Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án vật lí 7 chi tiết cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 105 trang )

Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
Tuần 1: Ngày soạn: 17 / 8 / 2013
Tiết 1: CHƯƠNG 1: QUANG HỌC
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ
VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi
có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Kĩ năng:
- Biết được điều kiện để nhìn thấy một vật
- Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
- Nghiêm túc trong khi học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm:
+ 1 hộp kín trong có dán sẵn 1 mảnh giấy trắng, có gắn bóng đèn pin.
+ Pin, dây nối, công tắc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, tổ chức tình
huống học tập. (3 phút).
1. Ổn định:
2. Tạo tình huống:
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Trợ giúp của thầy:
?. Một người bình thường có khi nào
mở mắt mà không nhìn thấy vật
không?


?. Hình ảnh chụp ở đầu chương em hãy
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
1
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- HS: đọc 6 câu hỏi ở đầu chương.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.(5
phút).
- HS: Đọc phần mở bài trong sgk.
- HS: làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận
và trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vì sao ta nhận biết
được ánh sáng. (10 phút).
I. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.
1. Quan sát và thí nghiệm.
- HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả
lời câu C1
- Các nhóm khác góp ý bổ sung, rút ra kết
luận và ghi vở.
2. Rút ra kết luận.
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta.
* Hoạt động 4: Nghiên cứu điều kiện để
nhìn thấy một vật. (15 phút).
II. NHÌN THẤY MỘT VẬT.
1. Thí nghiệm:
- HS: Các nhóm lần lượt làm TN theo các
hình 1.2 sgk. Sau đó thảo luận nhóm và đại
diện trả lời câu C2.
2. Kết luận.
cho biết trong tờ giấy viết gì?

GV: y/c hs đọc 6 câu hỏi ở đầu
chương.
Trong chương này chúng ta sẽ nghiên
cứu và giải quyết những vấn đề này.
GV: y/c hs đọc phần mở bài ở trong
sgk.
GV: y/c và hướng dẫn hs làm thí
nghiệm theo nhóm.
?. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
GV: y/c hs đọc phần tự quan sát và thí
nghiệm. Thảo luận nhóm và trả lời câu
C1.
GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, cho
các nhóm khác nhân xét, bổ sung rồi
rút ra kết luận.
GV: Đặt vấn đề khi nhìn thấy một vật.?
GV: y/c hs tiến hành làm TN như sgk,
thảo luận nhóm và trả lời câu C2
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
2
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- HS: Các nhóm góp ý, bổ sung và rút ra kết
luận ghi vào vở.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
* Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng, vật
sáng. (7 phút).
III. NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV.
- HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm

trả lời câu C3.
2. Kết luận.
Nhận xét: - Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn
pin vì dây tóc đó phát ra ánh sáng và ánh
sáng đó truyền đến mắt ta.
- Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng
khi nó được chiếu sáng và ánh sáng đó
truyền đến mắt ta.
Kết luận:
- HS: tập thể lớp góp ý và rút ra kết luận ghi
vào vở.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt
lại ánh sáng chiếu vào nó.
* Hoạt động 6: Vận dụng. ( 5 phút).
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời C4, C5
GV: Quan sát các nhóm và uốn nắn các
thao tác của HS.
GV: Gọi một đại diện nhóm trả lời và
cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung
để rút ra kết luận.
GV: cho hs nhận xét sự khác nhau giữa
bóng đèn pin đang bật sáng và mảnh
giấy trắng. ( Vật nào tự nó phát ra ánh
sáng? Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó
trở lại? ).
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời C3.
GV: Y/c HS hoàn thành nhận xét.
GV: Y/c HS rút ra kết luận.

- Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng
che chắn nên học sinh thường phải học
tập và làm việc dưới ánh sang nhân
tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm
giảm tác hại này, học sinh cần có kế
hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
3
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- HS: Đọc phần ghi nhớ.
- HS: Đọc có thể em chưa biết.
GV: y/c hs trả lời câu C4, C5 vào vở.
Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
Y/c hs đọc có thể em chưa biết.
GV: y/c hs về nhà học vở ghi và phần
ghi nhớ trong sgk. Làm bài tập trong
SBT. Chuẩn bị bài 2.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 2: Ngày soạn: 25/ 8 / 2013
Tiết 2: BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
4
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS: 1 đèn pin. 1 ống trụ thẳng
Φ
3mm , 1 ống trụ

cong
Φ
3mm 3 màn chắn có đục lỗ. 3 đinh ghim.
- Cho GV: Như một bộ TN của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (8 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Đọc mẫu đối thoại.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy luật về đường
truyền của ánh sáng (12 phút).
I. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG.
1. Thí nghiệm.
HS: Đọc mục TN và tiến hành làm thí nghiệm.
HS: Từ kết quả TN thảo luận và trả lời C1.
HS: Đọc C2 và tiến hành TN hình 2.2 sgk.
Thảo luận nhóm C2
HS: Đại diện nhóm trả lời C2. Các nhóm khác
bổ sung và nhận xét.
2. Kết luận.
HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận, phát
biểu và ghi vỡ.
Trợ giúp của thầy:
?. Ta nhận biết được ánh sáng khi
nào?
?. Ta nhìn thấy một vật khi nào?

?. Nguồn sáng và vật sáng là gì?
GV: Giới thiệu bài mới.
GV: Y/c HS đọc mục TN(thí
nghiệm) và tiến hành TN như hình
2.1 sgk
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
5
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong
không khí là đường thẳng.
3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
HS: tiếp thu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
- Định luật: Trong môi trường trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.
* Hoạt động 3: Thông báo từ ngữ mới.
Tia sáng và chùm sáng. (8 phút).
II. TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG.
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
HS: Tiếp nhận thông tin mới và ghi vở.
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng . Bằng
một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là
tia sáng. Ví dụ tia sáng (SI).
S → I
2. Chùm sáng.
HS: Tiếp thu thông tin mới và ghi vở.
( SGK)
3. Ba loại chùm sáng.
HS: Quan sat TN trên bàn GV, thảo luận

nhóm để trả lời C3.
C3:
a) không giao nhau
b) giao nhau
c) loe rộng ra
* Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về
- Y/c HS thảo luận và trả lời C1.
GV: Y/c HS sinh tiến hành làm TN
(thí nghiệm kiểm tra) Hình 2.2 sgk.
Thảo luận nhóm trả lời C2.
GV: Y/c đại diện nhóm trả lời C2.
?. Qua 2 TN trên chúng ta rút ra kết
luận gì về đường truyền của ánh
sáng?
GV: Thông báo nội dung định luật
truyền thẳng của ánh sáng
GV: Thông báo: Quy ước cách biễu
diễn (cách vẽ) đường truyền của ánh
sáng: Bằng một đường thẳng có mũi
tên chỉ hướng.
GV: Thông báo về chùm sáng (Gồm
nhiều tia sáng hợp thành một chùm
sáng hẹp song song có thể coi là một
tia sáng).
GV: Làm TN theo hình 2.4 để HS
quan sát tia sáng. GV bổ sung câu
trả lời và cho HS ghi vỡ.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
6
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014

nhà ( 10 phút).
HS: thảo luận nhóm và trả lời C4, C5 và ghi
vào vở.
HS: Đọc ghi nhớ sgk.
HS: Đọc có thể em chưa biết
GV: Y/c HS thảo luận nhóm và đại
diện nhóm trả lời C4, C5.
GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ và có
thể em chưa biết trong sgk.
GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập
trong SBT và học thuộc phần ghi
nhớ. Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 3: Ngày soạn: 06 / 9 / 2013
Tiết 3: BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
7
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
I. MỤC TIÊU
Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong
thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,
II. CHUẨN BỊ
- Một đèn pin, 1 bóng đèn 220V, vật cản màn chắn.
- Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
8
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:

* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (8 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Đọc tình huống trong sgk.
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng
tối (8 phút).
I. BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI.


