Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hoà bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.68 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

T

lời mở đầu
hực hiện công cuộc đổi mới của nền kinh tế đất níc tõ tËp trung bao cÊp
sang nỊn kinh tÕ hµng hoá nhiều thành phần. Trong những năm qua Nhà

nớc ta đà ban hànhhàng loạt những chính sách kế toán mới nhằm thích ứng với cơ chế thị
trờng có sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc, trong đó đặc biệt là những chính sách liên quan
công cụ quản lý kế toán tài chính . . .
Chính vì thế kế toán tài chính giữ vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với hoạt
động kinh tế nhà nớc , mà còn giữ vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh tÕ cđa doanh
nghiƯp. Hay nãi c¸ch kh¸c kÕ to¸n là một nghệ thuật của việc ghi chép, phân loại, tổng
hợp và lý giải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở Doanh nghiệp, làm căn cứ cho các quyết
định kinh tế. Kế toán còn là trung tâm hoạt động tài chính của hệ thống thông tin, nó giúp
cho các nhà quản lý, các nhà kinh doanh có thể giám sát quản lý đợc tài sản và thực hiện
đợc chế ®é tù chđ cđa doanh nghiƯp.
Trong thêi gian thùc tËp và tìm hiểu thực tế công tác sản xuất kinh doanh tại Công
ty TNHH một thành viên kinh doanh nớc sạch Hoà bình, với những kiến thức đà đ ợc trang
bị, với sự hớng dẫn tận tình giúp đỡ của các cán bộ phòng tàI vụ công ty cùng giáo viên hớng dẫn tôi đà hoàn thành xong báo cáo thùc tËp tèt nghiƯp tỉng quan cđa m×nh.
Néi dung cđa báo cáo bao gồm :

- Phần thứ nhất: Tổng quan về Công ty Cấp thoát nớc Hoà bình.
- Phần thứ hai: Công tác tài chính của Công ty Cấp thoát nớc Hoà
bình.
- Phần thứ ba: Tình hình thực hiện công tác kế toán tại Công ty


Cấp thoát nớc Hoà bình.
- Phần thứ t: Công tác phân tích hoạt động kinh tế tại Công ty Cấp
thoát nớc Hoà bình.

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phần thứ nhất
tổng quan về chức năng, đặc điểm hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty cấp thoát n ớc hoà bình

I - Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển:
Thị xà Hoà bình là một tỉnh lỵ của Hoà bình có từ thời Pháp thuộc năm dọc theo
quốc lộ 6A từ Hà nội đi Sơn La, Lai châu cách Hà néi 76 Km vỊ phÝa T©y nam víi d©n
sè tÝnh đến năm 1995 là 94.000 ngời trong đó nội thị chiếm 74.000 ngời, ngoại thị
20.000 ngời.
Năm 1960 Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà bình đà ra quyết định thành lập Nhà máy
nớc Hoà bình , năm 1962 Nhà máy nớc chính thức đi vào hoạt động với công suất
1000m3 ngày đêm.
Thực hiện nghị định số 388 - HĐBT về sắp xếp lại DN ngày 30/10/1992 UBND
Tỉnh Hoà bình đà ra quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nớc" Nhà máy nớc Hoà
bình " trực thuộc Sở Xây dựng Công nghiệp Hoà bình, có chức năng sản xuất và phân
phối nớc. Là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân, có con dấu riêng,
trụ sở đặt tại Phờng Phơng lâm - Thị xà Hoà bình - Tỉnh Hoà bình.

Do qui mô thị xà ngày càng mở rộng và phát triển, dân số thị xà ngày càng đông
đúc, hàng loạt các nhà máy cơ sở sản xuất đà đợc xây dựng nh Nhà máy thuỷ điện Hoà
bình, Nhà máy xi măng Sông Đà, Nhà máy bia, Xí nghiệp nớc khoáng . . . và để phù
hợp với cơ chế thị trờng đến ngày 30/3/1994 " Nhà máy nớc Hoà Bình" đợc đổi tên
thành "Công ty Cấp thoát nớc Hoà bình " với chức năng nhiệm vụ :
- Sản xuất và phân phối nớc sạch.
- Kinh doanh các mặt hàng về nớc
- Thiết kế và thi công các công trình cấp thoát nớc.
Năm 1995 Chính phủ Pháp và Chính phủ Việt Nam đà tài trợ cho dự án Cấp nớc
bờ phải sông Đà thị xà Hoà Bình tỉnh Hoà Bình, tổng số vốn đầu t là 32.000 triệu đồng.
Công trình đà đợc xây dựng, hoàn thành và đa vào sử dụng tháng 7/1996 đa công suất
sản xuất nớc của Công ty từ 2.400m3/ngày đêm lên 8.000m3/ngày đêm đảm bảo cung
cấp nớc phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt dân c trên địa bàn Bờ phải sông Đà thị xÃ
Hoà Bình.
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Tháng 9 năm 1997 Công ty Cấp thoát nớc Hoà Bình đà vay vốn ODA đầu t xây
dựng hệ thống cấp nớc bờ trái sông Đà thị xà Hoà Bình với công suất 11.000m3/ngày
đêm. Công trình đà hoàn thành và đi vào hoạt động từ tháng 12/1999 đảm bảo cung cấp
nớc sạch phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt dân c trên địa bàn Bờ trái sông Đà thị xÃ
Hoà Bình.
* Qui mô hoạt động :
Vốn kinh doanh : 31.258 triệu đồng
Trong ®ã: - Vèn cè ®Þnh : 30.839 triƯu ®ång
- Vèn lu ®éng : 419 triƯu ®ång

