Qui hc va
hc theo tip cm bo chng
n
i hc ci hc Qui
Luc hc: 62 14 05 01
Ngi hng dn : i
o v: 2013
206 tr .
Abstract. H thng v n v qui
hc va h thng nhng vn
n c qu
m bo
chng u tra, khc trng qu
theo tip c i hc ta. Gii thiu kinh
nghim qung tip c gi
khu v xut mt s gip cn
Keywords.c; Quc; i hc; i hc H va hc va
Content.
1. Lý do chọn đề tài
-
CNH-
"CL
đào tạo ĐH có sự phân tầng rõ rệt giữa các hệ CQ và hệ KCQ CL đào tạo SV tại
chức, từ xa còn rất thấp, đây là điểm yếu nhất về CL đào tạo hiện nay "
"Quy mô GDKCQ phát triển nhanh chóng,
nhưng công tác quản lý còn yếu và điều kiện ĐBCL còn rất thấp. Việc quản lý lỏng lẻo
đối với hệ liên kết đào tạo có cấp văn bằng đã dẫn tới tình trạng "học giả, bằng thật".
Đây là một khâu yếu nghiêm trọng của GDKCQ ở nước ta”
"Quản lý quá trình đào tạo đại học vừa làm vừa học theo tiếp cận đảm
bảo chất lượng"
2. Mục đích nghiên cứu
-
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Qu
.
4. Giới hạn nghiên cứu
-
- th i c
n t ch gn lin vi t ch n
khai mt tt c t sc
quan tr qunh c
th
- T c tin qu o
p c
-
5. Giả thuyết khoa học
6. Câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Câu hỏi nghiên cứu
- u c Nh
cnh qu
-
-
-
6.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- u nhng v n v qu o
- thng nhng v n c qu
.
- u tra, khc trng qup cn
c ta.
- u kinh nghim quo theo tip ca
gic.
- xut mt s gip cn
7. Những luận điểm cần bảo vệ
-
-
-
8. Những đóng góp mới của luận án
Về mặt lý luận: áp dụng tiếp cận ĐBCL để đổi mới quản lý quá trình đào tạo
ĐHVLVH nhằm nâng cao CL và hiệu quả đào tạo.
Về mặt thực tiễn: xu c mt s gi o
p ct qu u ca lu
cung cu u
tham kh vn d p cho qu o
u qu o nguc.
9. Phương pháp tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp tiếp cận
- Theo tiếp cận hệ thống: c t ch
thng t o gi
p t
t o ngun phu ra c
ra nhp th ra phi thc tin, gn
vu ki th n KT-a
t b phn c o dn
cng ca h th nh
ti v
- Theo tiếp cận lịch sử: o
n lch st tn tn ca
t m tip cn ho nh
hiu qu o.
- Theo tiếp cận xã hội học tập và học tập suốt đời: hc tp sui hc
ti ca nn GD hii trong th k c ti
nhi gii hc tt c nhng nhu cu
hc tp ca mi mng, da bn tr c
bn cu U ban quc t v GD th k
cc tp: mm n" {36,
hi hc tp khuyi hc, hc bt k
thn th i hc tp cho mi
c hi bi tn t ng
vi nhau trong cng.
- Theo tiếp cận thị trường: mun hin th nghip CNH-c
i pht ngu ln v s
quu qu nn sn xut ln dn
tng KH&CN. Trong bi c c cung ng
ngu ln v s ng m cn thiu
n KT-c bit tu qu
o. Nu sn pho ra cn ph c tip nhn,
ng tt trong th ng c li nu sn ph
c chn s b i bi trong th ng ca nn kinh t th ng
t cao.
- Theo tiếp cận ĐBCL: i quan u ca bt k
th hi nhp quc t
mun CL cng, sn phc gii tuyn dng
chp nhi s du i
v n nay, mu n thit ph p cn
ng cho quo.
9.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: ng hn,
n qup cn
c nhn cn thit.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm: t kinh
nghim thc tin qui chc cc
m thc tin qui
ln ca Trung Quc, kinh nghim quo theo tip ca
gic tin qu
c ta.
- Phương pháp lấy ý kiến các chuyên gia: la chn nh
l cao, kinh nghim v qu
phng vn trc tip nhkinh trung th
nhng gi
- Phương pháp điều tra viết: phng vp CB qu
qua vic h lng lot ca nhiu
phiu hi, phin, phic thit k chun
vi mt h thc in sy theo nhng nnh. CB qun
c hi s tr li bt trong mt thi gian nhi
nh c tng hp
th c d n li.
