Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án môn lí 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 48 trang )

Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Ngµy so¹n: 15/08/2012
Ngµy gi¶ng: 21/08/2012
Tiết 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA,
TÀI LIỆU VÀ VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Học sinh biết sử dụng sách giáo khoa đúng cách.
- Biết sử dụng các tài liệu tham khảo phù hợp với từng bài.
- Biết phương pháp học bộ môn vật lí
* Kĩ năng:
- Sử dụng SGK, tài liệu tham khảo và phương pháp học vật lí
* Thái độ: Trung thực, yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Giáo viên: Các tài liệu và giáo án
* Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 9A…………./……….
- Sĩ số lớp: 9B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng
sách giáo khoa
- GV: Sách giáo khoa có tác dụng
gì?
- GV: Nội dung của mỗi bài trong


SGK?
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn tài liệu
tham khảo.
- GV: Tài liệu tham khảo là gì?
- GV: Tác dụng của sách tham
khảo?
- GV: Cách sử dụng tài liệu tham
khảo?
III. Hoạt động 3: Phương pháp học bộ
môn vật lí.
- GV: Phương pháp học là gì?
- GV: Các phương pháp học môn
vật lí?
I: TÁC DỤNG CỦA SGK
- SGK cung cấp kiến thức cơ bản
và chung nhất theo chuẩn chương
trình dạy học.
- Nội dung của mỗi bài gồm có:
+ Tiêu đề bài học: Nội dung cần
nắm vũng của học sinh.
+ Phần mở đầu: Giới thiệu bài
giảng.
+ Nội dung bài học: Các phần,
kiến thức liên quan tới bài học,
các thí nghiệm, bài tập cần tìm
hiểu .
+ Ghi nhớ. Nội dung cần nắm
vững sau mỗi bài học
+ Có thể em chưa biết: phần mở
rọng kiến thức liên quan.

II. CÁCH SỬU DỤNG SÁCH
THAM KHẢO
- HS: Tài liệu tham khảo là các
sách có nội dung kiến thức nâng
cao có liên quan tới bài học trong
sách giáo khoa.
- HS:Tài liệu tham khảo bao gồm
phần lí thuyết và phần bài tập
luyện tập có tác dụng bổ trợ kiến
thức cơ bản và nâng cao cho học
sinh.
- HS:
+ Cần nắm vẵng lí thuyết trong
SGK sau đó vận dụng vào làm
bài tập trong sách tham khảo.
III. PHƯƠNG PHÁP HỌC VẬT

- HS: Phương pháp học là cách
tiếp thu, lĩnh hội các kiến thức,
nội dung bài học, biến kiến thức
trong sách vở thành kiến thức
riêng của bản thân, vận dụng
chúng trong các phép tính tóan,
và vận dụng vào giải thích các
kiến thức khác.
- HS:
+ Phương pháp thực nghiệm
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
4. Củng cố:
- GV nhắc lại các nội dung cần nắm vũng trong bài.

- Hướng dẫn học sinh tìm mua các sách tham khảo phù hợp.
5. Hướng dẫn về nhà.
Yêu cầu học sinh đọc trước bài 1:
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Tuần : 1
Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày giảng:……….
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường.
* Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng các chuyển động cơ học vào trong cuộc sống.
* Thái độ:
- Chú ý, ham muốn môn học
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên và học sinh
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
- HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà.
* Phương pháp:
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức
- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. ( 15’ )
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận,
yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển
động và vật đứng yên. Tại sao nói
vật đó chuyển động hay đứng yên?
- GV: Thống nhất và giải thích thêm
cho HS.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên ?.
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu
của GV đưa ra ví dụ.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên
phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được
chọn làm mốc ( vật mốc).
- Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với
Trái Đất làm vật mốc.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả
lời câu hỏi C2 và C3.
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm
cho HS.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay
đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển
động ).

- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay
đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là
đứng yên.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời
câu hỏi C2.
- HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật
được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3.
* VD: Người ngồi trên thuyền thả trôi theo
dòng nước, vì vị trí của người ở trên thuyền
không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng
thái đứng yên.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10’)
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK).
Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5
&C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển
động hay đứng yên so với vật mốc
nào?
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn
thành câu hỏi C6.
- GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả
lời câu hỏi C7.
- GV: Nhận xét và thống nhất, kềt luận.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Lưu ý cho HS khi không nêu vật
mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật
mốc là vật gắn với Trái Đất.
- GV: Giải thích thêm về Trái Đất và
Mặt Trời trong thái dương hệ.

II. Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên.
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời
câu hỏi C4, C5.
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang
chuyển động, vì vị trí của người này thay
đổi so với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng
yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu
không đổi.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và rút ra
nhận xét.
- C7: Ví dụ như hành khách chuyển động
so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay
chuyển động của vật có tính chất tương
đối.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một
điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
( Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ
và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là
đứng yên ).

Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. ( 5’)
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật
chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm
thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném
ngang, chuyển động của con lắc đơn,
chuyển động của kim đồng hồ qua đó
HS quan sát và trả lời câu hỏi C9.
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật
chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi
C9.
- C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm
tiếp ở nhà).
Hoạt động 4: Vận dụng ( 10’ )
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK)
trả lời câu C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm về
vật làm mốc, tính tương đối của chuyển
động.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo
luận câu hỏi C11.
.
- GV: Nhận xét, kết luận.
IV. Vận dụng.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với người lái xe,

chuyển động so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với người đứng
bên đường, chuyển động so với ôtô.
+ Người lái xe: Đứng yên so với ô tô,
chuyển động so với cột điện.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11
- C11: Nói như vậy không phải lúc nào
cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ:
chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
+ Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
+ Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
+ Các dạng chuyển động thường gặp?
5. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ )
- Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
- Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
- Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày giảng:……….
Bài 2: VẬN TỐC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v =

t
s
và ý nghĩa của khái niện vận tốc. Đơn vị
hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường thời gian của chuyển động .
*Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
* Thái độ: Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*GV: Bảng 2.1, 2.2 SGK tr 8,9 ( phiếu học tập )
Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
* phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức
- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ
GV ở bài trước các em đã biết một vật chuyển động hay
đứng yên bài hôm nay ta đi tìm hiểu xem thế nào là chuyển
động nhanh, châm. ví dụ : Người đi xe máy đi nhanh hơn
người đi bộ ta nói người đi xe máy có vận tốc lớn hơn
người đi bộ vậy vận tốc là gì?
3. Bài mới
4. cñng cè:
Yªu cÇu häc sinh ®äc phÇn ghi nhí
Yªu cÇu häc sinh ®äc phÇn cã thÓ em cha biÕt
5: Híng dÉn häc ë nhµ
- Häc thuéc phÇn ghi nhí SGK.
- §äc phÇn cã thÓ em cha biÕt. Lµm 2.1 →2.5 SBT.
Tuần: 3

Tiết: 3
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
?1: Làm bài 1.1, 1.2, 1.3
?2: Làm bài 1.4, 1.5, 1.6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng:………
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS biết phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển
động đều.
- Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu
đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng kiến thức để tính vận tốc trụng bình trên 1 đoạn đường .
- Mô tả thí nghiệm h3.1 SGK và dự vào các dự liệu đã ghi ở bảng 3.1 để trả lời được
những câu hỏi trong bài.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và sử lí kết quả .
* Thái độ: Trung thực, nghiêm túc, yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay
đồng hồ điện tử.(Nếu có)
* Cả lớp: Tranh vẽ chuyển động trong đời sống và trong kĩ thuật.
Bảng kết quả thí nghiệm (H 3.1)
* Phương Pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:

- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (5 phút)
?1: Chuyển động trong các ví dụ sau
đây có đặc diểm gì giống nhau và đặc
điểm gì khác nhau?
+ Chuyển động của ô tô bắt đầu rời
bến.
+ Một chiếc xe lăn xuống dốc.
+ Chuyển động của đầu kim đồng
hồ.
+ Chuyển động của quả lắc đồng hồ.
HS: Giống: đều nói về chuyển động
của các vật.
Khác: Vận tốc các vật trong các
trường hợp không giống nhau.
GV Trong các chuyển động trên có
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
chuyển động là chuyển động đều còn
có trường hợp là chuyển động không
đều vậy chuyển động đều là gì? và
chuyển động không đều là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa về chuyển động đều và chuyển động không
đều (15p)
? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK
trang 11

