Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

thiết kế hệ thống thoát nước khu đô thị thạch phúc hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 201 trang )

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Đồ án tốt ngiệp khóa 2005-2010
Tên đề tài: thiết kê hệ thống thoát nớc
khu đô thị thạch phúc hà nội
Page 1
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Lời nói đầu
Hiện nay, bảo vệ môi trờng là vấn đề bức xúc trên toàn cầu nhất là tại các nớc
đang phát triển. Nớc ta đang trên đờng hội nhập với thế giới nên việc quan tâm đến
môi trờng là điều tất yếu. Vấn đề bảo vệ sức khỏe cho con ngời, bảo vệ môi trờng
sống trong đó bảo vệ nguồn nớc khỏi bị ô nhiễm đã và đang đợc Đảng và nhà nớc,
các tổ chức và mọi ngời dân đều quan tâm. Đó không chỉ là trách nhiệm của mỗi cá
nhân mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội.
Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trờng, bảo vệ nguồn nớc
khỏi sự ô nhiễm của rác thải và nớc thải đó chính là thu gom và xử lý chúng một
cách triệt để nhất trớc khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Hớng tới các mục tiêu đó và đồng thời tổng hợp các kiến thức đã học trong 5
năm học tại khoa Kỹ thuật hạ tầng và môi trờng Đô Thị, ngành Cấp thoát nớc, Tr-
ờng Đại học Kiến Trúc Hà Nội, em đã nhận đề tài tốt nghiệp: " Thiết kế hệ thống
thoát nớc khu đô thị Thạch Phúc Hà Nội".
Trong quá trình thể hiện đồ án em đã nhận đợc sự chỉ dẫn tận tình của các
thầy cô trong bộ môn Thoát nớc, đặc biệt là sự hớng dẫn của TS.Mai Liên Hơng.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ
án .
Với trình độ, kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên không tránh khỏi
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô giáo.
Page 2


Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Hà nội, ngày 8 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Khuất Thị Thu Hiền
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Mục lục
TổNG QUAN CHUNG Về KHU ĐÔ THị MớI THạCH PHúC-Hà NộI___________________________4
Chơng 2______________________________________________________________________28
Thiết kế mạng lới thoát nớc khu đt thạch phúc hà nội___________________________________28
Chơng 3. Thiết kế trạm xử lý nớc thải_______________________________________________71
____________________________________________________________________________159
Chơng 4____________________________________________________________________159
trạm bơm nớc thải (trạm bơm thoát nớc chính)_______________________________________159
Chơng 5_____________________________________________________________________169
Cấp thoát nớc công trình________________________________________________________169
*Tính toán thiết kế hệ thống cấp nớc_____________________________________________170
Yêu cầu chất lợng vật t ống cấp thoát nớc___________________________________________179
Chơng 6_____________________________________________________________________181
Thi công_____________________________________________________________________181
Tuyến cống thoát nớc B6-B7-B8 kđt thạch phúc hà nội_______________________________181

Chơng 1.
Page 3
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
TổNG QUAN CHUNG Về KHU ĐÔ THị MớI THạCH PHúC-Hà NộI

1.1. Điều kiện tự nhiên.
1.1.1. Vị trí địa lý.
Khu Đô thị Thạch Phúc, Hà Nội có vị trí tự nhiên nằm ở cửa ngõ phía Bắc của
Đờng trục phát triển kinh tế Bắc Nam, Hà Tây cũ (điểm đầu của tuyến đờng có
mặt cắt 150m). Khu vực nghiên cứu quy hoạch bao gồm một phần phạm vi địa giới
hành chính xã Phụng Thợng huyện Phúc Thọ và các xã Đại Đồng, Lại Thợng, Phú
Kim huyện Thạch Thất.
- Phía Bắc giáp đờng Quốc lộ 32.
- Phía Tây giáp sông Tích Giang.
- Phía Đông giáp xã Ngọc Tảo, Huyện Phúc Thọ.
- Phía Nam giáp thị trấn Liên Quan, Huyện Thạch Thất.
* Quy mô đất đai khu vực nghiên cứu: diện tích khoảng 657ha.
1.1.2. Địa hình, địa mạo.
Khu vực tả ngạn sông Tích Giang có địa hình đồng bằng, khá bằng phẳng,
cao độ trung bình dao động từ 3-10m so với mặt biển. Trong khu vực cũng có nhiều
điểm trũng tạo thành các hồ đầm nhỏ.
1.1.3. Đặc điểm khí hậu thời tiết.
Khu Đô thị Thạch Phúc, Hà Nội nằm trong vùng khí hậu tỉnh Hà Tây cũ với
đặc điểm nóng ẩm, ma nhiều về mùa hè và lạnh, khô về mùa đông.
Mùa đông- Từ tháng 11 đến tháng 3 (đồng thời là mùa khô): Lạnh rõ rệt so với
mùa hạ, chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất và tháng nóng nhất
xuống đến 16 - 17
0
. Thời tiết nồm và ma phùn là hiện tợng khá độc đáo của nửa
cuối mùa đông ở Đồng Bằng Bắc Bộ. Hớng gió chủ đạo trong mùa là gió Đông Bắc.
Mùa Hè Từ tháng 4 đến tháng 10 (đồng thời là mùa ma): Nóng ẩm ma
nhiều, lợng ma trung bình từ 1700 1850 mm và tăng dần từ đầu mùa đến giữa
mùa. Ma nhiều nhất vào tháng 7, 8, 9 trong mấy tháng này lợng ma đạt từ
822,8mm. Lợng ma nhỏ nhất vào tháng 12, 01, 02 trong 3 tháng chỉ đạt 19,9mm, số
ngày ma trong năm 140,2 ngày. Hớng gió chủ đạo trong mùa là gió Đông Nam,

thỉnh thoảng có gió Tây Nam vào các tháng 6, 7.
a. Nhiệt độ
Page 4
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
+ Nhiệt độ trung bình năm là 22,4
0
C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 27,2
0
C.
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 20,7
0
C.
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 41,0
0
C
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 4,5
0
C.
+ Biên độ trung bình của nhiệt độ không khí là 6,5
0
C.
b. Độ ẩm không khí.
Độ ẩm trung bình các tháng đều lớn hơn 80%, độ ẩm giữa các tháng biến đổi
ít, giữa các tháng ẩm nhất và khô nhất chỉ chênh nhau khoảng 5-10%, độ ẩm năm
đạt khoảng 84%
1.1.4. Địa chất thuỷ văn.

