Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

PHÂN TÍCH NGUỒN CUNG CẤP NGUYÊN LIỆU SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.23 KB, 70 trang )

Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- Z  Y -----












LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH NGUỒN CUNG CẤP
NGUYÊN LIỆU SỮA TƯƠI TẠI NHÀ
MÁY SỮA CẦN THƠ

















Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN THÀNH BÍCH TRANH
NGUYỄN THỊ HỒNG LIỄU
Mã số SV: 4031094

Lớp: Kế Toán 1 K29

Cần Thơ – 2007
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-i-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

LỜI CẢM TẠ



Trong quá trình tham gia học tập tại trường , em đã được sự tận tình
hướng dẫn và truyền đạt kiến thức của quý thầy cô. Từ đó, đã tích luỹ trong em
một khối lượng kiến thức nhất định và những kiến thức này chắc chắn sẽ có ích
lợi rất lớn cho công việc của em sau này. Tuy nhiên phần lớn những kiến thức ấy
vẫn còn mang nặng tính lý thuyết, trên sách vở chưa mang nhiều những nét “

riêng” từ sinh viên. Vì vậy, việc thực hiện luận văn tốt nghiệp này sẽ là cơ hội
cho sinh viên chúng em củng cố kiến thức, đồng thời phát huy khả năng tìm kiếm
xử lý thông tin và làm việc độc lập. Nhưng để luận văn được hoàn thiện, một yếu
tố không thể thiếu đó là sự hướng dẫn, giúp đỡ của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, đã
truyền đạt kiến thức cho em trong những năm qua và đặc biệt cảm ơn chân thành
đến cô Nguyễn Thị Hồng Liễu, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận
văn này. Mặc dù đã cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng chắc chắn rằng đề
tài không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô và các bạn đọc giả . Xin chân thành cảm ơn !


Ngày ……….tháng………năm ……..
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thành Bích Tranh






GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-ii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày ……….tháng………năm ………..
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thành Bích Tranh



















GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-iii-

Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


…….. ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ……….tháng………năm ………
Thủ trưởng đơn vị




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-iv-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


…….. ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ……….tháng………năm ………
Giáo viên hướng dẫn







GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-v-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ




NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


…….. ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày ……….tháng………năm ………
Giáo viên phản biện




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-vi-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................... 1

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2
1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu................................... 2
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định ......................................................................... 2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.4.1 Không gian.................................................................................................. 3
1.4.2 Thời gian ..................................................................................................... 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1 Phương pháp luận ........................................................................................... 4
2.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua và hiệu quả cung ứng ........................ 4
2.1.2. Một số khái niệm và chỉ tiêu kinh tế liên quan đến quá trình thu
mua.......................................................................................................................... 7
2.1.3 Mô hình hàm sản lượng thu mua và lỳ thuyết kiểm định ................. 8
2.1.4 Các nhân tố tác động đến sản lượng thu mua sữa nguyên liệu của nhà
máy........................................................................................................................... 9
2.2 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 11
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu....................................................... 11
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 11
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................. 12
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-vii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG THU MUA SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA
CẦN THƠ TRONG NHỮNG NĂM QUA ........................................................ 13
3.1 Sơ lược về công ty .......................................................................................... 13

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................. 13
3.1.2. Mục tiêu tổng quát của nhà máy............................................................ 14
3.1.3. Mục tiêu cụ thể của nhà máy ................................................................. 14
3.1.4 Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 15
3.1.5 Chức năng các phòng ban ....................................................................... 17
3.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất của Nhà máy sữa Cần Thơ
trong những năm qua (2004-2006)........................................................................ 19
3.2 Thuận lợi và khó khăn của Nhà máy sữa Cần Thơ.................................... 21
3.2.1 Thuận lợi................................................................................................... 21
3.2.2 Khó khăn................................................................................................... 22
3.3 Phương hướng hoạt động của Nhà Máy..................................................... 22
3.4. Thực trạng thu mua nguyên liệu sữa tươi của nhà máy .......................... 22
3.4.1 Qui trình thu mua sữa tươi từ những hộ chăn nuôi bò sữa tại Cần Thơ
và các vùng lân cận................................................................................................ 23
3.4.2 Qui trình thu mua sữa tươi từ Thành Phố Hồ Chí Minh........................... 31
3.4.3 So sánh hiệu quả thu mua từ hai khu vực ................................................. 33
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN LƯỢNG
NGUYÊN LIỆU THU MUA TỪ NÔNG HỘ................................................... 39
4.1 Sơ lược về nông hộ......................................................................................... 39
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu mua................................................... 40
CHƯƠNG 5:GIẢI PHÁP NHẰM TỐI THIỂU GIÁ NGUYÊN LIỆU ĐẦU
VÀO...................................................................................................................... 44
5.1 Những thuận lợi và tồn tại của việc phát triển nguồn nhiên liệu gần nhà
máy ........................................................................................................................ 44
5.1.1. Thuận lợi ................................................................................................ 44
5.1.2 Tồn tại ..................................................................................................... 45
5.2 Giải pháp nhằm tăng sản lượng sữa thu mua tại khu vực gần nhà máy . 46
5.2.1 Giải pháp nhằm tăng sản lượng và số lượng đàn bò............................... 47
5.2.2 Giải pháp về quãng đường vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ 48
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh

-viii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

5.2.3 Giải pháp về giá thu mua nguyên liệu..................................................... 48
5.2.4 Lợi ích mang lại từ giải pháp đề xuất...................................................... 49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 51
6.1 Kết luận........................................................................................................... 51
6.2 Kiến nghị......................................................................................................... 52
6.2.1 Đối với Nhà Nước................................................................................... 52
6.2.2 Đối với công ty........................................................................................ 53
6.2.3 Đối với những hộ nuôi bò ....................................................................... 54
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-ix-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Trang
Bảng 1: Một số thông tin liên quan đến nhà máy.................................................. 14
Bảng 2: Kết quả sản xuất qua các năm.................................................................. 20
Bảng 3: Sản lượng sữa thu mua tại Cần Thơ và các tỉnh lân cận.......................... 26
Bảng 4: Chi phí thu mua sữa tươi tại Cần Thơ...................................................... 30
Bảng 5: Sản lượng và chi phí thu mua sữa từ thành phố Hồ Chí Minh ................ 32
Bảng 6: Sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm.......................................... 34
Bảng 7: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2004 ..... 35
Bảng 8: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2005 ..... 35
Bảng 9: So sánh chi phí mua sữa tính trên 1000 kg từ hai khu vực năm 2006 ..... 36
Bảng 10: Số lượng bò tại các nhà cung cấp năm 2006.......................................... 40
Bảng 11: Kết quả mô hình hàm sản lượng sữa thu mua........................................ 41
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh

-x-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của Nhà máy sữa Cần Thơ............. 16
Hình 2: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ nông hộ gần khu vực nhà máy ....................... 24
Hình 3: Biểu đồ thể hiện sự biến động sản lượng nguyên liệu sữa thu mua
từ các nguồn cung cấp khu vực gần nhà máy........................................... 26
Hình 4: Biểu đồ so sánh sự chênh lệch về sản lượng nguyên liệu sữa
thu mua của An Giang và Đồng Tháp ...................................................... 28
Hình 5: Sơ đồ thu mua sữa tươi từ thành phố Hồ Chí Minh ................................. 31
Hình 6: Biểu đồ sản lượng thu mua từ hai khu vực qua 3 năm............................. 34




GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xi-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu
Với tốc độ phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới, quá trình hội nhập
đang là vấn đề chung của toàn cầu. Việt Nam đang từng bước chuyển mình để có
thể hòa vào xu thế chung ấy. Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt với các doanh
nghiệp ngoài nước, Việt Nam phải xây dựng một nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần đi đôi với sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Để có được sự thành công trong công cuộc hội nhập kinh tế thế giới và có tiếng
nói “riêng” trên trường Quốc tế, điều này thật không đơn giản, đòi hỏi ở nền kinh
tế nước nhà phải thật sự hùng mạnh và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong nước phải không ngừng được nâng cao.
Vinamilk- Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam là doanh nghiệp hàng đầu trong
ngành công nghiệp chế biến sữa, chiếm 75% thị phần sữa ở Việt Nam. Công ty
đã không ngừng mở rộng quy mô và đa dạng hóa sản phẩm- Nhà máy sữa Cần
Thơ là một trong những đơn vị trực thuộc Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam. Tuy
còn non trẻ nhưng nhà máy đã đóng góp một phần không nhỏ vào sự thành công
chung của công ty. Đa dạng hoá sản phẩm là điều doanh nghiệp đang hướng đến;
tuy nhiên, vấn đề cần đặc biệt quan tâm là yếu tố nguyên liệu đầu vào bởi vì nó
trực tiếp cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Nguồn nguyên liệu chủ yếu của
nhà máy là sữa bò tươi. Nhận biết được sự thiết yếu của nhân tố này nên việc lựa
chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà
máy sữa Cần Thơ” là điều tất yếu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
So sánh và đánh giá hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi của Nhà máy
sữa Cần Thơ, phân tích tình hình cung ứng nguyên liệu sữa tươi của những hộ
nông dân cho nhà máy trong những năm qua. Từ đó, đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi tại nhà máy.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng thu mua sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ trong
những năm qua. Trên cơ sở đó, so sánh hiệu quả thu mua nguyên liệu sữa tươi tại
nhà máy và nguồn nguyên liệu vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về.
(2) Đánh giá hiệu quả khi mua sữa từ những hộ nông dân tại Cần Thơ các