? Cho biết thế nào là chuyển động đều
và chuyển động không đều?
? Vậy chuyển động đều và chuyển
động không đều khác nhau ở điểm
nào?
? Dựa vào định nghĩa lấy một vài ví
dụ về chuyển động đều và chuyển
động không đều?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
? Quan sát H3.1 đọc thông tin SGK
nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến
hành thí nghiệm?
? Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát
chuyển động của trục bánh xe và và
ghi những quãng đường nó lăn được
sau những khoangr thời gian 3 giây
liên tiếp trên mặt phẳng nghiêng AD
và mặt nằm ngang DF?
HS làm thí nghiệm và điền kết quả
vào bảng.
? Từ bảng kết quả thí nghiệm hãy cho
biết chuyển động của trục bánh xe
trên đoạn đường nào là chuyển động
đều và chuyển động không đều?
I/ Định nghĩa:
+ Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
+ Chuyển động không đèu là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo

thời gian.
Ví dụ:
Chuyển động không đều đều:
+ Chuyển động của ô tô bắt đầu rời bến
Chuyển động đều: Chuyển động của
đầu kim đồng hồ.
1/ Thí nghiệm.
Bảng kết quả thí nghiệm H3.1SGK
QĐ AB BC CD DE EF
t
=3s
3 3 3 3 3
s=? 0,0
5
0,15 0,25 3,0 3,0
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
máng nghiêng là chuyển động không
đều vì: trong cùng một khoảng thời gian
trục lăn được các quãng đường AB, BC,
CD không bằng nhau và tăng dần . Còn
trên quãng đường DE, EF là chuyển
động đều vì trong cùng một khoảng
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giỏo ỏn vt lớ 8 nm hc 2011 - 2012
GV yờu cu HS tr li C2?
HS: a/ l chuyn ng u
b, c, d l chuyn ng khụng u.
? Vy vn tc trung bỡnh ca chuyn
ng khụng u c tớnh nh th
no?

thi gian l 3 s thỡ trc chuyn ng
c nhng quóng ng bng nhau.
Hot ng 4: Tỡm hiu vn tc trung bỡnh ca chuyn ng khụng u( 10p)
? c thụng tin mc II SGK, da
vo bng 3.1 lm cõu C3?
GV: yờu cu HS lờn bng tớnh kt qu
3 quóng ng trờn.
? Mun tớnh vn tc trung bỡnh trờn
c on ng ABCD ta lm nh th
no?
HS: Tho lun GV a ra 2 cụng thc
V
TB
=
1 2 3
1 2 3
s s s
;
t t
+ +
+ +
(1) Tớnh vn tc TB
V
TB
=
1 2 3
v v v
;
3
+ +

(2) Tớnh trung
bỡnh vn tc.
? Hai cụng thc ny cú ging nhau
khụng? mun tớnh vn tc trung bỡnh
thỡ s dng cụng thc no l ỳng ?
Cụng thc (1).
Chỳ ý: Vn tc trung bỡnh khỏc trung
bỡnh vn tc.
II/ Vn tc trung bỡnh ca chuyn ng.
C3: Vn tc trung bỡnh trờn cỏc quóng
ng AB, BC, CD l:
V
AB
= 0,17 m/s; V
BC
= 0,05m/s; V
CD
=
0,08m/s. T A n D l chuyn ng
ca trc bỏnh xe l nhanh dn.
Hot ng 4: Vn dng ( 13p)
GV yêu cầu học sinh làm câu C4, C5,
C6( Hoạt động cá nhân)
Yêu cầu học sinh tóm tắt đề trình bày
lời giải.(2HS lên bảng)
HS: Dới lớp trình bày vào vở và nhận
xét bài làm của bạn cho điểm.
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội
đến Hải Phòng là chuyển động không
đều. 50km/h là vận tốc trung bình.