Khu vực lập quy hoạch chịu ảnh hởng trực tiếp chế độ thủy văn của Sông Tích.
Sông Tích cung cấp nguồn nớc mặt và là dòng chính để tiêu thoát nớc cho khu vực.
Sông Tích nằm ở phía Nam khu vực nghiên cứu lập quy hoạch, bắt nguồn từ
dãy núi Tản Viên có nhiệm vụ tiêu chính cho toàn bộ phí Tây Bắc của tỉnh Hà Tây,
con sông này chảy theo hớng Bắc xuống Nam hợp lu vực sông Đáy ở xã Đại Đồng
huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây.
Mực nớc ngầm nông ( từ 5-8 m) và khá dồi dào
1.1.5. Địa chất công trình.
Khu vực có nền đất khá đồng nhất, có tầng đất dày trên 1m, thỉnh thoảng có
nơi xuất hiện đá ong.
1.1.6. Tài nguyên khoáng sản và sinh vật
Hiện trạng khu vực không có tài nguyên, khoáng sản gì đáng kể. Sét có nhiều
ở Đại Đồng, dùng để sản xuất gạch, ngói, đá ong cung cấp vật liệu xây dựng khu đô
thị.
1.1.7. Cảnh quan môi trờng
Khu vực nghiên cứu không có đặc điểm cảnh quan nổi bật, ngoại trừ một số
tuyến ao hồ ven làng và hệ thống kênh mơng nội đồng ruộng có thể tận dụng tạo
cảnh quan cho quy hoạch đô thị và kết hợp với việc tiêu thủy về mù lũ.
Các khu dân c làng xóm nằm rải rác, không có đặc điểm cảnh quan nổi bật và
di tích danh thắng cần bảo vệ và lu giữ.
Page 5
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
1.2. Đặc điểm hiện trạng
Đặc điểm nổi bật và cũng là yếu tố thuận lợi nhất cho phát triển khu vực là:
- Diện tích đất thổ canh lớn, thuận lợi cho đầu t xây dựng;
- Các công trình kiến trúc không có gì nổi bật, nhỏ lẻ chủ yếu là các công
trình nhà ở dân c thôn xóm tập trung thuận lợi cho phân khu quy hoạch.

- Trong khu vực nghiên cứu không có dự án nhỏ lẻ nào đợc lập và phê duyệt.
Ngoại trừ dự án quy hoạch chi tiết 1/2000 Tây Thăng Long đã đợc phê duyệt nằm
sát với đờng 32 và có một phần xác định là đất công nghiệp sản xuất thuộc xã
Phụng Thợng huyện Phúc Thọ. Tuy nhiên đồ án này sẽ phải điều chỉnh lại do hớng
tuyến của đờng trục kinh tế xã hội Bắc Nam tỉnh Hà Tây cũ đã thay đổi hoàn toàn
cơ cấu sử dụng đất cũng nh hớng tuyến đờng trục chính của khu đô thị này.
- Khu vực có khá nhiều khu mộ rải rác trong các thửa ruộng của dân cần có
biện pháp quy hoạch quy tập hợp lý. Khu tợng đài liệt sĩ tại xã Đại Đồng và Phụng
Thợng cần đợc tôn trọng, chỉnh trang cải tạo thành một thành phần của khu đô thị.
1.2.1. Dân số và lao động
Tỷ lệ làng xã trong khu vực là nhỏ và quan điểm giữ nguyên làng cũ không
phát triển rộng ra mà sẽ xây dựng đô thị hiện đại ở khu vực ngoài ranh giới làng
xóm do vậy số liệu dân số sẽ không ảnh hởng nhiều tới phơng án quy hoạch mà chỉ
là con số tính toán cho công tác quản lý và hớng nghiệp cho nhân dân chuyển đổi
nghề nghiệp.
Phân bố dân số theo từng đơn vị hành chính nh sau:
Bảng I.1: Thống kê số liệu dân số trên địa bàn huyện Thạch Thất
Số
TT
Tên xã
Diện tích
(ha)
Tổng dân
số (ngời)
Chỉ tiêu
(m2/ng)
1 Xã Đại Đồng 508 9.500
535
2 Xã Lại Thợng 813 8.415
966

3 Xã Phú Kim 598 8.812
679
Cộng 26.727
Cơ cấu lao động của huyện nh sau:
- Lao động nông, lâm nghiệp, thuỷ sản: 60,4%
Page 6
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
- Lao động công nghiệp và xây dựng: 29,6%
- Lao động thơng mại và dịch vụ: 10%
1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai:
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu khoảng 655 ha, trong đó đất đai của các
xã để nghiên cứu quy hoạch cụ thể nh sau:
BảngI.2: Tổng hợp đất nghiên cứu khu đô thị Thạch Phúc theo các huyện, xã
Tổng diện tích nghiên cứu QH 1/2000: 657ha
STT Tên xã/huyện Diện tích (ha) Tỷ trọng (%)
I Huyện Thạch Thất 498.2789 75.86
1 Xã Đại Đồng 226.6478 34.51
2 Xã Lại Thợng 107.6669 16.39
3 Xã Phú Kim 163.9642 24.96
II Huyện Phúc Thọ 158.5510 24.14
1 Xã Phụng Thợng 158.5510 24.14
Cộng đất NCQH 656.8299 100
Trong khu vực phần lớn là đất ruộng, còn lại chủ yếu là đất cha sử dụng và
mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản, gia cầm.
Nghiên cứu không tính phần đất làng xóm hiện trạng. Phần đất này đợc đề nghị giữ
nguyên trạng và có khoảng đệm dự trữ cho phát triển là ranh giới tiếp giáp với khu vực đô
thị.

Bảng I. 3: Tổng hợp sử dụng đất hiện trạng
Chức Năng Diện tích (m2) Tỷ trọng (%)
Page 7
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Khu A- Xã Đại Đồng - Thạch Thất 2266478 100
Đất ở 9953 0.44
Đất công cộng 724 0.03
Đất sản xuất 31427 1.39
Đất nông nghiệp 2027562 89.46
Đất chăn nuôi 104041
Đất hoa màu 49024
Đất Trồng lúa 1874497
Đất mặt nớc 94770 4.18
Đất nghĩa trang 15820 0.70
Đất giao thông 86946 3.84
Đờng nhựa 8960
Đờng thửa ruộng 77986
Khu B- Xã Phụng Thợng - Phúc Thọ 1585510 100
Đất ở 9057 0.57
Đất sản xuất 8238 0.52
Đất nông nghiệp 1515378 95.58
Đất chăn nuôi 100283
Đất Trồng lúa 1415095
Đất mặt nớc 8117 0.51
Đất nghĩa trang 6945 0.44
Đất giao thông 37775 2.38
Đờng thửa ruộng 37775

