Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH một thành viên dược phẩm tuấn anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.87 KB, 27 trang )

GVPT: Vũ Văn Kiêm

LỜI CẢM ƠN
Kính thưa ban Lãnh đạo trường Trung Cấp Bách Khoa Bình Dương,
cùng thầy giáo phụ trách Vũ Văn Kiêm và nhà thuốc Tuấn Anh trong thời
gian qua đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập tại nhà thuốc.
Trong thời gian qua cùng với sự chỉ dạy tận tình của thầy cô tại trường,
cùng sự giúp đỡ của thầy giáo phụ trách và nhà thuốc Tuấn Anh đã giúp em
học hỏi được nhiều kiến thức quý giá cho ngành mình đang học.
Cùng với sự hạn chế hiểu biết, em đã không ngừng nỗ lực phấn đấu để
hoàn thành tốt đợt thực tập tại nhà thuốc. Tuy thời gian không nhiều nhưng
những gì em đã học được là vô cùng quý giá, đặc biệt là thái độ giao tiếp với
người bệnh hằng ngày. Sự quan tâm và chỉ dạy nhiệt tình đã giúp em có niềm
đam mê trong học tập, cố gắng phấn đấu để ngày càng hoàn thiện bản thân.
Trong bài báo cáo này còn nhiều sai sót và hạn chế nên kính mong quý
thầy cô giúp đỡ em để hoàn thành tốt hơn. Một lần nữa em xin chân thành
cảm ơn quý thầy cô của trường và nhà thuốc Tuấn Anh đã giúp đỡ em trong
thời gian qua.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 1


GVPT: Vũ Văn Kiêm

LỜI MỞ ĐẦU
Ngành Dược đã có từ lâu đời trên thế giới cùng với sự phát triển không
ngừng của xã hội thì ngành Dược đang ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn,
luôn đồng hành song song không thể thiếu trong đời sống con người.
Như chúng ta đã biết, sức khỏe và tính mạng con người là quan trọng


nhất, có nhiều thuốc mới được ra đời đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc của xã
hội. Thuốc tốt và biết sư dụng thuốc hợp lý sẽ đem lại hiệu quả cao. Nhưng
không phải ai cũng biết sử dụng thuốc hợp lý, an tồn và kèm theo đó là
những tác hại khơng mong muốn có thể ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng
cho người dùng.
Hiểu được điều đó nên chúng ta cần có những quy định chặt chẽ về bảo
quản, phân phối, hướng dẫn sử dụng thuốc một cách tốt nhất khi đến tay
người tiêu dùng. Và người dược sỹ tại nhà thuốc đóng một vai trị vơ cùng
quan trọng trong việc sắp xếp, bảo quản, bán lẻ thuốc, hướng dẫn sử dụng
thuốc. Khoảng thời gian đi thực tập tại nhà thuốc đã giúp em hiểu được vai
trò của người Dược sỹ tại nhà thuốc từ cách sắp xếp thuốc, bảo quản thuốc
trong kho, học hỏi trong giao tiếp để tư vấn sử dụng thuốc.
Trong bài báo cáo này em muốn trình bày những kiến thức, hiểu biết và
kết quả mà trong thời gian qua đi thực tập.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 2


GVPT: Vũ Văn Kiêm
PHẤN MỘT

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.

Đơn vị thực tập:
Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm Tuấn Anh.

2.


Địa chỉ thực tập:192/5 – Bình Đường 2 – Dĩ An – Bình Dương

3.

Giáo viên phụ trách: Vũ Văn Kiêm

4.

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Duy

5.

Thời gian thực tập: Từ ngày 01/11/2013 đến 15/11/2013.

6.

Chức năng và nhiệm vụ của người Dược sỹ trung học tại nhà thuốc:

-

Sắp xếp thuốc theo đúng tác dụng dược lý, gọn gàng, dễ thấy,
dễ lấy, dễ kiểm tra.

-

Bán lẻ và phân phối thuốc theo sự chỉ dẫn của Dược sỹ Đại
học.

-


Kiểm tra đơn thuốc trước khi bán.

-

Tư vấn hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách và hợp lý cho
người mua và người tiêu dùng.

-

Từ chối bán thuốc khi đơn thuốc kê không đúng quy định
hoặc người mua thuốc khơng có khả năng tiếp nhận những chỉ dẫn cần
thiết.

-

Bán đúng thuốc ghi trong đơn thuốc, nồng độ, hàm lượng, tên
thuốc, dạng bào chế.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 3


GVPT: Vũ Văn Kiêm
PHẦN HAI

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP THỰC TẾ
I.


