Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án vật lí 6 cả năm 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.91 KB, 105 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:1 Tiết 1
Bài 1+ 2 ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
chúng.
2. Kĩ năng
- Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sgk, giáo án.
- Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả 1.1,
hình vẽ 2.1 ,2.2, 2.3 SGK
- Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
2. Học sinh
- Sgk, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
- Không kiểm tra.
2. Bài mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Ở tiết trước ta đã biết
dụng cụ dùng để đo độ dài
là thước. Cách đo độ dài
phải thực hiện như thế nào?


Bài học ngày hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn
đề này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn
vị đo độ dài
- Y/c HS tự ôn tập, nhắc lại
những đơn vị đo độ dài đã
được học.
- Y/c HS ước lược một số
độ dài như SGK
Họat động 3: Đo độ dài
- Thông báo: người ta đo
- Thực hiện
- Thực hiện
- Lắng nghe
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị
đo độ dài
2. Ước lượng độ dài
II. Đo độ dài
1.Tìm hiểu dụng cụ đo.
1
độ dài bằng thước.
- Yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.1/sgk , đọc và thực
hiện C
4

- Gọi học sinh trả lời C
4

- Thông báo: khi sử dụng 1
dụng cụ đo nào ta cần phải
biết GHĐ và ĐCNN của
nó.
-Y/c HS đọc SGK
- ? GHĐ của thước là gì?
-? ĐCNN của thước là gì?
- Yêu cầu học sinh hoạt
động cá nhân đọc và thực
hịên câu hỏi C
5
,C
6
,C
7
- Gọi học sinh trả lời C
5
, C
6,
C
7

- Yêu cầu học sinh hoạt
động theo nhóm đọc SGK
và tiến hành thực hành theo
các trình tự yêu cầu của
SGK.
-? Em hãy cho biết ta phải
dùng thước nào để đo chiều
dài của cái bàn ?

-? Tại sao chúng ta phải
dùng thước đo đó ?
-? Theo em chúng ta đo
nhiều lần rồi tính giá trị
trung bình để làm gì?
- Gọi đại diện mỗi nhóm
đọc kết quả đo.
- Yêu cầu học sinh dựa vào
- Quan sát hình
1.1/sgk ,đọc và thực
hiện C
4

- Lắng nghe
- Đọc SGK
- Trả lời
- Trả lời
- Hoạt động cá nhân,
đọc và làm C
5
,C
6
,C
7

- Trả lời C
5
,C
6
,C

7

- Đọc SGK và hoạt
động theo nhóm, tiến
hành đo rồi ghi kết
quả vào bảng 1.1/sgk.
- Trả lời
.
- Trả lời
- Trả lời
- Đại diện nhóm đọc
kết quả đo
- Hoạt động cá nhân,
C
4
:
+ thợ mộc dùng thước
dây
+ học sinh dùng thước
kẻ
+ người bán vải dùng
thước mét (thẳng
- GHĐ của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên
thước.
- ĐCNN của thước là độ
dài giữa hai vạch chia
liên tiếp trên thước.
C
5 :

GHĐ :20cm
ĐCNN :1mm
2. Đo độ dài
+ C2
1
:
2
kết quả ở bảng 1.1/sgk và
thực hiện các câu hỏi
C2
1
,C2
2
,C2
3
,C2
4
,C2
5

- Gọi học sinh lần lượt trả
lời các
câu C2
1
→ C2
5

- Gọi học sinh rút ra kết
luận về
cách đo độ dài bằng cách

điền
từ thích hợp vào C2
6
- Nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh đọc và
thực hiện các câu hỏi C
7
,
C
8,
C
9
- Gọi học sinh lần lượt trả
lời các câu C
7
, C
8,
C
9
thực hiện các câu hỏi
C2
1
,C2
2
,C2
3
,C2
4
,C2

5

- Trả lời các câu hỏi :


- Rút ra kết luận về
cách đo độ dài.
- Ghi bài.
- Đọc và thực hiện
các câu hỏi C
7
, C
8,
C
9
- Trả lời
+ C2
2
: chọn thước kẻ để
đo bề dày sgk.
+ C2
3
: đặt thước dọc
theo chiều dài.
+ C2
4
: đặt mắt vuông
góc
+ C2
5

: đọc theo vạch
chia gần nhất.
- Cách đo độ dài:(SGK)
III. Vận dụng
- C
7
: vị trí đặt thước
đúng là :
+ c
- C
8:
vị trí đặt mắt đúng
là :
+ c
- C
9
:(a) :l = 7cm
(b) :l = 7cm
(c) : l= 7cm
3. Củng cố
- Y/c HS trả lời câu hỏi :
- Nêu cách đo độ dài ?
- Cho HS quan sát một thước kẻ bất kì và gọi 1HS tìm GHĐ và ĐCNN.
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm các bài tập 1-2.1 -> 1-2.13.
****************************************************************
3
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tuần:2 Tiết 2 ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn lại những kiến thức về đo độ dài.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng trả lời câu hỏi và giải bài tập.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong ôn tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sgk, giáo án.
2. Học sinh
- Sgk, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Nêu cách đo độ dài.?
2. Bài mới
HĐ cuả giáo viên HĐ cuả học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại kiến
thức.
-? Hãy kể tên những thước
đo độ dài mà em biết?
-? Thế nào là là ĐCNN và
GHĐ của thước?
-? Tại sao trước khi đo độ
dài ta cần phải ước lượng
độ dài cần đo?
Hoạt động 2: Giải bài tập
- Y/c HS thảo luận nhóm
trả lời câu 1-2.1, 1-2.2, 1-