Khu C- Xã Phú Kim - Thạch Thất 1639642 100
Đất ở 13494 0.82
Đất sản xuất 18446 1.13
Đất nông nghiệp 1518707 92.62
Đất chăn nuôi 11001
Đất Trồng lúa 1507706
Page 8
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Đất kỹ thuật 1533 0.09
Đất mặt nớc 50116 3.06
Đất nghĩa trang 2564 0.16
Đất giao thông 34782 2.12
Đờng thửa ruộng 34782
Khu D- Xã Lại thợng - Thạch Thất 1076669 100
Đất ở 9387 0.87
Đất sản xuất 11100 1.03
Đất nông nghiệp 975522 90.61
Đất chăn nuôi 8124
Đất trồng lúa 963626
Đất hoa màu 3772
Đất mặt nớc 18047 1.68
Đất giao thông 62613 5.82
Đờng thửa ruộng 62613
Tổng diện tích đất nghiên cứu 6568299
Nguồn: Số liệu đo đợc trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000
1.2.3. Hiện trạng kiến trúc - xây dựng:
- Hiện tại trên khu vực nghiên cứu cha khai thác, sử dụng vào mục đích xây

dựng nên cha có công trình xây dựng cơ bản nào, chủ yếu chỉ có một số nhà dân
xây dựng đơn giản nằm rải rác trong khu vực. Do vậy việc xây dựng mới trong khu
vực này sẽ không có ảnh hởng lớn tới đời sống của dân c nội tại.
- Ngoài ra, trong khu vực còn có một số các hộ dân nằm sát tuyến quốc lộ 32
và gần nút giao giữa đờng 32 và đờng trục kinh tế xã hội Bắc Nam, Hà Tây cũ và
đờng tỉnh lộ 419 cần có biện pháp quy hoạch hợp lý cho bộ phân dân c này; nhằm
đảm bảo ổn định đời sống ngời dân với cân bằng lợi ích của nhà đầu t và không
gian cảnh quan đô thị.
Khu đô thị sẽ chuyển đổi một lợng lớn đất nông nghiệp mục đích khai thác
đô thị, nên việc hỗ trợ và tạo điều kiện cho nông dân khu vực đợc học nghề và
chuyển đổi nghề nghiệp cần đợc tính đến trong dự án.
Page 9
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Bảng I.4. Thống kê hiện trạng nhà ở trong khu vực nghiên cứu (*)
TT Chức năng Diện
tích
(m2)
Số lợng (nhà/lô)
Đất Tạm/ 1
tầng
2-5 tầng > 5
tầng
I
Huyện Phúc Thọ
1 Xã Phụng Th-
ợng
9057 10 (lô

trống); 2
(đang
xây)
9 (nhà
tạm);
16 (nhà B1)
7 (nhà B2); 4 (nhà
B3); 5 (nhà B4)
0
II Huyện Thạch Thất
1 Xã Đại Đồng 9953 1 (lô
trống)
39 (nhà
tạm)
1 (nhà B2)
2 Xã Lại Thợng 9387 27 (lô đất)
3 Xã Phú Kim 13494 69 (lô đất) 3 (nhà B1) 1 (nhà B2); 2 (nhà
B3)
(*):Theo số liệu đo đợc trên bản đồ địa hình và khảo sát hiện trạng.
Hiện một số hộ dân đang tiến hành xây dựng nhà kiên cố.
1.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Hiện trạng giao thông đối ngoại đi qua khu vực nghiên cứu có
hai tuyến đờng chính, bao gồm:
+ Quốc lộ 32: Quy mô đờng cấp 4 đồng bằng, áo đờng làm bằng bêtông atfan
chất lợng tốt. Chiều rộng nền đờng từ 9-28.5m, chiều rộng mặt đờng từ 8.5 22.5m
+ Đờng tỉnh 419 (tỉnh lộ 80 cũ): Quy mô cấp 5 đồng bằng, áo đờng làm bằng
bêtông atfan chất lợng tốt. Bình quân nền đờng rộng 6.5 7m, mặt đờng rộng 4.5m
+ Ngoài ra còn có đờng mới xây dựng thuộc xã Đại Đồng nối ra quốc lộ 32,
chất lợng đờng tốt, chiều rộng mặt đờng khoảng 7m và đờng Cần Thơ vào xã Lại
Thợng có chiều rộng mặt đờng khoảng 4m.

Hiện tại tất cả các xã nằm trên địa bàn nghiên cứu đều có đờng ôtô tới trung
tâm, mặt đờng chủ yếu đã đợc cứng hoá, giao thông nội đồng đã đợc cấp phối hoặc
tôn nền đất.
- Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật:
Các công trình thuỷ lợi:
Trong khu vực nghiên cứu có rất nhiều các sông, kênh mơng thuỷ lợi phục vụ
tới tiêu nội đồng và các hồ điều hoà. Đi qua địa bàn có kênh tới Đồng Mô qua xã
Lại Thợng, Phú Kim, có bề rộng trung bình 30m; kênh tới nối với đờng 32 chạy dọc
Page 10
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
từ Bắc tới Nam qua Đại Đồng, sát với đờng 419 ở Phú Kim, có bề rộng trung bình
khoảng 7m; và mơng tới qua xã Phụng Thợng sát với Thôn Nam có bề rộng khoảng
6m, phục vụ tới tiêu cho nội đồng.
Công trình đầu mối hiện tại không có trạm bơm thuỷ lợi lớn nào nằm trong
khu vực mà chỉ có các trạm bơm nhỏ phục vụ cho việc tới tiêu với quy mô nhỏ.
Hiện trạng nền:
Khu vực ruộng lúa có cao độ nền hiện trạng từ 1.5m 10.5m; độ dốc nền i =
0.0015. Khu vực đã xây dựng có cao độ nền từ 2m 12m
Hiện trạng thoát nớc ma: Khu vực nghiên cứu hầu nh cha có hệ thống thoát
nớc ma, chủ yếu nớc chảy tràn trên bề mặt địa hình tự nhiên và thoát ra sông suối.
Hiện trạng cấp nớc:
Hệ thống cấp nớc sạch đi vào khu dân c cha có, dân c tại đây vẫn chủ yếu sử
dụng nguồn nớc ma, nớc giếng khoan và nớc mặt cha qua xử lý chất lợng không
đảm bảo.
Hiện trạng cấp điện:
Lới điện cao áp: Qua khu vực nghiên cứu có hệ thống đờng dây 110 KV tiết
diện AC - 185

Lới điện trung thế: Từ trạm trung gian 110KV có các xuất tuyến 35, 15, 6KV,
các xuất tuyến này đợc đi trên không và cấp điện cho các trạm biến áp khu vực.
Trạm biến áp phân phối: Khu vực dân c hiện trạng sử dụng các trạm biến áp
phân phối loại treo trên cột bê tông. Trên địa bàn chủ yếu là đất ruộng và đất trồng
màu nên cha có nhu cầu phụ tải điện.
Lới điện hạ thế 0.4KV: Hầu hết trên địa bàn sử dụng lới điện nổi 380/220V
ba pha bốn dây trung tính nối đất
- Hiện trạng thoát nớc bẩn và vệ sinh môi trờng:
Hiện trạng thoát n ớc bẩn: Hiện tại khu vực nghiên cứu cha có hệ thống thoát
nớc bẩn, nớc thải sinh hoạt chủ yếu xả trực tiếp vào hệ thống kênh mơng ao hồ tự
nhiên.
Page 11
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Hiện trạng thu gom chất thải rắn: Việc thu gom quản lý chất thải rắn hiện nay
cha có đơn vị nào đảm nhiệm, khu vực cha có một bãi xử lý chất thải rắn hợp vệ
sinh.
Hiện trạng nghĩa trang: Khu vực nghiên cứu có hai khu nghĩa trang liệt sĩ của
hai xã Phụng Thợng và Đại Đồng; ngoài ra có rất nhiều khu mộ của dân chôn rải
rác lẫn với đất canh tác trên địa bàn, chủ yếu là tự phát. Các khu mộ chôn cất tự do
lãng phí quỹ đất và ành hởng đến điều kiện vệ sinh cảnh quan môi trờng. Cần có
biện pháp quy hoạch và quy tập các diện mộ này nhằm đảm bảo vệ sinh môi trờng
cũng nh cảnh quan chung của khu vực.
Bảng I.5. Tổng hợp đánh giá hiện trạng
STT Tên hạng mục Đơn vị tính Khối lợng
Dây 110 Kv KM 3.34
01 Hệ thống điện Dây 35Kv KM 7.12
Dây 22 Kv KM 7.96

