Tải bản đầy đủ (.doc) (448 trang)

giáo án mầm non lớp ghép 3 độ tuồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 448 trang )

Chủ đề nhánh 1: BÉ VUI TẾT TRUNG THU
( Từ ngày 08/9 đến ngày 12 /09/2014 )
Người thực hiện: Nguyễn Hồng Chiêm
A. MỤC TIÊU
1. Phát triển nhận thức.
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết mùa thu có ngày tết trung thu, trẻ được rước đèn,
được phá cỗ dưới ánh trăng.
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhận biết một số đặc điểm của mùa thu: Bầu trời cao
trong xanh, khí hậu mát mẻ, có tết trung thu các cháu được rước đèn dưới ánh
trăng, được phá cỗ trung thu với nhiều bánh kẹo, hoa quả.
* Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhận biết một số đặc điểm của mùa thu, bầu trời cao
trong xanh, khí hậu mát mẻ, có ngày tết trung thu, các cháu được rước đèn dưới
ánh trăng, được phá cỗ, trông trăng và được ăn nhiều bánh, kẹo hoa, quả.
- Ôn chữ số 1,2 và biết thêm bớt số lượng trong phạm vi 2
- Thể hiện được cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu cuả bài hát và
bản nhạc (101)
- Trẻ hay đặt câu hỏi (112).
2. Phát triển thể chất
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay chân và tập được bài tập theo cô
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng, biết thực hiện được
bài tập theo sự hướng dẫn của cô.
* Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết ném xa bằng 1 tay, chạy nhanh 10m.
3. Phát triển ngôn ngữ.
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, biết đọc theo anh chị bài thơ “Trăng
sáng”
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, trẻ đọc theo cô bài thơ, trẻ
hiểu nội dung bài thơ, trẻ thuộc bài thơ.
* Trẻ 5 tuổi:Trẻ nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung và thuộc bài thơ “Trăng
sáng(CS 64)
- TCTV: Trẻ hiểu và nói được các từ trong chủ điểm (Quả na, quả bưởi,
rước đèn, chị Hằng, chú Cuội, Bánh dẻo, bánh nướng, đèn ông sao ,


* Nội dung lồng ghép:
- Học tập và làm theo Bác: Tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi và
tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ.
4. Phát triển thẩm mĩ.
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết cách cầm bút và vẽ hình tròn làm mặt trăng.
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ hình tròn đơn giản để tạo thành ông trăng tròn
ngày “Rằm trung thu” và trẻ biết tô trăng rằm trung thu.
* Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng và cầm bút đúng cách, ngồi đúng tư thế. Trẻ
biết vẻ đẹp của trăng, biết sử dụng các kĩ năng cơ bản để vẽ trăng bằng một đường
cong khép kín và biết cách tô màu kín ông trăng không để màu chờm ra ngoài.Trẻ
thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp của trăng (CS 38)
5. Phát triển tình cảm xã hội
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết ngày tết trung thu trẻ được phá cỗ và rước đèn.
* Trẻ 4 tuổi:Trẻ cảm nhận được không khí ngày tết trung thu, cảm nhận
1
được tình cảm của mọi người thân xung quanh dành cho bé.
* Trẻ 5 tuổi:Trẻ cảm nhận được không khí ngày tết trung thu, cảm nhận
được tình cảm của mọi người thân xung quanh dành cho bé. Bé được hoà mình
vào không khí ngày tết thật vui vẻ.
- Phát triển ở trẻ khả năng hợp tác với cô, với các bạn, vui chơi hoà thuận
với các bạn, biết cùng chơi, cùng tham gia vào các hoạt động nhóm với bạn bè.
- Lằng nghe ý kiến người khác (48).
- Thể hiện sự thân thiện và đoàn kết với bạn bè(50).
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (52).
* Nội dung lồng ghép
- Giáo dục kỹ năng sống:
+ Kỹ năng xã hội ứng xử phù hợp với những người gần gũi xung quanh lễ
phép với người trên.
B. NỘI DUNG
Phần I: ĐÓN TRẺ

- Đón trẻ vào lớp, trò chuyện với phụ huynh về tình hình hoạt động trong
ngày và tình hình sức khỏe của trẻ. Tuyên truyền cho phụ huynh cần bổ xung thức
ăn hàng ngày cho trẻ.Trò chuyện về một số quy định của lớp: Đi học đều, đúng
giờ. Đến trường chào cô giáo, chào các bạn. Ra ngoài phải biết xin phép. Khi trả
lời biết thưa gửi lễ phép
- Trò chuyện về ngày tết trung thu: đèn ông sao, múa sư tử, phá cỗ…
- Điểm danh đầu giờ.
Phần II: THỂ DỤC SÁNG
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: Trẻ biết tập các động tác thể dục sáng theo cô
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khéo léo, nhịp nhàng phối kết hợp bàn tay bàn
chân, rèn kỹ năng vận động.
3. Thái độ: Giáo dục trẻ ngoan, có thói quen tập thể dục buổi sáng.
II. Chuẩn bị.
- Địa điểm: Sân trường rộng, thoáng, sạch sẽ, không có chướng ngại vật.
- Cô chuẩn bị các động tác thể dục,
- Đầu đĩa, nhạc bài “ Bình minh”
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ.
III. Tổ chức thể hiện:
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1
Khởi động
Hoạt động 2
Trọng động
- Cô cùng trẻ khởi động theo lời
bài hát “ Tập thể dục buổi sáng”
và kết hợp đi các kiểu chân: Đi
thường, đi nhanh, đi kiễng gót, đi
bằng mũi bàn chân, chạy chậm
chạy nhanh, đi chậm và dừng hẳn,

sau đó về xếp thành 3 hàng và tập
thể dục sáng.
* Trọng động:
- Cô cho trẻ tập bài “ bình minh”
- Trẻ khởi động cùng cô
theo nhạc và theo khẩu
lệnh của cô.
Trẻ
2
Hoạt động 3
Hồi tĩnh
1. Hô hấp :
- Hai tay đưa sang ngang, từ từ
đưa lên cao rồi hạ xuống, thở nhẹ
nhàng.
2. Tay :
- Hai tay đưa ngang, vòng tay
xuống ngực đánh nghiêng đầu
sang hai bên.
3. chân :
- Đánh tay vòng quay trước ngực,
đưa chân phải tay phải ra phía
trước, sau đó đổi tay, chân.
4. Bụng:
- Đưa hai tay gập vào vai sau đó
đánh tay chéo
5. Bật:
- Hai tay chống hông nhảy co duỗi
chân tại chỗ.
* Trò chơi:

- Cho trẻ chơi trò chơi “ Trời nắng
trời mưa” “ Gieo hạt nẩy mầm”
* Hồi tĩnh
- Cô và trẻ đi lại nhẹ nhàng 1 – 2
vòng theo nhạc, rồi đi vào lớp
CB 1.3 2.4

CB 1.3 2.4

CB 1.3 2 s4

CB 1.3 2.4
CB 1.3 2.4
-Trẻ chơi trò chơi 2, 3 lần
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng 1- 2
vòng rồi vào lớp
PHÂN III: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
a. Quả na; qủa Bưởi; qủa chuối
b. Đèn ông sao; bánh nướng; bánh dẻo
c. Chú cuội; chị Hằng; múa lân
d. Rước đèn; bày cỗ; phá cỗ
e. Ôn các từ đã học
`` I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
*Trẻ 3 tuổi:Trẻ được làm quen, được mở rộng vốn từ và đọc được các từ
theo cô trợ giúp.
*Trẻ 4 tuổi:Trẻ được mở rộng vốn từ và đọc được các từ nói về nội dung
của trung thu. Nhớ và hiểu được nghĩa khái quát của từ.
* Trẻ 5 tuổi: Trẻ được làm quen, được mở rộng vốn từ. Trẻ nghe, hiểu và
nói được các từ tăng cường tiếng việt, biết đọc lưu loát và hiểu ý nghĩa của các từ

