Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng và lắp điện nước số 3 - tổng công ty cơ khí xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.95 KB, 60 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Phần I : Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng và lắp máy điện
nớc số 3 tổng công ty cơ khí xây dựng bộ xây dựng .
I.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm công tác kế
toán tại công ty Xây dựng và lắp máy điện nớc số 3 .
1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty Xây dựng và lắp máy điện nớc số 3
Tên giao dịch : Construction & Erection of Equipment For Electrical and
Water System Company N 3.
Tên viết tắt : COMA 3
Địa chỉ : Số nhà 813 đờng Giải Phóng, Quận Hai Bà Trng, Thành phố Hà
Nội
Điện thoại : 6.640036 -6.640037 Fax : 6640035
Tiền thân của công ty xây dựng và lắp máy điện nớc số 3 là công ty lắp
máy điện nớc và xây dựng đơn vị hạch toán phụ thuộc của Tổng công ty cơ khí
Xây dựng Bộ xây dựng, đợc thành lập theo quyết định số 807/ BXD TCLĐ
ngày 28/9/1996 của bộ trởng Bộ xây dựng. Trụ sở đóng tại Bồ Đề - Gia Lâm Hà
Nội, chức năng chính là lắp đặt máy móc, thiết bị công nghệ, thiết bị thi công ,
thiết bị điện nớc, vận chuyển bốc dỡ vật t thiết bị, thi công xây dựng và lắp đặt
trang thiết bị nội thất.
Để tạo điều kiện phát huy đợc chức năng chính là xây lắp, Công ty đã đề
nghị Tổng công ty cơ khí xây dựng và Bộ xây dựng cho đổi tên doanh nghiệp
thành Công ty Xây dựngvà Lắp máy điện nớc số 3, đơn vị phụ thuộc của Tổng
công ty cơ khí xây dựng, đồng thời đợc bổ sung một số ngành nghề kinh doanh
mới theo quyết định số 901/QĐ - BXD ngày 06/8/1999.
Chính thức chuyển trụ sở công ty về số 813 đờng Giải Phóng . Đây là bớc
ngoặt đánh dấu bớc phát triển mới của công ty trên con đờng phát triển của mình .
Ngành nghề kinh doanh chính :
1, Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,


thuỷ lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp ( đờng hè, cấp thoát
nớc, chiếu sáng công cộng, cây xanh, vệ sinh môi trờng)
2, Thi công xây lắp các công trình điện, điện lạnh, hệ thống kỹ thuật cơ
điện, công trình ,công trình đờng dây và trạm biến thế điện .
3, Gia công lắp đặt khung nhôm kính, thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu
thép, lắp đặt máy móc thiết bị và chuyển giao các dây chuyền công nghệ .
4, Vận tải đờng bộ.
5, T vấn xây dựng, kinh doanh phát triển nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng
đô thị, khu công nghiệp .
6, Xuất nhập khẩu vật t thiết bị công nghệ xây dựng, lao động và chuyên
gia kỹ thuật .
7, Sản xuất, kinh doanh vật t, thiết bị, vật liệu xây dựng .
8, Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của tổng công ty .
Từ một đơn vị khi mới thành lập chỉ vẻn vẹn có 35 cán bộ công nhân viên
với số vốn ít ỏi cha đến một tỷ đồng đến nay công ty đã có :
4 xí nghiệp thành viên.
2 chi nhánh và trung tâm trực thuộc
8 đội xây dựng và chuyên ngành trực thuộc .
Với hơn 70 kỹ s và hơn 400 công nhân kỹ thuật lành nghề, hàng ngàn lao
động thời vụ cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại xe máy tiên tiến đủ sức đáp ứng
mọi yêu cầu của sản xuất kinh doanh, công ty có điều kiện, khả năng nhận thầu thi
công các công trình có qui mô lớn, kiến trúc phức tạp, đòi hỏi chất lợng kỹ mỹ
thuật cao, công ty đã tạo đợc vị thế, uy tín trên khắp các tỉnh thành phố.
Báo cáo thực tập chuyên đề
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Trong những năm qua, công ty đã trúng thầu và đợc giao thầu hàng trăm
công trình lớn nhỏ trên phạm vi cả nớc với doanh số lên đến hàng trăm tỷ đồng đợc
chủ đầu t đánh giá cao, một số công trình tiêu biểu nh : Nhà điều hành điện lực

Vĩnh Phúc, Nhà điều hành điện lực Thái Nguyên, Hà Nam, Bắc Kạn , nhà hội họp
350 chỗ tỉnh Vĩnh Phúc, Khách sạn 3 sao Hạ Dơng, Trung tâm giáo dục thờng
xuyên Sóc Sơn, cải tạo nâng cấp UBND tỉnh Hà Giang, sở t pháp Tuyên Quang
Các công trình do công ty thi công đều đợc đảm bảo chất lợng, tiến độ,
nhiều công trình chất lợng cao đạt huy chơng vàng ngành xây dựng Việt Nam đợc
các chủ đầu t tín nhiệm mến mộ . Hàng năm công ty nộp ngân sách hàng tỷ đồng,
bảo toàn và phát triển vốn, giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn lao động với
mức lơng bình quân trên dới một triệu đồng một ngời một tháng, không chỉ quan
tâm tới đời sống ngời lao động trong công ty, công ty còn tích cực hởng ứng tham
gia các phong trào xã hội, các cuộc vận động : ủng hộ đồng bào bão lụt , giúp đỡ
các gia đình chính sách gặp khó khăn
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .
Báo cáo thực tập chuyên đề
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C

