nêu định nghĩa chuyển động thẳng đều, công thức tính tốc độ trung bình, quãng đường.
Câu 2 : Viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. Nêu ý nghĩa.
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
Hoạt động 1 : Ghi nhận khái niệm vận tốc tức thời, chuyển
động thẳng biến đổi đều.
GV: Yêu cầu hs nhắc lại công thức tính tốc độ trung bình.
HS : Bằng quãng đường đi được chia thời gian.
GV: Bây giờ cô không muốn biết tốc độ trung bình của xe trên cả
quãng đường mà cô muốn biết tại một điểm M bất kì trên quỹ
đạo xe đang chuyển động nhanh hay chậm cô phải làm gì ? (vẽ
hình )
HS: Đọc sách để tìm câu trả lời.
GV: Nhấn mạnh cho hs :

*
s
v
t

=

là giá trị độ lớn (không âm )
*Độ lớn vận tốc tức thời cho ta biết tốc độ của xe tại một điểm
bất kì trên quỹ đạo.
Ví dụ : Tốc kế trên xe máy cho ta biết độ lớn vận tốc tức thời.
Yêu cầu hs làm c1.
GV: Để biết xe chuyển động nhanh hay chậm tại một điểm trên
quỹ đạo, theo những hướng nào ta đưa ra một đại lượng mới gọi
là vectơ vận tốc tức thời. Yêu cầu hs xác định các yếu tố của
vectơ vận tốc tức thời.
GV: Yêu cầu hs làm ví dụ và c2
Ví dụ : Tại điểm M trên quỹ đạo, tốc kế một xe ôtô chỉ 40km/h.
xe đi theo hướng đông nam. Biễu diễn vectơ vận tốc tức thời của
xe.
GV: Phân tích khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều. Yêu
cầu hs tự pt và ghi nhận các khái niệm còn lại.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về gia tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
GV: Hai chiếc xe máy cùng chuyển động thẳng nhanh dần đều
(có vận tốc tăng đều theo thời gian )muốn biết xe nào tăng tốc
nhanh hơn trong cùng khoảng thời gian ta dùng khái niệm gia
tốc.
Yêu cầu hs tính độ biến thiên vận tốc, khoảng thời gian của vd
trong sách.

I. VẬN TỐC TỨC THỜI. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN
ĐỔI ĐỀU
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
s
v
t

=

+
s∆
: Quãng đường rất ngắn xe đi được.
+
t∆
: Khoảng thời gian rất ngắn xe di chuyển quãng đường
s∆
.
+ v : Độ lớn vận tốc tức thời của xe tại một điểm.
2. Vectơ vận tốc tức thời.
* Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về
phương chiều ta có vecto vận tốc.
* Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ :
+ Có gốc tại vật chuyển động.
+ Có hướng là hướng của chuyển động.
+ Có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vật tốc tức thời theo một tỉ xích
nào đó.
3.Chuyển động thẳng biến đổi đều.
* Đn : Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ
đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời tăng hoặc
giảm đều theo thời gian.

* Phân loại : Có hai loại chuyển động thẳng biến đổi đều :
+ Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có độ lớn
vtốc tức thời tăng đều theo thời gian.
+ Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có độ lớn
vtốc tức thời giảm đều theo thời gian.
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU.
1. Gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:

v∆
: độ biến thiên vận tốc tức thời (độ tăng ) (m)


t : khoảng thời gian vận tốc biến thiên(s)

a
: gia tốc của chuyển động (
2
/m s
)
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 5
v
a
t

=

Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
GV : Đưa ra công thức tính gia tốc.
HS: Ghi nhận công thức gia tốc, phát biểu đầy đủ bằng lời.

GV: Nhấn mạnh cho hs nhớ ý nghĩa của gia tốc và trong chuyển
động thẳng đều gia tốc làmột hằng số.
GV: Gia tốc là một đại lượng vô hướng hay vectơ. (gợi ý : Một
đại lượng vectơ chia một đại lượng vô hướng ra một đại lượng
gì ?
HS: Vận dụng kiến thức cộng trừ vectơ xét chiều của vectơ gia
tốc. Từ đó xác định các yếu tố của vectơ giatốc. Làm ví dụ trong
sách.
GV: Yêu cầu hs từ công thức gia tốc tự tìm ra công thức tính vận
tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
GV: Lưu ý hs về ý nghĩa của vận tốc trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều.
Từ đồ thị về toạ độ thời gian nêu ý nghĩa của đồ thị vận tốc thời
gian.
HS: Nhìn hình vẽ cho biết vận tốc của vật ở những thời điểm
khác nhau. Làm c3
* Ý nghĩa gia tốc : Gia tốc cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay
chậm theo thời gian.
* Chú ý : Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc luôn
luôn không đổi.
b. Vectơ gia tốc:
0
0
v v
v
a
t t t


= =

− ∆
r uur
r
r
* Khi vật chuyển động nhanh dần đều, vectơ gia tốc là một vectơ
+ Gốc ở vật chuyển động.
+ Phương và chiều trùng với phương chiều của các vectơ vận tốc
0
,v v
r r
.
+ Độ dài của vectơ gia tốc tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ
xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a. Công thức tính vận tốc :
0
.v v a t= +
Trong đó :
0
v
: vận tốc ban đầu của vật (m/s).
a : gia tốc của chuyển động (
2
/m s
)
t : khoảng thời gian chuyển động.
v : vận tốc của vật ở thời điểm t.
* Ý nghĩa : công thức tính vận tốc cho biết vận tốc của vật ở
những thời điểm khác nhau.
b. Đồ thị vận tốc thời gian.(sgk).

3. Công thức tính đường đi :
2
0
2
at
s v t= +
4. Công thức liên hệ v, a, s là :
2 2
2
2v v as− =
5- Phương trình chuyển động của CĐTNDĐ
2
0 0
2
at
x x v t= + +
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cốluyện tập:
- Vecto vận tốc tức thời có đặc điểm gì?
- Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều. Nêu các công thức trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Trả lời các câu hỏi SGK.
- Tiết sau : Chuyển động thẳng biến đổi đều (tt).
5. RÚT KINH NGHIỆM:.





