Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề cương môn học văn bản học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.03 KB, 18 trang )


335
CƢƠNG MÔN HỌC: Văn bản học
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Lưu trữ học và quản trị văn phòng
Bộ môn Văn bản và Hành chính học

1. Thông tin về giảng viên
1.1. Giảng viên 1
Họ và tên: Vũ Thị Phụng
Học vị: Tiến sĩ
Học hàm: Phó giáo sư
Địa điểm làm việc: Bộ môn Văn bản và Hành chính học. Khoa Lưu trữ
học và Quản trị văn phòng. Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn.
Địa chỉ liên lạc: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: CQ - 04.5588315; NR- 04.8542823.
Các hướng nghiên cứu chính: Lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt Nam,
Lịch sử hành chính và hành chính học, văn bản học
và Lưu trữ học, Văn phòng và nghiệp vụ hành chính
văn phòng
1.2. Giảng viên 2
Họ và tên: Lê Thị Nguyệt Lưu
Học vị: Thạc sĩ
Địa điểm làm việc: Bộ môn Văn bản và Hành chính học. Khoa Lưu trữ
học và Quản trị văn phòng. Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn.
Địa chỉ liên lạc: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điên thoại: CQ - 04.5588315; NR- 04.8393777; 04.8722635.
Các hướng nghiên cứu chính: Văn bản học; Công tác văn thư; Tiêu chuẩn
hóa trong công tác văn thư - lưu trrữ.


2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Văn bản học
- Mã môn học:
- Số tín chỉ: 02
- Môn học: Bắt buộc
- Các môn học tiên quyết:
- Các yêu cầu đối với môn học:
+ Yêu cầu đối với sinh viên: Đối tượng của môn văn bản học là các văn
bản, giấy tờ, tài liệu hình thành trong hoạt động quản lý của các cơ quan, tổ chức.
Vì thế , khi nghiên cứu môn học này, sinh viên ngành thông tin- thư viện cần nắm
vững khái niệm và các chức năng của văn bản, đặc biệt là chức năng thông tin;
đồng thời phân biệt sự khác nhau giữa văn bản với các xuất bản phẩm.

336
+ Yêu cầu về trang thiết bị phục vụ giảng dạy: máy chiểu, máy tính cá
nhân, các văn bản minh hoạ và phục vụ thực hành
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 20 giờ
+ Làm bài tập trên lớp: 02 giờ
+ Thảo luận: 04 giờ
+ Thực hành : 02 giờ
+ Tự học, tự nghiên cứu: 2 giờ
- Địa chỉ Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: .

3. Mục tiêu của môn học
3.1. Mục tiêu chung
- Kiến thức:
Môn học cung cấp cho sinh viên ngành thông tin - thư viện những hiểu biết
cơ bản về khái niệm, chức năng, các loại hình văn bản và giá trị thông tin trong
văn bản. Môn học cũng cung cấp những kiến thức cơ bản về quy trình soạn thảo,

ban hành, quản lý và những nguyên tắc trong việc khai thác thông tin văn bản.
- Kỹ năng:
+ Kiến thức của môn học giúp sinh viên ngành thông tin- thư viện có khả
năng nhận diện các loại văn bản hiện đang được sử dụng trong hoạt động quản lý
của các cơ quan, tổ chức ở Việt Nam và giá trị thông tin của các văn bản đó.
+ Một số sinh viên ngành thông tin- thư viện sau khi ra trường có thể được
giao đảm nhận vị trí cán bộ thư viện - tư liệu trong các cơ quan. Vì vậy, kiến thức
của môn học giúp họ biết cách tổ chức khoa học và bảo quản các văn bản, giấy tờ
của cơ quan một cách khoa học, nhằm cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết
cho hoạt động quản lý.
+ Sau khi ra trường, kiến thức của môn học cũng giúp sinh viên có thể soạn
thảo một số văn bản quản lý thông dụng cho cơ quan và lãnh đạo.
- Thái độ:
+ Sinh viên cần nhận thức được tầm quan trọng của thông tin văn bản với ý
nghĩa là nguồn thông tin cơ bản, quan trọng và có độ tin cậy cao nhất, được khai
thác và sử dụng thường xuyên trong hoạt động quản lý của các cơ quan, tổ chức.
+ Từ nhận thức đó, sinh viên sẽ có thái độ học tập nghiêm túc và tham gia
tích cực các họat động trao đổi, thảo luận, thực hành trên lớp.