CÁC HÌNH THỨC BÁN LẺ THUỐC

1. Nhà thuốc
Bao gồm các nhà thuốc của doanh nghiệp của tư nhân cà nhà thuốc của
bệnh viện.
-

Địa điểm được phép mở: Được mở tất cả các địa phương trên
cả nước.

-

Phạm vi hành nghề: Bán lẻ thuốc thành phẩm được phép lưu
hành và một số dụng cụ y tế thông thường. Đối với nhà thuốc có đăng ký
pha chế thuốc theo đơn, ngồi việc bán lẻ thuốc còn được pha chế thuốc
theo đơn và mua một số nguyên liệu phục vụ cho pha chế thuốc.
2. Quầy thuốc

-

Địa điểm được phép mở: Quầy thuốc chỉ được phép mở ở
tuyến huyện và tuyến xã, tuy nhiên nếu các thành phố, thị xã nào chưa có
đủ một nhà thuốc cho 2000 dân thì sở y tế xem xét rồi báo cáo lên Bộ y
tế để cho phép mở thêm một số quầy thuốc phục vụ cho cộng đồng.

-

Phạm vi hành nghề: Bán lẻ các thuốc thành phẩm được lưu
hành tại Việt Nam phù hợp với trình độ nhân lực của nhân viên tại quầy
thuốc, một số dụng cụ y tế thông thường, thực phẩm chức năng và các

loại mỹ phẩm.
3. Đại lý thuốc

-

Địa điểm được phép mở: Được bán lẻ tại địa bàn huyện, xã
của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh thành phố trực
thuộc Trung ương.

-

Phạm vi hành nghề: Chỉ được bán lẻ thuốc thành phẩm cho
một doanh nghiệp kinh doanh thuốc. Không được mở đại lý ở thành phố,
thị xã, thị trấn. Được bán thuốc không kê đơn và các thuốc thuộc danh

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 4


GVPT: Vũ Văn Kiêm
mục thuốc dùng cho tuyến C trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam
do Bộ y tế ban hành và một số dụng cụ y tế cần thiết.
4. Tủ thuốc của trạm y tế
-

Địa điểm được phép mở: Được mở tại địa bàn các xã của các
huyện ngoại thành phố, ngoại thị xã đối với tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương.


-

Phạm vi hành nghề: Được bán lẻ các thuốc thành phẩm theo
danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp xã.
Lưu ý: Các cơ sở bán lẻ thuốc không được bán nguyên liệu làm thuốc.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 5


GVPT: Vũ Văn Kiêm
II.

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC

1. Người đứng đầu cơ sở kinh doanh thuốc phải có:
-

Chứng chỉ hành nghề: Bằng cấp chun mơn về Dược. Tùy
theo hình thức kinh doanh mà yêu cầu bằng cấp là Dược sỹ Đại học,
Trung học, Cơ sở.

-

Đủ sức khỏe từ bệnh viện tuyến huyện trở lên chứng nhận
( yêu cầu ghi rõ khơng có bệnh truyền nhiễm).

-


Có thâm niên thực hành nghề tại một cơ sở Dược hợp pháp
trên 2 năm, 3 năm hoặc 5 năm tùy theo hình thức kinh doanh.

-

Có đạo đức nghề nghiệp:
+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Khơng đang bị xử lý kỉ luật chuyên môn.
Được Bộ y tế hoặc sở y tế cấp duyệt chúng chỉ hành nghề.
2. Cơ sở kinh doanh thuốc phải có:

-

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: Tùy theo
hình thức kinh doanh mà luật Dược quy định điều kiện kinh doanh khác
nhau, nếu cơ sở kinh doanh thuốc đạt điều kiện thì được Bộ y tế, Sở y tế
thẩm định cho phép và xét duyệt cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc có hiệu lực 5 năm kể từ ngày cấp.

-

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuốc: Do ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện nơi cơ sở kinh doanh thuốc hoạt động cấp cho một
loại hình doan nghiệp nhất định.

-

Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc thực hành tốt: Có hiệu lực 3
năm kể từ ngày cấp. Trong đó Bộ y tế cấp GMP, GLP, GACP. Sở y tế
cấp GSP, GDP, GPP.


HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 6


GVPT: Vũ Văn Kiêm
III.