Bài : - Tiết dạy : 4
Tuần dạy :


4. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
2. Kiểm tra miệng
a. Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều. Có mấy loại. Nêu cụ thể từng loại.
b. Viết các công thức của chuyển động nhanh dần đều.
3. Bài mới :
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 6
v
a
t

=

Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về gia tốc trong chuyển động thẳng
chậm dần đều.
GV : Đưa ra công thức tính gia tốc.
HS: Ghi nhận công thức gia tốc, phát biểu đầy đủ bằng lời.
GV: Nhấn mạnh cho hs nhớ ý nghĩa của gia tốc và trong chuyển
động thẳng đều gia tốc làmột hằng số.
GV: Gia tốc là một đại lượng vô hướng hay vectơ. (gợi ý : Một
đại lượng vectơ chia một đại lượng vô hướng ra một đại lượng
gì ?
HS: Vận dụng kiến thức cộng trừ vectơ xét chiều của vectơ gia
tốc. Từ đó xác định các yếu tố của vectơ giatốc. Làm ví dụ trong
sách.
GV: Yêu cầu hs từ công thức gia tốc tự tìm ra công thức tính vận
tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều.

Từ đồ thị về toạ độ thời gian nêu ý nghĩa của đồ thị vận tốc thời
gian.
HS: Nhìn hình vẽ cho biết vận tốc của vật ở những thời điểm
khác nhau. Làm C3
GV : Nhận xét gì về các công thức tính đường đi, công thức liên
hệ và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm
dần đều?
HS : Nhận xét.
GV : Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả.
HS : Lắng nghe và ghi chép.
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CHẬM DẦN ĐỀU.
1. Gia tốc trong chuyển động chậm dần đều.
a. Khái niệm gia tốc:
* Ý nghĩa gia tốc : Gia tốc cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay
chậm theo thời gian.
* Chú ý : Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc luôn
luôn không đổi.
b. Vectơ gia tốc:
0
0
v v
v
a
t t t


= =
− ∆
r uur

r
r
* Khi vật chuyển động chậm dần đều, vectơ gia tốc là một
vectơ :
+ Gốc ở vật chuyển động.
+ Phương trùng với phương của các vectơ vận tốc
0
,v v
r r
.
+ Chiều : ngược chiều với
0
,v v
r r
.
+ Độ dài của vectơ gia tốc tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ
xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a. Công thức tính vận tốc :
0
.v v a t= +
b. Đồ thị vận tốc thời gian.(sgk).
3. Công thức tính đường đi :
2
0
2
at
s v t= +
4. Công thức liên hệ v, a, s là :
2 2

2
2v v as− =
5. Phương trình chuyển động của CĐTCDĐ :
2
0 0
2
at
x x v t= + +
6. Tích hợp tiết kiệm năng lượng :
Cách đi xe đạp cho đỡ tốn sức, đi xe mô tô tiết kiệm xăng. Biết
điều hòa, duy trì tốc độ đi xe để hạn chế nhất việc phanh xe có
thể
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cốluyện tập :
- Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Nhanh dần đều? Chậm dần đều?
- Công thức tính gia tốc, vận tốc, quãng đường, công thức liên hệ, phương trình chuyển động trong chuyển động biến đổi đều.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Làm bài 9; 10; 11; 12, 13; 14; 15 (sgk)
- Tiết sau : Bài tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM:





Tiết dạy : 5
Tuần dạy :
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 7
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm gia tốc.
- Nắm được các định nghĩa véc tơ gia tốc trung bình, tức thời.
- Vận dụng giải các bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều.
1.2. Kỹ năng :
- Biết cách vẽ đồ thị.
- Biết giải một số bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều.
1.3. Thái độ : Tạo cho học sinh lòng hứng thú môn vật lý.
2. TRỌNG TÂM:
- Các định nghĩa véc tơ gia tốc trung bình, tức thời.
- Giải các bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị bài tập lên lớp.
3.2. Học sinh : Chuẩn bị tốt một số kiến thức đã học
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Vecto vận tốc tức thời có đặc điểm gì?
- Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? Nhanh dần đều? Chậm dần đều?
- Công thức tính gia tốc, vận tốc, quãng đường, công thức liên hệ, pt chuyển động trong chuyển động biến đổi đều.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
GV: Gọi ba HS lên giải ba bài : 9-10-11
GV:Thế nào là gia tốc
Gọi một học sinh lên giải bài tâp 9 nhận xét cho điểm.
Gọi một học sinh lên giải bài tâp 10,11 nhận xét cho điểm
Đổi đơn vị.
Bài 12.
- Gọi một học sinh lên bảng tóm tắt và đổi đơn vị.
- Theo bài ra nên chọn chiều dương như thế nào?

- Áp dụng công thức nào để tính s, t?
Bài 13.
- Gọi một học sinh lên bảng tóm tắt và đổi đơn vị.
- Áp dụng công thức nào để tính a khi biết vận tốc và quãng
đường?
- Gọi một học sinh lên giải bài tâp 13 nhận xét cho điểm.
Bài 14.
- Gọi một học sinh lên bảng tóm tắt và đổi đơn vị.
- Theo bài ra nên chọn chiều dương như thế nào?
- Áp dụng công thức nào để tính s, t?
- Gọi một học sinh lên giải bài tâp 14 nhận xét cho điểm.
Tổng hợp một số kiến thức cũ :
Theo bảng tổng hợp SGK
Bài tập 9:
Câu D
Bài tập 10: câu C
Bài tập 11: câu D
Bài 12: v
0
= 0, t = 1ph = 60s,
v = 40km/s = 11,1m/s
a. a = ?
b. s = ?
c. v = 60 km/h, t = ?
Giải :
a) a= 0,185 m/s
2
b) s = 333m
c) t = 30s
Bài 13:

Áp dụng công thức :
2 2
2
2v v as− =

a)  a = 0,077m/s
2
Bài 14:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
a = - 0,0925m/s
2
b. Thời gian chuyển động của vật là :
t = 4s
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cốvà luyện tập :
Bài toán : Lúc 6 h một xe đi từ A về B với gia tốc 2m/s
2
với vận tốc ban đầu bằng không. Lúc 6h30ph một xe khác đi từ B về
A với gia tốc 5m/s
2
với vận tốc ban đầu là 2 m/s. Cho AB = 200m.
a. Xác định thời điểm hai xe gặp nhau, vị trí gặp nhau.
b. Vẽ đồ thị vận tốc của hai xe (Chọn chiều dương AB gốc tại A thời gian tính từ lúc 6h30).
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài, làm bài tập 3.8; 3.9; 3.10; 3.14 SBT
- Tiết sau : Rơi tự do.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 8
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn






Bài : - Tiết dạy :
Tuần dạy :
RƠI TỰ DO
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm rơi tự do.
- Nêu được những đặc điểm của rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
1.2. Kỹ năng :
- Biết cách giải một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Đưa ra một số nhận xét về hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm về sự rơi tự do.
1.3. Thái độ :
- Biết thêm một quy luật vật lý.
- Rèn luyện ý chí kiên nhẫn, ham hiểu thực tế.
2. TRỌNG TÂM :
- Khái niệm rơi tự do.
- Đặc điểm của rơi tự do và gia tốc rơi tự do.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên :
• Chuẩn bị tốt bài giảng
• Chuẩn bị tốt một số thí nghiệm cần thiết : Hòn sỏi , Tờ giấy …
3.2. Học sinh :
• Chuẩn bị tốt một số kiến thức cũ ở bài chuyển động thẳng biếnđổi đều đã học
• Chuẩn bị tốt bài tập về nhà
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Nêu định nghĩa gia tốc. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?

