Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

chăm sóc bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn sớm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN SỚM
NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN SỚM
Người hướng dẫn: Th.s Võ Hồng Khôi
Người hướng dẫn: Th.s Võ Hồng Khôi
Báo cáo viên: Lê Thị Thu Huyền
Báo cáo viên: Lê Thị Thu Huyền
Mã sinh viên: B 00079
Mã sinh viên: B 00079


Tai biê n mach ma u na o (TBMMN) la m t v n ́ ́ ̃ ̣̀ ộ ấ đề
th i s c p ba ch c a n n y h c trªn Th gi i c ng ́ờ ự ấ ủ ề ọ ế ớ ũ
nh Vi t Nam. TBMMN l nguyư ở ệ à ên nh©n g©y t ử
vong ng h ng th 2, ch sau NMCT. đứ à ứ ỉ TBMMN còng
l i di ch ng n ng n , g©y g¸nh n ng cho gia để ạ ứ ặ ề ặ đình
v x· h i. NMN l m t th c a TBMMN chi m à ộ à ộ ể ủ ế
kho ng 70 n 80%.ả đế



Theo nghi
Theo nghi
ên cứu


ên cứu
cuả Bo Norrving 2010 đã khẳng định
cuả Bo Norrving 2010 đã khẳng định
NB được điều trị & CS trong đơn vị Đột quị não giảm tỷ lệ
NB được điều trị & CS trong đơn vị Đột quị não giảm tỷ lệ
TV (3%), giảm tỷ lệ CS trong BV (2%) so với NB điều trị ở
TV (3%), giảm tỷ lệ CS trong BV (2%) so với NB điều trị ở
những chuyên khoa khác.
những chuyên khoa khác.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Công tác CS rất quan trọng vì NB được CS
Công tác CS rất quan trọng vì NB được CS
đúng và có chế độ tập luyện ngay từ gđ sớm
đúng và có chế độ tập luyện ngay từ gđ sớm
thì sẽ giảm tối đa các di chứng và chi phí điều
thì sẽ giảm tối đa các di chứng và chi phí điều
trị, rút ngắn T.G nằm viện, sớm trở lại cuộc
trị, rút ngắn T.G nằm viện, sớm trở lại cuộc
sống sinh hoạt đời thường, chính vì lý do trên
sống sinh hoạt đời thường, chính vì lý do trên
chuyên đề được thực hiện nhằm nội dung sau:
chuyên đề được thực hiện nhằm nội dung sau:
1.
1.
Khái quát về
Khái quát về
bệnh

bệnh
nhồi máu não.
nhồi máu não.
2.
2.
Chăm sóc người bệnh nhồi máu não theo
Chăm sóc người bệnh nhồi máu não theo
quy trình điều dưỡng
quy trình điều dưỡng
Ch ng 1ươ
T
T
NG QUAN V NH I MÁU NÃOỔ Ề Ồ
NG QUAN V NH I MÁU NÃOỔ Ề Ồ
ĐỊNH NGHĨA NMN
ĐỊNH NGHĨA NMN

NMN xảy ra khi một mạch máu não bị tắc. Khu
NMN xảy ra khi một mạch máu não bị tắc. Khu
vực tưới bởi mạch máu đó không được nuôi
vực tưới bởi mạch máu đó không được nuôi
dưỡng sẽ bị huỷ hoại, nhũn ra.(Trước đây gọi là
dưỡng sẽ bị huỷ hoại, nhũn ra.(Trước đây gọi là
TBMMN)
TBMMN)
. Những triệu chứng TK khu trú phù
. Những triệu chứng TK khu trú phù
hợp với vùng não do động mạch bị tổn thương
hợp với vùng não do động mạch bị tổn thương
phân bố, không do nguyên nhân CTSN.

phân bố, không do nguyên nhân CTSN.
ổ nhồi máu não
Hình ảnh nhồi máu não
Não được tưới máu bởi 2 hệ động mạch
Não được tưới máu bởi 2 hệ động mạch
:
:

Hệ động mạch
Hệ động mạch


cảnh trong ở phía trước.
cảnh trong ở phía trước.

Hệ động mạch
Hệ động mạch


thân nền ở phía sau.
thân nền ở phía sau.


