Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

TKMH chiến lược kinh doanh( hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty HITECH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.05 KB, 36 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG

THIẾT KẾ MÔN HỌC: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Đề tài: HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
GVHD: Thầy NGUYỄN VĂN TIẾP
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4
LỚP: KX10
1. Nguyễn Thị Thiện Hậu.
2. Trần Văn Tùng.
3. Nguyễn Thị Thu Thảo.
4. Vũ Thị Loan.
5. Nguyễn Thanh Tuấn.
6. Huỳnh Minh Toàn.
7. Nguyễn Thanh Lịch.
8. Lê Thị Thùy Trang.
9. Lê Văn Truyền.
TPHCM, tháng 12 năm 2013

DANH SÁCH NHÓM 4
1. Lê Văn Truyền.
2. Lê Thị Thuỳ Trang
3. Nguyễn Thị Thiện Hậu.
4. Nguyễn Thanh Lịch (NT).
5. Vũ Thị Loan.
6. Nguyễn Thị Thu Thảo.
7. Huỳnh Minh Toàn
8. Nguyễn Thanh Tuấn.
9. Trần Văn Tùng.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Với xu thế hội nhập hiện nay , các doanh nghiệp đang đứng trước những cơ hội to lớn,
nhưng đồng thời cũng phải đối mặt với những nguy cơ không nhỏ. Vì thế để tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh đúng đắn. Và trong thực tế
các doanh nghiệp xây dựng và tổ chức thực hiện được các chiến lược phù hợp đã giành được
các lợi thế cạnh tranh để vững bước tiến lên. Một chiến lược hiệu quả kèm theo việc thực
hiện xuất sắc là sự đảm bảo tốt nhất cho thành công của mọi tổ chức.
Công ty cổ phần xử lý nền móng - xây dựng Hitech thành lập ngày 19/9/2013 trụ sở
chính được đặt tại số 282, đường Trần Não, P.Bình An, Q.2, TP.HCM. Do ảnh hưởng chung
của nền kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trong ngành để có thể duy trì tồn tại và
phát triển công ty cần phải có kế hoạch kiểm soát và sử dụng nguồn lực của tổ chức như con
người, tài sản, tài chính…Dựa trên những điểm mạnh và yếu của mình trong bối cảnh có
những cơ hội và cả những mối đe dọa công ty để đưa ra chiến lược sao cho phù hợp. Từ đó
nhóm chúng em quyết định lựa nghiên cứu tìm hiểu , phân tích về thị trường, tình hình nền
kinh tế hiện nay để hoạch đinh chiến lược cho công ty của chúng em để nhận biết phương
hướng hành động, góp phần vào sự thành công cho công ty ở hiện tại và vươn tới tầm cao
trong tương lai.
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN XỬ LÝ NỀN MÓNG -
XÂY DỰNG HITECH
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.
 Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Xử Lý Nền Móng - Xây Dựng HITECH.
 Tên giao dịch: Joint Stock Company Foundation Treatment - Construction.
 Tên viết tắt: HITECH.
 Trụ sở chính: 282 Trần Não, Phường Bình An, Quận 2, Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0301725747.
 Điện thoại: (08) 38409437 Fax: (08) 38409438.
 Email: Website: www.hitech.com.vn

 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
 Ngành nghề kinh doanh: Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và giao
thông. Nhận thầu chính là phần xử lý nền đất yếu đối với các công trình xây dựng trên
nền đất yếu bằng công nghệ mới (DCM).
 Thị trường phân phối: khu vực phía Nam là chủ yếu.
 Slogan của công ty: “VỮNG CHẮC NỀN MÓNG, VƯƠN TỚI TẦM CAO”.
 Logo công ty:
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 4
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY.
1. Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của công ty do đại hội đồng cổ đông bầu
ra gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ là 05 năm và có toàn quyền nhân danh công ty để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông. Các thành viên hội đồng quản trị nhóm họp và bầu Chủ tịch hội đồng quản trị.
Cơ cấu hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2013 – 2015 của công ty như sau:
- Ông Nguyễn Thanh Lịch: Chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Ông Lê Văn Truyền: Uỷ viên.
- Bà Vũ Thị Loan: Uỷ viên.
- Ông Huỳnh Minh Toàn: Uỷ viên.
2. Quy mô của công ty.
Ban điều hành của công ty gồm 01 Giám đốc công ty, 02 Phó giám đốc và Kế toán
trưởng công ty. Giám đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm (hoặc tuyển dụng), là
người chịu trách nhiệm chính và duy nhất trước Hội đồng quản trị về tất cả các hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Ông Nguyễn Thanh Lịch: Giám đốc.
- Ông Trần Văn Tùng: Kế toán trưởng.
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức vụ giám đốc điều hành Công ty và là
người đại diện theo pháp luật của Công ty. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị không
kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc thì Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội

đồng hoặc thuê người khác làm Tổng giám đốc điều hành; trong trường hợp này Tổng giám
đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị về các nhiệm vụ và quyền hạn được giao phó.
Trình độ
Số
người
Kinh nghiệm
Tiến sĩ 1 5
Thạc sĩ 3 4
Kỹ sư 8 3
Công nhân 20 2-3
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 5
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
Đội thi công số 1
Đội thi công số 2
Đội thi công số 3
Đội thi công số 4
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng tài chính - kế toán
Phòng hành chính - nhân sự
Phòng kinh tế - kĩ thuật
Phòng máy móc - thiết bị - vật tư
Sơ đồ tổ chức công ty:
 Giám đốc.
 Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của
công ty.
 Bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công tynhư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
các chức danh quản lý trong công ty.
 Ngoài ra còn phải thực hiện các nhiệm vụ khác và tuân thủ một số nghĩa vụ của người quản

