I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Tống Thị Huyền Ái
ĐO ĐẠC TRẮC LƢỢNG LỚP PHỦ TRÊN ẢNH VỆ TINH ĐA THỜI
GIAN PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI
LUC
Hà Ni - 2012
I HC QUC GIA HÀ NI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Tống Thị Huyền Ái
ĐO ĐẠC TRẮC LƢỢNG LỚP PHỦ TRÊN ẢNH VỆ TINH ĐA THỜI
GIAN PHỤC VỤ NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN ĐÔNG ANH, HÀ NỘI
Chuyên ngành: B - Vin thám và H a lý
Mã s: 60 44 76
LUC
NG DN KHOA HC
PGS.TS. Phạm Văn Cự
Hà Ni - 2012
LỜI CẢM ƠN
Lc bày t lòng bic ti thy PGS. TS.
Ph i trc ti ng dn, nhit tình ch bo cho tôi ngay t
nhu tiên trên s nghip nghiên cc tiên là hoàn thành lun
này. Không nhng th, th ng viên, khuyn khích tôi
trong nh v tinh thn và s nghip.
Tôi xin trân trng cng dy, truyt và nâng
cao nhng kin thc v chuyên ngành trong thi gian hc tp ti a lý ng
i hc Khoa hc T nhiên- i hc Quc gia Hà Nc bit là s ca
các thy cô ti b môn B - Vin thám và H a lý.
i li ci các anh ch ca lp cao hc K10-Bn
Vin thám và GIS luôn ng h và to không khí vui v, thoi mái trong quá
trình hc ttôi làm lu
Tôi xin gi li ci tt c các cán b ca trung tâm Quc t
Nghiên cu Bii Toàn cu i hc Quc gia Hà Nng dn, ch bo,
to nhiu ki tôi tham gia các khóa hp ngun d liu
tôi hoàn thành bn lu luôn là ngung viên,
khuyn khích và là nhng tc tp.
Xin chân thành c ánng ca bii khí hn
bii s dt và sinh k cng bng sông HDanida
tài tr và d p cng áp dng vào
nghiên cu hình thái phát tri thành ph Hà N
cung cp ngun d liu tôi thc hic lu
Li cui cùng, tôi xin c ng viên, ng h v tinh thn ca b m
tôi, anh ch tôi. Xin c t c b ng nghip vì nh i kinh
nghim và h tr tôi hoàn thành bn lu
Hà N.
Hc viên cao hc
Tng Th Huyn Ái
1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH 3
DANH MỤC CÁC BẢNG 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 5
MỞ ĐẦU 6
Tính cp thit c tài 6
Mc tiêu, nhim v 7
Gii hn và phm vi nghiên cu 8
u 8
tài li thc hin lu 9
c và thc tin 9
Cu trúc ca lu 9
Chƣơng 1 – CƠ SƠ
̉
LÝ LU ẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH
HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐO ĐẠC TRẮC LƢỢNG 10
1.1
10
1.1.1. Trên Thế giới 10
1.1.2. Ở Việt Nam và Hà Nội 11
1.2 12
1.2.1. Khái niệm cơ bản về phân loại ảnh 12
1.2.2. Các nguyên tắc phân loại ảnh 12
1.3
17
1.3.1 Phương pháp phân loại định hướng đối tượng 17
1.3.2 Phân bâ
̣
c đối tươ
̣
ng 18
1.3.3 So sa
́
nh phương pháp phân loa
̣
i đi
̣
nh hươ
́
ng đối tươ
̣
ng va
̀
phân lo ại
dựa trên pixel 19
1.4 Phân tích trng 20
1.5 Quan h gim trng và các loi hình lp ph 22
Chƣơng 2 – ĐO ĐẠC TRẮC LƢỢNG LỚP PHỦ CỦA HUYỆN ĐÔNG ANH24
2.1 Hin trng s dt nông nghip ca huy 24
2
2.1.1 Vị trí địa lý 24
2.1.2 Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội 26
2.1.3 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đông Anh 27
2.2 Phân long ng nh v phân gii 31
2.2.1 Xây dựng bảng chú giải 31
2.2.2 Qui trình phân loại ảnh 32
2.3 Kim ch chính xác phân loi nh v tinh 36
2.3.1 Kiểm chứng độ chính xác trong phòng 37
2.3.2 Kiểm chứng ngoài thực địa 39
2.4 m trng lp ph t nông nghip huy 46