3.2. Mục tiêu cụ thể


337
Nội dung/Mục tiêu
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3

Chương 1: Khái
niệm, chức năng
của văn bản và
văn bản quản lý

- Nắm được khái
niệm văn bản, văn
bản quản lý và các
chức năng của văn
bản, đặc biệt là
chức năng thông
tin
- Hiểu và phân
tích được khái
niệm văn bản và
và văn bản quản lý
theo nghĩa rộng và
nghĩa hẹp.
- Phân tích cụ thể
các chức năng của
văn bản, đặc biệt
là chức năng thông
tin. Lấy các ví dụ
để minh hoạ.
- Liên hệ các chức
năng của văn bản
trong hoạt động
của các cơ quan
thông tin – thư
viện

- Phân biệt giá trị
thông tin và giá trị
pháp lý của văn
bản
- So sánh giá trị
thông tin trong văn
bản với giá trị
thông tin trong các
xuất bản phẩm
Chương 2: Hệ
thống văn bản
quản lý ở Việt
Nam

- Nắm được cách
phân loại văn bản
- Hiểu được công
dụng và thẩm
quyền ban hành
của từng loại văn
bản
- Phân biệt được
sự khác nhau giữa
văn bản quy phạm
pháp luật và văn
bản hành chính,
văn bản chuyên
môn kỹ thuật.
- Phân tích được
vai trò của các loại

văn bản trong hoạt
động của các cơ
quan

- Liên hệ và có
khả năng xác định
các loại văn bản
của một số cơ
quan cụ thể, trong
đó có các cơ quan
thuộc ngành thông
tin – thư viện

338
Chương 3. Những
quy định về soạn
thảo và ban hành
văn bản quản lý

- Nắm được những
Quy định về thẩm
quyền ban hành
văn bản; Quy định
về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn
bản; Quy định về
việc thể hiện nội
dung của văn bản;
Quy định về quy
trình soạn thảo và

ban hành văn bản

- Hiểu và phân
tích được các quy
định về thẩm
quyền ban hành;
thể thức và kỹ
thuật trình bày;
quy trình soạn
thảo và ban hành
văn bản
- Có khả năng xác
định thẩm quyền
ban hành văn bản
của một số cơ
quan cụ thể.
- Trình bày đúng
thể thức của các
loại văn bản; có
khả năng phát hiện
những sai sót của
những văn bản cụ
thể.
- Xác định được
quy trình soạn
thảo và ban hành
văn bản của một
số loại văn bản .
Chương 4. Những
quy định về quản

lý và khai thác
thông tin trong văn
bản

- Nắm được
Những quy định
và nghiệp vụ quản
lý văn bản đi và
đến ở bộ phận văn
thư cơ quan; tại
các bộ phận
chuyên môn; tại
bộ phận lưu trữ
của cơ quan
- Nắm được
những quy định về
khai thác thông tin
trong văn bản như:
+ Đối tượng khai
thác và sử dụng
thông tin văn bản
- Hiểu và phân
tích được quy định
và nghiệp vụ quản
lý văn bản đi và
đến ; những quy
định về khai thác
thông tin trong văn
bản.
- Hiểu và phân

tích được các đối
tượng có nhu cầu
khai thác thông tin
trong văn bản và
- Liên hệ và thực
hành tốt việc quản
lý văn bản đi - đến
trong các cơ quan.
- Có khả năng xác
định các thủ tục và
biên soạn các quy
định về trách
nhiệm của những
đối tượng có nhu
cầu khai thác
thông tin văn bản.