- Viết các công thức v, a, x trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
Thí nghiệm 1: Thả một hòn sỏi và một tờ giấy ở cùng một vị trí . quan
sát rự rơi nhanhn chậm của hai vật
Thí nghiệm 2: Làm lại TN trên nhưng tờ giấy vo tròn . nhận xét kết quả
Thí nghiệm 3: Thả hai tờ giấy nhưng một tờ vo tròn ….
GV: Nguyên nhân rự rơi nhanh chậm là gì? Lực nào gây ra CĐ rơi
GV: Ong Niu tơn:Là một
ống thuỷ tinh thẳng một đầu kín và một đầu hở
Quan sát thí nghiệm .
Trong các TN trên thí nghiệm nào xem là rơi tự do ?
I. SỰ RƠI TRONG KHÔNG KHÍ VÀ SỰ RƠI TỰ
DO :
1. Sự rơi của các vật trong không khí :
- Sự rơi các vật là do trọng lực.
- Các vật trong không khí rơi nhanh chậm là do sức cản
không khí.
2. Sự rơi của các vật trong chân không :
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Trong không khí nếu sức cản môi trường nhỏ hơn
nhiều so với trọng lực có thể xem là rơi tự do.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cốvà luyện tập :
- Thế nào là rơi tự do?
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài, làm bài tập.
- Tiết sau : Rơi tự do (tt).
5. RÚT KINH NGHIỆM:




Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 9
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn


Bài : - Tiết dạy :
Tuần dạy :
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Nêu định nghĩa gia tốc. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Viết các công thức v, a, x trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
GV: Quan sát chuyển động rơi ta thấy có phương và chiều nhu thế
nào ?
Kết quả thí nghiệm cho thấy rơi tự do là chuyển động gì ?
Trong CĐNDĐ với vận tốc ban đầu bằng không thì công thức vận tốc
có biểu thức ?
Tương tự công thức tính quãng đường
Tại sao gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào độ cao và vĩ độ địa lý?
II. NGHIÊN CỨU SỰ RƠI TỰ DO CỦA CÁC VẬT
1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do :
+ Phương : Có phương thẳng đứng.
+ Chiều : Từ trên xuống dưới.
+ Là chuyển động nhanh dần đều
2. Các công thức tính:
- Vận tốc: v = gt
( g gọi là gia tốc rơi tự do)
- Đường đi :

2
1 2
2
h
h gt t
g
= ⇒ =
- Liên hệ:
2
2 2v gh v gh= ⇒ =
- Pt chuyển động :
2
0
1
2
y y gt= +
2- Gia tốc rơi tự do :
o) - Tại một nơi trên trái đất và ở gần mặt đất các vật
rơi tự do với cùng một gia tốc
g giảm dần từ hai cực về xích đạo : ở hai cực lớn nhất
g=9.8324m/s2
- Ở xích đạo : g = 9.7867m/s2
- Có thể lấy g gần bằng 10 m/s
2
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Ví dụ : Từ độ cao h = 40m ta thả một vật rơi tự do lấy g = 10m/s2.
a)Tính vận tốc khi chạm đất.
b)Tính thời gian rơi.
- Thế nào là rơi tự do? Nêu các đặc điểm của rơi tự do?
- Nêu các công thức của rơi tự do?

4.5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập : 7-11 ( tr27)
- Tiết sau : Chuyển động tròn đều.
5. RÚT KINH NGHIỆM :





Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 10
Tr ng THPT Lờ Dun Giaựo aựn 10 cụ baỷn
Bi : - Tit dy : 8
Tun dy :
CHUYN NG TRềN U
1. MC TIấU:
1.1. Kin thc
- Phỏt biu c nh ngha ca chuyn ng trũn u.
-Vit c biu thc tớnh ln ca tc di v trỡnh by ỳng hng ca vộc t vn tc trong chuyn ng trũn u.
- Phỏt biu c nh ngha v vit c cụng thc, n v ca tc gúc.
1.2. K nng :
- Bit c, liờn h gia tc di v tc gúc.
- Xỏc nh c hng ca gia tc trong CT vn dng cụng thc gii mt s bi tp v chuyn ng trũn u.
1.3. Thỏi :
- Bit thờm mt dng chuyn ng thc t.
- Rốn luyn ý chớ kiờn nhn, ham hiu thc t.
2. TRNG TM :
- nh ngha ca chuyn ng trũn u.
- Biu thc tớnh ln ca tc di v hng ca vộc t vn tc trong chuyn ng trũn u.
- nh ngha, cụng thc, n v ca tc gúc.
3. CHUN B :

3.1. Giỏo viờn : Chun b mt vi thớ nghim n gin minh ho.
3.2. Hc sinh : ễn li kin thc v vn tc bi.
4. TIN TRèNH:
4.1. n nh t chc v kim din.
4.2. Kim tra ming:
- Th no l ri t do? Nờu c im ca ri t do?
- Cỏc cụng thc ca ri t do? Gia tc ri t do?
4.3. Bi mi :
Hot ng ca GV - HS Ni dung :
Hóy nờu mt vi vớ d v chuyn ng trũn u
- Qu o l ng gỡ ?
L ng trũn.
- Tc trung bỡnh cú ln ?
độ dài cung tròn mà vật đi đợc
Tốc độ trung bình =
Thời gian chuyển động
- Th no l chuyn ng trũn u?
- Chuyn ng trũn u l chuyn ng cú qu o trũn v cú
tc trung bỡnh trờn mi cung trũn l nh nhau.
Mt bỏnh xe p cú bỏn kớnh l 650mm ang chuyn ng u
v i c 100m trong 2ph tớnh vn tc di ca xe
- Nờu cụng thc tớnh tc di?
s
v
t

=

- Nờu c im ca vect vn tc trong chuyn ng trũn u?
- Cú phng tip tuyn vi qu o chuyn ng trũn u.