- Phương pháp thống kê toán học:
x li liu thu thc, t
t lun.
10. Cấu trúc luận án
n: m u, kt lu n ngh, danh m
khoa hc c n luu tham kh lc, ni dung ca
lu
Chương 1: n qup cm
bo chng.
Chương 2: Thc trng qup cm
bo chng.
Chương 3: p cm
bo chng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đặng Quốc Bảo (2005), Quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo
Cao hc qui hc qui.
2. Báo Dân trí điện tử i d bi u",
view sa px ? ID = T5709.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Giáo dục từ xa và giáo dục người trưởng
thành, D t-B "H tr hc t i.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Kỷ yếu hội thảo đảm bảo chất lượng trong
giáo dục đại học Việt Nam, Vii hc
t.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Xây dựng bộ chương trình khung cho các
ngành đào tạo đại học và cao đẳng, u tp hu
o t i hc ki
t n 28/9/2006).
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2003), Quy chế về tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, cấp
chứng chỉ, văn bằng tốt nghiệp theo hình thức giáo dục từ xai.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2004), Quy chế tạm thời về kiểm định chất lượng
trường đại họci.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005), Đề án đổi mới giáo dục đại học Việt Nam
Ni.
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính
quy theo hệ thống tín chỉ nh S -
a B ng B
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm
giáo dục thường xuyêni.
11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường đại họci.
12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Tài liệu hội nghị tổng kết công tác đào tạo
không chính quy giai đoạn 2003-2007i.
13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia về giáo
dục mở và từ xa, Nxb. Th gii.
14. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1997), Những cơ sở khoa học về
quản lý giáo dục, Hc vin qui.
15. Nguyễn Đức Chính (2002), Kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học,
i hc qui.
16. Chính phủ CHXHCN Việt Nam (2004), Báo cáo tình hình giáo dục
Quc h 1534/CP-i.
17. Chính phủ Cộng hòa XHCN Việt Nam (2001), Chiến lược phát triển giáo
dục 2001-2010i.
18. Chính phủ Cộng hòa XHCN Việt Nam (2005), Đề án phát triển giáo dục từ
xa giai đoạn 2005-2010i.
19. Cộng hòa XHCN Việt Nam (1998), Luật Giáo dục năm 1998
qui.
20. Cộng hòa XHCN Việt Nam (2005), Luật Giáo dục năm 2005, Nxb. Ch
qui.
21. Lê Vinh Danh -
22. Đại học quốc gia Hà Nội, Khoa Sư phạm (2003), Giáo dục học đại học
liu bc hi hp v i
hi.
23. Đại học quốc gia Hà Nội, Khoa Sư phạm (2007), Thiết kế và đánh giá
chương trình giáo dục, Ti.
24. Thái Xuân Đào (2005), Hội nhập kinh tế quốc tế, những cơ hội, thách thức đối
với phát triển giáo dục không chính quy, K yu hi thc Vi
vic gia nhp WTO, Vin chic.
25. Thái Xuân Đào t Nam-t
nhng thp k u ca th k XXI", Tạp chí giáo dục (195), tr.25-27.
26. Trần Khánh Đức (2001), Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn bảo đảm chất
lượng đào tạo đại học và trung học chuyên nghiệp (Kh thu
c tng k : B2000-52-
tric, Hi.
27. F.Januskêvich và J.Timôvxki i hc ti chc c
Tạp chí trường đại học ngày nay (4), tr.7-8 .
28. Nguyễn Công Giáp (1996), Giáo dục thường xuyên: hiện trạng và xu hướng
phát triển, Tng lun, Viu i.
29. Trình Thanh Hà (2011), Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc bảo đảm chất
lượng đào tạo đại học từ xa ở Việt Nam, Luc, Vin
khoa hc Vit Nam.
30. Phạm Minh Hạc, Trần Kiều, Đặng Bá Lãm, Nghiêm Đình Vì (2002), Giáo
dục thế giới đi vào thế kỷ XXI qui.
31. Đặng Xuân Hải (1999), Cơ sở lý luận của công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý
giáo dục và đào tạo theo phương thức từ xa quc,
i.
32. Đặng Xuân Hải (2008), Chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo
dụci hc qui.
33. Vũ Ngọc Hải, Trần Khánh Đức (2003), Hệ thống giáo dục hiện đại trong
những năm đầu thế kỷ XXI (Việt Nam và thế giới)i.
34. Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo dục,
i hi.
35. Hoàng Hữu Hòa t qu tt nghit s yu t nh
n chi hc t xa ci
hc Hu", Tạp chí khoa học trường đại học Huế, (26), tr.10-18.
