Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Optitex- Phần mềm ngành dệt may

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 47 trang )




- 1 -


Optitex PDS

Màn hình giao diện của OPTITEX PDS



Trên màn hình có 14 menu chính là: File, Edit, Piece, Grading, pleats, Dafr, Seam,
Design, Template,Wiew, Opitions, Hefp.
I- Thanh chuẩn STANDARD:
1- System tools:

1.1 : Pointer
là công cụ Select tool, công cụ này để kết thúc lệnh
Sau khi dùng các lệnh muốn kết thúc lệnh đó bạn nháy chuột phải rồi chọn lệnh select
tool.
1.2: New

Td: Tạo ra một trang làm việc mới khi ta bắt đầu tiến hành thiết kế
TT
: Nhấn vào lệnh xuất hiện bảng Make Rectangle đánh thông số dài, rộng vào cột
Length, Width sau đó OK.



- 2 -



1.3 OPEN
- mở ra một mã hàng mới
TT
: Vào File chọn Open hoặc kích chuột vào Open trên thanh công cụ System Tool
chọn mã hàng rồi chọn open
1.4 Save
- lu mã hàng mình đã thiết kế
TT: Vào File chọn Save hoặc kích chuột vào Save trên thanh System tool sau đó đánh
tên mã hàng cần lu chọn Save để lu lại.
1.5 Print

- Gửi các chi tiết đang hiện hành trên vùng làm việc ra máy in Mini
1.6 Plot
- Vẽ các chi tiết trên vùng làm việc ra máy in Plot(phần in này sẽ tham khảo chơng
File thông tin chi tiết).
1.7 Excel roprot

- Xuất dữ liệu của chi tiết sang Excel
TT: Cick vào biểu tợng


- Report Contains( báo cáo mang thông tin): Sử dụng tùy chọn này bạn có thể thêm
thông tin gì vào báo cáo.



- 3 -
+ Piece information (thông tin chi tiết ): khi chọn hộp này thì báo cáo sẽ gồm thông tin
chi tiết.

+Internals information(thông tin của các yếu tố bên trong chi tiết): sử dụng hộp thoại
này thì các thông tin bên trong của chi tiết sẽ hiển thị.
- Excel file(tệp tin Excel): Kích chuột vào bạn có thể duyệt các tệp tin trên ổ cứng
điều khiển của bạn và định nghĩa các tệp tin Excel đợc tạo ra
+ Bạn có thể đặt Set Excel file visible (tệp tin Excel đợc hiển thị ) khi đó bạn chọn OK
thì tự động Excel sẽ mở.
+Bạn chọn Append report to existing file (bổ sung vào tệp Excel đang tồn tại) và sau đó
báo cáo sẽ đợc thêm vào cuối của tệp tin Ex mà đã đợc chọn ở trờng trên.
- Meta File : Để tạo trờng này bạn phải đánh dấu vào hộp này. Các trờng tỷ lệ Scale
X,Y cho tùy chọn tăng giảm hay cấp độ kích thớc của meta file.
Nhấn nút bạn có thể duyệt điều khiển của mình để định ra vị trí mà tệp tin sẽ cất
giữ.
1.8: Digitize
- Số hóa, nhập chi tiết từ phatông vào máy(phần này tham khảo chơng sau)
1.9: About Optitex PDS
- Công cụ này để xem phiên bản Optitex PDS mà bạn đang sử dụng và số khóa bảo
vệ của bạn.
1.10: Context hefp
- Sử dụng công cụ để đợc thông tin về bất cứ mục nào hoặc chức năng trong phần
mềm PDS
Chọn câu lệnh sau đó nhấn vào bất kỳ mục nào trên màn hình để có thông tin về
mục đó.

2- GENERAL TOOL : thanh tổng quát




2.1- Zoom In
- Công cụ này dùng để phóng đại một vùng đợc chọn thành một vùng cực đại

TT: Kích vào lệnh sau đó kích và rê chuột xung quanh vùng cần phóng đại.

2.2 Zoom out
- Công cụ này dùng để thu nhỏ sau khi đã phóng đại bằng Zoom in.
TT: kích vào công cụ Zoom out vài lần để đạt đợc mức thu nhỏ.

2.3- Zoom All



- 4 -
- Công cụ Zoom all dùng để nhìn thấy tất cả các chi tiết trên màn hình
TT: Nhấn vào lệnh lập tức bạn sẽ nhìn thấy tất cả các chi tiết trên màn hình .
- Nếu bạn chọn Zoom all+ Alt thì chỉ chi tiết đợc chọn sẽ phóng to.