- Bóng tối:
1. Thí nghiệm:
HS: Các nhóm tiến hành làm TN, thảo luận
và trả lời C1.
2. Nhận xét.
HS: Tiếp thu ý kiến, hoàn thành nhận xét
và ghi vở.
+ Nhận xét: Nguồn sáng
* Hoạt động 3: Hình thành khái niệm bóng
nửa tối (8 phút).
- Bóng nửa tối.
Trợ giúp của thầy:
?. Đường truyền của ánh sáng trong
không khí là đường như thế nào?
?. Quy ước cách biểu diễn đường
truyền của ánh sáng?
?. Có mấy loại chùm sáng? Tính chất?
GV: Nhận xét và cho điểm

GV: Nêu tình huống như sgk.
GV: Hướng dẫn HS làm TN như hình
3.1sgk và y/c HS thảo luận để trả lời
C1.
GV: Đưa ra khái niệm vùng bóng tối và
bóng tối.
GV: Y/c HS phát biểu nhận xét và ghi
vào vở.
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN
theo hình 3.2, y/c HS thảo luận và để
trả lời C2.
GV: Chú ý cho HS phân biệt: nguồn
sáng hẹp thì có vùng bóng tối (khoảng
sau vật cản đến màn chắn) và bóng tối
(nằm trên màn chắn), với nguồn sáng
rộng thì có vùng bóng nửa tối và vùng
bóng tối.
GV: Đưa ra khái niệm vùng bóng tối và
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
9
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
1. Thí nghiệm:
HS: Các nhóm làm TN theo hình 3.2. Thảo
luận nhóm trả lời C2.
2. Nhận xét:
HS: tiếp thu ý kiến và hoàn thành nhận xét.
+ Nhận xét: một phần
* Hoạt động 4: hình thành khái niệm nhật
thực (8 phút).
II. NHẬT THỰC, NGUYỆT THỰC.

HS: Đọc thông báo sgk phần II
HS: Chú ý quan sát trên tranh vẽ 3.3sgk và
trả lời C3 và câu hỏi của GV.
1. Nhật thực toàn phần.
Khi một phần của trái đất nằm trong vùng
bóng tối của mặt trăng.
2. Nhật thực một phần.
Khi một phần của trái đất nằm trong vùng
bóng nửa tối của mặt trăng.
* Hoạt động 5: Hình thành khái niệm
nguyệt thực (6 phút).
HS: Tiếp nhận thông tin mới.
HS: Quan sát tranh H3.4sgk và thảo luận
nhóm câu C4.
3. Nguyệt thực.
Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của
Trái Đất, nó không được chiếu sáng nữa và
lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng gọi là
hiện tượng nguyệt thực.
* Hoạt động 5: Vận dụng và hướng dẫn về
nhà (7phút).
bóng nửa tối.
GV: Y/c HS hoàn thành nhận xét.
GV: Y/c HS đọc mục II.
GV: Y/c HS nghiên cứu trả lời C3.
?. Chỉ ra trên hình vẽ 3.3sgk vùng nào
là vùng nhật thực toàn phần, nhật thực
một phần?
GV: Thông báo về tính chất phản chiếu
ánh sáng của Mặt trăng và sự quay của

mặt trăng xung quanh trái đất.
GV: Treo tranh H3.4sgk lên bảng, cho
HS quan sát, đọc C4 cho HS thảo luận
nhóm.
GV: Làm lại TN H 3.2sgk di chuyển
miếng bìa gần lại màn chắn để HS quan
sát bóng đen và bóng mờ trên màn thay
đổi thế nào. Y/c HS trả lời C5.
GV: Y/c HS đọc câu C6 và hướng dẫn
HS thảo luận nhóm.
- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm
bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì
vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ
thay vì một bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn, do có nhiều
nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao
áp, do các phương tiện giao thông, các
biển quảng cáo ) khiến cho môi
trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm
ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng
phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc
quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô
thị lớn), tâm lý con người, hệ sinh thái
và gây mất an toàn trong giao thông và
sinh hoạt,
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
10
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
III. VẬN DỤNG.

HS: Quan sát TN của GV và trả lời C5.
HS: Đọc câu C6, thảo luận nhóm và trả lời.
HS: Đọc có thể em chưa biết.
thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ so với
yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử
dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù
hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi
cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh
sáng phù hợp với sự cảm nhận của
mắt.
GV: Y/c HS đọc có thể em chưa biết.
GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và làm các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài học sau.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 4: Ngày soạn: 16/ 9 / 2013
Tiết 4: BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết và biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp
tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
II. CHUẨN BỊ: Gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- Đèn pin tạo tia sáng,Thước đo góc. Tờ giấy dán trên tấm gỗ.

Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
11
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (8 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Quan sát TN của GV, thảo luận vấn đề.
* Hoạt động 2: Khái niệm gương phẳng (5
phút).
I. GƯƠNG PHẲNG.
HS: Soi gương, nêu nhận xét. Trả lời các
câu hỏi của GV.
HS: Tiếp thu thông báo và ghi vở.
HS: Thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu
hỏi của GV.
HS: Cá nhân trả lời C1.
* Hoạt động 4: Hình thành khái niệm về sự
phản xạ ánh sáng (10 phút).
II. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
1. Thí nghiệm.
HS: Tiến hành TN theo hình 4.2 sgk.
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
2. Kết luận.
HS: Phát biểu kết luận và ghi vở.
“Tia sáng truyền tới một gương phẳng, bị

hắt lại theo một hướng xác định gọi là hiện
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu nhận xét về bóng tối, bóng nữa
tối?
?. Nhật thực toàn phần, nhật thực một
phần là gì?
GV: Làm TN như ở phần mở bài, và
đặt vấn đề như sgk.
GV: Y/c HS soi gương.
?. Em nhìn thấy gì trong gương?
GV: Thông báo: ảnh của vật tại bởi
gương.
?. Mặt gương có đặc điểm gì?
GV: Uốn nắn câu trả lời của HS và đi
đến kết luận về gương phẳng, cho HS
ghi vở.
GV: Y/c HS cá nhân thực hiện C1.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
12
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
tượng phản xạ ánh sáng”.
* Hoạt động 5: Tìm quy luật về sự đổi
hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng
(15 phút).
III. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH
SÁNG.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
HS: Tiến hành làm lại TN 4.2 sgk.
HS: Tiếp thu thông báo và ghi vào vở.
HS: Trả lời câu hỏi của GV. Hoàn thành kết

luận.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế
nào với phương của tia tới?
HS: Dự đoán mối quan hệ giữa góc tới và
góc phản xạ
HS: Thảo luận nhóm, dự đoán và làm TN
kiểm tra đo kết quả và ghi vào vở.
“GÓC PHẢN XẠ LUÔN LUÔN BẰNG GÓC
TỚI”
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
HS: Đọc sgk và phát biểu định luật.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ.
HS: Tiếp thu thông báo.
HS: Quan sát và vẽ hình 4.3 vào vở theo
hướng dẫn của GV. Vẽ tia SI, IN, góc i.

C3
GV: Y/c HS Làm TN và rút ra nhận
xét.
?. Khi gặp gương phẳng ánh sáng
truyền đi tiếp như thế nào?
GV: Cho HS phát biểu kết luận.
GV: Hướng dẫn HS làm lại TN hình
4.2 sgk.
GV: Thông báo: Tia tới, tia phản xạ,
pháp tuyến.
?. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào?
GV: Nêu hướng của tia phản xạ quan

hệ thế nào với hướng của tia tới và mối
quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới.
GV: Y/c HS dự đoán và làm TN kiểm
tra dự đoán
GV: Y/c HS đọc sgk và phát biểu định
luật.
GV: Thông báo quy ước về cách vẽ
gương và các tia sáng trên hình vẽ.
GV: Hướng dẫn biểu diễn gương
phẳng và các tia sáng trên hình 4.3 sgk.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
13
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
* Hoạt động 6: Vận dụng và hướng dẫn về
nhà (7 phút).
HS: Cá nhân hoàn thành C4.
GV: Y/c HS hoàn thành C3.
GV: Y/c HS hoàn thành C4.
GV: Y/c HS về nhà học thuộc vở ghi
và định luật, làm các bài tập trong
SBT.
Chuẩn bị bài học sau.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 5: Ngày soạn: 18 / 9 / 2013
Tiết 5: BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó
là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng
nhau

- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai
cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo
bởi gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ: + Cho mỗi nhóm:
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
14
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- 1 tấm kính trong suốt.
- 2 cục pin con thỏ giống nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (5 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Thu thập thông tin.
* Hoạt động 2: Quan sát ảnh của cục pin
trong gương phẳng (3 phút).
I. TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG.
Thí nghiệm:
HS: Hoạt động theo nhóm quan sát ảnh của
cục pin trong gương.
* Hoạt động 3: Dự đoán và làm TN kiểm
tra (10 phút).
1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có