lý công ty theo Luật pháp quy định.
 Phòng hành chính nhân sự.
 Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của
phòng từng tháng để trình giám đốc phê duyệt.
 Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong phòng để hoàn thành kế hoạch ngân
sách năm, kế hoach công việc của phòng ban đã được phê duyệt từng thời kỳ.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 6
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
 Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo khác theo yêu cầu
của Ban điều hành.
 Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận để giám
đốc phê duyệt.
 Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn công ty, ngân sách liên quan đến
chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng BHXH, BHYT, chi phí đồng
phục…).
 Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả các công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp
chế, truyền thông và quan hệ công chúng, đồng thời tham mưu cho giám đốc về tất cả các
nhiệm vụ và chức năng của mình.
 Tổ chức và thực hiện các hoạt động nhân sự theo quy định: xếp lương, nâng bậc lương,
tuyển dụng, đánh giá nhân sự, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo, thanh toán lương, chế
độ phúc lợi…
 Quản lý hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành
 Cung cấp và quản trị thông tin về cơ cấu tổ chức, chế độ quyền lợi, thông tin tuyển
dụng trên website tuyển dụng và các trang website quảng cáo tuyển dụng để quảng bá hình
ảnh công ty.
 Phòng tài chính- kế toán.
Kiểm tra và giám sát các khoản chi tiêu tài chính, tổ chức hướng dẫn thực hiện công
tác hạch toán kế toán toàn công ty.
 Về lĩnh vực tài chính: lập kế hoạch tài chính; kiểm tra kiểm soát tài chính trong công ty,
quan hệ với các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, cá nhân để khai thác các nguồn vốn;

phân tích hoạt động tài chính cho công ty đồng thời lập báo cáo quản trị về tài chính.
 Về lĩnh vực kế toán: tổ chức công tác hạch toán kế toán; thu thập kiểm tra các chứng từ,
kiểm tra và giám sát các khoản thu chi tài chính, thực hiện thanh quyết toán, phối hợp với
các phòng ban tham gia xây dưng quy chế quản trị nội bộ, kiểm tra kiểm soát về doanh thu,
chi phí, công nợ, bù trừ công nợ với khách hàng…
 Lĩnh vực khác: tổ chức hội thảo về kế toán, tài chính trong công ty, hướng dẫn, kèm cặp
nhân viên mới…
 Phòng kinh tế- kỹ thuật.
 Phụ trách chung, điều hành hoạt động của phòng thực hiện các nhiệm vụ được giao. Trực
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 7
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
tiếp phụ trách các công việc: Xây dựng văn bản hướng dẫn về quản lý chi phí xây dựng,
hành nghề xây dựng. Xây dựng kế hoạch, chương trình và tổ chức tập huấn chính sách xây
dựng, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng. Chủ trì Xây dựng định mức đơn giá xây dựng
cơ bản, giá vật liệu xây dựng, xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng. Chủ trì
kiểm tra việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đấu thầu, hợp đồng trong xây
dựng,quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng nhằm đảm bảo mục tiêu tiến độ, chất lượng, an
toàn và hiệu quả.
 Lĩnh vực dự án, đấu thầu: nghiên cứu hồ sơ dự án, khảo sát và lập kế hoạch thi công, kiến
nghị sửa đổi…
 Quản lý và điều hành sản xuất: lập kế hoạch sản xuất trình lãnh đạo phê duyệt, đề suất đơn
vị thi công, thẩm định dự án, giám sát và kiểm tra chất lượng cũng như tiến độ thi công các
công trình, tổ chức nghiệm thu hoàn thành các công trình…
 Lĩnh vực khác: lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến các công trình của công ty, tổ chức làm
dẫn trình viên trong các cuộc họp về tiến độ, chất lượng, kĩ thuật…
 Phòng máy thiết bị, vật tư.
Tổ chức, quản lý và thực hiện việc vận hành máy móc, thiết bị phục vụ quá trình sản
xuất kinh doanh của công ty như: tổ chức điều động và quản lý máy, thống kê tình hình hoạt
động máy móc thiết bị, vật tư thi công, nghiên cứu kĩ thuật nâng cao tính năng hoạt đông của
máy móc thiết bị…

HITECH là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình, trong đó tập trung
vào chuyên ngành sâu là nền móng. Thành lập ngày 19/9/2013 từ một nhóm các kỹ sư và
chuyên gia đầu ngành về xử lý và thi công nền móng công trình, có tâm huyết với nghề, với
sự năng động sáng tạo và kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề, hệ thống thiết bị đồng
bộ với những công nghệ hiện đại, hi vọng trong tương lai HITECH sẽ trở thành một công ty
hàng đầu của Việt Nam về thi công xử lý nền đất yếu.
III. SỨ MẠNG, TẦM NHÌN, MỤC TIÊU.
1. Sứ mạng.
Các tỉnh khu vực miền nam, nhất là khu vực miền tây, địa hình chủ yếu là sông ngòi,
kênh rạch. Đất xây dựng chủ yếu là đất yếu, đất bùn và đất trũng gây khó khăn trong việc
xây dựng nền móng công trình xây dựng. Việc dùng những công nghệ cũ đã khắc phục một
phần nào nền móng công trình xây dựng, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế nhất định. Công
ty chúng tôi hiểu được vấn đề này và quyết định đưa ra phương pháp thi công bằng công
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 8
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
nghệ mới về việc xử lí nền móng các công trình xây dựng, giúp các đơn vị thi công dễ dàng
thực hiện trong các công tác xây dựng kết cấu bên trên, nhằm tạo kết cấu công trình xây
dựng được ổn định và bền vững.
=> Đưa phương pháp bằng công nghệ mới vào hầu hết các công trình ở Việt Nam.
3. Tầm nhìn.
Với nguồn lực hiện tại, trước mắt công ty sẽ là nhà thầu phụ cho các nhà thầu chính
trong nước sẽ đảm nhận một phần của công trình (phần xử lý nền) để đảm bảo công ty đi
vào hoạt động như dự kiến.
 1 năm sau, vốn điều lệ của công ty tăng lên đến lúc này công ty sẽ đầu tư thêm công nghệ
cũng như máy móc để đứng vững trên thị trường xây dựng trong nước.
 5 năm, công ty sẽ tiếp nhận thêm các công nghệ tiến tiến khác lúc này không chỉ là công
nghệ thi công phần nền móng mà sẽ nhân rộng ra hầu hết các phần của công trình.Và lúc này
công ty sẽ hoàn toàn là nhà thầu chính đảm nhận hết tất cả các hạng mục của công trình, sẽ
là top 10 công ty áp dụng công nghệ tiến tiến ở Việt Nam.
=> Trở thành công ty hàng đầu về xử lí nền đất yếu bằng công nghệ mới ở Việt Nam.