36. Jacques Delors (1996), Learning: The treasure within. Report to UNESCO of
the international Commision of Education for the Twenty-first century,
UNESCO, Paris (Bn dch ting Vit: "Hc tp: m tim n", Nxb.
c, 2002).
37. Phan Văn Kha (2006), "Ch th ng",
Tạp chí khoa học giáo dục (10), tr.37-40
38. Đặng Bá Lãm (2003), Giáo dục Việt Nam những thập niên đầu thế kỷ XXI,
chiến lược phát triểni.
39. Đặng Bá Lãm, Nguyễn Việt Hùng (1990), Cơ cấu các loại hình giáo dục đại
học trong hệ thống giáo dục quốc dân, Vii hc
52.VNN 02.02.
40. Ngô Tấn Lực (2008), Tổ chức quản lý đào tạo liên thông của trường cao đẳng
cộng đồng trong điều kiện Việt Nam, Lun s quc, Khoa
i hc qui.
41. Nguyễn Xuân Mai (2006), Xây dựng mô hình đào tạo liên thông giáo viên dạy
nghề từ công nhân kỹ thuật, Lu m,
i hc qui.
42. Phạm Thành Nghị a chm chi h
Tạp chí đại học và giáo dục chuyên nghiệp (3), tr.6-10.
43. Phạm Thành Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dục đại họci hc
qui, tr.16-108.
44. Phạm Thành Nghị (2004), "Quyn t ch i cng
i hc", Tạp chí giáo dục (6), tr.7-14.
45. Phạm Thành Nghị i mi hng
hiu qu", Tạp chí khoa học giáo dục (26), tr.10-14.
46. Đào Quang Ngoạn (1993), Tình hình và xu thế phát triển hoạt động bồi dưỡng
và đào tạo lại người lao động trên thế giới, Tng lun, Vii hc
i.
47. Đào Quang Ngoạn (1995), Thách thức đối với giáo dục đại học Việt Nam, đặc
biệt trong thời kỳ đất nước đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, Tng
lui.
48. Quách Tuấn Ngọc (2001), "Mt s v i mi hc b
ngh Tài liệu hội nghị giáo dục đại học (3/2010),
tr.239.
49. Nguyễn Thiện Nhân (2008), "Tr li cht v i biu quc hi",
( Số ra ngày 12/01/2008), Hà Nội.
50. Lương Thị Tố Như (1994), Nghiên cứu một số vấn đề thực tiễn mở rộng quy
mô đào tạo đại học ở Việt Nam trong những năm gần đây, Luc,
Vii hi.
51. Phạm Phụ (2005), Về khuôn mặt mới của giáo dục đại học Việt Nam, Nxb.
i hc quc gia Tp. H
52. Thái Thanh Sơn (2000), Vai trò của công nghệ thông tin trong phát triển
tương lai của đào tạo từ xa ở Việt Nam u khoa hc cp B,
Vii hc m i, tr.07-38.
53. Tạp chí Báo cáo viên nguc Vit Nam hin nay",
Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban tuyên giáo Trung ương (4) , tr.47-
49.
54. Trịnh Ngọc Thạch (2008), Hoàn thiện mô hình quản lý đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao trong các trường đại học Việt Nam, Lu
i hc qui.
55. Phạm Xuân Thanh (2005), m ch i hc: s vn
dc tin ViTạp chí giáo dục (12), tr.10-19.
56. Lê Văn Thanh (2008), Nghiên cứu học viên đại học từ xa của Viện đại học mở
Hà Nội u khoa hc cp B, Vii hc m i.
57. Đỗ Xuân Thảo, Lê Hải Yến o t xa bng
truyn", Tạp chí giáo dục từ xa và tại chức, trường đại
học sư phạm Hà Nội (3), tr.07-16.
58. Lâm Quang Thiệp (2006), D.Bruce Johnstone,Phillip G.Altbach, Giáo dục
đại học Hoa Kỳi.
59. Lâm Quang Thiệp, ng hc ch gi Vi
60. Lâm Quang Thiệp, Lê Viết Khuyến (2006), Chương trình và quy trình đào tạo
đại họcu b ci hi.
61. Nguyễn Xuân Thu (2006), Chất lượng giáo dục: kinh nghiệm từ Úc, K yu
hi tho bm chi mi hi hc quc
gia Tp. H
62. Phan Hữu Tiết (6/1988), Những kiến nghị về hệ không chính quy trong giáo
dục đại học, Vii hp.
