Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá của lễ hội đền hùng trong điều kiện nền kinh tế thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.03 KB, 10 trang )

Giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá của lễ hội
đền Hùng trong điều kiện nền kinh tế thị
trường

Nguyễn Thị Phương Mai

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Luận văn ThS Chuyên ngành: Triết học; Mã số 60 22 80
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Đức Hướng
Năm bảo vệ: 2014


Abstract. Trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về lễ hội và những giá trị văn hóa
của lễ hội đền Hùng trong phát triển văn hóa, xã hội hiện nay. Đánh giá thực trạng
việc giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa của lễ hội đền Hùng trong điều kiện nền
kinh tế thị trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vừa qua. Đề xuất các phương hướng và
giải pháp nhằm phát triển lễ hội đền Hùng để xứng tầm lễ hội cấp quốc gia.

Keywords. Văn hóa Việt Nam; Lễ hội đền Hùng; Phú Thọ; Triết học.









26

Content


Mục lục
Chương 1
GIÁ TRỊ VĂN HÓA CỦA LỄ HỘI ĐỀN HÙNG
1.1. Khái niệm lễ hội và lễ hội truyền thống …………………………………
1.1.1.Khái niệm lễ hội
1.1.2. Khái niệm lễ hội truyền thống
1.2 Giá trị văn hóa của lễ hội đền Hùng………………………………………………
1.2.1. Giá trị cố kết cộng đồng dân tộc
1.2.2. Giá trị giáo dục
1.2.3. Giá trị văn hoá tâm linh
1.2.4. Giá trị bảo tồn nền văn hoá dân tộc
1.3 Tác động của nền kinh tế thị trường đối với lễ hội truyền thống ………………
Chương 2
THỰC TRẠNG GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA
LỄ HỘI ĐỀN HÙNG TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG CỦA
TỈNH PHÚ THỌ
2.1 Thực trạng tổ chức lễ hội đền Hùng hiện nay ……………………………………
2.1.1 Những điều kiện thuận lợi của tỉnh Phú thọ trong việc giữ gìn và phát huy giá trị
văn hóa của lễ hội đền Hùng
2.1.2 Thực trạng tổ chức lễ hội đền Hùng từ trước đến năm 2000
2.1.3 Thực trạng tổ chức lễ hội đền Hùng từ năm 2000 đến nay
2.2 Vấn đề giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá qua văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể
2.2.1. Vấn đề giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá lễ hội đền Hùng qua văn hoá vật thể
2.2.2. Vấn đề giữ gìn và phát huy giá trị văn hoá lễ hội đền Hùng qua văn hoá phi vật thể
2.3 Những vấn đề đặt ra trong việc giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa của lễ hội
đền Hùng ………………………………………………………………………………

27
2.4 Giải pháp nhằm giữ gìn và phát huy gía trị văn hoá của lễ hội đền Hùng
2.4.1. Giải pháp về bảo tồn và phát huy các di sản lễ hội đền Hùng

2.4.2 Xây dựng môi trường văn hóa trong lễ hội đền Hùng


97
Reference
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Duy Anh (1951), Hán Việt từ điển, Nxb Minh Tân, Pari-Pháp.
2. Đào Duy Anh (2000), Việt Nam văn hoá sử cương, Nxb Văn học -
nghệ thuật, Hà Nội.
3. Ngô Kim Anh (2000), "Quan hệ du lịch - Văn hoá và triển vọng Ngành
du lịch Việt Nam", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (2).
4. Trịnh Lê Anh (2005), "Môi trường - xã hội- nhân văn và vấn đề phát
triển du lịch bền vững", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (3).
5. Toan Ánh (2005), Nếp cũ hội hè đình đám, Nxb Trẻ, Hà Nội.
6. Báo Lao Động số 47 /2005, (2).
7. Nguyễn Chí Bền (2005), "Di sản văn hoá Việt Nam đang ở tình trạng báo
động đỏ", Báo Lao động cuối tuần ngày, 19/6/2005.
8. Trương Quốc Bình (2002), "Vai trò của di sản văn hoá với sự phát
triển của du lịch Việt Nam", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (3).
9. Nguyễn Thái Bình (2002), "Phát triển du lịch với nguồn tài nguyên
nhân văn", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (12).
10. G.Cazes - R.Lan Quar - Y. Raynouard (2005), Quy hoạch du lịch,
Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
11. Đoàn Minh Châu (2004), Cấu trúc của lễ hội đương đại (trong mối
liên hệ với cấutrúc của lễ hội truyền thống của người Việt ở đồng bằng Bắc
Bộ), Luận án Tiến sĩ lịch sử văn hoá và nghệ thuật, Viện Văn hoá thông tin, Hà
Nội.
12. Đoàn Văn Chúc (1994), Những bài giảng về văn hoá, Nxb Văn hoá
thông tin, Hà Nội.
13. Đoàn Văn Chúc (2004), Văn hoá học, Viện Văn hoá và Nxb Văn hoá

