Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tài liệu dạy học Các chủ đề môn GDCD 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.66 KB, 18 trang )

CHỦ ĐỀ 1 ( 4 tiết )
GIÁO DỤC PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT
MÔN GDCD LỚP 7
Tiết: 23,24,25,26
Tuần: 23,24,25,26
I / Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
-Nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên.
-Kể được một số yếu tố của môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
-Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường .
-Nêu được vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
-Kể được những qui định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên.
-Nêu được các biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
-Nêu được thế nào là di sản văn hóa.
-Kể được một số di sản văn hóa ở nước ta.
-Hiểu được ý nghĩa của di sản văn hóa.
-Kể được những qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
; biết báo cho những người có trách nhiệm xử lí .
-Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng
thực hiện
-Nhận biết các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa ; biết đấu tranh, nhăn
chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm xử lí .
-Tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hóa phù hợp với lứa tuổi.
3/ Thái độ :
-Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ; ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên .
-Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật bảo vệ môi trường .
Tôn trọng và tự hào về các di sản văn hóa của quê hương đất nước.


II / Chuẩn bị của GV và HS:
1/ GV: -Chuẩn kiến thức GDCD .
-Giáo dục kĩ năng sống trong môn GDCD ở trường THCS .
-Tranh ảnh về môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
-Tranh : Sau cơn lũ, đốt rừng làm nương rẫy, phủ xanh đồi trọc .
Hãy sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa.
2/ HS:
Hãy kể các việc làm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
+ Hãy kể các việc làm hủy hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
+ Hãy sưu tầm tranh ảnh về môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
Hãy kể 1 vài di sản văn hóa mà em biết .
+ Hãy kể các việc làm bảo vệ di sản văn hóa.
+ Hãy sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
NỘI DUNG 1: TIẾT 23,24
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1/Ổn định: ( 1’ )
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bổn phận của trẻ em là gì ?
→ +Đối với gia đình :Yêu quí, kính trọng, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, giúp đỡ gia đình
làm những việc
+Đối với nhà trường : Chăm chỉ học, kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè .
+ Đối với xã hội : Sống có đạo đức, tôn trọng pháp luật, tôn trọng và giữ gìn bản sắc dân
tộc ; yêu quê hương đất nước yêu đồng bào, có ý thức xây dựng Tổ quốc VNXHCN và
đoàn kết quốc tế .
-Hãy nêu 1 vài việc làm thực hiện quyền trẻ em .
→ Cho trẻ em đi học, tôn trọng ý kiến của trẻ em, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, cho trẻ
em vui chơi giải trí,
3/ Tiến hành bài học:

Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (4’)
-GV: Giới thiệu bức tranh về môi trường và tài nguyên thiên nhiên mà GV đã chuẩn bị .
-Nêu câu hỏi :
Chủ đề bức tranh là gì ?
HS: Quan sát tranh.
→ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
GV: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì ? Chúng có vai trò như thế nào ? . Để hiểu thêm
về vấn đề này, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm, yếu tố của môi trường, tài nguyên thiên
nhiên:(20’)
a.Mục tiêu giúp HS hiểu khái niệm, yếu tố của môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
b.Phương pháp: giải quyết vấn đề, nêu vấn đề, phân tích
c.Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi :
? Hãy kể các yếu tố em thấy
trong bức ảnh .
? Sông hồ, cây cối, nước, đồi
núi, có do đâu ?
? Cầu cống, đường xá, rác, khói
bụi có do đâu ?
? Chúng có ảnh hưởng đến con
người không ?
? Môi trường là gì ?
-Suy nghĩ, phát biểu .
→ Sông hồ, cây cối, nước, đồi
núi, cầu cống,
→ Chúng có sẵn trong tự nhiên
được gọi là yếu tố tự nhiên .

→ Chúng có do con người tạo
ra được gọi là yếu tố vật chất
nhân tạo .
→Chúng có ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát
triển của con người và thiên
nhiên.
→ HS trả lời cá nhân 1/ Môi trường :
* Môi trường bao gồm
các yếu tố tự nhiên và vật
chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
? Tài nguyên thiên nhiên có ở
đâu?
? Hãy kể 1 vài yếu tố của tài
nguyên thiên nhiên.
GV chốt lại: Tài nguyên thiên
nhiên là một bộ phận thiết yếu
của môi trường, có quan hệ chặt
chẽ với môi trường .
→ Tài nguyên thiên nhiên có
sẵn trong tự nhiên mà con
người có thể khai thác, chế
biến, sử dụng, phục vụ cuộc
sống con người.
→ Rừng cây, đồi núi, sông hồ,
nhà máy, đường xá, rác,
→ Rừng cây, động thực vật,
khoáng sản, nước,

đến đời sống, sản xuất, sự
tồn tại, phát triển của con
người và thiên nhiên .
2/ Tài nguyên thiên
nhiên:
Tài nguyên thiên nhiên là
những của cải vật chất có
sẵn trong tự nhiên mà con
người có thể khai thác,
chế biến, sử dụng, phục
vụ cuộc sống con người .