2.4- Zoom real scale
- Công cụ này nhìn thấy đầy đủ nhất các chi tiết chỉnh sửa trên màn hình
TT: Lựa chọn công cụ Zoom real scale sau đó kích vào vùng để phóng to, vùng mong
muốn sẽ đợc vào giữa vùng hoạt động mẫu trên màn hình.

2.5- Undo(Ctrl+Z)
- Sử dụng công cụ này để quay trở lại thao tác thực hiện gần đây nhất trong quá trình
thiết kế. Công cụ này có thể dùng 20 lần đối với 20 thao tác gần đây nhất
TT: Muốn trở lại thao tác trớc đó chỉ cần nhấn vào lệnh hoặc sử dụng phím Ctrl+Z trên
bàn phím.

2.6 Redo(Ctrl+Y)
- Sử dụng lệnh này để đảo ngợc thao tác bất kỳ nào bị thay đổi bởi lệnh Undo
TT: Muốn trở lại thao tác trớc đó chỉ cần nhấn vào lệnh hoặc sử dụng phím Ctrl+Ytrên
bàn phím.


2.7- Cut(Ctrl+X)


- Công cụ này dùng để Cut một chi tiết ra khỏi mã hàng thiết kế hiện hữu

2.8- Copy(Ctrl+C)
- Lênh này dùng để copy thêm 1 chi tiết
TT: Chọn chi tiết cần copy sau đó nhấn vào lệnh Copy sau đó dùng lệnh Paste
để hiển thị chi tiết copy.

2.9- Paste(Ctrl+V)
- Câu lệnh này chính là thao tác thứ 2 sau lệnh copy

2.10- Swap piece
- Dùng để đánh đổi chi tiết trên vùng hoạt động mẫu trên màn hình lấy chi tiết gốc ở
thanh piece(đặc tính này dùng để so sánh chi tiết chỉnh sửa- chi tiết đang ở vùng làm
việc với chi tiết gốc trên thanh piece).
TT: Chọn chi tiết cần đổi sau đó nhấn vào lệnh Swap piece thì chi tiết trên màn hình sẽ
lên thanh piece và chi tiết trên thanh piece sẽ xuống màn hình hiện hữu.




- 5 -
2.11- Remove Current
- Dùng để loại bỏ chi tiết ra khỏi vùng làm việc mà không giữ bất cứ một chi tiết
chỉnh sửa nào.

2.12- Save active as new

- Lệnh này dùng để loại bỏ chi tiết trên vùng hoạt động mẫu trên màn hình và đồng
thời tạo ra một chi tiết mới trên thanh piece. Tuy nhiên nếu chi tiết trên vùng hoạt động
mẫu bị thay đổi thì lệnh Save active as new sẽ tạo ra chi tiết mới trên thanh piece với
những thay đổi đó.

2.13- Replace old
- Chỉnh sửa một chi tiết bất kỳ . Sau khi chỉnh sửa dùng lệnh này sẽ thay thế chi tiết
cũ bằng chi tiết mới đợc chỉnh sửa .

2.14-Refresh Old

- Cập nhật lại những chi tiết trên piece với các chi tiết đợc lựa chọn trên màn hình,
sau khi có 1 vài sự thay đổi với các chi tiết đợc chọn. Sử dụng câu lệnh này cho phép
cập nhật các chi tiết piece với các chi tiết đang đợc sửa chửa trên vùng làm việc.


2.15- Separate

- Sử dụng công cụ này để phóng đại một chi tiết đợc chọn trong khi các chi tiết còn
lại ra khỏi vùng làm việc hiện hành.
TT: lựa chọn công cụ Separate, sau đó kích vào chi tiết cần phóng đại. Một hộp thoại
xuất hiện với công cụ thay thế chi tiết cũ /Replace old(yes), hoặc di chuyển chi tiết hiện
hữu / remove current(No) của những chi tiết khác trên vùng làm việc hiện hành.
3- INSERT TOOL: thanh chèn




3.1- Delete
- Dùng để xóa điểm, đờng, dấu khía, chiết ly và những phần tử bên trong một chi

tiết. Khi công cụ đợc chọn con trỏ đổi thành hình cái tẩy với một chấm đen ở cuối.
TT: Chọn lệnh sau đó đặt chấm đen vào điểm cần xóa nhấn chuột trái , một hộp thọai
hiện lên hỏi bạn có chắc chắn xóa không, kích OK để xóa.
- Bạn có thể xóa các phần tử bằng cách nhấn vào điểm cần xóa sau đó nhấn Delete trên
bàn phím.

