Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật mổ xoang ppt (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.76 KB, 33 trang )





CHĂM SC BỆNH NHÂN
CHĂM SC BỆNH NHÂN
SAU PHẪU THUẬT XOANG
SAU PHẪU THUẬT XOANG
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
CHUYÊN Đ TT NGHIỆP
CHUYÊN Đ TT NGHIỆP
Người hướng dẫn: ThS.Bs. Cung Đình Hoàn
Người hướng dẫn: ThS.Bs. Cung Đình Hoàn
Sinh viên:
Sinh viên:
Nguyễn Gia Dũng
Nguyễn Gia Dũng
HÀ NỘI – 3/2012
HÀ NỘI – 3/2012
 










 !"# $ $%&'()*+),

-$ $./0&'()*+),1),'
'$2345$.'6789'0):7;:<

4 =>?/'4'@A))B&*+;C=D
5'()),*+;,!,E&F$
C%'0G$+/-'4HI'F$$J'01

K=+=&'L'@$'0)'&M'()),)N'*+;
!'O&'()*+&!P+4'Q+KRS>)$T
4>E*>;&/U$J).VWX1!'O
Q+*+4HI'?KRX1)N'*+
 







6YZ9;/'-!!-/'-[\]^&['-_"_
3Q+)3&MF$$J)N'*+

'$4'@).'J`E*>;?KR4a
4HCJ&+>'@/b0''

?N&J=;'&+'cQ+'F$$J&'(;
4X4A!+$!P+&_Q+d
/_DQ+'4'M$e$_-!>-f'

'g'0;>'L'$XC"'H
&'hR4'M$%;J/0,1)!hKHE
 




1. Mô tả khái quát bệnh viêm xoang và các biến chứng
thường gặp sau PT xoang.
2. Chăm sóc cho bệnh nhân sau phẫu thuật xoang
 







1901 Hirchrmann đã cải tiến ống soi bàng quang của Nitze
để khám hốc mũi và NS xoang hàm qua ổ răng.

1925 NS áp dụng để chẩn đoán bệnh lý xoang hàm.

1951 Hopkins đã tìm ra phương thức truyền ánh sáng lạnh
trong ống dài thay thế cho hệ thống kính hội tụ của Nitze.

l967 hoàn thiện đầy đủ kỹ thuật PT nội soi mũi xoang.

Ở Mỹ, 1984 PT mới được áp dụng và phát triển
Trên thế giới

 







PTNS mũi xoang chỉ mới áp dụng đầu thập kỷ 90 ở miền
Nam và từ năm 1993 ở miền Bắc.

Ngô Ngọc Liễn, Võ Thanh Quang đã nêu rõ vai trò của PTNS
chức năng mũi xoang trong một số bệnh lý mũi xoang
.

Nguyễn Tấn Phong đã giới thiệu các kỹ thuật nội soi xoang
hàm trong
Phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang
.

Và Phạm Kiên Hữu trong luận văn tiến sỹ đã nghiên cứu PT
NSMX qua 213 trường hợp PT tại BV nhân dân Gia Định.
Ở Việt nam
 







Giải phẫu xoang
Có 4 cặp xoang : 2 xoang hàm, 2 xoang trán, 2 xoang sàng, 2 xoang bướm.
 







Mặt trên: Tương ứng với sàn của ổ mắt.

Mặt trước: là mặt phẫu thuật trong các PT xoang kinh điển.

Mặt sau: Là mặt chân bướm hàm LQ tới hố chân bướm hàm

Lỗ xoang hàm: Trong tư thế bình thường đầu để thẳng thì lỗ
này nằm ở 1/4 sau-trên, tức là ở góc sau của xoang.
 Lỗ thông xoang có ý nghĩa rất quan trọng trong bệnh học
viêm xoang, nếu nó bị tắc nghẽn sẽ cản trở sự dẫn lưu, rối
loạn hoạt động của hệ thống lông nhầy gây viêm xoang.
Xoang hàm: Xoang hàm là một hốc của xương hàm trên
 








Xoang sàng: gồm sàng trước và sàng sau.
+ Gồm nhiều hốc xương nhỏ nằm trong khối bên xương sàng.
Có nhiều lỗ nhỏ để cho các sợi TK khiếu giác đi qua.
+ Xoang sàng có vai trò rất quan trọng trong bệnh lý học và
trong PTNSMX. Vì có liên quan mật thiết với các cơ quan
quan trọng (ổ mắt, nội sọ ) và cấu trúc phức tạp của nó.

Ngoài ra còn xoang bướm và xoang trán.
Các xoang khác
 







Sự thông khí.

Sư dẫn lưu của xoang:
Nhờ sự phối hợp của 2 chức năng:
Tiết dịch và vận chuyển của tế bào lông.

Vận chuyển niêm dịch ở trong xoang:
Được các tế bào
lông chuyển đưa ra đến lỗ thông các xoang rồi ra của mũi
sau xuống họng.
Chức năng sinh lý của xoang:
 








Cơ địa dị ứng một chất.

