Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo án vật lí 8 trọn bộ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.17 KB, 102 trang )

CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1 – Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn: 11/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy Hs vắng mặt Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuển động và đứng yên, đặc biệt là xác định
trạng thái của một vật đối với vật chọn làm mốc.
- Nêu được chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng cong và tròn.
b. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và xử lý kết quả.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 trong SGK.
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (2’)
* Đặt vấn đề vào bài mới: Mặt trời lặn đằng tây, mọc đằng đông có phải là mặt trời
chuyển động, còn trái đất đứng yên hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi trên.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Làm thế nào để nhận biết được


một vật chuyển động hay đứng yên
(13’)
- GV: cho học sinh đọc C1 (SGK)
-HS: Đọc và thảo luận
-GV: Các em có thể tìm ra nhiều cách
khác nhau để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên.
-GV:? Hãy nêu các vật chọn làm mốc
mà em biết?
-HS: Trái đất, nhà cửa
I. Làm thế nào để nhận biết được một vật
chuyển động hay đứng yên
- Trong vật lý một vật chuyển động hay
đứng yên người ta phải dựa vào vị trí của
vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
-GV: Một ô tô chuyển động trên 1
quãng đường có sự thay đổi vị trí so với
vật nào?
-HS: Cột mốc, cây cối, nhà cửa
-GV: ? Vậy chuyển động cơ học là gì?
-GV: Cho Hs đọc và trả lời C2, C3.
- Chuyển động cơ học là khi vị trí của vật
này so với vật mốc thay đổi theo thời gian
thì vật chuyển động so với vật làm mốc.
C2: Ô tô chuyển động trên đường cột điện,
cây cối bên đường là vật chọn làm mốc.
C3: Một vật được coi là đứng yên khi
không có sự thay đổi vị trí so với vật làm

mốc. VD: Ô tô đứng bên đường so với cột
điện, nhà cửa.
HĐ2: Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên (10’)
II- Tính tương đối của chuyển động và
đứng yên
-GV cho HS quan sát tranh vẽ H1.2
(SGK) đọc và trả lời
-Tương tự hãy trả lời C5, C6
-GV: Từ những thí dụ trên ta thấy một
vật coi là chuyển động hay đứng yên
phải phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
Ta nói chuyển động hay đứng yên chỉ
có tính chất tương đối.
-HS đọc câu hỏi và trả lời C8.
HĐ 3: Một số chuyển động thường
gặp (5’)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu
một số chuyển động mà em biết?
- HS thực hiện thảo luận và trả lời theo
yêu cầu của GV.
HĐ 4: Vận dụng (10’)
-GV nêu câu hỏi yêu cầu HS quan sát
tranh vẽ H1.4 (SGK) thảo luận và trả
lời C10, C11.
C4: So với nhà ga thì hành khác chuyển
động và vị trí của hành khách thay đổi đối
với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên

vì vị trí của hành khách và tàu không đổi.
C6: Điền (1): Đối với vật này
Điền (2): Đứng yên
C7: Người ngồi trên ô tô
+ Tính tương đối của chuyển động đứng
yên chỉ có tính chất tương đối.
C8: Mặt trời đứng yên, trái đất chuyển
động.
III- Một số chuyển động thường gặp
- Chuyển động thẳng: chuyển động của máy
bay.
- Chuyển động cong: Chuyển động của quả
bóng bàn.
- Chuyển động tròn: Chuyển động của kim
đồng hồ, vành bánh xe.
IV. Vận dụng
C10: Ô tô đứng yên so với người lái chuyển
động so với người đứng bên đường và cột
điện.
2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
-HS thảo luận theo nhóm.
-GV y/c đại diện từng nhóm trình bày
câu trả lời.
-HS các nhóm nhận xét câu trả lời của
nhau.
-GV tổng hợp các ý kiến và đưa ra câu
trả lời chính xác.
- Người lái đứng yên với ô tô chuyển động
so với cột điện và người đứng bên đường.

- Người đứng bên đường đứng yên so với
cột điện, chuyển động so với ô tô và người
lái.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên
đường, chuyển động so với người lái và ô tô
C11: Khoảng cách từ vật tới mốc không
thay đổi thì vật đứng yên. Nói như vậy
không phải lúc nào cũng đúng. Có trường
hợp sai.
VD: Chuyển động tròn quanh vật mốc.
d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- y/c 1 vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học bài theo SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3
Tiết 2 – Bài 2: VẬN TỐC
Ngày soạn: 17/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy Hs vắng mặt Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Từ những ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động

để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đo vận tốc.
- Nắm vững công thức tính vận tốc V =
t
S
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị
hợp pháp của vận tốc.
b. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng tiến hành, quan sát thí nghiệm và vận dụng công thức để
tính quãng đường, thời gian chuyển động.
c. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hợp tác trong nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Bảng 2.1; hình 2.2 trong SGK.
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
*Kiểm tra: Chuyển động cơ học là gì?
Một xe máy chuyển động trên đường, người lái, xe máy chuyển động và đứng yên so
với vật nào?
* Đặt vấn đề : ở bài trước ta đã biết cách nhận biết một vật chuyển động hay đứng
yên. Trong bài này sẽ giúp ta tìm hiểu thêm và làm thế nào để nhận biết sự nhanh
chậm của chuyển động.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Vận tốc là gì? (15’)
GV cho HS so sánh sự nhanh chậm
của chuyển động của các bạn trong
nhóm . Bảng 2.1 (SGK)