4. Mục tiêu.
 Mục tiêu dài hạn.
Trong vòng 5 năm, phải nằm top 20 công ty có uy tín trong ngành xây dựng về lĩnh
vực nền móng công trình.
 Mục tiêu ngắn hạn.
 Bắt đầu mới thành lập mục tiêu hàng đầu là phải có được hợp đồng đầu tiên nên mục tiêu
đưa ra là dốc toàn lực tìm kiếm đối tác để trong vòng 1 tháng có thể tìm được hợp đồng cho
công nghệ xử lý nền đất yếu bằng cọc xi măng đất.
 Trong vòng 3 tháng phải tìm cho được 5 công trình cho công ty (móng bồn bể chứa, móng
nền nhà công nghiệp, các loại hố đào giá trị hợp đồng khoảng 3 tỷ cho mỗi công trình) và
thời gian, địa điểm phù hợp với khả năng thi công của thiết bị.
 Qua những công trình nhìn lại những gì còn thiếu xót trong công việc cần ghi chú lại cụ thể.
Qua 1 năm hoàn thành việc chuyển giao công nghệ.
 Tổng lợi nhuận năm 1 tối thiểu 500 triệu.
 Tiếp tục triển khai thêm các công nghệ mới để phục vụ tối đa chuyên môn xử lý nền đất yếu.
Xây dựng hệ thống nhân lực bằng cách làm nhà thầu phụ của công trình lớn học hỏi thêm
kinh nghiệm (tham gia công trình giao thông, các vùng đất lấn biển, san lấp ven sông).
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 9
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
IV. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG.
1. Giới thiệu về sản phẩm.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 10
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
2. Thị trường.
Công ty HITECH hướng đến thị trường miền Nam (khu vực thành phố Hồ Chí Minh,
đồng bằng Sông Cửu Long) nơi mà diện tích nền đất yếu khá nhiều và các công trình xây
dựng ngày càng phát triển trên phạm vi này. Bên cạnh đó thị trường các nước lân cận như:
Thái Lan, Lào, Campuchia sẽ là những thị trường trong tương lai mà công ty muốn hướng
đến.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 11

TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ
CHIẾN LƯỢC
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI.
1. Môi trường vĩ mô.
a. Các yếu tố về chính trị pháp lý.
 Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Nó bao gồm hệ thống luật và các văn bản dưới luật, các công cụ chính sách của
nhà nước, tổ chức bộ máy điều hành của chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội.
 Một thể chế chính trị ổn định, luật pháp rõ ràng, rộng mở sẽ là cơ sở cho việc đảm bảo sự
thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh có hiệu quả. Các yếu tố cơ
bản của môi trường được lưu ý là:
 Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển xã hội và nền kinh tế của Đảng cầm quyền.
 Chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các quan điểm, mục tiêu của chính phủ và
khả năng điều hành của chính phủ.
 Mức độ ổn định chính trị – xã hội
 Thái độ và phản ứng của các tổ chức xã hội, của các nhà phê bình xã hội.
 Thái độ phản ứng của dân chúng.
b. Các yếu tố về kinh tế.
Năm 1986, nước Việt Nam ta đánh dấu một mốc lịch sử quan trọng trong việc chuyển
đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung, bao cấp sang một nền kinh tế mới, nền kinh tế theo cơ
chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Sau hơn 20
năm đổi mới, thực tiễn đã chỉ cho ta thấy rằng,đây là một nền kinh tế tối ưu của Việt Nam
hiện nay.
Sự chuyển đổi này đã mở ra nhiều thay đổi lớn trong nền kinh tế với sự xuất hiện các
loại hình doanh nghiệp mới năng động hơn,hiệu quả hơn. Quản lý kinh tế đã thông thoáng
hơn…Theo đó, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh được hoàn toàn tự chủ
trong khuôn khổ luật pháp, tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh
doanh của mình. Hơn thế nữa, các loại hình doanh nghiệp không còn hoạt động trong khuôn
khổ, phạm vi bó hẹp như trước đây, mà đã và đang từng bước tham gia hội nhập vào nền

kinh tế khu vực và thế giới.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 12
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
Điều này sẽ tạo ra nhiều cơ hội, thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ta phát triển. Tuy
nhiên, bên cạnh đó vẫn luôn còn những mặt trái của nó, đó là những nguy cơ và thách thức
mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Chính vì vậy, để quá trình hoạt động kinh doanh có hiệu
quả, đem lại thành công cho doanh nghiệp, đòi hỏi mỗi nhà quản trị khi hoạch định chiến
lược không chỉ chú trọng quan tâm đến môi trường nội bộ doanh nghiệp, môi trường ngành,
mà còn cần phải chú trọng đến môi trường nền kinh tế quốc dân, môi trường quốc tế, hay nói
cách khác là môi trường vĩ mô của doanh nghiệp.
Đề án này cũng nhằm mục đích phân tích và đánh giá từng nhân tố của môi trường để
chỉ ra vai trò quan trọng của môi trường vĩ mô. Đồng thời đưa ra những phương pháp để có
thể đánh giá chính xác,cụ thể hơn mức độ tác động của chúng đối với doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh.Các yếu tố
kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến các doanh nghiệp là: lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ
kinh tế, các cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ.
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Mức tăng rưởng (%) 8,40 6,00 5,30 6,80 5,80 5,03
 Tăng trưởng kinh tế.
Bảng 2.1 : tăng trưởng kinh tế từ năm 2007-2011
 Dự đoán vào năm 2013 tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam là 5,1%, tăng so với 5.03% trong
năm 2012.
 Mức tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong các năm từ 2007 – 2010 tương đối cao,
nhưng từ năm 2011 thì mức tăng trưởng này giảm khá nhiều do chính sách kiềm chế tăng
trưởng kinh tế để giảm lạm phát của Nhà nước. Theo dự đoán mới nhất vào năm 2013
mức tăng trưởng kinh tế VN sẽ hồi phụcchậm ở mức 5,1%.
→ Kinh tế tăng trưởng dẫn đến chi tiêu của khách hàng nhiều hơn, công ty có thể mở
rộng hoạt động và thu được lợi nhuận cao.
Tăng trưởng kinh tế năm 2012 chỉ ở mức 5,03%, thấp hơn nhiều so với mức dự báo
của Tổng cục Thống kê trước đây là 5,2 - 5,3%. Trong khi CPI tăng ở mức 6,81%.