Sức đề kháng kém, suy giảm miễn dịch.

Tuyến nhầy của niêm mạc xoang hoạt động quá nhiều.

Do viêm mũi sau nhiễm siêu vi (cúm, sởi…), bị bội nhiễm

Do tình trạng vẹo vách ngăn.

Viêm xoang hàm do răng.

Sau chấn thương có tổn thương niêm mạc xoang.
Nguyên nhân của viêm xoang
 







&i%Xi=-*+%&'()j
k +)jX&i)>

k +>jX'L+l_)=
k +!jX'L+l)b
k +!!+$;*+)jX! $;&i>=

 +m+)N'*$"Ii=-
)X45+=`;)'%+=% $1);%
d=!n)$b4o;)$&,)$*+;
)i'_';/p

!"#$%&#@`6(Vl(

&'$%&Km'/_'0)i'
Triệu chứng lâm sàng
 







Viêm xoang mạn tính và viêm xoang tái phát

Polyp mũi.

Bệnh lí vách ngăn.

Bít tắc lỗ thông mũi xoang sau PT xoang hàm kinh điển.

Điều trị kết hợp trong viêm mũi dị ứng.


Ngạt mũi do quá phát cuốn
Chỉ định PT
 







Những chống chỉ định như một PT ngoại khoa thường quy.

Viêm xoang cấp lan vào ổ mắt hoặc gây nên những biến
chứng não, màng não.

Viêm xương hoặc cốt tuỷ viêm xương do viêm xoang cấp.

Xơ dính do viêm nhiễm có lan vào xương.
Chống chỉ định
 






Tai biến và biến chứng

Chảy máu: do tổn thương mạch, đặc biệt là động mạch

sàng trước, sàng sau hoặc bướm-khẩu cái.

Dò dịch não tuỷ.

Giảm thị lực: Có thể là tạm thời- hoặc vĩnh viễn.

Di chứng sau mổ: Phần lớn là do sẹo dính vùng mổ gây bít
tắc và viêm xoang tái phát.
 







Sau khi kết thúc PT, BN được nhét méc mũi, được rút sau 24
giờ hoặc 48 giờ.

Làm thuốc hay rửa xoang sau mổ rất quan trọng trong quá
trình điều trị.

Hướng dẫn cho bệnh nhân tự rửa mũi bằng nước muối sinh
lý.

Sau ngày thứ ba có thể dùng nội soi để kiểm tra.

Cho KS toàn thân từ 5-7 ngày.

Cho thuốc giảm đau chống phù nề.


Cho các thuốc xịt tại chỗ (Rhinocort, Flixonase).
Điều trị và chăm sóc sau mổ
 


()
()




*
*
+,
+,



VX là một bệnh mãn tính phổ biến và dễ phát sinh bệnh đặc
biệt là trong ĐK môi trường sinh hoạt hiện nay.

Phẫu thuật mũi xoang có tỷ lệ tái phát rất cao liên quan đến
rất nhiều yếu tố. Trong đó, sự chăm sóc sau PT chiếm 30-
50% sự thành công của PT.

Viêm mũi xoang là một bệnh liên quan rất nhiều đến môi
trường sống và sự CS giữ gìn vệ sinh của từng cá nhân.
 Chính vì vậy, chúng tôi làm chuyên đề nhằm mục đích góp
phần vào sự thành công và nâng cao chất lượng phục vụ

chăm sóc đối với bệnh lí mãn tính này.
Vai trò của việc chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật mũi xoang
 


()
()




*
*
+,
+,



hK+)1K+;q$.';)H!2;B!"l<7
KIr );.qKIr );s$Jrh'(;
"K5'

&'jY99=69t6ltl966&'(
u
V,b)N'
*$=(;v4d$V=)N';/Vl1)
d4 =V=)N'4o;*+;)i'_'V='(ohK
4a4'M$%SR;'V)&'();*%)N''M$4H,'/_4e;
=%'M$2;hK))D''M$;/%$/>);
*w')&&'4'M$%

Tình huống cụ thể:
Tình huống cụ thể:
 


()
()




*
*
+,
+,



Tiền sử: Viêm mũi dị ứng.

Khám khi vào viện trước PT: Niêm mạc mũi và cuốn thoái
hóa, sàn và khe có nhiều dịch nhày màu xanh trắng, khe
giữa có khối polyp độ 2 che khe giữa màu trắng.

Chẩn đoán y khoa: Viêm xoang mạn tính polyp  Có chỉ định
phẫu thuật

BN được làm các xét nghiệm cơ bản, kết quả trong giới hạn
bình thường đầy đủ điều kiện phẫu thuật. CT-Scanner hình
ảnh polyp xoang hàm P, dày niêm mạc xoang hàm T.