Hai hệ nối với nhau
Hai hệ nối với nhau
ở nền sọ bởi đa giác Willis
ở nền sọ bởi đa giác Willis
GIẢI PHẪU HỆ ĐM NÃO
GIẢI PHẪU HỆ ĐM NÃO
Hình ảnh các động mạch não



ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TUẦN HOÀN NÃO
ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TUẦN HOÀN NÃO



Lưu lượng tuần hoàn não trung bình ở người lớn là
Lưu lượng tuần hoàn não trung bình ở người lớn là
50ml/100g não/phút.(chất xám:80ml/100g não/ phút;
50ml/100g não/phút.(chất xám:80ml/100g não/ phút;
chất trắng: 20ml/100g não/ phút).
chất trắng: 20ml/100g não/ phút).
Hình ảnh phân bố tưới máu não của các động mạch não

Nhồi máu huyết khối:
Nhồi máu huyết khối:
do cục huyết khối gây tắc
do cục huyết khối gây tắc
mạch dẫn đến giảm cung cấp máu ở một khu vực.
mạch dẫn đến giảm cung cấp máu ở một khu vực.

Co thắt mạch:
Co thắt mạch:
: MM co thắt gây cản trở lưu thông
: MM co thắt gây cản trở lưu thông
dòng máu, hay gặp trong XH dưới nhện
dòng máu, hay gặp trong XH dưới nhện

Nhồi máu tắc mạch: T

Nhồi máu tắc mạch: T
ắc mạch do một mảnh tự do
ắc mạch do một mảnh tự do
bị bung ra tại vị trí đầu trung tâm của mạch hoặc từ
bị bung ra tại vị trí đầu trung tâm của mạch hoặc từ
tim (mảnh vữa xơ, huyết khối, mỡ, khí, dịch ối)
tim (mảnh vữa xơ, huyết khối, mỡ, khí, dịch ối)



Nhồi máu ổ khuyết:
Nhồi máu ổ khuyết:
cục huyết khối gây tắc các
cục huyết khối gây tắc các
nhánh ĐM nhỏ (ĐM xuyên) các ĐM này thường có
nhánh ĐM nhỏ (ĐM xuyên) các ĐM này thường có
đường kính nhỏ hơn 1,5cm và thể tích máu nhỏ từ
đường kính nhỏ hơn 1,5cm và thể tích máu nhỏ từ
0,2 - 3,4 cm3.
0,2 - 3,4 cm3.
PHÂN LOẠI NHỒI MÁU NÃO

Tuổi cao, giới tính nam, yếu tố gia đình hoặc di
truyền

Các yếu tố nguy cơ:

Giới: nam mắc bệnh nhiều hơn nữ trong mọi
nhóm tuổi.


Chủng tộc: người da đen có tỷ lệ mắc đột quỵ cao
nhất sau đó đến người da vàng và cuối cùng là
người da trắng

Khu vực địa lý: Cư dân Châu Á mắc bệnh nhiều
hơn Đông Âu, thành phố mắc bệnh nhiều hơn
nông thôn.

Lứa tuổi: Người già mắc bệnh nhiều nhất, đến tuổi
trung niên và giảm dần ở lứa tuổi thanh thiếu
niên .
NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Bệnh khởi phát :Đột ngột người bệnh (NB) đang hoàn
toàn bình thường đột nhiên xuất hiện các triệu chứng
thần kinh khu trú (Vận động, cảm giác, giác quan,
thực vật và tâm thần), các triệu chứng có thể đạt
ngay mức độ năng nề nhất không có tiến triển nặng.
Biểu hiện lâm sàng:

Đột ngột thấy yếu, liệt, tê mặt tay chân một hoặc
cả hai bên cơ thể.

Mất nói, nói khó hoặc không hiểu lời nói.

Mất thị lực hoặc nhìn mờ (đặc biệt là chỉ bị một
mắt).

Chóng mặt, đi không vững hoặc ngã đột ngột.

Đau đầu đột ngột và / hoặc mất ý thức.


Đột ngột nuốt khó
CÁC TRIỆU CHỨNG
DIỄN BIẾN:

Diễn biến lâm sàng thường thấy có thiên
hướng tăng nặng trong những ngày đầu tiên,
nhất là những ngày cuối cùng của tuần thứ
nhất và tuần thứ hai sau khi bệnh khởi phát.


CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN

Dựa vào LS.
Dựa vào LS.