Thông tin, Hà Nội.
14.Thiều Chửu (1999), Hán - Việt từ điển, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh

98
15. Công ty Cổ phần Hợp tác truyền thông Việt Nam (2005), Phú Thọ
chào đón bạn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
16. Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ (2008), Niên giám thống kê 2007 tỉnh
Phú Thọ, Nxb Thống kê, Hà Nội.
17. Lê Đức Cương (2004), "Du lịch văn hoá và giảm nghèo", Tạp chí Du
lịch Việt Nam
18. Phạm Đức Dương (2000), Văn hoá Việt Nam trong bối cảnh văn
hoá Đông Nam á, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
19. Đảng bộ tỉnh Phú Thọ (2005), Văn kiện Đại hội Đảng bộ lần thứ XII, Phú
Thọ. 20. 20. 21. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Nghị quyết Trung ương khoá
VIII.
22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Kết luận Hội nghị lần thứ X Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX.
23. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
24. Nguyễn Đức Đạm (2002), "Phát triển và Hội nhập quốc tế", Tạp chí
Du lịch Việt Nam, (7), tr.10.
25. Phạm Duy Đức (2006), Thách thức của văn hoá Việt Nam trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Văn hoá Thông tin - Viện Văn hoá, Hà
Nội.
26. Phạm Duy Đức (chủ biên) (2008), Quan điểm chủ chủ nghĩa Mác -
Lênin về văn hoá, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
27. Nguyễn Quang Đức (2004), "Lào Cai điểm đến của doanh nhân và
du khách", Tạp chí Kinh tế và dự báo, (8).
28. Lê Quý Đức (chủ biên) (2005), Vai trò của văn hoá trong sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng sông

Hồng, Nxb Văn hoá Thông tin và Viện Văn hoá, Hà Nội.
29. Lê Quý Đức (1998), "Di sản văn hoá nhìn từ góc độ kinh tế", Tạp chí

99
Văn hoá dân gian, ( 2), tr.7-14.
30. Cao Đức Hải (2000), "Suy nghĩ về việc phát triển lễ hội dân gian trở
thành ngày Hội văn hoá du lịch địa phương", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, (4).
31. Lê Hoà (2002), "Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo tồn di sản văn hoá",
Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, (5), tr.16.
32. Hội đồng Bộ trưởng (1991), "Báo cáo của chủ tịch Võ Văn Kiệt, tại
kỳ họp thứ X Quốc hội khoá VIII", Báo Nhân dân, ngày 11/12/1991.
33. Nguyễn Mạnh Hùng (2005), "Thấy gì qua việc tổ chức các lễ hội văn
hoá du lịch", Tạp chí Du lịch Việt Nam, (3).
34. Võ Phi Hùng (2002), "Phát huy thế mạnh du lịch lễ hội", Tạp chí Du
lịch Việt Nam, (7).
35. Đỗ Huy (2005), Văn hoá và phát triển, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
36. Nguyễn Văn Huyên - Dương Huy Thiện (1992), "lễ hội ở một làng quê
đất Tổ", Tạpchí Văn hoá dân gian,
37. Huyện uỷ - Hội đồng nhân dân - Uỷ ban nhân dân huyện Lâm Thao
(2008), Địa chí văn hoá dân gian Lâm Thao, Lâm Thao.
38. Đặng Cảnh Khanh (1999), Các nhân tố phi kinh tế xã hội học về sự
phát triển, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
39.Phan Khanh (1992), Bảo tàng di tích lễ hội. Vấn đề bảo vệ di sản
văn hoá dân tộc, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
40.Đinh Gia Khánh (1985), "ý nghĩa xã hội văn hoá của Hội lễ dân
gian", Tạp chí Văn hoá dân gian,
41. Đinh Gia Khánh - Lê Hữu Tầng (chủ biên) (1993), lễ hội dân gian
truyền thống trong thời hiện đại, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
42. Đinh Gia Khánh (2000), "Hội lễ dân gian và sự phản ánh những