Chƣơng 3 – XU HƢỚNG BIẾN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN ĐÔNG
ANH 48
3.1 ng bii lp ph huy 48
3.2 ng bit nông nghip ca huy 53
3.2.1 Xu hướng biến đổi đất hình thái đất nông nghiệp huyện Đông Anh 53
3.2.2 Xu hướng biến đổi hình thái đất nông nghiệp theo cấp xã 55
KẾT LUẬN 63
KIẾN NGHỊ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
3
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ phản xạ phổ của các đối tượng tự nhiên cơ bản 13
Hình 1.2: Sơ đồ phân cấp bậc các đối tượng trên ảnh 19
Hình 2.1: Cơ cấu kinh tế huyện Đông Anh năm 2010 27
Hình 2.2: Cơ cấu sử dụng đất của huyện Đông Anh năm 2011 28
Hình 2.3: Xu hướng biến đổi đất nông nghiệp huyện Đông Anh qua các năm 29
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình phân loại ảnh 32
Hình 2.5: Các ảnh vệ tinh: a- Landsat TM năm 1993, b- Landsat TM năm 1999,
c- Landsat ETM năm 2005, d- Spot 5 năm 2011 33
Hình 2.6: Phân đoạn ảnh Landsat và Spot 34
Hình 2.7: Bộ qui tắc để phân loại ảnh 35
Hình 2.8: Kết quả phân loại ảnh: (a)-LandsatTM 1993; (b)-Landsat TM 1999;
(c)-Landsat ETM 2005; (d)-Spot 5 2011 36
Hình 2.9: Sơ đồ vị trí các ô mẫu 38
Hình 2.10: Phiếu điều tra ngoài thực địa 40
Hình 2.11: Một số hình ảnh thực địa: (a) – ruộng trồng rau màu, (b)- ruộng lúa đã
gặt, (c)- khu sản xuất nhỏ, (d)- ao bèo, (e)- cụm dân cư, (f)- bãi hoa màu ven sông.
40
Hình 2.12: Sơ đồ tuyến thực địa trên ảnh Spot 5 năm 2011 41
Hình 3.1: Biểu đồ biến động đất qua các năm 48
Hình 3.2: Cơ cấu các loại đất huyện Đông Anh theo xã năm 2011 51
Hình 3.3: Biến thiên các chỉ số hình thái đất nông nghiệp của huyện Đông Anh 54
Hình 3.4: Biến thiên các chỉ số hình thái của đất nông nghiệp của 9 xã 56
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc điểm ảnh vệ tinh Landsat 14
Bảng 1.2: Đặc điểm ảnh vệ tinh Spot 5 15
Bảng 1.3: Thống kê các ảnh vệ tinh 16
Bảng 2.1: Biến đổi các loại đất nông nghiệp của Đông Anh qua các năm 30
Bảng 2.2: Bảng chú giải 31
Bảng 2.3: Bảng ma trận sai số năm 2005 38
Bảng 2.4: Các chỉ số hình thái không gian sử dụng trong luận văn 46
Bảng 3.1: Ma trận biến động lớp phủ năm 1993-2011 49
Bảng 3.2: Thay đổi diện tích đất dân cư và đất nông nghiệp theo xã 52
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
i
ETM
Enhanced Thematic Mapper, tên loi v tinh Landsat 7
Hin trng s dt
MNDWI
Modified Normalized Difference Water Index, ch s dùng
c
NDVI
Normalized Difference Vegetation Index, ch s dùng
ng thc vt trong phân loi nh
NDBI
Normalized Difference Build-up Index, ch s tách
t nông nghip
PCA
Principal C
thành phn chính
SPOT
t loi
v tinh dùng trong lu
TM
Thematic Mapper, tên loi v tinh Landsat 5
UI
Urban index, ch s loi nh
VI
Vegetation index, ch s thc vt
6
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Thông tin lp ph u vào rt quan trng cho vic lp k hoch phát trin,
bo v ng và các ngun tài nguyên trên qui mô toàn c a
[17, 52]. S phân b ct ln
i vi hiu qu s dt, và th hin mi liên quan git vi vic s dng
h tng (xây d th, h thng giao thông,
h thi tiêu). Vì vy b lp ph rt quan trng cho vii
quan h gia kinh t xã hi vi các loi hình s dt.