Trạm biến áp Trạm 10
02 Kênh mơng Mơng xây M 7.86
Mơng đất M 11.52
Đờng đất KM 14.59
03 Giao thông Đờng tỉnh lộ KM 6.6
Đờng làng KM 22.15
1.2.5. Đánh gía hiện trạng
Khu vực nghiên cứu trong địa giới hành chính của 4 xã Phụng Thợng, huyện
Phúc Thọ; Đại Đồng, Lai Thợng và Phú Kim huyện Thạch Thất. Đất đai chủ yếu là
đất canh tác và một số hồ đầm nuôi trồng thuỷ sản; trừ một số hộ dân nằm rải rác
trên các trục đờng chính: đờng quốc lộ 32 và tỉnh lộ 419 theo các quyết định cấp đất
của huyện. Cần có biện pháp đối với các hộ dân này nhằm đảm bảo ổn định đời
sống tránh xáo trộn quá mức. Trừ những trờng hợp bắt buộc phải di dời để đảm bảo
cảnh quan chung khu vực còn lại cố gắng tôn trọng hiện trạng tránh di dời.
Page 12
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Đất đi khu vực nghiên cứu hiện là đất canh tác nên việc lựa chọn, thay đổi
chức năng sử dụng đất có ảnh hởng tơi đời sống của ngời dân, cần có nghiên cứu
chuyển đổi nghề nhằm đảm bảo cuộc sống dân c sở tại.
Trong khu vực có các tuyến đờng chính quốc lộ 32 và tỉnh lộ 419 và thêm
vào đó là tuyến đờng trực dự kiến xây dựng mới với mạt cắt 150m là điều kiện
thuận lợi chuyên đổi nghề nhằm pháp triển khu đô thị mới.
Khu vực còn rất nhiều đờng dây điện cả cao thế và trung hạ thế đi qua, cần
có biện pháp chuyển hớng tránh ảnh hởng tới khu vực quy hoạch sau này. Hệ thống
tiêu thoát nớc chủ yếu cho phần nội đồng, khu dân c trong làng cần chủ yếu dùng
thoát nớc tự nhiên. Đây là vấn đề cần xem xét trong đồ án để đảm bảo thoát nớc và
tránh ảnh hởng đến khu vực dân c cũ.

1.3. Khái quát về vấn đề quy hoạch khu đô thị Thạch Phúc.
Quy mô:
Tổng diện tích đất tự nhiên khu vực khoảng 657ha
Tính chất:
Là khu đô thị mới, hiện đại theo hớng bền vững và cân bằng sinh thái
Cơ sở quy hoạch:
* Các cơ sở kinh tế:
Là hoạt động thơng mại, dịch vụ, vui chơi giải trí và ở đô thị theo dạng khu
đô thị mới xây dựng trên quan điểm cân bằng sinh thái.
* Quan điểm phát triển:
+ Phát triển hài hoà trên cơ sở tiềm năng sẵn có của khu vực và kêu gọi mọi
nguồn vốn đầu t, kể cả đầu t 100% vốn nớc ngoài.
+ Bảo đảm tốt cảnh quan môi trờng và không phá vỡ cảnh quan xung quanh.
+ Bảo đảm an toàn và hiện đại đáp ứng đợc yêu cầu cao về công nghệ và quy
mô hoạt động.
+ Phù hợp với tiềm năng của quỹ đất và hiện trạng khu vực.
* Cơ sở kỹ thuật: Tuyến đờng có sẵn là:
Page 13
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
+ Trục đờng chính Bắc Nam có mặt cắt rộng 150m (trong đó đờng đối
ngoại có mặt cắt 42m và hai dải đờng đô thị có mặt cắt 54m) và các tuyến đờng
chính khác theo Quy hoạch chung Đờng trục phát triển kinh tế Bắc - Nam, tỉnh Hà
Tây cũ.
+ Tuyến đờng tỉnh lộ 80 chạy qua khu vực nghiên cứu thuộc huyện Thạch
Thất đã và đang đợc xây dựng cải tạo nâng cấp rải nhựa là một yếu tố quan trọng
cho phát triển khu vực.
+ Hệ thống kênh mơng và ao hồ trong khu vực nghiên cứu, đặc biệt là kênh

Đồng Mô - là kênh nội đồng lớn chạy qua khu vực nghiên cứu. Đây là một yếu tố
thuận lợi cho khai thác cảnh quan cũng nh xử lý hệ thống thoát nớc mặt về mùa lũ.
* Quy mô xây dựng:
+ Căn cứ kết quả điều tra khảo sát và đánh giá tiềm năng về các điều kiện tự
nhiên, hiện trạng quỹ đất xây dựng và hiện trạng hạ tầng khác
+ Căn cứ tính chất của khu đô thị.
* Chỉ tiêu sử dụng đất:
Do đây là mô hình đô thị mới xây dựng theo quan điểm sinh thái nên chỉ tiêu
có thể lấy cao hơn chỉ tiêu theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Phân bố dân c:
+ ở thấp thầng: 25 - 40m2/ngời
+ ở cao tầng: 10 - 15m2/ngời
+ ở làng xóm và tái định c: 30 - 50m2/ngời
- Phân bố cơ cấu đất đai cơ bản:
+ Đất ở: 30 40%
+ Đất công công cộng: 10 - 15%
+ Đất giao thông: 15 - 25%
+ Đất cây xanh: 10 15%
Page 14
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Phải đảm bảo có vành đai xanh bảo vệ và các yêu cầu cây xanh cách ly khác
nh cách ly tuyến điện, đê, khu vực đặc biệt .v v
1.4. Những tiền đề phát triển
1.4.1.Vị trí và tác động của mối quan hệ trong khu vực
Khu đô thị Thạch Phúc nằm trên tuyến Đờng trục kinh tế Bắc Nam giao cắt
với đờng quốc lộ 32 là nút giao thông quan trọng, có ý nghĩa lớn về mặt cảnh quan
và kinh tế của khu vực.