 Mức lãi suất.
Lãi suất cơ bản vào năm 2010 dao động ở mức 8%, năm 2011là 14 -15% và lãi suất cơ
bản hiện nay là 9%.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 13
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
Với lãi suất cơ bản hiện nay là 9% thì điều này gây khó khăn cho công ty trong việc
vay vốn đầu tư, mở rộng sản xuất…
 Lạm phát.
Lạm phát ở Việt Nam cao. Mức lạm phát năm 2011là 19%, năm 2012 là 6,81% theo
dự báo thì mức lạm phát năm 2013 ở VN sẽ giảm mạnh xuống còn 6,5%. (Theo dự báo của
ngân hàng ADB).
→ Lạm phát giảm, giá cả các mặt hàng sẽ giảm, người tiêu dùng sẽ tăng chi tiêu, tiêu
dùng tăng. Hơn nữa, nền kinh tế ổn định sẽ thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty.
a. Các yếu tố kỹ thuật công nghệ.
Môi trường công nghệ (technological environment) – những lực lượng tạo nên các
công nghệ mới, tạo nên sản phẩm mới và các cơ may thị trường. Những yếu tố cần quan tâm
nghiên cứu:
 Sự ra đời của những công nghệ mới.
 Tốc độ phát minh và ứng dụng công nghệ mới
 Những khuyến khích và tài trợ của chính phủ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển.
 Luật sở hữu trí tuệ, bảo vệ bản quyền, tác quyền
 Luật chuyển giao công nghệ.
c. Các yếu tố văn hóa xã hội.
 Các nhân tố xã hội thường thay đổi chậm nên thường khó nhận ra, nhưng chúng cũng là
các nhân tố tạo cơ hội hoặc gây ra những nguy cơ đối với doanh nghiệp. Các yếu tố nhóm
này ít ảnh hưởng đến doanh nghiệp xây dựng.
 Các yếu tố văn hóa: tín ngưỡng tôn giáo, kiến trúc mĩ thuật.
 Cơ cấu dân số: dân số tăng nhanh, Việt Nam, đang ở cơ cấu dân số vàng, tỷ lệ dân số
trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ cao là thế mạnh cho các doanh nghiệp trong việctìm
kiếm nguồn nhân lực.Mật độ dân số ở TP.HCM cao là điều kiện thuận lợi để doanh

nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
 Vai trò của phụ nữ ngày càng được cải thiện, phụ nữ Việt Nam ngày nay đang dần nắm
những vị trí cao trong các doanh nghiệp tư nhân cũng như nhà nước.
 Xu hướng tiêu dùng : ở nhà chung cư trong các đô thị lớn, vì diện tích đất cũng như khả
năng mua đất ở thành phố là rất khó, hiện nay nhà nước đang giải ngân gói 30 tỷ cho
những người có thu nhập thấp có thể tiếp cận tới
 Tâm lý: giá cả hợp lý, chất lượng đảm bảo, dịch vụ tốt.
 Các yếu tố về tự nhiên.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 14
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
 Các yếu tố tự nhiên cũng ảnh hưởng rõ rệt đến công ty như các vấn đề về mưa bão, lũ lụt,
sóng thần, vv…
 Ở đây công ty là công ty xây dựng trên nền đất yếu nên các yếu tố tự nhiên không những
ảnh hưởng khá nhiều đến quá trình sản xuất của công ty mà còn ảnh hưởng đến công ty
thông qua các đợt vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu cho xây dựng.
Vì vậy cần nghiên cứu kỹ các yếu tố tự nhiên thông qua báo đài cũng như thông qua
các trang thông tin đại chúng để có thể tránh được những bất lợi từ thiên nhiên mang đến.
2. Môi trường vi mô.
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh đối với
doanh nghiệp, quyết độ tính chất và mức độ cạnh tranh trong công ty. Có 5 yếu tố cơ bản tác
động đến công ty như sau :
 Đối thủ cạnh tranh (hiện hữu trong ngành xây dựng nói chung và xử lý nền đất yếu nói
riêng).
 Khách hàng sử dụng sản phẩm.
 Nhà cung cấp sản phẩm cho công ty.
 Các đối thủ tiềm ẩn trong ngành.
a. Phân tích đối thủ cạnh tranh.
Trong thị trường xây dựng nói chung hiện nay có rất nhiều công ty xây dựng chuyên về
xử lý nền đất yếu, và giữa các công ty luôn có sự cạnh tranh rất gay gắt với những công ty
mới thành lập như HITECH. Ở đây ta chỉ nghiên cứu những đối thủ vừa tầm với công ty