Ngn vèn: 31.736 triƯu ®ång
- Vốn ngân sách cấp : 31.200 triệu đồng
- Vốn tự bổ xung :

536 triệu đồng

Tổng số cán bộ công nhân viên là 222 ngời
Với qui mô ngày càng đợc mở rộng và phát triển Công ty Cấp thoát nớc Hoà
Bình có đầy đủ điều kiện để phát huy quyền làm chủ trong sản xuất kinh doanh, năng
động sáng tạo trong việc tìm ra phơng hớng hoạt động có hiệu quả.

II/ Đặc điểm về tổ chức quản lí và tổ chức sản xuất kinh doanh ở
Công ty Cấp thoát nớc Hoà Bình:
II.1/ Đặc điểm tổ chức quản lý:
Thực hiện chức năng nhiệm vụ đà đợc Uỷ ban nhân dân tỉnh qui định, do địa bàn
cung cấp nớc cách xa nhau nên để tổ chức quản lý sản xuất tốt Công ty cấp thoát nớc
Hoà bình đà tổ chức sản xuất thành bốn bộ phận :
* Văn phòng Công ty Cấp thoát nớc Hoà Bình:
Là trung tâm hoạt động của Công ty có nhiệm vụ điều hành gián tiếp đối với các
đơn vị trực thuộc và điều hành trực tiếp việc sản xuất và kinh doanh nớc sạch trên địa
bàn Bờ phải sông Đà thị xà Hoà Bình.
Văn phòng Công ty Cấp thoát nớc Hoà bình có 86 ngời trong đó bộ máy quản lý
3 ngời 1 Giám đốc 2 phó Giám đốc và các phòng ban trực thuộc sau:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính
+ Phòng Kỹ thuật
+ Phòng Kế toán - Tài vụ
+ Phòng Kinh doanh
+ Trạm Sử lý nớc s¹ch
3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------* Xí nghiệp Cấp nớc bờ trái sông Đà.
Xí nghiệp cấp nớc bờ trái Sông Đà tổng số 95 ngời có nhiệm vụ cung cấp nớc
sạch cho khu vực bờ trái Sông Đà. HiƯn nay hƯ thèng xư lý vµ cÊp níc bê trái Sông Đà
đà đợc cải tạo nâng cấp nên công suất đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng nớc sạch của nhân
dân đóng tại địa bàn bờ trái Sông Đà.
*Xí nghiệp xây lắp
Xí nghiệp có 35 ngời có nhiệm vụ tổ chức thi công lắp đặt hệ thống Cấp thoát nớc tại thị xà Hoà Bình, thị trấn Lơng sơn và 1 số huyện khác.
* Xí nghiệp nớc Lơng Sơn: Cã 6 ngêi cã nhiƯm vơ tỉ chøc vËn hµnh giếng
khoan, để phục vụ cấp nớc cho nhân dân và các cơ quan tại thị trấn Lơng Sơn.
Việc tổ chức và quản lý sản xuất ở Công ty Cấp thoát nớc Hoà bình đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh
của Công ty Cấp thoát nớc Hoà bình
Giám đốc

Phó giám đốc Phó giám đốc
TC - HC
kỹ thuật

Phòng Phòng Phòng Trạm sử lý
TC-HC KT-TV KD
nớc KT



nghiệp
CTN bờ trái xây

nghiệp
lắpnớc

Phòng


Lơngsơn

4

nghiệp




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------II.2/ Đặc điểm Tổ chức sản xuất :
a - Qui trình công nghệ sản xuất nớc mặt:
Nớc đợc dẫn từ hồ Thuỷ điện hoà Bình về bằng đờng ống dẫn vào bể trộn xây
dựng bằng bê tông cốt thép, trong bể có lắp 1 máy khuấy để trộn dung dịch phèn, clo
với nớc thô. Sau đó nớc chảy qua bể lắng tại đây bùn cặn lắng xuống đáy bể đợc hút ra
ngoài, nớc trong ch¶y sang bĨ läc , bĨ läc cã chøa cát để lọc nớc. Qua bể lọc đợc khử
trùng bằng clo sau đó sang bể chứa và chảy ra mạng phân phối. Sơ đồ sản xuất nớc mặt
nh sau :