truyền thống của dân tộc", Tạp chí Văn hoá dân gian,
43. Vũ Ngọc Khánh (1993), lễ hội cổ truyền trong quá trình thích nghi

100
với đời sống xã hội hiện đại và tương lai, Trong cuốn "lễ hội truyền thống đời sống
xã hội hiện đại", Đinh Gia Khánh, Lưu Hữu Tầng (chủ biên), Nxb Khoa học xã
hội, Hà Nội.
44. Giáo trình Kinh tế chính trị, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
45. Nguyễn Phương Lan (2007), "Chính sách bảo tồn, khai thác tài
nguyên du lịch lễ hội", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật
46. Nguyễn Quang Lê (2001), Khảo sát thực trạng văn hoá lễ hội truyền
thống của người Việt ở đồng bằng Bắc bộ, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội
47. Lê Hồng Lý (2006), "Khai thác các giá trị văn hoá và lễ hội truyền
thống ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long phục vụ phát triển du lịch", Tạp
chí Văn hoá dân gian, (2), tr.38.
48. C.Mác (1962), Bản thảo kinh tế triết học năm 1844, Nxb Sự thật, Hà
Nội.
49. Trần Thị Tuyết Mai (2005), "lễ hội bơi chải Bạch Hạc trong đời
sống cộng đồng",Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật,
50. Lê Thị Tuyết Mai (2006), Du lịch lễ hội Việt Nam, Trường Đại học
Văn hoá Hà Nội
51.Trần Bình Minh (2009), "Tổ chức quản lý lễ hội cổ truyền hiện nay",
Tạp chí Văn hoá nghệ thuật,
52.Ngô Quang Nam - Xuân Thiêm (1986), Địa chí Vĩnh Phú - Văn hoá
dân gian vùng đất Tổ, Sở Văn hoá thông tin thể thao Vĩnh Phú
53. Phạm Xuân Nam (1998), Văn hoá vì phát triển, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
54. Phạm Quang Nghị (2002), "lễ hội và ứng xử của người làm công tác
quản lý lễ hội hiện nay", Tạp chí Cộng sản,
55. Trần Nhạn (1995), Du lịch và kinh doanh du lịch, Nxb Văn hoá thông

tin, Hà Nội.
56. Phan Đăng Nhật (1993), "Văn hoá dân gian và sự nghiệp phát triển