I. NH NGHI:
1. Chuyn ng trũn : Chuyn ng trũn l chuyn ng cú
qu o l mt ng trũn.
2. Tc trung bỡnh trong chuyn ng trũn :
độ dài cung tròn mà vật đi đợc
Tốc độ trung bình =
Thời gian chuyển động
3. Chuyn ng trũn u : Chuyn ng trũn u l chuyn
ng cú qu o trũn v cú tc trung bỡnh trờn mi cung
trũn l nh nhau
II. TC DI V TC GểC:
1. Tc di :
s
v
t

=


s

di cung trũn (m)

t
Khong thi gian rt nh
Trong chuyn ng trũn u tc di ca vt khụng i .
2. Vộc t vn tc trong chuyn ng trũn u :

s
v

t

=

r
r
,
s
r
l vộc t di
Vn tc trong chuyn ng trũn u luụn cú phng tip tuyn
vi ng trũn qu o
4.4. Cõu hi, bi tp cng c:
- Th no l chuyn ng trũn u?
- Nờu c im ca vect vn tc trong chuyn ng trũn u?
4.5. Hng dn hc tp nh:
- Tr li cỏc cõu hi SGK, lm bi tp.
- Tit sau : Chuyn ng trũn u.
5. RT KINH NGHIM :


Giỏo viờn : Nguyn Cao Trng trang 11
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn



Bài : - Tiết dạy :
Tuần dạy :
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.

4.2. Kiểm tra miệng:
- Thế nào là chuyển động tròn đều?
- Nêu đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều?
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
- Thế nào là tốc độ góc của chuyển động tròn đều?
- Công thức?
t
α
ω

=

- Chu kì là gì?
- Chu kì là khoảng thời gian vật chuyển động tròn hết một vòng.
- Nêu công thức tính chu kì?
2
T
π
ω
=
hoặc
t
T
n
=
- Đơn vị của chu kì là gì?
- Giây (s).
- Tần số là gì?
- Tần số là số vòng quay của chuyển động tròn đều trong một

giây.
Tốc độ góc nói lên điều gì?
- Trong CĐ thẳng đều thì gia tốc bằng 0 vậy trong chuyển động
tròn đều gia tốc có bằng 0 ? Tại sao ?
- Vì trong chuyển động tròn đều hướng của vectơ vận tốc luôn
luôn thay đổi.
- Nêu công thức tính gia tốc hướng tâm.
dd) II. TỐC ĐỘ DÀI VÀ TỐC ĐỘ GÓC:
3. Tốc độ góc – Chu kì , tần số :
a) Định nghĩa: Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại
lượng đo bằng bán kính OM quét được trong một đơn vị thời
gian. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là đại lượng không
đổi.

t
α
ω

=

b) Đơn vị của tốc độ góc : rad/s
c) Chu kì : là khoảng thời gian vật đi được một vòng.

2
T
π
ω
=
d) Tần số : là số vòng quay trong một đơn vị thời gian.
f = 1/T

e) Công thức liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài:

v R
ω
=
III- GIA TỐC HƯỚNG TÂM:
1. Hướng của véctơ gia tốc trong chuyển động tròn đều:
Trong CĐTĐ vận tốc có độ lớn không đổi nhưng có hướng
luôn thay đổi nên chuyển động này có gia tốc . Gia tốc trong
chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quay nên gọi là gia
tốc hướng tâm.
2- Độ lớn của gia tốc hướng tâm:

2
2
.
ht
v
a R
R
ω
= =
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Thế nào là chuyển động tròn? Chuyển động tròn đều?
- Nêu đặc điểm của vecto chuyển động tròn đều?
- Tốc độ góc là gì? Chu kì là gì ? Tần số là gì? Công thức? Đơn vị.
- Công thức liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài.
- Nêu đặc điểm của gia tốc hướng tâm.
4.5. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà học bài và làm bài tập trong Sgk.

- Tiết sau : Tính tương đối của chuyển động. Công thức cộng vận tốc.
5. RÚT KINH NGHIỆM:





Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 12
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Bài : 6 - Tiết dạy : 10
Tuần dạy : TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG.
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
1. MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức
- Hiểu được chuyển động có tính tương đối , các đại lượng động học như quỹ đạo vận tốc cũng có tính tương đối
- Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tương đối , vân tốc tuyệt đối , vận tốc kéo theo và công thức cộng vận tốc
1.2. Kỹ năng : Biết cách giải một số dạng bài tập về công thức cộng vận tốc
1.3. Thái độ : Rèn luyện ý chí kiên nhẫn , ham hiểu thực tế
2. TRỌNG TÂM : Vận tốc tương đối , vân tốc tuyệt đối , vận tốc kéo theo và công thức cộng vận tốc.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị nhiều ví dụ; vẽ hình 6.3 và 6.4.
3.2. Học sinh :
• Chuẩn bị một số kiến thức cũ về công thức cộng véc tơ trong toán học
• Chuẩn bị tốt bài tập về nhà
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Thế nào là chuyển động tròn? Chuyển động tròn đều?
- Nêu đặc điểm của vecto chuyển động tròn đều?
- Tốc độ góc là gì? Chu kì là gì ? Tần số là gì? Công thức? Đơn vị.

- Công thức liên hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài.
- Nêu đặc điểm của gia tốc hướng tâm.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
- Lấy ví dụ SGK để minh hoạ.
- Gọi người : (1); nước : (2); bờ : (3).
- Chỉ cho học sinh cách gọi tên.
- Theo sơ đồ véc tơ ta suy ra được công thức
- Có thể chứng minh công thức theo độ dời
=>
1,3 1,2 2, 3
v v v= +
uuur uuur uuur
- Lấy thêm một ví dụ tương tự : ( xe xuôi gió ,ngược gió)
- Chia làm bốn tổ cho hs thảo luận và làm .Nhận xét kết quả.
- VD : Một chiếc phà luôn hướng mũi theo phương vuông góc
với bờchạy sang bờ bên kia với vận tốc 10km/h đối với bờ. Cho
biết vận tốc dòng nước là 5km/h. Xác định vận tốc của phà so
với bờ
Giải : SGK
2 2
13 12 23
V V V= +
= 11.2km/h
0
12
23
tan 2 63.43
V
V

α α
= = => =
- Hướng dẫn vẽ hình theo qui tắc hình bình hành để tìm vectơ
vận tốc tổng.
I-Tính tương đối của chuyển động :
Vị trí và vận tốc một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu nên vị
trí ( quỹ đạo) và vận tốc có tính tương đối.
1. Tính tương đối của quỹ đạo :
Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu
khác nhau thì khác nhau, quỹ đạo có tính tương đối.
2. Tính tương đối của vận tốc :
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ qui chiếu khác
nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
II Công thức cộng vận tốc
1-Hệ quy chiếu đứng yên và chuyển động
-Hệ quy chiếu gắn với bờ là hệ quy chiếu đứng yên
-Hệ quy chiếu gắn với thuyền là hệ quy chiếu chuyển động
2- Công thức cộng vận tốc
a. Trường hợp các vận tốc cùng phương, cùng chiều :
Thuyền chuyển động xuôi dòng:
- Gọi V
13
là vận tốc của thuyền so với bờ (vận tốc tuyệt
đối ).
- V
12
là vận tốc của thuyền so với nước(vận tốc tương đối
- V
23
là vận tốc của nước so với bờ ( vận tốc kéo theo).