vùng lân cận và vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về.
(3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng sữa thu mua từ các hộ
nông dân chăn nuôi.
(4) Đề xuất giải pháp nhằm tối thiểu hoá chi phí thu mua sữa tươi nguyên
liệu và phương hướng phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ.
1.3 Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1 Giả thuyết cần kiểm định
Giả thuyết 1: Chi phí thu mua nguyên liệu sữa tươi từ hai khu vực là như
nhau, tức là không có sự khác biệt nào khi mua tại Cần Thơ và vận chuyển từ
thành phố. Mục đích của kiểm định là nhằm bác bỏ giả thuyết nêu trên.
Giả thuyết 2: Sản lượng sữa nguyên liệu thu mua của nhà máy từ nông hộ
chăn nuôi bò sữa (biến phụ thuộc) không phụ thuộc vào các nhân tố như số lượng
bò sữa chăn nuôi, năng suất, giá bán, sản lượng sữa của nông hộ cho các cơ sở
kinh doanh khác, quãng đường vận chuyển (các biến độc lập)… Mục tiêu kiểm
định là để bác bỏ giả thuyết nêu trên, tức là phải có ít nhất một nhân tố tác động
đến sản lượng sữa thu mua của nhà máy từ nông hộ.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
+ Có sự khác biệt nào khi thu mua từ hai nguồn cung cấp sữa (tại Cần Thơ
và các tỉnh lân cận với vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh) không?
Bảng câu hỏi phỏng vấn nông hộ chăn nuôi bò sữa tập trung khai thác một
số thông tin và số liệu về:
+ Tình hình chung về nông hộ như tên, tuổi, trình độ học vấn, nơi cư trú.....
+ Thực trạng chăn nuôi bò sữa như: Số lượng bò sữa, hình thức và cách
thức chăn nuôi, năng suất sữa bình quân....
+ Tìm hiểu và khai thác thông tin thị trường như giá bán và sản lượng sữa
của nông hộ bán cho các cơ sở thu mua và sản xuất khác, mức độ thuận tiện khi
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xiii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ


1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Không gian
Luận văn được thực hiện tại Nhà máy sữa Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian
Thông tin số liệu được sử dụng cho luận văn là từ năm 2004, năm 2005 và năm
2006.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài này là hiệu quả thu mua nguyên liệu
sữa tươi của Nhà máy sữa Cần Thơ từ hai nguồn cung cấp: nguồn cung cấp thứ
nhất là từ thành phố Hồ Chí Minh vận chuyển về và nguồn cung cấp thứ hai là từ
các nông hộ chăn nuôi bò sữa trong khu vực gần nhà máy và các vùng lân cận.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xiv-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận
2.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua và hiệu quả cung ứng
2.1.1.1 Lý thuyết về hiệu quả thu mua
Trong kinh tế học tân cổ điển, “hiệu quả” ngụ ý sử dụng tối ưu kinh tế,
tập hợp các nguồn lực để đạt được mức phúc lợi vật chất cao nhất cho người tiêu
dùng của xã hội nói chung theo một tập hợp giá nguồn lực và giá thị trường đầu
ra nhất định.
Nhà sản xuất kinh doanh thường phải đối mặt với các giới hạn trong việc
sử dụng nguồn lực sản xuất (vốn, lao động, nhân lực…). Do đó, họ cần phải xem
xét và lựa chọn thứ tự ưu tiên các hoạt động cần thực hiện dựa vào các nguồn lực
đó sao cho đạt kết quả cao nhất. Để có hiệu quả thì nhà sản xuất cần chú trọng
đến 3 yếu tố đó là :
(1) Không sử dụng nguồn lực lãng phí.

