Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

cách ứng xử chi phí và ước lượng chi phí trong kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.29 KB, 54 trang )

1
Cách Ứng Xử Của Chi Phí
(Cost Behavior)
Chương Ba
2
Cách ứng xử của chi phí
Cách chi phí thay đổi
khi mức độ hoạt động thay đổi
Mức hoạt động thay đổi  Chi phí như
thế nào?
3
Cách ứng xử của chi phí
Chi phí cố định:
(Fixed cost)
Không thay đổi trên tổng
số khi mức hoạt động
(như sản lượng) tăng
hoặc giảm
4
Cách ứng xử chi phí
Chi phí biến đổi:
(Variable cost)
Tăng hoặc giảm (trên
tổng số) khi mức hoạt
động tăng hoặc giảm
tương ứng
5
Đại lượng đo lường mức hoạt động
Để xác định một chi phí là cố định hay biến đổi,
trước hết chúng ta cần phải xác định được đại
lượng đo lường mức độ hoạt động phù hợp hay


nói một cách khác chúng ta cần phải xác định
được căn cứ điều khiển sự phát sinh của chi phí
(cost driver)
6
Căn cứ điều khiển chi phí
(Cost driver)
-
Căn cứ điều khiển sự phát sinh của chi phí
(cost driver) là một hoạt động/nhân tố gây ra sự
phát sinh của chi phí
-
Căn cứ điều khiển sự phát sinh chi phí và chi
phí tương ứng phải có mối tương quan chặt chẽ
7
Căn cứ điều khiển chi phí
(Cost driver)
Chức năng kinh doanh
Chức năng kinh doanh
Căn cứ điều khiển chi phí
Căn cứ điều khiển chi phí
NGHIÊN CỨU&PHÁT TRIỂN

Số lượng dự án nghiên cứu

Số giờ lao động của dự án
THIẾT KẾ

Số lượng sản phẩm thiết kế

Số lượng giờ thiết kế

SẢN XUẤT

Số giờ lao động trực tiếp

Số giờ máy

Số lượng sản phẩm
8
Căn cứ điều khiển chi phí
(Cost driver)
Chức năng kinh doanh
Chức năng kinh doanh
Căn cứ điều khiển chi phí
Căn cứ điều khiển chi phí
TIẾP THỊ

Số lượng quảng cáo thực hiện

Doanh thu
PHÂN PHỐI

Số lượng/trọng lượng sản phẩm
được phân phối

Số lượng khách hàng
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

Số lượng cuộc gọi của khách hàng
yêu cầu bảo dưỡng


Số giờ bảo dưỡng

Số lượng sản phẩm bảo dưỡng
9
Phạm vi phù hợp
(Relevant range)
- Là vùng hoạt động trong đó cách ứng xử của
chi phí vẫn còn hợp lệ.
- Chi phí cố định chỉ không thay đổi trong một
phạm vi hoạt động nhất định nào đó. Khi
khối lượng hoạt động vượt ra khỏi phạm vi
phù hợp, chi phí cố định có thể thay đổi.
10
Định nghĩa lại Chi phí cố định
Chi phí không thay đổi trên tổng số khi
khối lượng hoạt động tăng hoặc giảm
trong phạm vi phù hợp
11
Ví dụ

Công ty được thành lập cách đây 5 năm.

Công ty có thể sản xuất 50.000 chiếc máy tính/năm

Giám sát sản xuất được công ty trả lương $32.000/năm

Hiện tại, công ty sản xuất 40.000 – 50.000 chiếc máy
tính/năm.