C5: Tóm tắt:
s
1
= 120m Giải:
t
1
= 30s
s
2
= 60m v
tb1
= 120/30 = 4m/s
t
2
= 24s
GV: Nguyn Hi ng Trng THCS Vnh Sn
Giỏo ỏn vt lớ 8 nm hc 2011 - 2012
v
tb1
=? m/s v
tb2
= 60/ 24 = 2,5m/s
v
tb2
=? m/s
v
TB
=? m/s
V
TB

=
120 60
3,3m / s
30 24
+
=
+
C7: HS tự đo thời gian chạy cự li 60 m
và tính V
tb
.
C6: Tóm tắt:
v
TB
= 30km/h
t = 5 h
s = ? km
Giải: s = v.t = 30. 5 = 150 km.

4. Củng cố:
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
5: Hớng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập3.1 đến 3.7 SBT
- Đọc phần có thể em cha biết
Tun: 4
Tit: 4
GV: Nguyn Hi ng Trng THCS Vnh Sn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Ngày soạn:

Ngày giảng:……….
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc .
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vè hình minh hoạ.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ.
* Cả lớp: Tranh h4.2, h 4.3
* Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2: Kiểm tra bài cũ:
?1: GV Thả một viên bi rơi từ trên xuống em có nhận xét gì về vận tốc của viên bi ?
( Vận tốc viên bi tăng)? Vận tốc viên bi tăng là do tác dụng nào?
? Một người đi xe đạp trên đoạn đường nhiều cát vận tốc xe giảm là do tác dụng nào?
HS: Vận tốc tăng hoặc giảm đều liên quan đến lực tác dụng.
? Vậy giữa lực và sự thay đổi vận tốc có mối quan hệ như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và mối quan hệ vận tốc (10p)
? Yêu cầu HS quan sát h4.1 ; h4.2
hãy mô tả hiện tượng sảy ra trong 2
hình trên và nêu tác dụng của lực
trong từng trường hợp.
C1: H4.1: Lực hút của nam châm

lên miếng thép làm tăng vận tốc của
xe lăn, nên xe lăn chuyển động
nhanh lên.
H4.2: Lực tác dụng của vợt lên
quả bóng làm quả bóng biến dạng
và ngược lại, lực của quả bóng đập
vào vợt làm vợt bị biến dạng.
GV: Qua hiện tượng trên rút ra nhận
xét gì về mối quan hệ giữa lực và
vận tốc?
HS: Lực là nguyên nhân làm thay
I/ Ôn lại khái niệm lực.
* Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
đổi vận tốc
? Để biểu diễn được các lực này thì
ta phải làm như thế nào?
tốc.
Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
(15p )
? GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc
điểm của lực đã được học ở lớp 6?
? Tại sao laị nói lực là một đại
lượng véc tơ? ( vì lực vừa có độ lớn
có phương và có chiều)
? Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ
lực như thế nào?
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
cho biết biểu diễn véc tơ lực bằng

kí hiệu nào? cách biểu diễn như thế
nào?
? Cường độ lực và véc tơ lực khác
nhau ở chỗ nào?
? GV cho HS phân biệt véc tơ lực
và cường độ lực?
GV yêu cầu quan sát cách biểu diễn
lực h4.3 và cách đọc các đặc điểm
của lực trong ví dụ để làm các ví dụ
tương tự.
II/ Biểu diễn lực
1/ Lực là một đại lượng véc tơ.
Lực có các đặc điểm:
- Điểm đặt
- Phương, chiều
- Độ lớn.
2/ Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
- Véc tơ lực được biểu diễn bằng mũi tên:
Độ lớn
Phương chiều
Điểm đặt lực
Chú ý: - Véc tơ lực: F
- Cường độ lực: F
Hoạt động 3: Vận dụng(13 p)
GV yêu cầu cá nhân làm C2, C3 gọi
2 HS đại diện lên bảng trình bày câu
trả lời? HS ở dưới lớp làm vào vở
và nhận xét bài làm của bạn.
III/ Vận dụng:
C2:

C3:
a) Điểm đặt tại A, phương thẳng
đứng, chiều từ dưới lên, cường độ
lực F
1
= 20N.
b) Điểm đặt tại B, phương nằm ngang,
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn

A
10N
P
F
B
5000N
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
chiều từ trái sang phải, cường độ
lực F
2
= 300N
c) Điểm đặt tại C, phương nghiêng
một góc 30
0
so với phương nằm
ngang, chiều hướng lên, cường độ
lực F
3
= 30N.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ

Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về lực
- Đọc trước bài 5
Tuần: 6
Tiết: 6
Ngày soạn: 15/09/2011
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
5. Hướng dẫn về nhà. :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4.1 đến 4.5 SBT
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:22/09/2011
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm về hai lực cân bằng
và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ dự đoán( về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động ) và làm
thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng định : “ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giait thích được hiện tượng quán tính.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm H5.3, H5.4SGK.
* Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà
* Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….