- Ta có :
1,3 1,2 2, 3
v v v= +
uuur uuur uuur
- Độ lớn :
13 12 23
V V V= +
b. Trường hợp vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều
với vận tốc kéo theo : Thuyền chuyển động ngược dòng.
- Ta có :
1,3 1,2 2,3
v v v= +
uuur uuur uuur
- Độ lớn :
13 12 23
V V V= −
 Có chiều là chiều theo véctơ lớn hơn.
3-Công thức cộng vận tốc :
Tại mỗi thời điểm véc tơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng của
véc tơ vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
1,3 1,2 2,3
v v v= +
uuur uuur uuur

Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 13
B’
A’
A
B
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn

4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1. Một canô chuyển động với vận tốc 60 km/h, dòng nước chảy với vận tốc 15 km/h. Tính vận tốc của canô đối với bờ sông
trong các trường hợp sau :
a. Canô chuyển động cùng chiều với dòng nước.
b. Canô chuyển động ngược chiều với dòng nước.
c. Canô chuyển động vuông góc với dòng nước.
ĐS : a. v
13
= 75 km/h
b. v
13
= 45 km/h
c. v
13
= 61,85 km/h
4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà :
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Làm các btập 5, 6, 7, 8 trong SGK.
+ Công thức công vận tốc và các trường hợp đặc biệt của công thức.
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Tiết sau : Bài tập.
+ Làm trước các bài tập trong SGK và SBT.
5. RÚT KINH NGHIỆM:





Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 14
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn

Tiết dạy : 11
Tuần dạy :
BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Hiểu rõ các khái niệm tốc độ dài, tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm.
- Biết giải một số bài toán về chuyển động tròn đều.
1.2. Kỹ năng : Biết cách giải một số dạng bài tập về chuyển đđộng tròn đều.
1.3. Thái độ :
- Rèn luyện kỹ năng nhớ , giải bài tập
- Rèn luyện ý chí kiên nhẫn , ham hiểu thực tế
2. TRỌNG TÂM
- Giải một số bài toán về chuyển động tròn đều.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị các bài tập trước ở nhà.
3.2. Học sinh : Chuẩn bị một số kiến thức cũ về công thức cộng véc tơ trong toán học
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Thế nào là tính tương đối của chuyển động? của vận tốc?
- Công thức tính tương đối của chuyển động.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, đổi đơn vị và giải.
- Nhắc lại công thức tính tốc độ góc và tốc độ dài.
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, đổi đơn vị và giải.
- Nhắc lại công thức tính tốc độ góc.
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, đổi đơn vị và giải.

- Nhắc lại công thức tính tốc độ góc và tốc độ dài.
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, đổi đơn vị và giải.
- Nhắc lại công thức tính tốc độ góc và tốc độ dài.
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
Bài 11/34:
- Tần số của quạt máy là :
f = 400 vòng/phút = 20/3 vòng/s
- Tốc độ góc của cánh quạt là :

20 40
2 . 2 . 41, 89 /
3 3
f rad s
π
ω π π
= = = =
- Tốc độ dài của một điểm ở đầu cánh quạt là :
v = R. = 0,8.41,89 = 33,5 m/s
Bài 12/34:
- Tốc độ dài của bánh xe bằng với vận tốc của xe đạp chuyển động
thẳng đều :
v = 12 km/h = 10/3 m/s
- Tốc độ góc của bánh xe đạp là:

10 / 3
5,1 /
0, 66
v
rad s

r
ω
= = =
Bài 13/34:
* Đối với kim phút :
- Chu kì quay của kim phút là:
T = 60 phút = 3600 s
- Tốc độ góc của kim phút là :
3
2 2.3,14
1, 7.10 /
3600
rad s
T
π
ω

= = =
- Tốc độ dài của kim phút là :
v = r. = 0,1.1,7.10
-3
= 0,17.10
-3
m/s
* Đối với kim giờ :
- Chu kì quay của kim giờ là :
T = 12 giờ = 12.3600 = 43200 s
- Tốc độ góc của kim giờ là :
4
2 2.3,14

1, 5.10 /
43200
rad s
T
π
ω

= = =
- Tốc độ dài của kim giờ là :
v = r. = 0,08.1,7.10
-3
= 0,12.10
-5
m/s
Bài 14/34:
- Chu vi của bánh xe là :
C = 2.ð.r = 2.3,14.0,3 = 1,884 m
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 15
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, giải.
- Nhắc lại công thức tính tương đối của chuyển
động. Công thức tính dùng cho trường hợp cùng
chiều.
v
12
= v
13
+ v
32
= v

13
- v
23
= 30 – 45 = - 15 km/h.
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, giải.
- Nhắc lại công thức tính tương đối của chuyển
động. Công thức tính dùng cho trường hợp cùng
chiều, ngược chiều và vuông góc.
v
13
= v
12
+ v
23
= v
13
+ v
23
= 7m/s.
v
13
= v
12
- v
23
= v
13
- v
23

= 1m/s.
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Quãng đường mà bánh xe quay được là :
s = 1 km = 1000m
- Số vòng bánh xe quay được là :
1000
530
1, 884
=
vòng
1-Xe A chạy với vận tốc 30km/h xe B chạy sau với vận tốc 45km/h và
cùng chiều. Tính vận tốc xe A so với xe B .
Giải:
- Gọi
13
v
: là vận tốc xe A với đất ,
23
v
: Xe B với đất ,
12
v
xeA và B
Vì hai véc tơ trên cùng chiều:
 V
12
= 15km/h
2-Vận tốc thuyền so với nước yên lặng là 4m/s.Vận tốc dòng nước là
3m/s. Tính vận tốc thuyền so với bờ trong trường hợp:
a. Thuyền xuôi dòng.