nhưng nổi bật hơn đó là 3 công ty: công ty TNHH Vũ Lê, công ty cổ phần địa chất - xử lý
nền móng - xây dựng Đông Dương, công ty TNHH địa chất nền móng xây dựng Phan Trần.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 15
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA CHẤT - XỬ LÝ NỀN MÓNG - XÂY DỰNG
ĐÔNG DƯƠNG.
 Đia chỉ : Số 7 - 14, Cao ốc Mỹ Long, P.Hiệp Bình Phước, Q.Thủ Đức, TP.HCM.
 Lĩnh vực kinh doanh chính: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
 Hình thành: Công ty Cổ phần Địa chất – Xử lý nền móng – Xây dựng Đông Dương được
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: 4103009770 lần đầu ngày 26 tháng 03 năm 2008.
 Năng lực tài chính: Nguồn vốn công ty là vốn cổ phần với tổng số vốn điều lệ ban đầu là
1.800.000.000 đồng (Một tỷ tám trăm triệu đồng). Sau hơn 02 năm hoạt động, tổng số
vốn điều lệ của công ty đã tăng lên 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
 Máy móc thiết bị: tương đối đầy đủ.
Thiết bị văn phòng.
1. Máy vi tính để bàn (Mỹ, Nhật Bản): 30 máy.
2. Máy vi tính xách tay (Mỹ, Nhật Bản): 18 máy.
3. Máy in Canon LBP-1120 (Nhật Bản): 10 máy.
4. Máy in Canon LBP-2900 (Nhật Bản): 07 máy.
5. Máy in, scan, photocopy màu Brother DCP - 145C (Trung Quốc): 04
máy
6. Máy in, scan, photocopy Samsung SCX-4200 (Hàn Quốc): 06 máy.
7. Máy Photocopy TOSHIBA E-STUDIO 450 (Nhật Bản): 01 máy.
8. Máy Photocopy RICCORH TF810W (Nhật Bản): 01 máy.
9. Máy Photocopy TOSHIBA E-STUDIO 450 (Nhật Bản): 01 máy.
Thiết bị khảo sát Địa hình.
1. Máy định vị cầm tay GPS (Mỹ): 02 máy.
2. Máy toàn đạc điện tử Nikon DM T330 (Nhật Bản): 02 máy.
3. Máy kinh vĩ DT6 (Nhật Bản): 01 máy.

4. Máy thủy chuẩn FG040 (Nhật Bản): 01 máy.
5. Máy đo xa điện quang (Nhật Bản): 01 máy.
6. Máy hồi âm (Nhật Bản): 01 máy.
Thiết bị khảo sát Địa chất.
1. Máy khoan XY-1A, khoan sâu tối đa 100,0m (Trung Quốc): 05 máy.
2. Máy khoan GX-1TD, khoan sâu tối đa 150,0m (Trung Quốc): 02 máy.
3. Máy khoan VN-1A, khoan sâu tối đa 50,0m (Việt Nam): 01 máy.
4. Máy khoan bê tông chạy bằng xăng, điện (Hàn Quốc): 03 máy.
5. Máy khoan Long Year - 38, khoan giếng ĐCTV (Mỹ): 01 máy.
6. Máy khoan YKB 500, khoan giếng ĐCTV (Nga): 01 máy.
7. Máy bơm Pitton (Nhật Bản): 02 máy.
8. Máy bơm nước các loại (Trung Quốc, Nhật Bản): 10 máy
- Thiết bị thi công xây dựng.
1. Máy ủi T.130 (Nga): 01 máy.
2. Xe lu Mitsubishi (Nhật Bản): 01 chiếc.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 16
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
 Nguồn nhân lực: Nhân sự tổng cộng 78 người, công tác tại trụ sở chính của Công ty và
các đơn vị thành viên . Trong đó bao gồm 02 tiến sĩ, 02 thạc sĩ, 35 Kỹ sư, 03 Cử nhân, 04
Trung cấp và 31 công nhân.
 Mạng lưới hoạt động : Thực hiện dự án ởTp Hồ Chí Minh và một số tỉnh Thuộc khu vực
Đông Nam Bộ và miền Tây. Điển hình: Dự án Cầu Tân Lập Và Cầu Cây Me ở An Giang,
dự án Xây Dựng Phòng Khám Đa Khoa Thành Phố Bạc Liêu ở Khu Dân Cư Đông Cao
Văn Lầu, Phường 5, Thành Phố Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu, dự án ACB Square ở 29
Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, TP.HCM, dự án Sân Golf Tân Thành ở Thành Phố Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dương, dự án Xây Dựng Hồ Quang Trung II ở Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu, dự án Nhà Máy Đóng Tàu Đông Nam Á Bến Lức ở Huyện Bến Lức, Tỉnh
Long An, dự án Chung Cư Sunview 3 ở Đường Tô Ngọc Vân, Phường Tam Bình, Quận
Thủ Đức, TP.HCM
 Chính sách marketing: Thiết lập trang web riêng cho công ty qua đó quảng bá hình ảnh

công ty, có diễn đàn
 Khả năng liên doanh liên kết: Có các đối tác như Công ty TNHH Đầu Tư –Xây Dựng –
Thương mại Băng Dương, Công ty TNHH Tư Vấn – Thiết Kế – Xây Dựng Phú Gia Huy,
Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Giao Thông Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch vụ Lê Anh, Công Ty Đầu Tư Và Phát Triển Công
Nghiệp.
 Chất lượng sản phẩm:
ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với việc xây dựng và chứng
nhận một hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức/doanh nghiệp.
 Điểm mạnh :
 Đã từng tham gia thực hiện nhiều Dự án lớn của Đất nước đặc biệt là khu vực Miền Nam
Trung Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên.
 Máy móc thiết bị khảo sát địa hình, địa chất, thí nghiệm tương đối đầy đủ.
 Phát triển lĩnh vực tư vấn là chủ yếu.
 Điểm yếu :
 Chủ yếu chuyên về máy móc thiết bi ít chú trọng kỉ thuật cũng như công nghệ thi công.
 Máy móc thiết bị công nghệ chưa cao để đáp ứng các công trình đòi hỏi công nghệ cao.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VŨ LÊ.
 Tên công ty: Công ty TNHH Vũ Lê.
 Địa chỉ: 448/7D Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, Q9, Tp. Hồ Chí Minh.
 Phạm vi hoạt động: khu vực thành phố Hồ Chí Minh và đồng bằng sông Cửu Long.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 17
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
 Ngành nghề kinh doanh: Nhận thầu, nhận khoán thi công gia cố nền đất yếu theo công
nghệ Cọc Xi Măng Đất bằng nhiều phương pháp. Nhận tư vấn, hỗ trợ kĩ thuật, trực tiếp
chỉ đạo thi công Cọc Xi Măng Đất bằng đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm. Cung cấp thiết bị
thi công Cọc Xi Măng đất bao gồm:
 Thiết bị khoan Trung Quốc nhập mới nguyên chiếc hoặc đã qua sử dụng tại Việt Nam
 Thiết bị khoan Nhật Bản nhập mới nguyên chiếc hoặc lắp ráp bằng linh kiện đã qua sử
dụng tại Việt Nam

