Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án vật lí 8 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.5 KB, 81 trang )

Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Tuần 1
Ngày soạn: 16/8/2011
Ngày dạy: 18/8/2011 Chương 1: CƠ HỌC
Tiết : 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc
Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng:
Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự
vật.
II/ Chuẩn bị:
1. Cho cả lớp:
Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung
điền từ C6.
2. Cho mỗi nhóm học sinh:
1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
III/ Giảng dạy:
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :
3. Tình huống bài mới:
Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng
ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau.
Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.


Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác
định vật chuyển động hay đứng yên:
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển
động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám
I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động
hay đứng yên.
C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 1
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
mây… chuyển động hay đứng yên?
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên
đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô chuyển
động so với vật mốc thì nó chuyển động.
Nếu không chuyển động thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
như thế nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên
hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng
hoàn toàn không?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động
cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là

mặt đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên?
lấy VD?
HS: Là vật không chuyển động so với vật
mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển
động so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng
cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nàh gia thì hành
khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là
vật làm mốc.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển
động hay đứng yên? Tại sao?
HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật
làm mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu
bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng
yên.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số
chuyển động thường gặp:
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em

biết và hãy lấy một số VD chuyển động
cong, chuyển động tròn?
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động
và giảng cho học sinh rõ
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
mốc theo thời gian thì vật chuyển động so
với vật mốc gọi là chuyển động.
C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển
động còn cây bên đường đứng yên.
C3: Vật không chuyển động so với vật
mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe
không chuyển động so với xe.
II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng
yên.
C4: Hành khách chuyển động với nhà ga
vì nhà ga là vật làm mốc.
C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì
lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động
cùng với hành khách.
C6: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời
đứng yên.
III/ Một số chuyển động thường gặp:
C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng
Chuyển động cong: ném đá
Chuyển động tròn: kim đồng hồ
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 2
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012

GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho
HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so
với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Trả lời
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng
hay không?
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển
động tròn quanh vật mốc.
IV/ Vận dụng:

C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô
chuyển động so với trụ điện.
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ
vật chuyển động tròn quanh vật mốc
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
1. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
2. Hướng dẫn về nhà:
a.Bài vừa học:
Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”
b.Bài sắp học: “vận tốc”
*Câu hỏi soạn bài.
- Vận tốc là gì?
- Công thức tính vận tốc.
IV/ Bổ sung:


















Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 3
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy: 8/2011
Tiết : 2 VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách
nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng:
Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ:
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ
GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta
chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc
HS: Trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
3. Tình huống bài mới
Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp
theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài mới.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái
niệm vận tốc.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1
lên bảng.
HS: Quan sát
GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.
I/ Vận tốc là gì?
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh
nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là

chậm nhất.
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 4
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
HS: Thảo luận
GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh
hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm
hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?
HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/
thời gian chạy.
GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như
vậy Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên
1s gọi là vận tốc.
GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức
tính vận tốc:
GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi
phần này vào vở.
HS: ghi
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận
tốc:
Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3

chấm.
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc
và tốc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận
dụng:
GV: cho HS thảo luận C6
HS: thảo luận 2 phút
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
HS: lên bảng thực hiện
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.
HS: thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào
C2: Dùng quãng đường chạy được chia
cho thời gian chạy được.
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ
nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
II/ Công thức tính vận tốc:

S
V = t Trong đó V: vận tốc
S: Quãng đường
t: thời gian
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
kilômet/h (km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
- Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 5
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
nháp
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
C8: Tóm tắt:
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?

Giải:
Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
HOẠT ĐỌNG 5: Củng cố. Hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.
* Câu hỏi soạn bài:
- Độ lớn vận tốc xác định như thế nào?
- Thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều.
IV. Bổ sung:

















Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 6
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày dạy: 06/09/2011
Tiết : 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kỷ năng:
Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường.
3. Thái độ:
Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK.
2. Học sinh:
Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1 SBT.
Học sinh: trả lời
GV: Nhận xét và ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:

Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có
phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và
chuyển động không đều”.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu ĐN:
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
HS: Tiến hành đọc.
GV: Chuyển động đều là gì?
HS: trả lời: như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
GV: Chuyển động không đều là gì?
I/ Định nghĩa:
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 7
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
HS: trả lời như ghi ở SGK
GV: Hãy lấy VD về chuyển động không
đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …
GV: Trong chuyển động đều và chuyển
động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD
hơn?
HS: Chuyển động không đều.

GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả
lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng
chuyển động đều và chuyển động không đều?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng
không đều.
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn
vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng
đường A và D.
HS: trả lời
GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay
chậm đi?
HS: trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích
bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài
này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Các em khác làm vào nháp
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ
với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi
được?

HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
máng nghiêng là chuyển động không đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên quãng
đường còn lại là chuyển động đều.
C2: a: là chuyển động đều
B,c,d: là chuyển động không đều.
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không
đều:
C3: Vab = 0,017 m/s
Vbc = 0,05 m/s
Vcd = 0,08m/s
III/ Vận dụng:
C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động
lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt:
S1 = 120M, t1 = 30s
S2 = 60m, T2= 24s
Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb=?
Giải:
Vtb1= 120/30 =4 m/s
Vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
Vtb = S1 + S2 = 120 + 60 =33(m/s)
t1 + t2 30 + 24
C6: S = v.t = 30 .5 = 150 km
HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố , hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Hệ thống lại những kiến thức của bài
Hướng dẫn HS giải bài tập 3.1 SBT

Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 8
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
b. Bài sắp học: biểu diễn lực
* Câu hỏi soạn bài:
- Kí hiệu của lực như thế nào?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
IV/ Bổ sung:























Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 9
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Ngày soạn:01/9/2011
Ngày dạy: 13/9/2011
Tiết 4 BIỂU DIỄN LỰC
I/Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng:
Biết biểu diễn được lực
3. Thái độ:
Ổn định, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
2. Học sinh:
Nghiên cứu SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ về
chuyển động đều và chuyển động không đều?
b. Sự chuẩn vị của hs cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế nào? Để hiểu

rõ, hôm nay ta vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HỌAT ĐỘNG 1:
Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
HS: Thực hiện
GV: Lực có tác dụng gì?
HS: Làm thay đổi chuyển động
GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho
biết trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn
chuyển động.
- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và lực quả bóng đập vào vợt làm
vợt biến dạng
I/ Khái niệm lực :
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam
châm lên miếng thép làm tăng vận
tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển
động nhanh hơn.
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng
làm quả bóng biến dạng và ngược lại
lực quả bóng đập vào vợt làm vợt
biến dạng
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 10
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu biểu diễn lực:
GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn không? Có
chiều không?

HS: Có độ lớn và có chiều
GV: Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có chiều
là đại lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
HS: Nêu phần a ở SGK.
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK
GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của vật
có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 (v)
HS:
10N
F
GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo phương
ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm ứng với
5000N?
F = 15000N F
HS:
5000N

GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng


HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.
II/ Biểu diễn lực:
1. Lực là 1 đại lượng véctơ:
Lực có độ lớn, phương và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu về lực
a. Biểu diễn lực:
Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:
-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
III/ Vận dụng:
C2 F = 50N
10 N
F = 15000N
5000N
C3: F1: Điểm đặt A, phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
Cường độ
F1 = 20N
F2 : điểm đặt B phương
ngang, chiều từ trái sang phải, cường
độ F2= 30N
F3: điểm đặt C, phương
nghiêng một góc 30
0
so với phương
ngang. Chiều dưới lên cường độ F3
= 30N.

HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 11
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Ôn lại những kiến thức chính cho HS nắm.
Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
b. Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.
* Câu hỏi soạn bài:
- Thế nào là 2 lực cân bằng?
- Tại sao khi xe đang chạy, ta thắng gấp thì người nghiên về phía trước.
IV Bổ sung:























Ngày soạn: 18/9/2011
Ngày dạy: 27/09/2011
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 12
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Tiết 5 SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được một số VD về 2 lực cân bằng
Làm được TN về 2 lực cân bằng
2. Kỷ năng:
Nghiêm túc, hợp tác lúc làm TN.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 SGK, 1 máy atut.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
a. bài cũ:
GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.4 SBT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới.
3. Tình huống bài mới:

GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
HS: thực hiện
GV: Em nào trả lời được?
GV: Như vậy để hiểu rõ vấn đề này hôm nay ta vào bài mới:
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Nghiên cứu hai lực cân bằng
GV: Hai lực cân bằng là gì?
HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ bằng
nhau, cùng phương ngược chiều.
GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những lực
nào?
HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân bằng
nhau.
GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật
có làm vận tốc vật thay đổi không?
HS: Không
GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời
GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
I/ Lực cân bằng
1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q

b. Tác dụng lên quả cầu có 2
lực P và lực căng T.