2.7, 1-2.8, 1-2.14, 1-2.15,
1-2.16, 1-2.17, 1-2.18, 1-
2.19, 1-2.20, 1-2.21, 1-
2.24.
- Y/c các nhóm lần lượt
trình bày các câu trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời( GHĐ của
thước là độ dài lớn
nhất ghi trên thước.
ĐCNN là độ dài giữa 2
vạch chia liên tiếp)
- Trả lời(Khi đo độ dài
cần ước lượng độ dài
cần đo vì để chọn
thước có GHĐ và
ĐCNN phù hợp.
)
- HĐ nhóm (15phút)
thảo luận trả lời các
câu mà GV yêu cầu.
- Đại diện các nhóm
trình bày.
I. Ôn lại kiến thức.
II. Giải bài tập
1-2.1 B
1-2.2 B
1-2.7 B
1-2.8 C
1-2.14 C

1-2.15 D
1-2.16 A
1-2.17 A
1-2.18 D
4
- Y/c HS HĐ cá nhân trả
lời 1-2.3, 1-2.9
- Y/c HS làm bài tập 1-
2.10
- Nhận xét các ý kiến đó.
- Y/c HS suy nghĩ tìm
phương án cho câu 1-2.13
- HĐ cá nhân trả lời
- HS cho các ý kiến
( có thể dặt quả bóng
giữa 2 que diêm,sao
cho 2 que diêm song
song với nhau, dùng
thước nhựa đo khoảng
cách giữa 2 bao diêm
ta sẽ được đường kính
của quả bóng…
- Suy nghĩ trả lời
1-2.19 C
1-2.20 C
1-2.21 C
1-2.24 C
1-2.3
a, 10cm và 0,5 cm
b, 10cm và 1mm

1-2.9
ĐỘ chia nhỏ nhất cuả
thước dùng trong các bài
thực hành là:
a, 0,1 cm
b, 1cm
c, 0,1cm hoặc 0,5cm
1-2.10
1-2.13
VD: Vẽ đường tròn vung
nồi lên tờ giấy. Cắt theo
đường tròn vung nồi.
Gấp đôi đường tròn vừa
cắt được. Đo độ dài
đường gấp là ta xác định
được đường kính vung
nồi.
3. Củng cố
- Y/c HS nêu lại một lần nữa cách đo độ dài.
4. Dặn dò
- Xem lại bài
- Làm các bài tập còn lại.
- Đọc trước bài 3
****************************************************************
5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:3 Tiết 3
Bài 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
chúng.
2. Kĩ năng
- Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo thể tích.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia
độ
- Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ
200 cm
3
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
- Không kiểm tra.
2. Bài mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn
đề.
- Để đo độ dài ta dùng
thước . Vậy để đo thể
tích chất lỏng ta sử dụng
dụng cụ đo nào? Và cách
đo được thực hiện như

thế nào?
- Tiết học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu
hỏi này.
Hạot động 2: Đơn vị đo
thể tích
- Thông báo: “một vật dù
to hay nhỏ đều chiếm
một thể tích trong không
gian”
- Lắng nghe
I. Đơn vị đo thể tích.
6
- Ở lớp dưới các em đã
học một số đơn vị đo thể
tích. Vậy em nào có thể
nhắc lại giúp cô: “đơn vị
đo thể tích thường dùng
là gì?”
- Nhận xét
-? Ngoài ra ta còn có
những đơn vị đo thể tích
nào ?
- Yêu cầu học sinh thực
hiện C
1

- Gọi học sinh lên bảng
làm C
1


Hoạt động 2: Tìm hiểu
dụng cụ đo và cách đo
thể tích chất lỏng
- Cho học sinh quan sát
bình chia độ và hình vẽ
3.2/sgk
-? Hãy xác định GHĐ và
ĐCNN của bình chia độ
trong hình vẽ.?
- Yêu cầu học sinh đọc
và làm C
2
- Gọi học sinh thực hiện
C
2
- Yêu cầu học sinh đọc
và làm C
3

- Gọi học sinh trả lời C
3

- Yêu cầu học sinh quan
sát hình vẽ sgk và thực
hiện câu C
4

- Gọi học sinh lên bảng
làm C

4
- Yêu cầu học sinh điền
C
5
- Yêu cầu học sinh thảo
- Suy nghĩ và trả lời
- Ghi bài
- Trả lời( cm
3
, dm
3
,
ml)
- Làm C
1
vào vở
- Một học sinh lên
bảng làm C
1
, các học
sinh còn lại chú ý theo
dõi và nhận xét.
- Quan sát
- Xác định GHĐ và
ĐCNN của bình chia
độ.
- Đọc và làm C
2
vào
vở

- Thực hiện C
2
- 1 HS trả lời, các học
sinh khác chú ý theo
dõi nhận xét.
- Đọc và làm C
3
vào
vở
- Quan sát làm C
4