Thêm vào đó Khu vực nằm gần khu đô thị Tây Thăng Long đã đợc phê duyệt
quy hoạch với các chức năng là khu đô thị mới và chủ yếu phát triển công nghiệp về
phía giáp với đờng 32. Đây là một động lực quan trọng cho việc hình thành và phát
triển Khu đô thị Thạch Phúc nhằm bổ trợ thêm các chức năng sử dụng đất cho khu
đô thị này.
Một đặc điểm quan trọng nhất đó là khu vực phần lớn là đất ruộng, chỉ có rải
rác một số nghĩa địa của dân và một số ít dân c nằm trên các trục đờng chính. Do
vậy rất thuận lợi cho việc phát triển đô thị cũng nh giảm chi phí đầu t xây dựng,
đảm bảo tính khả thi cao cho dự án.
1.4.2. Tính chất
Thuộc hai huyện Phúc Thọ và Thạch Thất, Khu đô thị Thạch Phúc có các tính
chất đặc trng sau:
- Là Khu đô thị đợc xây dựng trên quan điểm sinh thái;
- Là Khu vực mang tính chất thơng mại dịch vụ và ở;
- Là khu vực gần các làng xóm cũ, bên cạnh đó còn có một số khu vực nhà ở
nằm rải rác và xen kẽ trên các trục đờng chính đã phát triển mạnh theo xu thế hiện
đại;
- Là khu vực cửa ngõ của tuyến Đờng trục Bắc Nam (phần có mặt cắt 150m);
1.4.3. Quy mô đất đai và dân số
Do tính chất của khu vực là khu đô thị sinh thái, nên chỉ tiêu đất đai đợc lấy
cao hơn quy chuẩn. Khu vực nghiên cứu gần khu vực làng xóm cũ với mật độ dân c
thấp, do vậy việc tăng chỉ tiêu cao hơn quy chuẩn khoảng 10 20% là chấp nhận đ-
ợc.
Page 15
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Chỉ tiêu đất đai xác định khoảng 72m2/ngời làm cơ sở tính toán cho toàn khu
đô thị. Chỉ tiêu đợc tính cao hơn cho các lô biệt thự, nhà ở thấp tầng và thấp hơn

cho các chung c cao tầng, nhà ở cao tầng hỗn hợp. Chênh lệch từ 16 50m2/ngời.
1.5. Định hớng phát triển không gian và sử dụng đất
1.5.1. Chọn đất xây dựng và chọn hớng phát triển
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, triệt để khai thác quỹ đất hiện có, hạn chế di
dời nhà dân và xáo trộn đời sống dân c sở tại, đảm bảo gìn giữ bản sắc cuộc sống
mang tính truyền thống lâu đời của làng, theo nguyên tắc:
- Khống chế khu vực phát triển của làng là các khoảng đệm cây xanh kinh tế
nh trồng rau sạch, cây ăn quả mang hiệu quả kinh tế cao nhằm đảm bảo cuộc sống
của dân c sau khi chuyển đổi nghề nghiệp; hoặc là các mặt nớc kênh mơng nhằm
tạo ra khu vực sinh thái và không phá vỡ cấu trúc không gian truyền thống của làng,
tạo cảnh quan đẹp cho làng cũng nh khu vực đô thị, tránh tình trạng làng trong
phố, hay phố trong làng.
- Không gian tiếp theo là các khu vực đất giành cho tái định c và tách hộ của
dân c sở tại đồng thời với các khu vực phát triển dịch vụ thơng mại phục vụ cho
chuyển đổi nghề của nông dân các xã bị lấy đất làm đô thị, đảm bảo cuộc sống ổn
định và lối sống hiện đại.
- Khu vực hai bên tuyến Đờng trục Bắc Nam là khu vực phát triển mạnh đô
thị với các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật hiện đại đảm bảo xây dựng một đô thị đẹp
hiện đại và cân bằng sinh thái.
- Một số khu vực dân c nằm trên tuyến đờng bắt buộc phải mở rộng, cần có
biện pháp di dời tái định c và các chế độ u đãi khác để đảm bảo ổn định cuộc sống.
- Các khu vực nghĩa địa nhỏ lẻ nằm rải rác cần phải quy tập về một khu vực
gần nhất và nằm trong khu cây xanh để đảm bảo cảnh quan khu đô thị cũng nh vệ
sinh môi trờng đảm bảo sức khoẻ cho cộng đồng.
- Di chuyển hoặc đề nghị chuyển đổi chức năng các xí nghiệp công nghiệp
nhỏ lẻ, không thích hợp lấy đất xây dựng khu công cộng nhằm đảm bảo tính mỹ
quan và đồng bộ của khu đô thị.
Page 16
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
1.5.2. Cơ cấu tổ chức quy hoạch
1. Định hớng chung và phân khu vực quy hoạch
Định hớng chung của quy hoạch định hớng Đờng trục kinh tế Bắc Nam,
tỉnh Hà Tây cũ đã đợc xác định, trong khu vực nghiên cứu có những khu vực ổn
định nh sau:
Các làng xóm hiện có (trừ một số nhà ở trên tuyến đờng chính bắt buộc phải di
dời do mở rộng mặt cắt đờng)
Mạng lới giao thông chủ yếu hiện có, có nghiên cứu mở rộng mặt cắt đảm bảo
phù hợp với khu đô thị hiện đại.
Hệ thống kênh mơng thoát nớc chính.
Trên cơ sở hiện trạng và định hớng phát triển của Quy hoạch chung đờng trục
Bắc Nam khu vực với hai trục đờng chính đờng tỉnh lộ 80 và đờng trục Bắc nam
dự kiến xây dựng) đã phân chia phờng thành 3 khu vực tơng đối xấp xỉ nhau về quy
mô (xem bản vẽ QH-03), bao gồm:
Khu vực 1: Bao gồm phần đất phía Tây của đờng trục Bắc - Nam và giới hạn
bởi đờng tỉnh lộ 80 qua khu vực nghiên cứu, thuộc đất xã Đại Đồng, huyện Thạch
Thất.
Khu vực 2: Phần đất phía Tây của đờng tỉnh lộ 80, thuộc đất của các xã Lại
Thợng và một phần của Phú Kim, huyện Thạch Thất.
Khu vực 3: Phần đất phía Đông của đờng trục Bắc Nam thuộc một phần đất
xã Đại Đồng, xã Phú Kim, huyện Thạch Thất và chủ yếu là đất xã Phụng Thợng,
huyện Phúc Thọ
2. Tổ chức và phân bố các công trình công cộng
A/ Các cơ quan:
Các cơ quan hành chính cấp khu vực và cấp khu nhà ở đợc bố trí theo tiêu
chuẩn quy phạm và đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu cho khu vực.
+ Khu hành chính cấp khu vực bao gồm các công trình UBND, công an, y tế,
giáo dục, PCCC, bu điện đợc bố trí tập trung tại khu 3 trên tuyến đờng chính vào