(2) Sản xuất với chi phí thấp nhất.
(3) Sản xuất để đáp ứng nhu cầu con người.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, một trong những nhân tố quan
trọng góp phần tăng lợi nhuận và kết quả kinh doanh của công ty đó là quá trình
thu mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất. Kết quả của quá
trình này được phản ánh thông qua chỉ tiêu hiệu quả thu mua.
Khi xem xét ở khía cạnh nhà quản trị, thu mua là một trong những chức
năng cơ bản, không thể thiếu của mọi doanh nghiệp, là hoạt động thiết yếu của tổ
chức và là sự phát triển, mở rộng của chức năng mua hàng.
Tuy nhiên khi xem xét ở phương diện sản xuất kinh doanh, thu mua là quy
trình hoặc những hoạt động liên quan đến quy trình mua nguyên vật liệu, máy
móc, trang thiết bị và các dịch vụ đầu vào để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể thu mua bao gồm các hoạt động sau:
+ Tham gia vào việc phát triển các nhu cầu nguyên vật liệu, dịch vụ, các
chi tiết kỹ thuật.
+ Thực hiện các nghiên cứu về nguyên vật liệu và quản lý các hoạt động
phân tích có giá trị.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xv-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

+ Thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu về thị trường nguyên vật liệu.
+ Thực hiện các hoạt động thu mua.
+ Quản trị chất lượng các nhà cung cấp.
+ Quản lý quá trình vận chuyển
+ Quản trị các hoạt động mang tính đầu tư như: tận dụng, sử dụng các loại
nguyên liệu.
Vậy hiệu quả thu mua phản ánh quá trình tìm kiếm, tiếp cận và thu mua
có chọn lọc các yếu tố đầu vào phục vụ cho sản xuất kinh doanh (bao gồm cả yếu
tố vô hình và hữu hình ) sao cho đảm bảo đúng số lượng và chất lượng đầu vào

nhưng lại tốn chi phí và nguồn lực thấp nhất.
2.1.1.2 Lý thuyết về hiệu quả cung ứng
Bất kỳ doanh nghiệp nào không thể tồn tại và phát triển nếu không được
cung cấp bởi yếu tố đầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị kỹ
thuật,...Do đó, cung ứng là hoạt động nhằm đáp ứng các nhu cầu đó của doanh
nghiệp. Cung ứng là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó,
đòi hỏi nhà quản trị cung ứng phải linh hoạt và thật chính xác trong việc lập ra
các kế hoạch mua vật liệu phục vụ sản xuất. Nếu hoạt động cung ứng tốt cung
cấp đầy đủ, kịp thời máy móc thiết bị với chất lượng tốt, công nghệ tiên tiến,
nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn, giá rẻ...thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mới diễn ra một cách liên tục, nhịp nhàng với năng suất cao, tiết
kiệm chi phí và làm ra sản phẩm đạt chất lượng tốt, giá thành hạ đáp ứng mọi yêu
cầu của người tiêu dùng. Đặc biệt, trong điều kiện ngày nay, chi phí nguyên vật
liệu chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong giá thành sản phẩm thì cung ứng càng có
ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tổ chức.
a) Ý nghĩa của quản trị cung ứng
Cung ứng có ý nghĩa rất to lớn, cụ thể là:
Đảm bảo cho sản xuất được nhịp nhàng, liên tục.
Tạo điều kiện nâng cao chất lượng hạ giá thành sản phẩm.
Tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xvi-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

b) Mục tiêu của quản trị cung ứng:
Mua hàng với giá cạnh tranh nghĩa là: mua với giá tương ứng với cung
cầu và mức độ khan hiếm của nó trên thị trường. Đôi khi để có được mục tiêu

này đòi hỏi phải có sự hiểu biết về kết cấu chi phí của nhà cung cấp cũng như
khả năng giúp họ cải thiện kết cấu ấy. Từ đó, thoả thuận được một mức giá công
bằng so với chi phí thực tế của họ. Một khi mua hàng với giá cao hơn đối thủ
cạnh tranh nghĩa là đã không đạt dược mục tiêu này.
Mua hàng một cách khôn ngoan: là luôn khéo léo thoả mãn một cách tốt
nhất các mặt chất lượng, dịch vụ và giá cả phù hợp với nhu cầu của mình.
Phát triển những nguồn cung cấp hữu hiệu và đáng tin cậy.
Những nhà cung cấp sẵn sàng hợp tác giải quyết rắc rối và giảm thiểu tối
đa chi phí vật tư, đó chính là nguồn lực vô giá của công ty đó. Ngày nay, công ty
tiên tiến có xu hướng “mua nhà cung cấp” chứ không đơn thuần là “mua hàng”.
Một công ty không thể đạt năng suất tối ưu nếu không nhận được nguồn
nguyên vật liệu ổn định từ nhóm nhà cung cấp đáng tin cậy. Chính vì yêu cầu
quan trọng này mà nhiều công ty đã thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với nhà cung
cấp.
Giữ mối quan hệ tốt đẹp với nhà cung cấp hiện có.
Quan hệ tốt với nhà cung cấp là hết sức cần thiết và nó là tiềm năng vô giá
của công ty. Bên cạnh những hợp đồng được ký kết, không tránh khỏi những vấn
đề vô số phát sinh trong quá trình thực hiện. Tuy nhiên, mọi vấn đề sẽ được giải
quyết ổn thỏa nếu đảm bảo lợi ích giữa hai bên.
Tóm lại: Quá trình cung ứng (mua nguyên vật liệu) đóng vai trò rất quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu bộ phận mua hàng làm tốt chức
năng này, cung cấp nguyên vật liệu đúng số lượng và chất lượng, kịp thời với chi
phí thấp thì quá trình sản xuất sẽ diễn ra một cách liên tục và nhịp nhàng, mang
lại hiệu quả kinh tế cao.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xvii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