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên nhân ô nhiễm môi trường và tài nguyên thiên
nhiên hiện nay (15’)
a.Mục tiêu giúp HS biết nguyên nhân ô nhiễm môi trường, tài
b.Phương pháp: giải quyết vấn đề, nêu vấn đề, phân tích.
c.Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin,
SGK trang-42-45.
-Nêu câu hỏi :
Hãy nhận xét về tình hình môi
trường và tài nguyên thiên nhiên
nước ta hiện nay.
Nguyên nhân nào dẫn đến tình
trạng này?
Kết luận: Môi trường hiện nay
đang bị ô nhiễm, tài nguyên thiên
nhiên bị cạn kiệt. Do tác động
tiêu cực của con người trong đời
sống và trong các hoạt động kinh

tế, không thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường, chỉ nghĩ
đến lợi ích trước mắt .
- Đọc phần thông tin SGK
trang-42-45.
- Suy nghĩ, phát biểu .
→ Môi trường hiện nay đang bị
ô nhiễm. Như : sông bị tắc
nghẽn, đục ngầu do rác thải;
khói bụi, rác bẩn; khí hậu biến
đổi thất thường, Tài nguyên
thiên nhiên bị cạn kiệt : rừng bị
chặt phá bứa bãi, diện tích rừng
ngày càng bị thu hẹp; đất bị bạc
màu; động thực vật quí hiếm
biến mất; khan hiêm nước
sạch;…
→Do con người chặt phá rừng
bứa bãi, vứt rác bừa bãi, bón
phân hóa học quá liều,
TIẾT 2:
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiê (18)
a.Mục tiêu giúp HS biết vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
b.Phương pháp: giải quyết vấn đề, nêu vấn đề, phân tích.
c. Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đọc phần sự kiện - Đọc phần sự kiện SGK trang- 3/ Vai trò của môi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
SGK trang-42-45.
-Nêu câu hỏi :
? Những hiện tượng nào được

nêu ở phần thông tin, sự kiện
trên?
? Những hiện tượng đó làm cho
đời sống người dân như thế nào?
-Giới thiệu tranh : đốt rừng, sau
cơn lũ .
?Môi trường và tài nguyên thiên
nhiên có vai trò như thế nào đối
với đời sống con người?
Kết luận: Môi trường và tài
nguyên thiên nhiên có vai trò
quan trọng đối với đời sống con
người.
42-45.
-Suy nghĩ, phát biểu .
→Lũ lụt, môi trường ô nhiễm,
tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt
→Đời sống người dân vô cùng
khó khăn .
-Quan sát tranh .
→+Cung cấp cho con người
phương tiện để sinh sống, phát
triển mọi mặt. Nếu không có
môi trường, con người không
thể tồn tại được .
+Tạo cơ sở vật chất để phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
nâng cao chất lượng cuộc sống
con người.
trường và tài nguyên

thiên nhiên :
+Cung cấp cho con người
phương tiện để sinh sống,
phát triển mọi mặt. Nếu
không có môi trường, con
người không thể tồn tại
được .
+Tạo cơ sở vật chất để
phát triển kinh tế, văn
hóa, xã hội, nâng cao chất
lượng cuộc sống con
người.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu qui định của pháp luật và các biện pháp cần thiết
để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên . (23’ )
a.Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại
b.Cách tiến hành:
-Nêu câu hỏi :
? Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ
của ai ?
-Tổ chức trò chơi : Ai nhanh hơn
(3’) Chia lớp thành 2 đội: đội A
tìm các hành vi mà pháp luật
cấm về việc bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên, đội B
tìm các hành vi bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên
nhiên .
-Yêu cầu HS giới thiệu các bức
tranh đã sưu tầm hoặc tự vẽ về

môi trường hoặc các hoạt động
bảo vệ hay phá hủy môi trường
và tài nguyên thiên nhiên .
-Suy nghĩ, phát biểu :
→ Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ
của quốc gia, tòan dân .
-Tham gia trò chơi :
+Cấm : Thải chất thải chưa qua
sử lí, các chất độc, chất phóng
xạ vào đất, nguồn nước; thải
khói bụi, chất độc hại vào
không khí; khai thác kinh
doanh động thực vật quí hiếm
thuộc danh mục cấm do Nhà
nước qui định,
+Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên : Giữ gìn vệ
sinh môi trường, đổ rác đúng
nơi qui định, hạn chế dùng chất
khó phân hủy, thu gom tái chế
và tái sử dụng đồ phế thải, tiết
kiệm điện nươc sạch,…
- Giới thiệu các bức tranh đã
sưu tầm hoặc tự vẽ về môi
trường hoặc các hoạt động bảo
vệ hay phá hủy môi trường và
tài nguyên thiên nhiên .
4/Qui định của pháp
luật về bảo vệ môi

trường và tài nguyên
thiên nhiên :
- Bảo vệ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên là
nhiệm vụ trọng yếu, cấp
bách của quốc gia, là sự
nghiệp của toàn dân .
-Pháp luật nghiêm cấm
các hành vi : Thải chất
thải chưa qua sử lí, các
chất độc, chất phóng xạ
vào đất, nguồn nước; thải
khói bụi, chất độc hại vào
không khí; khai thác kinh
doanh động thực vật quí
hiếm thuộc danh mục cấm
do Nhà nước qui định,
5/Biện pháp bảo vệ môi
trường và tài nguyên
thiên nhiên :
giữ cho môi trường trong
lành, sạch đẹp, bảo đảm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
-Nhận xét .
-Giới thiệu tranh về bảo vệ môi
trường và tài nguyên thiên nhiên
( Phủ xanh đồi trọc )
-Yêu cầu HS giải thích câu tục
ngữ : Rừng vàng biển bạc .
Kết luận :Bảo vệ môi trường là