Bộ máy quản lý của công ty gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, 5 phòng
chức năng. Sở dĩ bộ máy quản lý của công ty đợc tổ chức nh vậy là do đặc điểm
sản xuất kinh doanh của của công ty, yêu cầu nhiệm vụ trong điều kiện hiện nay.
* Giám đốc : Là ngời chịu trách nhiệm quản lý chung, kết hợp với các phó
giám đốc, các phòng ban chức năng để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cũng nh các xí nghiệp, chi nhánh, đôị trực thuộc.
Giám đốc công ty do hội đồng quản trị Tổng công ty bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng giám đốc.
Giám đốc có quyền hạn và nhiệm vụ đợc qui định cụ thể tại điều lệ công ty .
Báo cáo thực tập chuyên đề
4
Giám đốc công ty
Phó giám đốc 2Phó giám đốc 1

BQL dự
án
p.kd&
đấu
thầu
Phòng
TChc
Phòng
kế
toán
Phòng
k.h & Kt
đội lắp máy điện n ớc
đội xây dựng số 2
đội xây dựng số 8
đội xây dựng số 7
Chi nhánh đại diện tại
thái nguyên
Chi nhánh đại diện tại
vĩnh phúc
xí nghiệp cơ giới & lắp
máy
đội xây dựng số 6
đội xây dựng số 5
đội xây dựng số 4
xí nghiệp xây dựng số 2
đội xây dựng số 3
xí nghiệp xây dựng số 1
xí nghiệp xây dựng và
trang trí nội ngoại thất

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
* Các phó giám đốc công ty có trách nhiệm giúp giám đốc công ty điều
hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc công ty; chịu trách
nhiệm trớc giám đốc công ty, trớc pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ đợc
giao.
Phó giám đốc 1: Có nhiệm vụ chỉ đạo ban quản lý các dự án, tiếp thi tìm
kiếm thị trờng đồng thời kết hợp chỉ đạo một số lĩnh vực khác của đơn vị theo phân
công của ban giám đốc.
Phó giám đốc 2 : Trực tiếp chỉ đạo phòng kế hoạch kỹ thuật đồng thời kết
hợp chỉ đạo một số lĩnh vực của đơn vị theo phân công trong ban giám đốc, đợc
thay giám đốc điều hành công ty khi giám đốc đi vắng(trừ các vấn đề nhân sự, tài
chính chỉ đợc điều hành khi đợc uỷ quyền cụ thể).
* Kế toán trởng công ty giúp giám đốc công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác kế toán, thống kê của công ty và có các nhiệm vụ, quyền hạn theo qui
định của Pháp luật .
* Giám đốc xí nghiệp( hoặc chức vụ tơng đơng) trực thuộc công ty có nhiệm
vụ quyền hạn theo sự phân công phân cấp của giám đốc công ty, chịu trách nhiệm
trớc Tổng giám đốc, giám đốc công ty và trớc pháp luật về việc điều hành hoat
động của đơn vị.
* Các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ của công ty có chức năng tham m-
u, giúp việc cho giám đốc công ty trong việc quản lý điều hành hoạt động của công
ty.
Phòng tổ chức hành chính :
Theo dõi, quản lý và điều động cán bộ công nhân viên trong công ty theo
yêu cầu của sản xuất; tham mu cho giám đốc trong các công tác tổ chức sản xuất ,
tuyển dụng, bố trí, bổ nhiệm cán bộ; theo dõi thi đua khen thởng, kỷ luật; theo dõi
và giải quyết các chế độ, chính sách cho ngời lao động; chịu trách nhiệm về công
tác phục vụ an ninh và an toàn vệ sinh lao động.
Phòng kế toán - tài chính :

Ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính, phân phối giám sát
các nguồn vốn bằng tiền, bảo đảm tuân thủ các qui định của pháp lệnh kế toán
thống kê và hiệu quả sử dụng vốn.
Phòng kế hoạch kỹ thuật :
Lập kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm; lập cáchợp đồng giao nhiệm vụ ,
giám sát tiến độ thực hiện các hợp đồng; quản lý công tác kỹ thuật chung của các
công trình, chịu sự điều hành của phó giám đốc 2.
Phòng đấu thầu và kinh doanh vật t,thiết bị :
Thực hiện các hồ sơ đấu thầu công trình, tham mu cho giám đốc và xây
dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trực tiếp thực hiện các hợp đồng mua bán
vật t thiết bị vớí các bạn hàng.

Ban quản lý các dự án :
Chỉ đạo và theo dõi toàn bộ quá trình thực hiện các dự án do công ty đầu t
từ khi khởi công cho tới khi hoàn thành bàn giao, đa vào sử dụng.
Với cách thức tổ chức bộ máy quản lý nh trên , nhiệm vụ và quyền hạn của
mỗi bộ phận, mỗi cá nhân đều đợc xác định rõ ràng, dễ dàng cho công tác chỉ đạo
điều hành cũng nh qui trách nhiệm . Năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân đợc
khuyến khích phát huy tối đa trong một tập thể vững mạnh dới sự chỉ đạo quản lý
tập trung của giám đốc nhờ đã tạo ra đợc một bộ máy quản lý gọn nhẹ linh hoạt
Báo cáo thực tập chuyên đề
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
với hiệu quả làm việc cao đa công ty vợt qua nhiều khó khăn, thử thách và bớc
những bớc dài trên con đờng phát triển .
1.3Đặc điểm quy trình công nghệ của sản xuất kinh doanh :
Nhìn chung quy trình sản xuất của sản phẩm xây lắp có thể đợc chia thành
3 giai đoạn chính:
Đấu thầu, đợc