2.1.2. Một số khái niệm và chỉ tiêu kinh tế liên quan đến quá trình thu
mua

2.1.2.1 Một số khái niệm kinh tế
a) Chi phí nguyên vật liệu
Trước tiên, ta tìm hiểu chung về khái niệm chi phí. Chi phí là những
khoản chi ra để mua, trao đổi các nguồn lực đầu vào cho sản xuất nhằm thực hiện
quá trình sản xuất kinh doanh để thu được các sản phẩm dịch vụ đầu ra. Một
khoản mục chi phí quan trọng trong sản xuất là chi phí nguyên vật liệu.
Vật liệu là đối tượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
để chế tạo ra sản phẩm mới.
Đặc điểm của vật liệu là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và khi kết
thúc một chu kỳ sản xuất thì hình dáng ban đầu bị biến đổi, giá trị vật liệu được
dịch chuyển toàn bộ vào giá trị vật liệu mới. Ở đây chúng ta nghiên cứu nguyên
chính là sữa tươi (fresh milk) nguyên chất được thu mua từ các hộ nông dân chăn
nuôi bò sữa tại thành phố Cần Thơ, các khu vực lân cận và nguồn nguyên liệu
sữa được vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về nhà máy thông qua trạm
trung chuyển.
Để có thể tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải mua
nguyên vật liệu và các nguồn lực đầu vào. Khi ấy phải tốn một khoản chi phí đó
là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. Chi phí
nguyên vật liệu là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thu mua nguyên vật
liệu đưa vào quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới.
Ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm,
để hoàn thành quy trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp còn phải tốn nhiều
khoản mục chi phí khác như chi phí nhân công; chi phí trung gian bao gồm chi
phí vận chuyển, chi phí bảo quản , chi phí tồn trữ, chi phí khấu hao máy móc....
b) Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà nhà sản xuất, kinh doanh dịch vụ có được
từ hoạt động bán sản phẩm hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
Đối với Nhà máy sữa Cần Thơ, doanh thu là toàn bộ khoản tiền mà nhà
máy thu được từ hoạt động tiêu thụ sữa thành phẩm sau quá trình sản xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh

-xviii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

c) Lợi nhuận
Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ mục đích cuối cùng
của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là số tiền dôi ra từ hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí liên
quan.
Đối với Nhà máy sữa Cần Thơ, ngoài những mục tiêu về chất lượng và uy
tín; mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận sản xuất kinh doanh là một trong những mục
tiêu quan trọng của công ty. Tuy nhiên, lợi nhuận là kết quả cuối cùng của quá
trình sản xuất kinh doanh lâu dài và nó chịu nhiều ảnh hưởng bởi từng giai đoạn,
từng khâu, từng thời kì sản xuất kinh doanh. Quá trình thu mua và chi phí nguyên
vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để đạt được
mục tiêu doanh nghiệp cần phân tích, đánh giá tình hình thu mua nguyên vật liệu
sữa tươi đồng thời phân tích các nhân tố tác động đến sản lượng sữa thu mua của
nhà máy.
2.1.3 Mô hình hàm sản lượng thu mua và lý thuyết kiểm định
Mô hình hàm sản lượng sữa thu mua:
Việc thiết lập hàm sản lượng sữa thu mua là được lập trên cơ sở hàm hồi
quy tuyến tính. Mục đích của hàm sản lượng này là nhằm tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến sản lượng sữa thu mua từ nông hộ chăn nuôi bò sữa. Từ đó nắm bắt
được những nhân tố nào làm tăng, những nhân tố nào làm giảm sản lượng, và
mức độ tăng giảm là bao nhiêu để có thể phát huy những nhân tố tích cực, giảm
mức độ ảnh hưởng của nhân tố không tích cực sao cho hiệu quả thu mua nói
chung và sản lượng thu mua nói riêng đạt được kết quả tốt nhất.
Mô hình hàm hồi quy tuyến tính về sản lượng sữa thu mua có dạng:
Y = b
0
+ b