giữ cho môi trường trong lành,
sạch đẹp, bảo đảm cân bằng sinh
thái, cải thiện môi trường; ngăn
chặn và khắc phục hậu quả xấu
do con người và thiên nhiên gây
ra; khai thác và sử dụng hợp lí,
tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên
nhiên .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập a,
b,c SGK .
-Nhận xét, đưa ra đáp án đúng :
Bài tập a: Biện pháp bảo vệ
môi trường: 1,2,5
Bài tập b:Hành vi gây ô
nhiễm môi trường : 1, 2,3,6
Bài tập c : Chọn phương án 2
-Quan sát tranh.
-GIải thích tục ngữ .
→ Rừng quí như vàng biển quí
như bạc .
-Làm bài tập, nhận xét .
cân bằng sinh thái, cải
thiện môi trường; ngăn
chặn và khắc phục hậu
quả xấu do con người và
thiên nhiên gây ra; khai
thác và sử dụng hợp lí,
tiết kiệm nguồn tài
nguyên thiên nhiên .
4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập: ( 5’)

a. Tổng kết:
Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi :
- Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?
- Hãy nêu 1 vài việc làm bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên .
b. Hướng dẫn học tập:
-Học bài , làm bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa .
+Trả lời gợi ý SGK.
+ Tìm hiểu phần nội dung bài học .
+ Hãy kể 1 vài di sản văn hóa mà em biết .
+ Hãy kể các việc làm bảo vệ di sản văn hóa.
+ Hãy sưu tầm tranh ảnh về di sản văn hóa.
NỘI DUNG 2: TIẾT 25,26
BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA
1/ Ổn định: Kiểm tra sỉ số ( 1’ )
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 6’ )
a. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với đời sống con
người?
HS: +Cung cấp cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển mọi mặt. Nếu không có
môi trường, con người không thể tồn tại được .
+Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống
con người.
b. Nêu hai việc làm bảo vệ môi trường và bảo vê TNTN?
HS: Tự liên hệ.
GV nhận xét cho điểm.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (4’)
-Nêu câu hỏi :
Vào các dịp tết, lễ, hè các em thường được gia đình đưa đi đâu để tham quan ?

HS: Suy nghĩ, phát biểu.
GV: Ao bà Om là thắng cảnh miền tây, đền thờ Bác,…là những di sản văn hóa của Việt Nam .
Để hiểu thêm về vấn đề này, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm di sản văn hóa (20’)
a.Mục tiêu giúp HS biết khái niệm di sản văn hóa.
b.Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại.
c.Cách tiến hành:
-Yêu cầu Hs quan sát tranh
SGK trang 47-48.
-Nêu câu hỏi:
?Em hãy nhận xét về các bức
tranh trên?
?Mĩ Sơn, Bến nhà rồng là,
Vịnh Hạ Long tồn tại dưới
dạng gì?
?Em hãy nêu các di sản văn
hóa khác của việt Nam tồn tại
không phải là một vật thể
phục vụ đời sống tinh thần.
?Các sản văn hóa có điểm
chung là gì?

Nhận xét, chốt ý : Di sản văn
- Quan sát tranh SGK trang
47-48.
-Suy nghĩ, phát biểu.
→ Mĩ Sơn, Bến nhà rồng,
Vịnh Hạ Long là các di sản
văn hóa của Việt Nam.
→Chúng tồn tại dưới dạng là

một vật thể gọi là di sản văn
hóa vật thể là sản phẩm vật
chất.
→Múa rối nước, hát quan họ,
lễ hội, gọi là di sản văn hóa
phi vật thể là sản phẩm tinh
thần.
→Các di sản văn hóa có giá
trị lịch sử, văn hóa, khoa học,
được lưu truyền từ thế hệ này
sang thế hệ này qua thế hệ
khác.
HS trả lời cá nhân 1/ Khái niệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
hóa là gì ?
kết luận: Những di sản văn
hóa vật thể lưu truyền, lưu giữ
bằng cách tôn tạo, sử dụng
hợp lí không làm nó biến
dạng. Di sản văn hóa phi vật
thể lưu giữ bằng trí nhớ, chữ
viết lưu truyền bằng truyền
miệng . Chúng đều có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học,
được lưu truyền từ thế hệ này
sang thế hệ này qua thế hệ
khác.
Di sản văn hóa bao gồm di sản
văn hóa vật thể và di sản văn
hóa phi vật thể; là sản phẩm

tinh thần, vật chất có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học,
được lưu truyền từ thế hệ này
sang thế hệ này qua thế hệ
khác.
* Di sản văn hóa phi vật thể
bao gồm tiếng nói, chữ viết,
lối sống, lễ hội, bí quyết nghề
truyền thống, văn hóa ẩm thực,
trang phục truyền thống,
* Di sản văn hóa vật thể bao
gồm di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh, di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS biết một số di sản văn hóa nước ta (14’)
a.Mục tiêu giúp HS kể tên một số di sản văn hóa nước ta.
b.Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại.
c.Cách tiến hành:
-Nêu câu hỏi:
?Hãy kể một số di sản văn
hóa vật thể ở nước ta.
?Hãy kể một số di sản văn
hóa phi vật thể ở nươc ta.
?Việt Nam có những di sản
văn hóa vật thể nào được
công nhận là di sản văn hóa
thế giới?
?Việt Nam có những di sản
văn hóa phi vật thể nào được
công nhận là di sản văn hóa

thế giới?
Gv : Nhận xét, kết luận:
Một số di sản văn hóa ở Việt
Nam : Trống đồng Đông Sơn,
Ao bà om, đền thờ Bác,…Áo
dài, lễ hội đền Hùng, múa rối
nước,
-Yêu cầu Hs trình bày tranh
về di sản văn hóa đã sưu tầm
được.
- Trình bày tranh về di sản
văn hóa
-Suy nghĩ, phát biểu.
→Trống đồng Đông Sơn, Ao
bà om, đền thờ Bác,…
→Áo dài, lễ hội đền Hùng,
múa rối nước,
→Hội An, Cố đô Huế, Mỹ
Sơn, Phong nha kẻ bang,
hoàng thành thăng long , Vịnh
hạ long.
→Nhã nhạc cung đình huế,
cồng chiêng tây nguyên, quan
họ, ca trù, Đàn ca tài tủ…
-Lắng nghe.
TIẾT 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của di sản văn hóa (15’ )
a.Mục tiêu giúp HS hiểu ý nghĩa di sản văn hóa.
b.Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại.