63. Phan Hữu Tiết, Phạm Duy Bình, Lê Dũng, Nguyễn Như Kim (1988), Hệ
không chính quy trong hệ thống giáo dục đại học, trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề u S 52 VNN 02-05.
64. Nguyễn Cảnh Toàn (2000), Đào tạo từ xa - một loại hình cần đặc biệt trú
trọng, K yu hi tho quc gia v c t xa (30-31/3/2000), Vii hc
m i.
65. Nguyễn Cảnh Toàn (2001), Tự giáo dục, tự học, tự nghiên cứu
i hi.
66. Nguyễn Cảnh Toàn o hc t xa", Tạp chí giáo
dục từ xa và tại chức, trường đại học sư phạm Hà Nội (15), tr.15-17.
67. Nguyễn Đức Trí (2002), Quản lý quá trình đào tạo trong nhà trường
ging Cao hc quc, Vic.
68. Lê Đình Trung (2007), "Thc trng ging
o t xa hin nay", Tạp chí giáo dục từ xa và tại chứci h
phi (15), tr.07-09.
69. Trung tâm đào tạo mở và từ xa thuộc Tổ chức Bộ trưởng giáo dục Đông
Nam Á (2005), Tài liệu tập huấn về biên soạn học liệu đào tạo từ xa, bn dch
t ting Anh ca Trng, tr.02-59, Vii hc m i.
70. Tô Bá Trượng (2001), Giáo dục thường xuyên thực trạng và định hướng phát
triển, Vin Khoa hi hc qui.
71. Trường đại học sư phạm Hà Nội (2007), Tổ chức đào tạo từ xa theo mô hình
truyền thông đa phương tiện, u khoa hc cp Bi.
72. Tô Bá Trượng (2008), "Mt s v v quo", Tạp chí giáo dục
(192), tr.34-36.
73. Nguyễn Kim Truy (2003), Báo cáo 10 năm Viện đại học mở Hà Nội xây dựng
và trưởng thành, Vii hc m i.
74. Nguyễn Kim Truy (2007), Các giải pháp cơ bản nâng cao chất lượng đào tạo
từ xa u khoa hc cp B, Vii hc m i.
75. U.Angielốp dy hc trong h thng hc tp ti chc", Tạp
chí trường đại học ngày nay (01), tr.4-6.
76. V.S.Actobôlépxki i h Tạp chí
Người cộng sản Liên xô (08), tr.10-13
77. V.U. Kudơnnhetxốp i h hc t
tc", Tạp chí Cộng sản (03), tr.7-9
78. Viện đại học mở Hà Nội (1998), Giáo dục mở và đào tạo từ xa. Hiện trạng và
triển vọng, Hi tho khoa hc.
79. Viện đại học mở Hà Nội (2003), Những bài báo viết về giáo dục mở và đào
tạo từ xa, Vii hc m i.
80. Viện đại học mở Hà Nội (2006), Đào tạo từ xa lý luận và thực tiễn, Ch bi
i dH qui.
81. Viện đại học mở Hà Nội (2006), Kỷ yếu Hội thảo khoa học khu vực Đông
Nam Á về chính sách và công nghệ đào tạo mở và từ xai.
82. Viện đại học mở Hà Nội (2008), Tập hợp các bài viết về phương pháp ôn tập,
giải đáp thắc mắc cho các lớp đại học hệ từ xai b.
83. Viện nghiên cứu đại học và giáo dục chuyên nghiệp (1994), Xây dựng hệ
thống giáo dục thường xuyên -93-25.
84. Phạm Minh Việt, Lê Văn Thanh (2008), o t xa: lo
thc hin "mi hi hc cho nhii", Bản tin Viện đại học mở
Hà Nội (01), tr.04-05.
85. Vụ công tác lập pháp (2005), Những nội dung mới của Luật Giáo dục năm
2005i.
86. Vụ đại học và sau đại học (2004), Xây dựng chương trình và chương trình
khungi.
87. Trần Đức Vượng (2006), Giáo dục mở và từ xa: cơ sở lý luận và kinh nghiệm
quốc tế u khoa hc cp B, Vii hc m i.
Tiếng Anh
88. Barnelt R.A. (2007), Assumption Thailan Virtual University, What is the
Diffrence ? A Review of Contemporary Research on the Effectiveness of Distance
Learning in Higher Education, Washington DC: The Institute for Higher Education
Policy, pp.12-33.
89. Belawati, T. (2005), The impact of online tutorials on course completion rates
and student achievement, Learning, Media and Technology, Jakarta: Universitas
Terbuka, 30(1),pp.15-25.
90. Material/Glosaryofl/, "In-
service training".