- Điền câu C
5

- Đơn vị thường dùng là
+ Mét khối (m
3
)
+ lít ( l )
- C
1
:
1m
3
= 1000dm
3
= 1000000cm
3


1m
3
= 1000lít
= 1000000ml
= 1000000cc
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu về dụng cụ
đo thể tích.
- C
2
:
+ ca to: GHĐ : 1l
ĐCNN: 0.5 l
+ ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
ĐCNN: 0.5 l
+ can : GHĐ : 5 l
ĐCNN : 1 l
C
3
: ở nhà thường dùng
chai lọ có ghi sẵn dung
tích, bơm tiêm … để đo
thể tích chất lỏng.
C
4
C
5

2.Tìm hiểu cách đo thể
7

luận nhóm thực hiện C
6
,
C
7
,C
8
- Yêu cầu nghiên cứu câu
C
9
và trả lời.
- Nhận xét và gọi học
sinh nhắc lại.
Hoạt động 3: Thực hành
đo thể tích chất lỏng
- Y/c HS nêu dụng cụ
,mục đích ,cách làm TN
- Yêu cầu HS đọc SGK
và nêu phương án đo thể
tích chất lỏng đựng trong
hai bình.
- Phân chia dụng cụ thí
nghiệm cho từng nhóm
học sinh.
- Yêu cầu HS tiến hành
thí nghiệm rồi ghi kết quả
vào bảng.
- Nhận xét nhóm làm tốt,
chú ý , nhóm làm chưa
chú ý

- Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi C
6
, C
7
,
C
8
,
- Trả lời câu hỏi C
9
- Nhắc lại
- Thực hiện Y/c
- Đọc SGK ,đưa ra
phương án thí nghiệm.

- Nhận dụng cụ thí
nghiệm
- Tiến hành thí
nghiệm , ghi kết quả
vào bảng 3.SGK
- Lắng nghe
tích chất lỏng
C
6
,
Cách đặt b
C
7
,

Cách đặt b
C
8
,
- 70 cm khối
- 51cm khối
- 38cm khối
- Cách đo thể tích chất
lỏng :( C
9
/ SGK )
3. Thực hành
3. Củng cố
-? Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
-? Nêu cách đo thể tích chất lỏng?
- GV hệ thống lại bài
- 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm các bài tập 3.1 -> 3.10 SBT
- Đọc trước bài 4.
****************************************************************
8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần:4 Tiết 4
Bài 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích vật rắn không thấm

nước.
2. Kĩ năng
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
3. Thái độ
- Nghiêm túc, cẩn thận chính xác trong làm thí nghiệm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/SGK
- Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây
buộc
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ gì?Nêu cách đo?
2. Bài mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
- Dùng bình chia độ có
thể đo thể tích chất
lỏng.Vậy có những vật rắn
không thấm nước như hòn
đá, đinh sắt thì làm thế
nào xác định thể tích của
chúng?
Để biết được chúng ta
sang bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách đo thể tích vật rắn

không thấm nước
- Giới thiệu cho học sinh
dụng cụ đo thể tích vật rắn
không thấm nước là bình
tràn và bình chia độ.
- Yêu cầu học sinh quan
- Chú ý
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ
I. Cách đo thể tích vật
rắn không thấm nước
1. Dùng bình chia độ
- C
1
: Buộc hòn đá bằng 1
9
sát hình vẽ 4.2/sgk và
thực hiện câu hỏi C
1
- Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
1
- Nếu hòn đá to bỏ không
lọt bình chia độ thì ta có
thể sử dụng bình tràn và
bình chứa.
- Cho học sinh quan sát
hình 4.3/sgk
- Yêu cầu học sinh mô tả
cách đo.

- Yêu cầu học sinh trả lời
câu hỏi C
2
vào vở.
- Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
2

- Từ 2 cách đo trên, em
hãy điền từ thích hợp vào
chỗ trống ở câu C
3
- Gọi HS nhắc lại phần kết
luận.
Hoạt động 3: Thực hành
đo thể tích vật rắn
- Treo bảng phụ bảng 4.1
SGK
- Yêu cầu các nhóm HS
thảo luận nêu lên phương
án đo thể tích vật rắn
không thấm của nhóm
mình.
- Gọi HS đại diện các
nhóm nêu phương án thí
thực hành.
- Yêu cầu học sinh tiến
hành
Hạot động 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS đọc và trả

4.2/sgk và thực hiện
câu hỏi C
1
- Học sinh trả lời câu
hỏi C
1
, các học sinh
khác theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- Quan sát hình
4.3/SGK
- Mô tả cách đo thể
tích vật rắn bằng bình
tràn.
- Làm câu C
2
vào vở
- 1 HS trả lời câu hỏi,
các học sinh khác theo
dõi và nhận xét.
- Rút ra kết luận, điền
từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C
3
- Nhắc lại phần kết
luận.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm về
phương án thực hành.
- Đại diện các nhóm

nêu phương án thực
hiện.
- Tiến hành thực
- Đọc và thực hiện câu
sợi dây, thả từ từ cho
hòn đá chìm trong mực
nước ở bình chia độ ta
thấy mực nước dâng
lên .Đó chính là thể tích
của hòn đá.
2. Dùng bình tràn
- C
2
: hòn đá vào trong
bình tràn, nước trong
bình tràn sẽ tràn sang
bình chứa. Đổ nước
trong bình chứa vào bình
chia độ ,thể tích nước đó
chính là thể tích vật rắn.
⇒ Kết luận:
( C
3
/ sgk – 16 )
3. Thực hành đo thể
tích vật rắn
- Bảng4.1
II. Vận dụng
C
4