339
+ Thủ tục và
thẩm quyền khai
thác thông tin văn
bản
+ Quy định về
trách nhiệm bảo
mật thông tin văn
bản

thủ tục cần thiết
cũng như trách
nhiệm của các đối

tượng khi khai
thác và bảo mật
thông tin
- Liên hệ và so
sánh việc bảo mật
thông tin văn bản
với việc bảo mật
thông tin trong các
xuất bản phẩm.


4. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học giới thiệu khái niệm và chức năng của văn bản quản lý, trong đó
đi sâu vào chức năng thông tin; giới thiệu hệ thống văn bản quản lý đang được sử
dụng ở Việt Nam hiện nay, trong đó tập trung làm rõ công dụng và thẩm quyền
ban hành của các loại văn bản; các tiêu chí đánh giá giá trị của văn bản và những
quy định hiện hành về việc soạn thảo, ban hành, quản lý văn bản. Môn học cũng
giới thiệu những quy định về việc khai thác, sử dụng nguồn thông tin văn bản để
phục vụ hoạt động quản lý và các yêu cầu khác của đời sống xã hội.

5. Nội dung chi tiết môn học
* Giới thiệu khái quát môn học ( giới thiệu đề cương môn học)
* Chƣơng 1. Khái niệm, chức năng của văn bản và văn bản quản lý
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm văn bản
1.1.2. Khái niệm văn bản quản lý
1.2. Chức năng của văn bản quản lý
1.2.1. Chức năng thông tin
1.2.2. Chức năng pháp lý
1.2.3. Chức năng quản lý

1.2.4. Các chức năng khác
* Chƣơng 2. Hệ thống văn bản quản lý ở Việt Nam
2.1. Khái niệm và cách phân loại
2.1.1. Khái niệm hệ thống văn bản quản lý nhà nước
2.1.2. Phân loại văn bản quản lý
2.2. Văn bản quy phạm pháp luật
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Vai trò của văn bản quy phạm pháp luật đối với quản lý nhà
nước và quản lý xã hội
2.2.3. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật

340
2.2.4. Công dụng và thẩm quyền ban hành các loại văn bản quy
phạm pháp luật
2.3. Văn bản hành chính
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Vai trò của văn bản hành chính đối với quản lý nhà nước và
quản lý xã hội
2.3.3. Công dụng của các loại văn bản hành chính
* Chƣơng 3. Những quy định về soạn thảo và ban hành văn bản quản lý
3.1. Quy định về thẩm quyền ban hành văn bản
3.1.1. Thẩm quyền về hình thức (thể loại) văn bản
3.1.2. Thẩm quyền về nội dung văn bản
3.2. Quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
3.2.1. Khái niệm, ý nghĩa, tác dụng của thể thức văn bản
3.2.2. Cách thể hiện các thành phần thể thức của văn bản quản lý
3.3. Quy định về việc thể hiện nội dung của ván bản
3.3.1. Nội dung văn bản phải được trình bày có tính khoa học
3.3.2. Nội dung văn bản không trái pháp luật hiện hành
3.3.3. Nội dung văn bản phải được thể hiện bằng văn phong hành

chính.
3.5. Quy định về quy trình soạn thảo và ban hành văn bản
3.5.1. Khái niệm
3.5.2. Nội dung và yêu cầu của quy trình
* Chƣơng 4. Những quy định về quản lý và khai thác thông tin trong
văn bản
4.1. Những quy định về quản lý văn bản
4.1.1. Quản lý văn bản đi và đến ở bộ phận văn thư cơ quan
4.1.2. Quản lý văn bản tại các bộ phận chuyên môn
4.1.3. Quản lý văn bản tại bộ phận lưu trữ của cơ quan
4.2. Những quy định về khai thác thông tin trong văn bản
4.2.1. Đối tượng khai thác và sử dụng thông tin văn bản
4.2.2. Thủ tục và thẩm quyền khai thác thông tin văn bản
4.2.3. Quy định về trách nhiệm bảo mật thông tin văn bản