c.Cách tiến hành:
-Nêu câu hỏi :
?Bến nhà rồng, đền Hùng,
đền thờ Bác, có ý nghĩa như
thề nào?
?Nghề trồng lúa nước, bí
quyết nghề thủ công truyền
thống co ý nghĩa như thế
nào?
?Các lễ hội có ý nghĩa như
thế nào?
?Di sản văn hóa có ý nghĩa
như thế nào đối với sự phát
triển nền văn hóa Việt Nam?
?Di sản văn hóa có ý nghĩa
như thế nào đối với thế giới?

Tích hợp bảo vệ môi trường:
?Bảo vệ di sản văn hóa có
liên quan gì đến bảo vệ môi
trường ?
Kết luận: Di sản văn hóa là
tài sản quí giá của dân tộc,
đóng góp vào kho tàng di sản
văn hóa thế giới. Một số di
sản văn hóa Việt Nam được
công nhận là di sản thế giới để
được tôn vinh giữ gìn như
những tài sản quí giá của nhân
loại. Vì vậy chúng ta cần biết

giữ gìn.
-Suy nghĩ, phát biểu .
→Thể hiện công đức tổ tiên
trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
→Thể hiện kinh nghiệm của
dân tộc trong các lĩnh vực.
→Thể hiện truyền thống của
dân tộc.
→ Thể hiện truyền thống của
dân tộc, thể hiện công đức tổ
tiên trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc, Thể hiện
kinh nghiệm của dân tộc trong
các lĩnh vực.
→ HS suy nghĩ trả lời
→ HS suy nghĩ trả lời
2/ Ý nghĩa của di sản văn
hóa:
+Đối với sự phát triển nền văn
hóa Việt Nam : Di sản văn hóa
là tài sản quí giá của dân tộc,
nói lên truyền thống của dân
tộc, thể hiện công đức tổ tiên
trong công cuộc xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, Thể hiện kinh
nghiệm của dân tộc trong các
lĩnh vực.
+Đối với thế giới : Di sản văn
hóa Việt Nam đóng góp vào

kho tàng di sản văn hóa thế
giới. Một số di sản văn hóa
Việt Nam được công nhận là
di sản thế giới để được tôn
vinh giữ gìn như những tài sản
quí giá của nhân loại.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa
(25’) a.Mục tiêu: giúp HS biết qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa.
b.Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, nêu vấn đề.
c.Cách tiến hành:
-Nêu câu hỏi :
Theo qui định của pháp luật
chủ sở hữu di sản văn hóa có
trách nhiệm gì ?
-Nêu tình huống :
-Suy nghĩ, phát biểu :
3/Qui định của pháp luật về
bảo vệ di sản văn hóa:
-Nhà nước bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của chủ sỡ hữu
di sản văn hóa .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Em sẽ làm gì khi thấy có
người đang vứt rác bừa bãi ở
khu di tích lịch sử ?
Nhận xét, chốt ý : bảo vệ di
sản văn hóa là trách nhiệm
của mọi công dân. Cần đấu
tranh ngăn chặn hành vi xâm
hại di sản văn hóa. Tham gia

các hoạt động tôn tạo, giữ gìn
di sản văn hóa phù hợp với
lứa tuổi. Tôn trọng, tự hào về
các di sản văn hóa của quê
hương, đất nước .
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài
tập a, b SGK .
-Nhận xét, đưa ra đáp án
đúng.
Bảo vệ di sản văn hóa phát
hiện kịp thời sự xuống cấp, hư
hỏng của di tích và báo cho cơ
quan chức năng biết; giúp
những người có trách nhiệm
phát hiện và ngăn chặn hành
vi xâm hại di sản văn hóa; tôn
trọng tự hào về di sản văn hóa
của quê hương ; tìm hiểu di
sản văn hóa, phong tục tập
quán, các loại hình nghệ thuật,
giới thiệu di sản văn hóa của
đất nước cho nhiều người
cùng biết, phê phán hành vi
chê bai, coi thường di sản văn
hóa của dân tộc.
Nhắc nhở, khuyên nhủ hoặc
báo cho cơ quan có trách
nhiệm xử lí về những người
có hành vi xâm phạm di sản
văn hóa, làm vệ sinh khu vực