91. Jung I.S.(2004b), Quality assurance systems in mega-universities and selected
distance teaching instititions, A paper presented at the Second Global Forum on
International Quality Assurance, Accreditation ang the Recognition of Qualifications
for Widening Access to Quality Higher Education, (28-29 June), Paris, France.
92. Koul B. N. & Kanwar. A. (Eds.) (2006), Perspectives on Distance Education:
towards a quality culture,Vancouver, BC: The Commonwealth of Learning.
93. Kristy Kelly (2000), The higher education system in Vietnam,
. e-mail: WENRAWES.ORG.
94. Lester J. (1991), The impact of distance learning on the process of
accreditation, in Lenn, M.P. (eds.), Distance Learning and Accreditation: Professional
Development Series. Washington DC: Council on Post Secondary Accreditation, pp.
05-10.
95. Marginson S. (2002), Quality Assurance for Distance Learning:Issues for
International Discussion and Action, CHEA International Seminar III on Academic
Quality: Policy, Preferences and Politics. San Francisco, January 24.
96. Middle States Association of Colleges and Schools (1997), Guidelines for
Distance Learning Programs, Philadelphia: MSACS.
97. Moore M. G., Kearsley G. (1996), Distance Education-A Systems View,
Wadsworth Publishing Company, pp.06-135.
98. Nguyen Kim Dung (2003), International Practices in Quality Assurance for
Higher Education Teaching and Learning: Prospects and Possibilities for Vietnam,
PhD Thesis, Melbourn University, Australia, pp.10-205.
99. Nunan T. (1991), "University Academics" Perceptions of Quality in Distance
Education, ASPESA Forum 1991, pp.387-397.
100. Nunan T. and Calvert J. (1991), "Investigating Quality and Standards in
Distance Education: An Interpretation of Issues" in Distance Education, ASPESA
Forum 1991, pp.396-406.
101. OUUK (2004), Quality and standards in the Open University, UK: Fact sheet
series, pp.15-30.
102. Peters O. (1983), Distance teaching and industrial production: a comparative
interpretation outline. In D. Sewart, D. Keegan & B. Holmberg (Eds.) Distance
education international perspectives (pp.95-113), London: Routledge.
103. Quality Assurance Agency for Higher Education (QAAHE) (1999),
Guidelines on the Quality Assurance of distance learning, Gloucester, UK, March
1999, pp.11-13.
104. Robinson B. (1992), "Applying Quality Standards in Distance Education and
Open Learning", SADE/EADTU Conference Umea 1992, in EADTU News. Heerlen,
pp.11-17.
105. Ronald A., & Phipps R. (1998), Assuring Quality in Distance Learning, A
report prepare for the Council for Higher Education Accreditation by the Institute for
Higher Education Policy Washington, DC.
106. Sallis E. (1993), Total Quality Management in Education, Philadelphia: Kogan
Page, pp.17-25.
107. Salmi J. (2000), Tertiary Education in the Twenty-First Century: Challenges
and Opportunities, Washington DC: The World Bank, pp.12-15.
108. Spark B. (1992), "The Quests of Quality Standards in Distance Education" in
Distance Education as two way Communication, pp.133-146.
109. Stanley E. and Patrick W. (1998), Quality Assurance in America and British
Higher Education: A Comparison, in Gaither G.H. Quality Assurance in Higher
Education: An International Perspective, San Francico: Jossey-Bass Publishers, pp.39-
56.
110. Stella A. and Gnanam A. (2002), Assuring Quality and Standards in Higher
Education: The Contemporary Context and Concerns, Bangalore: Allied Publisher, pp.
01-20.
111. Stewart B. and Smith Y.C. (1994), "Bringing Quality to Higher Education",
First National Conference on Quality in Education, Dipoli, Espoo, Finland, pp.18-19
May 1994.
112. Tait A. (1997), Quality Assurance in Higher Education: Selected case studies,
Vancouver, BC.: The Commonwealth of Learning, pp. 05-27.
113. Twigg C.A. (2001), Quality Assurance for Whom? Providers and Consumers
in Todays Distributed Learning Environment, New York: Center for Academic
Transformation, pp. 05-39.
114. Van Vught F.A. & Westerheijden D.F. (1993), Quality Management and
Quality Assurance in European Higher Education. Enschede: Cheps.
115. Williams G. (1993), "Total Quality Management in Higher educational
Panacea or placebo? ", Higher Education, vol. 25, pp.229-237.
116. Xie Guodong (2003), Adult education in China: Present situation,
achievement and challenges. http: //www.iz.dvv.de/index.php?article id=356&clang=1