2. Kỹ năng:
*Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng đọc tiếng từ theo cô
*Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng đọc từ rõ ràng cho trẻ.
* Trẻ 5 tuổi:Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định và phát triển ngôn ngữ .
3. Giáo dục: Trẻ biết lợi ích của tiếng Việt từ đó trẻ biết yêu tiếng Việt và
có hứng thú với tiếng Việt.
II. Chuẩn bị.
3
- Một số bài hát trong chủ điểm.
- Tranh ảnh về các hoạt động đón trung thu.
- Tranh ảnh, băng hình về một số thói quen trong giao tiếp.
III.Tổ chức hoạt động
a. Quả na, qủa bưởi, qủa chuối ( Hoạt động ngoài trời “Giải đố về các loại
quả mùa thu”)
b. Đèn ông sao, bánh nướng; bánh dẻo (HĐ chung LVPTC “Ai khéo hơn”)
c. Chú cuội; chị Hằng; múa lân ( HĐC ngày thứ 3 “Đọc thơ Trăng
sáng(Cs64)
d. Rước đèn; bày cỗ; phá cỗ ( HĐC ngày thứ 4 “Bé chơi với đất nặn)
e. Ôn các từ trong tuần ( Hoạt động chiều ngày thứ 5)
Phần III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1.Hoạt động có chủ đích.
a. Giải đố về các loại quả mùa thu
b. Trò chuyện về tết trung thu
c. Bé chơi với phấn
d. Quan sát thời tiết.
e. Bé giữ vệ sinh sân trường (GDBVMT)
2. Trò chơi vận động
a. Tung bóng:
b. Rồng rồng, rắn rắn
c. Mèo và chim sẻ

3. Chơi tự do
- Chơi với đồ chơi thiết bị ngoài trời, chơi với bóng.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Trẻ được hít thở không khí trong lành, được giải các câu đố về các loại
quả mùa thu, biết mùi vị và ích lợi của các loại quả,
- Trẻ biết các hoạt động của ngày trung thu và hiểu ý nghĩa của ngày này.
- Trẻ biêt được đặc điểm thời tiết trong ngày, biết được, biết được bầu trời
mùa thu cao và trong xanh.
- Trẻ chơi hứng thú các trò chơi và đúng luật.
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển thẩm mỹ.
- Giáo dục trẻ ngoan, yêu thiên nhiên, cỏ cây hoa lá, biết ăn quả phải gọt vỏ
bỏ hạt, ăn song bỏ rác đúng nơi quy định
- Biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết trong ngày, giữ vẻ đẹp chung
trong những ngày tết trung thu và giữ gìn vệ sinh sân trường.
II. Chuẩn bị:
- Một số bài hát trong chủ điểm: , Đi chơi, Vui trung thu…Câu đố về các
loại quả mùa thu, Khu vực vườn trường có cây và hoa, Tranh ảnh mùa thu, phấn,
bóng
- Địa điểm quan sát: rộng, thoáng, sạch sẽ, dễ quan sát.
III. Tổ chức hoạt động
1.Hoạt động có chủ đích.
a. Giải các câu đố về các loại quả mùa thu
Cô gọi trẻ lại gần trò chuyện
4
- Các con có biết mùa này là mùa gì không ?
- Mùa thu có ngày gì đặc biệt ?
Đúng rồi mùa thu có ngày tết trung thu thật vui đấy các con ạ
- Mùa thu có rất nhiều các loại quả ngon để bày mâm ngũ quả chúng mình
hãy lắng nghe xem cô đọc câu đố về quả gì nhé !
Quả gì nhiều mắt.

Khi chín nứt ra
Ruột trắng nõn nà
Hạt đen nhanh nhánh.
Đố là quả gì ?
- Cho trẻ đọc TCTV từ Quả na” nhiều lần
- Bạn nào đã được ăn quả na ?
- Qủa na có vị như thế nào ?
- Trước khi ăn chúng ta phải làm gì ?
(Tương tự cô đọc câu đố về quả bưởi; quả chuối) cho trẻ đọc tăng cường
tiếng việt nhiều lần.
Giáo dục: Trẻ rửa tay rửa quả trước khi ăn, ăn song vứt rác đúng nơi quy
định
b. Trò chuyện về tết trung thu
- Cho trẻ nghe hát: Chiếc đèn ông sao
+ Bài hát nói về ngày gì?
+ Trung thu là vào ngày nào?
+ Con có thích trung thu không?
+ Tết trung thu chúng mình thường được làm những gì?
- Cho trẻ quan sát “Đèn ông sao”
- TCTV cho trẻ đọc từ “Đèn ông sao” nhiều lần.
- Chúng mình có những loại bánh kẹo hoa quả nào trong ngày trung thu?
- Cho trẻ xem một số bức tranh về ngày tết trung thu.
c. Bé chơi với phấn
- Cô và trẻ đi ra ngoài, vừa đi vừa hát “ Vườn trường mùa thu”, đến địa
điểm thích hợp cho trẻ dừng lại.
+ Cô có món quà tặng chúng mình đây, đấy là phấn và hôm nay các con sẽ
được chơi với những viên phấn này, chúng mình có thích không?
+ Các con hãy dùng viên mà mà chúng mình có được chúng mình hãy vẽ
những gì mà chúng mình thích nhé.
- Trẻ vẽ, cô đi quan sát, động viên, khuyến khích trẻ vẽ, cô hỏi trẻ:

+ Các con đang vẽ gì vậy?
- Cô nhận xét bài của từng trẻ, cho trẻ đi rửa tay và chơi trò chơi.
d. Quan sát thời tiết
- Trước khi cho trẻ ra ngoài trời, cô kiểm tra quần áo, trang phục của trẻ
xem đã phù hợp với thời tiết bên ngoài, cho trẻ xếp thành 2 hàng.
+ Các con ơi! Hôm nay cô và các con sẽ cùng dạo quanh sân trường,
nhưng trước hết để cuộc dạo chơi được vui vẻ chúng ta hãy cùng quan sát thời tiết
hôm nay có thích hợp cho chúng ta dạo chơi không nhé!
Nào chúng mình cùng ra sân và quan sát thời tiết thế nào nhé.Vừa đi vừa
5
hát “ Dạo chơi”
+ Chúng mình thấy thời tiết hôm nay thế nào?
+ Bầu trời có đẹp không?
+ Hôm nay thời tiết rất đẹp phải không nào, bầu trời cao và trong xanh,
trời hôm nay rất mát mẻ rất thích hợp cho chúng ta đi chơi phải không các con.
+ Chúng mình còn thấy thời tiết hôm nay có gì nữa không? À, còn có gió
nữa phải không nào nên rất là mát.
- Giáo dục: Trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết
e. Bé giữ vệ sinh sân trường
- Cô và trẻ đi ra ngoài, vừa đi vừa hát “ Vườn trường mùa thu”, đến địa
điểm thích hợp cho trẻ dừng lại.
+ Hôm nay thời tiết rất là đẹp, bầu trời nhiều mây, khí hậu mát mẻ, có gió
nhẹ nên ngoài sân trường của chúng mình có rất nhiều lá rụng, để cho sân trường
chúng mình luôn sạch thì chúng mình cùng nhau nhặt hết lá rụng bỏ vào thùng rác
các con nhé.
- Cô cho trẻ đi nhặt lá rụng.
- Cô nhận xét từng trẻ, cho trẻ đi rửa tay và chơi trò chơi.
2. Trò chơi vận động
a. Tung bóng:
- Luật chơi: Trẻ phải tung và bắt bóng bằng 2 tay.

- Cách chơi: Cho trẻ đứng thành các vòng tròn, trẻ ở trong vòng tròn sẽ
tung bóng cho nhau và bắt bóng. Trẻ vừa tung bóng vừa đọc theo lời ca: quả bóng
con con, quả bóng tròn tròn, bạn tung em bắt, tung cao cao nữa, bạn bắt rất tài,
cô khen cả hai, chúng em đều giỏi. Trẻ nào làm rơi bóng sẽ bị phạt nhảy lò cò.
b. Rồng rồng, rắn rắn:
- Luật chơi: Trẻ phải đi chui qua cổng.
- Cách chơi: Chọn 2 trẻ làm cổng, các trẻ khác nối đuôi nhau làm đoàn rồng
rắn. Đoàn rồng rắn sẽ đi chui qua cổng, vừa đi vừa đọc theo lời ca: Rồng rồng rắn
rắn, bắt con rắn lên mây, bắt con rồng xuống biển, bắt chú kiến lẻ loi, ơi các bạn
ta ơi, chụp lấy thằng bé nhỏ. Đến câu cuối cổng sẽ chụp xuống và bắt trẻ. Trẻ nào
bị chụp trúng sẽ mất lượt chơi.
c. Mèo và chim sẻ:
- Luật chơi: Khi nghe tiếng mèo kêu các chú chim sẻ phải bay ngay về tổ.
Mèo chỉ được bắt các chú chim chưa về đến tổ.
- Cách chơi: Một trẻ làm mèo, các trẻ khác làm chim sẻ. Mèo giả vờ ngủ,
các chú chim sẻ đi kiếm mồi. Khi mèo dậy kêu meo meo và chạy đi bắt các chú
chim sẻ. Các chú chim phải nhanh chóng chạy về nhà của mình. Chú chim nào bị
mèo bắt sẽ phải thay làm mèo
3. Chơi tự do:
- Chơi tự do với bóng
Phần IV. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Góc phân vai: Gia đình, bán hàng
2. Góc xây dựng: Xây dựng vườn trường mùa thu(Cs50)
3. Góc học tập: Xem tranh ảnh về ngày tết trung thu
4. Góc nghệ thuật: Bé nặn hoa quả ngày tết trung thu.
6
5. Góc thiên nhiên: Bé chăm sóc cây trong vườn trường mùa thu
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Góc phân vai:
- Trẻ tự chọn nhóm chơi, về nhóm chơi. Biết thể hiện một số hành động