Phương pháp PT: BN được phẫu thuật nội soi mũi xoang gây
mê NKQ vào hồi 9h00 ngày 11/12/2011. Phẫu thuật diễn ra
an toàn, thuận lợi. BN tỉnh ra khỏi phòng mổ hồi 10h30 ngày.
Tình huống cụ thể:
Tình huống cụ thể:
 


()
()




*
*
+,
+,



Tình trạng ý thức, tri giác: Nhận BN ngay sau PT nội soi mũi
xoang gây mê BN vẫn chưa tỉnh hoàn toàn. Gọi hỏi BN vẫn
biết, chậm, trả lời đúng, tức căng vùng mặt.

BN da niêm mạc hồng, không tím.

Mạch 90 lần/phút, Nhiệt độ36,8°C, Huyết áp 130/80mmHg,
Nhịp thở:18 lần/phút.


BN được nhét 2 meche mũi 2 bên, có thấm ra ít dịch hồng

BN nằm nghiêng, họng sạch không có máu.

Tình trạng các cơ quan khác
(khám lâm sàng): hiện tại ổn
định.
Tiếp nhận và nhận định BN sau mổ
 


()
()




*
*
+,
+,



Nguy cơ chảy máu sau phẫu thuật


Tình trạng đau nhiều sau mổ:
Niêm mạc nhiều thụ cảm thần

kinh, phải nhét meche cả 2 bên mũi  chèn ép. BN đau tức
nặng mặt, bốc lên mắt, lan lên đỉnh đầu. Đau nhất là 2 ngày
đầu sau PT, khi rút hết meche sẽ đỡ đau dần.

Tình trạng nuốt vướng, nuốt khó
.

Tình trạng ho, nhiều đờm sau phẫu thuật.

Nhiễm trùng sau mổ.
Nhận định các biến chứng có thể xảy ra:
 


()
()




*
*
+,
+,


1. BN lơ mơ liên quan đến hậu quả của thuốc mê
 KQMĐ: BN tiến triển tốt, tỉnh và giáo tiếp được với CBYT
2. Đau LQ đến hậu quả sau PT và chèn ép của meche mũi.
 KQMĐ: BN bớt đau, bớt căng tức, an tâm điều trị.

3. Nguy cơ chảy máu LQ đến hậu quả của PT vùng mũi xoang
 KQMĐ: không bị chảy máu, nếu có chảy máu xử trí kịp thời.
4. Khó nuốt LQ đến trong mũi có nhét meche cầm máu.
 KQMĐ: BN tập làm quen để ăn uống tăng dần.
5. Nguy cơ nhiễm trùng liên quan đến vệ sinh mũi họng kém.
 KQMĐ: BN biết cách VS mũi họng tốt, tránh nhiễm trùng.
6. Thiếu hụt DD so với nhu cầu cơ thể liên quan đến BN ăn ít.
 KQMĐ: BN chăm sóc DD tốt, đảm bảo hậu phẫu an toàn.
Chẩn đoán điều dưỡng
 


()
()




*
*
+,
+,



Theo dõi toàn trạng và các dấu hiệu bất thường:
Theo dõi tri
giác: tình trạng ý thức, tình trạng ý thức 30 phút/lần BN.

Giảm đau cho BN:

- Chườm lạnh tháp mũi: co mạch giảm đau.
- Tập ăn dần dần để làm quen BN sẽ đỡ đau.
- Rút meche sớm nếu có thể đỡ căng tức.

Can thiệp y lệnh:
- Thuốc: thuốc tiêm, thuốc uống đầy đủ …
-
Thực hiện các thủ thuật: hút đờm rãi, hút mũi, hút xoang

Vệ sinh tai mũi họng nâng cao sức đề kháng bảo vệ.

Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ.

Giáo dục sức khỏe cho BN và cho gia đình.
Lập kế hoạch chăm sóc
 


()
()




*
*
+,
+,



Tư thế BN theo dõi sau PT :
Nhận BN sau phẫu thuật, ĐD cho BN nằm
ngửa tư thế hơi kê gối dưới vai, nghiêng về một bên, có khay quả đậu để
hứng đờm dãi và dịch xuất tiết từ họng miệng.
 


()
()




*
*
+,
+,



Kiểm tra và theo dõi dấu hiệu sinh tồn :Thông thường BN sẽ
tỉnh hoàn toàn sau 2-4 tiếng sau phẫu thuật. Nếu bất thường
báo ngay BS kiểm tra.

BN sau phẫu thuật thường kém tỉnh táo, cơ hô hấp chưa
phục hồi hoàn toàn, tăng tiết đờm dãi.

ĐD cho BN thở oxy theo y lệnh, nếu có tụt lưỡi phải đặt canyl
miệng, vỗ rung, hút đờm dãi nếu có tăng tiết, hút nhẹ
nhàng.


BN không thở được bằng mũi, thông khí chủ yếu bằng
miệng, nên đảm bảo miệng và họng thông thoáng nhất là
ngay sau PT. Gọi và yêu cầu BN khạc nhẹ đờm họng ra đảm
bảo sự thông thoáng đường thở.
Thực hiện kế hoạch:
Thực hiện kế hoạch:

×