Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại huyện thái thụy tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***







ðÀO DUY ANH





ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
BI
ỆN PHÁP QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
T
ẠI HUYỆN THÁI THỤY - TỈNH THÁI BÌNH








LUẬN VĂN THẠC SĨ






HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***






ðÀO DUY ANH




ðÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ðỀ XUẤT
BI
ỆN PHÁP QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
T
ẠI HUYỆN THÁI THỤY - TỈNH THÁI BÌNH







CHUYÊN NGÀNH : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ : 60.44.03.01




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH LÂM


HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc./.

Tác giả luận văn


ðào Duy Anh















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình, chu
ñáo của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và sự giúp ñỡ nhiệt tình của
các cơ quan, ñồng nghiệp và nhân dân ñịa phương.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn
khoa học TS. Nguyễn Thanh Lâm ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành tới lãnh ñạo và các cán bộ
phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài
nguyên và Môi trường, ban quản lý ñào tạo trường ðại học Nông Nghiệp
Hà Nội ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./.


Tác giả luận văn


ðào Duy Anh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC BẢNG vi

DANH MỤC HÌNH vii

DANH MỤC ẢNH viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ix

MỞ ðẦU 1

1. Tính cấp thiết của ñề tài 1


2. Mục tiêu của ñề tài 2

2.1. Mục tiêu 2

2.2. Yêu cầu của ñề tài 2

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3

1.1 Tổng quan về chất thải rắn 3

1.1.1 Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải rắn 3

Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn gồm: 3

1.1.2 Thành phần chất thải rắn 9

1.2 Các mô hình quản lý và xử lý rác thải trên thế giới 12

1.2.1. Singapo 12

1.2.2. Trung Quốc 13

1.2.3. Bungari 14

1.3 Các mô hình quản lý và xử lý rác thải tại Việt Nam 15

1.3.1 Các công nghệ và kỹ thuật xử lý rác thải 15

1.3.2 Mô hình quản lý rác thải có sự tham gia của cộng ñồng 22


1.3.3 Mô hình 3R 23

1.4 Chính sách quản lý chất thải rắn tại Việt Nam 24

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv

1.4.1 Phát sinh rác thải ở Việt Nam 24

1.4.2 Quản lý, xử lý rác thải tại Việt Nam 27

CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32

2.1 ðối tượng và phạm vi ñề tài 32

2.2. Nội dung nghiên cứu 32

2.3. Phương pháp nghiên cứu 32

2.3.1. Phương pháp ñiều tra thu thập các số liệu thứ cấp 32

2.3.2. Phương pháp ñiều tra, thu thập các số liệu sơ cấp 33

2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu 34

2.3.4. Phương pháp dự báo 34

2.4.5. Phương pháp chuyên gia 35


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36

3.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thái Thụy. 36

3.1.1. Vị trí ñịa lý 36

3.1.2. ðiều kiện khí hậu 36

3.1.3. ðặc ñiểm ñịa hình 36

3.1.4. Thủy văn, ñịa chất thủy văn 36

3.1.5. Tài nguyên thiên nhiên 37

3.1.6. Cảnh quan môi trường 37

3.1.7. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 38

3.1.8. Dân số và lao ñộng và việc làm 39

3.1.9. Cơ sở hạ tầng 39

3.2. Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh
Thái Bình
41

3.2.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thái
Thụy 41


3.2.2. Phân loại rác thải sinh hoạt 42

3.2.3. Thực trạng quản lý rác thải huyện Thái Thụy 42

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


v

3.2.4. Kết quả ñiều tra tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại huyện
Thái Thụy
51

3.2.5. Ảnh hưởng của RTSH tới môi trường và sức khỏe cộng ñồng 56

3.2.6. Nhận thức về bảo vệ môi trường và ý kiến ñánh giá, ñóng góp của người
dân ñịa phương trong công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt 60

3.3. Ưu, nhược ñiểm, những thuận lợi và khó khăn của công tác quản lý và xử
lý rác thải tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
62

3.3.1. Ưu ñiểm, nhược ñiểm 62

3.3.2. Thuận lợi và khó khăn 64

3.4. Dự tính khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trong tương lai 64

3.5. ðề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử lý rác
thải sinh hoạt tại huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình 66