chơi phù hợp với vai mình chơi: Thể hiện vai mẹ chăm sóc con cái,cho con ăn,
tắm cho con…thể hiện là một người con ngoan,biết vâng lời ông bà, bố mẹ và cô
giáo, biết chào hỏi lễ phép
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, tư duy phát triển.
- Giaó dục trẻ ngoan, lễ phép, vâng lời bố mẹ thầy cô.
2. Góc xây dựng:
- Trẻ biết sử dụng các ống nút, gạch, hàng rào, hoa, cây cảnh để xây dựng
khuôn viên trường mùa thu thật đẹp.
-Thể hiện sự thân thiện và đoàn kết với bạn bè (Cs50)
- Rèn kỹ năng quan sát, đoàn kết với bạn trong khi chơi, phát triển tính
thẩm mỹ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ ngoan, đoàn kết với bạn trong khi chơi
3. Góc học tập:
- Trẻ biết quan sát được xem tranh ảnh về ngày tết trung thu.
- Rèn kỹ năng quan sát , Kỹ năng lắng nghe và chú ý, ghi nhớ có chủ định.
Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Giáo dục trẻ ngoan, chú ý , chơi đoàn kết với bạn
4. Góc nghệ thuật:
- Trẻ tự chọn góc chơi, về nhóm chơi. Trẻ hứng thú tham gia góc chơi, Trẻ
biết sử dụng đất nặn và kỹ năng nặn đơn giản để trẻ có thể tạo lên được một mâm
ngũ quả bầy trong ngày tết trung thu.
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng nặn đơn giản: xoay tròn, ấn dẹt…
- Giáo dục trẻ ngoan, chơi đoàn kết với bạn, biết vệ sinh chân tay sạch sẽ
khi sử dụng đất nặn.
5. Góc thiên nhiên:
- Trẻ biết cách chăm sóc cây, hoa trong vườn trường, biết lợi ích của cây,
hoa đối với đời sống con người.
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ, kỹ năng so sánh.
- Giáo dục trẻ ngoan, có ý thức bảo vệ cây, hoa, biết chăm sóc ,bảo vệ và
giữ gìn không bẻ cành,ngắt lá, hái hoa.

II. Chuẩn bị:
1.Góc phân vai:
- Đồ chơi mẹ - con: Búp bê, nồi, bát đĩa, khăn mặt, đồ chơi đồ dùng trong
gia đình
- Đồ chơi bán hàng: Các loại hoa quả trong ngày tết trung thu.
2. Góc nghệ thuật:
- Đất nặn, bảng con, khăn lau.
3. Góc học tập:
- Tranh ảnh, tranh truyện về ngày tết trung thu.
4. Góc xây dựng:
- Nhiều ống nút, gạch khối, hàng rào, thảm cỏ, hoa…
7
5. Góc thiên nhiên:
- Địa điểm chăm sóc cây trong vườn trường, khăn lau lá cây,nước tưới cho
cây, dụng cụ làm cỏ cho vườn hoa.
III. Tổ chức hoạt động
1. Thỏa thuận trước khi chơi:
- Cô cho trẻ hát ‘Đêm trung thu’
+ Chúng mình vừa hát bài gì?
+ Các con có thích đón tết trung thu không?
+ Tết trung thu chúng mình được làm gì?
- Để chào đón tết trung thu hôm nay ở lớp mình cũng có các góc chơi rất là
thú vị cô và các con cùng đi khám phá xem nhé.
Nào chúng mình cùng đến góc phân vai nào. Ở góc chơi này các con còn
được chơi bán hàng rất là vui nữa đấy, sắp đến ngày tết trung thu rồi chúng mình
hãy cùng mua thật nhiều hoa quả về để bày lên mâm ngũ quả nhé.
Hôm nay đến với góc nghệ thuật chúng ta sẽ được chơi với đất nặn và
nhiệm vụ ở góc chơi này là chúng mình phải nặn được một mâm quả với thật
nhiều loại quả theo sở thích của các con nhé!
Chúng mình cùng quan sát xem ở đằng xa kia là góc gì vậy? Ở đó sao hôm

nay lại có nhiều tranh ảnh vậy nhỉ, chúng mình cùng đến đó và khám phá xem
tranh ảnh đó có nội dung gì nhé!
Các con ơi! Chúng mình có muốn sống trong một ngôi trường đẹp và
khang trang hơn nữa không vậy thì chúng mình hãy cùng nhau xây dựng và tu bổ
thêm cho khu vườn trường trong mùa thu này. Nào các con hãy sử dụng những bộ
lắp giáp, ống nút và những nguyên vật liệu sẵn có ở góc xây dựng để xây dựng
lên một vườn trường mùa thu thật đẹp nhé.
Các con ơi để vườn trường luôn xanh – sạch – đẹp, chúng mình cần phải
làm gì? Chúng mình phải nhổ cỏ, bắt sâu, tưới nước cho cây, không bẻ cành, ngắt
lá phải không nào? Và hôm nay ở góc thiên nhiên chúng mình cùng cô đến vườn
trường chăm sóc cho cây hoa và các loại cây khác trong vườn trường nhé.
- Cho trẻ nhận góc chơi và về các góc chơi mà trẻ đã chọn.
2. Qúa trình chơi:
Trong khi trẻ chơi cô đến từng góc chơi, quan sát và trò chuyện với trẻ:
* Góc phân vai:
- Chào các bạn, các bạn đang chơi gì mà vui thế? Các bạn đang chơi
đóngvai mẹ con phải không?
- Vậy bạn nào trong vai mẹ còn bạn nào trong vai người con?
- Trong vai người mẹ chúng mình phải làm những gì cho con?
- Trong vai người con chúng mình phải như thế nào với mẹ?
- Cô còn thấy ở góc này còn có một quầy hàng thật to và nhiều hàng hoá
khác nữa ai là chủ của cửa hàng này vậy?
- Làm ơn bán cho tôi một chiếc bánh nướng được không ạ?
- Các bác bán hàng tiếp nhé, tôi đi đây!
* Góc nghệ thuật:
- Chào các bạn, các bạn làm gì ở đây vậy, a cô đoán đây là góc nghệ thuật
phải không nào và cô đã đoán được chúng mình ở đây làm gì rồi, chúng mình
8
đang nặn cái gì vây ?
- Con đang nặn quả gì thế?

- Qủa này ăn như thế nào?
- Còn con đang nặn quả gì vậy?
- Mà sao hôm nay là ngày gì mà các con nặn nhiều quả để làm gì vậy?
* Góc học tập:
- Chào các bạn, các bạn đang xem tranh ảnh gì mà chăm chú thế, bức tranh
này có nội dung gì thế?
* Góc xây dựng:
- Các bác công nhân ơi! các bác đang xây gì ở đây thế?
- Các bác định xây mấy phòng học?
- Xung quanh trường các bác định xây gì nữa không?
- Khu vực vườn truờng các bác định thiết kế chúng như thế nào?
-Vườn hoa các bác định xây ở chỗ nào?
- Bác định đặt khu vui chơi ở chỗ nào?
* Góc thiên nhiên:
- Các bạn ơi! Các bạn đang làm gì thế? Cây đó là cây gì vậy?
- Ai sới cỏ cho cây?
- Ai tưới nước cho cây?
- Ai bắt sâu cho cây?
Để vườn trường luôn xanh – xạch – đẹp chúng mình phải làm những gì?
Cô đàm thoại với trẻ ở các góc chơi, động viên khuyến khích trẻ chơi, cho
trẻ giao lưu giữa các góc chơi.
3. Kết thúc quá trình chơi:
- Cô đến từng góc chơi và nhận xét từng góc chơi, tuyên dương tinh thần
đoàn kết ở các góc chơi. Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi, sau đó
tập trung trẻ về góc xây dựng, cho trẻ đi thăm quan và trò chuyện với trẻ về khu
trường mầm non vừa được các bác thợ xây xây dựng lên.
- Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
Phần V. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – TRẢ TRẺ - NGỦ TRƯA
I.Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức : Trẻ được vệ sinh rửa tay, rửa mặt sạch sẽ đúng quy trình,