3.2- Point on



- 6 -
- Thêm điểm lên chu vi của một chi tiết bất kỳ
TT: kích chuột vào câu lệnh sau đó dịch chuyển chuột đến vị trí cần thêm điểm bảng
thông số xuất hiện:


* Point type: loại điểm
- Curve: cong

- Grading: Nhẩy cỡ
- Move along contour: Di chuyển dọc đờng viền
- Distance: khoảng cách
- Angle: góc
- Absolute: chính xác
+ Previous point : Điểm trớc
+ Next point: Điểm tiếp theo
- Proportion: Tỷ lệ của đoạn thẳng cần chia có thể làm 2 đoạn, 3 đoạn
- Grading: Các điểm nhảy cỡ
Để thêm điểm bạn đánh thông số khoảng cách cần lấy điểm từ điểm trớc(Previous
point) hoặc điểm tiếp theo(next point). Sau đó kích OK.


3.3- Point beside
- Công cụ này để thêm một điểm ngoài chu vi của chi tiết, công cụ này có thể làm
thay đổi hình dạng của của chi tiết. Khi điểm đợc thêm ở ngoài hoặc bên trong chi tiết
đờng gần với điểm đó nhất sẽ mở rộng tới điểm đó.
TT: lựa chọn công cụ, dịch chuyển tới vùng cần thêm, hộp thoại xuất hiện ngời dùng
đánh thông số khoảng cách cần lấy từ điểm trớc(Previous point) hoặc điểm tiếp
theo(next point). Sau đó kích OK.

3.4- Notch
- Thêm và tạo dấu bấm
TT: Nhấn vào lệnh sau đó kích vào góc cần thêm dấu bấm xuất hiện bảng Create notch



- 7 -


Trong hộp thoại này:- Notch type là kiểu dấu bấm :T,V,L,I,U,BOX. Sử dụng mũi tên để
chọn các kiểu .
- Size: Cỡ của chi tiết, thông tin này chỉ quan trọng khi nhẩy cỡ
- Depth: Chiều sâu của dấu bấm, chiều sâu này phụ thuộc vào tiêu chuẩn của cá nhân do
mỗi công ty đặt ra. Muốn thay đổi bạn chỉ cần đánh thông số lại.
- Width: Chiều rộng của dấu bấm
- Angle: Cho biết góc của điểm tạo dấu bấm, muốn dấu bấm quay vào trong hay ra ngoài
bạn chỉ cần đánh thông số góc 90,180,360 độ.
* Grading:
- proportional: Khi chọn chế độ này thì dấu bấm đợc đặt cân xứng giữa hai điểm nhảy
cỡ trớc và sau điểm nhảy cỡ.
- From privious: Khi chọn chế độ này thì điểm dấu bấm đợc đặt cách điểm nhảy cỡ

một khoảng cách nhất định.

3.5- Add notch on point

- Công cụ này thêm dấu bấm ngay trên điểm
TT: chọn cộng cụ Add notch on point, di chuyển đến điểm cần tạo rồi nháy chuột sau
đó đa các thông số cho hộp thoại và nhấn Create.

3.6- Add point to notch
- Công cụ này dùng để thêm các điểm trên điểm đánh dấu bấm
TT: Nhấn vào lệnh Add point to notch thì menu con xuất hiện với các lựa chọn:
- All pieces in the file: tất cả các chi tiết trong file
- All pieces on working area: Tất cả các chi tiết trên vùng làm việc
- All selected pieces: Các chi tiết đợc chọn



- 8 -
- Current piece only: chỉ có chi tiết đợc chọn.

3.7- Seam
- Lệnh ra đờng may cho chi tiết
TT: Vào lệnh sau đó chọn đờng cần ra đờng may tạo ra bảng:













Sau đó bạn nhập thông số ra đờng may vào cột Seam width, tiếp đó bạn lựa chọn các
kiểu đờng may trên Start seam và end seam, muốn tạo góc thực hiện tại Corner Seam.
* Chú ý: nếu bạn đã chọn đờng may mà vẫn không thấy hiển thị bạn nhấn Ctrl+F6

3.8- Delete Seam
- Lệnh xóa đờng may
TT: Nếu muốn xóa đờng may bạn vào lệnh hộp thoại xuất hiện lựa chọn, dùng OK để
xóa đờng may hoặc Cancel để hủy bỏ lệnh.

3.9- Remove Seam on Segment
- Xóa bỏ đờng may tại các đoạn đợc chọn



- 9 -
TT: Vào lệnh sau đó nhấn chuột chọn điểm đầu kéo đến điểm cuối của đoạn cần xóa
ngay lập tức đờng may sẽ bị xóa.

3.10- Internal to Seam
- Lệnh này biến đờng Internal thành đờng may
TT: kích vào đờng Internal (đờng thành phẩm) cần chuyển đổi sau đó kích vào lệnh
internal to seam.

3.11- Cut angle from seam and define it as Custom angle tool
- Lệnh cắt góc đờng may


TT: Kích vào Cut angle from seam and defne it as custom angle tool, sau đó kích vào
góc cần cắt, nhấn vào 2 điểm bất kỳ của góc theo chiều kim đồng hồ sau đó Ok ta đợc
góc cần cắt.