khu vực này đảm bảo tính uy nghiêm và chức năng của công trình
+ Các khu hành chính cấp khu ở bao gồm các công trình nh UBND, công an,
trạm y tế, nhà văn hóa khu vực đợc bố trí theo các đơn vị ở, đảm bảo phục vụ đủ
các dịch vụ thiết yếu.
Page 17
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
B/ Công trình dịch vụ văn hoá, cây xanh, TDTT, vui chơi giải trí:
Tiêu chí phát triển đô thị là đảm bảo cân bằng sinh thái và tạo cảnh quan môi
trờng đẹp và đảm bảo điều kiện vi khí hậu tốt nhất, do vậy đô thị đợc xây dựng trên
cơ sở nối kết giữa các tuyến cây xanh và các khu cây xanh tập trung kết hợp với hệ
thống kênh mơng, hồ, ao xây dựng mới làm thành một thảm xanh cho các công
trình nằm lọt trong nó.
- Toàn khu đô thị có 4 khu vực cây xanh tập trung chính, ngoài ra là các khu
vực cây xanh dọc tuyến đờng, dọc hệ thống kênh mơng và phần đệm sinh thái. Khu
vực cây xanh tập trung bao gồm:
+ Khu cây xanh công viên tại khu vực 1 nằm trong lõi của khu vực này, tạo
điểm không gian xanh cho khu vực này và cải tạo vi khí hậu khu vực.
+ Khu cây xanh công viên trung tâm với chức năng công viên vui chơi giải trí
và nghỉ tĩnh của toàn khu đô thị. Khu vực này cũng chính là trọng tâm của 2 tuyến
đờng giao thông chính (hai tuyến có dải phân cách cây xanh rộng) nối khu vực hai
bên của tuyến Đờng trục Bắc Nam.
+ Hai tuyến cây xanh còn lại một ở khu vực 2 và một ở khu 3, khu ở phía
Nam, là các tuyến cây xanh kết hợp dịch vụ buôn bán theo dạng tuyến phố đi bộ
vừa có ý nghĩa về mặt cảnh quan cải tạo vi khí hậu vừa mang ý nghĩa về mặt kinh tế
cho việc phát triển đô thị bền vững.
- Ngoài ra các lõi cây xanh còn đợc bố trí trong nội bộ khu ở đảm bảo độ thông
thoáng và tiêu chuẩn quy phạm. Mật độ cây xanh đảm bảo không dới 30%.

- Khu vực trung tâm TDTT nằm sát với công viên trung tâm bổ trợ cho chức
năng của công viên này và đồng thời đảm bảo nhu cầu thể dục thể thao cho dân c đô
thị hiện đại.
- Toàn khu đô thị một khu tổ hợp vui chơi giải trí, văn hóa, biểu diễn hỗn hợp
đặt tại khu vực 1 nhằm đảm bảo phục vụ nhu cầu giải trí của khu đô thị nói riêng và
của toàn bộ khu vực đô thị Tây Thăng Long ở phía Bắc của đờng 32.
C/ Các công trình dịch vụ thơng mại:
Đây là một trong những chức năng quan trọng đảm bảo ý nghĩa kinh tế của
tuyến Đờng trục Bắc Nam. Các công trình dịch vụ thơng mại chủ yếu đợc bố trí
tập trung dọc theo 2 bên tuyến Đờng trục Bắc Nam.
Một số chức năng thơng mại dịch vụ còn đợc kết hợp với khối văn phòng và
ở làm phong phú thêm loại chức năng này.
Page 18
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Chức năng thơng mại dịch vụ kết hợp với trục đi bộ tạo nên một hình thức
hoạt động kinh tế mới và hiện đại mang hiệu quả kinh tế cao và hấp dẫn các nhà
đầu t và tạo lập một không gian cảnh quan sinh động.
Trung tâm tài chính là trọng tâm của khu đô thị với các khối nhà tổ hợp tài
chính ngân hàng và khối văn phòng dịch vụ kết hợp với ở cao cấp là điểm nhấn cho
không gian toàn khu vừa mang ý nghĩa về cảnh quan chiều thứ 3 và đồng thời mang
ý nghĩa trọng tâm của khu đô thị là dịch vụ thơng mại.
Khối khách sạn 5 sao và văn phòng khách sạn cho thuê dọc trục bên phải của
tuyến đờng trục đi từ Bắc xuống Nam.
Kết cuối trục là dải dịch vụ dọc tuyến tạo lập bộ mặt cho toàn tuyến.
Khu phố nhà ở thơng mại là một dạng dịch vụ kiểu mới kết hợp với nhà ở
thấp tầng cho các hộ kinh doanh kinh doanh theo dạng phờng hội hay theo tuyến
nghề dạng phố cổ Hà Nội (36 phố phờng). Đây là một ý tởng táo bạo vừa mang tính

kinh tế, cảnh quan kiến trúc còn mang ý nghĩa về mặt nhân văn. Dân c chuyển đổi
nghề nghiệp cũng có thể tham gia dạng kinh doanh này một cách dễ dàng và phù
hợp với kiểu sinh hoạt theo phe giáp của các làng xã vùng đồng bằng Bắc Bộ.
D/ Các công trình đào tạo giáo dục:
- Bố trí các trờng cấp 1, 2 theo đơn vị khu ở và hai trờng trung học cho toàn
khu đô thị ở hai khu vực 1 và 3, đảm bảo phục vụ nhu cầu.
- Nhà trẻ mẫu giáo bố trí hỗn hợp trong các cụm nhà ở hoặc các khu cây
xanh tập trung của đơn vị ở đảm bảo bán kính phục vụ 200m.
3. Đối với khu dân c:
Nguyên tắc: Do bối cảnh các làng xã xung quanh khu vực nghiên cha bị ảnh
hởng mạnh của đô thị hoá, bản sắc cuộc sống vẫn mang tính truyền thống lâu đời và
mang đậm dấu ấn lịch sử của làng. Vì vậy, việc lập quy hoạch tôn trọng và cố gắng
làm nổi bật tính chất này.
Trong quá trình phát triển, để phát huy hết tiềm năng về quỹ đất hiện có, cần
phải kết hợp chặt chẽ giữa cải tạo và xây dựng mới, cụ thể nh sau:
* Khu cải tạo chỉnh trang: Bao gồm khu vực làng xóm bắt buộc phải di dời
do mở đờng quy hoạch; cần phải có quan điểm rõ ràng về xây dựng và phát triển
mới cũng nh cải tạo cho phù hợp với cảnh quan chung của tuyến phố quy hoạch.
Khu vực cần phải di dời là khu dân c trên đờng tỉnh lộ 419 khu vực dân c thuộc
xã Đại Đồng ở phía Đông Bắc đờng tỉnh lộ 419 sát đài tợng niệm liệt sĩ và một số
hộ sát đờng nhựa mới xay dựng của xã Đại Đồng, nhà ở chủ yếu là nhà tạm, xây
Page 19
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
dựng manh mún ảnh hởng mỹ quan chung của đô thị; và các khu phân lô dãn dân
của xã Lại thợng và Phú Kim, hiện một số rất ít đang xây dựng, chủ yếu là đất đã đ-
ợc chia lô. Do vậy việc di dời sẽ không gây xáo trộn quá lớn tới đời sống của ngời
dân khu vực. Thêm vào đó, khu vực dân c này nằm sát với tuyến đờng trục, nơi cần