2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS1 trả lời câu hỏi? Xác định lực tác dụng lên cuốn sách đặt trên bàn
* HS1: Có 2 lực tác dụng lên quyển sách:
+ Lực hút của trái đất (P)
+ Lực đỡ của mặt bàn.(Q)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hai lực cân bằng là gì?
- GV: ? Khi một vật đang đứng yên mà
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì
vật đó sẽ như thế nào?
- HS: Vật tiếp tục đứng yên.
- GV: Nếu một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng
thì vật đó sé chuyển động như thế nào?
- HS: Đưa ra dự đoán…
- GV: Hai lực cân bằng là 2 lực cùng
đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng
I. lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng
* Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt
lên một vật, cùng cường độ, cùng
phương, ngược chiều.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Hai lực này có cùng phương thẳng đứng nhưng ngược chiều nhau lực hút của trái đất
hướng xuống dưới, lực nâng của mặt bàn thì hướng lên trên. hai lực này cân bằng
nhau vì quyển sách nằm yên
P

Q

Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
phương, ngược chiều.
- GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi
C1?
Hoạt động 2: 2. Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật đang chuyển
động
- GV: Nếu một vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng
thì vật đó sé chuyển động như thế nào?
- HS: Dự đoán
- Để kiểm tra xem dự đoán của chúng
ta có chính xác không chúng ta xẽ làm
thí nghiệm kiểm trạ mục tiêu.
- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C2?
- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C3?
- GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C4?
- GV: Hướng dẫn HS làm câu C5.
- gv: Đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Quán tính
- GV: Khi một chiếc xe ô tô đang
chuyển động muốn dừng lại thì ta phải
làm gì? nó có dừng ngay được không
tại sao?
- HS: Ta phải phanh xe, và xe không
dừng lại ngay được.
- GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét
về quán tính?
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C6?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên

một vật đang chuyển động.
a) Dự đoán: Khi các lực tác dụng
lên vật cân bằng nhau thì vận tốc
của vật không thay đổi, nghĩa là
vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra dự đoán:
C2: A đứng yên vì trọng lượng của A
(P
A
) cân bằng với sức căng sợi dây(T
A
)
C3: Khi đặt thêm vật nặng A’ lên A thì
A chuyển động nhanh lên vì P
A
+ P
A’
>
T
A
C4: Khi A’ bị giữ lại thì A chỉ còn
có 2 lực tác dụng đó là P
A
và T
A
2 lực
này cân bằng nhau. nhưng A vẫn
chuyển động thẳng đều.
C5:
t(s) s(m) v(m/s)

t
1
= 2s s
1
= V
1
=
t
2
= 2s s
2
= V
2
=
t
3
= 2s s
3
= V
3
=
* Kết luận: Một vật đang cuyển động
mà chịu tác dụng của các lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
II. quán tính
1. Nhận xét:
* Nhận xét: Khi có lực tác dụng thì
mọi vật đều không thể thay đổi vận
tốc đột ngột được vì mọi vật đều có
quán tính.

GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C7?
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C8?
2. Vận dụng.
* C6:
Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe
chân búp bê chuyển động cùng với xe
nhưng do quán tính nên thân và đầu
búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy
búp bê ngã về phía sau.
* C7:
Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe
dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê
dừng lại cùng với xe, nhưng do quán
tính nên thân búp bê vẫn chuyển động
và nó nhào về về phía trước.
* C8:
a) Ô tô đột ngột rẽ phải do quán tính
hành khách không thể đổi hướng
chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục
chuyển động cũ nên nghiêng người
sang trái.
b)Nhảy từ trên cao xuống, chân chạm
đất bị dừng ngay lại nhưng người còn
tiếp tục chuyển động theo quán tính
nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực nếu gảy mạnh bút lại