I- Vận tốc là gì?
Cột 1 2 3 4 5
TT Họ tên
HS
Q.đường
chạy S
(m)
Tgian
chạy t
(s)
X.hạng Qđường
chạy
được
trong 1s
1 Ng - An 60 10 C 6
4
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV cho HS trả lời C1, C2, C3
HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4
bảng 2.1
=> rút ra khái niệm vận tốc chuyển
động.
? Qua thí dụ trên ta rút ra nhận xét
gì?
HĐ 2: Công thức tính vận tốc (5’)
-GV giới thiệu công thức.
- Hs theo dõi.
HĐ 3: Đơn vị vận tốc (15’)
-GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào
đơn vị chiều dài và đơn vị thời

gian. Vậy đơn vị vận tốc là gì?
-GV: Cho HS đọc và trả lời C4
(Điền bảng 2 SGk)
-Giới thiệu về đơn vị vận tốc được
dùng trong các lĩnh vực.
-GV nêu câu hỏi HS trả lời.
2 Trần Bình
60
9,5 B 6,3
3 Lê V Cao
60
11 F 5,4
4 Đào V
Hùng
60
9 A 6,6
5 Phạm V
việt
60
10,5 D 5,7
C1: Ghi kết quả vào cột 4
C2: Ghi kết quả vào cột 5
C3: "Nhanh chậm"
* Khái niệm: Quãng đường chạy được trong 1s
gọi là vận tốc. Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh chậm của chuyển động
*Nhận xét:
- Cùng 1 quãng đường chuyển động HS nào
chạy thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn.
- So sánh độ dài đoạn đường của mỗi HS cùng 1

đơn vị thời gian để hình dung được sự nhanh
chậm của chuyển động.
II- CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
V =
t
S
- S: quãng đường
- V: vận tốc
- t: thời gian
III- Đơn vị vận tốc
* Đơn vị: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
mét/giây, kí hiệu là m/s; kilômét/giờ, kí hiệu là
Km/h.
* Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế
C4:
ĐV chiều
dài
m m Km Km cm
ĐV thời
gian
S phút h S S
ĐV vận
tốc
m/s m/p Km/h Km/S cm/S
* Vận dụng:
C5: a) Ô tô được mỗi giờ 36 km, mỗi giờ xe
đạp đi được 10,8km
5
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
-GV y/c HS vận dụng công thức

tính vận tốc để làm các câu C5, C6,
C7, C8.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Hs các nhóm tiến hành theo sự
hướng dẫn của GV.
-GV cho HS tính ra km/h rồi ra m/s

- Đại diện các nhóm lần lượt trình
bày kết quả.
- Các nhóm HS nhận xét bài làm
của nhau.
- Gv tổng hợp ý kiến, chốt lại vấn
đề đúng.
- Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m
b) So sánh độ lớn của 3 chuyển động trên
V
oto
= 36km/h =
sm
s
m
/10
3600
36000
=
V
xe đạp
= 10,8 km/h =
sm
s

m
/3
3600
10800
=
V
tàu hỏa
= 10m/s
Ô tô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe
đạp chuyển động chậm nhất.
C6: Vận tốc của tàu là:
V
tàu hỏa
=
81
54 /
1,5
km
km h
h
=
V
tàu hỏa

81000
15 /
5400
m
m s
s

= =
C7: Vì t = 40' =
h
3
2
Quãng đường xe đạp đi được là:
S = V.t = 12.
3
2
= 8(km)
C8: S = v.t = 4.1/2 = 2 (km)
d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
- HS nhắc lại công thức tính vận tốc và các đơn vị của các đại lượng liên quan.
- y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc Ghi nhớ trong SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
6
Tiết 3 – Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Ngày soạn: 25/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú

8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Phát biểu được về chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp Xác định được dấu
hiệu đặc trưng của cđ này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
b. Về kĩ năng: Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
và trên nhiều đoạn đường.
c. Về thái độ: Học tập tích cực tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây …
b. HS: đọc trước bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
*Kiểm tra: Độ lớn của vận tôc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Nói vận
tốc của ô tô là 40km/h điều đó có nghĩa gì?
* Đặt vấn đề : Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi
em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về CĐĐ và
CĐKĐ (13’)
- GV nêu định nghĩa chuyển động
đều và chuyển động không đều
=> Vậy CĐĐ và CĐKĐ khác nhau