di tích, danh lam thắng cảnh
Bài tập a: *Hành vi bảo vệ di
sản văn hóa: 3,7,8,9,11,12
*Hành vi phá
hoại di sản văn hóa:
1,2,4,5,6,10,13
Bài tập b: Em không đồng
tình với quan niệm khắc tên
lên vách đá ở Vịnh Hạ Long
vì làm như thế sẽ làm sai lệch
di sản văn hóa.
- Chủ sỡ hữu di sản văn hóa có
trách nhiệm bảo vệ và phát
huy giá trị của các di sản văn
hóa.
-Nghiêm cấm hành vi :
+ Chiếm đoạt, làm sai lệch di
sản văn hóa.
+Hủy hoại hoặc gây nguy cơ
hủy hoại di sản văn hóa.
+Đào bới trái phép địa điểm
khảo cổ.
+Xây dựng trái phép, lấn
chiếm đất đai thuộc di tích lịch
sử -văn hóa, danh lam thắng
cảnh.
+Mua bán, trao đổi, vận
chuyển trái phép di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia thuộc di tích
lịch sử -văn hóa, danh lam

thắng cảnh.
+Đưa trái phép di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia ra nước
ngoài.
+ Lợi dụng việc bảo vệ và
phát huy giá trị các di sản văn
hóa để thực hiện hành vi trái
pháp luật .
4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập: ( 5’)
a. Tổng kết:
Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi :
- Di sản văn hóa là gì ? Hãy nêu tên 1 vài di sản văn hóa ở nước ta.
- Hãy nêu 1 vài việc làm bảo vệ di sản văn hóa .
b. Hướng dẫn học tập:
-Học bài , làm bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài 12 đến 15 kiểm tra một tiết .
CHỦ ĐỀ 2 ( 4 tiết )
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Tiết: 30,31,32,33
Tuần: 30,31,32,33
I / Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
-Biết được bản chất của Nhà nước ta.
-Nêu được thế nào là bộ máy Nhà nước .
-Vẽ được sơ đồ bộ máy Nhà nước một cách giản lược.
-Nêu được tên 4 loại cơ quan trong bộ máy Nhà nước và chức năng, nhiệm vụ của từng
loại cơ quan
2.Kĩ năng:
-Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy Nhà nước trong thực tế.

- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3/ Thái độ :
Tôn trọng nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II / Chuẩn bị của GV và HS:
1/ GV:
-Sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy nhà nước.
2/ HS: Xem và vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
NỘI DUNG 1: TIẾT 30,31
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1/ Ổn định : (1 phút).
2/ Kiểm tra bài cũ : (6 phút).
-Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì ? Hãy nêu 1 vài việc làm thể hiện sự tôn trọng
quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
→ Là quyền của công dân có thể theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào mà
không ai được cưỡng bức hoặc cản trở.
Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo, như : không được khạc nhổ, vứt rác
bừa bãi, nói tục ở các nơi thờ tự ấy.
3/ Bài mới :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (3 phút)
- Nêu câu hỏi:
?Nhà nước ta có tên là gì?
HS: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nhận xét, chốt ý: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước như thế nào. Để
hiểu rõ vấn đề này ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bản chất của Nhà nước ta (15 phút)

a.Mục tiêu hướng dẫn tìm hiểu bản chất của Nhà nước ta.
b.Các phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não.
c.Cách thực hiện.
-Mời 2 HS đọc thông tin, sự
kiện. ( SGK trang 54-55)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi gợi ý SGK
? Nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa ra đời từ bao giờ?
Khi đó ai là chủ tịch nước?
?Nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa ra đời là thành quả
của cuộc cách mạng nào?
Do ?Đảng nào lãnh đạo?
?Nước ta đổi tên thành Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt
?Nhà nước ta là nhà nước
của ai?
GV: Nhận xét, chốt ý : Nhà
nước ta là nhà nước của dân,
phục vụ lợi ích của nhân dân.
- Nêu câu hỏi :
?Em hãy nêu bản chất của
nhà nước ta.
?Vì sao nhà nước ta có bản
chất như vậy?
?Nhà nước ta do Đảng nào
lãnh đạo?
Kết luận: Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam là Nhà nước ta là nhà
nước của dân, do dân , vì dân.
-2 HS đọc phần truyện đọc,
HS còn lại theo dõi SGK .
-Thảo luận nhóm
→ 2/9/1945 . Do Hồ Chí
Minh làm chủ tịch.
→ Là thành quả của cách
mạng tháng Tám. Do Đảng
cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
→2/7/1976. Vì nước ta đã
thống nhất.
→ Nhà nước ta là nhà nước
của dân.
-Suy nghĩ, phát biểu .
→ Nhà nước ta là nhà nước
của dân, do dân , vì dân.
→Vì nhà nước ta là thành quả
cách mạng của nhân dân, do
nhân dân lập ra và hoạt động
vì lợi ích của nhân dân.
→ Do Đảng cộng sản Việt
Nam lãnh đạo.
a/Bản chất Nhà nước ta:
Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là Nhà
nước ta là nhà nước của dân,
do dân , vì dân.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là bộ máy nhà nước ( 20 phút)
a.Mục tiêu hướng dẫn tìm hiểu thế nào là bộ máy nhà nước.

b.Các phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não.
c.Cách thực hiện:
-Trình bày sơ đồ phân cấp bộ
máy nhà nước .
- Nêu câu hỏi :
?Bộ máy nhà nước ta chia
thành những cấp nào?
Quan sát.
-Suy nghĩ, phát biểu .
→ Bộ máy nhà nước ta chia
thành 4 cấp: cấp trung ương,
cấp tỉnh( thành phố trực thuộc
trung ương), cấp huyện
( quận, thị xã, thành phố thuộc
b/ Bộ máy nhà nước:
Là một hệ thống tổ chức
bao gồm các cơ quan nhà
nước cấp trung ương và cấp
địa phương, có các chức năng,
nhiệm vụ khác nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

?Bộ máy nhà nước cấp trung
ương, cấp tỉnh( thành phố
trực thuộc trung ương) gồm
những cơ quan nào?
?Bộ máy nhà nước cấp
tỉnh( thành phố trực thuộc
trung ương)gồm những cơ
quan nào?