có các công trình điểm nhấn cao tầng, có quy mô lớn do vậy cần thiết phải di dời
đảm bảo mỹ quan chung của khu đô thị.
Quy hoạch đề nghị di dời tái định c các diện hộ dân này vào lô đất quy hoạch
sát đờng tỉnh lộ 419 (Lô PC-05 có diện tích khoảng 2,93ha) và đợc thực hiện theo
dự án riêng. Chủ đầu t và các cơ quan chức năng cần có các biện pháp hỗ trợ di dời
theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi và tránh xáo trộn cuộc sống của ngời dân.
* ở những nơi đất trống xây dựng mới các khu ở đảm bảo tính mỹ quan cũng
nh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phục vụ cho nhu cầu ở theo hớng hiện đại và cân
bằng sinh thái.
4. Các chỉ tiêu đạt đợc:
Các chỉ tiêu đạt đợc của đồ án đạt và vợt chỉ tiêu theo quy chuẩn nhng xét về
tiêu chí phát triển và tính chất của khu vực thì các tiêu chí này là hợp lý, đảm bảo
đúng mục tiêu phát triển của khu đô thị.
Các chỉ tiêu chính quy hoạch đạt đợc là:
Các chỉ tiêu Chỉ tiêu quy hoạch đạt đợc
(m2/ngời)
- Chỉ tiêu đất đai khu vực đô thị: 80,48
+ Đất đơn vị ở: 37,79
+ Đất công cộng cấp đô thị và khu ở 8,15
+ Đất cây xanh cấp đô thị và khu ở 8,79
1.5.3. Quy hoạch sử dụng đất các ô đất:
Để tạo cơ sở cho quản lý đất đai, kiến trúc cảnh quan đô thị, toàn khu vực đợc
chia ra các ô đất để kiểm soát phát triển và đầu t xây dựng. Trong mỗi ô đất có 4
thông số đợc đa ra là tổng diện tích, mật độ xây dựng trung bình tối đa, tầng cao:
Cao nhất và Thấp nhất, hệ số sử dụng đất trung bình tối đa. Dân số đợc tính toán
theo chỉ tiêu đất ở đã xác định theo định hớng quy hoạch khoảng từ 20-45m2/ngời.
Ngoài ra, trong mỗi ô đất còn thể hiện đợc chức năng và diện tích của các
thành phần đất đai theo chức năng của từng lô đất đợc xác định theo quy hoạch
Page 20
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn

SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
1/ Đất công trình công cộng:
Bao gồm các công trình phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của dân c trong đô
thị, đợc chia thành công trình công cộng cấp khu vực và công trình công cộng cấp
đơn vị ở. Trong từng đơn vị ở bao gồm có các công trình nh câu lạc bộ văn hoá, đài
liệt sỹ, các cơ quan quản lý hành chính của từng khu vực và công cộng đơn vị ở
khác
Ngoài ra trên tổng thể toàn khu dự án bố trí các loại công trình công cộng cấp
khu vực với quy mô lớn nh: Trung tâm văn hoá biểu diễn.
Khu vực có tổng diện tích khoảng 22,15 ha, chiếm 4,35% tổng diện tích đất
khu đô thị. Mật độ xây dựng từ 20 40%, tầng cao trung bình là 2,5 6, hệ số sử
dụng đất từ 0,8 2,1 lần.
2/ Đất giáo dục, y tế
Đất giáo dục Y tế: Bao gồm các công trình phục vụ cho cấp đơn vị ở và cấp
khu vực. Tổng diện tích khoảng 29,37ha chiếm 5,77% tổng diện tích khu đô thị.
Có 03 công trình nhà trẻ quốc tế bố trí tại 3 khu vực 1,2,3; 05 trờng tiểu học và
05 THCS bố trí đi cùng cặp theo các đơn vị ở; 02 trờng PTTH tại hai khu đông và
Tây của đờng trục dảm bảo thuận tiện cho việc đi lại của học sinh; và 01 bệnh viện
quốc tế cấp khu vực.
3/ Đất hỗn hợp, dịch vụ khách sạn, văn phòng nhà ở:
- Đất ở hỗn hợp: Bao gồm các loại đất xây dựng các công trình phục vụ cho
các hoạt động kinh doanh thơng mại, du lịch và các dịch vụ thiết yếu của các khu
nhà ở, các toà nhà có chức năng hỗn hợp kết hợp giữa văn phòng cho thuê với các
trung tâm thơng mại và khách sạn. Có tổng diện tích 88,712ha, chiếm tỷ lệ 17,43%
tổng diện tích khu đô thị. Loại đất này đợc bố trí chủ yếu trong khu trung tâm. Các
khách sạn cao tầng tiêu chuẩn cao phục vụ nhu cầu khách du lịch đến đây tham
quan.
4/ Đất ở xây dựng mới

Bao gồm các loại đất xây dựng nhà ở mật độ cao, trung bình, mật độ cao kết
hợp với trung bình và thấp có tổng diện tích khoảng 150,3196ha, chiếm tỷ lệ
29,53% tổng diện tích đất khu đô thị.
- Nhà ở mật độ trung bình: có chiều cao tầng từ 6-20 tầng.
Page 21
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
- Nhà ở mật độ thấp: các nhà biệt thự có chiều cao tầng trung bình 2-3 tầng.
- Nhà ở khu phố nhà ở thơng mại: tầng cao trung bình là 4 tầng.
5/ Đất dịch vụ chuyển đổi nghề nghiệp
Tổng diện tích 132,9525ha chiếm 20,24% tổng diện tích nghiên cứu quy
hoạch. Bao gồm các công trình dịch vụ, thiết thực cho ngời dân khi chuyển đổi cơ
cấu lao động từ nông nghiệp sang các loại hình dịch vụ.
6/ Đất cây xanh công cộng
Khu cây xanh công cộng bao gồm các công trình dịch vụ vui chơi giải trí và
cây xanh vờn hoa, đặc biệt có hồ nớc tạo kiến trúc cảnh quan cho toàn khu đô thị.
Ngoài ra còn một số điểm công viên cây xanh vờn hoa tạo cảnh quan cho cả toàn
thể khu nhà ở cũng nh các đơn vị ở tạo môi trờng sinh thái và là điểm giao lu giải trí
của các đơn vị ở.
Khu này có diện tích 55,5743 ha chiếm 10,92% bao gồm khu vờn cây xanh,
mặt nớc.
Bảng I.6. Cơ cấu đất cây xanh đô thị
Tên lô Chức năng
Diện
tích
(m2)
MĐXD
(%)

H.TB
Hệ số
SDD
Chỉ
tiêu
(m2/ng)
Tỷ
trọng
(%)
đất Cây xanh 555743 8.79 10.92
CX-01 vờn hoa 6246 - - -
CX-02 vờn hoa 13356 - - -
CX-03 công viên 110542 15 2 0.3
CX-04 vờn hoa 9074 - - -
CX-05 vờn hoa 26505 - - -
CX-06 vờn hoa 18612 - - -
CX-07 CX-Quảng trờng 37390 - - -
CX-08 CX đơn vị ở 23206 5 1 -
CX-09 CX ĐƠN Vị ở 16388 5 1 -
CX-10 cx đơn vị ở 26582 10 2 0.2
Page 22
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
CX-11 vờn hoa 15576 - - -
CX-12 vờn hoa 14417 - - -
CX-13 vờn hoa 15197 - - -
CX-14 vờn hoa 18168 - - -
CX-15 vờn hoa 17128 - - -