SO SÁNH ĐIỀU KIỆN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP VỚI TIÊU
CHUẨN QUY ĐỊNH

1. Nhân sự
-

Người phụ trách chun mơn hoặc chủ cở sở bán lẽ phải có
chưng chỉ hành nghề dược theo quy dịnh hiện hành

-

Cơ sở bán lẻ thuốc có nguồn nhân lực thích hợp:
+ Số lượng:2 người
+ Bằng cấp:dược sỹ trung học
+ Kinh nghiệm:5 năm

-

Nhân viên trực tiếp tham gia bán thuốc,giao nhận, bảo quản
thuốc, quản lý chất lượng thuốc, pha chế đạt các điều kiện sau:
+ Có bằng cấp chun mơn về Dược và có thời gian thực hành nghề

phù hợp với cơng việc được giao
+ Có đủ súc khỏe khơng mắc bệnh truyền nhiễm
+ Không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kỷ
luật chun mơn từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến
chun mơn y dược
2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật cơ sở bán lẻ
a. Xây dựng, thiết kế:
Địa điểm cố định riêng biệt, bố trí ở nơi cao ráo, thống mát, an tồn,

hợp lý, cách xa nguồn ô nhiễm
Xây dựng chắc chắn, co tran chông bụi, tường và nền nhà phải dễ dàng
vệ sinh đủ ánh sáng nhưng không bị thuốc tác động trực tiếp của ánh sáng mặt
trời
b. Diện tích
-

Diện tích phù hợp với quy mơ kinh doanh, diện tích của nhà
thuốc là 20m2, có khu để trưng bày, bảo quản thuốc va khu vực để người
mua thuốc tiếp xúc và trao đổi thông tin về việc sử dụng thuốc và người
ra lẻ

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 7


GVPT: Vũ Văn Kiêm
-

Bố trí diện tích cho những hoạt động khác như:

+ Phịng ra lẻ các thuốc khơng có bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc để

bán lẻ trực tiếp cho người bệnh
+ Nơi rửa tay cho người bán lẻ và người mua thuốc
+ Kho bảo quản thuốc riêng
+ Khu vực tư vấn riêng cho bệnh nhân và ghế cho người mua thuốc
trong lúc cho đợi
1. Kinh doanh thêm mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế thì có
khu vực riêng, khơng bày bán cùng với thuốc ảnh hưởng đến chất
lượng thuốc.
c. Thiết bị tại quầy thuốc
-

Đủ thiết bị để bảo quản thuốc tránh các ảnh hưởng bát lợi của
ánh sáng, nhu nhiệt độ, độ ẩm, sự ô nhiểm, sự xâm nhập của côn trùng
bao gồm:
+ Tủ, quầy, giá, kệ chắc chắn, trơn nhẵn dễ vệ sinh, thuận tiện cho bày

bán, bảo quản thuốc và thẩm mỹ
+ Nhiệt kế, ẩm kế để kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm tại cơ sở bán lẻ thuốc. có
hệ thống chiếu sáng và quạt thơng gió
-

Thiết bị bảo quản thuốc phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi
trên nhãn thuốc. Điều bảo quản ở nhiệt độ phịng duy trì ở nhiệt độ dưới
30 độ C, độ ẩm khơng q 75%

-

Có các dụng cụ ra lẻ thuốc mà khơng cịn trong bao bì trực

tiếp với thuốc phải dùng đồ bao bì kín khí khuyến khích dùng các đồ bao
bì cứng, có nút kín để trẻ nhỏ khơng thể tiếp xúc

-

Thuốc dùng ngồi, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần
cần được đóng trong bao bì dễ phân biệt

-

Khơng dùng các bao bì ra lẻ thuốc có nội dung quảng cáo các
thuốc khác để làm túi dựng thuốc

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 8


GVPT: Vũ Văn Kiêm
-

Thuốc pha theo đơn cần được đựng trong bao bì dược dụng
để khơng ảnh hưởng đến chất lượng thuốc và dễ phân biệt với sản phẩm
không phải là thuốc như đồ uống hay thức ăn
d. Ghi nhãn thuốc
Đối với thuốc bán lẻ khơng đựng trong bao bì đối với thuốc bán lẻ khơng

dựng trong bao bì ngồi của thuốc phải ghi rõ:tên thuốc, nồng độ, hàm lượng.
Trong thường hợp khơng có đơn thuốc đi kèm phải ghi them liều dùng, số lần
dùng và cách dùng

Thuốc pha chế theo đơn: Ghi đầy đủ các thông tin liên quan, ngày pha
chế, hạn dùng, tên bệnh nhân, tên và địa chỉ của cơ sở pha chế, các cảnh báo
an toàn cho trẻ em
Nhà thuốc có pha chế thuốc theo đơn phải có hoạt chất,các dụng cụ phục
vụ pha chế, có thiết bị tiệt trùng dụng cụ, bàn pha chế phải vệ sinh và lau rửa
e. Hồ sơ, sổ sách và tài liệu chun mơn cơ sở bán thuốc
-

Có các tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc, các quy chế dược
hiện hành để người bán lẻ có thể tra cứu và sử dụng khi cần thiết