biết vai trò ích lợi của nước và biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hàng ngày
- Biết 1 ngày đánh răng 3 lần đều đặn sẽ không bị sâu răng
- Trẻ biết ngủ đúng giờ, đủ giấc sẽ luôn khỏe mạnh
2. Kỹ năng : Rèn cho trẻ kỹ năng, thói quen tự phục vụ, kỹ năng vệ sinh
rửa tay , rửa mặt đánh răng đúng quy trình, rèn thói quen ngủ đúng giờ và đủ giấc
cho trẻ.
3. Thái độ :Trẻ ngoan , có nề nếp vâng lời cô giáo.
II. Chuẩn bị : Chậu, Khăn, xà phòng,
- Kem đánh răng, bàn chải, cốc.
- Phản, chiếu gọn gàng sạch sẽ, gối đủ cho mỗi trẻ.
III. Tổ chức hoạt động
a. Vệ sinh
* Rửa tay
9
+ Cô cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn ”
+ Các con vừa hát bài gì ?
+ Trước khi ăn chúng mình phải làm gì ?
+ Hàng ngày chúng mình rửa tay vào những lúc nào?
+ Để rửa sạch tay phải có gì?
+ Nước dùng để làm gì?
+ Chúng mình rửa tay như thế nào?
+ Khi rửa tay cần có những đồ dùng nào?
- Cô khái quát lại các bước rửa tay theo quy trình cho trẻ nghe và quan sát
+ Bước 1. Làm ướt tay dưới vòi nước chảy và xoa xà phòng vào tay
+ Bước 2. Trà xà phong vào lòng bàn tay và xoa lên mu bàn tay
+ Bước 3. Xoa cổ tay và các ngón tay
+ Bước 4. Rửa kẽ ngón tay
+ Bước 5. Xoay các đầu ngón tay vào lòng bàn tay
+ Bước 6. Rửa lại tay dưới vòi nước chảy
* Rửa mặt

+ Hàng ngày chúng mình rửa mặt vào những lúc nào?
+ Ai rửa mặt cho chúng mình?
+ Khi rửa mặt cầncó những đồ dùng gì ?
- Cô nhắc lại các thao tác rửa mặt cho trẻ nghe và thực hiện cho trẻ quan sát.
- Cô cho trẻ thực hiện
- Bao quát trẻ và động viên khuyến khích trẻ thực hiện tốt.
b. Trả trẻ
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập buổi sáng của trẻ
- Nhắc trẻ về ăn cơm song đến lớp để ngủ trưa
c. Ngủ trưa
- Cô đón trẻ cho trẻ đi vệ sinh, sau đó cho trẻ xếp gối lên giường ngủ
- Nhắc trẻ nằm đúng chỗ của mình.
- Trò chuyện với trẻ về ích lợi của ngủ trưa đối với sức khỏe.
- Cô cho trẻ đọc thơ “ Giờ đi ngủ”
- Trẻ ngủ, cô đắp chăn cho trẻ
- Khi trẻ ngủ dậy cô cho trẻ gấp chăn, gối đúng nơi quy định
* Đánh răng:
- Cô cho trẻ xếp hàng để lấy bàn chải, kem đánh răng và hỏi trẻ
- Muốn cho răng không bị sâu chúng mình phải làm gì?
- Muốn răng không bị sâu chúng mình phải phải đánh răng 3 lần một ngày
đó là buổi sáng sau khi ngủ dậy và buổi trưa sau khi ăn ,buổi tối trước khi đi ngủ.
- Cô hướng dẫn trẻ đánh răng đúng quy trình.
+ Bước 1: lấy kem đánh răng
+ Bước 2: Súc miệng bôi kem rồi đánh nhẹ từ trên xuống
+ Bước 3: Đánh xoay tròn mặt ngoài, trong và mặt trên của răng
+ Bước 4: Súc miệng sạch bọt và rửa sạch bàn chải.
Phần VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
a.Trò chuyện về mùa thu
b.Bác Hồ với Tết trung thu
10

c. Đọc thơ “ Trăng sáng”(Cs64)
d. Bé chơi với đất nặn
e. Hát “ Rước đèn dưới ánh trăng”
I. Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết trò chuyện cùng cô về mùa thu
- Trẻ biết được tình cảm của bác đối với các cháu thiếu niên nhi đồng, cảm
nhận được sự quan tâm của bác đối với các cháu.
- Đọc thuộc, diễn cảm bài thơ “ Trăng sáng”, Hiểu được nội dung câu
chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ (Chỉ số 64)
- Trẻ hứng thú khi được chơi với đất nặn
- Hiểu nội dung, thuộc lời bài hát “ Rước đèn dưới ánh trăng”.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ, chú ý có chủ định, kỹ năng tự phục vụ, và
kỹ năng ca hát cho trẻ.
3.Thái độ:
- Trẻ ngoan, có nề nếp trong giờ hoạt động.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về mùa thu
- Tranh ảnh về bác hồ với các cháu thiếu nhi
- Tranh thơ minh họa bài thơ “ Trăng sáng”
- Lời các bài hát về trung thu và các động tác minh họa.
III. Tổ chức hoạt động
a. Trò chuyện về mùa thu
Cô bắt nhịp cho trẻ hát bài “ Vườn trường mùa thu”
- Các con vừa hát bài gì ?
- Bài hát kể về mùa nào ?
- Mùa thu có ngày gì đặc biệt ?
Đúng rồi, mùa thu có ngày hội “ Bé đến trường” và ngày gì nữa nhỉ ?
À còn có ngày tết trung thu nữa phải không nào ?

Chúng mình có thích têt trung thu không ?
Đêm trung thu trăng rất tròn và sáng chúng mình sẽ được rước đèn ông sao
và vui đón chị hằng nữa đấy.
b. Bác Hồ với Tết trung thu
Bác hồ, vị chủ tịch nước vĩ đại của dân tộc việt nam. Người luôn dành
những tình cảm yêu thương và sự quan tâm sâu sắc đến các cháu thiếu niên nhi
đồng, Trung thu nào người cũng gửi cho các cháu những lời thơ đầy cảm động
“Trung thu trăng sáng như gương
Bác hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng
Sau đây bác viết mấy dòng
Gửi cho các cháu tỏ lòng nhớ nhung”
- Bác Hồ đã quan tâm đến các cháu thiếu nhi như thế nào?
- Bác đã gửi gì cho các cháu nhân dịp tết trung thu?
- Để tỏ lòng nhớ ơn bác các con sẽ làm gì?
- Cho trẻ múa hát về bác hồ
11
Giáo dục trẻ ngoan, luôn ghi nhớ công ơn của bác và tình cảm của bác đối
với các cháu thiếu nhi.
c. Đọc thơ: “ Trăng sáng”
- Cô đọc cho trẻ nghe câu ca dao
“Thằng cuội ngồi gốc cây đa
Để trâu ăn lúa gọi cha ời ời!
Cha còn cắt cỏ trên trời
Mẹ còn cưỡi ngựa đi mời quan viên
Ông thì cầm bút, cầm nghiên
Ông thì cầm tiền đi chuộc lá đa”
- Cô vừa đọc bài ca dao nói về ai?
- Chúng mình nhìn thấy chú cuội bao giờ chưa?
- Con nhìn thấy ở đâu?
- Cô cho trẻ xem hình ảnh “Chú cuội”