phân loi ng phân loi da
trên vic pn không ch dc tính ph mà còn
da vào hình hc, cng ngoài ra có th tích hc vi các ngun
d liu khác nhau và nhng hiu bit ci nghiên cu [20, 26, 38]. i vi
các c xây dng mt cách t phát nh
ng rt ln ti m cu trúc không gian ct nông nghip
loi lp ph khác nên vic phân loi nh da theo thng kê ph các khu vc này
gp rt nhi. Vì vi da trên ng là la
chn tnhng khu vc . Và t c c trng ci
ng lp ph cùng vi nghiên cu s phân b không gian cng lp
ph rt quan tr cho vic quy hoch và s dt hp lý t .
Nhiu nhà nghiên c dng ch s nghiên c
hóa dn ti mt nông nghip t nh vin thám. Các ch s hình thái có th ch ra
s i v không gian và thi gian ca cu trúc không gian, chúng cung cp mt
i thay th cho vic s i các lot b
pháp truyn thng [53].
D liu Vi bao ph trên mt din rng và tn sut thi gian cao
rt hu ích cho vic nghiên cu hin trng và theo dõi bing s dt theo
n, thi k khác nhau [14, 27] qun lý s dng
liu ki s dng b mâu thun hoc
7
và ch c cp nh / 1 la ln lý nên
r thông tin cho vic theo dõi thay i s dt [36]. Vì v b
sung cho nhng thiu sót v chính xác, không gian và thi gian ca các công c
trên thì d liu Vic s dt công c thay th, b
sung thông tin ng bii s dc bit trong công tác
quy hoch và qun lý [52].
vi phn dit nông nghip chim 23%
ln th hai (sau huyi các huyn ngoi thành ca thành ph Hà
Ni [42]n có ngun cung cp c ln là các loi hình rau, c,
qu phù hp vi các mùa khác nhau cho toàn thành ph Hà Ni. Tuy nhiên, trong
nhi s phát trin mnh m ca ni thành Hà Ni, huyn
c vào mt quá trình công nghi hóa ht sc
ng trc ti n qu t nông nghip ca
huyn, c th là làm cho dit nông nghip ngày càng b thu hp li, t
2000 ti 2010 huyt nông nghip b m
[42]. Theo quy hoch phát tri Hà Nthì huyn
nm trong khu v c m rng, vì vy mà hu ht
dit t nhiên ca toàn huyn s b m phc v cho các m
nông nghip.
T các lý do trên hc viên la ch tài: “Đo đạc trắc lượng lớp phủ trên
ảnh vệ tinh đa thời gian phục vụ nghiên cứu biến đổi đất nông nghiệp huyện Đông
Anh, Hà Nội”.
Mục tiêu, nhiệm vụ
Mục tiêu
Phân tích s bii s dt huyi qua thi k
khác nhau. c trng hình thái ca t nông nghip trên nh vin thám
thi gian phc v nghiên cu bit nông nghip ca huy.
8
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tng quan các tài lic v i nh
vin thám u b lp ph và bin
t nông nghip.
Tng quan tài liu v c trng lp ph trên nh v i gian.
Xây d d li tính toán t nh vin thám Landsat, Spot.
Thu thp s liu.
Thc nghii nh và kim chng kt qu phân loi.
Phân tích trng hình thái i trc
ng hình thái ct nông nghip.
ng kê: phân tích thành phn chính các ch s.
Phng vn và u tra b sung.
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian:
Gii hn khu vc nghiên cu là lãnh th hành chính huya
thành ph Hà Ni, có h t t B n
.
Phạm vi thời gian:
Lu bit nông nghip ca huygiai
n t 2011.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phân loi nh vin thám bng: s dng
phn mm eCognition 8.64.