341

6. Học liệu
6.1. Học liệu bắt buộc
1. Vương Đình Quyền, Nguyễn Văn Hàm: Văn bản và lưu trữ học đại
cương, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1997;
2. Vương Đình Quyền: Lý luận và phương pháp công tác văn thư, NXB.
Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2005.
3. Vũ Thị Phụng : Lý luận và kỹ thuật soạn thảo văn bản (Tập bài giảng).
Khoa Luật, Đại học Tổng hợp Hà Nội, 1995.
4. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung
năm 2002), NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2003.
5. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và
Uỷ ban nhân dân, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005.
6.2. Học liệu tham khảo

6. Nghị định số 161/2005/NĐ-CP ngày 27.12.2005 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, www.luutruvn.gov.vn.
7. Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06.9.2006 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND
và UBND, www.luutruvn.gov.vn.
8. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08.4.2004 của Chính phủ về công
tác văn thư, Công báo số 9, năm 2004.www.luutruvn.gov.vn.
9. Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia năm 2001, www.luutruvn.gov.vn.
10. Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08.4.2004 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Pháp lệnh lưu trữ quốc gia, www.luutruvn.gov.vn.
11. Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06.5.2005 của
Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản, Công báo số, năm 2005, www.luutruvn.gov.vn.
12. Nguyễn Văn Thâm: Soạn thảo và xử lý văn bản quản lý Nhà nước,
NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, năm 2001.
13. Luật gia Nguyễn Văn Thông: Hướng dẫn kỹ thuật soạn thảo văn bản,
NXB. Thống kê, Hà Nội, năm 2001.
14. Hoàng Văn Hành, Hoàng Phê, Đào Thản: Sổ tay dùng từ tiếng Việt,
NXB. Khoa học Xã hội, Hà Nội, năm 2002.
15. Dương Văn Khảm: Công tác văn thư, lưu trữ. NXB Văn hoá thông tin,
Hà Nội, 2006


342
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung

Nội dung/

Tuần
Hình thức tổ chức dạy môn học
Tổng
Lên lớp
Thực
hành
Tự học
Lý thuyết
Bài
tập
Thảo
luận
NỘI DUNG 1
2




2
NỘI DUNG 2
1

1


2
NỘI DUNG 3
2





2
NỘI DUNG 4
2




2
NỘI DUNG 5
1

1


2
NỘI DUNG 6
2




2
NỘI DUNG 7




2

2
NỘI DUNG 8
1

1


2
NỘI DUNG 9
2




2
NỘI DUNG 10
1

1


2
NỘI DUNG 11

1

1

2
NỘI DUNG 12

2




2
NỘI DUNG 13

1

1

2
NỘI DUNG 14
2




2
NỘI DUNG 15
2




2
TỔNG
20
2

4
2
2
30

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể
Tuần thứ nhất (nội dung 1)
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
GC
Lý thuyết
(2 giờ)
Giảng
đường
- Giới thiệu môn học:
+ Đối tượng nghiên cứu
+ Mục đích ý nghĩa của
môn học
+ yêu cầu của môn học
- Giảng viên thuyết trình
nội dung Chương I: Khái
niệm, chức năng của văn
bản và văn bản quản lý

1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm văn bản
- Nghiên cứu đề
cương môn học
- Nghiên cứu tài
liệu số (trang 5-
6); số 2 (trang 45-
51); tham khảo
thêm tài liệu số
3,12 (phần có liên
quan)
- Chuẩn bị các
vấn đề theo nội


343
1.1.2. Khái niệm văn bản
quản lý

dung của tuần 1

Tư vấn
Phòng
làm việc
của giảng
viên
Giảng viên tư vấn cho sinh
viên về cách đọc, nghiên
cứu tài liệu, chuẩn bị bài ở
nhà.