-

Các hồ sơ sổ sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc,
bao gồm:
+ Hồ sơ hoặc sổ sách lưu trữ cáccác dữ liệu liên quan bệnh nhân đặt tại

nơi đảm bảo để có thể tra cứu kịp thời khi cần thiết
+ Sổ sách và máy tính để quản lý thuốc tồn trữ, theo dõi số lơ, hạn dùng
của thuốc và các vấn đề khác có liên quan
+ Sổ sách, hồ sơ và thường xuyên ghi chép các hoạt động mua, bán
thuốc,bảo quản thuốc đối với thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần và
tiền chất theo quy định của quy chế quản lý tthuoocs gay nghiện và thuốc
hướng tâm thần
+ Hồ sơ sổ sách lưu trữ ít nhất một năm kể từ khi thuốc hết hạn dùng

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 9



GVPT: Vũ Văn Kiêm

IV.

HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA CƠ SỞ BÁN LẺ THUỐC

1. Mua thuốc
-

Nguồn thuốc được mua tại các cơ sở kinh doanh thuốc hợp
pháp

-

Có hồ sơ theo dõi, lựa chọn các nhà cung cấp có uy tín, đảm
bảo chất lượng thuốc trong qua trình kinh doanh

-

Chỉ mua các thuốc được phếp lưu hành. Thuốc mau con
nguyên vẹn và có đầy đủ bao gói của nhà sản xuất, nhãn đúng quy định
theo quy chế hiện hành. Có đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ của thuốc mua
về

-

Khi nhập thuốc người bán lẻ kiểm tra hạn dùng, kiểm tra các
thông tin trên nhãn thuốc theo quy chế ghi trên nhãn, kiểm tra chất lượng
và có kiểm sốt trong suốt qua trinh bảo quản


-

Nhà thuốc phải co đầy đủ các thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu Việt Nam do Sở y tế địa phương ban hành
2. Bán thuốc

-

Các bước trong hoạt động bán thuốc bao gồm:
+ Người bán lẻ hỏi người mua nhũng câu hỏi liên quan đến bệnh, đến

thuốc mà người mua yêu cầu
+ Người bán lẻ tư vấn cho người mua về lựa chọn thuốc, cách dùng
thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc bằng lời nói. Trường hợp khơng có đơn
thuốc đi kèm người hướng dẫn bán lẻ phải hướng dẫn sử dụng thuốc thêm
bằng cách viết tay hoặc đánh máy

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 10


GVPT: Vũ Văn Kiêm
-

Người bán lẻ cung cấp các thuốc phù hợp, kiểm tra, đối chiếu
thuốc ra lẻ về nhãn thuốc, cảm quan về chất lượng, số lượng chủng loại
thuốc


-

Các quy định về tư vấn cho người mua bao gồm:
+ Người mua cần nhận được sự tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều

trị và phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng
+ Người bán lẻ phải xác định rõ trường hợpnaof cần có tư vấn của người
chun mơn phù hợp với loại thuốc cung cấp để tư vấn cho người mua thông
tin về thuốc, giá cả và các thuốc khơng cần kê đơn
+ Đối với người bệnh địi hỏi phải có chuẩn đốn của thầy thuốc mới co
thể dùng thuốc. Người bán lẻ cần tư vấn để bệnh nhân tới khám thầy thuốc
chuyên khoa thích hợp hoặc bác sỹ điều trị
+ Đối với người mua thuốc chưa cần thiết phải dùng thuốc, nhân viên
bán thuốc cần phải giải thích rõ hiểu và tự chăm sóc, tự theo dõi triệu chứng
+ Đối với bệnh nhân nghèo khơng có đủ khả năng chi trả thi người bán
lẻ cần tư vấn lựa chọn loại thuốc có giá cả hợp lý,đảm bảo điều trị bệnh và
giảm mức thấp nhất khả năng chi trả
+ Không được tiến hành các hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc tại nơi
bán thuốc trái với quy định về thơng tin quảng cáo thuốc. Khuyến khích
người mua coi thuốc la thông thường
-

Bán thuốc theo đơn
+ Khi bán các thuốc theo đơn phải có sự tham gia trực tiếp người bán lẻ

có thình độ chun mơn phù hợp và tn thủ thoe các quy định, quy chế hiện
hành của Bộ y tế về bán thuốc theo đơn
+ Người bán lẻ phải bán theo đúng đơn thuốc. Trường hợp phát hiện đơn
thuốc không rõ ràng về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng hoặc
saipham về pháp lý, chuyên môn hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh

người bán lẽ phải thông báo cho người kê đơn biết

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 11


GVPT: Vũ Văn Kiêm
+ Người bán lẻ phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán
thuốc theo đơn trong trường hợp đơn thuốc không hợp lệ, khơng nhằm nục
đích chưa bệnh
+ Người bán lẻ là dược sỹ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một số
thuốc khác có cùng hoạt chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi co sự đồng ý
của mua
+ Người bán lẻ hướng dẫn người mua về cách sủ dụng thuốc, nhắc nhở
người mua thực hiện đúng theo đơn
+ Sau khi bán thuốc gây nghiện nhân viên nha thuốc phải vào sổ, lưu
dơn thuốc là bản chính
3.