c. Tác dụng lên quả bóng có 2
lực P và lực đẩy Q

Chúng cùng phương, cùng độ lớn,
ngược chiều.
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 13
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
HS: dự đoán: vật có vận tốc không đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao
quả cân A và A’ cùng chuyển động?
HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn
lực căng T.
GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A còn chịu
tác dụng của những lực nào?
HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs
GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp tục
chuyển động thẳng đều.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu quán tính
GV: Cho HS đọc phần nhận xét SGK
HS: Thực hiện
GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy
xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
HS: phía sau
GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời
GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất

chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng nào?
HS: Ngã về trước
GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn cho HS giải thích câu 9 SGK
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động.
C2: A chịu tác dụng của hai lực cân
bằng P và T

C3: PA + PA’ lớn hơn T nên vật
chuyển động nhanh xuống
C4: PA và T cân bằng nhau.
II/ Quán tính:
1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phái sau vì khi
đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng
với xe nhưng vì quán tính nên thân và
đầu chưa kịp chuyển động.

C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi
xe dừng lại thì chân búp bê cũng dừng
lại. Thân và đầu vì có quán tính nên
búp bê ngã về trước.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố, hướng dẫn tự học
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT
IV/ Bổ sung:







Ngày soạn: 30 tháng 9 năm 2011
Ngày dạy: 04 tháng 10 năm 2011
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 14
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Tiết 6: LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự
xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
2. Kỹ năng:
Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
Đề xuất các biện pháp làm giảm ô nhiễm do sử dụng các phương tiện giao thông .
3. Thái độ:
Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
Có ý thức bảo về môi trường, tránh những tác hại do sử dụng các phương tiện giao
thông gây nên.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN.
2. Học sinh:
Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:

GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới:
3. Tình huống bài mới:
Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.
GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu khi nào có lực ma sát:
GV: cho HS đọc phần 1 SGK
HS: Thực hiện đọc
GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành
bánh xe là lực ma sát gì?
HS: ma sát trượt
GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
I/ Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt:
C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh
xe.
Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 15
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
HS: Vật này trượt lên vật kia
GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong
đời sống?
HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển
động của bít tông trong xi lanh.

GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau
một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực
ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát
lăn là gì?
HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề
mặt vật kia
GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho
biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường
hợp nào có lực ma sát trượt?
HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát
lăn.
GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1
HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa
chuyển động
GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng
vật vẫn đứng yên?
HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn
GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ
trong đời sống, kỉ thuật?
HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây
chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ
vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống
này sang hệ thống khác.
Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu lực ma sát
trong đời sống và kỉ thuật
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.
GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có

hại?
HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm
mòn sên và líp của xe đạp …
GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.
GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …
GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế
nào?
HS: trả lời
GV: Trong quá trình lưu thông của các
phương tiện giao thông lực ma sát xuất hiện ở
đâu? Các lực ma sát này gây ảnh hưởng như
thế nào đối với con người và môi trường? Nêu
các biện pháp giảm ô nhiễm trong trường hợp
2.Lực ma sát lăn:
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề
mặt vật kia.
C2: - Bánh xe và mặt đường
- Các viên bi với trục
3.Lực ma sát nghỉ:
C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật
chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi
là lực ma sát nghỉ.
II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật:
1. Ma sát có thể có hại:
2. Lực ma sát có ích
III/ Vận dụng:
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 16

Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
này.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận
dụng
GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện
GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích
được.
GV: Ổ bi có tác dụng gì?
HS: Chống ma sát
GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật,
công nghệ?
HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển
động, góp phần phát triển ngành động cơ học…
C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát.
Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được
lực ma sát khiến cho các máy móc họat
động dễ dàng.
HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức chính của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
2. Hướng dẫn tự học
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2;
6.3; 6.4 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?

- Công thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
IV/ Bổ sung:












Ngày soạn: 07 tháng 10 năm 2011
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 17
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Ngày kiểm tra:11 tháng 10 năm 2011
Tiết 7: Kiểm tra viết
I. Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh từ bài 1 đến bài 6
Giúp học sinh tự đánh giá kiến thức của mình để có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
II. Đề Bài:
1. Ma trận đề
Mức độ
ND
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
CĐ cơ
3 tiết

1(0.5điểm) 2(0.5điểm)
4(0.5điểm)
3(1 điểm)
7(0.5đ)
8(0.5đ)
11(2đ) 5,5 điểm
(7 câu)
= 55%
Lực cơ
3 tiết
5(1điểm)
10(0.5đ)
6 (0.5đ)
9(0.5đ)
12(2đ) 4,5 điểm
(5 câu)
= 45%
Tổng
6 tiết
TN 2đ = 20% TN 2đ = 20% TN 2đ + TL 4đ = 60% 10 điểm
12 câu
=100%
2. Nội dung đề
I. Điền đáp án vào ô bên cạch, không cần giải thích: (6,5 điểm)
1. Trong một cuộc kiểm tra chạy 60m một học sinh có thành tích là 10 giây. Vận
tốc của học sinh đó khi chạy là :
km/
h
2. Khoảng cách Trái Đất - Mặt Trời là 150 triệu km. Ánh sáng truyền trong chân
không với vận tốc không đổi là 300 000km/s. Tính thời gian để ánh sáng truyền từ