- TCTV từ “Chú cuội”
Trên cung trăng còn có chị “Hằng Nga” rất xinh đẹp nữa đấy
- Cho trẻ quan sát hình ảnh chị “Chị Hằng Nga”
- TCTV từ “Chị Hằng”
Tương tự cô cho trẻ TCTV từ “ Múa lân”
- Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả, nêu nội dung bài thơ “Trăng sáng”
- Cô đọc bài thơ 1- 2 lần
- Mời cả lớp đọc 4 – 5 lần
- Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc.
Cô quan sát lắng nghe trẻ đọc, động viên khuyến khích, nhận xét tuyên
dương và sửa sai cho trẻ.
d. Bé chơi với đất nặn
- Cô trẻ nghe bài hát “Rước đèn”
+ Chúng mình vừa nghe bài hát gì?
+ Các bạn nhỏ được làm gì?
- TCTV cho trẻ từ “Rước đèn"
- Trung thu vừa rồi cô đã cho chúng mình ăn món gì?
- Bánh nướng có màu gì? Còn bánh dẻo thì sao?
- Chúng mình có muốn nặn những chiếc bánh trung thu thật ngon không?
- Cô phát đất nặn, bảng con, khăn lau đủ cho mỗi trẻ.
- Trong khi trẻ chơi cô đến quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi tích
cực và sáng tạo trong việc tạo ra các sản phẩm đẹp.
- TCTV cho trẻ từ “Bày cỗ; phá cỗ”
- Hết giờ cô cho trẻ đi vệ sinh, cất đồ dùng và rửa tay sạch sẽ.
e. Hát “ Rước đèn dưới ánh trăng”
- Cô giới thiệu với trẻ tên bài hát, nội dung bài hát.
- Các bạn nhỏ trường mầm non Chiềng khừa vui trung thu nhưng vẫn nhớ
đến các chú và muốn rủ chú cùng vui trung thu với các bạn đấy. “Chú ơi đi với
cháu, cháu có nhiều bánh ngon, Cháu yêu thương chú lắm, chú gác cho trăng tròn.
- Cô hát 2 – 3 lần

- Cho trẻ hát:
12
+ Cả lớp hát 4 -5 lần
+ Nhóm, tổ thể hiện
+ Nhiều cá nhân thể hiện bài hát
+ Cô động viên khuyến khích trẻ thể hiện bài hát.
TCTV: Cho trẻ ôn các từ tiếng việt
- Quả na; qủa Bưởi; qủa chuối
- Đèn ông sao; bánh nướng; bánh dẻo
- Chú cuội; chị Hằng; múa lân
- Rước đèn; bày cỗ; phá cỗ
* Nhận xét, nêu gương.
- Cô cho trẻ tự nhận xét hoạt động trong ngày của trẻ và của bạn
- Cô nhận xét chung, tuyên dương trẻ ngoan, khuyến khích trẻ chưa ngoan
- Cho trẻ ngoan lên cắm cờ ( hoa bé ngoan ). Thứ 6 phát phiếu bé ngoan.
* Vệ sinh, trả trẻ.
- Cô vệ sinh cá nhân trẻ sạch sẽ, chuẩn bị tư trang cho trẻ về với gia đình.
- Phụ huynh đến đón, nhắc trẻ chào cô, chào các bạn ra về.
- Cô vệ sinh phòng nhóm, đóng cửa ra về .
Ngày soạn: 06/9/2014 Ngày thứ nhất ngày…. tháng 9 năm 2014
A. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Phát triển nhận thức
BÉ VUI TẾT TRUNG THU
( Ôn số lượng 1, 2. Nhận biết chữ số 1, 2)
I. Mục đích – Yêu cầu.
1. Kiến thức:
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhận biết số lượng 1, 2.
* Trẻ 4 tuổi : Trẻ nhận biết đúng nhóm đồ vật có số lượng 1, 2. Trẻ nhận
biết được số 1, 2
* Trẻ 5 tuổi : Trẻ nhận biết chữ số 1,2 và trẻ biết thêm bớt số lượng trong

phạm vi 2
2. Kỹ năng:
* Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng đếm cho trẻ.
* Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, chú ý có chủ định
* Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng so sánh, thêm bớt. Phát triển
khả năng tư duy cho trẻ
3. Giáo dục: Trẻ có ý thức giờ học trong, vâng lời cô.
II. Chuẩn bị : 3 - 4 nhóm đồ chơi có số lượng 1, 2.Rổ đựng, quả bưởi,
cam đủ cho trẻ, thẻ số…
- Đồ dùng của cô giống của trẻ, kích thước lớn hơn.
III. Tổ chức hoạt động
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1
Trò chuyện
Về tết trung
- Cô và trẻ hát bài: “Rước đèn ông sao”.
- Chúng mình vừa hát bài gì?
- Bài hát nói về điều gì?
- Cả lớp hát.
- Chiếc đèn ông sao
- Trẻ trả lời
13
thu
Hoạt động 2
Bé vui trung
thu
- Rằm trung thu là ngày nào?
- Đúng rồi ngày 15 tháng 8 âm lịch hàng
năm là ngày tết trung thu. Đây là ngày
tết của trẻ em, còn được gọi là “ Tết

trông trăng”. Phong tục trông trăng liên
quan đến sự tích chú cuội trên cung
trăng, do một hôm chú cuội đi vắng, cây
đa quý bị bật gốc bay lên trời, chú cuội
bèn bám vào rễ cây níu kéo lại nhưng
không được nên đã bị bay lên cung
trăng với cả cây của mình. Vì vậy khi
các con nhìn lên mặt trăng thấy một vết
đen rõ hình một cây cổ thụ có người
ngồi dưới gốc, đó chính là hình chú
Cuội ngồi gốc cây đa đấy các con ạ.
Tết trung thu chúng mình còn được rước
đèn, phá cỗ đấy
* Ôn số lượng 1,2.nhận biết chữ sô1, 2.
- Để đón tết trung thu cần phải có
những gì ?
- Các con xem cô đã chuẩn bị những gì
cho ngày tết trung thu đây?
- Cô có mấy Quả bưởi ? (Cho trẻ đếm).
- Cô có mấy quả cam ?(Cho trẻ đếm).
- Số bưởi và cam như thế nào với nhau ?
- Số bưởi và số cam, số nào nhiều hơn?
- Nhiều hơn là mấy ?
- Số Bưởi và số quả cam số nào ít hơn?
- Ít hơn là mấy ?
- Phải làm thế nào để số quả bưởi bằng
số quả cam?
- Cô thêm 1 quả bưởi .
- Bây giờ thì Cam và Bưởi như thế nào
so với nhau ?

À, đúng rồi. Số cam bằng số Bưởi, và
cùng bằng 2.
Lập số và nhận biết số 1, 2.

Cô gắn lên bảng 1 Mặt trăng, và cho
trẻ đếm.
Cô gắn thẻ số 1 lên bảng cạnh mặt
trăng tiếp theo cô lấy thẻ số 1 khác to
hơn giơ lên cho trẻ quan sát cô giới
thiệu: Đây là chữ số 1.
- Cô đọc mẫu: “Số 1” ( 3 lần ).
- Mời trẻ đọc.
- 15 tháng 8
- Trẻ trả lời
- Các loại quả
- Đếm. 1 quả bưởi ạ
- Đếm. 2 quả cam ạ
- Không bằng nhau.
- Quả cam nhiều hơn.
- Nhiều hơn là 1.
- Quả cam ít hơn
- Ít hơn là 1.
- Thêm 1 quả bưởi
- Bằng nhau
- Quan sát và đếm.
- Có 1 mặt trăng
- Quan sát.
- Đọc: Số 1 ( 3-5 lần)
14
3. Kết thúc:

Vừa rồi cô đã gắn thẻ số tương ứng với
số hoa trên bảng, đấy là số mấy ?
- Cô gắn 2 ngôi sao lên bảng và hỏi
- Trên bảng có mấy Ngôi sao?Cho trẻ đếm
- Cô gắn thẻ số 2 cạnh 2 ngôi sao. Sau
đó lấy thẻ số 2 khác to hơn và giới thiệu
cho trẻ quan sát
- Cô đọc số: “Số 2” ( 3 lần ).
- Mời trẻ đọc số .
- Cho trẻ đếm số mặt trăng và ngôi sao
Và gắn thẻ số tương ứng.
* Luyện tập:
- Xếp số trống, và thanh gỗ, gắn số
tương ứng.
* Trò chơi: “Tai ai thính.
- Sắp đến giờ múa lân rồi chúng mình
cùng nghe tiếng trống trung thu nhé
- Cô vỗ tay và hỏi trẻ: Cô vỗ mấy tiếng ?
- Cô đánh trống ếch và hỏi trẻ: Có mấy
tiếng ?
- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương,
động viên, khuyến khích trẻ.
- Số 1 ạ.
- Đếm. 2 ngôi sao ạ.
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc: Số 2 ( 3- 4 lần)
- Đếm và gắn số tương
ứng.
- Trẻ thực hiện
- Trả lời.