Bảo quản thuốc

-

Thuốc được bảo quản theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc

-

Thuốc nên được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý


-

Các thuốc kê đơn nênn được bày bán và bảo quản tại khu vục
riêng có ghi rõ “ Thuốc kê đơn” hoặc trong cùng một khu vực phải để
riêng các thuốc bán theo đơn. Việc sắp xếp đảm bảo sự thuận lợi,tránh
gây nhầm lẫn.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 12


GVPT: Vũ Văn Kiêm
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN LẺ THUỐC
1.

Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc

-

Có thái độ hịa nhã,lịch sự khi tiếp xúc với khách hàng

-

Hướng dẫn, giải thích cung cấp các thơng tin và kời khuyên
đúng đắn về cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh nhân và co các
tư vấn cần thiết nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý,an toàn và hiệu quả

-


Giữ bí mật thơng tin người bệnh trong qua trình hành nghề
như bệnh tật các thơng tin người bệnh yêu cầu

-

Trang phục áo blouse trắng sạch sẽ, gọn gàng, có đeo thẻ ghi
rõ họ tên, chức danh.

-

Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo
đức hành nghề dược.

-

Tham gia các lớp đào tạo, cập nhập kiến thức chuyên môn và
pháp luật y tế.

2.

Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ
thuốc

-

Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của cơ sở. Trong trường
hợp vắng mặt phải ủy quyền cho nhân viên có trình độ chun mơn
tương đương trở lên điều hành theo đúng quy định.


-

Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê đơn, tư vấn cho
người mua.

-

Liên hệ với bác sỹ kê đơn trong trường hợp cần thiết để giải
quyết các tình huống xảy ra.

-

Kiểm sốt chất lượng thuốc mua về, thuốc bảo quản tại nhà
thuốc.

-

Thường xuyên cập nhập các kiến thức chuyên môn, văn bản
quy phạm pháp luật về hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ cung ứng thuốc.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 13


GVPT: Vũ Văn Kiêm
-

Đào tạo hướng dẫn các nhân viên tại cơ sở bán lẻ về chuyên

môn cũng như đạo đức ngành nghề dược.

-

Cộng tác với y tế cơ sở và nhân viên y tế cơ sở trên địa bàn
dân cư, phối hợp cung cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông giáo
dục về thuốc cho cộng đồng và các hoạt động khác.

-

Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về tác dụng không
mong muốn của thuốc

3.

Các hoạt động của cơ sở bán lẻ cần phải làm đối với thuốc bị

khiếu nại hoặc thu hồi
-

Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc
khiếu nại, thuốc khơng được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.

-

Có thông báo thu hồi cho khách hàng. Kiểm tra và trực tiếp
thu hồi, biết trữ các thuốc phải thu hồi để chờ xử lý.

-


Có hồ sơ ghi rõ về việc khiếu nại và biện pháp giải quyết cho
người mua về khiếu nại hoặc thu hồi thuốc.

-

Nếu hủy thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất
lượng thuốc.

-

Có báo cáo các cấp theo quy định chuyên môn.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 14


GVPT: Vũ Văn Kiêm
V.

DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI NHÀ
THUỐC

1. Thuốc kháng sinh – kháng khuẩn.
-

Docyxilin 100mg.

Phân loại: Kháng sinh nhóm tritracilin, trị nhiễm khuẩn đường hơ hấp, tiết
niệu, da, mơ mềm.

-

Bioproxil 500mg.

Phân loại: Kháng sinh nhóm bêta-lactam trị nhiễm khuẩn đường hô hấp,
tiết niệu.
2. Thuốc dạ dày – gan – mật.
-

Maalox.
Phân loại: ăn không tiêu, ợ chua, trào ngược dạ dày – thực quản.

-

Omeprazol 20mg.
Phân loại: kháng Histamin H2, trung hòa axit trong các trường hợp đau
dạ dày.
3. Thuốc rối loạn tiêu hóa.

-

Loperamid 2mg.
Phân loại: Điều trị trong trường hợp tiêu chảy cấp và tiêu chảy mãn tính.

-

Sobitol 5g.
Phân loại: điều trị các chứng táo bón và khó tiêu.
4. Thuốc kháng nấm.


-

Ketoconazol 5mg.
Phân loại: dùng ngồi trong trường hợp nấm kẽ tay, kẽ chân, hắc lào
lang ben.