Tính và phân tích các ch s Fragstat trên Patch Analysis 4 ca ArcGIS 9.3
ng kê: phân tích thành phn chính PCA.
Phng vu tra nông h b sung.
9
Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn
Lu dng tài liu t các ngun khác nhau, và k tha d liu t d
án Danida, Nafostedm: B s dt ca huyn
2005 t l 1: 25.000, b a hình 1:10.000. Các nh v tinh Landsat TM
1993, 1999, 2005 và Spot 2011.
D liu thng kê v dân s, kinh t xã hi, s d t c thu thp t
phòng Tài nguyên ng ca huy.
Luo nhi tài nghiên cu, d án v m
ng, kinh t, ca huy.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cu ch ra vai trò ca vic trng lp ph t các nh vin
i gian trong nghiên cu bit nông nghip.
Ý nghĩa thực tiễn:
Kt qu ca lucp nht thông tin v hin trng s dt cho huyn
d án Danida.
Cấu trúc của luận văn
Lu cùng vi phn M u, Kt lun, Kin ngh, Tài
liu tham kho
lý lu
c trng
c trng lp ph ca huy
ng bit nông nghip ca huy
10
Chƣơng 1 – CƠ SƠ
̉
LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH
HƢỚNG ĐỐI TƢỢNG VÀ ĐO ĐẠC TRẮC LƢỢNG
ng quan tài liu v các v nghiên c
bao g lý lun v i nh v tinh, c th
pháp phân loi . Bên cng
và mi quan h gia phân tích tri .
1.1
1.1.1. Trên Thế giới
Quá trình hóa quá nhanh din ra các
c trên Th gii là yu t ng trc tin vic chuyi m
dt. S trên toàn th gii din ra vi t rt nhanh, d
kin 65% dân s tp trung khu v [50].
Nhiu nhà nghiên cu s dng nhng ch s hình thái nghiên cu và
phân tích hóa, s m r t nh vin thám. Các ch s v
hình thái có th ch ra s i v không gian và thi gian ca cu trúc cnh
quan, chúng cung cp mi thay th cho vic s i
các lot bn thng [53]. S dng d liu vi
th, các ch s qun lý s i và
phát trin khu v là m u qu, chúng cung cp các
thông tin mi mt cách chi tit và chính xác v s phân b theo không gian và thi
gian, c [12, 27, 29, 31, 35, 47, 49, 52]. Trung Quc, nghiên
c hóa bng các ch s ng din ra theo 3 loi: loi 1-
ng, loi 2- phát trin do các chính sách, loi 3-
th phát trin da trên vic bit [49]. Mi ch s cung cp mt thông
tin v m ca khu vc nghiên cu [52]. Trong mt nghiên cu vùng
Santa Barbara, M, các ch s hình thái hóa 3 khu vc
khác nhau: khu vc phát trii, khu vc cao và vùng
thp [27]. Mthì các ch s này
li ch ra s phc tp v c theo mt ct dài 165km và rng 15km [31].
11
Granada, Tây Ban Nham phát tri c nghiên cu bng các ch
s không gian cho th ng qua 3 quá trình: tp hp, cht ch và phân
tán [12]. Khu vc nghiên cu khác nhau thì vic các ch s
khác nhau.
n ti vic mt nông nghip din ra
trên toàn Th gii. Trung Quc, rt nhiu các tác gi ã nghiên cu v s mt
nông nghi hóa bng vic phân tích các ch s hình thái t nh
vin thám [48] hóa còn làm i không gian xanh bao
gm c t nông nghip trong h [50]. Các ch s ra rt
nông nghip b m phân mnh, chuyi và b cô lp b
hóa. S dng mô hình hi quy không gian cho thy s t nông nghip có
mi quan h vi nhng ch hóa [40].
1.1.2. Ở Việt Nam và Hà Nội
Quá trình công nghi hóa vi t nhanh Vit Nam t u
nhn vic thu hi mt phn ln dit nông nghip, t
-2005 có 500.000 t nông nghic chuy và
t công nghipt nông nghip [8].