?Bộ máy nhà nước cấp huyện
( quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh), gồm những cơ
quan nào?
?Bộ máy nhà nước cấp cấp
xã( phường, thị trấn) gồm
những cơ quan nào?
Kết luận: Bộ máy nhà nước
là một hệ thống tổ chức bao
gồm các cơ quan nhà nước
cấp trung ương và cấp địa
phương, có các chức năng,
nhiệm vụ khác nhau.
tỉnh), cấp xã( phường, thị
trấn).
→Quốc Hội, Chính phủ, Tòa
án nhân dân tối cao, viện kiểm
sát
nhân dân tối cao
→ HĐND tỉnh( thành phố),
UBND tỉnh( thành phố), Tòa
án nhân dân tỉnh( thành
phố),Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh( thành phố).
→ HĐND huyện ( quận, thị
xã), UBND huyện ( quận, thị
xã), Tòa án nhân dân huyện
( quận, thị xã ),Viện kiểm sát
nhân huyện ( quận, thị xã).
→ . HĐND xã( phường, thị

trấn).
, UBND xã( phường, thị trấn).
TIẾT 2:
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu 4 loại cơ quan trong bộ máy nhà nước và chức
năng, nhiệm vụ của từng loại cơ quan :( 25 phút)
a. Các phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não.
b.Cách thực hiện:
-Trình bày sơ đồ phân cấp bộ
máy nhà nước .
- Nêu câu hỏi :
?Bộ máy nhà nước ta chia
thành những loại cơ quan
nào?
-Yêu cầu HS đọc phần thông
tin SGK trang 57-57.
- Nêu câu hỏi :
?Các cơ quan quyền lực bao
gồm những cơ quan nào? Do
ai bầu ra?
?Quốc Hội có nhiệm vụ gì?
-Quan sát.
-Suy nghĩ, phát biểu .
→ Bộ máy nhà nước ta chia
thành 4 loại cơ quan: Các cơ
quan quyền lực, các cơ quan
hành chính nhà nước, các cơ
quan xét xử, các cơ quan kiểm
sát,
- Đọc phần thông tin SGK
trang 57-57.

- Suy nghĩ, phát biểu .
→ Quốc Hội, Hội đồng nhân
dân các cấp. Do nhân dân bầu
ra.
→Làm Hiến pháp , sửa đổi
* Các cơ quan quyền lực do
nhân dân bầu ra, đó là Quốc
Hội, Hội đồng nhân dân các
cấp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
?Hội đồng nhân dân có nhiệm
vụ gì?
?Các cơ quan hành chính nhà
nước bao gồm những cơ quan
nào?
?Chính phủ do ai bầu ra, có
nhiệm vụ gì?
?Ủy ban nhân dân do ai bầu
ra, có nhiệm vụ gì?
?Các cơ quan xét xử bao gồm
các cơ quan nào?Có nhiệm vụ
gì ?
?Các cơ quan kiểm sát bao
gồm các cơ quan nào? Có
nhiệm vụ gì ?
Hiến pháp, làm luật và sửa đổi
luật ; quyết định các chính
sách vể đối ngoại, đối nội,
nguyên tắc hoạt động của bộ
máy nhà nước.

→ Bảo đảm thi hành pháp
luật ở địa phương, quyết định
kế hoạch phát triển ở địa
phương.
→ Chính phủ và Ủy ban nhân
dân các cấp.
→Do Quốc Hội bầu ra, có
nhiệm vụ bảo đảm chấp hành
pháp luật quản lí việc thực
hiện các nhiệm vụ của đất
nước, nâng cao đời sống nhân
dân.
→Do Hội đồng nhân dân
cùng cấp bầu ra, có nhiệm vụ
chấp hành luật, các vă bản cấp
trên và Hội đồng nhân dân .
→ Tòa án nhân dân tối cao
và các tòa án nhân dân địa
phương và các tòa án quân sự
xét xử các vụ án.
→Viện kiểm sát nhân dân tối
cao và các Viện kiểm sát nhân
dân địa phương và các Viện
kiểm sát nhân dân quân sự
thực hành quyền công tố và
kiểm sát các hoạt dđộng tư
pháp.
* Các cơ quan hành chính nhà
nước bao gồm Chính phủ và
Ủy ban nhân dân các cấp.

*Các cơ quan xét xử:
Tòa án nhân dân tối cao và các
tòa án nhân dân địa phương và
các tòa án quân sự
* Các cơ quan kiểm sát : Viện
kiểm sát nhân dân tối cao và
các Viện kiểm sát nhân dân
địa phương và các Viện kiểm
sát nhân dân quân sự
Hoạt động 5: Định hướng HS hình thành thái độ đúng đối với các cơ quan trong bộ máy
nhà nước :( 15 phút)
a. Các phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não.
b.Cách thực hiện:
-Nêu câu hỏi:
? Đối với chính sách pháp
luật của nhà nước em cần làm
gì ?cho ví dụ.
?Em cần có thái độ như thế
nào đối với nhà nước ta? cho
ví dụ.
Kết luận:Công dân cần tôn
-Suy nghĩ, phát biểu.
→Cần tuân theo chính sách
pháp luật của nhà nước. Ví
dụ: thực hiện trật tự an toàn
giao thông, bảo vệ môi
trường,…
→ Cần tôn trọng nhà nước ta.
Ví dụ : tôn trọng các cơ quan
nhà nước: giữ gìn vệ sinh,

