Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

sữa chữa tuyến ống trong đường ống bể chứa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.65 KB, 38 trang )

Trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu
Khoa Hóa Học và Công Nghệ Thực Phẩm


Tổng quan
Các loại khuyết tật
Các yêu cầu an toàn để làm việc trên đường ống có khuyết tật
Kiểm tra khuyết tật
Các khuyết tật có hại
Lựa chọn phương pháp sữa chữa
Tiêu chí thử nghiệm và chấp nhận
I
II
III
IV
V
VI
VII
MỤC LỤC

 !!"!: một thiếu sót có thể tác động có hại đến tính toàn vẹn cấu trúc của đường ống.

 !!"!#$%&: khuyết tật cần được loại bỏ, sữa ngay hoặc giảm tải đường ống.

'(#'()*+)&,+: Việc sửa chữa nhằm đảm bảo đường ống hoạt động an toàn khi hoạt động ở áp
suất làm việc cho phép tối đa.

'(#-(!%.!/&Việc sửa chữa nhằm đảm bảo đường ống hoạt động an toàn trong một giai đoạn
nhất định.
Định nghĩa tiêu chuẩn:
I. Tổng quan



Sữa chữa đường ống là công việc quan trọng, để tiến hành sữa chữa cần phải
tuân thủ quy trình nghiêm ngặt về các loại giấy phép làm việc. Các giấy phép
này cần phải xác định đầy đủ các yếu tố như: phạm vi, bản chất làm việc, các
mối nguy hại, các yêu cầu để đường ống làm việc bình thường
Giấy
phép
làm
việc
5

01%& 23!4 56++7+#$!8
1
- Khuyết tật do máy cán ống Khuyết tật trên thân hoặc đường hàn trong quá trình chế
tạo ống
Lỗi khiểm soát chất lượng
2
- Khuyết tật do mối hàn tròn Kiểm tra ở mối hàn tròn hoặc vùng chịu nhiệt Xem các thông số kĩ thuật hàn ống
3
- Bong tróc Sự bào mòn của bề mặt ống tạo ra các nếp nhăn nông trên
bề mặt và có thể làm cứng vật liệu bên dưới
Sự bào mòn do tiếp xúc kim loại
với kim loại
4
- Tia hồ quang Kiểm tra một số điểm cục bộ trên bề mặt nóng chảy do hồ
quang điện gây ra
Que hàn, tia chóp, sự đánh lửa
trong quá trình vận chuyển
II. Các loại khuyết tật
 01%& 23!4 56++7+#$!8

5 - Khe rãnh Các đường rảnh kéo dài hay các lỗ hỏng gây ra sự di
chuyển cơ học của vật liệu
Sự quản lí quá trình xây lắp.
Sự can thiệp của bên thứ ba.
6 - Dập lõm Thay đổi cục bộ trên đường viền bề mặt đường ống nhưng
không kèm theo sự hao mòn kim loại
Tải trọng thi công
Tải trọng trọng thi hành quá mức. Tải trọng bên
thứ ba
Lực địa kĩ thuật
7 - Đứt gãy Sự tách rời do lực cảm ứng của kim loại của ống Sự kéo dản quá mức trong quá trình biến dạng cơ
học
8 - Hao mòn kim loại Sự rỗ mòn rãi rác rỗ mòn liên tục hay ăn mòn tổng thể mặt
trong hoặc mặt ngoài thành ống bị mỏng cục bộ hay rãi
rác.
Do chất lỏng ăn mòn.
Hư hại hay phá vỡ lớp bao không được bảo vệ
cathode đầy đủ

Sau khi xác định được các loại khuyết tật đang tồn tại, ta cần kết hợp với các dữ kiện thiết yếu khác
của đường ống để xác định xem các đó có phải là các khuyết tật có hại hay không, từ đó đưa ra
phương pháp, biện pháp sữa chữa sao cho phù hợp.

Bảng sau tóm tắt danh mục các dữ kiện thiết yếu khi sữa chữa đường ống.
II. Các loại khuyết tật
 $.9-:&;+ 3+5<=> !=
1
Vật liệu ống
Đường kính ống và độ dày thành ống.
Cấp vật liệu ống.