-

NYST 1g.
Phân loại: Kháng nấm trong trường hợp tưa miệng, viêm miệng, viêm
lưỡi, đẹn do nấm cadida.
5. Thuốc tránh thai.

-

Postimon 2 0,75mg.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 15


GVPT: Vũ Văn Kiêm
Phân loại: Ức chế sự làm tổ của trứng, ngăn không cho trứng rụng.
-

Mervelon.
Phân loại: Dạng phối hợp.
6. Thuốc sát trùng răng miệng.


-

Lysoppaine.
Phân loại: Ngậm khi viêm họng, điều trị hôi miệng.
7. Thuốc ho – viêm phế quản.

-

Bromehexin 8mg.
Phân loại: Rối loạn tiết dịch trong phế quản cấp tính, đợt cấp tính của
viêm phế quản mãn tính.
8. Thuốc cảm cúm sổ mũi.

-

TIFFY.
Phân loại: Cảm cúm nhẹ do thời tiết.

-

Deorgen Fort.
Phân loại: điều trị chứng cảm cúm, đau nửa đầu, ngẹt mũi, sổ mũi theo
mùa.
9. Thuốc giảm đau, hạ sốt.

-

Efferalgan 80mg.
Phân loại: Giảm đau hạ sốt cho trẻ em.


-

Panadol extra 500mg.
Phân loại: Giảm đau, hạ sốt.
10. Thuốc kháng viêm.

-

Diclofenac 25mg.
Phân loại: Giảm đau, trị viêm khớp.

-

Nime sulic 100mg.
Phân loại: Kháng viêm trong trường hợp viêm thấp khớp, đau răng.
11. Thuốc chóng mặt, say tàu xe.

-

Socopolamin.

Phân loại: miếng dán chống say tàu xe.
HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 16


GVPT: Vũ Văn Kiêm
-


Diphenhydramine 90mg.

Phân loại: Phòng ngừa say tàu xe.
12. Thuốc dị ứng – ngứa mề đay.
-

Cezil 10mg.
Phân loại: Kháng dị ứng H1, dị ứng do thức ăn, hóa chất.

-

Alimemazine 5mg.
Phân loại: dị ứng, ngứa.
13. Thuốc nhỏ mắt – tai – mũi – họng.

-

Eylight vita.
Phân loại: cung cấp nhu cầu dinh dưỡng cho mắt, phòng ngừa đau mắt đỏ,
chảy nước mắt…

-

Rihinex 0,05%.
Phân loại: điều trị viêm xoang, ngẹt mũi, sổ mũi.

-

Otifar.
Phân loại: Nhỏ tai khi bị viêm tai.

14. Thuốc trị giun sán.

-

Albendazol 400mg.

Phân loại: Trị giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim.
-

Mebendazol 100mg.

Phân loại: Trị giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim.
15. Thuốc an thần gây ngủ.
-

Rotunda 30mg.

Phân loại: An thần, gây ngủ, ổn định thần kinh.
16. Thuốc bổ máu.
-

Felorit

Phân loại: điều trị người bị thiếu máu, bổ sung cho phụ nữ có thai.
17. Các thuốc sát trùng ngồi da.
-

Povidin 10%

HVTT: Lê Thị Thanh Bình


Trang 17


GVPT: Vũ Văn Kiêm
Phân loại: Rửa vết thương, sát trùng nhẹ trong phẫu thuật, làm mau lành vết
thương.
18. Thuốc lợi tiểu.
-

Tana misolblue.

Phân loại: Viêm đường niệu, thông đường tiết niệu.
19. Thuốc trị tim mạch.
-

Vatzatel 20mg.

Phân loại: Dự phòng cơn đau thắt ngực.
-

Nifedipin 20mg.

Phân loại: Điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực do gắng sức và đau thắt ngực
do tự phát.
20. Vitamin.
-

Vitamin PP.


Phân loại: Điều trị thiếu vitamin PP, bệnh pellagra.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 18


GVPT: Vũ Văn Kiêm
VI.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC

1. Bệnh nhân: Nguyễn Thị Yến
Giới tính:

Nữ

Tuổi:55

Địa chỉ:Dĩ An – Bình Dương
Nghề nghiệp: Tự do
Chẩn đốn: Rối loạn chức năng tiền đình
1. tanganyl 500mg . Điều trị triệu chứng chóng mặt .
Ngày uống 3 lần mỗi lần một viên ( dùng vào bữa ăn)
2. Stugeron 25mg . Điều trị các triệu chứng từ mạch não nhu choáng
váng
Ngày uống 3 lần mỗi lần một viên
3.Spamaverin 40mg. Điều trị rối loạn chức năng tiêu hóa do tác dụng
của stangeron
` Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên

4. Colovix
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên
2. Bệnh nhân: Trần Hồng Nhung
Giới tính:Nữ

Tuổi:34 tuổi

Địa chỉ:Dĩ An-Bình Dương
Nghề nghiệp: Cơng nhân
Chẩn đốn: Suy tĩnh mạch ngoại biên
1. Daflon 500mg . Là thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch
Ngày 3 lần mỗi lần một viên
2. Lotass 90mg . Thuốc có tác dụng giảm đau
Ngày uống 3 lần mỗi lần một viên
3. Rutin C 100mg . Thuốc có tác dụng bền vưng thành mạch
Ngày uống 3 lân mỗi lần một viên

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 19


GVPT: Vũ Văn Kiêm

3. Bệnh nhân: Đồn Thị Thu
Giới tính:Nữ

Tuổi: 27 tuổi

Địa chỉ: Thuận An- Bình Dương

Nghề nghiệp Tự do
Chẩn đốn: Viêm tai ngồi
1. Ciproloxacin 500mg . Thuốc kháng sing có phổ kháng khuẩn rộng
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên
2.alphachymotripsin. Thuốc có tác dụng chống viêm
Ngày uống 2 lần mỗi lần hai viên
3. Cồn boric 3% . Là thuốc sát khuẩn tại chỗ có tác dụng kìm khuẩn
Nhỏ ngày 2 lần mỗi lần 2-4 giọt
4. Bệnh nhân: Trần Văn Tâm
Giới tính:Nam

Tuổi:31 tuổi

Địa chỉ:Dĩ An – Bình Dương
Nghề nghiệp: Tự do
Chẩn đoán: Ỉa và viêm dạ dày ruột do nhiêm trùng
1. Spamaverin 400mg . Tác dụng chống co thắt cơ trơn ở dường tiêu
hóa
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên
2.Berberin 100mg . Điều trị tiêu chảy
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên
3.Levoquin 500mg . Điều trị bệnh nhiêm trùng
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên
4. Smecta . Điều trị chứng tiêu chảy, đau da dày, thực quản
Ngày uống 2 gói mỗi lần một gói

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 20



GVPT: Vũ Văn Kiêm
5. Bệnh nhân:Lê Thị Hoan
Giới tính:Nam

Tuổi: 42

Địa chỉ: Công ty TNHH BoBo Việt Nam
Nghề nghiệp: Công nhân
Chẩn đoán: Đau khớp vai
1. Diclofenac 50mg. Điều trị viêm khớp.
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên.
2. Omeprazol 20mg. Điều trị loét dạ dày do tác dụng phụ của
Diclofenac.
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên.
3. Predisolon 5mg. Điều trị đau nhức khớp.
Ngày uống 3 lần mỗi lần một viên.
4. Dorotyl 250mg. Điều trị hỗ trợ cơn đau.
Ngày uống 3 lần mỗi lần một viên.
6. Bệnh nhân: Nguyễn Văn Tý
Giới tính: Nam

Tuổi : 30

Địa chỉ: Thuận An – Bình Dương
Nghề nghiệp: Tự do
Chẩn đoán: Viêm dạ dày
1. Amoxicilin 500mg. Là thuốc kháng sinh trị dạ dày tăng khả
năng diệt vi khuẩn.
Ngày uống 2 lần mỗi lần một viên.

2. Metronidazol 250mg.
Ngày uống 2 lần mỗi lần 2 viên.
3. Omeprazol 20mg. Điều trị loét dạ dày tiến triển.
Ngày 2 lần mỗi lần 1 viên.
7. Bệnh nhân: Hồng Trung Hiếu
Giới tính: Nam

Tuổi: 22

Địa chỉ: Dĩ An – Bình Dương
HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 21


GVPT: Vũ Văn Kiêm
Nghề nghiệp: Tự do
Chẩn đoán: Viêm kết mạc cấp.
1. Maxitrol coll 5ml. Điều trị nhiễm khuẩn ở mắt
Ngày nhỏ 8 lần mỗi lần 2 giọt.
3. Diclofenac 50mg. Có tác dụng kháng viêm.
Ngày uống 2 lần mỗi lần 1 viên.
8. Bệnh nhân: Phan Thị Hà
Giới tính: Nữ

Tuổi: 25

Địa chỉ: Dĩ An – Bình Dương
Nghề nghiệp: Tự do
Chẩn đốn: Viêm họng cấp

1. Cefixime 200mg. Điều trị nhiễm khuẩn trong đường hô hấp.
Ngày uống 2 lần mỗi lần 1 viên.
2. Doxmin
Ngày uống 3 lần mỗi lần 1 viên.
3. Anpha choay. Thuốc chống viêm.
Ngày ngậm 2 lần mỗi lần 2 viên.
9. Bệnh nhân: Nguyễn Thanh Nhàn
Giới tính: Nữ