: cần chú ý:
10
lời câu hỏi C
4

- Gọi HS trả lời câu hỏi C
4

- Yêu cầu HS về nhà thực
hiện các câu hỏi C
5
,C
6
vào
vở ghi bài.
hỏi C
4

- Trả lời câu hỏi C
4

- Lắng nghe
- Lau khô bát trước khi
dùng.
- Khi nhấc ca ra không
làm đổ nước ra bát.
- Đổ hết nước trong bát
vào bình chia độ.
C
5

C
6
3. Củng cố
-? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách
đo?
- GV hệ thống lại bài
- 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài
- Làm các bài tập 4.1, 4.2, 4.3, 4.7, 4.8 SBT.
- Đọc trước bài 5.
****************************************************************
Lớp 6 Ngày giảng: ………… Tiết:… … Tổng số: … Vắng:
Tiết 5
Bài 5 KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật chỉ lượng chất cấu tạo nên vật
2. Kĩ năng
- Đo được khối lượng bằng cân.
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Cân đồng hồ
- Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra
- ? Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những phương pháp nào?
- ? Nêu cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ?
2. Baì mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
11
-? Hãy cho biết em cân
nặng bao nhiêu?
-? Làm thế nào để em biết
được chính xác điều đó?
- Tiết học hôm nay ta sẽ
tìm hiểu về khối lượng và
đo khối lượng.
- Ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
Khối lượng và Đơn vị đo
khối lượng
- Cho HS quan sát số chỉ
khối lượng trên một số túi
đựng. Gọi học sinh đọc số
chỉ ghi trên đó.
- Yêu cầu HS đặt lên cân để
cân và so sánh xem thử kết
quả đó có bằng với số ghi
trên vỏ bao bì không.
-? Vì sao lại có sự chênh
lệch đó?
-? Vậy con số ghi trên bao
bì nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS thực hiện câu
hỏi C
1
, C
2
- Gọi HS trả lời câu hỏi
C
1
,C
2

- Yêu cầu thực hiện câu C
3
,
C
4
, C
5
, C
6

- Gọi HS lần lượt trả lời
câu hỏi C
3
, C
4
, C
5
, C
6


- Y/c HS rút ra kết luận.
- Y/c HS nhớ lại và cho biết
đơn vị đo khối lượng là
những đơn vị nào?
-? Trong đó đơn vị đo khối
lượng thường dùng là đơn
vị nào?
- Giới thiệu thêm một số
- Trả lời theo thực tế
- Trả lời(để biết được
chính xác khối lượng
em cân)
- Chú ý
- Ghi bài
- Quan sát và đọc số
ghi trên bao bì.
- Tiến hành đo thử và
so sánh kết quả.
- Trả lời
- Trả lời
- Thực hiện các câu
hỏi C
1
,C
2

- Trả lời câu hỏi
C
1

,C
2
- Thực hiện câu hỏi
C
3
, C
4
,C
5
, C
6
- Trả lời câu hỏi C
3
,
C
4
, C
5
, C
6
- Thảo luận rút ra kết
luận và trả lời.
- Kể tên một số đơn
vị đo khối lượng :
kg, tấn tạ, yến, g
- Trả lời (đơn vị
thường dùng là kg)
- Chú ý
I. Khối lượng. Đơn vị đo
khối lượng

1. Khối lượng
Kết luận:
Mọi vật đều có khối
lượng. Khối lượng của
vật là lượng chất chứa
trong vật đó.
2. Đơn vị đo khối lượng
- Đơn vị đo khối lượng
thường dùng là:
+ kilôgam ( kg )
- Ngoài ra còn có các đơn
vị đo khác như :
12
đơn vị đo khối lượng
khác( mg, chỉ, lượng…)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
cách đo khối lượng
- Người ta thường đo khối
lượng bằng cân. Trong
phòng thí nghiệm ta dùng
cân Robecvan để đo khối
lượng.
- Cho HS quan sát cân
Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk
và yêu cầu học sinh cho
biết cấu tạo của cân
Robecvan.
- Nhận xét và giới thiệu lại
cho học sinh.
- Thông báo cho học sinh

cách xác định GHĐ và
ĐCNN của cân Robecvan.
- Phát cho các nhóm cân
Robec van
- Yêu cầu học sinh của các
nhóm xác định GHĐ và
ĐCNN của cân ở nhóm
mình.
- Gọi học sinh đại diện các
nhóm trả lời về GHĐ và
ĐCNN của cân Robecvan ở
nhóm mình.
- Giới thiệu cho HS cách
dùng cân Robecvan.
- Yêu cầu học sinh hoàn
thành câu C
9

- Gọi HS điền câu C
9
- Chú ý
- Quan sát cân và
hình vẽ, tìm hiểu cấu
tạo của cân
Robecvan.
- Chú ý
- Chú ý
- Nhóm trưởng len
nhận cân
- Xác định GHĐ và

ĐCNN của cân
Robec van ở nhóm
mình.
- Trả lời về GHĐ và
ĐCNN của cân.
- Chú ý
- Hoàn thành câu C
9
- Một HS điền câu
+ 1gam(g)=1/1000 kg
+ 1hectôgam(hg)
= 1lạng
= 100 g
+ 1tấn = 1000kg
+ 1miligam(mg)
= 1/1000g
+ 1 tạ = 100 kg
II. Đo khối lượng
1.Tìm hiểu cân
Rôbecvan

2.Cách dùng cân
Robecvan để cân một
vật.
(C
9
/ sgk -19 )
13
- Y/c HS cân vật bằng cân
Robecvan.