1
X
1
+ b
2
X
2
+ … + b
k
X
k
Trong đó:
+ Y là sản lượng sữa nguyên liệu (kg) thu mua của nhà máy từ nông hộ
chăn nuôi bò sữa , đây là biến phụ thuộc.
+ X
i
là các biến độc lập (i=1, 2, …,k) bao gồm các nhân tố: số lượng bò
sữa chăn nuôi, năng suất bò sữa, giá bán và sản lượng sữa của nông hộ cho các
cơ sở kinh doanh khác, quãng đường vận chuyển đến nhà máy.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xix-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

+ Các b
i
là các hằng số tương quan, b
i
càng lớn thì mức độ tương quan
giữa sản lượng thu mua và các nhân tố nêu trên càng cao.
Từ bảng kết quả ANOVA, ta chú ý đến một số chỉ tiêu sau:

+ R: Hệ số tương quan bội, nói lên mối quan hệ chặt chẽ giữa biến phụ
thuộc Y và các biến độc lập X
i
. R càng lớn mối quan hệ càng chặt chẽ.
+ Hệ số xác định (R
2
– R Square) chỉ ra mức độ phụ thuộc các biến phụ Y
vào các biến độc lập X
+ Tỷ số F = MRS /MSE dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở
mức ý nghĩa α. Thông thường dùng để kiểm định mức ý nghĩa của mô hình hồi
quy, F càng lớn mô hình càng có ý nghĩa khi đó Sig.F càng nhỏ càng tốt. Giá trị
Sig.F cho ta kết luận ngay tính phù hợp của mô hình, mô hình có ý nghĩa về mặt
thống kê khi mức ý nghĩa α >> Sig.F
Lý thuyết kiểm định giả thuyết
H
0
: Tất cả các hằng số hồi quy đều bằng 0 (b
0
= b
1
= b
2
= … = b
k
= 0),
điều này có nghĩa là sản lượng sữa thu mua không phụ thuộc vào các nhân tố
trên.
H
1
: Có ít nhất một b

i
≠ 0, tức là sản lượng sữa thu mua chịu phụ thuộc ít
nhất vào một nhân tố nào đó.
Giả thuyết H
0
bị bác bỏ khi F > F
k, n-k, α
với n là số mẫu điều tra.

2.1.4 Các nhân tố tác động đến sản lượng thu mua sữa nguyên liệu của
nhà máy
2.1.4 .1 Năng suất sữa của đàn bò
Một nhân tố góp phần quan trọng quyết định sản lượng sữa mua vào của
Vinamilk là lượng sữa mà những nông hộ thu được mỗi ngày. Trung bình mỗi
con cho 15 kg sữa, sản lượng thu được sẽ tỉ lệ thuận với sản lượng sữa nhà máy
thu mua. Năng suất này chưa cao, các nông hộ cần quan tâm nhiều về yếu tố đầu
vào nhằm làm tăng năng suất, sản lượng của đàn bò. Có như thế mới mang lại
hiệu quả trong chăn nuôi cho người dân và giải quyết được vấn đề nguyên liệu
của nhà máy Sữa nói riêng và ngành công nghiệp chế biến sữa nói chung.
2.1.4.2 Số lượng đàn bò
Bên cạnh yếu tố năng suất, số lượng bò sữa của các hộ nông dân cũng góp
phần quyết định sản lượng sữa thu mua tại địa phương của nhà máy. Khi chương
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xx-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