- Trả lời cô
- Lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Giải đố về các loại quả mùa thu
2. Chơi vận động: Tung bóng
3. Chơi tự do : Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
C. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Góc phân vai: Gia đình, bán hàng
2. Góc xây dựngXây dựng vườn trường mùa thu
3. Góc nghệ thuật: Bé nặn hoa quả ngày tết trung thu
D. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – TRẢ TRẺ - NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh: Rửa tay, rửa mặt, Đánh răng đúng quy trình
2. Trả trẻ: Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập buổi sáng
3. Ngủ trưa: Trẻ ngủ đủ giấc, đúng giờ.
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1.Trò chuyện về mùa thu
2. Nhận xét hoạt động trong ngày của trẻ, cho trẻ nhận xét về bạn trong lớp
- Cô nhận xét chung hoạt động trong ngày của trẻ.
- Tuyên dương những trẻ ngoan, nhắc nhở trẻ chưa ngoan, cho trẻ ngoan
lên cắm cờ.
3.Vệ sinh - trả trẻ
Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, trao đổi với phụ huynh về tình hình học
tập, tình hình sức khoẻ trẻ trong ngày- Trả trẻ
Vệ sinh lớp học sạch sẽ, thu gọn đồ dùng đồ chơi – Ra về.
G. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
15
Tổng số: 21 trẻ; có mặt:….trẻ.
1.Tình trạng sức khoẻ.
- Có…/ …. trẻ có sức khoẻ tốt.
- Có…/…… trẻ có sức khoẻ không tốt, trẻ bị ốm.(……………………… )

2.Thái độ - Trạng thái - cảm xúc.
- Có /… trẻ có trạng thái tốt, hứng thú tham gia các hoạt động trong ngày.
- Có…/…. trẻ có trạng thái chưa tốt, Chưa hứng thú tham gia các hoạt động
trong ngày.
3. Kết quả - kiến thức - kỹ năng.
- … % trẻ đạt các chỉ tiêu
- … % trẻ chưa đạt (Cháu…………………… chưa thực hiện được)
4.Tăng cường tiếng việt: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
5. Biện pháp khắc phục………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 06/9/2014 Ngày thứ hai ngày…. tháng 9 năm 2014
A. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Phát triển thể chất
AI KHÉO HƠN
( Ném xa bằng 1 tay, chạy nhanh 10m)
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Kiến thức:
* Trẻ 3 tuổi:Trẻ biết phối hợp tay chân và tập được bài tập theo cô
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết thực hiện được bài tập theo sự hướng dẫn của cô để
ném xa bằng 1 tay, chạy nhanh 10m
* Trẻ 5 tuổi:Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng để ném xa bằng 1 tay,
chạy nhanh 10m.
2. Kỹ năng:
* Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng vận động cho trẻ
* Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng vận động
* Trẻ 5 tuổi:Phát triển thể lực, sự nhanh nhẹn và khéo léo ở trẻ, phát triển
cơ tay, chân và toàn thân
3. Thái độ: Trẻ ngoan có ý thức nề nếp trong giờ tập thể dục
II. Chuẩn bị:

- 15 túi cát đủ cho mỗi trẻ, cờ là đích.
- Sân tập rộng, thoán, sạch sẽ không có chướng ngại vật.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, phù hợp
III. Tổ chức thực hiện:
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1
Trò chuyện
- Cho trẻ hát: Rước đèn dưới trăng
- Bài hát nói về ngày gì?
- Đêm trung thu các bạn thường làm gì?
Trung thu rất là vui, các bạn nhỏ được ngắm
- Trẻ hát
- Ngày tết trung thu
- Trẻ trả lời
16
Hoạt động 2
Ai khéo hơn
trăng sáng, đi rước đèn ông sao theo sư tử
đấy các các con ạ
- Cô cho trẻ quan sát “Đèn ông sao”
+ Đây là gì ?
- Cô cho trẻ TCTV “Đèn ông sao” nhiều lần
Những chiếc đèn ông sao rực rỡ nhiều màu
sắc toả sáng đêm trăng bản mèo của chúng
mình, các con có muốn cùng cô đi đón trung
thu không nào?
* Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi
thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng má
bàn chân, đi bằng gót chân, chạy nhanh, chạy
chậm.

- Trung thu có rất nhiều hoạt động và trò chơi
rất lý thú, các con có muốn tham gia cùng cô
không?
- Để có thể tham gia vào các trò chơi chúng
mình cần có thể lực thật tốt. Vì vậy cô và các
con cùng tập thể dục để cho cơ thể luôn khỏe
mạnh nhé.
* Bài tập phát triển chung:
Cho trẻ tập kết hợp với lời ca “ Gác Trăng”
1.Tay:Hai tay đưa ra phía trước sang ngang
(2 Lần x 8 nhịp)
2. Chân : Hai tay chống hông đưa 1 chân ra
trước.
(2 Lần x 8 nhịp)
3. Bụng: Đứng quay người sang hai bên.
(2 Lần x 8 nhịp)
4. Bật: Bật về các phía
(2 Lần x 8 nhịp)
* Vận động cơ bản:
- Cô giới thiệu tên vận động“ Ném xa bằng 1
tay, chạy nhanh 10m” sẽ giúp các còn có một
sức khoẻ dẻo dai, sức bền của cơ thể và sự
khéo léo, nhanh nhạy. Chúng mình cùng quan
sát cô làm nhé: Cô đứng chân rộng bằng 2
vai, chân trước, chân sau, tay phải cô cầm túi
cát đưa ngang ra phía trước mặt đưa từ trước
ra sau lên cao, thân người hơi ngả ra sau,
cẳng chân hơi gập ra sau, dùng sức của tay,
vai và thân người ném mạnh túi cát về phía
trước, sau đó chạy nhanh về đích 10m rồi

chạy về cuối hàng.
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Trẻ nói theo cô
- Có ạ
- Trẻ khởi động
cùng cô theo hiệu
lệnh
- Có ạ
- Trẻ lắng nghe
CB 1.3 2.4
CB 1.3 2.4
CB 1.3 2.4
CB TH
Trẻ quan sát cô thực
hiện
17
Hoạt động 3
Bé thư giãn
+ Cô vừa thực hiện vận động gì?
- Mời 1 -2 trẻ khá lên làm mẫu, trẻ vừa thực
hiện cô vừa giải thích.
+ Khi thực hiện vận động các con đứng chân
như thế nào? Tay cầm túi cát ở đâu?
+ Khi thực hiện lệnh, con sẽ ném như thế nào?
+ Sau khi ném song con sẽ làm gì?
- Cô cho trẻ thực hiện:
+ Lần lượt trẻ ở hai hàng lên thực hiện, mỗi
trẻ thực hiện khoảng 3 lần.
Cô bao quát, quan sát, động viên, khuyến

khích trẻ thực hiện bài tập. Khi trẻ thực hiện
ném xong và chạy cô cử tổ trực nhặt túi cát
để vào chỗ chuẩn bị để các trẻ khác tiếp tục
thực hiện.
- Cho 2 tổ thi đua
- Cô cho trẻ quan sát “Bánh dẻo; bánh
nướng” cho trẻ TCTV “Bánh dẻo, bánh
nướng”
- Cho trẻ ném túi cát và chạy nhanh về rổ để
chuyển bánh nướng và bánh dẻo vào tổ, tổ
nào chuyển được nhiều là thắng cuộc.
* Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 – 3 vòng, dọn đồ
dùng.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lên tập
- 2, 3 trẻ
- Chạy nhanh 10 m
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thi đua
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1
-2 vòng.
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Trò chuyện vê tết trung thu
2. Chơi vận động: Tung bóng
3. Chơi tự do : Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
C. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Góc phân vai: Bán hàng
2. Góc xây dựng: Xây dựng vườn trường mùa thu
3. Góc nghệ thuật: Bé nặn hoa quả ngày tết trung thu.

D. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – TRẢ TRẺ - NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh: Rửa tay, rửa mặt, Đánh răng đúng quy trình
2. Trả trẻ: Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập buổi sáng
3. Ngủ trưa: Trẻ ngủ đủ giấc, đúng giờ.
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Bác Hồ với Tết trung thu
2. Nhận xét hoạt động trong ngày của trẻ, cho trẻ nhận xét về bạn trong lớp
- Cô nhận xét chung hoạt động trong ngày của trẻ.
- Tuyên dương những trẻ ngoan, nhắc nhở trẻ chưa ngoan, cho trẻ ngoan
lên cắm cờ.
3.Vệ sinh - trả trẻ
Cô cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, trao đổi với phụ huynh về tình hình học
18
tập, tình hình sức khoẻ trẻ trong ngày- Trả trẻ
Vệ sinh lớp học sạch sẽ, thu gọn đồ dùng đồ chơi – Ra về.
G. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
Tổng số: 21 trẻ; có mặt:….trẻ.
1.Tình trạng sức khoẻ.
- Có…/ …. trẻ có sức khoẻ tốt.
- Có…/…… trẻ có sức khoẻ không tốt, trẻ bị ốm.(……………………… )
2.Thái độ - Trạng thái - cảm xúc.
- Có /… trẻ có trạng thái tốt, hứng thú tham gia các hoạt động trong ngày.
- Có…/…. trẻ có trạng thái chưa tốt, Chưa hứng thú tham gia các hoạt động
trong ngày.
3. Kết quả - kiến thức - kỹ năng.
- … % trẻ đạt các chỉ tiêu
- … % trẻ chưa đạt (Cháu…………………… chưa thực hiện được)
- Chỉ số có……Cháu đạt……… Chưa đạt…………………………….
4.Tăng cường tiếng việt: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………….