không nói tục, có thái độ đúng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
trọng nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập d, e SGK .
-Nhận xét, đưa ra đáp án đúng
Bài tập d: Chính phủ làm
nhiệm vụ tổ chức thi hành
Hiến pháp, pháp luật. Chính
phủ do Quốc Hội bầu ra. Ủy
ban nhân dân do Hội đồng
nhân dân cùng cấp bầu ra.
Bài tập e : Việc làm đến cơ
quan nàh nươc giải quyết: làm
khai sinh, công chứng, làm
giấy nhà đất,…
khi tiếp xúc với cán bộ nhà
nước, phê phán hành vi thiếu
tôn trọng cơ quan nhà nước,
-Làm bài tập, nhận xét .
4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập: ( 5’)
a. Tổng kết:
Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi :
- Bản chất nhà nước ta là gì?.
-Bộ máy nhà nước ta bao gồm những cơ quan nào?
b. Hướng dẫn học tập:
-Học bài , làm bài tập còn lại .
- Chuẩn bị bài 18: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở ( xã, phường, thị trấn).
+Tìm hiểu phần thông tin, sự kiện và trả lời gợi ý.

+ Tìm hiểu phần nội dung bài học .
+ Tìm hiểu sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước.
+Tìm hiểu nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp xã ( phường, thị trấn).
+ Hãy kể các việc làm mà công dân đến các cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp xã ( phường,
thị trấn) để giải quyết .
NỘI DUNG 2: TIẾT 32,33
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CỞ SỞ
( xã, phường, thị trấn )
1/ Ổn định : (1 phút).
2/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút).
-Bộ máy nhà nước là gì? Hãy nêu các cơ quan trong bộ máy nhà nước ta.
→ Là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp trung ương và cấp địa
phương, có các chức năng, nhiệm vụ khác nhau.
Các cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra, đó là Quốc Hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
Các cơ quan xét xử:Tòa án nhân dân tối cao và các tòa án nhân dân địa phương và các tòa
án quân sự.
Các cơ quan kiểm sát : Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát nhân dân địa
phương và các Viện kiểm sát nhân dân quân sự .
3/ Bài mới :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (4 phút)
- Nêu câu hỏi:
Bộ máy nhà nước cấp xã gồm những cơ quan nào ? Hãy kể tên.
HS trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, chốt ý: Bộ máy nhà nước cấp xã( phường, thị trấn).
Còn được gọi là cấp cơ sở. Để hiểu rõ vấn đề này ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở (15 phút)
a.Mục tiêu : giúp hs biết tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở.

b. Các phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não.
c.Cách thực hiện:
-Mời 2 HS đọc tình huống,
thông tin. ( SGK trang 60-61)
-Nêu câu hỏi:
Việc cấp lại giấy khai sinh
do cơ quan nào giải quyết?
Việc cấp giấy khai sinh được
qui định như thế nào?
-Trình bày sơ đồ phân cấp bộ
máy nhà nước .
- Nêu câu hỏi :
Bộ máy nhà nước cấp cơ sở
bao gồm những cơ quan nào?
HĐND xã ( phường, thị trấn)
là cơ quan gì, do ai bầu ra ?
UBND xã ( phường, thị trấn
là cơ quan gì,) do ai bầu ra ?
-2 HS đọc phần tình huống,
thông tin, HS còn lại theo dõi
SGK .
-Suy nghĩ, phát biểu.
→ Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
→ Người xin cấp giấ khai
sinh phải nộp: Sổ hộ khẩu,
chứng minh nhân dân, các
giấy tờ khác.
-Quan sát.
-Suy nghĩ, phát biểu .

→ HĐND xã ( phường, thị
trấn) UBND xã ( phường, thị
trấn)
→Là cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương, do nhân
dân bầu ra.
→ Là cơ quan hành chính nhà
a/ Bộ máy nhà nước cấp cơ
sở( xã, phường, thị trấn):
gồm có 2 cơ quan:
- HĐND xã ( phường, thị
trấn) là cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương, do nhân
dân bầu ra.
- UBND xã ( phường, thị trấn)
là cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương, do HĐND
xã ( phường, thị trấn) bầu ra
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Kết luận :
- Nhận xét, chốt ý : Các cơ
quan nhà nước cấp cơ sở là cơ
quan gần giũ nhân dân.
nước ở địa phương, do HĐND
xã ( phường, thị trấn) bầu ra.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nhiệm vụ của cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp
cơ sở ( 20 phút)
a.Mục tiêu giúp hs biết nhiệm vụ các cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
b. Các phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não.
c.Cách thực hiện:

- Nêu câu hỏi :
HĐND có nhiệm vụ gì?
UBND có nhiệm vụ gì?
Kết luận :
Nhận xét, chốt ý: Bộ máy nhà
nước cấp xã, phường, thị trấn
bao gồm HĐND và UBND xã
phường, thị trấn, mỗi cơ quan
có nhiệm vụ khác nhauu.
-Suy nghĩ, phát biểu .
→ Chịu trách nhiệm trước
nhân dân về phát triển kinh tế-
xã hội, ổn định và nâng cao
đời nhân dân, về quốc phòng
và an ninh ở địa; giám sát
hoạt động của Thường trực
HĐND, UBND xã, giám sát
việc thực hiện các nghị quyết
của HĐND xã.
→UBND là cơ quan chấp
hành nghị quyết của HĐND
có nhiệm vụ: Thực hiện quản
lí nhà nước ở địa phương
mình trong mọi kĩnh vực;
kiểm tra việc chấp hành Hiến
pháp, luật, các văn bản của cơ
quan nhà nước cấp trên và
nghị quyết của HĐND xã; bảo
đảm an ninh chính trị, trật tự,
an toàn xã hội.