chỉ định thầu
Thiết kế, tổ
chức thi công
Nghiệm thu,
bàn giao công
trình


* Giai đoạn 1: Giai đoạn đấu thầu
Khi chủ đầu t tiến hành mời thầu(gọi thầu):
Sau khi xem xét đề án thiết kế tổng thể , yêu cầu kỹ- mỹ thuật, tiến độ cũng
nh thực tế tại hiện trờng nơi dự định đặt công trình : Vị trí, cơ sở hạ tầng, điều kiện
địa hình, dân c, giá cả các yếu tố đầu vào và năng lực thực tế của công ty nh :
Năng lực tài chính,năng lực thi công, tổ chức quản lý Phòng kinh doanh đấu thầu
sẽ chuẩn bị hồ sơ tham dự thầu .
Kết thúc quá trình đấu thầu nếu công ty trúng thầu thì một hợp đồng chính
thức sẽ đợc ký kết giữa chủ đầu t(bên A) với công ty( bên B), mọi điều khoản trong
hợp đồng tuân thủ pháp lệnh hợp đồng kinh tế . Từ đây công ty chính thức trở
thành chủ thể của hợp đồng kinh tế.
* Giai đoạn 2 : Thiết kế tổ chức thi công .
Dựa vào các yếu tố liên quan đã đợc xác định trớc nh : vị trí, yêu cầu kỹ- mỹ
thuật, môi trờng, không gian của công trình phòng kế hoạch kỹ thuật sẽ lập bản
thiết kế tổng thể công trình và thuyết minh giải pháp kỹ thuật thi công gửi chủ đầu
t và giám đốc công ty xem xét phê duyệt .
Khi bản thiết kế tổng thể đợc chính thức phê duyệt, bộ phận kỹ thuật sẽ tiến
hành thiết kế chi tiết từng hạng mục công trình và đề ra các giải pháp thi công cho
từng hạng mục từ đó chọn ra giải pháp thích hợp nhất với điều kiện thực tế .
Sau khi bản thiết kế thi công chi tiết và phơng án thi công cụ thể đợc phê
duyệt, bộ phận kế hoạch kỹ thuật sẽ lập kế hoạch, thời gian trình tự, tiến độ thi
công từng hạng mục công trình, căn cứ vào dự toán đã đợc lập bố trí chuẩn bị lực l-

ợng tổ chức thi công .
Theo tiến độ đã xác định các tổ, đội sau khi đã chuẩn bị mặt bằng, phơng
tiện vận chuyển, vật t, nhà tạm, kho bãi, thiết bị bảo hộ lao độngtiến hành thi
công từng phần việc theo thiết kế và phơng án thi công đã chọn dới sự chỉ đạo,
giám sát trực tiếp của phòng kế hoạch kỹ thuật . Cuối mỗi tháng, quý chủ nhiệm
công trình, đội tổ trởng phải lập báo cáo tình hình thực hiện tiến độ trình lên phòng
kế hoạch- kỹ thuật để theo dõi và điều chỉnh tiến độ, phơng án thi công khi cần
thiết, kiểm tra đánh giá, nghiệm thu từng giai đoạn và tập hợp chứng từ chi phí đầu
vào chuyển lên phòng tài chính kế toán để hạch toán phản ánh vào sổ sách theo
qui định

Khi công trình hoàn thành , tiến hành kiểm tra, so sánh đối chiếu khối lợng
công việc hoàn thành với kế hoạch đề ra, sửa chữa nếu cần thiết để chuẩn bị
nghiệm thu , bàn giao công trình .
* Nghiệm thu, bàn giao công trình
Báo cáo thực tập chuyên đề
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Khi công trình đã đợc chủ đầu t, các chuyên gia kỹ thuật kiểm tra, đánh giá
là đã tuân thủ theo đúng thiết kế, đạt yêu cầu cả về kỹ- mỹ thuật tiến độ thi công
sẽ đợc tiến hành nghiệm thu, bàn giao cho chủ đầu t theo đúng các thủ tục qui định
hiện hành . Một văn bản thoả thuận bảo hành công trình sẽ đợc lập cùng với biên
bản bàn giao công trình giã công ty với chủ đầu t, tới đây công ty đã hoàn thành
một quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm .
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty :
Báo cáo thực tập chuyên đề
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C

Do yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh , công ty đã tổ chức ra 4 xí
nghiệp, 2 chi nhánh và 8 đội thi công . Đây là các đơn vị hạch toán nội bộ có t
cách pháp nhân không đầy đủ và có con dấu theo qui định .
Các chi nhánh , xí nghiệp đợc phân cấp quản lý tài chính rõ ràng theo qui
định tại quy chế tài chính của công ty, tổ chức sản xuất kinh doanh theo giấy phép
hành nghề, đợc mở tài khoản tại ngân hàng, đảm bảo có lãi, trên cơ sở thực hiện
đúng chế độ, chính sách tài chính hiện hành của Nhà Nớc.
Ngoài 4 xí nghiệp là: Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội ngoại thất, Xí
nghiệp xây dựng số 1, Xí nghiệp xây dựng số 2, xí nghiệp cơ giới và lắp máy và 2
chi nhánh : Chi nhánh đại diện tại Thái Nguyên, Chi nhánh đại diện tại Vĩnh Phúc,
công ty còn có 8 đội thi công đó là :Đội lắp máy điện nớc, đội xây dựng số 2, đội
xây dựng số 3, đội xây dựng số 4, đội xây dựng số 5, đội xây dựng số 6, đội xây
dựng số 7, đội xây dựng số 8.
Tuy nhiên đây chỉ là những đội thi công đơn thuần không đợc phân cấp
quản lý tài chính mà chịu sự quản lý điều hành về mọi mặt từ công ty.
Cách thức tổ chức này hết sức hợp lý nó đã phát huy đợc khả năng tự chủ,
nhạy bén của các đơn vị trong việc tìm kiếm thị trờng , áp dụng các giải pháp kỹ
thuật thi công mới , nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của ban lãnh đạo công
ty, giảm khối lợng công việc cho bộ máy quản lý công ty. Nhờ vậy trong điều kiện
hiện nay mặc dù đang diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp xây
dựng, với địa bàn hoạt động trải rộng hàng trăm km tới cả những vùng xa xôi hẻo
lánh, công ty vẫn trúng thầu và đợc chỉ định thầu nhiều công trình qui mô lớn , yêu
cầu cao đợc các chủ đầu t tín nhiệm .
2. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty :
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .
Báo cáo thực tập chuyên đề
8
Bộ máy quản lý công ty
Chi nhánh đại diện tại
vĩnh phúc