 Hệ thống điện tử kiểm soát chất lượng, Flow meter: nhập khẩu Nhật Bản, sản xuất tại Việt
Nam, nhập khẩu từ Trung Quốc.
 Nhân sự:
Giám đốc: Nguyễn Vũ Đăng: tốt nghiệp chính quy Đại học GTVT, chuyên nghành xây
dựng cầu đường, có kinh nghiệm trực tiếp chỉ huy thi công nhiều dự án công trình giao
thông, dân dụng hạng mục gia cố nền đất bằng phương pháp Cọc Xi Măng Đất. Gồm
40 người, công tác tại trụ sở chính của Công ty và các đơn vị thành viên . Trong đó bao gồm
02 tiến sĩ, 02 thạc sĩ, 15 Kỹ sư, 03 Cử nhân, 04 Trung cấp và 14 công nhân.
 Tầm nhìn: Công ty TNHH Vũ Lê trở thành nhà thầu chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam
về cung cấp giải pháp toàn diện cho việc thi công, thiết kế cọc xi măng đất.
 Sứ mệnh: Phát triển các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong kỹ
thuật cọc xi măng đất, nhằm mang lại giả pháp tối ưu cả về kỉ thuật lẫn kinh tế cho các
công trình xây dựng.
 Điểm mạnh:
 Thành lập năm 2007 nên được xem là công ty đi đầu cả nước trong lĩnh vực gia cố nền
đất yếu bằng công nghệ Cọc Xi măng – Đất với hàng chục công trình trọng điểm.
 Đối tác của công ty là CIENCO 1, CIENCO 8, OBAYASHI,… là những công ty xây
dựng lớn và uy tín trong thị trường xây dựng ở Việt Nam.
 Thiết bị thi công hiện đại, đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm.
 Áp dụng công nghệ cọc xi măng đất thi công nhiều công trình thành công như: cao ốc
Quốc Cường Gia Lai, Bunge Cảng Thị Vải,…
 Điểm yếu:
 Giá cả tương đối cao.
 Chưa chú trọng tới phát triển các công nghệ thi công xử lý nền đất yếu khác.
 Chính sách maketing chưa mạnh.
 Thị trường kinh doanh: chủ yếu là khu vực phía Nam.
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỊA CHẤT NỀN MÓNG XÂY DỰNG PHAN
TRẦN
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 18
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP

 Trụ sở: Số 129 Đường số 10, Phường 13, Quận 6, TP.HCM.
 Giới thiệu chung : Ngày 12/11/2008 công ty TNHH Địa chất Nền móng Xây dựng Phan
Trần ra đời từ sự hội tụ của đội ngũ Giảng viên, Thạc sĩ, Kiến trúc sư đã hành nghề hơn
09 năm từ các trường ĐH Bách Khoa TP.HCM và ĐH Kiến Trúc Tp.HCM.
 Ngành nghề kinh doanh: Chuyên hoạt động trong những lĩnh vực nghiên cứu và ứng
dụng phương pháp thi công nền móng công trình như ( khoan địa chất, khoan dẫn – khoan
mồi, đào đất tầng hầm, ép cọc thử tải, cọc tường vây,cọc khoan nhồi,…). Khảo sát địa
chất công trình, thi công cọc xi măng đất.
Với nhiều năm kinh nghiệm của đội ngũ kỹ thuật cao, cùng với các thiết bị công nghệ
hiện đại, Phan Trần luôn đáp ứng tốt được mọi yêu cầu khắt khe về giá cả, khối lượng, chất
lượng và tiến độ công việc từ các đối tác trong và ngoài nước. Các dự án và công trình của
Phan Trần tham gia luôn được phía đối tác, các nhà đầu tư đặt niềm tin và đánh giá cao.
 Phương châm kinh doanh: “Tất cả vì uy tín & chất lượng”.
 Lý lịch nhân sự chủ chốt:
Trình độ Số lượng
Cử nhân Kinh tế - Tài chính 03
Kỹ sư, Thạc sĩ Xây dựng 02
Kỹ sư, Thạc sĩ Địa chất công trình 05
Trung cấp kỹ thuật 05
Số đội khoan địa chất 03
Công nhân khoan địa chất 15
Số đội khoan cọc nhồi 02
Công nhân khoan cọc nhồi 12
Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm 06
 Hệ thống thiết bị (cập nhật 03/2012):
Thiết bị Số lượng Chủng loại
Khoan địa chất 03 XY-1
Xe vận chuyển 01 2 tấn
Khoan cọc nhồi 02 Ø200 ÷ Ø600
Thiết bị thí nghiệm

01 Các chỉ tiêu cơ bản
01 Nén 03 trục
01 Cắt cánh
03 SPT
 Một số công trình tiêu biểu:
 Tòa nhà văn phòng, số 102-104-106 Đường Bầu Cát, phường 14, quận Tân Bình,
Tp.HCM.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 19
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
 Khu dân cư - Rạch Bà Tánh, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp.HCM.
 Nhà xưởng, 58A Nguyễn Thị Thập, P. Bình Thuận, Quận 7, Tp.HCM.
Đối tác: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Khương Anh, Công ty CP DV và
XD Địa ốc Đất Xanh, Công ty Fujita Việt Nam – Nhật Bản….
 Điểm mạnh:
 Kết hợp phương pháp thi công cổ điển và phương pháp thi công hiện đại vào công trình
bằng các thiết bị, công nghệ thi công xây dựng mới trên thị trường.
 Đội ngũ kỹ sư và công nhân chuyên nghiệp được đào tạo đúng chuyên ngành.
 Có xương cơ khí xây dựng chuyên gia công, chế tạo các thiết bị phục vụ chuyên ngành
xây dựng.
 Đã tham gia thi công các công trình trọng điểm trong nước như sân bay Tuy Hòa-Phú
Yên, trường ĐH Kiến Trúc TPHCM, Khoan dẫn- công trình cầu vượt Hoàng Hoa Thám…
 Lĩnh vực thi công đa dạng.
 Điểm yếu:
 Công nghệ xử lý nền đất yếu còn hạn chế,chưa sử dụng công nghệ mới vào hạng mục này.
 Kỹ sư sử dụng công nghệ mới còn hạn chế.
 Giá cả các công trình tương đối cao.
 Vì hạng mục thi công nền móng đa dạng nên chưa chuyên về nền đất yếu.
BẢNG MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH CÓ TRỌNG SỐ
STT
TÊN YẾU