ở điểm nào? Ta cùng nhau làm TN:
- GV: Hãy quan sát H3.1, kết hợp
đọc SGK cho biết: mục đích, dụng
cụ và các bước tiến hành thí
nghiệm.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ thí nghiệm, các nhóm
tiến hành thí nghiệm (3 lần) ghi lại
kết quả vào bảng 3.1
I- Định nghĩa
* Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay đổi theo thời gian (t)
* Chuyển động không đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay đổi theo t
1. Thí nghiệm
* Mục đích: Khảo sát chuyển động và chuyển
động không đều
* Dụng cụ: Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ
* Tiến hành:
Thả 1 bánh xe lăn trên máng AD và DF. Theo
dõi chuyển động của trục bánh xe, ghi lại S ứng
với t.
* Kết quả:
7
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV treo bảng phụ bảng 3.1
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo
cáo kết quả
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm
cho biết: Trên giai đoạn nào

chuyển động của trục bánh xe là
chuyển động đều, chuyển động
không đều?
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm trả lời C2
HĐ 2: Tìm hiểu
v
TB
của chuyển
động không đều (10’)
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông
báo mục II => GV liên hệ nêu công
thức.
- GV: Dựa vào kết quả thí nghiệm -
Bảng 3.1
? Tính độ lớn V
tb
của trục bánh xe
trên mỗi quãng đường từ A -> D?
HS: áp dụng công thức, thay số =>
kết quả
? Trục bánh xe chuyển động nhanh
lên hay chậm đi? (tăng dần) => GV
mở rộng
Bảng 3.1 - SGK
Tên quãng
đường
AB BC CD DE EF
Chiều dài

qđường
S(m)
0,0
5
0,15 0,25 0,33 0,33
Thời gian
c/động
t (S)
3,0 3,0 3,0 3,0 3,0
2. Trả lời câu hỏi
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng
nghiêng là chuyển động không đều vì trong
cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các
quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau s
tăng dần.
- Trên quãng đường DE, EF là chuyển động đều
vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s trục lăn
được những quãng đường bằng nhau.
C2: a) là chuyển động đều
Còn b, c, d là chuyển động không đều
II. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
( S: là quãng đường đi được
t: là thời gian để đi hết quãng đường đó)
C3: tính
V
tb
trên các quãng đường AB, BC, CD
* Trên quãng đường AB
S

AB
= 0,05m
t
1
= 3s
V
?
=
AB
tb
V
AB
tb
=
)/(017,0
3
05,0
sm
t
S
AB
==
*
V
BC
tb
=
)/(05,0
3
15,0

sm
t
S
BC
==
*
V
CD
tb
=
)/(08,0
3
25,0
sm
t
S
CD
==
=> Vậy từ A -> D: chuyển động của trục bánh
xe tăng dần
*
V
ABCD
tb
=
3
321
321
321
vvv

ttt
SSS ++
=
++
++
8
v
tb
=
t
S
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 3: Vận dụng(12’)
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc và trả lời
C4
- GV: Hãy đọc và tóm tắt đề bài C5
? Vậy bài này đã cho ta biết điều
gì? Phải tìm điều kiện gì?
- HS: Tính V
tb
trên quãng đường
dốc =?
V
tb
trên quãng đường nằm ngang =?
=> V
tb
trên cả 2 quãng đường
- GV: Một đoàn tàu chuyển động
trong 5 giờ với vận tốc 30 km/h.

Tính quãng đường tàu đi được?
- HS: Lên bảng thực hiện
- GV: Cho HS thảo luận và tự giải.
- HS tự ước lượng vận tốc trung
bình của mình,
III. Vận dụng
C4: Chuyển động của ô tô từ HN -> HP là
chuyển động không đều 50km/h là vận tốc trung
bình.
C5: Cho biết
S
1
= 120m S
2
= 60m
t
1
= 30s t
2
= 24s
Tính
V
tb
= ? trên đoạn đường dốc
trên đoạn đường ngang
trên cả 2 đoạn đường
Giải
a)
V
tb

của xe trên quãng đường dốc là:
V
1
tb
=
sm
s
m
t
S
/4
30
120
1
1
==
b)
V
2
tb
=
sm
t
S
/5,2
24
60
2
2
==

c)
V
tb
=
sm
tt
SS
/3,3
54
180
2430
60120
21
21
==
+
+
=
+
+
C6:
V
tb
=
)(1505.30. kmtvS
t
S
tb
===⇒
C7: (tùy từng HS)

d. Củng cố (3’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.
(?) Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều?
(?) Công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
9
Tiết 4 – Bài 4: BIỄU DIỄN LỰC
Ngày soạn: 30/08/2012
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- HS nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ, biểu diễn được theo véc tơ lực.
b. Về kĩ năng: rèn khả năng vẽ hình minh họa.
c. Về thái độ: Nghiên túc, hợp tác trong các hoạt động nhóm.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm.
3. Chuẩn bị của GV& HS

a. GV: Xe lăn, thanh thép, nam châm, giá đỡ, hình vẽ phóng to 4.2 và 4.3…
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (5’)
*Kiểm tra: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung
bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào?
* Đặt vấn đề : Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định sự nhanh
chậm và cả hướng của chuyển động, vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào
không? Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu giữa lực và sự
thay đổi vận tốc (6’)
- GV nhắc lại khái niệm lực đã học
ở lớp 6
- Yêu cầu HS quan sát H4.1; 4.2 tổ
chức làm thí nghiệm và thảo luận
nhóm trả lời C
1
HĐ 2: Thông báo đặc điểm lực và
cách biểu diễn lực bằng vec tơ
(18’)
- GV: Lực là một đại lượng không
những có độ lớn mà còn có phương
và chiều => là 1 đại lượng vec tơ.
I. Ôn lại khái niệm lực
C1: Mô tả thí nghiệm trong H4.1 và H4.2
- H4.1 lực hút của nam châm lên miếng thép
làm tăng vậ tốc của xe lăn, nên xen lăn chuyển