đội lắp máy điện n ớc
đội xây dựng số 2
xí nghiệp cơ giới & lắp
máy

đội xây dựng số 5

đội xây dựng số 4 xí nghiệp xây dựng số 2
đội xây dựng số 3 xí nghiệp xây dựng số 1
xí nghiệp xây dựng và
trang trí nội ngoại thất
đội xây dựng số 8
đội xây dựng số 7
đội xây dựng số 6
Chi nhánh đại diện tại
thái nguyên
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Là một phòng nghiệp vụ của công ty, phòng kế toán tài chính với chức
năng ghi chép, phản ánh và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi và
giám sát hoạt động của các xí nghiệp, đội trực thuộc, đảm bảo cung cấp đầy đủ,
kịp thời, chính xác các số liệu, thông tin kế toán, báo cáo kế toán, làm cơ sở, căn
cứ cho việc quản lý tài sản và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, tham mu
cho ban giám đốc, đề xuất các biện pháp quản lý, điều hành công ty .
Nhiệm vụ cụ thể của mỗi kế toán viên :
+ Kế toán trởng :
Là ngời phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công tác quản
lý tài chính- kế toán của công ty, giúp giám đốc theo dõi giám sát tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, hớng dẫn chỉ đạo công tác kế toán theo
đúng pháp lệnh kế toán thống kê.

+ Kế toán tổng hợp :
Tiếp nhận chứng từ bảng kê, báo cáo, chứng từ từ các đơn vị xí nghiệp
chuyển lên, nhận báo cáo từ các phần hành từ đó lên các sổ tổng hợp, chi tiết, tính
giá thành công trình, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và lên các báo cáo tài
chính .
+ kế toán ngân hàng :
Nhiệm vụ : Theo dõi lợng tiền nhập xuất của các nghiệp vụ qua ngân hàng,
theo dõi tồn quỹ tại ngân hàng, tiếp nhận báo nợ, báo có, thực hiện các bảo lãnh dự
thầu qua ngân hàng .
+ Kế toán thanh toán :
Nhiệm vụ : Theo dõi quan hệ thanh quyết toán, vay nợ giữa công ty với các
chi nhánh đơn vị trực thuộc .
+ Kế toán tài sản cố định kiêm thủ quỹ.
Theo dõi tình hình tăng, giảm, giá trị còn lại, số khấu hao luỹ kế TSCĐ của
công ty. Cuối tháng tính chi phí khấu hao phân bổ cho các đơn vị, bộ phận, các
công trình .
Thu tiền, chi tiền.
+ Kế toán tiền lơng, thuế, bảo hiểm.
Theo dõi tình hình nộp, thanh toán các khoản baỏ hiểm của công ty.
Báo cáo thực tập chuyên đề
9
Kế toán tr ởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
tiền l ơng
thuế, bảo
hiểm
Kế toán
thanh toán
Kế toán

TSCĐ
kiêm thủ
quỹ
Kế toán
ngân hàng
Kế toán
công nợ
công trình
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Tập hợp hoá đơn GTGT của các đơn vị nộp lên, tính ra số thuế đợc khấu
trừ, số thuế phải nộp của từng công trình, các khoản thuế phải nộp trong tháng, quý
của công ty.
Tính ra lơng phải trả công nhân viên các phòng ban, các khoản trích theo
lơng
+ Kế toán công nợ công trình
Tập hợp chi phí phát sinh cuả các công trình, theo dõi tình hình tạm ứng đối
với các công trình .
Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức này giúp cho việc chỉ đạo công tác
kế toán đợc thống nhất , chặt chẽ, tổng hợp số liệu, thông tin kinh tế kịp thời, phát
huy năng lực, hiệu quả của mỗi kế toán viên, góp phần nâng cao hiệu quả quá trình
phân công lao động kế toán, nhờ đó giúp ban lãnh đạo công ty nắm bắt kịp thời
toàn bộ thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó có phơng hớng chỉ đạo
hợp lý trong quản lý điều hành hoạt động vủa công ty.
2.2 Phân cấp quản lý tài chính , cách thức hạch toán và hình thức sổ áp
dụng tại công ty :
Để tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc chủ động trong họat động sản
xuất kinh doanh . Công ty đã trao quyền tự chủ tài chính một cách tơng đối cho các
đơn vị trực thuộc, cụ thể .
* Các chi nhánh, xí nghiệp đợc phân cấp quản lý tài chính , đợc giao vốn và

chủ động tổ chức hạch toán, sản xuất kinh doanh, có t cách pháp nhân không đầy
đủ. Hiện nay công ty chủ yếu áp dụng hình thức khoán gọn khối lợng xây lắp tới
các tổ, đội , xí nghiệp thông qua việc ký kết một hợp đồng giao khoán khối lợng
xây lắp.
Trong quan hệ với các xí nghiệp, chi nhánh, kế toán công ty sử dụng tài
khoản 136 trong quan hệ giao khoán , quan hệ này đợc thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ số 1.
Giải thích :
(1) : Khi công ty tạm ứng cho các xí nghiệp, chi nhánh, hoặc cho các
XN,CN vay.
(2) : Khi công ty nhận khối lợng xây lắp hoàn thành do các xí nghiệp, chi
nhánh bàn giao .
Với các khoản công ty cho các xí nghiệp, chi nhánh vay, hàng tháng kế toán
công ty tính lãi và cộng vào số phải thu ở các chi nhánh, xí nghiệp.
* Các tổ, đội thuộc công ty không đợc phân cấp quản lý tài chính, không có
t cách pháp nhân, không đợc tổ chức bộ máy kế toán .
Trong quan hệ giao khoán với các tổ, đội, kế toán công ty sử dụng tài khoản
141, quan hệ này đợc thể hiện qua sơ đồ sau :