Qui trình sản xuất nớc mặt
Nớc

hồBể trộn

Bể lắng

Bể

lọc

Bể chứa

Mạng P.phối
Phèn
1/3 clo

hoá

Clo

chứa

2/3 khử trùng

Mạng

2.2- Qui trình sản xuất nớc ngầm:
Trạm bơm
giếng


Dàn
maBể
phân phối

lọc

Bể

Clo
Nớc đợc bơm từ các giếng khoan lên hệ thống ống dẫn qua dàn ma để khử sắt
sau đó sang bể lọc trong trớc khi vào bể chứa đợc khử trùng bằng clo và qua mạng phân
phối đến nơi tiêu dùng nớc.
Do qui trình sản xuất nớc sạch phải trải qua nhiều công đoạn, mặt khác ngoài
mục đích kinh doanh việc sản xuất nớc sạch còn mang ý nghĩa chính trị cao, do vậy qui
trình sản xuất nớc sạch phải đợc tuân thủ và bảo vệ nghiêm ngặt luôn đợc các cấp chính
quyền và lực lợng bảo vệ quan tâm.

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

III/ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua một số năm:
bảng kết quả hoạt động sxkd qua một số năm
công ty: Cấp thoát nớc hoà bình


Đơn vị tính: 1.000 đồng
năm 1999

năm 2000

năm 2001

chỉ tiêu
kh
1 - Doanh thu
2 - Chi phí

th

kh

th

kh

th

5.200.000

5.900.000

6.000.000

6.300.000


6.500.000

6.700.000

SXKD

5.322.000

3 - Nép NSNN

480.000

560.000

- ThuÕ DT

116.000

5.704.000

6.018.000

120.000

800.000

900.000

1.100.000


328.000

- ThuÕ GTGT

600.000

380.000

387.000

400.000

- ThuÕ TNDN

184.960

190.720

218.240

4 - Lợi nhuận

578.000

596.000

682.000

- Trớc thuế


578.000

596.000

682.000

- Sau thuế
5 - Thu nhập

393.040

405.280

463.760

BQ

400

420

430

450

450.

470


Nhờ vào bộ máy quản lý tài chính của công ty chặt chẽ và có hiệu quả đà đem lại
sự phát triển không ngừng của công ty. Doanh thu hàng năm đều vợt so với kế hoạch và
năm sau tăng hơn năm trớc, qui mô kinh doanh ngày càng đợc mở rộng.
Nhìn vào báo cáo tài chính và bảng cân đối kế toán của công ty trong ba năm
1999,2000 và năm 2001 ta thấy doanh thu năm 1999 đạt 5.900.000.000 đồng, nhng
năm 2000 doanh thu đạt 6.300.000.000 đồng và năm 2001 doanh thu đạt 6.700.000.000
đồng. Doanh thu năm 2000 vợt so với năm 1999 là 400.000.000đ và năm 2001 vợt so
với năm 2000 cũng là 400.000.000đ. Doanh thu tăng làm cho nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nớc không những đợc đảm bảo mà còn vợt so với kế hoạch. Bên cạnh đó lợi nhuận
tăng lên và thu nhập bình quân ngời lao động cũng tăng lên nhờ doanh thu tăng.
6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Với tốc độ tăng trởng năm sau tăng lên so với năm trớc nh vậy Công ty sẽ ngày
càng phát triển hơn.

Phần thứ hai
Thực trạng về tổ chức thực hiện
công tác tài chính của công ty cấp thoát nớc hoà bình
I/ Tình hình tổ chức công tác tài chính tại công ty:
Công ty cấp thoát nớc Hoà bình sử dụng mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập
chung. Theo mô hình này toàn Công ty tổ chức một phòng kế toán làm nhiệm vụ hạch
toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh tế
nhằm cung cấp kịp thời thông tin cho lÃnh đạo Doanh nghiệp và báo caó tình hình hoạt
động, kết quả kinh doanh cho Cục quản lý vốn theo quí, năm.
- Phòng kế toán của công ty gồm 6 ngời đợc phân công nhiệm vụ nh sau:

*Kế toán trởng :
Thực hiện giám đốc toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của công ty, giám đốc
việc chấp hành các chế độ chính sách tài chính kế toán, là ngời giúp giám đốc tổ chức
bộ máy kế toán của công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc.
* Kế toán tổng hợp thanh toán :
Có trách nhiệm phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời số liệu hiện có và tình hình
biến động về sử dụng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giám đốc chặt chẽ việc chấp hành
chế độ thu chi, quản lý tiền mặt đồng thời theo dõi các khoản phải thu, phải trả cho
khách hàng, cho cán bộ công nhân viên và phải nộp cho nhà nớc, các tổ chức xà hội
khác. Ngoài ra còn tập hợp những chi phí liên quan đến sản xuất và hạch toán kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty.
* Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ về số lợng và giá trị, theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và trích khấu hao
tài sản cố định hàng tháng quí năm.
* Kế toán doanh thu, công nợ, thống kê:
7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp doanh thu toàn công ty, theo dõi tình hình thanh
toán công nợ của từng khách hàng. Hàng tháng, quí, năm lập các báo cáo thống kê, báo
cáo thuế để gửi các cơ quan quản lý nhà nớc theo qui định.
* Thủ quĩ :
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, lên các báo cáo quĩ hàng tháng, quí, năm.
* Thủ kho :
Có nhiệm vụ nhập, xuất vật liệu, vào thẻ kho cuối tháng đối chiếu với kế to¸n.

- KÕ to¸n ë c¸c xÝ nghiƯp trùc thc cã nhiệm vụ tập hợp chứng từ, lập các báo
cáo gửi nhanh về công ty theo định kỳ tháng quí, năm.
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo sơ đồ sau :

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
của Công ty cấp thoát nớc Hoà Bình
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp Kế toán
thanh toánVL, TSCĐ

Kế

Kế toán Thủ quĩ
DT,CN

toánKế toánKế toán
XN

LSơn

Thủ kho

CTN

bờtrái

XN

nớc


XN xây lắp

II/ Công tác kế hoạch hoá tài chính của công ty:
Mỗi quí hay mỗi năm công ty đều phải đề ra các mục tiêu sản xuất kinh doanh cho
toàn công ty cho năm tiếp theo. Công ty thờng phải lập ra các kế hoạch sản xuất kinh
8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------doanh từ năm trớc và tổ chức thực hiện. Từ các bản kế hoạch sản xuất đó công ty sẽ lập
các kế hoạch tài chính cho từng bộ phận và giao kế hoạch cho tõng bé phËn, xÝ nghiƯp
thùc hiƯn. Sau khi c¸c bộ phận, xí nghiệp đà lập đợc các bản kế hoạch cho mình, công
ty sẽ tập hợp lại và lập ra kế hoạch tài chính chung cho toàn công ty.

III/ Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn tại công ty:
Để phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài vốn tự có của công
ty, công ty còn sử dụng các hình thức huy động vốn từ bên ngoài nh vốn vay, đặt tài
khoản của mình tại ngân hàng...
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty đợc tập hợp từ nhiều nguồn: Nguồn vốn kinh
doanh, từ các quỹ doanh nghiệp và nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Nguồn vốn kinh doanh gồm có nguồn vốn từ ngân sách cấp và nguồn vốn tự bổ
xung

* Trích dẫn số liệu về tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu của C.Ty
năm 2001
Đơn vị tính: 1.000 đồng

t

chỉ tiêu

t

I

Nguồn vốn kinh doanh

1 Nguồn vốn ngân sách
2 Nguồn vốn TBX

số đầu năm

tăngtrong

giảm trong

số d cuối

2001

năm 2001

năm 2001

năm 2001

31.624.226


112.374

31.736.600

31.087.626

112.374

31.200.000

536.600

536.600

3 Nguồn vốn kh¸c
II C¸c q doanh nghiƯp

303.000

1 Q ph¸t triĨn SXKD

150.000

150.000

2 Q dự phòng tài chính

100.000


100.000

102.000

96.000

309.000

3 Quỹ trợ cấp
4 Quỹ khen thởng+P.lợi

53.000

5 ........
II
I

Nguồn vốn ĐTXDCB

1 Nguồn vốn ngân sách
2 Nguồn vốn TBX

9

102.000

96.000

59.000



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Nhìn vào bảng phân tích tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu, nhìn chung
nguồn vốn các quỹ đều tăng lên. Nguồn vốn tăng trong năm 2001 là do mua sắm TSCĐ
nh: Mua 4 máy điều hoà nhiệt độ Toshiba, mua máy in kim, mua máy vi tính và lắp đặt
hệ thống cấp nớc.