Hình 1 Hình 2

3.12- Dart
- Lệnh mở chiết ly
TT: Việc đầu tiên bạn xác định khoảng cách mở ly dùng point on để lấy điểm sau đó
nhấn vào lệnh Dart chọn điểm thứ nhất kéo sang điểm thứ 2 kéo xuống xuất hiện hộp
thoại


Tại ô Depth: gõ độ sâu
- Direction : lựa chọn để gập chiết ly thuận chiều kim đồng hồ hay ngợc chiều ki
đồng hồ. Sử dụng Overlap ở bên dới để lựa chọn hớng



- 10 -
- Equal for all size : bằng nhau cho tất cả các cỡ
Nếu chiết ly không nhẩy cỡ ngời ta sử dụng lệnh này, nhẩy cỡ ngời ta không sử dụng
lệnh này
- Drill, Draw, Cut, none lựa chọn tùy chọn cho lỗ khoan
- Distance: Khoảng cách đáy chiết ly. Muốn đặt dấu khoan nửa inch thì đánh 0.5vào
ô Distance.








3.13- Add fulllnes

- Thêm độ xòe của ly
TT: Lựa chọn công cụ Add fullness, kích chuột lên điểm đầu tiên, kéo chuột đến điểm
thứ 2 và kích nút chuột, khi hộp thoại Move point đợc hiển thị nạp vào giá trị cho chi
tiết đợc sắp đặt chính xác và đầy đủ. Sau đó OK
Khi hộp thoại values to Open đợc hiển thị nạp vào số lợng mẫu cho đạt mức đầy đủ.
Số lợng này có thể là một khoảng cách tuyến tính hoặc góc ngời ta có thể bổ sung
thêm chi tiết cho cân bằng hoặc có thể bổ sung thêm vào một cạnh của đờng xẻ. kích
Ok. Để hủy bỏ sử dụng lệnh Close Fullness.

3.14- Pleat
- Lệnh này tạo xếp ly
TT: lựa chọn câu lệnh pleat, kích chuột vào điểm thứ nhất bảng thông số xuất hiện đánh
thông số nh mong muốn rồi OK, tiếp đó kéo sang điểm thứ 2 đánh thông số rồi Ok. Lúc
này xuất hiện hộp hội thoại pleat attribute












- 11 -











* Box pleat : lựa chọn này tạo xếp ly hộp. Kiếu xếp ly này có 4 nếp gấp. Hình ảnh của ly
đợc hiển thị bên cạnh.
* Knife pleat: lựa chọn này tạo ly lật. Kiểu xếp ly này có hai nếp gấp.
* Ccw Folded: Tùy chọn này chỉ đợc kích hoạt khi lựa chọn knife pleat. Sử dụng lựa
chọn này làm cho nếp gấp ngợc chiều kim đồng hồ, tùy chọn này không lựa chọn thì
nếp gấp cùng chiều kim đồng hồ.
* Depth : Độ sâu ly
* Number of pleats: Số lợng nếp xếp vào hộp này.
* Distance: khoảng cách của các xếp ly VD : khoảng cách của 2 xếp ly trên mẫu là 2.
* Counter- Clockwise open side: sử dụng lựa chọn này điều khiển xếp ly đợc đặt theo
đờng gốc . Nếu lựa chọn này đợc lựa chọn thì những nếp xếp đợc đặt theo hớng
ngợc chiều kim đồng hồ, nếu không nếp xếp đợc đặt theo chiều ngợc kim đồng hồ
tính theo đờng gốc.


3.15- Circle
- lệnh vẽ đờng tròn
TT: Nhấn vào lệnh, kích chuột vào chi tiết nơi đờng tròn muốn tạo kéo chuột ra khỏi
trung tâm với kích thớc đờng tròn mong muốn và kích chuột lần nữa xuất hiện hộp
thoại :



- 12 -









Nhập giá trị bán kính của đờng tròn vào hộp Radius.