S phát trin nhanh khu v ng trc tip ti các vùng ven
Theo quy hoch ca thành ph Hà N 2000-2010, 11.000
t nông nghic chuy và công nghi phc v cho
1.736 d án. Trong thc t, t 2000-2004, Hà Nt phc v
cho 957 d án [4]. Dit nông nghip ca Hà Ni là 42.539 ha và ch yu
nm các huyn ve[42]. Nghiên cu v s m rng c Hà Ni bng
dng nh vic nhiu tác gi thc hin [6, 28, 43]. S
dng các ch s c s m r [36] thì thy rng Hà
Ni phát trin nhanh chóng dc theo các trc giao thông chính.
Tuy nhiên, các nghiên cu v s i lp ph và s dt bng nh
vin thám trên Th gi Vit Nam ch tp trung vào khu v
[31, 52]. ghiên cu các mô hình bit nông nghip bng vi
12
c các ch s hình thái ch tp trung khu v [12, 35, 48]. Vic chuyi
t nông nghip khu vc Hà Ni c các tác gi s dc
các ch s ch tp trung khu vc n[28, 36]. i vi khu vc
c bit là huyu nào c th v s bin
t nông nghip bc các ch s hình thái t nh vin thám.
1.2
1.2.1. Khái niệm cơ bản về phân loại ảnh
Phân loi là k thut chit tách thông tin ph bin nht trong vin thám.
Trong không gian nh, m phân lon c
dùng làm quynh phân loi. M phân loi có th là mt pixel, mt nhóm
các pixel lân cn hoc c nh. Trong phân lo truyn thng, các lc
sp xp ch da trên du hiu ph c phân loi. Trong phân loi theo ng
cnh, bên cnh vic s dng các thông tin ph c phân loi ta còn s
dng c các thông tin v thi gian, không gian và các thông tin liên quan khác.
c s d phân loi [2].
Phân loi nh 1- có kiểm định: s dng các mu phân
loi và 2- không kiểm định: chia nh thành các nhóm ph và gp các nhóm có giá tr
ph ging nhau li. hiu rõ s khác bit gia phân loi có kinh và không
có kinh, ta cn bin hai khái nim: lp thông tin và lp ph:
Lớp thông tin (Information Class): lp ng i phân tích nh
n các c chit tách t nh vin thám.
Lớp phổ (Spectral Class): lp bao ggiá tr
ca nh v tinh.
1.2.2. Các nguyên tắc phân loại ảnh
a- n x ph
Các thông tin v nh vin thám có liên quan trc tip ng phn
x t ng t nhiên trên mt, nên vic nghiên cn
x ph cng t t sc quan trng. Nhng thông tin
v n x ph cng t nhiên s cho phép các nhà nghiên
13
cu la chn các kênh nh ta nhiu thông tin v ng nghiên cu
nhng th phân tích nghiên cu các tính cht cng và
phân tách chúng.
Hình 1.1: Sơ đồ phản xạ phổ của các đối tượng tự nhiên cơ bản [9]
c tính phn x ph cng t nhiên ph thuc vào nhiu yu t
ca ngoi c ng khác
nhau s có kh n x ph khác nhau Hình 1.1.
Trong tc, thc vt. Mm
phn x ph chung, ví d: nhóm thc vt phn x mnh t trong di nhìn
thc b hp th t . Tuy nhiên tng c th kh n x
ph khác nhau. Ví dt, các lot ph thuc vào bn cht hóa lý
cng hi. Khi tính cht ci
ng cong ph phn x bii theo. Trong mng hp nht
nh, kh n x cng khác nhau li gi
ta rt khó hoc không th phân bi l
mt trong nhng hn ch ca nh v tinh. Vì vy, thông tin do các d liu vin thám
cung cp cn phi mt s chính xác hoá bn cht ca
ng [5].
14
b- D liu nh v tinh
Trong lu dng các nh Landsat TM, ETM, Spot 5 là
các c thu trong di sóng nhìn thy và cn hng ngoi. m c
ca nh Landsat TM, ETM và nh Spot c th hin trong Bảng 1.1 và
Bảng 1.2.