IV/ Tình hình tài chính kinh tế tại công ty:
Qua khảo sát tình hình thực tế, có thể nhận định tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty năm 2001 qua mét sè chØ tiªu sau:
1 - Chi phÝ sản xuất kinh doanh, doanh thu bán hàng và các khoản đà nộp ngân
sách nhà nớc:
( Trích dẫn trong bảng cân đối kế toán )
Đơn vị tính: 1.000 đồng
tt

II

chỉ tiêu

kh năm 2001

Chi phí SXKD

th năm 2001

Tỷ lệ %


6.018.000

Trong đó :
- Khấu hao TSCĐ

1.900.000

- LÃi vay vốn
III

650.000

Doanh thu bán hàng

6.500.000

6.700.000

103,07

Các khoản nộp Ngân sách:

900.000

1.100.000

122,2

- Thuế GTGT phải nộp ( VAT )


387.000

400.000

103,3

IV Nép Nhµ níc
1

- Th thu nhËp doanh nghiƯp

218.240

- TiỊn thu sử dụng vốn

463.760

- Thuế tài nguyên
2

.......

V

Lợi nhuận

682.000

Qua những con số trên ta thấy nhìn chung công ty ngày càng phát triển hơn, đạt đợc

mục đích là tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. Doanh thu tăng năm 2001 so với năm
2000 là 106%. Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính tổng hợp chất lợng, hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Lợi nhuận luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu cđa mét c«ng ty, do
10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------vậy công ty Cấp thoát nớc HB cũng đà đạt đợc tăng trởng lợi nhuận năm 2001 so với
năm 1999 là 114,4%, nhờ có đợc mức lợi nhuận khả quan nh vậy, nó đà tạo điều kiện
rất nhiều cho công ty mở rộng vốn, bổ sung thêm vào nguồn vốn chủ sở hữu cho công
ty, tăng khả năng hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nớc, nâng cao thu nhập cho ngời lao
động và có điều kiện hơn để bổ sung thêm vào các quỹ phúc lợi và các quỹ công đoàn,
cải thiện hơn đời sống tinh thần đối với CBCNV.

2 - Cụ thể về thu nhập cán bộ công nhân viên :
Đơn vị tính: Đồng
kế hoạch
tt

chỉ tiêu

năm 2000

thực hiện
năm 2000

năm 2001


1.100.000.000

1.200.000.000

1

Tổng quỹ lơng

2

Tiền lơng

416.000

454.500

3
4

Tiền lơng BQ Ngời / Tháng
Thu nhập BQ Ngời / Tháng

450.000

470.000

Tổng quỹ tiền lơng năm 2001 tăng so với năm 2000, do tình hình SXKD toàn công
ty tăng dẫn đén tiền lơng và thu nhập của CBCNV trong toàn công ty năm 2001 tăng.


v/ công tác kiểm tra kiểm soát:
Để phát huy tốt hiệu quả sản xuất kinh doanh, công ty đà tổ chức công tác kiểm tra
kiểm soát tài chính theo hai hình thức: Kiểm tra thờng xuyên và kiểm tra định kỳ. Hình
thức kiểm tra thờng xuyên đợc công ty tiến hành thờng xuyên chặt chẽ hàng ngày. Công
tác kiểm tra đợc tiến hành ở từng bộ phËn, xÝ nghiƯp trùc thc, kiĨm tra tõ c¸c chøng
tõ, phiếu xuất, phiếu nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cơ, phiÕu thu, phiÕu chi, ủ
nhiƯm thu, ủ nhiƯm chi...
§Õn mỗi kỳ kiểm tra toàn công ty, các xí nghiệp kiểm tra toàn bộ lại sổ sách,
chứng từ và nộp lên để công ty tiến hành kiểm tra. Công tác kiểm tra định kỳ này đ ợc
tiến hành theo từng tháng, quý và cả năm. Kiểm tra từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại, kiểm tra từng sổ chi tiết và các sổ cái các tài khoản, kiểm
tra tính cân đối giữa thu - chi, nhập - xuất - tồn... nhằm đảm bảo tính đúng đắn và hợp
lý trong việc quản lý tài chính của công ty, tránh lÃng phí và hạn chế tối đa các khoản

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------chi không cần thiết nhằm làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh một cách thấp nhất, đa
lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho công ty.

Phần thứ ba
Tình hình công tác thực hiện hạch toán
các nghiệp vụ kế toán tại công ty cấp thoát nớc hoà bình
Để thuận tiện cho việc sản xuất kinh doanh cũng nh yêu cầu của cơ quan quản lý
kinh tế. Công ty cấp thoát nớc Hoà bình đà tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế
toán "Nhật ký chứng từ ", với hình thức này Công ty áp dụng thì mọi nghiệp vụ kinh tế

phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc đà kiểm tra để phân loại, ghi chép theo trình tự
thời gian, kết hợp trình tự ghi sổ phân loại theo hệ thèng c¸c nghiƯp vơ kÕ to¸n ph¸t
sinh trong st th¸ng vào sổ Nhật ký chứng từ, mở cho bên " có " của các tài khoản kế
toán.
Sổ Nhật ký chứng từ là loại sổ tổng hợp, kết hợp giữa kế toán tổng hợp với chi
tiết, kết hợp giữa phơng pháp ghi theo thời gian với phơng pháp ghi theo hệ thống các
tài khoản. Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp ghi theo hệ thống tài khoản kế toán, ngoài ra
còn có các bảng kê và sổ chi tiết.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đà kiểm tra để ghi vào nhật ký chứng từ,
bảng kê hoặc sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng cộng bảng kê, nhật ký, sổ chi tiết vào
nhật ký chứng từ. Định kỳ căn cứ vào sổ cái, nhật ký chứng từ, bảng kê bảng tổng hợp
chi tiết để lập báo cáo kế toán .
Qui trình kế toán đợc thể hiện theo sơ đồ sau:
12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Sơ đồ trình tự hạch toán
Theo hình thức nhật ký chứng từ
Sổ chứng từ

bảng kê

nhật




bảng phân bổ

Sổ thẻ
chi
tiết

Sổcái

bảng tổng

hợp chi tiết
13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Báo cáo tài chính
Ghi chú :

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống công cụ

quản lý kinh tế tài chính. Nó có vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều hành và
kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Nhiệm vụ của hạch toán kế toán là phản ánh và kiểm tra toàn diện tình hình sản
xuất kinh doanh và tình hình thực hiện kế hoạch của nhà nớc. Để thực hiện tốt nhiệm
vụ của mình hạch toán kế toán phải tổ chức khoa học phù hợp với đặc điểm tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
*- Hệ thống chứng từ kế toán Công ty sử dụng:
- PhiÕu tÝnh tiỊn l·i vay, tiỊn gưi
- SÐc chun kho¶n
- nhiƯm chi, ủ nhiƯm thu
- PhiÕu xt kho, phiÕu nhËp kho
- PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi.

1- Kế toán nguyên vËt liƯu - C«ng cơ dơng cơ :
Tỉ chøc theo dõi nhập - xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty mua
về. Kế toán nhập kho đồng thời khi Xí nghiệp có nhu cầu về nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ thì làm giấy trình giám đốc, kế toán làm thủ tục xuất kho nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ đa vào sản xuất.
+ Nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kho
kế toán ghi :
14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Nợ TK 152,153

Giá NVL - CCDC
Nợ TK 1331

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 331
+ Khi trả tiền mua nguyên vật liệu, công cụ đụng cụ kế toán ghi :
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ Xuất kho NVL - Công cụ dụng cụ kế toán ghi :
Nợ TK 621, 632, 627, 641, 642 Giá trị NVL


TK

152,

153 xuất dùng

Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 154
Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
111,112,311,331

152,153

621,627,641,642

133

2/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

Để tập hợp chính xác chi phí sản xuất kế toán cần đánh giá nguyên vật liệu
trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ.
Mua nguyên vật liệu chuyển thẳng xng bé phËn sư dơng :
Nỵ TK 621
Nỵ TK 133
Cã TK 111,112,331
Cuối kỳ Nguyên vật liệu không sử dụng hết nhập lại kho , kế toán ghi :
Nợ TK 152
Có TK 621
Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ NVL trùc tiÕp vào tài khoản giá thành :
Nợ TK 154
Có TK 621
15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

3/ Kế toán tiêu thụ hàng hoá, tiêu thụ thành phẩm
Thành phẩm của Doanh nghiệp luôn đánh giá theo giá thực tế bao gồm chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
*- Trị giá thực tế
của thành phẩm
xuất kho trong kỳ
*- Hệ số
giá
thành

phẩm

=

Trị giá hạch toán
thành phẩm xuất
kho trong kỳ

Trị giá thực tế của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ

*

Hệ số
giá thành
phẩm

Trị giá thực tế của thành
phẩm nhập kho trong kỳ

Trị giá hạch toán của thành Trị giá hạch toán của
phẩm tồn kho đầu kỳ
thành phẩm nhập trong kỳ
- Nhập kho thành phẩm từ khâu sản xuất hoặc gia công sản xuất :
Nợ TK 155
Có TK 154
- Xuất kho thành phẩm gửi đi bán kế toán ghi :
Nợ TK 157
Có TK 155




4/ Kế toán nghiệp vụ TSCĐ:
* Tài khoản sử dụng :
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 214: Hao mòn TSCĐ
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
*- Kế toán tăng TSCĐ :
- Khi Công ty mua TSCĐ kế toán vào sổ tài khoản 211 " Giá trị TSCĐ ", kế toán
ghi :
Nợ TK 211

Nguyên giá

Nợ TK 133.2

Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111,112,331

Giá thanh toán

*- Kế toán giảm TSCĐ :
- Khi Công ty thanh lý, nhợng bán TSCĐ :
+ Phản ¸nh sè thu do nhỵng b¸n :
Nỵ TK 111, 112
Cã 721