Cận lâm sàng:Chọc dịch TS (ít dùng)
Cận lâm sàng:Chọc dịch TS (ít dùng)
- Chụp CT Scan não: có vùng giảm tỷ trọng
- Chụp CT Scan não: có vùng giảm tỷ trọng
dạng NMN.
dạng NMN.
- Chụp MSCT: H/A tắc ĐM não.
- Chụp MSCT: H/A tắc ĐM não.


-
- XN: CTM,SHM…
NGUYÊN TẮC TD VÀ CS

NGUYÊN TẮC TD VÀ CS
Giai đoạn sớm:
Giai đoạn sớm:

CS toàn diện:
CS toàn diện:
- Hô hấp :nằm đầu cao 30 độ, thở oxy…
- Hô hấp :nằm đầu cao 30 độ, thở oxy…
- Tim mạch :TD HA, Nhịp tim,…
- Tim mạch :TD HA, Nhịp tim,…


- Tăng cường CS và nuôi dưỡng
- Tăng cường CS và nuôi dưỡng


- Giải quyết các biến chứng: hô hấp,tuần
- Giải quyết các biến chứng: hô hấp,tuần
hoàn, nhiễm trùng, loét…
hoàn, nhiễm trùng, loét…
Giai đoạn ổn định:
Giai đoạn ổn định:
Chủ yếu là CS và PHCN nhằm cải thiện khả
năng tự CS và hoạt động thể lực cho NB.
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
Đánh
giá
Nhận
định

Chẩn
đoán DD
Lập
KHCS
Thực hiện
KHCS
MỤC ĐÍCH CHĂM SÓC
MỤC ĐÍCH CHĂM SÓC

Ngăn chặn nhồi máu não tiếp tục tiến triển
Ngăn chặn nhồi máu não tiếp tục tiến triển

Duy trì chức năng sống
Duy trì chức năng sống

Phòng ngừa các biến chứng nhằm ngăn chặn
Phòng ngừa các biến chứng nhằm ngăn chặn
tử vong
tử vong

Phục hồi chức năng vận động hạn chế các di
Phục hồi chức năng vận động hạn chế các di
chứng
chứng
NHẬN ĐỊNH
NHẬN ĐỊNH

Các thông tin hành chính

Khai thác lý do VV, tiền sử, bệnh sử….


Khám LS: sd kỹ năng nhìn, sờ, nghe, gõ
để thăm khám các bộ phận, cq hô hấp,
tiêu hóa, bài tiết, da…

Tham khảo các XN CLS
CHẨN ĐOÁN ĐIỀU DƯỠNG

Rối loạn ý thức LQĐ NMN.

Rối loạn NT, TM LQĐ NMN.

Nguy cơ sặc LQĐ rối loạn nuốt.

Nguy cơ nhiễm trùng phổi LQĐ ứ đọng đờm
rãi.

DD thấp hơn so với nhu cầu cơ thể LQĐ hấp
thu TĂ kém.

Đại tiểu tiện không tự chủ LQĐ RL cơ tròn.

Nguy cơ mất tính toàn vẹn của da LQĐ nằm
lâu ở những điểm tỳ đè.

Nguy cơ nhiễm khuẩn mắc phải LQĐ can thiệp
nhiều thủ thuật trên NB


Ý thức NB không xấu đi trong 24 h.

Ý thức NB không xấu đi trong 24 h.

Các DHST ổn định.
Các DHST ổn định.

NB không bị sặc.
NB không bị sặc.

NB không bị nhiễm khuẩn hô hấp.
NB không bị nhiễm khuẩn hô hấp.

Protid máu của NB được năng cao hơn.
Protid máu của NB được năng cao hơn.

Người bệnh có thể tự đi tiểu và đại tiện
Người bệnh có thể tự đi tiểu và đại tiện
1lần/ngày.
1lần/ngày.

NB không bị tổn thương da trong TG nằm
NB không bị tổn thương da trong TG nằm
viện.
viện.

NB không bị nhiễm khuẩn BV.
NB không bị nhiễm khuẩn BV.
KẾT QUẢ MONG ĐỢI
LËP KÕ HO¹CH CH¡M SãC



Tình 



Tình
!"#

!$%&'

()*+

()*,-


LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC

-
Can thiệp y lệnh:

Thuốc.

Thực hiện các thủ thuật.

Thực hiện các xét nghiệm.
-
Chăm sóc cơ bản:

Đảm bảo thông thoáng đường hô hấp.