CX-16 Công viên t.tâm 131548 15 3 0.45
CX-17 CX đơn vị ở 3834 5 1 -
CX-18 CX đơn vị ở 3834 5 1 -
CX-19 CX đơn vị ở 27735 5 1 -
CX-20 CX đơn vị ở 9407 5 1 -
CX-21 vờn hoa 10998 - - -
7/ Đất giao thông
Đờng giao thông trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch bao gồm có đờng
Phát triển kinh tế xã hội Bắc Nam tỉnh Hà Tây chạy qua dự án và hệ thống giao
thông trong đô thị liên hệ các khu chức năng và khu vực.
Đờng giao thông quy hoạch đô thị có diện tích 159,5285ha, chiếm tỷ lệ
31,34%. Mạng lới giao thông đối ngoại diện tích 13,1793ha.
Bảng I.7. Cơ cấu đất giao thông
Tên lô Chức năng
Diện tích
(m2)
MĐX
D (%)
H.TB
Hệ số
SDD
Chỉ tiêu
(m2/ng)
Tỷ trọng
(%)
Đất Giao thông 1595285 25.22 31.34
Giao thông đối nội 1285331 20.32 25.25
Giao thông tĩnh 18760
đX-01 bãi đỗ xe 8674 10 2 0.2
ĐX-02 bãi đỗ xe 10086 10 2 0.2

Mạng lới giao thông 1266571 24.88
Đờng tỉnh lộ 80/419 73022

Giao thông khu vực 1193549

Giao thông khớp nối hạ 309954
Page 23
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
tầng (54mx2)
8/ Đất hạ tầng kỹ thuật:
Khu đất hạ tầng kỹ thuật bao gồm một số ô đất bố trí trong dự án với chức
năng làm khu xử lý nớc thải, thu gom rác thải, trạm điện cao áp, trạm bơm cấp nớc
tăng áp của toàn khu đô thị. Diện tích: 3,4104 ha chiếm 0,67% diện tích đất khu đô
thị
Trong khu đô thị có đờng điện 110KV chạy qua, dải cây xanh cách ly đợc bố
trí vào các khu cây xanh đô thị nên không tính riêng đất này mà sẽ có quy định cụ
thể cho khoảng cách ly này trong phần quy hoạch không gian.
Bảng I.8. Cơ cấu đất hạ tầng kỹ thuật
Tên lô Chức năng
Diện tích
(m2)
Chỉ tiêu
(m2/ng)
Tỷ trọng (%)
Đầu mối HTKT 34104 0.54 0.67
ĐMHT-01 Đầu mối htkt 9452
ĐMHT-02 Đầu mối htkt 8768

ĐMHT-03 Đầu mối htkt 7128
ĐMHT-04 Đầu mối htkt 8756
9/ Quy hoạch nghĩa trang:
Trong khu vực hiện có rất nhiều mộ chôn rải rác tự do lẫn với đất canh tác
làm ảnh hởng môi trờng. Quy hoạch đề nghị quy tập lại thành các khu vực công
viên nghĩa trang nhằm đảm bảo cuộc sống cũng nh hoạt động và môi trờng cho khu
đô thị.
Xét với phong tục và truyền thốgn của ngời dân, để tránh sự xung đột và mẫu
thuẫn của việc xây dựng đô thị với yếu tố tâm linh của dân c hiện trạng, quy hoạch
cố gắng xác định một số các vị trí công viên nghĩa trang theo các xã, nằm ngoài đô
thị có khoảng đệm ngăn cách với đô thị cũng nh khu vực làng xóm và trên cơ sở tại
khu vực đó đã có nhiều mộ cũ. Quy mô của các khu công viên nghĩa trang này
khoảng từ 3 5ha.
Page 24
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế HTtn khu đô thị thạch
phúc - hà nội
Quy hoạch đề nghị mở rộng khu nghĩa trang xã Đại Đồng trên đờng tỉnh lộ
419 thành công viên nghĩa trang và quy tập toàn bộ các mộ rải rác của xã về khu
vực này; Khu công viên nghĩa trang của xã Lại Thợng bố trí về phía Tây cuối đờng
Cần Thơ; Khu công viên nghĩa trang xã Phú Kim bố trí tại 2 khu vực mộ phía Nam
sát với khu dịch vụ và phía Đông Nam gần đờng tỉnh lộ 419 gần nhà tang lễ của khu
đô thị; Khu công viên nghĩa trang xã Phụng Thợng bố trí tại khu vực mộ cũ phía
Đông cuối đờng vào thôn Nam. Các khu công viên nghĩa trang này đợc thực hiện
theo dự án riêng và đảm bảo các quy định về xây dựng và quản lý khu nghĩa trang.
Trong tơng lai xã cần có quy hoạch nghĩa trang theo tầm vĩ mô hơn và quy
tập theo quy hoạch nghĩa trang của tỉnh nhằm đảm bảo tính hợp lý cũng nh tiết
kiệm đất đai xây dựng.
1.6. Định hớng quy hoạch hệ thống thoát nớc và bảo vệ môi trờng

1.6.1. Mục tiêu xây dựng hệ thống thoát nớc và bảo vệ môi trờng.
- Thu gom nớc thải đợc tiêu thoát đến khu vực xử lý, xử lý đảm bảo vệ sinh tr-
ớc khi xả thải vào nguồn.
- Nớc ma đợc thu gom một cách nhanh nhất, đảm bảo vệ sinh, chống ngập úng
cho đô thị
- Phân tích đánh giá tác động môi trờng, phát hiện những vấn đề nổi cộm của
khu vực. Dự báo, phân tích và đánh giá các tác động môi trờng trong quá
trình thực hiện dự án, đề xuất xây dựng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ,
quản lý để giảm thiểu các tác động môi trờng. Cùng với đó nghiên cứu, lập
chơng trình quản lý và giám sát chất lợng môi trờng của dự án.
1.6.2. Tiền đề xây dựng hệ thống thoát nớc và bảo vệ môi trờng.
1. Cơ sở pháp lý.
Theo thiết kế quy hoạch đợc duyệt
2. Nguồn vốn.
Khu đô thị Thạch Phúc Hà Nội nằm trong chuỗi khu đô thị dọc trục kinh
tế Bắc Nam với tổng vốn đầu t 7.694 tỷ đồng, do công ty TNHH tập đoàn Nam
Cờng làm chủ đầu t theo hợp đồng BT (Xây dựng Chuyển giao)
3. Chủ chơng đầu t
- Coi trọng môi trờng: xây dựng hệ thống thoát nớc thải, nớc ma, trạm xử lý n-
ớc thải, thu gom chất thải rắn, xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trờng
và các kế hoạch quản lý, khai thác.
- Chống ngập úng cho đô thị: Xây dựng hệ thống thoát nớc ma đảm bảo nớc
ma đợc tiêu thoát kịp thới không gây ngập úng cho đô thị.
Page 25
Gvhd chính: ts mai liên hơng Gvhd thi công: ts trần thanh sơn
SVTH: khuất thị thu hiền lớp: 2005n1

×