3.15- Button
- Tạo dấu cúc
TT: Nhấn vào lệnh Button, kích chuột đến nơi cần tạo cúc hộp thoại xuất hiện:






- 13 -



B¹n gâ th«ng sè vµo radius chän c¸c lùa chän theo ý muèn sau ®ã Create


3.16 Buttons on Distance
Sử dụng Buttons on Distance để thêm vài cúc với khoảng cách bằng nhau.
1 • Lựa chọn công cụ Button on Distance.
2. • Đặt công cụ Button on Distance trực tiếp lên một điểm, nếu những nút
sẽ có liên quan đến điểm đó, thì đó là nơi mà những nút sẽ bắt đầu. N ếu
Không, đặt công cụ Button on Distance tới vị trí mong muốn trên chi tiết .
Kích với nút chuột.
3 • Rê công cụ tới điểm nơi những nút sẽ chấm dứt. Kích v
ới nút chuột.
4 •Hộp thoại Set Buttons on Equal Distance sẽ hiển thị.
5 • N hập vào số nút mong muốn
6 • Between - số của nút ở giữa nút đầu và nút cuối
7 • Before - số của nút trước nút đầu tiên
8 • After - số của nút sau nút cuối cùng



1. Distance cho thấy Khoảng cách giữa nút đầu tiên & nút cuối.
2 • Sử dụng tuỳ chọn Set First để hiển thị nút đầu tiên.
3 • Sử dụng tuỳ chọn Set Last để hiển thị nút cuối cùng.

4 • N ạp vào trị số bán kính của nút.
5 • Lựa chọn lệnh in hoặc cắt.




- 14 -
6 • Kích OK.



3.17- Text

Sử dụng công cụ Text để thêm ký tự. Công cụ này thường sử dụng để thêm
những chỉ dẫn hoặc thông tin khác vào một chi tiết để giúp đỡ quá trình cắt. Ký tự
cũng được in trên chi tiết bằng phần mềm PDS, hoặc bằng phần mềm Marking. Ký
tự có thể được thêm ở một góc.
Ghi chú
: Không cần thiết sử dụng công cụ Text cho thông tin chi tiết
chuẩn như tên chi tiết , tên kiểu dáng, mã chi tiết , sự mô tả chi tiết , tên cỡ,
hoặc số nối tiếp. nhập vào.Người ta sử dụng hộp thoại Piece Information
để nạp Thông tin chi tiết chuẩn (Xem chương Piece cho những chi tiết).Bạn có thể kiểm
soát thông tin này trong phần mềm Marking. Có thể tviệc in tất cả, một phần hoặc
khong in thông tin “Tiêu chuẩn” này. Xem
SGS Marking Manual cho nhiều chi tiết hơ
n.
* Để gõ Text
1 • Kích công cụ Text. Mũi tên trở thành là một cursor văn bản.
2 • Di chuyển cursor tới vị trí mong muốn trong chi tiết mẫu được chọn và
kích nút chuột.
3 • Khi Enter Text ở hộp thoại Screen Position hiển thị, đánh máy văn bản
thích hợp trong hộp


4 • Kích OK.



Những văn bản hiển thị trên màn hình.
Để thay đổi hoặc xoá Text:
1• Lựa chọn công cụ Text.
2• Lựa chọn ký tự cần được thay đổi hoặc bị xóa bằng kích vào phía trên



- 15 -
của ký tự.
3• Khi Enter Text ở hộp thoại Screen Position hiển thị, bạn có thể thay đổi
ký tự hiện hữu hoặc sử dụng khóa delete hoặc khóa backspace để loại bỏ
ký tự không cần đến.
4 • Kích OK.
Ghi chú : Kkch cỡ của ký tự bị hạn chế bởi thiết bị đầu ra của bạn. Kích
cỡ và phông ký tự được thay đổi qua lệnh Fonts trong trình đơn Options.






3.18 - Pleat Lines
Lệnh Pleat Lines có ba tùy chọn phụ: Add, Add by Angle & Remove. Pleat
Lines là một dạng đường đặc biệt chạy giữa 2 điểm. N ó là đường kết nối gắn với
điểm cuối của nó. Nếu bạn di chuyển những điểm này, thì Pleat Lines sẽ di
chuyển với nó.
Muốn xác định một đường xếp ly giữa hai điểm :
1. Sử dụng công cụ Pleat Lines, lựa chọn hai điểm bởi việc kích vào đi

ểm
đầu tiên, và sau đó giữ khóa Shift trong khi lựa chọn điểm thứ hai.
2. Hoặc
3 • Sử dụng công cụ Pleat Lines, kích vào một điểm và sau đó kéo cursor tới
điểm tiếp theo và kích lần nữa với nút chuột trái.
4. Để loại bỏ Pleat Line hoặc lựa chọn hai điểm, bạn có thể dùng tùy chọn '
Remove ' từ lệnh Pleat, hoặc Pleat Line với con trỏ (mũi tên) và sử dụng
khóa “Delete”(Del) trên bàn phím. N hớ rằng bất kỳ
phần tử nào được chọn
sẽ trở thành màu đỏ khi cursor gần phần tử đó.