hứng được trên màn chắn không?
HS: Nêu dự đoán mà GV đưa ra.
- Thí nghiệm:
HS: Các nhóm tiến hành làm TN theo sự
hướng dẫn của GV.
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu định luật phản xạ ánh sáng.
GV: Đặt vấn đề như sgk.
GV: Y/c HS bố trí TN như hình 5.2
sgk. Đặt trước gương phẳng một cục
pin để quan sát ảnh của nó trong
gương.
GV: Y/c HS nêu dự đoán.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành làm TN
và rút ra kết luận.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
15
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- Kết luận:
HS: Hoàn thành kết luận.
“ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh
ảo”.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không?
HS: Nêu dự đoán.
- Thí nghiệm:
HS: Các nhóm tiến hành làm TN theo sự
hướng dẫn của GV.
- Kết luận:

HS: Hoàn thành kết luận.
“Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng bằng độ lớn của vật”
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật
đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm
đó đến gương.
HS: Nêu dự đoán:
- Thí nghiệm:
HS: Các nhóm tiến hành làm TN theo sự
hướng dẫn của GV.
- Kết luận:
HS: Hoàn thành kết luận.
“Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương
phẳng cách gương một khoảng bằng
nhau”.
* Hoạt động 4: Giải thích sự tạo thành ảnh
của vật trong gương phẳng (7 phút).
GV: Y/c HS nêu dự đoán.
GV: Y/c HS tiến hành làm TN theo
nhóm và rút ra kết luận.
?. Khoảng cách từ một điểm trên vật
đến gương có bằng khoảng từ ảnh của
điểm đó đến gương không?
GV: Y/c HS nêu dự đoán.
GV: Y/c HS tiến hành làm TN theo
nhóm và rút ra kết luận.
GV: Thông báo: 1 điểm sáng S được
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
16
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014

II. GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH
ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG.
HS: Thu thập thông tin.
HS: Thực hiện câu C4 theo sự hướng dẫn
của GV.
HS: Trả lời và lên bảng vẽ tiếp 2 tia phản xạ
của chúng
HS: Nếu ai biết thì lên bảng vẽ.
* Hoạt động: Vận dụng và hướng dẫn về
nhà (5 phút).
III. VẬN DỤNG.
HS: Thu thập thông tin.
HS: Thảo luận nhóm để thực hiện C5.
HS: Lên bảng vẽ tiếp hình 5.5.
HS khác nhận xét.
HS: Trả lời C6.
xác định bằng 2 tia sáng giao nhau
xuất phát từ S. ảnh của S là giao nhau
của 2 tia phản xạ tương ứng.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện C4.
GV: Treo tranh hình 5.4 sgk và nêu
vấn đề. Nếu kéo dài 2 tia phản xạ về
phía sau gương em có nhận xét gì?
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh
quan rất đẹp, các dòng sông trong
xanh ngoài tác dụng đối với nông
nghiệp và sản xuất còn có vai trò
quan trọng trong việc điều hòa khí
hậu tạo ra môi trường trong lành.
- Trong trang trí nội thất, trong gian

phòng chật hẹp, có thể bố trí thêm các
gương phẳng lớn trên tường để có
cảm giác phòng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các
vạch phân chia làn đường thường
dùng sơn phản quang để người tham
gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về
ban đêm.
GV: Thông báo đây là cách vẽ ảnh của
điểm sáng qua gương phẳng.
?. Có cách nào vẽ ảnh nhanh hơn
không?
GV: Thông báo ảnh của một vật là tập
hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
GV: Treo hình vẽ 5.5 sgk cho HS đọc
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
17
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
và trả lời C5, C6.

GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ , và vỡ ghi, ôn tập từ bài 1 đến
bài 5 để học bài thực hành.
Về nhà làm các bài tập trong SBT.
Xem trước bài 6 sgk.
KIỂM TRA 15PHÚT:
TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 7 – HỌC KỲ I
Họ, tên học sinh: Lớp:
Mã đề 01

Câu 1: góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là 40
0
thì góc tới là:
A. 20
0
B. 80
0
C. 40
0
D. 60
0
Câu 2: Chùm tia tới song song gặp gương phẳng chùm tia phản xạ sẽ là chùm sáng
như sau: A. Chùm hội tụ B. Chùm phân kỳ
C. Chùm tia song song D. Chùm tia bất kỳ
Câu 3: Hãy chỉ ra vật không phải là nguồn sáng
A. Ngọn nến đang cháy B. Đèn ống đang sáng
C. Mặt trời D. vỏ chai sáng chói dưới ánh nắng
Câu 4: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tới sẽ là:
A. 15
0
B. 30
0
C. 45
0
D. 60
0
Câu 5: Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật qua gương phẳng:
A. Ảnh ở trước mặt B. Ảnh to bằng vật