động nhanh lên
- H4.2 lực tác dục của vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng ngược lại của quả bóng đạp vào
vợt làm vợt bị biến dạng
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng véc tơ
Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và
chiều là 1 đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực
10
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- GV: khi biểu diễn vec tơ lực cần
thể hiện đầy đủ 3 đặc điểm sau:
+ Điểm đặt.
+ Phương, chiều.
+ Độ lớn.
- GV: Vec tơ lực, cường độ lực
được kí hiệu như thế nào?
- HS nghiên cứu nội dung trong
SGK và trả lời.
- GV lưu ý chỉ rõ cho HS cách
phân biệt.
- GV nêu ví dụ SGK - T16
- Vẽ và giới thiệu theo H - 4.3
HĐ 3: Vận dụng (10’)
- Yêu cầu HS đọc suy nghĩ trả lời
C
2
; C
3

? Biểu diễn những lực sau đây:
+ Trọng lực của một vật có khối
lượng 5kg (tỉ xích 0,5cm ứng với
10N)
+ Lực kéo 15.000N theo phương
nằm ngang chiều từ trái sáng phải
(tỉ xích 1cm ứng với 5000N)
(?) Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố
của các lực vẽ ở hình 4.4.
- Gọi HS lần lượt trả lời, HS bổ
sung (nếu cần).
- Gv nhận xét và chốt lại.
a) Để biểu diễn véc tơ lực ta dùng một mũi tên
có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là
điểm đặt).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ
xích cho trước.
b) Véc tơ lực được kí hiệu :
F
Cường độ lực được kí hiệu: F
VD: Một lực 15N tác dụng lên xe lăn B
A F
5N
- Điểm đặt A.
- Phương ngang chiều từ trái sang phải.
- Chiều độ F = 15N.
III- VẬN DỤNG
C2:

a) 10N
- Điểm đặt tại A
- Phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống
- Cường độ lực F=50N
b)
F
5000N
F
B
: - Điểm đặt tạt B; phương nằm ngang chiều
từ trái sáng phải, cường độ F = 15000N
C3:
10N
B
F
2
a) b)
F
3
C
11
B
F
1
A
 A
P
A
F


B
F
1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
- F
1
: Điểm đặt tại A; phương thẳng đứng, chiều
từ dưới lên, cường độ F
1
= 20N
- F
2
: Điểm đặt tại B; phương nằm ngang chiều
từ trái sang phải, cường độ F
2
= 30 N
F
3
- F
3
Điểm đặt tại C, phương nghiêng 1 góc 30
0

so với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên.
Cường độ F
3
= 30N.
d. Củng cố (4’)
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học.

- GV: Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diễn như thế nào?
- HS: trả lời (Ghi nhớ SGK).
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi C
1
- C
3
.
- BTVN: 4.1 - 4.5 (SBT)
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
12
Tiết 5 – Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Ngày soạn: 06/09/2012
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nêu được một số về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu thị bằng vec tơ.
- Từ dự đoán (về tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm thí
nghiệm => khẳng định: "Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi
và chuyển động thẳng đều"

b. Về kĩ năng:
- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích được hiện tượng quán tính.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hiện thí nghiệm.
c. Về thái độ: Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: 2 quả cân, dây, ròng rọc, giá kẹp thước, hình vẽ phóng to 5.1 và 5.2…
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: Nêu cách biểu diễn lực - Biểu diễn vec tơ trọng lực P = 2000N; lực kéo
12.000N theo phương ngang? (tỉ xích tùy chọn).
* Đặt vấn đề : Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về lực cân bằng (16’)
- GV yêu cầu HS quan sát H5.2 - SGK
? Cả 3 vật đang ở trạng thái nào?
- HS: Đứng yên.
- GV: Em hãy kể tên các lực tác dụng
lên 3 vật đó?
- HS lần lượt trả lời đồng thời lên bảng
vẽ hình biểu diễn.
- GV: Nhận xét về điểm đặt, phương
I- Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
C
1

:
a) Có hai lực tác dụng (lên quyển sắc đặt
trên bàn) P
1
và lực đẩy Q
1
của bàn (P
1
=
3N)
b) Có 2 lực tác dụng (lên quả cầu được treo
trên dây): P
2
và lực căng T
2
(P
2
= 0,5N)
c) Có 2 lực tác dụng (quả bóng nằm trên
sàn) P
3
v à lực nâng Q
3
(P
3
= 5N)
13
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
chiều và độ lớn của các cặp lực?
=> Nhận xét