b. Thuyền ngược dòng.
c. Mũi thuyền luôn vuông góc với bờ.
Giải:
a) Trường hợp thuyền Xuôi dòng
v
13
= v
12
+ v
23
= 7m/s
b) trường hợp thuyền xuôi dòng :
v
13
= v
12
– v
23
= 1m/s
c. Trường hợp mũi thuyền vuông góc với bờ :

2 2
13 12 23
5 /V V V m s= + =
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Nhắc lại các công thức tính gia tốc, tốc độ dài, tốc độ góc.
Câu 1. Một con kiến bò trên một thanh củi với vận tốc 3 km/h, thanh củi trôi theo dòng nước với vận tốc 10 km/h. Tính vận tốc của
con kiến so với bờ.
ĐS : v
13

= 13 km/h
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Nhắc nhở học sinh đổi đơn vị cho chính xác khi tính toán.
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Làm các btập 2, 3, 4, 5 trong SBT.
+ Tiết sau : Sai số của phép đo các đại lượng vật lí.
5. RÚT KINH NGHIỆM:





Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 16
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Bài : 7 - Tiết dạy : 12
Tuần dạy :
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
+ Hiểu rõ các khái niệm về phép đo trực tiếp và gián tiếp.
+ Phân biệt các sai số : Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
1.2. Kỹ năng :
+ Biết xác định sai số dung cụ và sai số ngẫu nhiên.
+ Tính sai số của phép đo trực tiếp.
+ Tính sai số gián tiếp.
+ Viết đúng kết quả đo.
1.3. Thái độ :
+ Rèn luyện kỹ làm thực hành.
+ Rèn luyện ý chí kiên nhẫn, ham hiểu thực tế .

2. TRỌNG TÂM
+ Phép đo trực tiếp và gián tiếp.
+ Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị : thước đo, đồng hồ.
3.2. Học sinh : Chuẩn bị một số kiến thức cũ về sai số
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Viết công thức vận tốc , vẽ sơ đồ véctơ trong trường hợp thuyền xuôi dòng vàngược dòng.
- Nhắc lại các công thức tính gia tốc, tốc độ dài, tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài
Trong quá trình tiến hành một bản báo cáo một
buổi thí nghiệm thực hành thì ta cần phải lấy số
liệu thực hành và xử lí chúng. Tuy nhiên trong
quá trình thực hành khi chúng ta lấy số liệu sẽ có
những sai số nhất định. Đó là những sai số gì?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phép đo các đại lượng
Vật lí. Hệ đơn vị SI
-Yêu cầu học sinh trình bày các khái niệm.
-Lấy ví dụ về phép đo trực tiếp và gián tiếp
- Nêu các đơn vị đo?
+ Độ dài (m)
+ Cường độ dòng điện : (A)
+ Thời gian (s)
+ Khối lượng (kg)
+ Lượng chất (mol)
+ Nhiệt độ (K)

+ Cường độ sáng (Cd)
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sai số của phép đo
- Giới thiệu sai số ngẫu nhiên và sai số ngẫu
nhiên.
- Lắng nghe và ghi chép cẩn thận.
Giới thiệu sai số dụng cụ và sai số hệ thống
Giới thiệu cách tính giá trị gần đúng và giá trị
thực của phép đo
Giới thiệu sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên
Giới thiệu cách tính sai số tuyệt đối của phép đo.
- Giới thiệu cách viết sai số của phép đo.
I. Phép đo các đại lượng vật lí. Hệ đơn vị SI :
1- Phép đo các đại lượng vật lí :
- Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng
loại được quy ước làm đơn vị.
- Có hai loại phép đo :
+ Phép đo trực tiếp.
+ Phép đo gián tiếp.
2- Đơn vị đo : có 7 đơn vị đo cơ bản :
+ Độ dài (m)
+ Cường độ dòng điện : (A)
+ Thời gian (s)
+ Khối lượng (kg)
+ Lượng chất (mol)
+ Nhiệt độ (K)
+ Cường độ sáng (Cd)
II- Sai số phép đo:
1- Sai số hệ thống : Là sai số có tính quy luật ổn định = một nửa hoặc
một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
2- Sai số ngẫu nhiên : là sai số do tác động ngẫu nhiên như thời tiết,

quan sát của con người …
3- Giá trị trung bình :
1 2

n
A A A
A
n
+ + +
=
4- Cách xác định sai số của phép đo :
a) Sai số tuyệt đối của từng lần đo : bằng trị tuyệt đối của hiệu số giữa
giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo :
i i
A A A∆ = −
 Sai số tuyệt đối trung bình của các lần đo là :
1 2

n
A A A
A
n
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
: gọi là sai số ngẫu nhiên.
Nếu nhỏ hơn 5 lần đo thì sai số ngẫu nhiên là ∆A
max
.
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 17
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn

- Giới thiệu cách viết kết quả của phép đo.
- Giới thiệu cách tính sai số tỷ đối.
Giới thiệu cách tính sai số của tổng và tích
b) Sai số của phép đo là :
'
A A A∆ = ∆ + ∆
Trong đó : +
A∆
: sai số tuyệt đối trung bình.
+ ∆A’ : sai số dụng cụ.
5. Cách viết kết quả đo :
A A A= ∆ ± ∆
* Chú ý : Số chữ số có nghĩa : chữ số có nghĩa càng nhiều thì kết quả
càng chính xác.
6- Sai số tỷ đối :
.100%
A
A
A
δ

=
7- Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp :
- Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số tuyệt
đối của các số hạng.
- Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối
của các thừa số.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Nhắc lại các công thức tính sai số tuyệt đối trung bình, sai số của phép đo.
- Nhắc lại cách viết kết quả của phép đo.