3.5.1. Giải pháp về cơ chế - chính sách 66

3.5.2. Giải pháp ñầu tư 68

3.5.3. Giải pháp quản lý 68

3.5.4. Nâng cao vai trò của các cơ quan, Ban, Ngành, ðoàn thể có liên quan 70

3.5.5. Xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường 71

3.5.6. Giải pháp công nghệ 73

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 76

1. Kết luận 76

2. ðề nghị 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang



Bảng 1.1: Nguồn gốc các loại chất thải rắn 5

Bảng 1.2: ðịnh nghĩa các thành phần lý học của chất thải 10

Bảng 1.3: Thành phần hoá học trong một số thành phần rác thải sinh hoạt 12

Bảng 3.1: Nhân sự và thiết bị của ñơn vị ñảm nhận thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thái Thụy
44

Bảng 3.2: Các văn bản pháp luật về quản lý chất thải rắn sinh hoạt 48

Bảng 3.3: Khối lượng và tỷ lệ phần trăm thành phần CTRSH của các xã ñiều
tra 52

Bảng 3.4 : Trị số trung bình rác thải và ñộ dao ñộng trên 4 ñiểm nghiên cứu 53

Bảng 3.5 Khối lượng và thành phần CTRSH phát sinh ngoài hộ gia ñình tại
huyện Thái Thụy 55

Bảng 3.6: Ý kiến của công nhân và người dân về công tác thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thái Thụy
61

Bảng 3.7: Ý kiến ñánh giá của người dân về mức ñộ ảnh hưởng của RTSH
ñến môi trường, mỹ quan ñường phố 61

Bảng 3.8: Dự báo khối lượng rác thải sinh hoạt Huyện Thái Thụy ñến năm
2020

66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

Hình 1.1 Sơ ñồ nguồn phát sinh chất thải rắn 4

Hình 1.2 Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt 6

Hình 1.3: Sơ ñồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của Trung Quốc 14

Hình 1.4 Sơ ñồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện 20

Hình 1.5 Sơ ñồ xử lý rác theo công nghệ Hydromex 21

Hình 3.1: Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Thái Thụy 43

Hình 3.2 : Hệ thống thu gom rác thải sinh hoạt tại huyện Thái Thụy 46

Hình 3.3: Tỷ lệ CTRSH ñược thu gom trên ñịa bàn huyện Thái Thụy năm
2007 - 2012.
47

Hình 3.4: Thành phần rác thải sinh hoạt huyện Thái Thụy 54


Hình 3.5: Mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn 69

Hình 3.6: Quy trình công nghệ chế biến phân bón từ rác thải 74

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii
DANH MỤC ẢNH

STT Tên ảnh Trang


Ảnh 3.1: Xe ñẩy tay công cộng 45

Ảnh 3.2: Công nhân ñang thu gom rác 45

Ảnh 3.3: Bãi rác thị trấn Diêm ðiền 49

Ảnh 3.4: Rác thải ñổ ngay trên ñồng ruộng 57

Ảnh 3.5. Hệ thống bể nước của bãi rác 57

Ảnh 3.6: Rác thải ngay vườn nhà dân 58

Ảnh 3.7: Rác thải chất ñống ngoài ñường xã Thụy Hà 59

Ảnh 3.8: Rác thải ngay ở cạnh bến xe huyện 60




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

3R Phân loại rác tại nguồn
BVMT Bảo vệ môi trường
CTR Chất thải rắn
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
EM Chế phẩm vi sinh vật
MPS Mức phát sinh
RTSH Rác thải sinh hoạt
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TNMT Tài nguyên & Môi trường
VSMT Vệ sinh môi trường
UBND Ủy ban nhân dân
URENCO Công ty môi trường ñô thị
VSMT Vệ sinh môi trường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài

Trong cuộc sống hàng ngày, con người không chỉ tiêu thụ và sử dụng
một số lượng lớn các nguyên liệu, sản phẩm từ thiên nhiên, từ sản xuất ñể tồn
tại và phát triển mà ñồng thời cũng vứt thải cho thiên nhiên và môi trường
sống các phế thải, rác thải. Kinh tế - xã hội càng trở nên phát triển hơn thì ñi
cùng ñó là sự gia tăng phát sinh rác thải. Phế thải và rác thải càng nhiều và
ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống của con người: gây ô nhiễm môi trường,
phát sinh bệnh tật, làm giảm sức khỏe cộng ñồng, chiếm ñất ñai ñể chôn lấp,
làm bãi rác, làm mất cảnh quan khu dân cư v.v…
Huyện Thái Thụy là một huyện ven biển, nằm ở phía ðông tỉnh Thái
Bình hoạt ñộng chủ yếu là sản xuất nông nghiệp một số kết hợp sản xuất làng
nghề, dịch vụ nông nghiệp. ðây là một trong nhưng huyện có lượng rác thải
sinh hoạt rất lớn trong tỉnh. Lượng rác thải chủ yếu là các phụ phẩm trong sản
xuất nông nghiệp (thức ăn gia súc vương vãi, phân bón, chất ñốt, ), vỏ bao bì
từ các sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật (túi ni-lông, chai lọ thủy tinh, chai
nhựa, bị vứt bỏ bừa bãi trên ñồng ruộng, kênh mương, ao hồ sau khi sử dụng),
rác thải từ các hoạt ñộng sản xuất của phần lớn làng nghề, xã nghề, v.v…
Cùng với các chợ hình thành một cách tự phát, các hoạt ñộng dịch vụ ở nông
thôn ngày càng phát triển hàng ngày thải ra lượng lớn rác thải sinh hoạt và
nhiều chất thải khác. Chỉ tính riêng lượng rác thải của thị trấn Diêm ðiền,
huyện Thái Thụy ñã lên 7,2 tấn/ ngày (lượng rác thải vô cơ chiếm 31,28%,
hữu cơ là 68,72%) ñứng thứ 2 toàn tỉnh về lượng rác thải sinh hoạt. Trước
ñây, thị trấn Diêm ðiền ñã có quy hoạch bãi rác nhưng về sau ñã bỏ ñi xây
trường học. Toàn huyện ñã quy hoạch ñược 148 bãi thu gom, xử lý rác thải
quy mô cấp xã ñến thôn, tuy nhiên còn rất nhiều bãi, ñiểm thu gom chưa ñược
hình thành ñể ñi vào hoạt ñộng. ðiều này dẫn ñến khối lượng chất thải rắn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2


không ñược thu gom hoặc thu gom ñạt tỷ lệ thấp, còn bị chất ñống bừa bãi
trên trục ñường giao thông , kênh mương, ao hồ
Thời gian qua, trên ñịa bàn huyện chưa có một công tác quản lý cụ thể
về các ñiểm thu gom, xử lý các nguồn rác thải, những ñống rác ñược hình
thành ở rất nhiều nơi, tùy làm mất dần không khí trong lành nơi thôn quê, làm
ô nhiễm môi trường sống. ðặc biệt là khu vực xung quanh các chợ, sự ô
nhiễm môi trường không khí nặng nề. Nếu không có biện pháp quản lý rác
thải hợp lý, môi trường huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình sẽ nảy sinh rất nhiều
vấn ñề ảnh hưởng trực tiếp ñến cuộc sống của người dân. Do vậy, việc thực
hiện ñề tài “ðánh giá thực trạng và ñề xuất biện pháp quản lý rác thải sinh
hoạt tại huyện Thái Thụy - tỉnh Thái Bình” là rất cần thiết.
2. Mục tiêu của ñề tài
2.1. Mục tiêu
- ðiều tra, ñánh giá hiện trạng quản lý, thu gom, vận chuyển và xử lý
rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
- ðề xuất các giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
2.2. Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá chi tiết thực trạng của các bãi rác, ñiểm thu gom rác, quá
trình thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải và những ảnh hưởng của rác thải ñối
với môi trường, sinh hoạt và ñời sống con người.
- ðề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Thái Thụy.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU


1.1 Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1 Nguồn gốc phát sinh và phân loại chất thải rắn
1.1.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
- Chất thải: chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí ñược thải ra từ sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc từ các hoạt ñộng khác [12].
- Chất thải rắn:
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn , ñược thải ra từ quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc từ các hoạt ñộng khác [5].
Theo quan niệm chung: chất thải rắn là toàn bộ vật chất ñược con người
loại bỏ trong các hoạt ñộng kinh tế – xã hội của mình (bao gồm các hoạt ñộng
sản xuất, các hoạt ñộng duy trì sự tồn tại của cộng ñồng…). Trong ñó, quan
trọng nhất là các hoạt ñộng sản xuất và hoạt ñộng sống [5].