viết được vì theo quán tính nên mực
tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi
bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống
đất, cán đột ngột bị dừng lại do quán
tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập
chặt vào cán búa .
e)Do quán tính nên cốc chưa kịp thay
đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra
khỏi cốc.
4. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Nhắc lại kiến thức về cân bằng lực và quán tính.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trong sách bài tập.
Tuần: 7
Tiết: 7
Ngày soạn: 20/09/2011
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:29/09/2011
Bài 6: LỰC MA SÁT
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.
- Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát
nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống

và trong kic thuật. Nêu được cách khắc phục tác hạicủa lực ma sát và vận dụng lợi
ích của lực này.
* Kĩ năng: - Giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ có một mặt nhẵn và một mặt nhám, 1 quả cân.
* Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà
* Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ.
Yêu cầu học sinh 1 trả lời phần ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh 2 làm bài tập 5.5
Yêu cầu học sinh 3 làm bài 5.6.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực ma sát
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
cho biết lực ma sát trượt xuất hiện khi
nào? nó có tác dụng gì?
C1: Tìm một vài ví dụ về ma sát trượt
trong đời sống và trong kĩ thuật ?
GV: làm thí nghiệm với 1 xe lăn hoặc
hòn bi yêu cầu HS quan sát hiện
tượng say ra ? ( Xe chuyển động rồi từ
từ dừng lại)
- GV: Lực nào đã làm cho xe dừng lại,
I. Khi nào có lực ma sát

1. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật
chuyển động trượt trên bề mặt của vạt
khác. có tác dụng cản trở chuyển động.
- Ví dụ : lướt ván , trượt tuyết , trượt
băng cầu trượt, ma sát giữa dây đàn vi
ô lông với cần kéo, trụ quạt bàn với ổ
trục.
2) Lực ma sát lăn
HS: không vì bánh xe không trượt trên
mặt bàn.
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
có phải lực ma sát trượt không tại sao?
- GV: lực ngăn cản chuyển động đó là
lực ma sát lăn.
- GV: Lực ma sát lăn xuất hịên khi
nào? nó có tác dụng gì?
- Yêu cầu học sinh lấy một vài ví dụ về
ma sát kăn trong đời sống và trong kĩ
thuật ?
- Quan sát h6.1 trường hợp nào là ma
sát trượt, trường hợp nào là ma sát lăn?
- yêu cầu học sinh làm thí nghiệm
giống như hình 6.2
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C4?
- Lực cản sinh ra trong thí nghiệm trên
có phải lực ma sát trượt, hay ma sát
lăn không?
GV đó là lực ma sát nghỉ

- Vậy lực ma sát nghỉ có đặc điểm gì?
Hoạt động 2: Lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật
- Yêu câù HS thảo luận nhóm làm câu
C6?
*Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên bề mặt vật khác nó có tác dụng
cản trở chuyển động
VD:
-Ma sát giữa các viên bi đệm với ổ
trục
- Trục quay có con lăn ở băng truyền
C3:
H6.1a ma sát trượt
H6.1b ma sát lăn
3) Ma sát nghỉ
- Tiến hành thí nghiệm
C4: Có lực kéo tác dụng lên vật nhưng
vật vẫn đứng yên chứng tỏ giữa mặt
bàn với vật có một lực cản lực này đặt
lên vật, cân bằng với lực kéo giữ cho
vật đứng yên.
* Nhận xét:
Lực cân bằng với lực kéo gọi là lực ma
sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật
đứng yên khi vật bị tác dụng của lực
khác.
ii. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1. Lực ma sát có thể có hại.
C6: H6.3

a)Lực ma sát làm mòn đĩa. Khắc phục
tra dầu mỡ.để giảm lực ma sát
b) Lực ma sát làm mòn trục cản trở
chuyển động. Thay trục quay bằng trục
có ổ bi để giảm lực ma sát 30 lần
c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển
động của thùng để giảm ma sát dùng
bánh xe để chuyển ma sát trượt sang
ma sát lăn
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
- Yêu câù HS thảo luận nhóm làm câu
C7?
Hoạt động 3: Vận dụng
Yêu cầu học sinh làm câu C8. C9
2. Lực ma sát có thể có ích
C7: h6.4
a) Nếu không có ma sát thì bảng trơn
sẽ không viết được. Phải tăng độ nhám
của bảng bằng cách tăng ma sát trượt
giữa viên phấn và bảng
b) Không có ma sát giữa mặt răng và
ốc vít sẽ lỏng khi bị dung.
- Khi quẹt diêm thì đầu que diêm sẽ
trượt không phát ra lửa
Biện pháp: Tăng độ nhám của mặt
sườn bao diêm
c)Khi phanh gấp nếu không có ma sát
thì ô tô sẽ không dừng lại được
III. vận dụng