3.19- Create ARC

Công cụ này cho phép tạo ra một phần đường cong ở bên trong hay bên ngoài
của chi tiết
Các bước thực hiện
1. Chọn công cụ Create Arc


2. Di chuyển toiứ điểm bát đầu và kết thúc của đường cong sau đó nháy chuột
3. Khi xuất hiện hộp thoại nhập các thông số cần thiết
4. Chọn OK







- 16 -




3.20 - Create Ware

Công cụ này cho phép tạo ra một phần đường cong ở bên trong hay bên ngoài
của chi tiết
Các bước thực hiện
1. Chọn công cụ Create Ware
2. Di chuyển toiứ điểm bát đầu và kết thúc của đường cong sau đó nháy chuột
3. Khi xuất hiện hộp thoại nhập các thông số cần thiết
4. Chọn OK


3.21- Extend Parallel

Cho phép di chuyển một đoạn song song với đường bao được chọn
Để thực hiện lệnh Extend Parallel :
1. Chọn điểm đầu và điểm cuối (ví dụ A tới B)
2. Chọn lệnh Extend Parallel trên thanh công cụ
3. Đưa giá trị cần dich chuyển vào hôp Extend Parallel



- 17 -
4. Chọn OK





4 - Advanced Toolbar:





The Advanced Toolbar gồm có những công cụ được sử dụng cho các
chức năng
tiên tiến trong chương trình PDS, đặc biệt là các chức năng Custom Fit Feature
và Fabric Feature. Fabric Feature được nêu trong chương Piece và Custom Fit
feature được nêu chương Design.

4.1- Hide Fabric Pattern
Hide Fabric Pattern che khuất mẫu chế phNm không cho hiển thị trên màn hình.

4.2- Show Fabric Pattern
Show Fabric Pattern cho thấy mẫu chế phNm trên màn hình. Mẫu chế phNm
hiển thị trên toàn bộ vùng hoạt động mẫu trên màn hình.

4.3- Clip Fabric Pattern
Clip Fabric Pattern chỉ cho thấy chế phNm được chọn trên chi tiết được hiển thị

vùng hoạt động mẫu trên màn hình.




- 18 -
4.5- Show/Hide Control Points
Công cụ này bật tắt chức năng giữa hiển thị và không hiển thị những điểm kiểm

soát của một chi tiết . Ta sẽ không thấy chế phNm khi các điểm kiểm soát bị che
khuất.

5- Dimension Toolbar: §o kÝch th−íc


Thanh công cụ Custom Fit cho bạn những công cụ đúng để nắm bắt mọi loại
hàng may mặc và tạo ra một bộ thông số , mà theo định nghĩa, nếu các thông số
đó thay đổi thì mặt hàng may nhất định sẽ hợp vừa với mọi số đo của khách
hàng.

5.1- Horizontal Measurement Tool




Công cụ Horizontal được sử dụng để định phép đo nằm ngang giữa cặp của
những điểm tới một khoảng cách chi tiết.
Để tạo ra Horizontal Measurement:
1. Lựa chọn công cụ Horizontal, kích vào điểm thứ 1, kích vào điểm thứ 2
(Từng điểm một, thứ tự không phải là quan trọng).
2. Rê chuột tới chỗ mà bạn muốn vạch để xuất hiện bên trong và kích lần
nữ
a. Hộp thoại Edit Dimension sẽ mở.
3. Trong lĩnh vực diễn đạt của hội thoại này, hãy nhập vào Biểu thức đòi hỏi.
4. Sau khi đã thêm biểu thức của bạn, nhấn OK. Thướcmới sẽ xuất hiện trên
màn hình.
5. Bạn có thể cũng lấy công cụ Horizontal rule và thêm một thướcmới giữa
những điểm mà đặt khoảng cách thẳng đứng giữa chúng vào 0.0 trong khi
chúng cần phải sắp thẳ

ng hàng (Dành sự chú ý mà chúng ta đặt khoảng
cách nằm ngang cho 0.0 và không phải là khoảng cách thẳng đứng).

5.2- Công cụ Phép đo Vertical (Thẳng đứng)

Công cụ Horizontal được sử dụng để định phép đo thẳng đứng giữa cặp của
những điểm tới một khoảng cách chi tiết.
Để tạo ra một Phép đo Thẳng đứng :
1. Lựa chọn công cụ vertical, kích vào điểm thứ 1, kích vào điểm thứ 2 (Từng
điểm một, thứ tự không phải là quan trọng,).
2. Rê chuột tới chỗ mà bạn muốn vạch để
xuất hiện bên trong và kích lần
nữa. Hộpthoại Edit Dimension sẽ mở.
3. Trong Expression field của hội thoại này, hãy nhập vào biểu thức



- 19 -
Expression.
4. Sau khi đã thêm Expression của bạn, nhấn OK. Thước mới sẽ xuất hiện
trên màn hình.
5. Bạn có thể cũng lấy công cụ vertical rule và thêm một thướcmới giữa
những điểm mà đặt khoảng cách thẳng đứng giữa chúng vào 0.0 trong khi
chúng cần phải sắp thẳng hàng (Dành sự chú ý mà chúng ta đặt khoảng
cách nằm ngang cho 0.0 và không phải là khoảng cách thẳng đứng).

