Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

quản lý hoạt động đào tạo lưu học sinh tại trường hữu nghị 80 trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.02 KB, 7 trang )

Quản lý hoạt động đào tạo lưu học sinh tại
trường Hữu Nghị 80 trong giai đoạn hiện nay


Vũ Thị Ánh


Trường Đại học Giáo dục. Đại học Quốc gia Hà Nội
Luận văn ThS. Giáo dục học : 60 14 05
Người hướng dẫn : GS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc
Năm bảo vệ: 2013
114 tr .

Abstract. Xác định cơ sở lý luận về quản lí hoạt động đào tạo lưu học sinh (LHS).
Khảo sát thực trạng quản lí hoạt động đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80. Đề xuất
biện pháp quản lí hoạt động đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80 trong giai đoạn hiện
nay.
Keywords.Quản lý giáo dục; Hoạt động đào tạo; Lưu học sinh
Content.
1. Lí do chọn đề tài
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam gần ba
mươi năm qua đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Đổi mới công tác đối ngoại, mà
trước hết là đổi mới về chính sách đối ngoại và hợp tác quốc tế là bộ phận rất quan
trọng trong công cuộc đổi mới toàn diện của nước ta.
Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các
nước láng giềng, trong đó có Lào và Campuchia.Tình cảm gắn bó đặc biệt giữa hai dân
tộc Việt Nam - Lào được hai Đảng, hai Nhà nước coi là hình mẫu của sự thủy chung,
son sắc hiếm có, là tài sản vô giá mà Đảng, Nhà nước, nhân dân hai nước Việt - Lào
anh em đã và đang vun đắp, gìn giữ và không ngừng được củng cố, phát triển, ngày
càng đi vào chiều sâu, đạt được những kết quả quan trọng trên mọi lĩnh vực. Tình
cảm gắn bó đặc biệt này cần phải truyền lại cho muôn đời con cháu mai sau, là bảo


đảm quan trọng để nhân dân hai nước Việt Nam và Lào giành được những thành tựu to
lớn trong giai đoạn cách mạng mới, vì sự phồn vinh của mỗi dân tộc.
Việt Nam và Campuchia chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao từ năm 1967
(24/6/1967). Mối quan hệ giữa Việt Nam và Campuchia ngày càng bền vững và đạt
được nhiều kết quả tốt đẹp trong thời kỳ mới. Ngày nay quan hệ Việt Nam -
Campuchia không ngừng được phát triển với phương châm "hợp tác láng giềng tốt
đẹp, đoàn kết hữu nghị truyền thống, ổn định lâu dài".
Để duy trì và phát triển mối quan hệ truyền thống với hai nước láng giềng, trong
những năm qua, Việt Nam đã không ngừng mở rộng và nâng cao mối quan hệ hợp tác
trong lĩnh vực GD&ĐT với hai nước bạn Lào và Campuchia. Hàng năm, Chính phủ
Việt Nam dành nhiều suất học bổng cho LHS Lào và LHS Campuchia sang học tập
nghiên cứu tại Việt Nam ở các lĩnh vực mà Việt Nam có thế mạnh. Đã có hàng vạn
LHS Lào, LHS Campuchia được học tập tại Việt nam, góp phần đào tạo bồi dưỡng
cho hai nước Bạn đội ngũ cán bộ trong các lĩnh vực khoa học - công nghệ và quản lý.
Nhiều LHS về nước công tác, nay đã trưởng thành, giữ trọng trách trong bộ máy của
Đảng và Nhà nước (đặc biệt là LHS Lào). Chính các LHS này đã là những nhân tố tích
cực góp phần thiết thực gìn giữ và củng cố mối quan hệ tốt đẹp của Việt Nam với hai
nước láng giềng.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho
Lào và Campuchia trong giai đoạn hiện nay là nhu cầu bức thiết, là nhiệm vụ chính trị
quan trọng, có ý nghĩa chiến lươc. Chính phủ Việt Nam, Bộ GD&ĐT đã có những
quan tâm, đầu tư cho công tác đào tạo LHS và đã đạt được những kết quả to lớn,
nhưng trong lĩnh vực này còn không ít những hạn chế. Hội nghị tổng kết về công tác
đào tạo LHS Lào, LHS Campuchia, Bộ GD&ĐT đã đánh giá: “Chất lượng và hiệu quả
đào tạo LHS chưa thực sự đạt được mong muốn của các nước. Kết quả học tập của
LHS nhìn chung chưa đáp ứng trước đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng ở bậc Đại
học đang hướng tới mục tiêu hòa nhập về trình độ và xu thế với nền đại học thế giới,
mà trước hết là khu vực Đông Nam Á. LHS Lào, Campuchia đã có nhiều tiến bộ về
khả năng thích ứng với những thay đổi nhanh về khoa học công nghệ, về kiến thức cho
sản xuất, kinh doanh nhưng một số LHS về nước vẫn chưa đáp ứng kịp với tốc độ phát