C8:a) Lực ma sát có ích
b) Có lợi
c)Có hại
d) Có lợi
e) Có hại
C9:
ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay
thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của
các viên bi.Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm
được lực cản lên ác vật chuyển động
khiến cho các máy mốc hoạt động dễ
dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển
của nghành động lực học cơ khí chế
tạo máy.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập trong SBT.
Tuần: 8
Tiết: 8
Ngày soạn: 20/09/2011
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Ngày giảng:06/10/2011
BÀI TẬP
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Ơn tập kiến thức đã học về vận tốc, lực ma sát và qn tính.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống

và trong kic thuật. Nêu được cách khắc phục tác hạicủa lực ma sát và vận dụng lợi
ích của lực này.
* Kĩ năng:
- Giải bài tập định tính và định lượng của vật lí
* Thái độ: u thích mơn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Giáo viên:
- bài tập về vận tốc
- bài tập về qn tính
- bài tập về lực ma sát
* Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà
* Phương pháp: Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ.
- u cầu học sinh lên trả lời phần ghi nhớ bài 2
- u cầu học sinh trả loi ừ phần ghi nhớ bài 6
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
- GV đưa ra bài tập cho học
sinh:
Bài 1
Một người đi xe đạp xuống
một cái dốc dài 120 m hết 30
s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp
một quãng đường nằm ngang

dài 60 m trong 24 s rồi dừng
lại. Tính vận tốc trung bình
của xe trên quãng đường dốc,
trên quãng đường nằm ngang
và trên cả hai quãng đường.
- HS: Giải bài tập 1:
Bài 1
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc:
)/(4
30
120
1
1
1
sm
t
s
v ===
(1 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm
ngang:
)/(5,2
24
60
2
2
2
sm
t
s

v ===
(1 điểm)
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
- GV đưa ra bài tập 2:
Bài 2: a) Thế nào là chuyển
động đều, chuyển động
không đều. Cho ví dụ minh
họa.
b) Một người đi xe
đạp xuống một cái dốc dài
12m hết 3s . Khi hết dốc xe
lăn tiếp một quãng đường
nằm ngang dài 6m trong 3s
rồi dừng lại. Tính vận tốc
trung bình của người đi xe
đạp trên cả hai quãng đường
đó.
- GV đưa ra bài tập 3:
+ Bài 3: a) Nêu ví dụ về
lực ma sát trượt, lực ma sát
lăn trong thực tế đời sống.
b) Hãy biểu diễn lực
kéo 6000N theo phương
ngang chiều từ trái sang phải
ñöôøng
)/(3,3
2430
60120

21
21
sm
tt
ss
v
tb

+
+
=
+
+
=
- HS giải bài tập 2:
a)
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo thời gian
- Ví dụ: chuyển động của kim đồng hồ, chuyển
động quay của trái đất…
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Ví dụ: chuyển động của ô tô, tàu hỏa khi khởi
động hoặc khi vào ga…
b)
Tóm tắt
S
1
= 12m
t

1
= 3s
S
2
= 6m
t
2
= 3s
v
tb
= ?
Giải: Vận tốc trung bình của
người đi xe đạp trên cả hai quãng
đường là:
áp dụng công thức : v
tb
=
t
S
=
21
21
tt
SS
+
+
=
33
612
+

+
= 3( m/ s) (1đ)

Đáp số: 3 m / s
- HS giải bài tập 3:
Bài 3
a) - Ví dụ ma sát trượt xuất hiện ở giữa má phanh và
vành bánh xe, giữa bánh xe với mặt đường khi phanh
gấp…
- Ví dụ ma sát lăn xuất hiện ở các ổ trục ,
giữa bánh xe với mặt đường…
b)
F = 6 000N
Biểu diễn
F