Mặt Trời đến Trái Đất
3. Một xe chuyển động với vận tốc trung bình 30km/h trong 1/3 thời gian chuyển
động và với vận tốc trung bình 45km/h trong thời gian còn lại. Tính vận tốc trung
bình trong suốt thời gian chuyển động.
4. Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc
biết thời gian cần để người đó đi từ nhà tới nơi làm việc là 30 phút.
5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
a. Lực……(1)… sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt của vật khác.
b. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có…
(2)
c. Một vật có thể chuyển động sơ với vật này, nhưng lại là …(3)…. so với vật khác.
(1)
(2)
(3)
6. Lực cân bằng với lực
F
được biểu diễn như hình vẽ có đặc điểm về phương
chiều là: Phương nằm ngang, chiều …………
7. Hai xe đạp chuyển động đều. Xe thứ nhất đi được 5 km trong 30 phút; xe thứ hai
có vận tốc 12km/h. Xe nào chạy nhanh hơn.
8. Lúc 10 giờ hai xe máy cùng khởi hành từ hai điạ điểm A và B cách nhau 96km
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 18
F
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
đi ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 36km/h và 28km/h. Hỏi hai xe gặp nhau
lúc mấy giờ ?
9. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có lợi:
a. Ma sát giữa nền nhà và đế giày
b. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa
c. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.

10. Đơn vị đo lực và vận tốc lần lượt là:……………………………………………
II. (2,5 điểm) Viết lời giải cho các bài tập sau:
Bài 11 (2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe tiếp
tục lăn trên đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi
xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường.
Bài 12 (2 điểm) Biểu diễn các lực tác dụng lên hộp phấn nặng 50g đặt nằm yên trên mặt bàn nằm
ngang (tỉ xích tùy chọn).
III. Đáp án – Biểu điểm
I .Điền từ:
Câu Đáp án Điểm
1 21,6 km/h 0,5đ
2 500s (= 8 phút 20 giây) 0,5 đ
3 40km/h 1đ
4 2km 0,5đ
5 1: ma sát trượt
2: quán tính
3: đứng yên

6 Phải sang trái 0,5đ
7 Xe 2 nhanh hơn 0,5đ
8 11h30 phút 0,5đ
9 a và b 0,5đ
10 N và m/s hoặc km/h… 0,5đ
II. Bài tập
Bài 11: 2 điểm
Vận tốc trung bình đoạn 1 là: 0.5 điểm
100:25 = 4m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn 2: 0.5 điểm
50:20 = 2.5m/s
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: 1 điểm

(100+50):( 25+ 20) = 3.3m/s
Bài 12: 2 điểm
Trọng lực tác dụng lên hộp phấn nặng 50g là: P = 10x 0,05 = 0,5N 0,5đ
Biểu diễn đúng 2 lực :đủ kí hiệu, tỉ xích 1,5đ
Ngày soạn: 15 tháng 10 năm 2011
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 19
P

N

O
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
Ngày dạy: 18 tháng 10 năm 2011
TIẾT 8: ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
1. kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
2. Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
3. Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi

và có hại?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ
hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
4.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu áp suất là gì?
GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà
đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi
là áp lực lên nền nhà
GV: Vậy áp lực là gì?
HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt
bị ép
GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ
GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là
áp lực?
HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
I/ Áp lực là gì?
Là lực ép có phương vuông góc với
mặt bị ép
C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt
đường
b. Cả hai lực
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 20
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012

b. Cả hai lực
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu áp suất:
GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Treo bảng so sánh lên bảng
GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình
(1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu
nhất?
HS: Hình (3) lún sâu nhất
GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, <
vào bảng?
HS: Lên bảng điền vào
GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn
khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
HS: trả lời
GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép
thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn
vị diện tích bị ép.
GV: Công thức tính áp suất là gì?
HS: P = F S
GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m
2
, Paxcan (Pa)
1Pa =1N/m
2

HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng
hoặc giảm áp suất?
HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị
ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
GV: Hãy lấy VD?
HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.
GV: Cho hs đọc SGK
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này
GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích
câu hỏi đầu bài?
HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
II/ Áp suất:
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
yếu tố nào:
C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
*Kết luận:
(1) Càng mạnh
(2) Càng nhỏ
2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
P = S