- Gọi học sinh đại diện các
nhóm đọc kết quả đo.
- Cho học HS một số loại
cân khác.
- Yêu cầu HS dựa vào vốn
hiểu biết của mình kể tên
các loại cân có trên tranh
vẽ.
Hoạt động 4: Vận dụng
giải thích một số hiện
tượng thực tế
-Yêu cầu học sinh đọc và
thực hiện câu hỏi C
13

- Gọi HS trả lời câu hỏi C
13
C
9
, các học sinh còn
lại chú ý theo dõi
nhận xét.
- Thực hiện xác định
khối lượng của vật
bằng cân Robecvan.
- Đọc kết quả đo
- Quan sát tranh vẽ
- Kể tên các loại cân
có trong tranh vẽ như
: cân tạ, cân đòn, cân

tiểu li, cân y tế, cân
đồng hồ…
- Đọc và thực hiện
câu hỏi C
13

- Trả lời câu hỏi C
13

3. Các loại cân khác
- Có các loại cân như:
+ cân tạ
+ cân đồng hồ
+ cân y tế
+ cân tiểu li
+ cân đòn
III. Vận dụng
- C
13
: 5T có nghĩa là xe
có khối lượng trên 5 tấn
không dược qua cầu.
3. Củng cố
-? Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao?
- GV hệ thống lại bài.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài 5.1 -> 5.4 SBT.
- Đọc “ có thể em chưa biết”

- Đọc trước bài 6.
****************************************************************
Lớp 6 Ngày giảng: ………… Tiết:… … Tổng số: … Vắng:
Tiết 6
Bài 6 LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về một số lực.
14
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức khi quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án
- Cho mỗi nhóm HS : 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm
thẳng, 1quả rọi bằng sắt có móc treo, một giá đỡ.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Thế nào là khối lượng của một vật? Trên vỏ hộp mứt có ghi 250g, con số đó
cho ta biết điều gì?
2. Bài mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề

- Gọi HS đọc phần tình
huống ở đầu bài.
-? Tại sao gọi là lực đẩy,
hay lực kéo? Làm thế nào
để biết được nó?
- Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta giải quyết
vấn đề này.
- Ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu
về Lực
- Bố trí thí nghiệm như
hình 6.1/SGK, Y/c HS và
trả lời câu hỏi C
1
- Bố trí thí nghiệm như
hình 6.2/sgk, Y/c HS
quan sát và trả lời C
2
- Bố trí thí nghiệm như
hình 6.3/SGK, Y/c HS và
trả lời C
3
- Đọc phần tình huống
ở đầu bài.
- Chú ý
- Ghi bài
- Quan sát thí nghiệm,
đọc và trả lời câu hỏi
C

1

- Quan sát thí nghiệm,
đọc và trả lời câu hỏi
C
2

- Quan sát thí nghiệm,
đọc và trả lời câu hỏi
C
3

I. Lực
1.Thí nghiệm
a. Thí nghiệm1
C
1
: Lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn 1 lực đẩy.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo lá tròn một lực ép.
b. Thí nghiệm 2
C
2
: Lò xo tác dụng lên xe
lăn một lực kéo.
Xe lăn tác dụng lên lò
xo một lực kéo.
c. Thí nghiệm3
C

3
: Nam châm tác dụng
lên quả nặng một lực hút.
15
- Y/c HS hoàn thành câu
C
4

- Y/c HS qua các thí
nghiệm và nhận xét rút ra
kết luận .
- Gọi HS đọc nhận xét
- Y/c HS lấy ví dụ về lực.
+ Con trâu tác dụng lực
kéo lên cái cày.
+ Đầu tàu tác dụng lên
các toa tàu một lực kéo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu
về phương và chiều của
lực
- Y/c HS thực hiện lại các
thí nghiệm hình 6.1, hình
6.2, và buông tay ra. Sau
đó, nhận xét trạng thái
của xe lăn.
- Y/c HS thảo luận nhóm
và đưa ra nhận xét về
phương chiều của lực.
- Y/c HS trả lời câu hỏi
C

5
Hoạt động 4: Tìm hiểu
về hai lực cân bằng
- Y/c HS quan sát hình vẽ
6.4/sgk và trả lời câu hỏi
C
6
- Nhận xét và nhấn mạnh
lại cho học sinh “nếu hai
đội mạnh ngang bằng
nhau thì dây vẫn đứng
yên”
- Hoàn thành câu hỏi
C
4

- Rút ra kết luận
- 1 HS đọc nhận xét,
các học sinh khác theo
dõi và nhận xét
- Đưa ra ví dụ về lực:

- Làm TN theo nhóm
- 1 HS trả lời “lực có
phương chiều xác
định”
- Trả lời câu hỏi C
5
- Quan sát hình
6.4/sgk và trả lời câu

hỏi C
6
- Chú ý
C
4
: (1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút.
2. Kết luận
- Khi vật này đẩy hoặc kéo
vật khác ta nói vật tác
dụng lực lên vật kia.
II.Phương và chiều của
lực
- Mỗi lực đều có phương
và chiều xác định.
C
5
“lực do nam châm tác
dụng lên quả nặng có
phương dọc theo trục nam
châm,có chiều từ trái sang
phải.”
III. Hai lực cân bằng
16
- Y/c HS đọc và trả lời
câu hỏi C
7

- Y/c HS chỉ ra chiều của
mỗi lực
- Thông báo: “Nếu sợi
dây chịu tác dụng của hai
lực kéo của hai đội mà
sợi dây vẫn đứng yên thì
ta nói sợi dây đã chịu tác
dụng của hai lực cân
bằng”
- Y/c HS điền vào chỗ
trống ở câu C
8
- Y/c HS cho ví dụ trong
thực tế về hai lực cân
bằng .
Hoạt động 5: Vận dụng
để giải thích một số hiện
tượng
- Gọi HSlần lượt trả lời
các câu C
9
, C
10
- Trả lời câu hỏi C
7
- Chỉ ra chiều của mỗi
lực
- Chú ý
- Điền câu C
8

- Cho ví dụ về hai lực
cân bằng trong thực
tế.

- HS lần lượt trả lời
câu hỏi C
9
, C
10
C
7
“phương
dọc theo sợi dây, chiều
của hai lực ngược nhau”
- Hai lực cân bằng là hai
lực mạnh như nhau có
cùng phương nhưng ngược
chiều ( đặt vào cùng một
vật)
IV. Vận dụng
C
9
: a) lực đẩy
b) lực kéo
C
10
: Một em bé dùng tay
giữ chặt 1 đầu dây làm cho
diều không bay xa được,
khi đó diều chịu tác dụng

của hai lực cân bằng. Đó
là lực đẩy của gió và lực
giữ dây của em bé.
3. Củng cố
- Nêu nhận xét về phương , chiều của lực
- Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ
- 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm các bài tập 6.1, 6.2/ SBT.
- Đọc “ có thể em chưa biết”
- Đọc trước bài 7.
****************************************************************
Lớp 6 Ngày giảng: ………… Tiết:… … Tổng số: … Vắng:
Tiết 7
Bài 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
17
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển
động ( nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin.
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Bảng phụ có ghi câu C
7 ,

C
8
- Cho mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
-? Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2 lực cân bằng ?
2. Bài mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
- Yêu cầu các nhóm HS
quan sát hình vẽ đầu bài và
trả lời câu hỏi: “Làm thế
nào để biết trong 2 người
đó ai giương cung”
- Nhận xét và thông báo
cho HS biết muốn xác định
ý kiến đó cần phải nghiên
cứu và phân tích hiện tượng
xảy ra khi có lực tác dụng
vào. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu kết quả
tác dụng lực .
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
những hiện tượng cần chú ý
quan sát khi có lực tác dụng
- Y/c HS đọc phần 1 SGK
để thu thập thông tin.
- ? “Thế nào là sự biến đổi

chuyển động?”
- Quan sát, tìm
phương án,và nêu
phương án của mình.
- Lắng nghe
- Ghi bài
- Đọc sgk, thu thập
thông tin
- Trả lời
I. Những hiện tượng
cần chú ý quan sát khi
có lực tác dụng
1. Những sự biến đổi
của chuyển động
18
- Nhận xét và Y/c HS phân
tích hai câu: “vật chuyển
động chậm lại và vật
chuyển động nhanh lên”.
- Y/c HS làm câu C
1

- Gọi HS trả lời câu hỏi C
1
- Thông báo “sự biến dạng
là sự thay đổi hình dạng
của một vật”
- Y/c HS lấy một số ví dụ
về sự biến dạng của vật.
- Y/c HS đọc và làm C

2
Hoạt động 3: Những kết
quả tác dụng của lực
- Y/c nhóm HS làm thí
nghiệm như hình 6.1 Sgk
thảo luận và đưa ra nhận
xét về kết quả tác dụng lực
của lò xo lá tròn lên xe lăn.
- Y/c HS làm thí nghiệm
như hình 7.1 Sgk và đưa ra
nhận xét về kết quả của lực
mà tay ta tác dụng lên xe
thông qua sợi dây. Qua việc
trả lời C
4
- Y/c HS làm thí nghiệm
như hình 7.2 Sgk và đưa ra
nhận xét về kết quả của lực
mà lò xo tác dụng lên hòn
bi khi va chạm.qua việc trả
lời C
5
- Y/c HS lấy tay ép 2 đầu lò
- Suy nghĩ, phân tích
- Làm câu C
1