2.1.4.3 Giá bán bên ngoài
Vinamilk bao tiêu sản phẩm toàn quốc nên áp dụng cùng một mức giá như
nhau đối với sản phẩm được xếp loại tốt (A). Tuy nhiên, còn tùy thuộc vào chất
lượng của từng loại sữa, nếu thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn về lý, hoá, sinh đảm

bảo lượng sữa tươi thu vào đạt tiêu chuẩn chất lượng; công ty sẽ mua với mức
giá cao hơn bình thường. Một mặt người dân bán sữa cho nhà máy, mặt khác họ
cung cấp sữa cho bên ngoài với thuận lợi là không cần kiểm tra chất lượng và
được trả với mức gía cao hơn. Điều này cũng ít nhiều gây cản trở đến sản lượng
sữa thu mua của nhà máy.
2.1.4.4 Sản lượng sữa bán bên ngoài
Như đã nói ở trên, mỗi khi sản lượng mà người dân cung cấp cho bên
ngoài tăng lên thì sản lượng nhà máy thu mua cũng ít nhiều bị ảnh hưởng. Nắm
bắt được vấn đề này nhà sản xuất có những biện pháp thích hợp nhằm thu hút
người nông dân cung ứng sữa cho nhà máy ngày càng nhiều hơn.
2.1.4.5 Quãng đường vận chuyển
Quãng đường vận chuyển sữa đến nhà máy cũng tác động rất lớn đến quá
trình cung ứng sữa. Một khi đoạn đường vận chuyển thuận lợi cho quá trình cung
ứng thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giao nhận sữa. Điều này giúp cho
người dân tiết kiệm được một khoảng chi phí đáng kể mỗi khi gía xăng dầu gia
tăng. Đoạn đường vận chuyển dài luôn chứ đựng yếu tố rủi ro. Thêm vào đó, sữa
là thức uống bổ dưỡng cung cấp nhiều năng lượng nhưng khó bảo quản. Nếu để
sữa ở nhiệt độ thường trong vòng 3 tiếng sau khi vắt thì sản phẩm này sẽ bị hỏng.
Do đó, nếu quãng đường dài thì người dân phải có kế hoạch vận chuyển sao cho
hợp lý; vận chuyển sữa bằng xe chuyên dụng, làm lạnh sữa ở nhiệt độ thích hợp
nhằm ngăn ngừa vi sinh phát triển gây hại đến nguồn nguyên liệu này.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xxi-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Nhà máy sữa Cần Thơ là một trong những nhà máy sản xuất của Công ty
Cổ phần Sữa Việt Nam. Giá trị sản xuất của nhà máy đóng góp rất lớn và chiếm

tỷ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất và phân phối của công ty. Ngoài mục tiêu
lợi nhuận, vấn đề chất lượng, đảm bảo tốt cho sức khỏe người tiêu dùng và uy tín
là những tiêu chí hàng đầu của công ty. Với những ưu thế nhất định về vị trí địa
lý và tài nguyên nguồn nhân lực Nhà máy sữa Cần Thơ trở thành nhà máy sản
xuất có tầm quan trọng và có vai trò chiến lược. Ngoài nguồn nguyên liệu sữa
được vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh, để phục vụ cho sản xuất nhà máy
còn có thêm nguồn cung cấp nguyên liệu sữa từ các nông hộ chăn nuôi bò sữa
trong khu vực lân cận. Để phục vụ tốt cho mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình
nghiên cứu đề tài còn tiến hành khảo sát, điều tra một số nông hộ chăn nuôi bò
sữa tại thành phố Cần Thơ và các khu vực lân cận nhằm khai thác thêm một số
thông tin.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài được hình thành nhờ vào hai nguồn số liệu đó là số liệu sơ cấp và
số liệu thứ cấp.
- Số liệu thứ cấp phản ánh sản lượng, giá trị và tình hình thu mua sữa
nguyên liệu của nhà máy trong 3 năm từ năm 2004-2006 được thu thập từ phòng
kế toán. Đồng thời kết hợp tham khảo trên các trang web, các sách báo và tạp
chí…nhằm tìm thông tin số liệu về tình hình thu mua chung.
- Số liệu sơ cấp đánh giá về thực trạng chăn nuôi bò sữa của nông hộ và
các thông tin, số liệu liên quan đến sản lượng sữa thu mua từ nông hộ chăn nuôi
bò sữa. Số liệu này được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp một số hộ nông
dân chăn nuôi bò sữa trong khu vực Cần Thơ và các tỉnh lân cận theo phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên và tính thuận tiện.





GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xxii-

Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
Mục tiêu (1) + Mục tiêu (2) : Sử dụng phương pháp thu thập, mô tả, tổng
hợp, so sánh và phân tích số liệu thứ cấp.
Mục tiêu (3): Sử dụng phương pháp phân tích hàm sản lượng sữa thu
mua từ các hộ nông dân theo mô hình hồi quy tuyến tính dưới sự hỗ trợ của phần
mềm excel. Sự tương quan và ý nghĩa của mô hình được thể hiện qua giá trị R
2

và P_Value của từng biến độc lập. Trong đó, R
2
thể hiện sự phụ thuộc của biến
phụ thuộc vào các biến độc lập. P_Value của các biến độc lập cho biết mức độ
phù hợp của từng biến độc lập.
Mục tiêu (4): Trên cơ sở số liệu đã được phân tích từ các mục tiêu trên kết
hợp với khảo sát thực trạng và đóng góp ý kiến của nông hộ chăn nuôi, từ đó đưa
ra giải pháp.
GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xxiii-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG THU MUA SỮA TƯƠI TẠI NHÀ MÁY SỮA
CẦN THƠ TRONG NHỮNG NĂM QUA
3.1 Sơ lược về công ty
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Trong xã hội ngày nay, đời sống người dân đã không ngừng cải thiện, mọi
người đã chú ý nhiều hơn cho bản thân mình như ăn phải ngon, mặc phải đẹp và
điều quan trọng không thể thiếu đó là sức khỏe; và ai cũng biết sữa – một loại

dưỡng chất mà có thể nói khó có loại thức uống dinh dưỡng nào thay thế được.
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều nhãn hiệu sữa khác nhau, thương
hiệu Vinamilk đã và đang đi vào lòng người như một điều tất yếu. Vinamilk,
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam được hình thành từ năm 1976 đã lớn mạnh và trở
thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế bến sữa. Hiện nay,
Vinamilk đang chiếm 75% thị phần sữa Việt Nam. Có hơn 1400 đại lý và có mặt
64/64 tỉnh thành. Ngoài việc phân phối sản phẩm trong nước Vinamilk đã và
đang xuất khẩu sang Mỹ, Pháp, Cannada, Đức và khu vực Trung Đông…. Để
thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, Công ty đã liên tục đầu tư công nghệ chế
biến hiện đại để tạo ra sản phẩm chất lượng cao, đa dạng. Và hôm nay, Vinamilk
đã có hơn 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa.
Sau 30 năm ra mắt người tiêu dùng, công ty đã xây dựng được 8 nhà máy
và 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 Nhà máy mới… Nhà máy sữa Cần Thơ
– một trong những Nhà máy Sữa trực thuộc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam,
được xây dựng năm 1999 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 22/5/2001 theo
Quyết Định số 22/2001 QĐ- BCN.
Giám đốc nhà máy là: Ông Nguyễn Quốc Khánh.
Nhà máy sản xuất một số sản phẩm chính như:
+ Sữa tươi tiệt trùng các loại
+ Sữa chua uống các loại
+Nước trái cây
+ Kem các loại
+Bánh quy các loại.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xxiv-
Phân tích nguồn cung cấp nguyên liệu sữa tươi tại Nhà máy sữa Cần Thơ


Bảng 1: MỘT SỐ THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ MÁY




Tổng số vốn đầu tư
5.000.000 USD

Diện tích 2,29 ha
Lô 46, khu Công Nghiệp Trà Nóc I,
Phường Trà Nóc TP Cần Thơ.
Địa chỉ

Điện thoại 071.842698

F ax 071.842811
184-186-188, Nguyễn Đình Chiểu,
Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Trụ sở chính

Tổng số nhân viên 174 người
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.1.2. Mục tiêu tổng quát của nhà máy
+ Không ngừng phát triển các hoạt động sản xuất, tăng năng suất sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
+ Đầu tư, mở rộng và đổi mới công nghệ và trang thiết bị.
+ Nâng cao giá trị của công ty, duy trì và phát triển thương hiệu sản phẩm.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm tiêu chuẩn quốc tế
phục vụ tối đa nhu cầu người tiêu dùng.
+ Góp phần làm cho Vinamilk duy trì được vai trò chủ đạo của mình trên
thị trường trong nước và cạnh tranh có hiệu quả với các nhãn hiệu sữa của nước
ngoài.

3.1.3. Mục tiêu cụ thể của nhà máy
+ Tăng doanh số bán trong năm 2007 lên từ 5%– 7%
+ Tiếp tục chiến lược đa dạng hóa sản phẩm thông qua việc xây dựng hệ
thống sản phẩm phong phú, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của mọi đối tượng
khách hàng, trong tương lai sẽ sản xuất thêm sản phẩm sữa đặc có đường.
+ Dự tính trong năm 2007 – 2008 sẽ mở rộng thêm quy mô sản xuất, xây
dựng thêm phân xưởng sản xuất.
+ Phát triển nguồn nguyên liệu tại chỗ.

GVHD: Nguyễn Thị Hồng Liễu SVTH: Nguyễn Thành Bích Tranh
-xxv-

×