C. Tia phản xạ đi vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh D. Ảnh giống vật
Câu 6: Vì sao ta nhìn thấy vật màu đen:
A. Vì vật vật màu đen cũng phát sáng B. Có ánh sáng màu đen truyền vào mắt ta
C. Vì vật màu đen được chiếu sáng D. Nhờ ánh sáng của các vật xung quanh
Câu 7: Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. lớn bằng vật B. bé hơn vật. C. gấp đôi vật D. lớn hơn vật.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
18
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
Câu 8: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tạo bởi tia tới và
đường pháp tuyến là: A. 45
0
B. 60
0
C. 15
0
D. 30
0
Câu 9: Chọn câu sai :
A. Ảnh và vật luôn luôn cùng chiều B. Độ cao của vật bằng độ cao của ảnh
C. Kích thước của vật bằng kích thước của ảnh
D. Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ Vật đến ảnh
Câu 10: ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
A. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta B. Khi ta mở mắt ta
C. Khi ánh sáng ở trước mặt ta D. Khi ánh sáng được phát đi
Câu 11: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tạo bởi tia tới và

tia phản xạ sẽ là: A. 60
0
B. 45
0
C. 30
0
D. 15
0
Câu 12: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 45
0
.Góc tạo bởi tia tới và
mặt phẳng gương sẽ là: A. 90
0
B. 120
0
C. 145
0
D. 135
0
Câu 13: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 45
0
.Góc tạo bởi tia tới và
mặt phẳng gương sẽ là: A. 120
0
B. 45
0
C. 90
0
D. 145
0

Câu 14: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc tới là 60
0
.Góc phản xạ sẽ là:
A. 15
0
B. 60
0
C. 45
0
D. 30
0
TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 7 – HỌC KỲ I
Họ, tên học sinh: Lớp:
Mã đề 02
Câu 1: góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là 40
0
thì góc tới là:
A. 60
0
B. 20
0
C. 40
0
D. 80
0
Câu 2: Chùm tia tới song song gặp gương phẳng chùm tia phản xạ sẽ là chùm sáng
như sau:
A. Chùm tia song song B. Chùm phân kỳ C. Chùm hội tụ D. Chùm tia bất kỳ
Câu 3: Hãy chỉ ra vật không phải là nguồn sáng

A. Ngọn nến đang cháy B. Mặt trời
C. vỏ chai sáng chói dưới ánh nắng D. Đèn ống đang sáng
Câu 4: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tới sẽ là:
A. 15
0
B. 60
0
C. 45
0
D. 30
0
Câu 5: Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật qua gương phẳng:
A. Tia phản xạ đi vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh B. Ảnh to bằng vật
C. Ảnh ở trước mặt D. Ảnh giống vật
Câu 6: Vì sao ta nhìn thấy vật màu đen:
A. Vì vật màu đen được chiếu sáng B. Có ánh sáng màu đen truyền vào mắt ta
C. Nhờ ánh sáng của các vật xung quanh D. Vì vật vật màu đen cũng phát sáng
Câu 7: Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. bé hơn vật B. lớn bằng vật. C. gấp đôi vật D. lớn hơn vật.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
19
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
Câu 8: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tạo bởi tia tới và
đường pháp tuyến là: A. 45
0
B. 15

0
C. 60
0
D. 30
0
Câu 9: Chọn câu sai :
A. Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ Vật đến ảnh
B. Độ cao của vật bằng độ cao của ảnh
C. Kích thước của vật bằng kích thước của ảnh
D. Ảnh và vật luôn luôn cùng chiều
Câu 10: ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
A. Khi ánh sáng được phát đi B. Khi ta mở mắt ta
C. Khi ánh sáng ở trước mặt ta D. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
Câu 11: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tạo bởi tia tới và
tia phản xạ sẽ là: A. 15
0
. B. 45
0
C. 30
0
D. 60
0
Câu 12: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 45
0
.Góc tạo bởi tia tới và
mặt phẳng gương sẽ là: A. 90
0
B. 145