Tổng giá thanh toán
Giá bán TSCĐ


+ Ghi giảm TSCĐ :
Nợ TK 214

Giá trị hao mòn
16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Nợ TK 821
Giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211

Nguyên giá TSCĐ

- Khi Công ty nhợng bán TSCĐ h hỏng hoặc TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật
không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, kế toán ghi :
Nợ TK

111, 112, 131
Có TK

Giá thanh toán

721

*- Kế toán khấu hao TSCĐ :

- TK sử dụng :

TK 214

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ do tính trích khấu
hao vào các khoản tăng, giảm hao mòn khác. Hàng tháng tính khấu hao tài sản cố định
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh kế toán ghi :
Nợ TK

642 (4 )

Chi phí KH ở hoạt động quản lý

Nợ TK

627 ( 4 )

Chi phí KH ở hoạt động sản xuất

Có 2141

Trích khấu hao TSCĐ

- Nhà máy tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng, căn cứ vào văn bản
cho phép Công ty tính chung sau đó chia cho 12 tháng lấy bình quân :
Nguyên giá * Tỷ lệ khấu hao
Khấu hao TSCĐ

=
12 Tháng


Khấu hao kỳ này = Khấu hao kỳ trớc + Khấu hao tăng - Khấu hao giảm.
Sơ đồ hạch toán
TK 721

111,112,331

211

214

641,642,627

821
17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

5/ Kế toán lơng và các khoản bảo hiểm:
Tiền lơng là một khoản chi phí không nhỏ trên tổng giá thành sản phẩm của sản
xuất kinh doanh, lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc Công ty áp dụng 2
hình thức :
- Lơng thời gian áp dụng cho bộ phận làm việc ở văn phòng.
- Lơng khoán theo khối lợng sản phẩm sản xuất ra áp dụng cho Xí nghiệp xây lắp.
Kế toán tiền lơng hàng tháng căn cứ theo thời gian lao động và khối lợng hoàn

thành để tính lơng và trích bảo hiểm xà hội.
+ Khi phân bổ lơng trong tháng kế toán hạch toán các nghiệp vụ sau :
Nợ TK 641

Bộ phận bán hàng

Nợ TK 622

Xí nghiệp xây lắp

Nợ TK 627

Bộ phận phục vụ SX

Nợ TK 642

Bộ phận QLDN

Có TK 334

Tổng lơng phải trả cho ngời LĐ

( Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 154 )
Nợ Tk 154
Có TK 622
+ Khi chi tiền trả lơng kế toán ghi :
Nợ Tk 334
Có Tk 111
Kế toán tính bảo hiểm xà hội căn cứ vào tổng số tiền lơng phải trả để tính BHXH
theo đúng chế độ chính sách của nhà nớc là 19% vào giá thành sản phẩm. Kế toán hạch

toán nghiệp vụ BHXH phải trích nh sau :
Nợ TK 641

Bộ phận bán hàng

Nợ TK 642

Bộ phận quản lý

Nợ Tk 622

Xí nghiệp xây lắp

Nợ TK 627

Bộ phận phục vụ SX

Cã Tk 338 ( 3382, 3383, 3384 )
+ Khi nép tiền bảo hiểm xà hội cho nhà nớc kế toán ghi :
18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Nợ Tk 3383
Có Tk 111, 112
+ Khi nộp kinh phí công đoàn, kế toán ghi :
Nợ Tk 3382

Có Tk 111, 112
+ Khi mua bảo hiểm y tế , kế toán ghi :
Nợ Tk 3384
Có Tk 111, 112

Sơ đồ hạch toán
Tk 111

Tk 334

Tk 112

Tk 622,627,642

Tk 338 (3382,3383,3384 )

6- Thuế giá trị gia tăng :
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp kấu trừ :
Tài khoản sử dụng : - Tk 133 " Thuế GTGT đợc khấu trừ "
- Tk 333 " Thuế GTGT phải nộp "
Cuối tháng Công ty phải báo thuế GTGT cho cơ quan thuế, cụ thể phải nộp 3 mÉu :
- MÉu sè 01/GTGT : Tê khai thuÕ GTGT
- Mẫu số 02/GTGT : Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra
- Mẫu số 03/GTGT : Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào
Thông qua báo cáo với nội dung của 3 mẫu trên ta biết đợc thuế GTGT đầu vào đợc
khấu trừ, thuế GTGT đầu ra :
Thuế GTGT phải
Nộp ngân sách

Thuế GTGT

đầu ra

Thuế GTGT đầu vào
đợc khấu trừ

19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

*- Kế toán phản ánh :
- Khi tính thuế VAT phải nộp kế toán ghi :
Nợ TK 3331

Khấu trừ VAT

Có TK 133
- Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT kế toán ghi :
Nợ TK 3331