5.3- Diagonal Measurement Tool (đường chéo)

Công cụ Diagonal Measurement được sử dụng định phép đo đường chéo giữa
một cặp của những điểm tới một khoảng cách chi tiết.

Để tạo ra một Phép đo Đường chéo :
1• Lựa chọn công cụ Diagonal từ thanh công cụ Dimension.


2• Kích vào điểm đầu tiên, rồi kích vào điểm cuối cùng.
3• Rê chuột tới chỗ trên màn hình nơi thước cần phải xuất hiện. Kích lần nữa.
4• Hộp tho
ại Edit Dimension sẽ mở. Trong Expression field của hội thoại
này, hãy nhập vào Expression yêu cầu.
5• Khi Expression đã được thêm, kích OK. Thước mới sẽ xuất hiện trên màn hình.

5.4- Curve Measurement Tool (cong )
Công cụ Curve Measurement được sử dụng định phép đo đường cong giữa một
cặp của những điểm tới một khoảng cách chi tiết.
Để tạo ra Curve Measurement:
1• Lựa chọn công cụ Curve từ thanh công cụ Dimension.
2• Kích vào điểm đầu tiên, rồi kích vào điểm cuối cùng.
3• Rê chuột tới chỗ trên màn hình nơi thướccần phải xuất hiện. Kích lần nữa.
4• Hộp thoại Edit Dimension sẽ mở. Trong Edit Dimension củ
a hội thoại này, vào
Expression đòi hỏi.
5• Khi Expression đã được thêm, kích OK. Thước mới sẽ xuất hiện trên màn hình




- 20 -






6- Modify Toolbar: thanh söa ®æi



Thanh công cụ này được sử dụng để sửa đổi chi tiết hoặc những phần tử của chi
tiết theo hàng cơ sở.

6.1-Rotate

Lựa chọn lệnh Rotate để xoay một chi tiết , phần tử bên trong hoặc đường gốc
theo một số độ nhất định về bên trái hoặc phải.

Để xoay một chi tiết mẫu :
1• Lựa chọn chi tiết để xoay.
2• Từ trình đơn PIECE , chọn ROTATE.
3• Khi Rotate Piece hoặc hộp thoại Rotate Internal Angel hiển thị, sử dụng hộp Piece.



- 21 -

4• N ạp vào giá trị xoay mong muốn.
5• Lựa chọn hướng xoay, trái hoặc phải.
Ghi chú : Chi tiết được chọn xoay đi, khi sử dụng nút Left (trái) hoặcRight (phải).
Chi tiết và hàng cơ sở xoay như thể là chúng được khóa cùng nhau.
Để xoay một phần tử ®ược chọn :
1• Lựa chọn một phần tử bên trong (hàng bên trong, ký tự, vòng tròn, v.v ).
2• Từ trình đơn PIECE , chọn ROTATE.




3• Khi Rotate Piece hoặc Inner Element hiển thị, sử dụng hộp Selected Element.
4• Nhập vào góc quay mong muố
n.
5• Lựa chọn hướng quay, trái hoặc phải.
Ghi chú : Mỗi lần muốn phần tử chọn xoay đi, phải sử dụng nút Left(
trái) hoặc nút Right (phải).
Muốn xoay chi tiết qua đường cơ sở: :
1 • Lựa chọn đường cơ sở hoặc chi tiết .
2 • Từ trình đơn PIECE, chọn ROTATE.
3 • Khi Rotate Piece hoặc Inner Element hiển thị, sử dụng hộp Baseline.


4 • Nạp vào giá trị xoay mong muốn.
5• Lựa chọn hướng xoay, trái ho
ặc phải.

-Ghi chú : Khi sử dụng tuỳ chọn Baseline Only,kết quả xoay như nhau, bất kỳ bạn
chọn đường cơ sở hoặc toàn bộ mản.
-Ghi chú : Chi tiết xoay đi và đường gốc nằm lại vị trí cũ của nó khi sửdụng nút
Left hoặc Right.



- 22 -

6.2- Rotate to Baseline


Lệnh Rotate to Initial Base line sử dụng để xoay chi tiết trở lại vị trí cũ của nó. Đường
cơ sở hoặc đường theo thớ là một đường (thường nằm ngang) nhằm giữcho chi tiết nằm
đúng hướng trên màn hình và trên sơđồ giác.
Để xoay vềđường cơ sở ban đầu::
1 • Cần đoan chắc rằng mọi nhóm được giải thể.
2 • Từ trình đơn PIECE, chọn ROTATE TO INITIAL BASE LINE.
3 • Chi tiết m
ẫu được trả lại cho vị trí cũ của nó và tất cả các phần tử bên trong đều
được xoay cùng với chi tiết . Lệnh này cũng đặt đường cơ sởhiện thời tới một vị trí nằm
ngang. Tỷ lệ giữa hàng cơ sở và đường bao còn lại không đổi.