0
C.120
0
D. 135
0
Câu 13: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 45
0
.Góc tạo bởi tia tới và
mặt phẳng gương sẽ là: A. 120
0
B. 90
0
C. 45
0
D. 145
0
Câu 14: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc tới là 60
0
.Góc phản xạ sẽ là:
A. 15
0
B. 45
0
C. 60
0
D. 30
0
TRƯỜNG THCS BÍNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN: VẬT LÝ 7 – HỌC KỲ I
Họ, tên học sinh: Lớp:

Mã đề 03
Câu 1: góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là 40
0
thì góc tới là:
A. 60
0
B. 80
0
C. 40
0
D. 20
0
Câu 2: Chùm tia tới song song gặp gương phẳng chùm tia phản xạ sẽ là chùm sáng
như sau:
A. Chùm phân kỳ B. Chùm tia song song C. Chùm hội tụ D. Chùm tia bất kỳ
Câu 3: Hãy chỉ ra vật không phải là nguồn sáng
A. vỏ chai sáng chói dưới ánh nắng B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng
Câu 4: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tới sẽ là:
A. 15
0
B. 60
0
C. 30
0
D. 45
0
Câu 5: Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật qua gương phẳng:

A. Ảnh ở trước mặt B. Ảnh to bằng vật
C. Ảnh giống vật D. Tia phản xạ đi vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh
Câu 6: Vì sao ta nhìn thấy vật màu đen:
A. Có ánh sáng màu đen truyền vào mắt ta B. Nhờ ánh sáng của các vật xung quanh
C. Vì vật màu đen được chiếu sáng D. Vì vật vật màu đen cũng phát sáng
Câu 7: Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. gấp đôi vật B. bé hơn vật. C. lớn bằng vật D. lớn hơn vật.
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
20
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
Câu 8: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 30
0
.Góc tạo bởi tia tới và
đường pháp tuyến là: A. 30
0
B. 15
0
C. 60
0
D. 45
0
Câu 9: Chọn câu sai :
A. Ảnh và vật luôn luôn cùng chiều B. Độ cao của vật bằng độ cao của ảnh
C. Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ Vật đến ảnh
D. Kích thước của vật bằng kích thước của ảnh
Câu 10: ta nhận biết ánh sáng khi nào ?
A. Khi ta mở mắt ta B. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
C. Khi ánh sáng ở trước mặt ta D. Khi ánh sáng được phát đi
Câu 11: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 30
0

.Góc tạo bởi tia tới và
tia phản xạ sẽ là: A. 45
0
B. 60
0
C. 30
0
D. 15
0
Câu 12: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 45
0
.Góc tạo bởi tia tới và
mặt phẳng gương sẽ là: A. 145
0
B. 120
0
C. 90
0
D. 135
0
Câu 13: Chiếu tia tới lên gương phẳng,biết góc phản xạ là 45
0
.Góc tạo bởi tia tới và
mặt phẳng gương sẽ là: A. 120
0
B. 145
0
C. 90
0
D. 45

0
Câu 14: Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc tới là 60
0
.Góc phản xạ sẽ là:
A. 15
0
B. 30
0
C. 45
0
D. 60
0
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Biểu điểm: các câu 3,4,5,9,10,12 mỗi câu 1 điểm
các câu 1,2,6,7,8,11,13,14 mỗi câu 0,5 điểm
Câu
Mã đề
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Mã đề 01 A C D B C D A B D A A C B B
Mã đề 02 B A C D A C B D A D D B C C
Mã đề 03 D B A C D B C A C B B A D D
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
21
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
Tuần 6: Ngày soạn: 29 / 9 / 2013
Tiết 6:
BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT
TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU

- Luyện tập vẽ ảnh có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ. Cho mỗi nhóm HS: 1 gương phẳng. 1 bút chì. 1 thước chia độ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, bàn giao
dụng cụ (7 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu tính chất ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng? Phát biểu 2 định
luật: Truyền thẳng ánh sáng và phản
xạ ánh sáng.
?. Nêu cách vẽ ảnh của một điểm sáng
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
22
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
3. Giới thiệu bài và bàn giao dụng cụ.
HS: Thu thập thông tin và nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ.
* Hoạt động 2: Xác định mục tiêu bài thực
hành (2 phút)
HS: Tiếp thu và làm việc theo nhóm.
* Hoạt động 3: Cách xác định ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng (3 phút).
I. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng.
HS: Làm việc theo nhóm câu C1.