- GV: Khi tác dụng của 2 lực cân bằng
lên 1 vật đang chuyển động thì có hiện
tượng gì xảy ra?
(?) Hãy dự đoán vận tốc của vật đó có
thay đổi không?
- GV giới thiệu máng A tút, làm TN
biểu diễn, yêu cầu HS quan sát ghi kết
quả TN để trả lời C2 - C5.
C2:? Tại sao quả cân A ban đầu đứng
yên?
- GV: Đặt thêm vật nặng A' lên quả cân
A. Nếu thả tay quả cân A sẽ chuyển
động như thế nào?
- GV: Khi A' bị giữ lại, quả cân A chịu
tác dụng của 2 lực nào? A có chuyển
động không? Vận tốc của nó như thế
nào?
- GV: Yêu cầu Hs báo cáo kết quả TN
theo bảng 5.1 – SGK.
(?) Quả bảng kết quả em có kết luận gì?
HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính (15’)
- Cho HS đọc 1) => nhận xét.
(?) Tại sao không được thay đổi vận tốt
đột ngột?
* Lưu ý: Không nên thay đổi vận tốc
một cách đột ngột vì có thể gây tai nạn
hoặc hỏng hóc.
- GV yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả
lời C6; C7 – SGK.
- HS thảo luận và trả lời.

- GV nhận xét và chốt lại.
*Nhận xét: Mỗi cặp lực là 2 lực cân bằng
vì có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ
lớn nhưng ngược chiều.
2. Tác dụng của 2 lực cân bằng và lên
vật đang chuyển động
a) Dự đoán:
Vận tốc của vật không đổi 2 vật chuyển
động thẳng đều.
b) Thí nghiệm: (Sử dụng máy A tút)
C
2
: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng P
A
và T (Vì P
A
= T mà T=P
B
; P
B
= P
A
=> P
A
=T)
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này P
A
+ P
A'

> T
=> Quả cân A và vật A' chuyển động
nhanh dần xuống dưới.
C4: Quả cầu A chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng (P
A
và T) nên chuyển động thẳng đều
C5:
* Kết luận: Một vật đang chuyển động nếu
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
II- Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc đột ngột được. Vì mọi vật
đều có quán tính.
2. Vận dụng
C6: Búp bê bi ngã về phía sau vì khi xe
chuyển động chân búp bê chuyển động
cùng xe còn đầu và thân chưa chuyển động
ngang cùng xe do quán tính nên búp bê bị
ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe
đột ngột chân búp bê dừng lại ngay còn
đầu và thân búp bê còn chuyển động theo
14
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
quán tính.
d. Củng cố (6’)
- GV: Thế nào là hai lực cân bằng? Nếu một vật đang chuyển động chịu tác dụng của

hai lực cân bằng thì như thế nào?
- GV y/c HS dựa vào khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng ở C8.
C8:
a) Ô tô rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà
tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng xe sang trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng thân người còn
tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục
chuyển động xuống dầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán bú xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính dầu búa
tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốt.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem lại các câu trả lời C
1
– C
8
.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho giờ sau.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
15
Tiết 6 – Bài 6: LỰC MA SÁT
Ngày soạn: 07/09/2012
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S

Hs vắng mặt Ghi chú
8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Nhận biết thêm về một loại lực cơ học nữa là lực ma sát bước đầu phân biệt sự xuất
hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống
và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phụ tác hại của lực ma sát và vận dụng.
b. Về kĩ năng: Giải thích và vận dụng hiện tượng vật lí trong cuộc sống.
c. Về thái độ: Nghiên túc khi nghiên cứu các hiện tượng, xử lí thông tin nhanh.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: Một lực kế, một miếng gỗ (1 mặt nhẵn, một mặt nhám, 1 quả cân), Tranh
vòng bi, hình phóng to: 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5 - SGK
b. HS: nghiên cứu trước nội dung bài mới.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: - Hai lực cân bằng là gì? Nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?
- Nêu tác dụng của hai lực cân bằng nên một vật đang đứng yên, chuyển động?
* Đặt vấn đề : Như SGK.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Tìm hiểu về lực ma sát
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 - SGK
? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
Nó có tác dụng gì?

GV: ? Hãy tìm một số ví dụ trong đời
sống và kỹ thuật?
HS: Trả lời
GV yêu cầu các nhóm tiến hành TN với
I. Khi nào thì có lực ma sát?
1. Lực ma sát trượt
* Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên
bề mặt của vật khác.
* Tác dụng: Cản trở chuyển động
C1:
- Ma sát giữa trục quạt với ổ trục
- Ma sát giữa dây đàn vi ô lon với cần kéo
- Các trò chơi thể thao: : Lướt ván, cầu
trượt
- Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặc
lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt
-> xe dừng.
2. Lực ma sát lăn
16
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
một xe lăn, cho xe lăn chuyển động trên
bàn
? Quan sát có hiện tường gì xảy ra?
GV: ? Lực nào làm cho xe dừng lại? Có
phải lực ma sát trượt không? Vì sao?
HS: Không, vì bánh xe không chuyển
động trượt trên bàn
GV thông báo: Lực ngăn cản chuyển
động của xe -> lực ma sát làm -> KN.
=> ? Lực ma sát làm xuất hiện khi nào?