triển kinh tế - xã hội của đất nước mình, cũng như trong tiến trình hội nhập với khu
vực và thế giới.” [13]
Hầu hết các cơ sở giáo dục đại học đều đánh giá: Một số LHS vào đại học năm
thứ nhất bậc Đại học, sức học còn yếu, phải thi lại nhiều do hạn chế tiếng Việt, thiếu từ
ngữ chuyên ngành, gặp nhiều khó khăn trong kiến thức dẫn đến kết quả học tập chưa
cao. Từ năm học thứ hai trở đi, LHS đã nắm được phương pháp học tập, nâng cao các
kỹ năng ngôn ngữ tiếng Việt nên kết quả học tập có tiến bộ hơn nhưng tỷ lệ khá, giỏi
không nhiều.[13]
Từ thực tiễn trên, đòi hỏi các cơ sở đào tạo LHS đều phải có các biện pháp quản
lý để khắc phục hạn chế, nâng cao chất lượng đào tạo LHS.
Trường Hữu nghị 80 được giao nhiệm vụ đào tạo tiếng Việt và DBĐH cho LHS
Lào và LHS Campuchia, sau đó chuyển các LHS về các cơ sở giáo dục đại học của
Việt Nam. Chất lượng đào tạo khóa học tiếng Việt và DBĐH chính là nền tảng, là
phương tiện giúp LHS học tập tốt ở bậc đại học.
Vì những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo lưu
học sinh tại trường Hữu Nghị 80 trong giai đoạn hiện nay” để nghiên cứu trong
khuôn khổ luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động đào tạo LHS trong các cơ
sở giáo dục, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo LHS tại trường
Hữu Nghị 80 trong những năm qua, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80 trong giai đoạn hiện nay nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo.
3. Phạm vi nghiên cứu
Trường Hữu Nghị 80 có các đối tượng học tập là LHS Lào, LHS Campuchia và
học sinh Dân tộc nội trú. Trong phạm vi đề tài, tập trung nghiên cứu việc quản lý hoạt
động đào tạo LHS Lào và LHS Campuchia (gọi chung là LHS).
Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được lấy từ năm 2010 đến nay.
Đối tượng khảo sát, điều tra là 10 cán bộ quản lý, 20 giáo viên và 50 LHS đang
học tập tại trường trường.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lí hoạt động đào tạo LHS
4.2. Khảo sát thực trạng quản lí hoạt động đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80
4.3. Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80
trong giai đoạn hiện nay
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý đào tạo LHS Lào, LHS Campuchia có những đặc thù, nghiên cứu xác
định những đặc thù đó để có biện pháp quản lý phù hợp với đối tượng là điều kiện tiên
quyết cho thành công đào tạo LHS tại trường Hữu Nghị 80.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá trong
quá trình nghiên cứu các tài liệu để xác định những vấn đề lí luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
Phương pháp quan sát các hoạt động của nhà trường liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến chuyên gia theo chuyên đề.
7.3. Các phương pháp xử lý thông tin, dữ liệu
Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.
Phương pháp sử dụng toán thống kê, sơ đồ hoá…
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo lưu học sinh trong cơ sở
giáo dục
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo lưu học sinh tại trường
Hữu Nghị 80
Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo lưu học sinh tại trường
Hữu Nghị 80 trong giai đoạn hiện nay
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Hiệp định về hợp tác Kinh tế, Văn
hóa,Giáo dục và khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và chính
phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào giai đoạn 2011 - 2015.
2. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại cương khoa học quản lý. Nxb
ĐHQG Hà Nội.
3. Nguyễn Đức Chính (2008), Thiết kế và đánh giá chương trình giáo dục. Bài giảng
khoa sư phạm, ĐHQG Hà Nội.
4. Nguyễn Đức Chính (2008), Quản lý và kiểm định chất lượng trong giáo dục. Bài
giảng khoa sư phạm, ĐHQG Hà Nội.
5. Nguyễn Đức Chính (2012), Đo lường và đánh giá trong giáo dục. Bài giảng cao
học QLGD.
6. Vũ Đình Chuẩn, Quản lý hoạt động đổi mới PPDH và KTĐG kết quả hoc tập của học
sinh trong trường THPT. Dự án phát triển GV THPT và TCCN.
7. Bộ GD&ĐT, Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả hợp tác Việt - Lào trong lĩnh
vực giáo dục và phát triển nguồn nhân lực (giai đoạn 2011 -2020)
8. Đặng Quốc Bảo (2012), Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường. Tập bài giảng cho
lớp Cao học Quản lý Giáo dục.
9. Bộ GD&ĐT, Mười năm hợp tác giúp đỡ ngành giáo dục Campuchia (1979 - 1989).
10. Bộ GD&ĐT, Nghị định thư về hợp tác đào tạo cán bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
11. Bộ GD&ĐT, Nghị định thư về hợp tác giáo dục giai đoạn 2011 - 2015 giữa Bộ
Giáo dục và Đào tạo nước CNXHCN Việt Nam và Bộ giáo dục, thanh niên và thể thao
vương quốc Campuchia.