Trong đó : P là áp suất (N/m
2
)
F: áp lực (N)
S: Diện tích (m
2
)
III/ Vận dụng:
C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện
tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.
C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m
2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm
2
=0,025m
2
Giải: Áp suất xe tăng:
Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m
2
Áp suất ôtô
Fô 20.000
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m
2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 21
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
1. Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
2. Hướng dẫn về nhà
a. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
b. Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
IV/ Bổ sung:






















Ngày soạn: 22 tháng 10 năm 2011
Ngày dạy: 25 tháng 10 năm 2011
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 22
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
TIẾT 9: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
2. Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ:
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị:
1. Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình
thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
GV: Hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để

tăng p ta phải làm gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
3. Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn
đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
4. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 : (15 phút)
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng
chất lỏng.
GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất
không, ta vào thí nghiệm.
GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
HS: Quan sát
GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ
điều gì?
HS: Chất lỏng có áp suất
GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn
không?
HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất
lỏng
1. Thí nghiệm:
C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất
lên đáy bình.
C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi
hướng.
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 23
P = d.h

Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
HS: Quan sát
GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các
hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi
bình. TN này chứng tỏ điều gì?
HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các
vật đặt vào nó.
GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng

HOẠT ĐỘNG 2: (10 phút)
Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng:
GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất
lỏng?
HS: p = d.h
GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng ở công thức này?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3:(5 phút)
Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo
chống áp suất
HS: trả lời
GV: Yêu cầu hs giải C7
HS: lên bảng thực hiện
Nếu còn thời gian cho hs làm một số bài tập
trong SBT 8.1; 8.4
C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng
lên các vật đặt trong nó.

3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên
thành bình mà lên cả đáy bình và các vật
ở trong lòng chất lỏng.
II / Công thức tính áp suất chất lỏng:

p = d.h
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng (N/m
3
)
h: Chiều cao (m)
p: Áp suất chất lỏng (Pa)
III/Vận dụng:
C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất
lỏng lớn:
C7:- p1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa
h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> p2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
= 8000 Pa
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
1. Củng cố:
Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.5 SBT.
IV/ Bổ sung:








Ngày soạn: 29 tháng 10 năm 2011
Ngày dạy: 01 tháng 11 năm 2011
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 24
Giáo án Vật lý 8 Năm học 2011 – 2012
TIẾT 10: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của bình thong nhau.
- Biết được nguyên lý Pascan.
- Biết được cấu tạo, công thức của máy ép dùng chất lỏng.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức vào thực tế.
3. Thái độ:
- Yêu thích nghiên cứu vật lý.
II. CHUẨN BỊ:
- Nội dung sgk.
III. GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức tính áp suất chất lỏng?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu bình thông nhau (10phut)
G: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK trả lời C5
Và kết luận trong SGK
H: Trả lời C5
G: Yêu cầu hs tìm những ví dụ về bình thông

nhau trong thực tế.
III. BÌNH THÔNG NHAU
KL (sgk)
HĐ2: Tìm hiểu máy nén thủy lực (30phut)
G: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để tìm hiểu về
nguyên lý pascan
G: Yêu cầu hs quan sát hình 8.9 tìm hiểu cấu
tạo của máy nén thủy lực.
G: Vẽ hình biểu diễn trên bảng cho hs quan sát
G: ?khi tác dụng lực f lên pit tông nhỏ s thì áp
suất được tính thế nào?
H: p = f/s
G: ?áp suất này có được truyền tới pít tông ở
bên ống có tiết diện S và gây nên lực nâng F
bên pít tông này F = p.S
G: Yêu cầu hs nêu một số ứng dụng của máy
nén thủy lực
IV: MÁY NÉN THỦY LỰC
1. Nguyên lý pa-xcan:
- Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả
năng truyền nguyên vẹn áp suất bên
ngoài tác dụng lên nó.
2. Cấu tạo máy nén thủy lực
Bộ phận chính gồm hai ống có tiết diện s
và S khác nhau, thông đáy với nhau ,
trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một
pít tong.
3. Nguyên lý hoạt động của máy nén chất
lỏng
F/f = S/s

4. Ứng dụng:
Máy ép cọc thủy lực, kích thủy lực, máy
ép nhựa thủy lực,…
HĐ3: VẬN DỤNG
G: Yêu cầu hs nghiên cứu C8, C9 sgk và bài V: Vận dụng
Giáo viên: Ngô Văn Yến THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Nội Trang 25

×