5. Biện pháp khắc phục………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 06/9/2014 Ngày thứ ba ngày…. tháng 9 năm 2014
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ
TRĂNG SÁNG
(Cs64)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ “ Trăng sáng” hiểu nội dung bài thơ
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, nhớ tên tác giả, trẻ đọc theo cô bài thơ.
* Trẻ 5 tuổi: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, trẻ hiểu nội dung bài thơ và
thuộc bài thơ (CS 64). Trẻ thấy được vẻ đẹp của trăng và ý nghĩa của trăng mỗi
khi trăng xuất hiện.
2. Kỹ năng:
* Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
* Trẻ 4 tuổi: Rèn trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ, kĩ năng đọc thơ
* Trẻ 5 tuổi : Rèn trẻ có kĩ năng quan sát, kĩ năng đọc thơ rõ ràng, mạch
lạc, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Giáo dục: Trẻ yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- Cô: Tranh nội dung bài thơ
- Trẻ: Giấy A4, bút sáp màu.
III. Tổ chức hoạt động:
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1 - Cô đọc câu đố:
19
Trò chuyện
về mặt trăng.
Hoạt động 2

Dạy thơ:
Trăng sáng
“ Khi tròn khi khuyết
Lúc tỏ lại mờ
Có cây đa chú cuội
Ngồi chơi cùng trời mây” Là gì?
( Mặt trăng)
+ Chúng mình thường thấy trăng xuất hiện
ở đâu và vào lúc nào nhỉ?
+ Con thấy trăng có màu gì? Hình dáng
như thế nào?
Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, trăng rất
gần gũi với con người, trăng rất đẹp, nhất
là vào các đêm rằm. Trước vẻ đẹp của ánh
trăng rất nhiều nhà thơ đã sáng tác những
bài thơ về trăng đấy.
- Trong số các bài thơ viết về trăng nhà
thơ: Nhược Thủy đã thể hiện được vẻ đẹp
của trăng theo cách riêng của mình qua bài
thơ: Trăng sáng.
- Cô đọc diễn cảm bài thơ.
- Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì?
- Ai là tác giả của bài thơ?
- Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh họa nội
dung bài thơ.
- Cho trẻ đọc thơ cùng cô.
- Bài thơ được nhà thơ khắc hoạ hình ảnh
trăng thật đẹp, trăng là vẻ đẹp của quê
hương đất nước, trăng gần gũi thân thiết
với con người. Vào những đêm rằm, trăng

thật tròn và sáng, mỗi khi ngồi ngắm trăng
lên nhà thơ tưởng tượng trăng tròn giống
như cái đĩa đang được treo lơ lửng trên bầu
trời.
"Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi"
- Sân nhà bạn nhỏ sáng là nhờ điều gì?
- Vào những đêm rằm trăng được ví giống
như cái gì?
Vào những đêm rằm trăng tròn nhà thơ đã
tưởng tượng trăng giống như cái đĩa được
treo lơ lửng trên bầu trời.
- Giảng từ khó: Lơ lửng có nghĩa là không
dính vào đâu, không bám vào đâu lơ lửng ở
trên không.
- Trẻ đoán
- 2- 3 trẻ trả lời
- Màu vàng và
hình tròn ạ
- Lắng nghe
- Chú ý lắng nghe
- Trăng sang ạ
- Cô Nhược Thủy
- Trẻ đọc thơ
- Lắng nghe
- Trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- Lắng nghe

20
Hoạt động 3
Vẽ trăng rằm
- Trăng không chỉ toả sáng trước sân nhà
các bạn nhỏ mà trăng còn như một người
bạn thân thiết luôn dõi theo bước chân của
các bạn nhỏ. Vào những đêm trăng khuyết
trăng giống như một con thuyền đang cùng
đi chơi với bạn nhỏ.
"Những hôm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi"
- Trăng khuyết được ví giống như cái gì?
- Con hãy đọc những câu thơ nói về hình
ảnh của trăng khuyết nào
- Cho trẻ đọc thơ:
+ Cả lớp đọc
+ Đọc luân phiên theo tổ
- Cho trẻ vui múa hát: Rước đèn dưới trăng
+ Nhóm, cá nhân đọc thơ.
- Cô động viên, sửa sai cho trẻ
- Nhận xét trẻ đọc.
- Trăng thật là đẹp giờ cô cháu mình cùng
về các góc và thể hiện vẻ đep của trăng
bằng ngòi bút vẽ của mình nhé
- Trẻ trả lời
- 1-2 trẻ đọc
- Trẻ đọc thơ
- Về góc vẽ mặt

trăng.
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Bé chơi với phấn
2. Trò chơi vận động: Rồng rồng, rắn rắn.
3. Chơi tự do: Chơi tự do trên sân trường
C. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Góc phân vai: Gia đình, bán hàng.
2. Góc xây dựng: Xây dựng vườn trường mùa thu
3. Góc nghệ thuật: Bé nặn hoa quả ngày tết trung thu
D. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – TRẢ TRẺ - NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh: Rửa tay, rửa mặt, Đánh răng đúng quy trình
2. Trả trẻ: Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập buổi sáng
3. Ngủ trưa: Trẻ ngủ đủ giấc, đúng giờ.
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Đọc thơ “Trăng sáng”(Cs64)
2. Nhận xét, tuyên dương trẻ ngoan, nhắc nhở trẻ chưa ngoan, cho trẻ
ngoan cắm cờ
3. Cho trẻ chơi tự do, vệ sinh, trả trẻ trao đổi với phụ huynh tình hình trong
ngày của trẻ.
G. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
Tổng số: 21 trẻ; có mặt:….trẻ.
1.Tình trạng sức khoẻ.
- Có…/ …. trẻ có sức khoẻ tốt.
21
- Có…/…… trẻ có sức khoẻ không tốt, trẻ bị ốm.(……………………… )
2.Thái độ - Trạng thái - cảm xúc.
- Có /… trẻ có trạng thái tốt, hứng thú tham gia các hoạt động trong ngày.
- Có…/…. trẻ có trạng thái chưa tốt, Chưa hứng thú tham gia các hoạt động
trong ngày.
3. Kết quả - kiến thức - kỹ năng.

- … % trẻ đạt các chỉ tiêu
- … % trẻ chưa đạt (Cháu…………………… chưa thực hiện được)
- Chỉ số có……Cháu đạt……… Chưa đạt…………………………….
4.Tăng cường tiếng việt: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
5. Biện pháp khắc phục………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 06/9/2014 Ngày thứ tư ngày…. tháng 9 năm 2014
A. HOẠT ĐỘNG CHUNG
Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ
TRĂNG RẰM TRUNG THU
(Cs38)
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Kiến thức:
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ biết vẽ hình tròn đơn giản để tạo thành ông trăng tròn
ngày “Rằm trung thu” và trẻ biết tô trăng rằm trung thu.
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ biết vẽ hình tròn đơn giản để tạo thành ông trăng tròn
ngày “Rằm trung thu” và trẻ biết tô trăng rằm trung thu.
* Trẻ 5 tuổi: Trẻ biết sử dụng và cầm bút đúng cách, ngồi đúng tư thế.
Trẻ biết vẻ đẹp của trăng, biết sử dụng các kĩ năng cơ bản để vẽ trăng bằng
một đường cong khép kín và biết cách tô màu kín ông trăng không để màu chờm
ra ngoài.
- Trẻ thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp của trăng (CS 38)
2. Kỹ năng:
* Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng cầm bút, kỹ năng tô cho trẻ
* Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng cầm bút, kỹ năng vẽ, phát triển tính thẩm mỹ
cho trẻ
* Trẻ 5 tuổi: Rèn sự khéo léo của đôi tay trẻ, kỹ năng vẽ, tô màu bằng các
loại màu khác nhau.
3. Thái độ: Trẻ yêu thiên nhiên và biết giữ gìn sản phẩm