Báo cáo thực tập chuyên đề
10
TK111,112
TK154-CT,HMCT
TK136-chi tiết XN,CN
(2)(1)
TK111,112,311
TK141- chi tiết tổ,đội TK621- CT,HMCT
TK622- CT,HMCT
TK6234- CT,HMCT
TK6278-CT,HMCT

(2)
(1)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Sơ đồ số 2 .
Giải thích :
(1) : Khi công ty tạm ứng cho các tổ, đội .
(2) : Khi các tổ, đội bàn giao khối lợng xây lắp .
Trong hình thức khoán gọn, công ty thờng giữ lại 2 khoản :
+ Thuế GTGT = 5% Giá trị công trình .
+ Lợi nhuận để lại công ty 3% hoặc 5% giá trị công trình tuỳ theo từng công
trình, thờng là 4% do đó chi phí khoán cho các tổ đội, xí nghiệp ( Phát sinh nợ của
TK 141, 136) không vợt quá 91% Giá trị công trình.
* Hình thức sổ áp dụng tại công ty :
Để thích ứng với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, phân cấp quản lý tài
chính trong nội bộ công ty và đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, công
ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức kết hợp nửa tập trung, nửa phân tán, áp
dụng hình thức sổ Nhật ký chung, thực hiện trên máy vi tính :
Hạch toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm theo hình thức sổ Nhật ký
chung :
Sơ đồ số 3 .
Giải thích :
Báo cáo thực tập chuyên đề
11
Chứng từ gốc
Máy vi tính
Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Sổ cái
TK621,622,623,627,154

Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiết TK 621,622
Bảng phân bổ :
Tiền l ơng, BHXH
Ccdc
KH. TSCĐ
Bảng tính giá thành
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
: Ghi hàng ngày .
: Ghi định kỳ .
: Quan hệ đối chiếu .
I. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty.
1. Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Cũng nh nhiều doanh nghiệp khác hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp, để
thuận lợi cho công tác hạch toán, kịp thời cung cấp các thông tin nội bộ, công ty
xác định đối tợng tập hợp chi phí theo công trình, hạng mục công trình .
Hiện nay công ty áp dụng chủ yếu hình thức khoán gọn khối lợng xây lắp tới
các tổ, đội thi công, tức công ty chỉ nhận công trình, lập dự toán sau đó tiến hành
khoán lại khối lợng xây lắp cho các tổ, đội trởng thông qua một hợp đồng giao
khoán xây lắp nội bộ .
Đối với công trình do công ty khai thác tìm kiếm, công ty sẽ thu 2 khoản
Thuế GTGT : 5%
Chi phí quản lý :4% giá trị công trình .
Công ty sẽ tạm ứng các yếu tố đầu vào cho tổ, đội trởng .
Nợ TK141- Chi tiết tổ, đội (Không vợt quá 91% giá trị công trình)
Có TK111, 311
Các tổ đội phải tự cung cấp các yếu tố đầu vào dựa vào dự toán, tiến độ, yêu
cầu kỹ thuật đã xác định trớc, tổ chức thi công dới sự chỉ đạo giám sát của phòng

kế hoạch kỹ thuật .
Định kỳ, các tổ đội phải hoàn chứng từ lên phòng kế toán công ty, kế toán
căn cứ vào các chứng từ đó tiến hành hạch toán ghi sổ .
Kế toán sử dụng các tài khoản 621,622,623,627 để tập hợp chi phí phát sinh
liên quan dến thi công công trình, hạng mục công trình .
2.Nội dung và trình tự hạch toán .
Để tìm hiểu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty xây dựng và lắp máy điện nớc số 3, em xin đợc lấy quá trình hạch toán
của công trình : Hệ thống cấp nớc sạch xã Hữu Hoà Huyện Thanh Trì - TP Hà Nội
ra làm dẫn chứng .
Theo HợP Đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp công
trình . Công trình Hệ thống cấp nớc sạch xã Hữu Hoà huyện Thanh Trì .
Đơn vị chủ đầu t : ban quản lý dự án huyện Thanh Trì .
Đại diện : Ông Trịnh Trung Hiếu Giám đốc
Đơn vị nhận thầu : Công ty Xây dựng và lắp máy điện nớc số 3 Tổng công
ty cơ khí xây dựng Bộ xây dựng .
Đại diện : Ông Lê Văn Minh Giám đốc .
Giá trị hợp đồng : 3431048000 đồng ( Ba tỷ, bốn trăm ba mơi mốt triệu không
trăm bốn mơi tám ngàn đồng)
Ngày khởi công xây dựng : Ngày 19 tháng 11 năm 2001
Ngày hoàn thành : Ngày 09 tháng 02 năm 2002 .
Phòng kế hoạch công ty thiết kế chi tiết , tính toán khối lợng công việc và lập
dự toán cho từng công trình, hạng mục công trình theo mẫu
Báo cáo thực tập chuyên đề
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Dự toán hạng mục công trình
Công trình : Hệ thống cấp nớc sạch xã Hữu Hoà - Thanh Thanh Trì - TP Hà Nội
Hạng mục : Trạm cấp nớc thôn Hữu Từ : 1000m