b/ Nhiệm vụ của bộ máy nhà
nước cấp cơ sở:
-HĐND có trách nhiệm:
+ Chịu trách nhiệm trước nhân
dân về phát triển kinh tế- xã
hội, ổn định và nâng cao đời
nhân dân, về quốc phòng và an
ninh ở địa.
+Giám sát hoạt động của
Thường trực HĐND, UBND
xã, giám sát việc thực hiện các
nghị quyết của HĐND xã.
- UBND là cơ quan chấp hành
nghị quyết của HĐND có
nhiệm vụ:
+ Thực hiện quản lí nhà nước
ở địa phương mình trong mọi
kĩnh vực.
+Kiểm tra việc chấp hành
Hiến pháp, luật, các văn bản
của cơ quan nhà nước cấp trên
và nghị quyết của HĐND xã.
+Bảo đảm an ninh chính trị,
trật tự, an toàn xã hội.
TIẾT 2
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu các việc làm của cơ quan trong bộ máy nhà nước cơ
sở đã làm cho nhân dân. (18 phút)
a.Mục tiêu : giúp hs tìm hiểu các việc làm của cơ quan nhà nước cấp cơ sở đã làm cho nhân dân.
b. Các phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, động não.
c.Cách tiến hành :

- Nêu câu hỏi :
Hãy kể các việc làm mà cơ
quan nhà nước cấp cơ sở đã
làm để chăm lo đời sống mọi
-Suy nghĩ, phát biểu .
→ Tổ chức lại sản xuất để
phát huy thế mạnh của địa
c. Một vài việc làm mà cơ
quan nhà nước cấp cơ sở đã
làm để chăm lo cho nhân
dân:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
mặt cho nhân dân ?
Hãy nêu các việc làm mà gia
đình em đã làm với cơ quan ở
địa phương.
Nhận xét, chốt ý theo nội
dung bài học.
phương, nâng cao đời sống
nhân dân; chăm lo phát triển
sự nghiệp giáo dục; chăm lo
sức khỏe nhân dân như : xây
trường học, trạm y tế, phòng
chống bệnh dịch, ; bảo vệ trật
tự an ninh địa phương; phòng
chống tệ nạn xã hội;…
→ Làm giấy khai sinh, sao
giấy khai sinh, làm giấy kết
hôn, làm hộ khẩu gia đình,…
-Tổ chức lại sản xuất để phát

huy thế mạnh của địa phương,
nâng cao đời sống nhân dân.
-Chăm lo phát triển sự nghiệp
giáo dục.
-Chăm lo sức khỏe nhân dân.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS rèn luyện kĩ năng, thái độ:(17phút)
a.Mục tiêu giúp hs rèn luyện kĩ năng, thái độ các cơ quan nhà nước cấp cơ sở.
b.Cách tiến hành :
- Nêu câu hỏi :
Qua bài học hôm nay, em
thấy công dân nói chung học
sinh nói riêng cần làm gì ?
Công dân, HS cần có thái độ
như thề nào đối với các cơ
quan nhà nước cấp cơ sở ?
c.Kết luận :
Công dân, HS cần tôn trọng
cơ quan nhà nước cơ sở.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập b, c SGK .
-Nhận xét, đưa ra đáp án đúng
:
Bài tập b: Đồng ý ý kiến :
Ủ y ban nhân dân xã
( phường, thị trấn) do HĐND
trực tiếp bầu ra.
-Suy nghĩ, phát biểu .
→Cần chấp hành và vận động
gia đình, mọi người chấp hành
các nghị quyết của chính

quyền đại phương, đóng góp
vào sự phát triển mọi mặt của
địa phương như : thực hiện tốt
nghĩa vụ đóng thuế, quân sự,
bảo vệ môi trường, phát huy
truyền thống văn hóa ở địa
phương,
→ Tôn trọng cán bộ của cơ
quan nhà nước ở cơ sở,
không xâm phạm nơi làm việc
của cơ quan đó ; ủng hộ, giúp
đỡ cán bộ chính quyền cơ sở
làm tốt nhiệm vụ ; phê phán
thái độ, hành vi coi thường,
thiếu tôn trọng cơ quan nhà
nước và cán bộ của cơ quan
nhà nước ở cơ sở.
-Làm bài tập, nhận xét .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Bài tập c :
- Công an: Khai báo tạm trú,
tạm vắng.
- Ủy ban nhân dân xã: Đăng
kí hộ khẩu, đăng kí kết hôn,
xin cấp giấy khai sinh, sao
giấy khai sinh, xác nhận lí
lịch.
-Trường học: xác nhận bảng
điểm.
-Trạm y tế: Xin sổ khám

bệnh.
4/ Tổng kết và hướng dẫn học tập: ( 10’)
a. Tổng kết:
Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi :
-Bộ máy nhà nước cấp cơ sở bao gồm những cơ quan nào?
-Các cơ quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở có nhiệm vụ gì ?
b. Hướng dẫn học tập:
-Học bài .
- Chuẩn bị thưc hành ngoại khóa về “ An toan giao thông “
+ Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương.
+ HS tham gia giao thông như thế nào?
+ Nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông.
+ Tìm hiểu tín hiệu đèn giao thông và các loại biển báo giao thông trên đường?

×