Tuổi: 35

Địa chỉ: Doanh nghiệp tư nhân Việt – Nhật.
Nghề nghiệp: Cơng nhân
Chẩn đốn: Viêm đường tiết niệu không xác định
1. Micfaso blue. Kháng viêm sát khuẩn cơ quan sinh dục.
Ngày uống 2 lần mỗi lần 2 viên.
2. Levoquin 500mg. Điều trị nhiễm trùng
Ngày uống 2 lần mỗi lần 1 viên.
3. Lostass 90mg. Điều trị giảm đau chống viêm.
Ngày uống 3 lần mỗi lần 1 viên.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 22


GVPT: Vũ Văn Kiêm
4. Alverin 40mg. Điều trị các biểu hiện đau hoặc co thắt vùng
tiết niệu
Ngày uống 2 lần mỗi lần 1 viên.

5. I bareuron. Bổ sung vitamin cho cơ thể và tăng cường sức
khỏe.
Ngày uống 2 lần mỗi lần 1 viên.
10. Bệnh nhân: Lê Thị Nguyệt
Giới tính: Nữ

Tuổi: 21

Địa chỉ: Dĩ An – Bình Dương
Nghề nghiệp: Cơng nhân
Chẩn đoán: Dị ứng chưa rõ nguyên nhân.
1. Cezil 10mg. Điều trị ngứa và phát ban
Ngày uống 1 lần mỗi lần 1 viên.
2. Chclopheniramin 4mg. Thuốc chống dị ứng
Ngày uống 1 lần mỗi lần 2 viên.
3. Vitamin C 0,5g. Tăng sức đề kháng.
Ngày 2 lần mỗi lần 1 viên.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 23


GVPT: Vũ Văn Kiêm
3. MỘT SỐ NHÃN THUỐC TẠI NHÀ THUỐC
1.Paracetamol 500mg (hộp 10 vỉ * 10 viên)
Chỉ định: các chứng đau như nhức đầu, đau bụng kinh, đau nhức xương và
cơ, đau răng, đau do chân thương
Các chứng sốt do cảm cúm, nhiễm khuẩn sau tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm
ở trẻ em

Chống chỉ định:bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc. Rối loạn chưc
năng gan, thận
2.bromhexim 8mg ( hộp 100 viên)
Chỉ định: Rôi loạn tiết dịch trong viên phế quản cấp, đợt câp tinh của viem
phế quản mạn
Chống chỉ định: mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai và
cho con bú
Liều dùng: thời gian điều trị không quá 8 – 10 ngày
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 – 2 viên, ngày uống 3 lần
Trẻ em 2 – 10 tuổi: 0,5mg/ kg thể trọng , chia 2-3 lần / ngày
3.Amoxicilin 500mg ( hộp 10 vỉ* 10 viên)
Chỉ định: nhiễm trùng hô hấp, tai mũi họng, răng miệng, sinh dục, tiêu hoá và
gan mật.
Chống chỉ định: dị ưng với penicilin. Nhiễm virus thuộc nhóm, nhất là bệnh
tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Liều dùng: Người lớn uống 1 viên / lần, 3 lần / ngày. Mỗi lần cách nhau 6h
4.Sorbitol 5g ( hộp 25 gói * 5g thuốc bột).
Chỉ định: điều trị các chưng táo bón va khó tiêu.
Chống chỉ định: bệnh lý viêm ruột thực thể, viêm loét đại – trưc tràng, bênh
corhn và hội chứng tắc hay bán tắc.
Liều dùng: Điều trị chứng khó tiêu: Người lớn 1 – 3 gói / ngày uống trước
bữa ăn hoặc lúc khó tiêu.

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 24


GVPT: Vũ Văn Kiêm
PHẦN BA

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
Trải qua thời gian đi thực tập tại nhà thuốc Tuấn Anh đã giúp em hiểu rõ
hơn về hoạt động của Nhà thuốc. Thuốc là một mặt hàng đa dạng và phong
phú.
Tại đây em đã được tim hiểu rất nhiều loại thuốc tác dụng của các hoạt
chất, các sắp xếp thuốc theo nhom tác dụng dược lý, cách phối hợp các
thuốc với nhau trong điều trị bệnh. Ngồi ra em cịn được trực tiếp tiếp xúc
với người bệnh cách nói chuyện, hỏi bệnh để có thể tư vân tốt nhất đem lại
hiệu quả cao. Qua đó giúp em có nhiều kiên thức mới và cách ứng xử với
mọi người
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và Nhà thuốc
Tuấn Anh đã giúp đỡ em trong thời gian qua

HVTT: Lê Thị Thanh Bình

Trang 25


×