3
/NGĐ
Số
TT

số Tên công việc
Đơn
vị
Khối
lợng
Đơn giá Giá thành
1 I. Giếng khoan sâu 60m
$cm A.Chi phí máy thi công ca 26.07 940417 2451671

B. Chi phí vật liệu chính
$ 1 ống thép
D500x10.31m
m 0.25 885714 221429

II. Nhà điều hành
.
III. Hệ thống điện
.
Tổng cộng
Ngời lập Trởng phòng kế hoạch kỹ thuật
Biểu 1
Báo cáo thực tập chuyên đề
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C

Sau đó phòng kế hoạch kỹ thuật sẽ lập Hợp đồng giao nhiệm vụ cụ thể cho các tổ
đội .
2.1 Hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
Do áp dụng cơ chế khoán gọn nên công ty trao cho các tổ, đội quyền tự chủ
trong khai thác tìm kiếm nguyên vật liệu, thiết bị . Đối với các loại vật t chiến lợc
thiết yếu, các thiết bị cấu kiện có giá trị lớn khi mua sắm phải đợc sự cho phép của
phòng kế hoạch kỹ thuật .
Căn cứ vào tiến độ thi công, yêu cầu vật t của các bộ phận, nhân viên kinh tế
đội lập kế hoạch mua vật t, sau đó lập Giấy đề nghị tạm ứng trình lên phòng kế
toán cồng ty theo mẫu :
Đơn vị : CT XD và LMĐN Số 3 Mẫu số 03 TT
Địa chỉ : Ban hành theo QĐ số : 1141- TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 10 tháng 11 năm 2001
Số :
Kính gửi : Phòng tài vụ công ty
Tên tôi là : Nguyễn Mạnh Dũng
Địa chỉ : Đội xây dựng số 2
Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 150 000 000 (viết bằng chữ): Một trăm năm m-
ơi triệu đồng chẵn .
Lý do tạm ứng : Mua vật t .
Thời hạn thanh toán : 31 Tháng 12 năm 2001
Thủ trởng đơn vị KTT Phụ trách bộ phận Ngời đề nghị tạm ứng
Biểu 2
Phòng kế toán công ty sau đó sẽ lập giấy thanh toán tạm ứng và
phiếu chi tiền . Có tiền trong tay, các đội tự mua sắm vật t cho thi công .
Nhân viên kinh tế của đội sẽ theo dõi số lợng, chủng loại, qui cách của vật t
nhập xuất tồn.
Cuối mỗi tháng nhân viên kinh tế đội sẽ tập hợp hoá đơn mua vật t trong

tháng nộp lên phòng kế toán công ty :
Báo cáo thực tập chuyên đề
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Hoá đơn (gtgt) Mãu số 01 GTKT 3LL
Liên 2: (Giao khách hàng) HE/01- B
Đơn vị bán hàng : công ty tnhh thơng mại dịch vụ kỹ
thuật phú hng.
Địa chỉ : 27- Minh Khai Hai Bà Trng- Hà Nội
Điện thoại : MST : 01101167830
Họ tên ngời mua hàng : Anh Dũng
Đơn vị : Công ty xây dựng và lắp máy điện nớc số 3 .
Địa chỉ : 813 đờng Giải Phóng . Số tài khoản :
Hình thức thanh toán ; TM MS : 0101038881
STT Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn
giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Gạch đặc Viên 180 000 555 99 900 000
2 Cọc tre Chiếc 118 000 1600 28 800000
Cộng tiền hàng 128 700 000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 12 870 000
Tổng cộng tiền thanh toán : 141 570 000
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm bốn mốt triệu, năm trăm bảy mơi ngàn đồng .
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị

Biểu 3 .
Căn cứ vào các hoá đơn do đội tập hợp lên , kế toán thuế sẽ vào bảng kê khai
thuế đầu vào cho công trình sau đó chuyển chứng từ cho kế toán công nợ công
trình .
Tiếp đó kế toán công nợ công trình sẽ lập bảng kê chi phí vật liệu cho công
trình nh sau :
Báo cáo thực tập chuyên đề
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Bảng kê chi phí vật liệu công trình : hệ thống cấp nớc
sạch hữu hoà
Năm 2001
Hoá đơn Nội dung Số tiền
Số Ngày
050138 27/11/01 Gạch đặc 128 700 000
058096 30/11/01 Xi măng Bút Sơn 131 345 454
033214 9/12/01 Xi măng 46 900 000
033217 10/12/01 Xi măng 23 100 000
097823 112/12/01 Gỗ cốp pha 48 610 000
023321 12/12/01 Gạch chỉ 141 866 000
023651 14/12/01 Xi măng Bút Sơn 7 736 280
089988 20/112/01 Trục lọc nhựa 9371 780
050136 21/12/01 Đá, cát 62 500 000
098016 23/12/01 Thép 5 011 550
058095 25/12/01 Thép 3469 785
.
Cộng 732 355 067
Biểu số 4
Căn cứ vào bảng kê chi phí vật liệu công trình , kế toán công nợ công trình

bắt đầu hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu, lập các sổ liên quan ;
Báo cáo thực tập chuyên đề
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu quí IV
Tài khoản 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình : Hệ thống cấp nớc sạch Xã Hữu Hoà
Chứng từ
Diễn giải T
K
ĐƯ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Nợ có
050138 27/11/0
1
Gạch đặc 141 128 700 000
058096 30/11/0
1
Xi măng Bút
Sơn
141 131345434
30/11/0
1
Cộng phát sinh
Th11
260045454
.