II.Chuẩn bị:
- Cô:Tranh mẫu của cô
+ Một số tranh vẽ ông trăng
- Trẻ: Bút sáp, giấy vẽ, bút chì, bút màu đủ cho mỗi trẻ
+ Trẻ thoải mái tâm thế
III.Tổ chức hoạt động:
Nội dung Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ
22
Hoạt động1
Đọc thơ
“Trăng sáng”
Hoạt động 2
Trăng rằm
trung thu
Hoạt động 4
Kết thúc
- Cô cho trẻ đọc thơ “Trăng sáng”
- Bài thơ nói về điều gì?
- Ông trăng được ví như cái gì?(trẻ 5-6
tuổi)
- Con thường nhìn thấy trăng vào khi
nào?(trẻ 5 -6 tuổi)
Trăng rất sáng và đẹp phải kkông các
con! Vào các đêm rằm hàng tháng, trăng
to tròn và thật đẹp, trăng toả sáng cho
mọi người vui chơi dưới trăng. Trăng
đẹp bởi vẻ đẹp tự nhiên mà thiên nhiên
ban tặng, trăng còn đẹp ngay trong tiềm
thức của mỗi người qua các bức tranh
nữa đấy. Để thấy vẻ đẹp của trăng trong

tranh như thế nào? Chúng mình cùng
quan sát nhé!
+ Cô đưa tranh mẫu cho trẻ quan sát
- Tranh này vẽ gì?
- Con có nhận xét gì về ông trăng này?
(trẻ 5 – 6 tuổi)
- Ông trăng có hình gì? Có màu gì?
+ Ngoài ông trăng cô còn vẽ gì nữa đây?
- Cô cho trẻ vẽ tranh trên không.
- Cho trẻ lấy đồ và vẽ. Khi trẻ vẽ cô
quan sát và hỏi trẻ:
+ Trăng có hình gì?
+ Khi vẽ trăng xong con sẽ tô màu gì
cho trăng?
- Cô quan sát, động viên, hướng dẫn trẻ
vẽ, khuyến khích trẻ sáng tạo, bố cục
tranh hợp lý.
- Cho trẻ trưng bày sản phẩm.
- Trẻ nhận xét tranh:
+ Con thích bức tranh nào nhất?
+ Vì sao con thích?
- Cô nhận xét chung.
* Kết thúc: Cho trẻ cất dọn đồ dùng rùi
đi ra ngoài.
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ trả lời
- Như cái đĩa ạ!
- Vào buổi tối.
- Trẻ lắng nghe!
- 2,3 trẻ nhận xét.

- Vẽ ông trăng
- Trẻ trả lời
- Đám mây ạ
- Trẻ thực hiện vẽ
trăng

- Tô màu ạ
- Trẻ treo tranh.
- 3,4 trẻ nhận xét.
-Trẻ thu cất đồ
dùng rồi ra ngoài.
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết.
2. Trò chơi vận động: Mèo và chim sẻ.
3. Chơi tự do: Chơi tự do trên sân trường
C. HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Góc phân vai: Gia đình, bán hàng.
2. Góc xây dựng: Xây dựng vườn trường mùa thu
23
3. Góc nghệ thuật: Bé nặn hoa quả ngày tết trung thu
D. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – TRẢ TRẺ - NGỦ TRƯA
1. Vệ sinh: Rửa tay, rửa mặt, Đánh răng đúng quy trình
2. Trả trẻ: Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập buổi sáng
3. Ngủ trưa: Trẻ ngủ đủ giấc, đúng giờ.
E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Bé chơi với đất nặn.
2. Nhận xét, tuyên dương trẻ ngoan, nhắc nhở trẻ chưa ngoan, cho trẻ
ngoan cắm cờ
3. Cho trẻ chơi tự do, vệ sinh, trả trẻ trao đổi với phụ huynh tình hình trong
ngày của trẻ.

G. ĐÁNH GIÁ TRẺ CUỐI NGÀY
Tổng số: 21 trẻ; có mặt:….trẻ.
1.Tình trạng sức khoẻ.
- Có…/ …. trẻ có sức khoẻ tốt.
- Có…/…… trẻ có sức khoẻ không tốt, trẻ bị ốm.(……………………… )
2.Thái độ - Trạng thái - cảm xúc.
- Có /… trẻ có trạng thái tốt, hứng thú tham gia các hoạt động trong ngày.
- Có…/…. trẻ có trạng thái chưa tốt, chưa hứng thú tham gia các hoạt động
trong ngày.
3. Kết quả - kiến thức - kỹ năng.
- … % trẻ đạt các chỉ tiêu
- … % trẻ chưa đạt (Cháu…………………… chưa thực hiện được)
- Chỉ số có……Cháu đạt……… Chưa đạt…………………………….
4.Tăng cường tiếng việt: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
5. Biện pháp khắc phục………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 06/9/2014 Ngày thứ năm ngày…. tháng 9 năm 2014
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Lĩnh vực: Phát triển tình cảm – xã hội
RƯỚC ĐÈN DƯỚI ÁNH TRĂNG
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức:
* Trẻ 3 tuổi: Trẻ nhớ tên bài hát, trẻ hát đúng lời bài hát.
* Trẻ 4 tuổi: Trẻ cảm nhận được không khí ngày tết trung thu, cảm nhận
được tình cảm của mọi người thân xung quanh dành cho bé. Bé được hoà mình
vào không khí ngày tết thật vui vẻ.
* Trẻ 5 tuổi: Trẻ cảm nhận được không khí ngày tết trung thu, cảm nhận
được tình cảm của mọi người thân xung quanh dành cho bé.
2. Kỹ năng:

* Trẻ 3 tuổi: Rèn kỹ năng hát, phát triển ngôn ngữ
* Trẻ 4 tuổi: Rèn kỹ năng ca hát, kỹ năng nghe nhạc, kỹ năng vận động
theo nhạc.
24
* Trẻ 5 tuổi: Rèn kỹ năng cảm thụ âm nhạc, trẻ hát và hưởng ứng cùng cô
theo giai điệu nhanh, vui tươi của bài hát. Rèn kỹ năng chơi trò chơi thành thạo.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ ngoan, có nề nếp trong giờ hoạt động
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, trống lắc,
- Đĩa nhạc bài “ Chiếc đèn ông sao”. “ Rước đèn dưới ánh trăng”
- Mũ chóp âm nhạc
III. Tổ chức hoạt động:
Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1
Trò chuyện
Hoạt động 2
“Rước đèn
dưới ánh
trăng”
- Cô và trẻ đọc bài thơ “ Trăng sáng”
+ Chúng mình vừa đọc bài thơ gì?
+ Bài thơ nói đến điều gì?
+ Ông trăng trong bài thơ được ví tròn
như cái gì?
+ Vào những ngày nào thì chúng mình
được ngắm trăng tròn và sáng như vậy?
+ Hôm trước chúng mình được đón
trăng rằm trung thu rồi đấy phải không
nào ?

Trong ngày tết này chúng mình sẽ được
vui chơi múa hát rất là vui vẻ, được sự
yêu thương của người thân trong gia
đình các bé được nhận rất nhiều quà này
và được rước đèn phải không nào? Và
có một bài hát rất hay mà hôm nay cô
con mình sẽ cùng múa hát thật vui dưới
bóng trăng tròn với giai điệu của bài hát
“ Rước đèn dưới ánh trăng”
- Chúng mình lắng nghe giai điệu của
bài hát nhé.
- Cô mời cả lớp đứng lên và cùng hưởng
ứng với cô theo giai điệu bài hát.
+ Lần 2: Sử dụng dụng cụ âm nhạc
- Cô vừa hát bài hát gì?
- Bài hát do ai sáng tác?
- Cả lớp hát cùng cô 4- 5 lần
- Tổ hát thi.
- Nhóm hát.
- Nhiều cá nhân trẻ thể hiện.
* Nghe hát:
- Niềm vui sướng của các bạn nhỏ khi
được rước đèn ông sao dưới ánh trăng.
Và các con có biết không trong những
ngày tết trung thu này Bác Hồ rất là
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ 3 tuổi trả lời.
- Trẻ 4 tuổi trả lời.
- Trẻ 5 tuổi trả lời
- Trẻ 5 tuổi trả lời.

- Trẻ lắng nghe!
- Cả lớp hát cùng
cô 4- 5 lần.
- Trẻ thể hiện
25

×