- Rác thải sinh hoạt: là những chất thải có liên quan ñến các hoạt ñộng
của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Rác thải sinh hoạt có thành
phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, ñất, ñá, cao su, chất
dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương ñộng vật, tre, gỗ, lông
gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác ñộng vật, vỏ rau quả v.v…[8].
Chất thải rắn sinh hoạt sinh ra từ hoạt ñộng hàng ngày của con người.
Rác thải sinh hoạt thải ra ở mọi nơi mọi lúc trong phạm vi thành phố hoặc khu
dân cư, từ các hộ gia ñình, khu thương mại, chợ và các tụ ñiểm buôn bán, nhà
hàng, khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, các viện nghiên cứu, trường
học, các cơ quan nhà nước (Bảng 2.1).
Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn gồm:
- Từ các khu dân cư (chất thải sinh hoạt).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



4

- Từ các công sở trường học, công trình công cộng.
- Từ các dịch vụ ñô thị.
- Từ các hoạt ñộng công nghiệp.
- Từ các hoạt ñộng nông nghiệp.
- Từ các hoạt ñộng xây dựng ñô thị.
- Từ các trạm xử lý nước thải và từ các ñường cống thoát nước













Hình 1.1 Sơ ñồ nguồn phát sinh chất thải rắn

(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001)
Cơ quan
trường học

Nông nghi

p,

hoạt ñộng xử lý
rác thải

Chất thải
rắn

Nơi vui chơi,
giải trí



Bệnh viện, cơ
sở y tế

Khu công
nghiệp, nhà máy,
xí nghiệp

Nhà dân, khu
dân cư.

Chợ, bến xe,
nhà ga


Giao thông,
xây dựng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



5

Bảng 1.1: Nguồn gốc các loại chất thải rắn

Nguồn phát sinh

Nơi phát sinh Các dạng chất thải rắn
Khu dân cư
Hộ gia ñình, biệt thự, chung
cư.
Thực phẩm dư thừa, giấy,
can nhựa, thuỷ tinh, can
thiếc, nhôm.
Khu thương mại
Nhà kho, nhà hàng, chợ,
khách sạn, nhà trọ, các trạm
sữa chữa và dịch vụ.
Giấy, nhựa, thực phẩm
thừa, thủy tinh, kim loại,
chất thải nguy hại.
Cơ quan, công sở
Trường học, bệnh viện, văn
phòng, công sở nhà nước.
Giấy, nhựa, thực phẩm
thừa, thủy tinh, kim loại,
chất thải nguy hại.
Công trình xây
dựng và phá huỷ
Khu nhà xây dựng mới, sửa

chữa nâng cấp mở rộng
ñường phố, cao ốc, san nền
xây dựng.
Gạch, bê tông, thép, gỗ,
thạch cao, bụi,
Khu công cộng
ðường phố, công viên, khu
vui chơi giải trí, bãi tắm.
Rác vườn, cành cây cắt tỉa,
chất thải chung tại các khu
vui chơi, giải trí.
Nhà máy xử lý
chất thải ñô thị
Nhà máy xử lý nước cấp,
nước thải và các quá trình xử
lý chất thải công nghiệp khác.
Bùn, tro
Công nghiệp
Công nghiệp xây dựng, chế
tạo, công nghiệp nặng, nhẹ,
lọc dầu, hoá chất, nhiệt ñiện.
Chất thải do quá trình chế
biến công nghiệp, phế liệu,
và các rác thải sinh hoạt.
Nông nghiệp
ðồng cỏ, ñồng ruộng, vườn
cây ăn quả, nông trại.
Thực phẩm bị thối rửa, sản
phẩm nông nghiệp thừa,
rác, chất ñộc hại.

Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 1993

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6

1.1.1.2. Phân loại chất thải rắn
- Theo bản chất nguồn tạo thành
: chất thải rắn ñược chia thành các loại sau:
+ Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan ñến các hoạt
ñộng của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có
thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, ñất, ñá, cao
su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương ñộng vật, tre,
gỗ, lông gà vịt, vải , giấy, rơm, rạ, xác ñộng vật, vỏ rau quả v.v…


















Hình 1.2 Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001
)

Dạng lỏng Dạng khí Dạng rắn
Bùn ga
cống
Chất dầu
lỏng
Hơi ñộc hại
Chất thải
sinh hoạt
Chất thải
công nghiệp
Các loại
khác
Các ho

t ñ

ng kinh t
ế
xã h

i c

a

con người
Các quá
trình sản
xuất
Các quá
trình phi sả
n
xuất
Hoạt ñộng số
ng và tái
sinh sản của con
người
Các hoạt
ñộng quản lý

Các hoạt ñộng giao
tiếp và ñối ngoại
CHẤT THẢI
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


7

Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau:
Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau quả,… loại này mang
bản chất dễ bị phân huỷ sinh học, quá trình phân huỷ tạo ra mùi khó chịu, ñặc
biệt trong ñiều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loại thức ăn dư thừa từ gia ñình
còn có thức ăn dư thừa từ các nhà bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn, ký túc
xá, chợ…
Chất thải từ ñộng vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân của

các ñộng vật khác. Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải
ra từ các khu vực sinh hoạt của dân cư
Tro và các chất dư thừa thải bỏ bao gồm: các loại vật liệu sau khi ñốt
cháy, các sản phẩm sau khi ñun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác
trong gia ñình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
Các chất thải rắn từ ñường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que,
củi, nilon, vỏ bao gói…
+ Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ hoạt ñộng công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm:
Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ
trong các nhà máy nhiệt ñiện.
Các phế thải nhiên liệu phục vụ cho sản xuất.
Bao bì ñóng gói sản phẩm [8].
+ Chất thải xây dựng: là các phế thải như ñất, ñá, gạch ngói, bê tông
vỡ do các hoạt ñộng phá dỡ, xây dựng công trình…chất thải xây dựng gồm:
Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng;
ðất ñá do việc ñào móng trong quá trình xây dựng;
Các vật liệu như kim loại, chất dẻo,…
Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước
thiên nhiên, nước thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành phố [8].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8

+ Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và những mẩu thừa thải ra
từ các hoạt ñộng nông nghiệp, như: trồng trọt, thu họach các loại cây trồng,
các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, các lò giết mổ…Hiện tại, việc quản lý và
thải bỏ các loại chất thải nông nghiệp không thuộc về trách nhiệm của các
công ty môi trường ñô thị của các ñịa phương [8].

Theo mức ñộ nguy hại:

Theo mức ñộ nguy hại thì chất thải rắn ñược chia thành các loại:
+ Chất thải nguy hại: bao gồm các loại hoá chất dễ gây phản ứng, ñộc
hại, chất sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ, các
chất thải nhiễm khuẩn, lây lan…có nguy cơ ñe doạ tới sức khoẻ người ñộng vật
và cây cỏ [8].
Nguồn phát sinh ra chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt ñộng y tế,
công nghiệp và nông nghiệp.
a. Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất
có một trong các ñặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với chất khác
gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ cộng ñồng. Theo quy chế quản lý
chất thải y tế nguy hại ñược phát sinh từ các hoạt ñộng chuyên môn trong các
bệnh viện, trạm xá và trạm y tế. Các nguồn phát sinh ra chất thải bệnh viện
bao gồm:
Các loại băng bông, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, ñiều trị, phẫu
thuật và các chất thải trong bệnh viện bao gồm: các loại kim tiêm, ống tiêm.
Các phần cơ thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ. Chất thải sinh hoạt từ các bệnh
nhân. Các chất thải có chứa các chất có nồng ñộ cao sau ñây: chì, thuỷ ngân,
cadimi, arsen, xianua…[8].
b. Các chất thải do các cơ sở công nghiệp hoá chất thải ra có tính ñộc
hại cao và có tác ñộng xấu tới sức khoẻ, do ñó việc xử lý chúng phải có
những giải pháp kỹ thuật hạn chế tác ñộng ñộc hại ñó [8].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9

c. Các chất thải nguy hại từ các hoạt ñộng nông nghiệp chủ yếu là các
loại phân hoá học, các loại thuốc bảo vệ thực vật.

- Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất
và các hợp chất có một trong các ñặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác
thành phần [8].
Phân loại theo thành phần

- Chất thải vô cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ,
vật liệu xây dựng như gạch, vữa, thuỷ tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, ñồ
dùng thải bỏ gia ñình.
- Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm
thừa, chất thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho ñến các dung môi, nhựa, dầu mỡ
và các loại thuốc bảo vệ thực vật [8].
Phân loại theo trạng thái chất thải

- Chất thải trạng thái rắn: bao gồm chất thải sinh hoạt, chất thải từ các
cơ sở chế tạo máy, xây dựng ( kim loại, da, hoá chất sơn , nhựa, thuỷ tinh, vật
liệu xây dựng…)
- Chất thải ở trạng thái lỏng: phân bùn từ cống rãnh, bể phốt, nước thải
từ nhà máy lọc dầu, rượu bia, nước từ nhà máy sản xuất giấy, dệt nhuộm và
vệ sinh công nghiệp…. [11].
1.1.2 Thành phần chất thải rắn
Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng ñịa phương, tính
chất tiêu dùng, các ñiều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác [20].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


10

Bảng 1.2: ðịnh nghĩa các thành phần lý học của chất thải
Thành phần ðịnh nghĩa Thí dụ
1. Chất cháy ñược

Giấy
Các chất liệu làm từ giấy
và bột giấy
Các túi giấy, các mảnh
bìa, giấy vệ sinh
Hàng dệt Có nguồn gốc từ các sợi Vải, len, nylon
Thực phẩm
Các chất thải ra từ ñồ ăn,
thực phẩm
Các cọng rau, vỏ quả,
thân cây
Gỗ, củi, rơm, rạ
Các vật liệu và sản phẩm
ñược chế tạo từ gỗ, tre,
rơm
ðồ dùng bằng gõ như
bàn ghế, thoang giường,
ñồ chơi
Chất dẻo
Các sản phẩm và vật liệu
ñược chấ tạo từ chất dẻo
Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai lọ,
Da và cao su
Các vật liệu và sane phẩm
ñược chế tạo từ chát dẻo và
cao su
Giầy, ví, băng cao su
2. Chất không cháy
Các kim loại sắt

Các sản phẩm và vật liêặ
ñược chế tạo từ sắt
Vỏ hộp, dây ñiện, dao,
nắp lọ
Các kim loại phi sắt
Các vật liệu không bị nam
châm hút
Vỏ hộp nhôm, bao gói,
ñồ ñựng
Thuỷ tinh
Các vật liệu và sản phẩm
ñược chế tạo từ thuỷ tinh
Chai lọ ñồ ñựng bằng
thủy tinh, bóng ñền
ðá và sành sử
Bất kỳ các loại vật liệu
không chấy khác ngoài kim
loại và thuỷ tinh
Vỏ trai, ốc, xương, gạch
ñá, gốm
3. Các chất hỗn hợp
Tất cả các loại vật liệu
khác không phân loại ở
bảng này. Loại này có thể
ñược chia thành hai phần:
kích thước nhỏ hơn 5nm và
loại kích thước lớn hơn
5nm.
ðá cuội, cát, ñất