Đảm bảo lượng calo cần thiết trong ngày

Đảm bảo vệ sinh và phòng ngừa nhiễm khuẩn.

Cải thiện khả năng tự chăm sóc và giao tiếp.
LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
-
Phục hồi chức năng:

Cung cấp cho NB phương tiện tập luyện.

Tập vận động thụ động và chủ động.
-
Giáo dục sức khoẻ:

Tư vấn cho NB và gđ NB hiểu biết về bệnh.

Hướng dẫn cho gđ các bài tập để NB luyện
tập thụ động.
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Theo dõi:

ĐD nhận định về nhận thức của NB theo
thang điểm Glasgow.

TD sát dấu hiệu sinh tồn.

TD tình trạng tăng tiết của NB.



THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
-
Đảm bảo hô hấp:
Đảm bảo hô hấp:

Cho NB nằm đầu cao 30
Cho NB nằm đầu cao 30


độ.
độ.

Thở oxy theo y lệnh.
Thở oxy theo y lệnh.

Nằm nghiêng nếu có tụt lưỡi
Nằm nghiêng nếu có tụt lưỡi

Nếu có ứ đọng: Hút hầu họng và báo
Nếu có ứ đọng: Hút hầu họng và báo
bác sĩ xử trí nếu tình trạng không cải
bác sĩ xử trí nếu tình trạng không cải
thiện.
thiện.
- Chăm sóc cơ bản:
- Chăm sóc cơ bản:

Đảm bảo VS và phòng ngừa
Đảm bảo VS và phòng ngừa

nhiễm khuẩn, loét ép.
nhiễm khuẩn, loét ép.

Tu
Tu
ân thủ tuyệt đối nguyên
ân thủ tuyệt đối nguyên
tắc vô khuẩn và tiến hành
tắc vô khuẩn và tiến hành
đúng QTKT khi CS NB.
đúng QTKT khi CS NB.

Chăm sóc da, mắt, mũi ,
Chăm sóc da, mắt, mũi ,
răng miệng.
răng miệng.

Chăm sóc tại chỗ( nếu có
Chăm sóc tại chỗ( nếu có
vết loét, trợt…)…
vết loét, trợt…)…
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH


THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Đảm bảo dinh dưỡng:
Đảm bảo dinh dưỡng:


Chế độ ăn đủ calo:
Chế độ ăn đủ calo:

Thức ăn phải phù hợp với tình trạng bệnh.
Thức ăn phải phù hợp với tình trạng bệnh.

Đặt ống thông dạ dày nếu người bệnh có rối
Đặt ống thông dạ dày nếu người bệnh có rối
loạn nuốt.
loạn nuốt.

Đảm bảo nước, điện giải, VTM
Đảm bảo nước, điện giải, VTM
*
*
Đối với những trường hợp người bệnh ăn
Đối với những trường hợp người bệnh ăn
qua đường miệng.
qua đường miệng.

Tư thế cho người bệnh ăn.
Tư thế cho người bệnh ăn.

Chọn thức ăn: phù hợp tình trạng bệnh lý
Chọn thức ăn: phù hợp tình trạng bệnh lý

Hàng ngày luyện tập, xoa các cơ ở mặt (cơ
Hàng ngày luyện tập, xoa các cơ ở mặt (cơ
cắn, cơ nhai, cơ cổ).

cắn, cơ nhai, cơ cổ).


THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Phòng chống loét:
Phòng chống loét:

Thay đổi tư thế.
Thay đổi tư thế.



Chăm sóc tại chỗ nếu có loét cần vệ sinh, thay
Chăm sóc tại chỗ nếu có loét cần vệ sinh, thay
băng hàng ngày.
băng hàng ngày.

Vệ sinh da hàng ngày luôn khô, sạch: xoa bột
Vệ sinh da hàng ngày luôn khô, sạch: xoa bột
tal hay sanyrèn tại các điểm tỳ , đè
tal hay sanyrèn tại các điểm tỳ , đè

Đảm bảo ga giường luôn khô, phẳng, sạch
Đảm bảo ga giường luôn khô, phẳng, sạch

Dinh dưỡng đầy đủ
Dinh dưỡng đầy đủ


Tư vấn cho gđ NB mua đệm chống loét.
Tư vấn cho gđ NB mua đệm chống loét.

×