31/12/0
1
Cộng phát sinh
tháng 12
472 309 613
31/12/0
1
Kếtchuyển
CPVLTT quí
IV
732355 067
Tổng phát sinh 732355 067 732355 067
D cuối kỳ 0
Báo cáo thực tập chuyên đề
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Biểu Số 5
Sau đó kế toán công nợ công trình lên Bảng tổng hợp chi tiết chi phí nguyên vật liệu :
Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục
Mã tài khoản : 621 Tên tài khoản : Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001

khoản
Tên khoản mục Số d đầu
kỳ
Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số d cuối
kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ có Nợ Có
00108 Nguyễn văn Chín-CT

Hữu hoà
732 355 067 732 355 067 732 355 067 732 355 067
00120 Phùng Đình Tiến-
CT Nhà công vụ Hà
Giang
299 152 022 299 152 022 299 152 022 299 152 022
00125 Phạm Hồng kỳ
CT Đại học An Ninh
990 549 156 990 549 156 990 549 156 990 549 156

Tổng cộng 64112306710 64112306710 64112306710 64112306710
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Ngời lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trởng đơn vị
Biểu số 7
Báo cáo thực tập chuyên đề
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng kê chi phí vật liệu công trình do kế toán
công nợ công trình lập tiến hành hạch toán tổng hợp, trớc hết vào sổ nhật ký chung
cho toàn công ty .
Sổ nhật ký chung
Năm 2001
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải SHT
K
Số tiền
1 2 3 4 5 6 7 8

5/1 1201
81
3/1 Thành- Đập
Thu Ngạc
Thanh sơn
141
150000000
111
150000000
5/1 0215
84
12/1 Ông Bảo
Chi phí TTCT
ĐHY
621
32171000
141
32171000
.

Biểu số 6
Theo chơng trình đã cài đặt máy vi tính sẽ lên sổ cái tài khoản 621.
Báo cáo thực tập chuyên đề
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Sổ cái tài khoản
Mã tài khoản : 621 Tên tài khoản : Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Đơn vị : vnđ

Ngày ghi
sổ
Ngày
chứng từ
Số CT Diễn giải TKĐ
Ư
Số tiền phát sinh Số d
Nợ có Nợ Có
Số d đầu kỳ
31/03/01 31/03/01 01KT Phùng Đình tiến CT
Hà Giang
3388 299 152 022 299 152 022
31/03/01 31/03/01 01KT Chi phí TTCT nhà công
vụ Hà Giang
1541 299 152 022

30/06/01 30/06/01 09KT Phạm Hồng kỳ- CT Đại
Học An Ninh
141 990 549 156 990 549 156
30/06/01 30/06/01 09KT Chi phi TTCT - ĐHAN 1541 990 549 156

31/12/01 31/12/01 14KT Nguyễn Văn Chín Trạm
cấp nớc Hữu Hoà
141 732 355 067 732 355 067
31/12/01 31/12/01 14KT Chi phí TTCT Trạm
cấp nớc Hữu Hoà
1541 732 355 067
Tổng số phát sinh
77618526897 77618526897
D cuối kỳ

Ngời lập biểu KTT Thủ trởng đơn vị
Biểu số 8
Báo cáo thực tập chuyên đề
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp :
Chi phí nhân công trực tiếp gồm các khoản : Lơng chính, lơng phụ, các khoản
phụ cấp tính theo lơng trả cho công nhân trực tiếp tham gia thi công công trình
(không bao gồm các khoản trích theo lơng).
Tại công ty hiện nay thực hiện phổ biến hình thức khoán gọn khối lợng xây
lắp cho các tổ đội thi công nên các tổ đội chủ động tự bố trí nhân sự , tính toán trả
lơng , tiền công cho ngời lao động, cuối mỗi tháng các tổ đội nộp các chứng từ lao
động, tiền lơng lên phòng kế toán để hạch toán.
Thông thờng chi phí nhân công chiếm 17 % giá trị công trình.
Hiện nay các tổ đội trực thuộc công ty phổ biến thực hiện 2 hình thức trả lơng
: trả lơng theo sản phẩm và trả lơng theo thời gian .
- Lơng sản phẩm đợc áp dụng đối với những công việc xác định đợc khối lợng
cụ thể, có thể xây dựng đợc định mức, đơn giá. Theo hình thức này đội trởng sẽ lập
hợp đồng giao khoán khối lợng công việc cho một lao động hoặc một nhóm lao
động qui định rõ khối lợng công việc đợc giao, yêu cầu kỹ thuật, tiến độ
- Trả lơng theo thời gian đợc áp dụng đối với những công việc không thể xác
định đợc khối lợng công việc cụ thể hay khó xác đinh dợc các định mức đơn giá .
Tiền lơng phải trả CN tháng = Lơng tối thiểu X Hệ số lơng
Lơng phải trả công nhân trong công ty đợc kế toán theo dõi trên tài khoản
334, tiền công phả trả lao động thuê ngoài đợc kế toán theo dõi trên tài khoản 331 .
Hàng ngày nhân viên kinh tế đội có nhiệm vụ theo dõi, chấm công cho lao
động trực tiếp thi công, cuối tháng thanh tóan tiền lơng, tiền công cho ngời lao
động và hoàn các chứng từ liên quan lao động tiền lơng lên phòng kế toán công ty,
bao gồm : Hợp đồng lao động đối với lao động thuê ngoài, bảng chấm công, bảng

lơng khoán, bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán công thợ thuê ngoài
Báo cáo thực tập chuyên đề
Tiền l ơng tháng
Số ngày làm việc theo qui định
Tiền l ơng ngày =
Tiền l ơng thời gian
thực tế nhận đ ợc =
Tiền l ơng ngày
x
số ngày làm
việc thực tế
tháng
Tiền l
ơng
công
nhân
nhận đ
ợc
L ơng
sản
phẩm
L ơng thời
gian và
ngừng
việc nghỉ
việc h ởng
100% l
ơng
nghỉ
việc

ngừng
việc h
ỏng d
ới
100% l
ơng
Phụ
cấp
khác
= +
+ +
-
Các
khoản
khấu
trừ
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Đơn vị : CTY XD và LMĐN Số 3 bảng chấm công Mẫu số : 01- LĐTL
Bộ phận : Đội xây dựng số 2 Tháng 12 năm 2001 Ban hành theo QĐ số 1141- TC/CĐKT