Có tác dụng gì?
GV: ? Hãy tìm thêm VD về lực ma sát
làm trong đời sống và kĩ thuật?
Yêu cầu HS đọc và làm ?3 - SGK
? Trường hợp nào có ma sát trượt, ma
sát lăn? Hãy so sánh về cường độ của
chúng?
GV yêu cầu HS đọc 3) - SGK và tiến
hành TN theo nhóm (nhóm trưởng lấy
đồ)
GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm
giúp đỡ nếu cần
GV: ? Tại sao dù có lực kéo tác dụng
lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên?
GV: ? Lực cản sinh ra trong TN trên có
phải là lực ma sát trượt? Ma sát lăn
không?
HS: Không
GV thông báo: Đó là lực ma sát nghỉ
GV: ? Hãy lấy VD về lực ma sát nghỉ
trong thực tế và kĩ thuật?
(Gọi lần lượt HS lấy VD)
* Thí nghiệm: Cho xe làm chuyển động
trên bàn -> xe từ từ dừng lại.
* Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên bề mặt của vật khác.
Có tác dụng cản trở chuyển động của vật
C2: Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi điện
giữa trục quay với ổ trục
- Khi dịch chuyển vật nặng có thể kê

những thanh hình trụ làm con lăn. Ma sát
giữa con lăn với mặt trượt là ma sát lăn.
C3: - H 6.1a: 3 người đẩy hòm trượt trên
mặt sàn, khi đó giữa sàn với hòm có ma sát
trượt.
- H 6.2b: Một người đẩy hòm nhẹ nhàng do
có đệm bánh xe, khi đó giữa bánh xe với
sàn có ma sát lăn => Độ lớn ma sát lăn rất
nhỏ so với ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ
* Thí nghiệm: - Móc lực kế vào một vật đặt
trên bàn rồi kéo từ từ lực kế theo phương
nằm ngang
- Đọc ghi số chỉ của lực kế khi vật chưa
chuyển động.
C4: + Mặc dù có lực kép tác dụng lên vật
nặng nhưng vật vẫn nằm yêu, chứng tỏ
giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực
này đặt lên vật cân bằng với lực kéo => vật
đứng yên)
+ Số chỉ của lực kế tăng -> lực cản có
cường độ tăng dần
* Lực cân bằng với vận lực kéo gọi là lực
ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi
vật bị tác dụng của lực khác.
C5: - Trong dây chuyền sản xuất của nhiều
nhà máy các sản phẩm (bao xi măng, ) di
chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực
ma sát nghỉ.

- Trong đời sống: Nhờ ma sát nghỉ người ta
17
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 2: Tìm hiểu lợi ích và tác hại của
lực ma sát
GV: ? Hãy quan sát HS 6.3 và chỉ ra tác
hại của lực ma sát và các biện pháp làm
giảm lực ma sát trong các trường hợp?
(Cho HS thảo luận nhóm cử đại diện trả
lời)
GV: Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ
6.4 (a; b; c); thảo luận nhóm
=> Trả lời C7
? Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu không có
lực ma sát trong các trường hợp H6.4
? Tìm cách làm tăng lực ma sát trong
các trường hợp đó?
mới đi lại được, ma sát nghỉ giữa bàn chân
không bị trượt khi bước trên mặt đường.
II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ
thuật
1. Lực ma sát có thể có tác hại
C6:
a) Lực ma sát lăn mòn đĩa và xích nên cần
tra dầu vào xích để làm giảm ma sát (trượt)
b) Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục
và cản chuyển động quay của bánh xe =>
Thay trục quay có ổ bi, khi đó lực ma sát
giảm 20 - 30 lần.
c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển động

của thùng khi đẩy => dùng bánh xe để
chuyển từ ma sát trượt -> ma sát lăn
2. Lực ma sát có thể có ích
C7:
a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng
phấn viết lên bảng => tăng độ nhám của
bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn với
bảng.
b) + Không có ma sát giữa mặt răng của ốc
và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần khi bị
rung động. Nó không còn tác dụng ép chặt
các mặt cần ghép.
+ Khi quẹt diêm, nếu không có ma sát, đầu
que diệm trượt trên mặt sườn sẽ không phát
ra lửa.
=> B pháp: Tăng độ nhám của mật sượt
bao diêm để tăng ma sát giữa đầu que diêm
với bao diêm.
c) Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì
ô tô không dừng được => B pháp tăng ma
sát bằng tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp.
d. Củng cố (III. Vận dụng) (6’)
* Yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm trả lời câu C8; C9
C8:
a) Khi đi trên đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người
rất nhỏ => Ma sát có ích
b) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên
bánh xe ô tô bị quay trượt trên mặt đường => Ma sát có lợi
c) Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế =>
ma sát có hại

d) Khía rãnh ở mặt bánh lốp ô tô vận tải phải có độ sâu hơn mặt lốp xe đạp để
tăng độ ma sát giữa lốp với mặt đường.
18
Ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động,
khi phanh, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe nhanh chóng dừng
lại => ma sát có lợi.
e) Phải bội nhựa thông vào dây cung để cần kéo nhị (đàn cò) để tăng ma sát giữa
giây cung với dây đàn nhị, nhờ vậy nhị kêu to.
C9:
Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các
viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho
các máy móc hoạt động dẽ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực
học, cơ khí, chế tạo máy.
* Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ (SGK-24)
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem lại các câu trả lời C1 - C9.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- BTVN: 6.1 - 6.5 (SBT)
- Chuẩn bị cho giờ sau ôn tập.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
19
Tiết 7 : ÔN TẬP
Ngày soạn: 17/09/2012
Giảng ở lớp :
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú

8A
8B
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- HS nắm chắc những kiến thức đã học.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
b. Về kĩ năng: Kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm bài.
c. Về thái độ: Kiên trì, cẩn thận, ham tìm tòi.
2. Phương pháp giảng dạy
Nêu và giải quyết vấn đề.
3. Chuẩn bị của GV& HS
a. GV: bảng phụ tóm tắt nội dung kiến thức đã học.
b. HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
4. Tiến trình bài dạy:
a. Ổn định tổ chức (1’)
b. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6’)
*Kiểm tra: Có bao nhiêu loại lực ma sát? Nó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống
và trong kỹ thuật?
* Đặt vấn đề : Vậy là chúng ta đi nghiên cứu xong phần đầu tiên của chuyển động cơ
học. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn
bị làm bài kiểm tra 1 tiết.
c. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ 1: Ôn tập lý thuyết (16’)
- GV đa ra hệ thống câu hỏi để củng cố
ôn tập phần kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS trả lời.
? Chuyển động cơ học là gì?
? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên
chỉ mang tính tương đối?

? Vận tốc đặc trưng cho tính chất nào
của chuyển động?
? Viết công thức tính vận tốc trung bình
của chuyển động?
? Chuyển động đều là gì? chuyển động
không đều là gì?
I. Ôn tập lý thuyết
1. Chuyển động cơ học:
Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật
khác => Chuyển động cơ học.
Một vật có thể chuyển động so với vật
này nhưng lại đứng yên so với vật khác =>
Chuyển động và đứng yên có tính tương
đối.
2. Vận tốc:
v =
S
t
. Vận tốc đặc trưng cho tính
chất nhanh hay chậm của chuyển động.
3. Chuyển động đều, chuyển động không
đều:
Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn
vận tốc không thay đổi theo thời gian
Chuyển động không đều là chuyển động
có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
20
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
? Hãy nêu cách biểu diễn lực?
? Hai lực cân bằng là hai lực như thế

nào?
? Kể tên các loại lực ma sát và cho biết
chúng xuất hiện khi nào? Lấy VD?
- HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời
theo yêu cầu của GV.
- Sau mỗi câu GV cho HS nhận xét và
chốt lại vấn đề.
v
TB
=
S
t
(v
TB
=
1 2
1 2


n
n
S S S
t t t
+ + +
+ + +
)
4. Biểu diễn lực:
Lực đợc biểu diễn bởi một mũi tên, có:
+ Gốc: Điểm đặt của lực.
+ Phơng chiều: Trùng với phương chiều

của lực.
+ Độ dài: Cường độ của lực theo một tỷ
xích cho trước.
5. Sự cân bằng lực. Quán tính:
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt vào
một vật, phương cùng nằm trên một đường
thẳng, chiều ngược nhau và có cường độ
bằng nhau.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không
thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột.
6. Lực ma sát:
Lực ma sát trợt xuất hiện khi một vật
chđộng trợt trên mặt 1 vật khác.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
chđộng lăn trên mặt 1 vật khác.
Lực ma sát nghỉ là lực cân bằng với lực
tác dụng lên vật.
HĐ 2: Làm bài tập (15’) II. Bài tập
- GV đa ra một số dạng bài tập yêu cầu HS làm.
Câu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau:
1- Vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực nào sau đây thì đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng
yên?
a- Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b- Hai lực cùng cùng phương, ngược chiều.
c- Hai lực cùng cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d- Hai lực cùng đặt lên một vật cùng cường độ, phương cùng nằm trên một
đường thẳng, chiều ngược nhau.
2- Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Hãy chỉ rõ câu nào sau đây là đúng:
A. Ôtô đang chuyển động so với người; B. Ôtô đang đứng yên so với cây bên đường
C. Hành khách đang chuyển động so với ôtô; D. Hành khách đang đứng yên so với

ôtô
3- Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị nghiêng người sang
trái, chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc; B. Đột ngột tăng vận tốc;
C. Đột ngột rẽ sang trái; D. Đột ngột rẽ sang phải.
4- Trong các cách làm sau, cách nào giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc; B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc;
21
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc; D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 2:
Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; Đoạn đường sau
1,9km đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc TB của người trên cả hai đoạn đường đó.
* HS thực hiện giải dưới sự hướng dẫn của GV.
Đáp án:
Câu 1: 1d – 2d – 3d – 4c.
Câu 2: Thời gian đi quãng đường đầu là:
3000
1500
2
S
t
v
= = =
(s)
Vận tốc trung bình của người trên cả 2 quảng đường là:
1 2
1 2
3000 1900 4900
1,48( / )