TỐ
TRỌN
G SỐ
VŨ LÊ
ĐÔNG
DƯƠNG
PHAN
TRẦN
HITECH
Hạng Điểm
Hạn
g
Điểm Hạng
Điể
m
Hạng Điểm
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 20
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
1
Máy móc
thiết bị
0,15 3 0,45 2 0,3 2,5 0,38 3 0,45
2
Hồ sơ kinh
nghiệm
0,15 3,5 0,53 3 0,45 3 0,45 1 0,15
3
Năng lực
tài chính
0,1 3 0,3 3 0,3 3 0,3 2 0,2

4
Giá cả sản
phẩm
0,1 1 0,1 2,5 0,25 1,5 0,15 3 0,3
5
Nguồn
nhân lực
0,15 3 0,45 3,5 0,53 2,5 0,38 2 0,3
6
Mạng lưới
hoạt động
0,05 3 0,15 2,5 0,13 3 0,15 2 0,1
7
Chính
sách
marketing
0,05 1,5 0,08 2,5 0,13 2 0,1 3 0,15
8
Khả năng
liên doanh
-liên kết
0,15 3,5 0,53 2,5 0,38 2 0,3 3 0,45
9
Chất
lượng sản
phẩm
0,1 3 0,3 3 0,3 3 0,3 3 0,3
TỔNG 1 2,88 2,75 2,5 2,4
Qua bảng phân tích đánh giá các đối thủ cạnh tranh của công ty Hitech ta có thể xếp
hạng các đối thủ như sau: đối thủ mạnh nhất là công ty TNHH Vũ Lê, sau đó đến công ty cổ

phần địa chất- xử lý nền móng - xây dựng Đông Dương, sau đó đến công ty công ty trách
nhiệm hữu hạn địa chất nền móng xây dựng Phan Trần,cuối cùng là công ty HITECH. Như
vậy có thể thấy 2 đối thủ chính của công ty là công ty Vũ Lê và Đông Dương, còn công ty
Phan Trần là đối thủ tiềm ẩn. Phân tích đánh giá về mặt chiến lược thì công ty Vũ Lê là đối
thủ số một bởi họ có rất nhiều khía cạnh mạnh khác nhau như:
 Máy móc thiết bị khá đầy đủ.
 Đã có nhiều kinh nghiệm thi công nhiều công trình lớn trong nước.
 Năng lực tài chính khá mạnh.
 Đội ngũ nhân viên, nguồn nhân lực dồi dào, kỹ sư đa phần có kinh nghiệm.
 Mạng lưới hoạt động rộng, không những ở thành phố Hồ Chí Minh mà còn các tỉnh lân
cận khác.
 Uy tín công ty khá lớn, chất lượng sản phẩm tương đối cao.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 21
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
Qua phân tích đối thủ mạnh nhất của công ty thì công ty đã đưa ra cách thức phát triển và
giải pháp khắc phục cho chính chiến lược phát triển của công ty như sau:
 Nâng cao thiết bị máy móc, đầu tư thêm máy móc thiết bị theo công nghệ mới đã có sẵn.
 Nâng cao trình độ cũng như tay nghề cho công nhân viên, đặc biệt là kiến thức về thi
công bằng công nghệ mới vì đó là điểm mạnh của công ty.
 Tăng cường chính sách marketing, mở rộng quan hệ tìm kiếm đối tác liên kết.
 Đặc biệt đưa uy tín chất lượng sản phẩm lên hàng đầu để tạo thương hiệu cho công ty.
Ma trận các yếu tố bên ngoài (ma trận EFE)
Phân tích các yếu tố bên ngoài:
b. Sản phẩm thay thế.
Bao gồm các loại cọc : cọc đóng, cọc khoan nhồi, cọc ép…
 Cọc Khoan Nhồi.
Ưu điểm chính:
 Rút bớt được công đoạn đúc cọc, do đó không còn các khâu xây dựng bãi đúc, lắp dựng
ván khuôn
 Vì cọc đúc ngay tại móng nên dễ thay đổi kích thước hình học của cọc như chiều dài,

đường kính để phù hợp với thực trạng đất nền.
 Có khả năng sử dụng trong mọi loại địa tầng khác nhau, dễ dàng vượt qua các chướng
ngại vật như đá, đất cứng bằng cách sử dụng các dụng cụ như khoan choòng, máy phá đá,
nổ mìn
 Cọc khoan nhồi thường tận dụng hết khả năng làm việc của vật liệu, giảm được số cọc
trong móng, có thể bố trí cốt thép phù hợp với điều kiện chịu lực của cọc.
 Không gây tiếng ồn và tác động đến môi trường, phù hợp để xây dựng các công trình lớn
trong đô thị.
 Cho phép trực quan kiểm tra các lớp địa chất bằng cách lấy mẫu từ các lớp đất đào lên, để
có thể đánh giá chính xác điều kiện đất nền, khả năng chịu lực của đất nền dưới đáy hố
khoan.
 Cho phép chế tạo các cọc khoan nhồi đường kính lớn và độ sâu lớn, phù hợp cho các công
trình cầu lớn.
Nhược điểm :
 Sản phẩm trong suốt quá trình thi công đều nằm sâu trong lòng đất, các khuyết tật dễ xảy
ra.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 22
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
 Thường đỉnh cọc nhồi kết thúc trên mặt đất nên khó có thể kéo dài thân cọc lên phía trên,
do đó phải làm bệ móng ngập sâu dưới mặt đất, do vậy không thuận lợi cho việc thi công
các móng cọc bệ cao vì phải làm vòng vây ngăn nước tốn kém.
 Dễ xảy ra những khuyết tật ảnh hưởng đến chất lượng cọc
 Thi công phụ thuộc nhiều vào thời tiết như mùa mưa bão Vì việc bố trí thi công thường
hoàn toàn ngoài trời.
 Hiện trường thi công dễ bị lầy lội ảnh hưởng đến môi trường.
 Chi phí thí nghiệm cọc khoan nhồi quá tốn kém.
 Cọc Ép.
Ưu điểm:
 Êm, không gây ra tiếng ồn.
 Không gây ra chấn động cho các công trình khác

 Khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn: từng đoạn cọc được ép thử dưới lực ép và ta xác
định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng.
Nhược điểm:
 Không thi công được cọc có sức chịu tải lớn hoặc lớp đất xấu cọc phải xuyên qua quá dầy.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Công ty cổ phần địa chất – xử lý nền móng - xây dựng Đông
Dương.
c. Khách hàng.
Sở xây dựng TP.HCM, bộ giao thông vận tải, các doanh nghiệp đầu tư.
d. Nhà cung cấp:.
Trung tâm chuyển giao và phát triển công nghệ Hồ Chí Minh, các công ty cung cấp
nguyên vật liệu xi măng như Công ty CP Xi măng VICEM Hà Tiên, ngân hàng đầu tư phát
triển Việt Nam BIDV.
3. Bảng ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE).
MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE)
STT Tên yếu tố Trọng số Hạng Điểm
1
Điều kiện tự nhiên
0,1 3 0,6
2
Nhu cầu khách hàng
0,15 2 0,3
3
Thay đổi lãi suất của ngân hàng
0,1 1 0,1
4
Công nghệ mới trong xử lý nền
đất yếu
0,2 4 0,8
5
Quy định pháp luật: NĐ15/2013

0,1 3 0,3
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 23
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
6
Quan hệ hơp tác với đối tác.
0,15 3 0,45
7
Chiến lươc mở rộng phạm vi
hoạt động của đối thủ
0,05 3 0,15
8
Thị trường xây dựng trầm lắng
0,15 2 0,1
TỔNG CỘNG
1,0 2,8
Qua ma trận các các yếu tố bên ngoài có thể nhận thấy các cơ hội của công ty HITECH
đó là: điều kiện tự nhiên, công nghệ mới trong xử lý nền đất yếu, mối quan hệ hợp tác với
đối tác, các yếu tố này ảnh hưởng khá mạnh đến chiến lược của công ty, bên cạnh đó cũng
có nhiều yếu tố đe dọa đến công ty như: thị trường xây dựng trầm lắng, các đối thủ mở rộng
phạm vi hoạt động, sự thay đổi của lãi suất ngân hàng, Như vậy công ty cần phải đánh giá
các yếu tố đó một cách chính xác nhất để tận dụng triệt để các cơ hội và hạn chế các mối đe
dọa.
II. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG.
1. Ma trận các yếu tố bên trong (IFE).
a. Điếm mạnh.
 Với hệ thống máy móc thiết bị chuyên việt về xử lý nền móng bằng cọc xi măng đất được
cung cấp bởi trung tâm tư vấn chuyển giao công nghệ.
 Máy móc thiết bị đầy đủ tạo điều kiện tốt cho quá trình thi công thực hiện công trình.
 Nguồn nhân lực là điều kiện cần thiết để 1 công ty phát triển, với công ty HITECH thì
nguồn nhân lực trẻ năng động sáng tạo nhiệt huyết với công việc.

 Môi trường làm việc hòa đồng, tích cực.
 e. Với quá trình tìm kiếm lựa chọn kỹ càng đã tìm ra được người CEO có đầy đủ năng
lực, uy tín của CEO.
 Hoạt động marketing phát triển mạnh mẽ để tạo điều kiện nhận được nhiều hợp đồng sau
này cũng như quảng bá công ty đến với các cá nhân, tổ chức công ty khác.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 24
TKMH: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH GVHD: NGUYỄN VĂN TIẾP
b. Điểm yếu.
 Năng lực tài chính còn chưa cao, khả năng huy động vốn lớn còn thấp.
 Thành lập chưa được bao lâu nên danh tiếng của công ty còn thấp mức độ biết đến của
khách hang còn hạn chế.
 Khả năng liên danh- liên kết còn yếu.
MA TRẬN CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG (IFE).
STT Tên yếu tố
Trọng
số
Hạng Điểm
1 Công nghệ hiện đại 0,15 4 0,8
2 Máy móc thiết bị 0,1 3 0,3
3 Chất lượng công trình thi công 0,15 2 0,3
4 Khả năng liên danh - liên kết 0,1 2 0,2
5 Nguồn nhân lực trẻ, sáng tạo. 0,1 4 0,4
6 Danh tiếng. 0,05 1 0,05
7 Năng lực tài chính 0,1 2 0,2
8
Môi trường làm việc
của công ty.
0,
1
4 0,4

9 Năng lực, uy tín của CEO. 0,1 3 0,15
10 Hoạt động marketing. 0,05 3 0,15
TỔNG CỘNG 1,0 2,95
Nhận xét: với mức điểm 2.95 về tổng điểm quan trọng của các yếu tố chúng ta có thể
thấy công ty HITECH có nội lực khá tốt. Công ty có rất nhiều điểm mạnh về công nghệ hiện
đại, máy móc thiết bị đầy đủ, nguồn nhân lực trẻ đầy năng động sáng tạo cùng với khả năng
điều hành tuyệt vời của CEO tạo điều kiện tốt cho công ty đi vào hoạt động ổn định và ngày
càng phát triển. Bên cạnh đó còn rất nhiều yếu kém về tài chính và danh tiếng của công ty
chưa cao cộng với khả năng liên danh liên kết còn yếu cũng cản trở nhiều đến việc phát triển
công ty nên cần khắc phục.
2. Ma trận SWOT.
Phân tích SWOT là một trong những kỹ năng hữu ích nhất. Nhờ công cụ này, nhà lãnh
đạo làm việc hiệu quả, giảm thiểu stress, cải tiến khả năng quyết định, tối đa hóa hiệu quả cá
nhân và còn nhiều hơn nữa.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 – KX10 Trang 25

×