- Trả lời câu hỏi C
1
- Chú ý

- Suy nghĩ, lấy ví dụ
- Đọc và làm C
2

- Làm TN như hình
6.1 SGK thảo luận và
đưa ra nhận xét
- Làm TN như hình
7.1 SGK.thảo luận và
đưa ra nhận xét
- Làm TN như hình
7.2 SGK.Đưa ra
nhận xét
- Thực hiện yêu cầu
C
1
+ Tăng ga cho xe máy
chạy nhanh lên.
+ Hãm phanh cho xe
máy chạy chậm lại.
2. Những sự biến dạng
C
2
Người đang giương cung
đã tác dụng lực vào dây
cung làm dây cung và
cánh cung bị biến dạng.
II. Những kết quả tác
dụng của lực.
1. Thí nghiệm

Nhận xét
C
3
Lò xo lá tròn tác dụng
lên xe lăn 1 lực đẩy làm
biến đổi chuyển động của
xe.
C
4
Lực tay ta (thông qua sợi
dây)tác dụng lên xe làm
xe biến đổi chuyển động.
C
5

Lực mà lò xo tác dụng
vào hòn bi đã làm biến
đổi chuyển động của hòn
bi.
C
6

19
xo và nhận xét kết quả tác
dụng lực của tay lên lo
xoqua việc trả lời .C
6
-Treo bảng phụ câu hỏi C
7
và C

8
.Y/c HS đọc và chọn
từ thích hợp điền vào chỗ
trống
Hoạt động 4: Vận dụng
- Y/c HS đọc và thực hiện
các câu C
9
, C
10
, C
11
- Gọi HS sinh trả lời câu
hỏi lần lượt các câu C
9
, C
10
,
C
11

và đưa ra nhận xét
- Đọc và điền từ
thích hợp vào chỗ
trống hoàn thành các
câu C
7
, C
8


- Đọc và thực hiện
các câu C
9
, C
10
, C
11

- Trả lời câu hỏi các
câu C
9
, C
10
, C
11

Lực mà tay ta tác dụng
vào lò xo đã làm lò xo
biến dạng.
2.Rút ra kết luận
( C
7
, C
8
/ SGK )
III. Vận dụng
C
9

Viên bi A đứng yên, viên

bi B chuyển động đến va
chạm vào viên bi A sẽ
làm cho viên A bắt đầu
chuyển động.
C
10
Dùng tay nén 1 lò xo.
+ Dùng tay bóp quả bóng
cao su.
+ Dùng tay kéo dãn 1 sợi
dây cao su
C
11

Khi cầu thủ đá quả bóng
thì cầu thủ đã tác dụng
lên quả bóng một lực làm
nó biến dạng đồng thời
biến đổi chuyển động
3. Củng cố
-? Tìm một số ví dụ chứng tỏ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động? ( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy)
-? Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác
dụng?( VD: quả bóng nằm yên trên sàn sẽ nằm yên mãi mãi nếu không tác dụng
lực nào vào nó)
4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm các bài tập 7.2,7.3,7.4 SBT.
- Đọc trước bài 8.
****************************************************************

Lớp 6 Ngày giảng: ………… Tiết:… … Tổng số: … Vắng:
Tiết 8
Bài 8 TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
20
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó
được gọi là trọng lượng.
- Nêu được đơn vị lực là gì.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát thu thập thông tin.
3. Thái độ
- Có hứng thú, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- SGK, giáo án.
- Vật nặng, lò xo, dây giá treo, 1 chậu nước.
- Cho mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra
- Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi
1. Thế nào là hai lực cân
bằng ?( 4 điểm)
2. Em hãy lấy hai ví dụ chứng
tỏ lực tác dụng lên vật làm biến
đồi chuyển động của vật ( 3 điểm)
Hai ví dụ chứng tỏ lực tác

dụng lên vật làm vật biến dạng ( 3
điểm)
Đáp án
1. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như
nhau ,có cùng phương nhưng ngược
chiều ,tác dụng vào cùng 1 vật
2. Tuỳ vào vd của HS
2. Bài mới
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
-? Em hãy cho biết Trái
đất hình gì?
-? Hãy đoán xem vị trí của
con người trên Trái đất
như thế nào?
- Y/c HS đọc mẫu đối
thoại ở đầu bài và tìm
phương án để giải quyết.
- Thông báo:“Để hiểu
được lời giải thích của bố
Nam cần phải biết lực mà
Trái đất tác dụng lên mọi
vật có đặc điểm gì?” Bài
học hôm nay của chúng ta
- Trả lời
- Trả lời
- Đọc mẩu đối thoại và
suy nghĩ tìm phương
án giải quyết.
- Chú ý

21
sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
trọng lực là gì?
- Y/c nhóm HS làm thí
nghiệm như hình
8.1/sgk.thảo luận và trả lời
câu hỏi :
- ? Khi móc quả nặng vào
thì trạng thái của lò xo
như thế
nào?
- ? Lò xo có tác dụng lực
lên quả nặng không ?
- ? Lực này có phương
chiều như thế nào?
- ? Tại sao quả nặng vẫn
đứng yên?
- Y/c HS hoàn thành C
1
vào vở.
- Y/c HS làm thí nghiệm 2
“Cầm viên phấn trên tay
đưa lên cao rồi buông tay
ra”.Sau đó quan sát hiện
tượng xảy ra.
- ? Điều gì chứng tỏ có 1
lực tác dụng lên viên
phấn?
- ? Lực này có phương

chiều như thế nào?
- Y/c HS làm C
2
vào vở.
- Từ các thí nghiệm trên
,em hãy điền từ thích hợp
vào chỗ trống ở câu C
3