Sinh viên chủ
động gặp giảng
viên để được tư
vấn


Tuần thứ hai (nội dung 2)
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục thuyết
trình nội dung của Chương I,
mục 1.2: Chức năng của văn
bản quản lý
1.2.1. Chức năng thông tin
1.2.2. Chức năng pháp lý
1.2.3. Chức năng quản lý
1.2.4. Các chức năng khác


- Nghiên cứu tài
liệu số 1(trang 7-
10), số 2(trang 51-
61), tham khảo
thêm tài liệu số 3,
12 (các phần liên
quan) và chuẩn bị
các vấn đề thuộc
nội dung của tuần
2

Thảo luận
1 giờ
Giảng
đường
- Nội dung thảo luận:
+ Phân tích và lấy ví dụ để
chứng minh chức năng thông
tin của văn bản.
+ Phân biệt sự khác nhau
giữa văn bản với các xuất bản
phẩm.
+ Ý nghĩa của việc nghiên
cứu các chức năng của văn
bản ?
- Sinh viên đọc tài
liệu và chuẩn bị ý
kiến để tham gia
thảo luận.



Tuần thứ ba (nội dung 3)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
GC
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên thuyết trình nội
dung Chương II: Hệ thống văn
Nghiên cứu tài
liệu số 2 (trang


344
bản quản lý ở Việt Nam, gồm
các mục:
2.1.Khái niệm và cách phân
loại
2.1.1. Khái niệm hệ thống văn
bản quản lý nhà nước

2.1.2. Phân loại văn bản quản

2.2. Văn bản quy phạm pháp
luật
2.2.1. Khái niệm
2. 2.2.2. Vai trò của văn bản quy
phạm pháp luật đối với quản lý
nhà nước và quản lý xã hội

61-77), tài liệu
số 3 (trang 5-
6) và chuẩn bị
nội dung theo
yêu cầu.
Các hình
thức khác

- Trong quá trình giảng lý
thuyết, giảng viên có thể nêu
một số vấn đề, câu hỏi để sinh
viên trao đổi, thảo luận
- Sinh viên
chuẩn bị các
câu hỏi và ý
kiến để tham
gia trao đổi,
thảo luận


Tuần thứ tƣ (nội dung 4)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục thuyết
trình nội dung của Chương
II, gồm các mục:
2.2.3. Đặc điểm của văn
bản quy phạm pháp luật
2.2.4. Công dụng và
thẩm quyền ban hành các
loại văn bản quy phạm pháp
luật

- Nghiên cứu tài
liệu số 2 (trang 77-
92), tài liệu số 1
(trang 13-17), tài
liệu số 4, tham
khảo thêm tài liệu

số 3 và chuẩn bị
các nội dung theo
yêu cầu.



Tuần thứ 5 (nội dung 5)


345
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục thuyết
trình nội dung của Chương
II, gồm các mục :
2.3. Văn bản hành chính
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Vai trò của văn bản

hành chính đối với quản lý
nhà nước và quản lý xã hội

- Nghiên cứu tài
liệu số 2 ( trang 97),
tham khảo thêm
trang 73-77 để so
sánh và chuẩn bị các
nội dung theo hướng
dẫn của giảng viên

Thảo luận
1 giờ
Giảng
đường
- Nội dung thảo luận:
+ Phân biệt sự khác nhau
giữa văn bản quy phạm pháp
luật và văn bản hành chính
thông thường. Lấy các ví dụ
để minh hoạ.
+ Phân tích vai trò của văn
bản hành chính đối với quản
lý nhà nước và quản lý xã
hội; so sánh với vai trò của
văn bản quy phạm pháp luật

- Phần này học liệu
còn hạn chế, nên
sinh viên cần đọc

thêm các tài liệu
tham khảo khác và
tự suy nghĩ để
chuẩn bị ý kiến
tham gia thảo luận


Tuần thứ sáu (nội dung 6)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục
thuyết trình nội dung của
Chương II, gồm các mục:
2.3.3. Công dụng của các
loại văn bản hành chính


- Nghiên cứu tài
liệu số 1 ( trang
18-21), tài liệu số
2 (trang 79-92), tài
liệu số 3( trang
18-20)


Tuần thứ bảy (nội dung 7)