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Nhớ đổi đơn vị cho chính xác.
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Tiết sau : Thực hành.
5. RÚT KINH NGHIỆM:





Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 18
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Bài : 8 - Tiết dạy : 13 + 14
Tuần dạy :
THỰC HÀNH : KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nắm được tính năng và nguyên tắc hoạt động của đồng hồ đo thời gian và cổng quang
- Vẽ đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian và quãng đường đi s theo t
2
- Rút ra được tính chất của chuyển động và giá trị g nơi làm thí nghiệm
1.2. Kỹ năng :
- Biết sử dụng các dụng cụ đo
- Thực hành đo g.
1.3.Thái độ : Rèn luyện kỹ làm thực hành
2. TRỌNG TÂM
- Vẽ đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian và quãng đường đi s theo t
2

- Tính chất của chuyển động và giá trị g nơi làm thí nghiệm
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị: Bộ thí nghiệm cơ .
3.2. Học sinh : Chuẩn bị tốt kiến thức đã học về chuyển động rơi tự do
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Rơi tự do là gì? Nêu đặc điểm của rơi tự do và viết công thức tính gia tốc rơi tự do.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Vào bài
Nhắc nhở học sinh cẩn thận khi tiến hành lắp ráp
các dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục đích thí nghiệm
và cơ sở lí thuyết.
Xác định quan hệ giữa s và t trong chuyển động
rơi
Để xác định g ta làm thế nào?
Lần
S
Thơi gian rơi
t
tb
t
2
g v
1 2 3
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ cần thiết và
giới thiệu dụng cụ đo
+ Tìm hiểu bộ rung

+ Tìm hiểu chế độ làm việc của đồng hồ
+ Nhóm 1 trình bày phương án thí nghiệm với bộ
rung
+ Các nhóm khác bổ sung
Hoạt động 4 : Tiến hành thí nghiệm
+ Đo thời gian rơi ứng với các quãng đường khác
nhau
+ Ghi kết quả vào bảng 1
+ Hoàn thành bảng 2
+ Vẽ đồ thị S ,t2 và v,t
+ Nhận xét dạng đồ thị
+ Tính sai số phép đo
+ Nhắc hoàn thành báo cáo
I. Mục đích:
- Xác định gia tốc rơi tự do bằng thực nghiệm
- Biết dùng bộ rung và đồng hồ đo, xử lý các các kết quả đo và vẽ đồ thị
II. Cơ sở lý thuyết :
+ Quy luật rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0
2
2
;
2
gt s
s v
t
= =
III. Dụng cụ cần thiết : SGK
IV. Giới thiệu dụng cụ đo : SGK
V. Lắp ráp thí nghiệm :
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử dụng

được chế độ đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
VI. Tiến hành thí nghiệm
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và t
2
.
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t
2
.
- Tính g =
2
2s
t

g
,
g∆
theo công thức :

1 2 5

5
g g g
g
+ + +

=
;
1 2 5

5
g g g
g
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
- Vẽ đồ thị s (t) và s (t
2
).
- Nhận xét được kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây ra sai số.
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 19
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
- Vẽ đồ thị biểu diễn là quan trọng nhất . Sau đó dựa vào đồ thị ta nhận xét về kết quả đo.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Chú ý sai số của phép đo, và nguyên nhân gây ra sai số.
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Tiết sau : Kiểm tra 1 tiết.
5. RÚT KINH NGHIỆM:





Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 20
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn

Tiết dạy : 15
Tuần dạy :
KIỂM TRA MỘT TIẾT
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Câu hỏi, bài tập củng cố và hệ thống lại các công thức đã học ở chương động học chất điểm, tạo nền tảng để tiếp tục bước sang
chương động lực học chất điểm.
- Vẽ được đồ thị mô tả tính chất của chuyển động.
1.2. Kỹ năng : Vận dụng để giải một số bài tập cơ bản.
1.3. Thái độ : Lắng nghe và ghi chép cẩn thận.
2. TRỌNG TÂM
- Nội dung đã học ở chương động học chất điểm
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Chuẩn bị đủ đề.
3.2. Học sinh :Chuẩn bị một số kiến thức cũ .
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng: Không.
4.3. Bài mới :
(Nội dung đề kiểm tra)
4.4. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Các em cần phải cẩn thận trong tính toán.
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Tiết sau : Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
5. RÚT KINH NGHIỆM :






Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 21
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Bài : 9 - Tiết dạy : 16
Tuần dạy :
CHƯƠNG II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC- ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa về lực. Phép tổng hợp và phân tích lực
- Nắm được quy tắc hình bình hành
- Hiểu được điều kiện cân bằng lực
1.2. Kỹ năng :
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai hay nhiều lực đồng quy
- Biết giải một số bài toán về cân bằng lực
1.3. Thái độ :
- Tạo cho HS lòng hứng thú môn vật lý
- Rèn luyện ý chí kiên nhẫn, ham hiểu thực tế. Biết giải một dạng bài tập mới
2. TRỌNG TÂM
- Phép tổng hợp và phân tích lực
- Quy tắc hình bình hành
- Điều kiện cân bằng lực
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên : Lực kế, giá đỡ, quả nặng.
3.2. Học sinh : Chuẩn bị tốt một số kiến thức đã học
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng: Trả bài, nhận xét kết quả bài kiểm tra
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :

Hoạt động 1: Vào bài
Khi ta dùng tay kéo một mũi tên trên cây cung thì ta
làm dây cung bị căng. Khi ta buông tay thì điều gì sẽ
xảy ra?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực và cân bằng lực
Nhớ lại khái niệm về lực
Quan sát H9.1 và trả lời
Thế nào là lực cân bằng?
Trả lời câu hỏi
Thế nào là hai lực cân bằng?
Trả lời câu hỏi
Qua thí nhghiệm rút ra điều gì ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tổng hợp lực
Thế nào là tổng hợp lưc?
Trả lời câu hỏi
Phát biểu qui tắc hình bình hành?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về điều kiện cân bằng của
chất điểm
Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm?
Trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 5: Phân tích lực
Phân tích lực là gì? Ta phải chú ý như thế nào?
I. Lực – Cân bằng lực:
1. Lực : là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật
khác mà kết quả là gây ra gia tốc hoặc làm vật biến dạng.
* Kí hiệu :
F
r
đơn vị là N (Newton)
2. Lực cân bằng : Không gây gia tốc cho vật .