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


11

Thành phần rác thải sinh hoạt:
* Thành phần cơ học.
Một trong những ñiểm rõ nhất thấy ở rác thải sinh hoạt là thành phần
các chất hữu cơ có trong ñó. Số lượng này thường chiếm rất cao, khoảng 55-
65%. Trong thành phần rác thải sinh hoạt, các cấu tử phi hữu cơ (kim loại,
thuỷ tinh, rác xây dựng) chiếm khoảng 12-15%. Phần còn lại là các cấu tử
khác. Cơ cấu thành phần rác thải sinh hoạt không phải là những tỷ lệ bất biến,
mà nó còn luôn luôn biến ñộng theo các tháng trong năm, và luôn thay ñổi
theo mức sống của cộng ñồng (thành phần các chất hữu cơ cũng dao ñộng
theo mức sống cộng ñồng). Thành phần rác thải là không ổn ñịnh rất thay ñổi
và thay ñổi theo thời gian.
+ Các chất dễ bị phân huỷ sinh học: các thực phẩm thừa, cọng rau, lá
rau, lá cây, xác ñộng vật, các loại vỏ hoa quả.
+ Chất thải khó bị phân huỷ sinh học: Gỗ, cành cây, cao su, túi nhựa…
+ Các chất hoàn toàn không bị phân huỷ sinh học: kim loại, thuỷ tinh,
mảnh sành sứ, gạch, ngói, ñá, vôi vữa, vỏ sò, vỏ ốc.
+ Các mảnh vụn có kích thước nhỏ hơn 8 mm : sét cát, than,các chất dễ
bị phân huỷ và không bị phân huỷ sinh học.
* Thành phần hoá học
Trong các thành phần hữu cơ của rác thải sinh hoạt, thành phần hoá học
của chúng chủ yếu là: C, H,O, N, S và các chất tro. Tuỳ thuộc vào các thành
phần hữu cơ mà hàm lượng các nguyên tố trên dao ñộng khác nhau [15].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



12

Bảng 1.3: Thành phần hoá học trong một số thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần (%)
Các chất
Cacbon

Hydro Oxy Nito
Lưu
huỳnh
Tro
Thực phẩm 48,0

6,4

37,6

2,6

0,4

5,0

Giấy 43,5

6,0

44,6

0,3


0,2

6,0

Cattông 41,0

5,9

44,6

0,3

0,2

5,0

Chất dẻo 60,0

7,2

22,8

-

-

10,0

Vải 55,0


6,6

31,2

1,6

0,15

-

Cao su 78,0

10,0

-

2,0

-

10,0

Da 60,0

8,0

11,6

10,0


0,4

10,0

Rác làm vườn 49,5

6,0

38,0

3,40

0,3

4,5

Gỗ 49,5

6,0

42,7

0,2

0,1

1,5

[Nguồn: Nguyễn Xuân Thành, 2004]

1.2 Các mô hình quản lý và xử lý rác thải trên thế giới
1.2.1. Singapo
Là một nước nhỏ, Singapo không có nhiều diện tích ñất ñể chôn lấp
chất thải rắn như những quốc gia khác nên ñã kết hợp xử lý rác bằng phương
pháp ñốt và chôn lấp. Cả nước Singapo có 3 nhà máy ñốt rác. Những thành
phần chất thải rắn không cháy ñược chôn lấp ở bãi rác ngoài biển. Bãi chôn
lấp rác Semakau ñược xây dựng bằng cách ñắp ñê ngăn nước biển ở một ñảo
nhỏ ngoài khơi Singapo. Rác thải từ các nguồn khác nhau sau khi thu gom
ñược ñưa ñến trung tâm phân loại rác. Ở ñây rác ñược phân loại ra những
thành phần cháy ñược và thành phần không cháy ñược. Những chất cháy
ñược ñược chuyển tới các nhà máy ñốt rác còn những chất không cháy ñược
ñược chở ñến cảng trung chuyển, ñổ lên xà lan ñể chở ra khu chôn lấp rác. Ở
ñây rác thải lại một lần nữa chuyển lên xe tải ñể ñưa ñi chôn lấp [7].
Các công ñoạn trong hệ thống quản lý rác của Singapo hoạt ñộng hết
sức nhịp nhàng và ăn khớp với nhau từ khâu thu gom, phân loại, vận chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