346
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Tự học
2 giờ
Thư
viện
hoặc ở
nhà
- Sinh viên tự tìm hiểu và

sưu tầm trong thực tế:
+ Công dụng và thẩm
quyền ban hành một số
văn bản như : Hiến pháp,
Luật, Pháp lệnh
+ Công dụng của một số
loại văn bản hành chính
như : quyết định, chỉ thị,
nghị quyết (văn bản cá
biệt); kế hoạch, báo cáo,
công văn, hợp đồng, thông
báo, biên bản
- Sinh viên có thể
tìm hiểu và sưu
tầm tại các cơ
quan nhà nước,
các tổ chức xã hội
và doanh nghiệp
hoặc sưu tầm trên
mạng.
- Mỗi loại văn bản
sinh viên cần tìm
hiểu 3 vấn đề :
- Tên loại
- Thẩm quyền ban
hành
- Công dụng
- Các ví dụ cụ thể
để minh hoạ



Tuần thứ tám (nội dung 8)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên thuyết trình
nội dung của Chương
III: Những quy định về
soạn thảo và ban hành
văn bản quản lý, gồm
các mục :
3.1. Quy định về thẩm
quyền ban hành văn bản
3.1.1. Thẩm quyền về
hình thức (thể loại) văn
bản
3.1.2. Thẩm quyền về
nội dung văn bản


Nghiên cứu tài liệu
số 2 trang 79-92 và
165- 171, tài liệu số
4,5; tham khảo
thêm tài liệu số 12
và chuẩn bị nội
dung theo yêu cầu.


347
Thảo luận
1 giờ
Giảng
đường
- Nội dung thảo luận:
+ Tại sao phải quy định
thẩm quyền ban hành
văn bản ?
+ Các trường hợp vi
phạm thẩm quyền về thể
loại / về nội dung văn
bản? Cho ví dụ minh
hoạ? Các biện pháp xử
lý vi phạm ?
- Sinh viên chuẩn bị
ý kiến để tham gia
thảo luận theo
nhóm.



Tuần thứ chín (nội dung 9)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục thuyết
trình nội dung chương III, gồm
các mục :
3.2. Quy định về thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản
3.2.1. Khái niệm, ý nghĩa, tác
dụng của thể thức văn bản
3.2.2. Cách thể hiện các thành
phần thể thức của văn bản
quản lý

- Nghiên cứu tài liệu
số 1 trang 117-155; tài

liệu số 11 và tham
khảo thêm tài liệu số
3, 12.
- Mỗi thành phần
trong thể thức văn
bản, sinh viên cần tìm
hiểu các vấn đề sau:
+ Ý nghĩa
+ Cách thể hiện
+ Những sai phạm
thường gặp


Các hình
thức khác

- Trong khi thuyết trình, giảng
viên có thể nêu một số câu hỏi
để sinh viên trao đổi
- Sinh viên chuẩn bị
các câu hỏi và ý kiến
để chủ động tham gia
trao đổi, thảo luận.


Tuần thứ 10 (nội dung 10)

Hình thức
tổ chức
dạy học

Thời
gian,
địa
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị
G
C

348
điểm
Lý thuyết
1 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục thuyết trình
nội dung của Chương III:
3.3. Quy định về việc thể hiện
nội dung của ván bản
3.3.1. Nội dung văn bản phải
được trình bày có tính khoa học
3.3.2. Nội dung văn bản không
trái pháp luật hiện hành
3.3.3. Nội dung văn bản phải
được thể hiện bằng văn phong
hành chính.