Nộp thuế GTGT

Có TK 111, 112
- Trong trờng hợp đơn vị đợc cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại
thuế GTGT đầu vào khi nhận đợc tiền ngân sách trả lại kế toán ghi :
Nợ TK 111, 112


Hoàn thuế GTGT

Có TK 133
*- Trong trờng hợp đơn vị đợc giảm thuế GTGT :
- Nếu thuế GTGT đợc giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi :
Nợ TK 3331

Miễn giảm thuế GTGT

Có Tk 721
- Nếu thuế GTGT đợc giảm, đợc ngân sách nhà nớc trả bằng tiền ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 721
Sơ đồ hạch toán VAT theo phơng pháp khấu trừ
111,112,331
Giá mua cha
có VAT
133
VAT đầu vào

152,153

511,711,721

641,642,627

Doanh thu bán
hàng
333.1

Kết chuyển số thuế VAT
đợc khấu trừ

VAT đầu ra

khấu trừ

trong kỳ

phải nộp
VAT đợc hoàn lại
20

bằng

tiền


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

111,112
721
Nộp VAT vào ngân sách
VAT đợc miễn
nhận bằng tiền
VAT đợc miễn trừ


vào số phải nộp

*- Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty sử dụng 2 TK: TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ hoạch
111,112,331

toán:
641,642

Chi phí bằng tiền
911
Cuối kỳ kết chuyển
153
Xuất CCDC dùng cho hàng bán
Quản lý doanh nghiệp
214
Trích khấu hao TSCĐ
142
111

Số phân bổ kỳ sau

Chi phí bằng tiền

21



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------334,338
Tính lơng và số trích BH, KP

7/ Kế toán tài sản bằng tiền :
Công ty cấp thoát nớc Hoà bình trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chủ
yếu giao dịch với khách hàng là tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Mua hàng có thể trả bằng
tiền mặt, tiền chuyển khoản và nợ bán hàng. Thu tiền bằng chuyển khoán, nếu thu bằng
tiền mặt sau đó nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, thực hiện cụ thể sơ đồ sau :

Sơ đồ hạch toán tiền mặt

511,512

TK

111 152,153
Doanh thu bán
hàng

Chi phí mua vật t tài sản
( Cha có thuế VAT)

711,712
Thu HDTC và HDBT

( Cha có thuế VAT)


133
Thuế VAT đầu vào

( Cha có thuế VAT)

3331

331,311,334

Thuế VAT đầu ra

Chi phí thanh toán

Tính theo giá bán

131,141,138
Thu khác

112
Nộp vào tài khoản tiền gửi
22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------


Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng

111

TK 112

331
Nộp tiền vào tài khoản tiền gửi

Trả tiền cho nhà cung cấp

511

642

Thu tiền bán hàng

Chi phí ngân hàng

(Phí chuyển tiền phí sửa chữa)

711,712

133

LÃi tiền gửi, H§ bÊt thêng

131

111

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Thu của khách hàng còn nợ
Rút tiền gửi nhập quĩ để chi lơng

8/ Kế toán xác định kết quả và phân phối hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chính là kết quả tiêu thụ sản
phẩm đà hoàn thành. Khối lợng sản phẩm đợc thanh toán trả tiền, kết quả đó đợc tính
bằng cách so sánh một bên là doanh thu thuần với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ.
Cuối kỳ kinh doanh kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh đợc thực hiện
trên tài khoản 911 " Xác định két quả kinh doanh ". Đây là tài khoản đẻ xác định toàn bộ
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đợc mở chi tiết giá thành theo từng sản phẩm .
*- Phơng pháp hạch toán xác định kết quả tiêu thụ :
- Kết chuyển doanh thu về tiêu thụ hàng hoá dịch vụ sản phẩm :
Nợ TK 511 ( 5111,5112 )
Có TK 3331
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn bán hàng, dịch vụ sản phẩm đà tiêu thụ :
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí quản lý Doanh nghiệp :
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ :
+ Nếu lÃi :

Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu Lỗ :
Nợ TK 421
Có TK 911
Đồng thời kế toán tổng hợp tiến hành trích 3 quĩ :
- Khi xác định kết quả lỵi nhn :
Nỵ TK 421
Cã TK 3331
24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngô thị Lâm

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Có TK 414 ( 415, 431 )
*- Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hàng tháng, hàng quí khi nhận đợc thông báo nộp thuế của cơ quan thuế nếu nộp
kế toán ghi :
Nợ TK 333
Có 111,112

Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ

111,112,331

152,153

632


911

Kết chuyển
Giá vốn
531,532
1331

641,642

Kết chuyÓn
CPBH,CPQL
721
3331
421
L·i
25

511

111,131


×