? Theo tỷ xích 1cm ứng với 2000N

Biểu diễn đúng đủ 3 yếu tố:

GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
F

0
2000N
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
theo tỷ xích 1cm ứng với
2000N.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức về lực ma sát, lực quán tính,sự cân bằng lực, khái niệm vận tốc,

công thức tính vận tốc
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra bài số 1
Tuần 9
Tiết 9
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Ngày soạn: 06/10/2011
Ngày giảng: 13/10/2011
KIỂM TRA
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức đã học về vận tốc, lực ma sát và quán tính, sự cân bằng lực
* Kĩ năng:
- Giải bài tập định tính và định lượng của vật lí
* Thái độ: Yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
*Giáo viên:
- Đề kiểm tra
* Học sinh: Chuẩn bị bài cũ ở nhà
* Phương pháp:
C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức:
- Sĩ số lớp: 8A…………./……….
- Sĩ số lớp: 8B…………./……….
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
- Giáo viên ra đề và tính giờ cho học sinh

A. Trắc nghiệm (4điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời đúng.
Câu 1: Khi nói trái đất quay quanh mặt trời ta đã chọn vật nào làm mốc:
A. Mặt trời B. Trái đất.
.
C. Chọn trái đất hay mặt trời đều đúng. D. Một vật trên trái đất.
Câu 2: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động đều?
A.Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B.Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C.Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. D.Chuyển động của kim đồng hồ.
Câu 3: Vận tốc của ôtô là 50km/h cho biết điều gì ?
A. Ôtô chuyển động được 36 km. C. Trong mỗi giờ ôtô đi được 50 km.
B. Ôtô chuyển động trong một giờ . D. Ôtô đi được 1 km trong 50 giờ .
Câu 4: Một ô tô chạy trên quãng đường dài 150 km hết 3 giờ. Vận tốc của ô tô là:
A. 60 m/h B. 50 km/h C. 50 m/s D. 540 km/h
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về tác dụng của lực ?
A. Chỉ làm cho vật chuyển động .
B . Chỉ làm cho vật thay đổi vận tốc .
C. Lực làm cho vật biến dạng.
D. Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng hoặc cả
hai .
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn
Giáo án vật lí 8 năm học 2011 - 2012
Câu 6: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay
đổi ? Chọn câu trả lời đúng nhất .
A. Khi có một lực tác dụng B. Khi có hai lực cân bằng tác
dụng lên vật
C. Khi có hai lực không cân bằng tác dụng lên vật. D. Khi có ba lực tác
dụng.
Câu 7: Trong các cách làm sau đây cách nào làm giảm được lực ma sát?
A. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
B. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc.

C. Đồng thời tăng độ nhám và tăng lực ép lên mặt tiếp xúc .
D. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc .
Câu 8: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình nghiêng
người sang trái chứng tỏ: A. Xe đột ngột rẽ sang phải B. Xe đột ngột
rẽ sang trái .
B. Xe đột ngột tăng vận tốc . A. Xe đột ngột giảm vận tốc . .
B . Tự luận (6 điểm )
Câu 9: a) Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. Cho ví dụ minh họa.
(2đ)
b) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 12m hết 3s . Khi hết dốc xe lăn tiếp
một quãng đường nằm ngang dài 6m trong 3s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của
người đi xe đạp trên cả hai quãng đường đó. (1đ)
Câu 10: a) Nêu ví dụ về lực ma sát trượt, lực ma sát lăn trong thực tế đời sống. (2đ)
b) Hãy biểu diễn lực kéo 6000N theo phương ngang chiều từ trái sang phải theo tỷ
xích 1cm ứng với 2000N. (1đ)
VẬT LÝ 8 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm (4đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ. án A D C B D B D A
B. Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
B Tự luận (6đ)
Câu 9: (3đ)
a) (2đ)
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian (0,5đ)
- Ví dụ: chuyển động của kim đồng hồ, chuyển động quay của trái đất…
(0,5đ)
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian (0,5đ)
GV: Nguyễn Hải Đăng Trường THCS Vĩnh Sơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×