- Nghiên cứu tài
liệu số 1 trang 40-

43, tài liệu số 3
trang 28-29, tài
liệu số 2 trang
161-171 và tham
khảo tài liệu số
4,5,6,7,8,12

Thảo luận
1 giờ
Giảng
đường
- Nội dung thảo luận :
+ Nhận xét về cách thể hiện nội
dung của một số văn bản cụ thể
+ Phân tích nguyên nhân và cho
biết cách khắc phục những lỗi về
thể hiện nội dung văn bản
- Sinh viên sưu
tầm một số văn
bản cụ thể tại các
cơ quan hoặc trên
mạng, sau đó
nhận xét cách thể
hiện nội dung, tìm
ra lỗi và cấch
khắc phục


Tuần thứ mƣời một ( nội dung 11)
Hình thức

tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Bài tập
02 giờ
Giảng
đường
* Yêu cầu: Trình bày thể thức,
xây dựng đề cương và soạn thảo
một trong những loại văn bản
sau:
+ Quyết định của Hiệu trưởng
trường Đại học về việc khen
thưởng hoặc kỷ luật sinh viên
+ Công văn của Trung tâm
Thông tin - Thư viện đề nghị Đại
học Quốc gia cấp kinh phí bổ
sung sách hàng năm
- Đây là bài tập
kiểm tra kiến thức
tổng hợp, vì thế,
sinh viên phải xem
lại lý thuyết của

Chương III
- Các nhóm sinh
viên chọn yêu cầu,
thảo luận và làm
bài tập chung của
nhm.


349
+ Báo cáo của Trung tâm Thông
tin - Thư viện Đại học Quốc gia
Hà Nội tổng kết công tác năm
- Sau khi hoàn thành bài tập, các
nhóm sinh viên cử đại diện trình
bày trên bảng hoặc qua máy
chiếu. Các nhóm khác nhận xét.
Giảng viên nhận xét bài tập ở
lớp, ở nhà và kết luận.
- Ngoài ra, ở nhà,
mỗi sinh viên tự
soạn thảo một loại
văn bản sau: Đơn
đề nghị trường
miễn giảm học
phí/ cấp lại thẻ
sinh viên, thẻ thư
viện/ xin thay đổi
địa điểm thực tập

Tuần thứ mƣời hai (nội dung 12)


Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
02 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục thuyết
trình nội dung của Chương III:
3.5. Quy định về quy trình
soạn thảo và ban hành văn
bản
3.5.1. Khái niệm
3.5.2. Nội dung và yêu cầu
của quy trình

- Nghiên cứu tài liệu
số 1 trang 35-40, tài
liệu số 2 trang 176-
189 và tham khảo
thêm các tài liệu số 3,

4,5,6,7,8,12
- Sinh viên cần khái
quát các vấn đề sau:
+ Tại sao phải tuân
thủ quy trình ?
+ Yêu cầu cần thực
hiện của từng bước
trong quy trình
+ Bước nào trong quy
trình có thể lược bỏ
đối với văn bản đơn
giản ?
+ Hiệu quả của việc
không thực hiện quy
trình


Tuần thứ mƣời ba (nội dung 13)


350
Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian, địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh
viên chuẩn bị

GC
Bài tập
2 giờ
Giảng
đường
* Yêu cầu : Xác định quy trình
soạn thảo và ban hành một số
loại văn bản sau:
+ Pháp lệnh Thư viện
+ Luật Giáo dục
+ Quy chế rèn luyện của sinh
viên
- Ở lớp, sinh viên chọn yêu
cầu và thảo luận trong nhóm,
sau đó thể hiện kết quả chung,
cử đại diện trình bày trên bảng
hoặc trên máy chiếu.
- Các nhóm khác nhận xét kết
quả của nhóm trình bày
- Giảng viên nhận xét về kết
quả của các nhóm và kết luận
- Sinh viên cần
suy nghĩ và
chuẩn bị trước để
hoàn thành bài
tập.
- Đối với mỗi
văn bản, sinh
viên cần xác định
đầy đủ các bước

theo quy trình.
- Trong từng
bước cần xác
định rõ những
yêu cầu cụ thể
cần thực hiện.