* Hoạt động 4: Cách xác định vùng nhìn
thấy trong gương (25 phút).
II. Xác định vùng nhìn thấy của gương.
HS: Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV.
HS: Lần lượt thực hiện theo các bước trong
sgk.
* Hoạt động 5: Nộp phiếu thực hành và
giao trả dụng cụ (5 phút).
HS: Nạp phiếu thực hành và nhóm trưởng
giao trả dụng cụ cho GV.
* Hoạt đông 6: Hướng dẫn về nhà (3 phút).
qua gương phẳng. (2 cách).
GV: Giới thiệu bài và bàn giao dụng
cụ cho mỗi nhóm.
GV: Nêu mục tiêu: Xác định ảnh của
vật tạo bởi gương phẳng và xác định
vùng nhìn thấy trong gương.
GV: Y/c HS thực hiện C1.
GV: Hướng dẫn sơ qua về cách đánh
dấu vùng quan sát được trong gương.
GV: Theo giỏi giúp đỡ, uốn nắn HS.
GV: Thu phiếu thực hành và dụng cụ
TN.
GV: Y/c HS về nhà ghi lại tiết 6 vào
vở: Tên bài thực hành và tiêu đề của
phần 1 và 2.
Y/c HS về nhà xem trước bài 7 sgk.
Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh

23
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
Tuần 7: Ngày soạn: 7/ 10 / 2013
Tiết 7: BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.
- Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm:1 gương cầu lồi, 1 cây nến.1 gương phẳng, 1 bao
diêm.
Của GV: Gương của xe máy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (5 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
HS: Thu thập thông tin.
Trợ giúp của thầy:
?. Nêu tính chất của gương phẳng.
GV: Y/c HS quan sát ảnh của mình
trong gương xe máy.
?. Có giống ảnh nhìn thấy trong
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
24
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
* Hoạt động 2: Quan sát ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lồi (10 phút).

I. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG CẦU LỒI.
Quan sát:
HS: Hoạt động nhóm Làm TN như h 7.1SGK
HS: Thực hiện C1.
* Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra (10 phút).
HS: Tiến hành TN kiểm tra theo nhóm và phát
biểu kết luận.
Kết luận. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi có những tính chất sau:
Là ảnh ảo không hứng được trên mà chắn.
Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
* Hoạt đônng 4: Xác định vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi (10 phút).
II. VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU
LỒI.
1. Thí nghiệm.
Quan sát về vùng nhìn thấy của ảnh của gương
cầu lồi.
HS: - Hoạt động nhóm.
Thảo luận kết quả chung cả lớp về câu C2.
- Bố trí TN như hình 7.3
2. Kết luận.
HS: Hoàn thành kết luận.
“Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một
vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương
phẳng có cùng kích thước”.
* Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và hướng
gương phẳng không?
GV: Giới thiệu vật đó là gương cầu

lồi chúng ta sẽ quan sát ảnh của một
vật tạo bởi gương cầu lồi.
GV: Hướng dẫn HS hoạt động nhóm
làm TN như h 7.1 SGK. thực hiện C1.
GV: Hướng dẫn HS làm TN kiểm tra
để so sánh ảnh của cùng một vật qua
gường phẳng và qua gương cầu lồi.
GV: Y/c HS phát biểu kết luận.
GV: Nêu vấn đề xác định vùng nhìn
thấy trong gương cầu lồi so với vùng
nhìn thấy trong gương phẳng.
GV: hướng dẫn HS làm lại TN như
hình 6.2 trang 18 sgk. Và bố trí TN
như hình 7.3.
GV: Y/c HS hoàn thành kết luận và
ghi vở.
- Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn
lượn, tại các khúc quanh người ta
thường đặt các gương cầu lồi nhằm
làm cho lái xe dễ dàng quan sát
đường và các phương tiện khác cũng
như người và các súc vật đi qua. Việc
làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai
nạn giao thông, bảo vệ tính mạng con
người và các sinh vật.
GV: Y/c HS Cá nhân hoàn thành C3,
Trường THCS Bính Thuận ** *************** Giáo viên : Lương Văn Minh
25

×