1500 1800 3300
tb
S S
v m s
t t
+
+
= = = =
+ +

d. Củng cố (III. Vận dụng) (6’)
- GV nhắc lại cho học sinh những kiến thức trọng tâm cần nhớ.
- Lưu ý HS trong bài toán liên quan đến các đại lượng vận tốc, quãng đường và thời
gian thì phải chuyển đơn vị đo của của các đại lượng về đơn vị thống nhất.
e. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
- Làm lại các bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
22
TIẾT 8 : KIỂM TRA
Ngày soạn: 28/09/2012
Kiểm tra ngày:
Lớp Ngày dạy T
S
Hs vắng mặt Ghi chú
8A
8B

1. Mục đích của đề kiểm tra
a. Phạm vi kiến thức: từ tiết 01 đến tiết 07 theo PPCT.
b. Mục đích kiểm tra:
• Đối với Hs: kiểm tra việc nắm vững kiến thức của Hs về các nội dung đã học.
• Đối với Gv: qua việc kiểm tra việc nắm kiến thức của Hs, Gv phân loại được
học sinh và rút kinh nghiệm để đưa ra phương pháp dạy học phù hợp hơn.
2. Hình thức kiểm tra
Tự luận 100%.
3. Ma trận đề kiểm tra
a. Bảng trọng số nội dung kiến thức theo khung PPCT:
Chủ đề Tổng
số tiết

thuyết
Tỷ lệ thực dạy Trọng số
Lý thuyết Vận dụng Lý thuyết Vận dụng
1.Chuyển động
cơ học, vận tốc,
chuyển động
đều và không
đều.
3 3 2,1 0,9 30 12,9
2.Biểu diễn lực,
sự cân bằng
lực, quán tính,
lực ma sát.
4 3 2,1 1,9 30 27,1
Tổng số 7 6 4,2 1,8 60 40
b. Bảng số lượng câu hỏi và số điểm:
Chủ đề Trọng số Số lượng câu Điểm số

Trọng số Tự luận
1.Chuyển động cơ học, vận tốc,
chuyển động đều và không đều.
30 1,2 1 3
2.Biểu diễn lực, sự cân bằng
lực, quán tính, lực ma sát.
30 1,2 1 3
1.Chuyển động cơ học, vận tốc,
chuyển động đều và không đều.
12,9 0,516 1 2
2.Biểu diễn lực, sự cân bằng
lực, quán tính, lực ma sát.
27,1 1,084 1 2
Tổng số 100 4 4 10
23
c. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
1.Chuyển
động cơ
học, vận tốc,
chuyển động
đều và
không đều.
Phát biểu khái
niệm chuyển động
cơ học.
Phát biểu định
nghĩa chuyển động
đều, chuyển động
không đều.

Lý giải được tại
sao lại nói
“chuyển động và
đứng yên có tính
tương đối”.
Vận dụng được
công thức tính
tính vận tốc để
giải bài tập có liên
quan.
Số câu hỏi 0,5
C1a
0,5
C1b
1
C3
2
C1,C3
Số điểm 1,5 1,5 2 5
2.Biểu diễn
lực, sự cân
bằng lực,
quán tính,
lực ma sát.
Trình bày được
đặc điểm của vectơ
biểu diễn lực.
Phát biểu được KN
2 lực cân bằng.
Hiểu được tác

dụng của các
loại lực ma sát.
Vận dụng KN
quán tính để giải
thích 1 số hiện
tượng trong tự
nhiên.
Số câu hỏi 0,5
C2a
0,5
C2b
1
C4
2
C2,C4
Số điểm 2 1 2 5
Tổng số câu 1 1 2 4
Tổng số điểm 5 1 4 10
4. Nội dung đề kiểm tra
Câu 1: (3 điểm)
a) Chuyển động cơ học là gì? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ?
b) Tại sao nói: “Chuyển động và đứng yên có tính tương đối” ?
Câu 2: (3 điểm)
a) Vectơ biểu diễn lực có những đặc điểm gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
b) Có mấy loại lực mà sát? Đó là những loại nào? Lực ma sát có tác dụng gì?
Câu 3: (2 điểm)
Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết
rằng thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.
Câu 4: (2 điểm)
Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp

bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao ?
5. Tóm tắt đáp án và biểu điểm
Câu Nội dung Điểm
1 a)
- Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là
3
24
chuyển động cơ học.
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời gian.
b) Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên
so với vật khác. Tức là chuyển động và đứng yên có tính tương
đối.
2
a) Lực được biểu diễn bởi một mũi tên có:
+ Gốc: là điểm đặt của lực.
+ Phương và chiều: Trùng với phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
b) Có 3 loại lực ma sát: ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ.
Lực ma sát có tác dụng cản trở sự chuyển động của vật
2
3
Áp dụng công thức:
S
v
t
=
=> S = v.t

S = 4. 0,5 = 2 (km)
2
4
Búp bê bi ngã về phía sau vì khi xe chuyển động chân búp bê
chuyển động cùng xe còn đầu và thân chưa chuyển động ngang
cùng xe do quán tính nên búp bê bị ngã về phía sau.
3
6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
…………………………….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
25

×