3. Hai lực cân bằng là : cùng tác dụng vào một vật, cùng giá, cùng
độ lớn nhưng ngược chiều.
II- Tổng hợp lực :
1- Thí nghiệm :
Qua thí nghiệm ta thấy : đường chéo của hình bình hành có thể biểu
diễn véc tơ hợp lực.
2- Định nghĩa : Tổng hợp lực là sự thay thế các lực cùng tác dụng
vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như những lực ấy.
3- Quy tắc hình bình hành: Hợp lực của hai lực đồng quy được biểu
diễn bằng véc tơ đường chéo của hình bình hành có hai cạnh là hai
véc tơ lực thành phần.
1 2
F F F= +
r r r
III- Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Hợp lực tác dụng lên vật bằng không
1 2
0
n
F F F F= + + + =
ur uur uur uur
r
IV- Phân tích lực :
* Định nghĩa : Phân tích lực là thay thế một lực bằng nhiều lực có
tác dụng giống như lực đó .
- Để phân tích lực ta phải biết phương cần phân tích. Thông thường
lấy hai phương Ox và Oy vuông góc với nhau.
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 22
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:

1. Gọi F
1
và F
2
là hai lực thành phần , F là hợp lưc. Câu nào sau đây là đúng :
A. Trong mọi trường hợp F luôn lớn hơn F
1
và F
2
B. F không bao giờ nhỏ hơn cả F
1
và F
2
C. Trong mọi trường hợp F thoả mãn
1 2 1 2
F F F F F− ≤ ≤ +
D. F không bao giờ bằng F
1
hoặc F
2
 Đáp án C.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Chú ý cách phân tích lực và tổng hợp lực phải tuân theo qui tắc hình bình hành và theo hướng tác dụng của lực không
nên tổng hợp và phân tích một cách tùy tiện.
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Về nhà học bài và làm bài tập Sgk.
+ Tiết sau : Ba định luật Niu – tơn.
5. RÚT KINH NGHIỆM :






Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 23
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Bài : 10 - Tiết dạy : 17
Tuần dạy : 9
BA ĐỊNH LUẬT NIU - TƠN
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật I, II, III Niu tơn. Hiểu khái niệm về quán tính.
- Viết được biểu thức định luật các định luật II và III
1.2. Kỹ năng :
- Nêu đặc điểm của cặp lưc và phản lực
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng vật lý
- Giải một số bài toán về định luật II
1.3. Thái độ :
- Tạo cho HS lòng hứng thú môn vật lý
- Rèn luyện ý chí kiên nhẫn , ham hiểu thực tế.
2. TRỌNG TÂM:
- Phát biểu được định luật I, II, III Niu tơn.
- Biểu thức định luật của các định luật II và III Niu tơn.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên :
• Chuẩn bị tốt bài giảng
• Mô hình thí nghiệm Ga LiLê
3.2. Học sinh :
• Chuẩn bị tốt một số kiến thức đã học
• Chuẩn bị tốt bài tập về nhà

4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Thế nào là tổng hợp và phân tích lực ?
- Làm bài tập 7.8
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
Nhận xét về quãng đường mà hòn bi lăn trên mặt phằng
nghiêng
+ Xác định lực tác dụng lên hòn bi
+ Xét trường hợp hòn bi đứng yên , nhận xét lực tác dung
lên vật
+ Đọc SGK tìm hiểu nội dung định luật I
+ Trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều có điều
gì giống nhau
+ Vận dụng khái niệm quán tính giải thích câu hỏi C1
+ Viết biểu thức định luật II cho trường hợp có nhiều lực
+ Trả lời câu hỏi C2 và C3
Câu hỏi, bài tập củng cố: Làm bài tập 7,8
Bài tập áp dụng : Làm bài tập 13
I- Định luật I Niu - ton:
1- Thí nghiệm lịch sử của Ga Li Lê :
+ Quan niệm cũ của Arixtốt: Vật chuyển động phải có lực tác dụng
lên nó.
+ Thí nghiệm : SGK
Nhận xét :
- Mặt phẳng ngang càng nhẵn thì vật chuyển động càng lâu.
-Nếu không có lực ma sát và các lực tác dụng cân bằng thì vật sẽ
chuyển động thẳng đều.
- Trường hợp vật đứng yên thì lực tác dụng lên nó cân bằng.

2- Định luật I Niu Tơn : Nếu một vật không chịu tác dụng một lưc
nào hoặc chịu tác dụng của những lưc có hợp lưc bằng 0 thì vật
đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , đang chuyển động thẳng đều
sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
3-Quán tính : Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo
toàn vận tốc của mình cả về hướng và độ lớn.
* Chú ý :
- Định luật I còn gọi là định luật quán tính .
- Chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động theo quán tính.
II- Định luật II Niu tơn:
1- Định luật : Gia tốc mà vật thu được cùng hướng với lực tác
dụng .Độ lớn gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lục và tỉ lệ nghịch
với khối lượng của vật:
.
F
a F m a
m
= ⇒ =
ur
r
r
r
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 24
Tr ường THPT Lê Duẩn Giaùo aùn 10 cô baûn
Với
1 2
F F F= + +
r r r
.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:

- Phát biểu định luật I Niu – tơn.
- Phát biểu định luật II Niu – tơn. Công thức và đơn vị.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
- Đối với bài học ở tiết này :
+ Chú ý cách biểu diễn định luật II Niu - ton.
- Đối với bài học ở tiết sau :
+ Về nhà học bài và làm bài tập Sgk.
+ Tiết sau : Ba định luật Niu – tơn.(tt)
5. RÚT KINH NGHIỆM :





Bài : 10 - Tiết dạy : 18
Tuần dạy : 9
BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠN (tt)
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện.
4.2. Kiểm tra miệng:
- Thế nào là tổng hợp và phân tích lực ?
- Phát biểu định luật I Niu – tơn.
4.3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khối lượng và quán tính của vật:
Giới thiệu khái niệm trọng tâm
+Ý nghĩa của định luật
+Nêu những tính chất của khối lượng
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về trọng lực – trọng lượng:
+Phân biệt trọng lực và trọng lượng

+ Vận dụng công thức rơi tự do để xác định hướng trọng lưc
+ Nhấn mạnh tính chất hai chiều của sự tương tác
+ Quan sát Hình : 1,2,3,4
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về định luật III Niu - ton:
- Nhận xét về sự tương tác giữa hai vật
II- Định luật II Niu tơn:
2- Khối lượng và mức quán tính của vật :
a) Định nghĩa : Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán
tính của vật .
b) Tính chất :
- Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương, không đổi đối với
mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng.
3-Trọng lực – Trọng lượng :
* Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật, gây ra gia tốc
rơi tự do g.
* Vectơ trọng lực P có đặc điểm :
+ Điểm đặt : Tại trọng tâm của vật.
+ Phương : Thẳng đứng.
+ Chiều : Từ trên xuống.
* Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng. Trọng lượng được đo
bằng lực kế.
* Công thức của trọng lượng là : P = m.g
Trong đó : + P: trọng lượng của vật (N)
+ m : khối lượng của vật (kg)
+ g = 9,8 m/s
2
gia tốc rơi tự do.
* Công thức tính trọng lực là :
.P m g=

r
r
III Định luật III Niu tơn :
1- Sự tương tác giữa hai vật :
- Trong tương tác giữa hai vật nhất định gia tốc hai vật thu được tỷ
lệ nghịch với m .
Giáo viên : Nguyễn Cao Trừng trang 25

×