Bảng 1.1: Đặc điểm ảnh vệ tinh Landsat
m nh v tinh Landsat TM
c sóng
Kênh 1
0,45-0,52
Kênh 2
0,52 - 0,60
Kênh 3
0,63 - 0,67
Kênh 4
0,76 - 0,90
Kênh 5
1,55 - 1,75
Kênh 6
10,4 - 12,5
Kênh 7
2,08 - 2,35
rng cnh
185 km
phân gii không
gian
30 m x30 m (tr kênh 6: 120 m x 120 m)
Thi gian thu nh
m nh v tinh Landsat ETM
c sóng
Kênh 1
0,450 - 0,515
Kênh 2
0,525 -0,605
Kênh 3
0,63-0,69
Kênh 4
0,775-0,9
Kênh 5
1,55-1,75
Kênh 6
10,4-12,5
Kênh 7
2,09-2,35
Kênh 8
0,52-0,9
rng cnh
185 km
15
Bảng 1.2: Đặc điểm ảnh vệ tinh Spot 5
Các thông s quan trng nha mt nh v tinh
bao gm phân gi phân gii ph phân gii thi gian và
phân gii bc x.
- Độ phân giải không gian: cho bing nh nht mà có th phân bit
c trên nh.
- Độ phân giải phổ: rng hp ca kho c sóng. Kho c
sóng càng hp thì tính cht phn x ph cng nht.
- Độ phân giải thời gian: là khong thi gian, v tinh quay li và chp li
p. Vi khong thi gian lp li càng nh thì thông tin thu thp càng
nhiu.
- Độ phân giải bức xạ (radiometric resolution): là kh ng t hóa
thông tin bc x c i c các b cng t i d
thông tin trong d liu (ví d nh 8 bit, 16 bit ).
phân gii không
gian
30m x30m (tr kênh 6: 60m x 60m, kênh 8: 15m x 15 m)
Thi gian thu nh
c sóng
Kênh 1
0,50-0,59
Kênh 2
0,61-0,68
Kênh 3
0,78-0,89
Kênh 4
1,58-1,75
Pan
0,48-0,71
rng cnh
60 km
phân gii không gian
10 m x 10m (tr kênh Pan: 2,5 m x 2,5 m)
Thi gian thu nh
11h
16
Ngoài ra, s ng kênh t yu t quan trng n
thông tin thu nhn trên nh vin thám. c thu càng nhiu kênh thì càng có
nhiu thông tin v c [2, 9].
i vi vic nghiên cu hình thái không gian ca s bi t nông
nghip t sau khi ban hành Lu1993 thì hla chn các nh
vin thám phân gii trung bình Landsat TM và phân gii cao Spot5 cho khu
vc huyBảng 1.3.
Bảng 1.3: Thống kê các ảnh vệ tinh
c- Các kênh ch s phân loi
Các kênh ch s c dùng h tr cho vic tách ching trên
nh vin thám t. Ngoài vic s dng các kênh ph thì hc viên còn s dng
thêm các kênh ch s phân loi c hai nh Landsat TM, ETM và nh Spot 5. Các
kênh ch s c tính t các kênh ph ca nh vin thám.
Nhóm ch s thc vt: NDVI, VI. Công thc tính ch s thc vu da
phn x ph ca thc vt d và di cn hng ngoi.
Bi ti các di sóng này thc vt phn x rt mnh. Hai ch s c cho
c nh Landsat và nh Spot.
- NDVI (Normalized Difference Vegetation Index):
RNIR
RNIR
NDVI
[16] n x vùng cn hng ngoi, R: phn x
. Giá tr NDVI ng trong khong [-1, 1]
- VI (Vegetation Index):
R
NIR
VI
[16]. Giá tr ca VI dng trong
khong (0,30).
STT
Vệ tinh
Ngày tháng
Độ phân giải
Số dải phổ
1
TM
27/12/1993
30m
7
2
TM
20/12/1999
30m
7
3
ETM
09/10/2005
30m
7
4
Spot 5
22/12/2011
10m
4
17
Nhóm ch s t: NDBI, UI. Các ch s này cho phép lc nhng khu
t xây dng. Và ch c cho nh Landsat TM và ETM
- NDBI (Normalized Difference Built-up Index):
45
45
BB
BB
NDBI
- UI (Urban index):
100*0,1
47
47
BB
BB
UI
[15]
Ch s c: LSWI (Land Surface Water Index). S dng ch s tách
chit c cho nh Landsat TM và ETM.