Tuần thứ mƣời bốn (nội dung 14)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên thuyết trình nội
dung của Chương 4: Những
quy định về quản lý và khai
thác thông tin trong văn

bản, gồm các mục:
4.1. Những quy định về quản
lý văn bản
4.1.1. Quản lý văn bản đi và
đến ở bộ phận văn thư cơ
quan
4.1.2. Quản lý văn bản tại
các bộ phận chuyên môn
4.1.3. Quản lý văn bản tại bộ
phận lưu trữ của cơ quan

- Nghiên cứu tài
liệu số 2 trang 301-
397, tài liệu số 8
và tham khảo thêm
tài liệu số 9, 15
- Phần này học
liệu rất phong phú,
nên sinh viên đọc
và tự tóm tắt
những vấn đề cơ
bản nhất theo từng
mục
- Những nội dung
cần tìm hiểu :
+ Tại sao phải


351
quản lý văn bản ?

+ Quản lý văn bản
ở bộ phận văn thư,
chuyên môn, lưu
trữ có gì khác
nhau?

Tuần thứ mƣời lăm (nội dung 15)

Hình thức
tổ chức
dạy học
Thời
gian,
địa
điểm
Nội dung chính
Yêu cầu sinh viên
chuẩn bị
GC
Lý thuyết
2 giờ
Giảng
đường
- Giảng viên tiếp tục thuyết
trình nội dung của Chương 4:
4.2. Những quy định về khai
thác thông tin trong văn bản
4.2.1. Đối tượng khai thác
và sử dụng thông tin văn bản
4.2.2. Thủ tục và thẩm

quyền khai thác thông tin văn
bản
4.2.3. Quy định về trách
nhiệm bảo mật thông tin văn
bản
-

- Nghiên cứu tài
liệu số 1, trang 96-
105, tham khảo
thêm các quy định
trong tài liệu số
4,5,8,9,10,12.
- Phần này học liệu
còn hạn chế, nên
sinh viên phải đọc
và hệ thống theo
nội dung của tuần
học

Tư vấn
Giảng
đường
Giảng viên giành thời gian để
hệ thống hoá kiến thức của
toàn môn học và hướng dẫn
sinh viên ôn tập hết môn
- Sinh viên chuẩn
bị các ý kiến để đề
nghị giảng viên tư

vấn về ôn tập và
thi hết môn


8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu của giảng viên
- Yêu cầu và cách thức đánh giá
+ Đánh giá theo từng vấn đề (nội dung) của môn học
+ Thông qua nghe giảng, thảo luận của sinh viên
- Sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: 5/10
điểm
- Các quy định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra , : 5/10 điểm
- Tổng hợp đánh giá môn học: 10 điểm

352

9. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra đánh giá thƣờng xuyên
- Kiểm tra sinh viên về sự chuẩn bị ở nhà cho các giờ lý thuyết (theo tuần)
- Kiểm tra thông qua thảo luận nhóm
- Kiểm tra qua bài tập thực hành trên lớp

9.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 100%
- Tham gia học tập trên lớp: (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo
luận, ): 5%
- Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vu mà giảng viên
giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ, ): 15%
- Hoạt động theo nhóm: 10%
- Kiểm tra, đánh giá giữa kỳ: 20%
- Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ: 50%


9.3. Tiêu chí đánh gía các bài tập:
- Bài tập cá nhân/tuần
+ Thể hiện đầy đủ, chính xác yêu cầu nội dung của từng phần
+ Có phân tích, nhận xét, bổ sung, cập nhật những thông tin mới
- Bài tập theo nhóm/tháng
+ Thể hiện tinh thần tập thể trong bài tập
+ Thể hiện trách nhiệm cá nhân trong nhóm
+ Thể hiện tính đa dạng của nhóm
+ Thể hiện tính tổng hợp kiến thức đã được học của các tuần trong tháng
- Bài tập cá nhân học kỳ
+ Thể hiện tính hệ thống của kiến thức đã học
+ Có nhận xét, phân tích xác đáng về kiến thức được trang bị của cả học kỳ
+ Có các ví dụ thực tế minh hoạ cho các nhận định
9.4. Lịch thi, lịch kiểm tra
- Kiểm tra giữa kỳ: sau tuần thứ 10
- Lịch thi đi (lần 1) : Theo lịch của trường và khoa
Chủ nhiệm Khoa
Chủ nhiệm Bộ môn
Giảng viên





PGS.TS.Vũ Thị Phụng

×