- Gọi học sinh trả lời câu
hỏi C
3
- HĐ nhóm làm thí
nghiệm như hình
8.1/sgk
- Trả lời
- Trả lời.
- Trả lời
- Trả lời
- Hoàn thành C
1
vào
vở
- Làm thí nghiệm và
quan sát hiện tượng
xảy ra.
-Trả lời
-Trả lời
- Làm C
2

vào vở
- Điền từ thích hợp vào
chỗ trống ở câu C
3

- Trả lời câu hỏi C
3

I. Trọng lực là gì?
1.Thí nghiệm
a. Thí nghiệm 1
C
1
: Lò xo đã tác dụng
vào quả nặng 1 lực .
Lực đó có phương thẳng
đứng, có chiều từ dưới
lên. Quả nặng vẫn đứng
yên vì chịu tác dụng của
hai lực cân bằng . Một
lực do lò xo tác dụng lên
và một lực do trái đất tác
dụng lên.
b. Thí nghiệm 2
C
2
: Viên phấn rơi chứng
tỏ đã có một lực tác
dụng lên viên phấn.
Lực này có phương

thẳng đứng, có chiều từ
trên xuống.
C
3
: (1)cân bằng
(2)trái đất
(3)biến đổi
(4)lực hút
(5)trái đất
22
- Cho học sinh đọc phần
kết luận ở sgk.
- ? Trái đất tác dụng lên
các vật một lực như thế
nào? Lực đó gọi là gì?
- Thông báo: người ta
thường gọi trọng lực là
trọng lượng.
Hoạt động 3: Phương và
chiều của trọng lực
- Giới thiệu cho HS về dây
dọi và thí nghiệm hình 8.2
SGK.
- Y/c HS làm thí nghiệm
như hình 8.2 SGK.
-? Ngưòi thợ xây dùng dây
dọi để làm gì?
-? Dây dọi có cấu tạo như
thế nào?
- Y/c HS đọc và làm câu

C
4

- Gọi HS trả lời câu hỏi C
4
- Y/c HS điền từ thích hợp
vào chỗ trống ở câu C
5

Hoạt động 4: Tìm hiểu
đơn vị lực
- Thông báo cho HS “độ
lớn của lực gọi là cường
độ lực. Đơn vị đo của lực
là Niutơn”Trọng lượng
của vật 100g được tính
tròn là 1N.
- Y/c HS suy nghĩ và lên
bảng điền số thích hợp
vào chỗ trống
+ m=1kg → P=…….N
+ m=50kg → P=……N
- Đọc phần kết luận
-Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HĐ nhóm làm thí
nghiệm như hình 8.2
SGK.
- Trả lời

- Trả lời
- Đọc và làm C
4
- Trả lời câu hỏi C
4

- Suy nghĩ, điền C
5

- Chú ý
- Lên bảng
2. Kết luận
(Sgk/ 28)
II. Phương và chiều
của trọng lực.
1. Phương và chiều
của trọng lực
C
4
: (1) cân bằng
(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống
2. Kết luận
(C
5
/ SGK)
III. Đơn vị lực
- Độ lớn của lực gọi là
cường độ lực.

- Đơn vị đo lực là
Niutơn.(Kí hiệu : N )
- Trọng lượng của vật
100g là 1N
+ m=1kg → P=10N
+ m=50kg→ P=500N
+ P = 10N → m=1kg
23
+ P=10N → m=…….kg
Hoạt động 5: Vận dụng
- Y/c HS thực hiện câu C
6
- Làm TN
- Đọc và làm C
6

- Quan sát, trả lời.
IV. Vận dụng
C
6
Treo 1 dây dọi phía trên
mặt nước đứng yên của
chậu nước ta thấy
phương thẳng đứng và
mặt nằm ngang tạo
thành 1 góc vuông.
3. Củng cố
-?Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lượng như thế nào?
-? Đơn vị đo của lực là gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ.

4. Dặn dò
- Học bài.
- Làm các bài tập 8.1 → 8.4/ SBT
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
****************************************************************
Lớp 6 Ngày giảng: ………… Tiết:… … Tổng số: … Vắng:
Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhằm kiểm tra kiến thức học sinh học từ tiết 1 đến tiết 8
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và giải bài tập
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Đề kiểm tra, ma trận, đáp án
2. Học sinh
- Kiến thức đã được học
III. Tiến trình dạy học
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI
CHƯƠNG TRÌNH.
Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80%
TL), thời gian 45 phút.
Nội dung
Tổng
số tiết

thuyết

Số tiết thực Trọng số
24
LT VD LT VD
1. Đo độ dài, đo thể tích 4 4 2,8 1,2 35 15
2. Khối lượng và lực 4 4 2,8 1,2 35 15
Tổng 8 8 5.6 2,4 70 30
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ
đề)
Trọng
số
Số lượng câu
T.số
câu
TN TL
Cấp độ 1,2
(Lí thuyết)
1. Đo độ dài,
đo thể tích
35 2 1(0,5đ) 1(3,5đ) 4đ
2. Khối lượng
và lực
35 2 1(0,5đ) 1(2,5đ)

Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Đo độ dài,
đo thể tích
15 2 1(0,5đ) 2(đ) 2,5đ

25

×