12. Bộ GD&ĐT (2002), Kỷ yếu hội nghị tổng kết 10 năm hợp tác giáo dục và đào tạo
Việt Nam - Lào.
13. Bộ GD&ĐT, Tài liệu hội nghị hợp tác giáo dục Việt Nam - Lào, Việt Nam -
Campuchia (2010, 2011, 2012).
14. Nguyễn Tiến Đạt (2005), Kinh nghiệm và thành tựu phát triển GD&ĐT trên thế
giới. Nxb giáo dục.
15. Vũ Cao Đàm (1997), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. Nxb khoa học kỹ
thuật, Hà Nội.
16. Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ 21.
Nxb Giáo dục Việt Nam.
17. Trần Khánh Đức (2011), Sự phát triển các quan điểm giáo dục. Nxb ĐHQG Hà
Nội.
18. Đặng Xuân Hải - Nguyễn Sỹ Thư (2012), Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
trong bối cảnh thay đổi. Nxb Giáo dục Việt Nam.
19. Phạm Minh Hạc (2005), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục. Nxb
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
20. Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Đặng Quốc Bảo - Nguyễn Trọng Hậu - Nguyễn Quốc
Chí - Nguyễn Sỹ Thư (2012), Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và thực tiễn.
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
21. Nguyễn Ngọc Quang, Những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo dục.
Trường cán bộ quản lý TW1 - Hà Nội.
22. Hà Nhật Thăng - Trần Hữu Hoan, Xu thế phát triển giáo dục. Giáo trình đào tạo
Thạc sĩ khoa học giáo dục.
23. Từ điển Bách khoa Việt Nam.
24. Từ điển Giáo dục học (2001), Nxb Bách khoa toàn thư, Hà Nội.
25. Từ điển tiếng Việt (2011). Nxb Văn hóa - Thông tin.
26. Phạm Viết Vượng, Giáo dục học. Nxb ĐHQG Hà Nội.

×