5
5
BG
BG
LSWI
[22]
1.3
1.3.1 Phương pháp phân loại định hướng đối tượng
P
(pixel)
coi
là có hiu qu i
Landsat và Spot. Tuy nhiên, khi x lý các
cao hn ch do
l nghch gia
[17, 19,
21, 45]. K bng pixel b gim rõ rt khi th nghim trên các nh v
tinh , bi các kênh nh này cha thông tin ph phn
x trong di sóng rng làm cho giá tr ph cng khác bit trên thc t
li gt trng và bãi cát khô git
xây dng [21, 45].
c phát tri
1970, vi nh rõ rt
so v
.
phn x cng phân lo
,
[17, 25, 29]. Ngoài ra, s phát trin ca công ngh tính
n làm hoàn thi kh
[14, 20, 44, 45] (
ao, , ng, [21]).
18
u t
n
nh (segment) thông qua thut toán g
không gian [20, 39]
. (object) ,
, ,
[13]. Do kh
h và kin th
,
p. nhng mc phân loi ta có th s d
[32]. Tuy nhiên, các mc phân
loi phc tp (c
c b sung
bên cnh giá tr ph ca các pixel [20].
ca d liu vin
thám; t l phân n nh phù hp [24, 25]; mi quan h cn nh vi xung
quanh (context); mi liên h có tính phân cp gi ng; tính b nh
(uncertainty) ca các d liu vin thám, d li và khái nim m (fuzzy
concept). eo m hin trng s dt ca khu vc nghiên cu và mc
a tng tài mà các yu t này có c
m v mt
n và th nghim phân loi hay không?.
1.3.2 Phân bâ
̣
c đối tươ
̣
ng
nhau. : lp cây trng
bao gm hai ph lp: lúa và màu; ph lp
màu li chia thành các ph lp cp 2 là ngô và , v.v Vic liên kt các
ng theo cp bc rt cn thit khi phân loi
nhau [13]. m bo mc phân loi theo mt
thu ng nhiu cp bc khác nhau ca nhóm
nhóm vn k tha nhóm thng cp b
.
19
Hình 1.2: Sơ đồ phân cấp bậc các đối tượng trên ảnh
:
-
.
- ng bc th phân mnh trong ph
.
nhau.
[13].
1.3.3 So sa
́
nh phương pháp phân loa
̣
i đi
̣
nh hươ
́
ng đối tươ
̣
ng va
̀
phân loại
dựa trên pixel
Nhng công trình nghiên cu g
pixel khi áp d
[19, 21, 24, 25, 32, 45, 46, 51].
i v
p ph và s dt các khu vc có nhing mt
phc t
- t Nam,
t qu
pot 5 [17].
Mt s nghiên cu c th có th dn ch chính xác
gii trên phân gii trung bình là Aster cho khu
vc ca dãy Helan, Trung Quc, sai s tng quát ca phân loi da
trên pixel là 46,48%, trong khi phân lo[51], so sánh cho vùng
20
c ca mi ra rng phân loi b
chính xác 78% so va trên pixel là 69,14% [46], hay
cho nh Landsat ng b chính xác trên 85% bng
[23, 26, 29, 38], chính xác lên ti trên 90% cho
khu v [17, 20]. i trên
vi phân gi[11], Quickbird [29], nh hàng không
[45] các khu vc có v trí khác nhau trên Th gii cho thy phân lo
u so vi da trên pixel, thông qua sai s tng quát
và ch s Kappa.
Có th nói, vic phân loi b phân gii
t hp s dng nhiu l
u so vng kê pixel truyn
thng [21].
Da trên các phân tích và tng quan nghiên cu nói trên, h a
chng cho phân loi nh Landsat TM và Spot 5
trên khu vc nghiên cu là huy Hà Ni.