S
TT
Họ và tên
Cấp bậc
lơng
hoặc cấp
chức vụ
Ngày trong tháng qui ra công

1 2
Số công h-
ởng lơng
sản phẩm
Số công h-
ởng lơng
thời gian
Số công ngừng
việc, nghỉ việc
hởng100% lơng
Số công
nghỉ việc
hởng % l-
ơng
Số công
hởng
BHXH
Kí hiệu
chấm
công
A B C 1 2 .
.
32 33 34 35 36 37
1 Phan Việt Hng K K 3 23 Lơng SP:
K
Lơng
TG : +
Co ốm :
Ô
2 ChâuTuấn Cờng K K Ô 2 22

3 Mã Đại Lâm

Biểu số 9
Đơn vị : CTy XDvà LMĐN số 3 bảng thanh toán tiền lơng Mẫu số 02- LĐTL
Bộ phận : Đội xây dựng số 2 Tháng 12 năm 2001 Ban hành theo quyết định số 1141- TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính


T
T
Họ và tên
Bậc l-
ơng
Lơng sản
phẩm
Lơng hời gian
và ngừng việc
hởng 100% l-
ơng
Phụ cấp
Tổng số
Tạm
ứng kỳ
I
Các
khoản
khấu
trừ
Kỳ II đợc lĩnh
Báo cáo thực tập chuyên đề

22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Số
SP
Số tiền Côn
g
Số tiền Số tiền Kí
nhận
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Phạm Hải Quân 4 730 000 25 000 117000 872000 65 000 807000
2 Nguyễn Hoà Các 3 650 000 35000 110000 805000 300000 57 000 448000
3 Nguyễn Hải Đăng 4 820 000 134000 954000 250000 71 000 633000

Cộng
Ngày 31 tháng năm 2001
Kế toán thanh toán Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Biểu số 10
Báo cáo thực tập chuyên đề
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Bảng thanh toán công thợ thuê ngoài
tháng 12 /2001
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Công trình : Hệ thống cấp nớc sạch xã Hữu Hoà
STT Họ và tên Số tiền Kí nhận Ghi chú
1 Phạm Văn Mạnh 758 000
2 Nguyễn Hữu Cảnh 810 000
3 Lê Văn Cầm 670 000


Cộng 9 560 000
Biểu số 11
Khi nhận đợc các chứng từ liên quan đến tiền lơng, tiền công của công nhân
do các đội tập hợp lên, trớc hết kế toán công nợ công trình sẽ lên bảng kê tiền nhân
công công trình theo mẫu :
Bảng kê tiền nhân công công trình :
Hệ thống cấp nớc sạch xã Hữu Hoà
Năm 2001
STT Nội dung Tổng số Trong đó
Trực tiếp Gián tiếp
1 Lơng cn tháng 11 51 510 000 46 317 000 5 193 000
2 Lơng cn tháng 12 85 070 000 72 158 000 12 912 000
Cộng 136580
000
118 475 000 18 105 000
Biểu số 12
Sau đó sẽ tiến hành hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, vào các số
chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết của tài khoản 622.
Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp quí IV/2001
Tài khoản 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Công trình : Hệ thống cấp nớc sạch xã Hữu Hoà
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
S
H
NT Nợ có
Báo cáo thực tập chuyên đề
24

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
A B C D E F
D đầu kỳ
27/11 Thanh toán lao động thuê
ngoài
141 16.150.000
30/11 Thanh toán lơng cho công
nhân viên
141 35.360.000

Cộng phát sinh tháng 11 51.510.000
.
31/12 Cộng phát sinh tháng 12 85.070.000
31/12 Kết chuyển chi phí
NVLTT quí IV 2001
136.580.000
Cộng phát sinh
136.580.000
136.580.000
D cuối kỳ
Biểu số 13
Báo cáo thực tập chuyên đề
25
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trơng Đức Phơng Kế toán 41 C
Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục
Mã tài khoản : 622 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp

khoản

Tên khoản mục Số d đầu
kỳ
Số phát sinh trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Số d cuối
kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ có Nợ Có
00205 Nguyễn văn Chín-CT
Hữu hoà
70 208 000 70 208 000 70 208 000 70 208 000
00218 Phùng Đình Tiến-
CT Nhà công vụ Hà
Giang
230 000 000 230 000 000 230 000 000 230 000 000
00257 Phạm Hồng kỳ
CT Đại học An Ninh
163 000 000 163 000 000 163 000 000 163 000 000

Tổng cộng 1 681 524 357 1 681 524 357 1 681 524 357 1 681 524 357
Ngời lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trởng đơn vị
Biểu số 14
Sau khi kế toán công nợ công trình hạch toán chi tiết, kế toán tổng hợp sẽ lấy số liệu từ bảng kê và sổ chi tiết của kế toán
công nợ công trình vào máy vi tính, lên nhật kí chung, máy tính sẽ lên sổ cái theo chơng trình đã đợc định trớc .
Sổ cái tài khoản
Mã tài khoản : 622 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Ngày ghi sổ Ngày chứng
từ
Số CT Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh Số d
Nợ Có Nợ Có

Báo cáo thực tập chuyên đề
26

×