6.3- Rotate Line Parallel to Segment
Sử dụng Base Parallel to Segment tập hợp đường cơ sở tới đường bên trong khác
hoặc tới một đoạn trên đường bao của chi tiết .
Muốn làm cho đường cơ sở song song với một đoạn:


1 • Lựa chọn 2 điểm ởđường bên trong hoặc đoạn đường mà tại đó đường cơ sở
sẽđược sắp thẳng hàng.
2 • Từ trình đơn PIECE, hãy lựa chọn BASE PARALLEL TO SEGMENT.
3 • Đường cơ sở xếp thẳng hàng với từng đoạn cắt được chọn.

- Ghi chú :Khi việc sử dụng một đoạn trên đường bao của chi tiết , hướng và sự
nối
tiếp của việc chọn hai điểm rất quan trọng vì ảnh hưởng tới hướng của đường cơ
sở.Nếu đường cơ sởđược đặt bên ngoài chi tiết sau khi sử dụng lệnh này, thì sử
dụng lệnh Make New Base line để di chuyển nó vào trong chi tiết (Xem mục sau).


6.4- New Base Line

Lệnh này được sử dụng để soạn thảo những đường cơ sở nằm ngoài một chi tiết .
Đôi khi đường cơ sở di chuyển tới bên ngoài của chi tiết do sử dụng công cụCut hoặc sử
dụng lệnh Create Parallel to Segment. Lệnh này là hữu ích nếu đường cơ sở chưa số hoá,
hoặc nếu hai chi tiết được ghép bởi chi tiết có hình thù kỳ quặc. Lệnh này đặt đường cơ
sở hiện thời vào trong chi tiết gần trung tâm.
- Ghi chú : Độ dài của đường cơ sở có thể thay đổi trong quá trình này.
Muốn tạo ra một đường cơ sở mới:
1 • Từ trình đơn PIECE, chọn MAKE NEW BASE LINE.



- 23 -
2 • Đường cơ sởđược đặt gần trung tâm của chi tiết mẫu.



Page 24

6.5- Mirror
Lệnh tạo chi tiết đối xứng này tạo ra một chi tiết mới chính xác giống như chi
tiết được chọn trừ phi chi tiết mới do hai nửa đối xứng do một chi tiết gốc mà ra.
Chú ý rằng lệnh này tạo ra một bản sao cân đối chính xác, giống nhau cả hai cạnh.
Để tạo chi tiết đối xứng cho một chi tiết mẫu:
1 • Lựa chọn hai điểm liên tiếp bởi việc kích vào
điểm đầu tiên, rồi rê (theo
chiều kim đồng hồ) tới điểm tiếp theo.
2 • Từ trình đơn PIECE, chọn MIRROR.
3 • Một chi tiết mới được tạo ra đối xứng theo những điểm được chọn. Chi tiết
mới hiển thịở hộp phía cùng tay phải hộp Piece Display Bar. Xem sơ đồ ở bên
dưới.


6.6- Rotate to Horizontal
Cho phép quay chi tiết theo chiều ngang từ vị trí điểm A tới B cho đoạn được
chọn


1 Chọn biểu tượng Rotate to Horizontal
2 Khi đó ta thu được chi tiết quay theo xung quoanh điểm B và điểm A sẽquay
quay sao cho A và B thành một đường thẳng .

6.7- Rotate to Vertical
Cho phép quay chi tiết theo chiều đứng từ vị trí điểm A tới B cho đoạn được

Page 25
chọn

Các bước thực hiện
1 Chọn hai điểm định hướng quay
2 Chọn biểu tượng Rotate to Vertical
3 Khi đó ta thu được chi tiết quay theo chiều kim đồng hồ và quay điểm A
sẽtới vị trí của điểm B lúc này điểm A sẽ làm tâm của đường thẳng đểquay sao
cho A và B thành một đường thẳng .


6.8- SET HALF : më ®èi xøng

Lệnh này cho phép chúng ta thiết lập một nửa của chi tiết để tạo một chi tiết
đối xứng sử dụng lệnh Open Half. Để thực hiện Set Half
1 Chọn hai điểm liên tiếp (ví dụđiểm A và B)trên chi tiết
2 Từ trình đơn Piece >Modfy Set Half nhưđược chỉ ra dưới đây :



×