13

ñến tận khâu xử lý bằng ñốt hay chôn lấp. Xử lý khí thải từ các lò ñốt rác
ñược thực hiện theo qui trình nghiêm ngặt ñể tránh sự chuyển dịch ô nhiễm từ
dạng rắn sang dạng khí. Xây dựng bãi chôn lấp rác trên biển sẽ tiết kiệm ñược
ñất ñai trong ñất liền và mở rộng thêm ñất khi ñóng bãi. Tuy nhiên việc xây
dựng những bãi chôn lấp rác như vậy ñòi hỏi sự ñầu tư ban ñầu rất lớn. Mặt
khác, việc vận hành bãi rác phải tuân theo những qui trình nghiêm ngặt ñể
ñảm bảo sự an toàn của công trình và bảo vệ môi trường [9].
1.2.2. Trung Quốc
Mức phát sinh trung bình lượng chất thải rắn ở Trung Quốc là
0,4kg/người/ngày, ở các thành phố mức phát sinh cao hơn là 0,9kg/người/ngày,

so với Nhật Bản tương ứng là 1,1 kg/người/ngày và 2,1kg/người/ngày. Tuy
nhiên, do mức sống tăng, mức phát sinh chất thải rắn trung bình vào năm 2030
sẽ vượt 1 kg/người/ngày. Sự tăng tỷ lệ này do dân số ñô thị tăng nhanh, dự báo
sẽ tăng gần gấp ñôi, từ 456 triệu năm 2000 lên 883 triệu vào năm 2030. ðiều này
làm cho tốc ñộ phát sinh chất thải rắn Trung Quốc sẽ tăng lên nhanh chóng [9].
Một trong những công nghệ phổ biến của các nhà máy xử lý rác thải
như ở Bắc Kinh, Nam Ninh, Thượng Hải của Trung Quốc là áp dụng công
nghệ xử lý rác thải trong thiết bị kín. Rác ñược tiếp nhận, ñưa vào thiết bị ủ
kín (phần lớn là hầm ủ) 10 -12 ngày, hàm lượng H
2
S, CH
4
, SO
2
giảm, ñược
ñưa ra ngoài ủ chín. Sau ñó mới tiến hành phân loại, chế biến thành phân bón
hữu cơ. Ưu ñiểm của phương pháp này là: sau 10-12 ngày mùi của H
2
S giảm
mới ñưa ra ngoài, giảm nhẹ ñộc hại cho người lao ñộng, thu hồi ñược nước
rác ñể không ảnh hưởng tới tầng nước ngầm; thu hồi ñợc sản phẩm tái chế,
các chất vô cơ ñưa ñi chôn lấp không gây mùi, không ảnh hưởng tới tầng
nước ngầm vì ñã ñược ô xy hoá trong hầm ủ, thu hồi ñược thành phẩm phân
bón. Công nghệ này cũng bộc lộ một số nhược ñiểm như: các vi sinh vật gây
bệnh trong phân bón chưa ñược khử triệt ñể; tỷ lệ thu hồi thành phẩm không
cao; thao tác, vận hành phức tạp; thể tích hầm ủ rất lớn và kinh phí ñầu tư cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


14






























Hình 1.3: Sơ ñồ công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt của Trung Quốc

1.2.3. Bungari
Ở Bungari việc thu gom chất thải ñô thị có tổ chức ñạt 84,2% trong
dân, gồm hầu hết cư dân ở các thành phố, trong khi ở nông thôn chỉ chiếm
gần 40%. Việc phân loại và tái chế chất thải triển khai vẫn còn chậm.
Chôn lấp chất thải là biện pháp ñể xử lý chất thải ñô thị, biện pháp cơ
bản cho tất cả các loại chất khai thác khác, chiếm 86,5% chất thải phát sinh.
Phần lớn các bãi chôn lấp ñều không tuân theo quy ñịnh và gây rủi ro cao cho
sức khỏe. Vẫn còn tới hơn 1500 bãi ñổ chất thải bất hợp pháp. Việc ủ phân và
thu hồi năng lượng ở Bungari vẫn còn ít.
Tiếp nhận rác thải
Thiết bị chứa (hầm ủ kín) có bổ sung vi sinh vật, thổi khí, thu nước rác
trong th
ời gian 10-12 ngày
Ủ chín, ñộ ẩm 40%
15-20 ngày
Sàng phân loại theo kích thư
ớc(bằng băng tải,
sàng quay)
Chất vô cơ
Phân loại sản phẩm ñể
tái ch
ế
Chôn lấp chất trơ
ðóng bao tiêu thụ
Phân loại theo trọng lượng
Phối trộn N,P,K và các
nguyên t
ố khác
Ủ phân bón (nhiệt ñộ từ 30-40
0

C),
th
ời gian 5-10 ngày

×