Thành phần hóa học
Loại mối hàn
Nhiệt độ chuyển tiếp mối hàn đứt gãy
Năng lượng va đập
Dữ kiện từ những sửa chữa trước đó.
2
Các thông số vận hành đường ống
Áp suất vận hành tối đa
Nhiệt độ vận hành tới hạn
Biên đọ áp suất,nhiệ độ thường gặp hay biên độ rộng
Loại chất lỏng hiện diện trong đường ống tai thời điểm tiến hành sữa chữa
Tốc độ dòng chảy tại thời điểm sữa chữa.
II. Các loại khuyết tật
 $.9-:&;+ 3+5<=> !=
3 Cấu hình đường ống Bán kính ống và sự bầu dục hóa của ống nếu ống không thẳng tại vị trí khuyết tật.
Sự hiện diện của các phụ kiện, vật liệu gia cố mối hàn.
Sự hiện diện của các đầu mối cơ học
4 Vị trí đường ống Trên bờ hay ngoài khơi
Trên mặt đất hay chôn ngầm
Địa hình và khả năng tiếp cận
Lân cận về khu vực dân cư hay khu vực nhạy cảm với môi trường.
II. Các loại khuyết tật

$.9-:&;+ 3+5<=> !=
5
Bản chất và phạm vi của khuyết
tật
Rò rỉ hay không
Sự hiện diện có thể có của các vết nứt
Hao mòn kim loại do ăn mòn bên trong hay bên ngoài

Các mối hàn có ảnh hưởng hay không
II. Các loại khuyết tật
III. Các yêu cầu an toàn để làm việc trên đường ống có khuyết tật
Khi có nghi ngờ về xảy ra khuyết tật trên đường ống cần phải tính toán dự báo áp suất gây ra sự cố tại
vị trí khuyết tật, sau đó cho tiến hành giảm áp đến ngưỡng an toàn tối thiểu giữa áp suất vận hành
đường ống và áp suất có thể gây nên sự cố.
 Trong tất cả các trường hợp trên, cần phải giảm áp suất của đường ống xuống mức 80% áp suất ống lúc phát hiện rò rỉ
III. Các yêu cầu an toàn để làm việc trên đường ống có khuyết tật
 Loại khuyết tật Mục đích đánh giá Kỹ thuật kiểm tra trên bờ
1
Tất cả
Xác nhận loại khuyết tật Ngoại dạng
Kiểm tra sự hiện diện của các bất thường trên bề mặt Ngoại dạng
Đo độ dày thành ống UT
Kiểm tra sự hiện diện của các vết rạn nứt MPI
2
Bong tróc
Kiểm tra kích thước và độ sâu hao mòn kim loại Thước / băng và thước đo độ sâu
Kiểm tra sự hiện diên của các chỗ chai cứng có thể có Ăn mòn
3
Tia Hồ quang
Xác định kích thước của các chỗ chai cứng có thể có Ăn mòn
IV. Kiểm tra khuyết tật

01%&: !!"!
2?#@A#@B+5&B C!"!:&8.!D(!D6+E/
4 Khe kẽ Đo kích thước và độ sâu hao mòn kim loại Thước / băng và dụng cụ đo độ sâu
Kiểm tra sự hiện diện của các chỗ chai cứng có thể

Ăn mòn

5 Dập lõm Đo kích thước và độ sâu hao mòn kim loại Thước / băng và dụng cụ đo độ sâu
6 Rạn nứt Chiều dài, độ sâu và vị trí MPI và UT
7 Ăn mòn hao mòn kim loại Kích thước và độ sâu UT, Tốt nhất là sử dụng thiết bị scan tự động để đo độ hao mòn
kim loại bên trong và bên ngoài; hoặc sử dụng thước, thiết bị đo
độ sâu để đo độ ăn mòn bên ngoài nếu phương pháp UT không
khả thi
IV. Kiểm tra khuyết tật
V. Các khuyết tật có hại
V. Các khuyết tật có hại
Dập lõm đáp ứng bất kỳ điều kiện nào sau đây:
Các vết dập lõm ảnh hưởng đến độ cong của ống tại các mối hàn tròn và mối hàn lăn theo chiều dọc
Tất cả các vết dập lõm có khe kẽ, nếp gấp hay cháy hồ quang
Tất cả các vết dập lõm có độ sâu vượt quá đường kính danh nghĩa của ống theo từng tiêu chuẩn riêng biệt
Tất cả các viết cháy do hồ
quang;
Tất cả các vết rạn, nứt;
Ăn mòn gây hao mòn kim loại tổng
thể;
Ăn mòn gây hao mòn kim loại cục
bộ
VI. Các phương pháp sửa chữa
VI. Các phương pháp sửa chữa
VI. Các phương pháp sửa chữa
Mài là loại bỏ vật liệu bằng tay hay bằng máy điện
VI. Các phương pháp sửa chữa
VI. Các phương pháp sửa chữa
Trường hợp đặc biệt: cấu trúc vật liệu có khe rãnh, cháy do hồ quanh điện thì cần loại bỏ
và được thẩm tra bằng (NH
4
)

3
PO
4
10% hay Nitral 5%
VI. Các phương pháp sửa chữa
Ống lồng gia cố trọn vòng
Ống lồng khớp chặt
VI. Các phương pháp sửa chữa
VI. Các phương pháp sửa chữa

Ống lồng phủ epoxy

chú ý đến áp của vữa tránh hư hại cho đường ống
VI. Các phương pháp sửa chữa

×