Sản lượng hàng năm của công ty chưa bào giờ thấp hơn

20.000 chiếc
Công ty sản xuất máy tính Colley muốn xem
xét mối quan hệ giữa chi phí giám sát sản
xuất và số lượng máy tính được sản xuất
12
Số lượng máy tính
được sản xuất
20.000
30.000
40.000
50.000
Tổng chi phí
giám sát sản xuất
$32.000
$32.000
$32.000
$32.000
Tổng chi phí giám sát là
$32.000 mỗi năm. Chi phí
giám sát tính cho mỗi chiếc
máy tính là bao nhiêu?
Chi phí
đơn vị
Ví dụ
13
Số lượng máy tính
được sản xuất
20.000
30.000
40.000

50.000
Tổng chi phí
giám sát
$32.000
$32.000
$32.000
$32.000
Chi phí
đơn vị
Ví dụ
$1,60
1,07
0,80
0,64
Khi sản lượng tăng lên, chi phí
đơn vị giảm
14
Chi phí cố định bắt buộc
(Committed Fixed Costs)
Chi phí cố định khó để thay đổi (trong
ngắn hạn), chỉ có thể thay đổi được
trong dài hạn
15
Chi phí cố định tùy ý
(Discretionary Fixed Costs)
Chi phí cố định có thể thay đổi tương
đối dễ dàng bởi quyết định của nhà
quản lý
16
Định nghĩa lại Chi phí biến đổi

Chi phí (trên tổng số) thay đổi tỷ lệ với
sự thay đổi khối lượng hoạt động trong
phạm vi phù hợp
17
Ví dụ

Mỗi chiếc máy tính cần một ổ đĩa DVD-
ROM, có giá $40.
Chúng ta tiếp tục xem xét ví dụ về Công ty
sản xuất máy tính Colley
Chúng ta hãy xem xét chi
phí ổ đĩa DVD-ROM tại các
mức sản lượng khác nhau:
18
Số lượng máy tính
sản xuất
20.000
30.000
40.000
50.000
Tổng chi phí ổ đĩa
DVD-ROM
$800.000
$1.200.000
$1.600.000
$2.000.000
Chi phí
đơn vị
Ví dụ:
Tổng chi phí biến đổi tăng khi

số lượng máy tính sản xuất
tăng lên. Nhưng chi phí mỗi
chiếc máy tính như thế nào?
19
Số lượng máy tính
sản xuất
20.000
30.000
40.000
50.000
Tổng chi phí ổ đĩa
DVD-ROM
$800.000
$1.200.000
$1.600.000
$2.000.000
Chi phí
đơn vị
Ví dụ:
$40
40
40
40
Chi phí biến đổi đơn vị không
thay đổi. Chí phí ổ đĩa DVD-
ROM là $40/chiếc máy tính
20
Tổng chi phí
biến đổi
Chi phí biến

đổi đơn vị
x
Số lượng
Đơn vị
=
Chi phí biến đổi
Chúng ta xem xét chi phí ổ
đĩa DVD-ROM để sản xuất
50,000 chiếc máy tính
21
Tổng chi phí
biến đổi
Chi phí biến đổi
đơn vị
x
Số lượng
đơn vị
=
50.000
chiếc
$40
mỗi chiếc
x
=
$2.000.000
Chi phí biến đổi
22
Chi phí hỗn hợp
(Mixed costs)
Chi phí bao gồm cả chi phí biến đổi và

chi phí cố định
Tổng chi
Tổng chi
phí
phí
=
=
Chi phí
Chi phí
cố định
cố định
+
+
Chi phí
Chi phí
Biến đổi
Biến đổi

Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Mức họat động
Tổng chi phí
T

n
g

c
h
i


p
h
í

h

n

h

p
Chi phí hỗn hợp
Hệ số góc là
chi phí biến
đổi đơn vị
24
Ví dụ
Công ty máy tính Colley có 10 nhân viên bán
hàng
Tổng chi phí cho nhân
viên bán hàng được tính
như thế nào?

Mỗi nhân viên nhận mức lương cố định of
$30.000 mỗi năm.

Và một mức hoa hồng $25 tính theo mỗi
chiếc máy tính bán được.
25

Ví dụ
($25 x số lượng
máy tính
bán được)
$30.000
+
=
Tổng chi phí
nhân viên bán
hàng

×