1.4 Phân tích trng
Các ch s c rõ r m bên
ngoài ca cu trúc hay chác ch s c c cu to
hoc s sp xp t nhiên ca các khm c
liên h ti quá trình sinh thái c th nào [33]. Ch s cu trúc cc s
d c, hình dng và s phân tán ca các mnh ti mt thi
c li, ch s chc kiu cnh quan liên quan ti mt loài sinh
vt hay mt quá trình sinh thái c th [33, 34]. Các ch s này có kh y các
thông tin v cu trúc cnh quan t l trong nhng cnh quan ging và khác
nhau. Nhng ch s này da trên lý thuyt ca t l bt bic
i hình dng m l gia chu vi và din tích hoc c
fractal trung bình mnh [34]. Bên c c da trên lý thuyt v
thông tin và hình hc fractal [27].
21
Các ch s c gp thành 7 nhóm sau:
: Total (class) are (CA),
Percentage of Landscape (PLAND), Number of Patches (NP), Patch Density (PD),
Total Edge (TE), Edge Density (ED), Landscape Shape Index (LSI), Normalized
Landscape Shape Index (nLSI), Largest Patch Index (LPI).
: Perimeter-Area Fractal Dimension
(PAFRAC), Perimeter-Area Ratio Distribution (PARA), Shape Index Distribution
(SHAPE), Fractal Index Distribution (FRAC), Linearity Index Distribution
(LINEAR), Related Circumscribing Circle Distribution (CIRCLE), Contiguity
Index Distribution (CONTIG).
: Total Core Area (TCA), Core Area Percentage
of Landscape (CPLAND), Number of Disjunct Core Areas (NDCA), Disjunct Core
Area Density (DCAD), Core Area Distribution (CORE), Disjunct Core Area
Distribution (DCORE), Core Area Index Distribution (CAI).
+ Nhóm các ch s v phân tách/ gn: Proximity Index Distribution
(PROX), Similarity Index Distribution (SIMI), Euclidean Nearest Neighbor
Distance Distribution (ENN), Functional Nearest Neighbor Distance Distribution
(FNN).
+ :Contrast-Weighted Edge Density
(CWED), Total Edge Contrast Index (TECI), Edge Contrast Index Distribution
(ECON).
: Percentage of Like Adjacencies
(PLADJ), Clumpiness Index (CLUMPY), Aggregation Index (AI), Interspersion &
Juxtaposition Index (IJI), Mass Fractal Dimension (MFRAC), Landscape Division
Index (DIVISION), Splitting Index (SPLIT), Effective Mesh Size (MESH).
: Patch Cohesion Index (COHESION), Connectance
Index (CONNECT), Traversability Index (TRAVERSE).
22
[34].
hình thái,
.
1.5 Quan h gim trng và các loi hình lp ph
Phân tích cu trúc ca lp ph da trên vic các ch s không gian
cho phép mô t m s dt ca khu vc nghiên cu. Nhng
ng dng quan trng ca các ch s này bao gm nh cu trúc c
dng sinh hc, và s phân m ng sng, miêu t nhi trong
cnh quan và nghiên cu nhng ca quy mô trong cu trúc cnh quan [27].
Qun lý s i s dt và các k hoch phát trin ca khu vc
th bng cách s dng nh vii gian, các ch s không gian
và các mô hình là mu qu tt [27, 35, 52]. S i cu
trúc và lp ph ca khu vc ng c c bng các ch s không gian
sau: CA, NP, ED, LPI, MPS [36, 52], EMN_MN [12, 52], FRAC_AM và
Contagion [27, 35, 48, 52], AWMPFD [47], IJI, ENN [35, 52]. Các ch s c
tính cho ba kiu mnh: tt c các mnh cnh quan, các m và các
mnh không ph. Các ch s không gian khác nhau s cung cp các thông tin
khác nhau cho s . Ch s CA miêu t ding ca
c qui mô nhng vùng b chia nh ca khu v. NP cao khi
mà s m r li phân mnh [12, 36, 52].
c tng chiu dài cnh ca m [27, 52]. LPI là phdin tích ca
mt m trong tng di ca mt vùng. LPI bng 100 khi mà
toàn b l ch là mt mnh [31, 35, 36, 52]. c khong cách
gia các m [12, 35, 52]. AWMPFD, FRAC_AM c s phc tp hình
dngc ca mnh, ch s này càng cao thì mnh càng phc tp và càng b
phân tách [27, 52]. MPS là ch s c mnh trung bình cho mt thi