101
đất nước", Tạp chí Văn hoá dân gian
57. Phan Đăng Nhật (2000), "Du lịch Hội lễ tiềm năng và hiện thực khả
thi", Tạp chí Du lịch Việt Nam,
58. Nguyễn Hồng Phong (1959), Xã thôn Việt Nam, Nxb Văn sử địa, Hà Nội
59. Đỗ Lan Phương (2001), "Truyền thuyết và lễ hội Chử Đồng Tử với
du lịch Châu Giang- Hưng Yên", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật
60. Hồ Hữu Phước (2004), "Phát triển cơ sở hạ tầng đô thị du lịch và
vai trò của Nhà nước", Tạp chí Kinh tế và dự báo,
61. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật Di
sản văn hoá và nghị định hướng dẫn thi hành, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
62. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật
Du lịch, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
63. Dương Văn Sáu (2004), lễ hội Việt Nam trong sự phát triển du lịch,
Trường Đại học Văn hoá Hà Nội.
64. Dương Văn Sáu (2007), "Tổ chức các hoạt động trong lễ hội du
lịch", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật
65. Đặng Đức Siêu (1993), Vấn đề kế thừa di sản văn hoá trong sự
nghiệp phát triển đất nước, "Mấy vấn đề về văn hoá và phát triển văn hoá ở Việt
Nam hiện nay", Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
66. Bùi Hoài Sơn (2003), "lễ hội chọi trâu trong phát triển văn hoá Đồ
Sơn", Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật,
67. Bùi Hoài Sơn (2006), "Tổ chức và quản lý lễ hội truyền thống hiện
nay", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật,
68. Sở Giáo dục Hà Nội (2005), Giáo trình tổng quan du lịch, Nxb Hà
Nội.
69. Sở Văn hoá Thông tin - Hội Văn nghệ dân gian Phú Thọ (2007), Về

miền lễ hội cội nguồn dân tộc Việt Nam, quyển 1.
70. Sở Văn hoá - Thông tin - Thể thao Phú Thọ (2001), Tuyển tập văn

102
nghệ dân gian đất tổ, tập 2.
71. Lê Văn Thanh Tâm (1997), lễ hội trong đời sống xã hội hiện đại ở
thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sĩ văn hoá học, Trường Đại học Văn
hoá Hà Nội.
72. Ngô Đức Thịnh (2001), "Những giá trị của lễ hội cổ truyền trong
đời sống xã hội hiện nay", Tạp chí Văn học nghệ thuật, (3).
73. Ngô Đức Thịnh (2007), Về tín ngưỡng và lễ hội cổ truyền, Nxb Văn
hoá thông tin, Hà Nội.
74. Ngô Đức Thịnh (2007), Môi trường tự nhiên, xã hội và văn hoá của lễ
hội cổ truyền người việt ở Bắc Bộ, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội.
75. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 99/2008/QĐ/TTg ngày
14/7/2008 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Phú Thọ đến năm 2020.
76. Trần Mạnh Thường (2005), Việt Nam văn hoá và du lịch, Nxb Thông
tấn, Hà Nội.
77. Lưu Trần Tiêu (2002), "Bảo tồn và phát huy di sản văn hoá Việt
Nam", Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, tr.25-30.
78. Lê Ngọc Tòng (2004), Một số nghiên cứu bước đầu về kinh tế học
văn hoá, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
79. Lưu Minh Trị (2004), Danh thắng, di tích và lễ hội truyền thống,
Nxb Mỹ thuật, Hà Nội.
80. Nguyễn Anh Tuấn (2007), Đi tìm dấu tích kinh đô Văn Lang, Sở
Văn hoá thông tin Phú Thọ xuất bản.
81. Lê Thị Nhâm Tuyết (1985), "Nghiên cứu về Hội làng cổ truyền của
người Việt", Tạp chí Văn hoá dân gian, (1).
82. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2006), Báo cáo quy hoạch điều

chỉnh phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến
2020.

103
83. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (2009), Quy hoạch phát triển văn
hoá tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, Phú Thọ.
84. Uỷ ban Quốc gia về thập kỷ thế giới phát triển văn hoá (1992),
Thập kỷ thế giới phát triển văn hoá, Hà Nội.
85. UNESCO (1972), Công ước về việc bảo vệ di sản văn hoá và tự
nhiên của thế giới, www.nea.gov.vn/luat.
86. UNESCO (2003), Di sản văn hoá phi vật thể,
www.unesco.org/cuture.
87. UNESCO (2003), Công ước về bảo vệ di sản văn hoá phi vật thể,
Pari ngày17/10/2003.
88. Hoàng Vinh (1997), Một số vấn đề về bảo tồn và phát triển di sản
văn hoá dân tộc, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
89. Viện Khoa học Xã hội Việt Nam - Viện Ngôn ngữ học (1992), Từ
điển tiếng Việt, Trung tâm Từ điển ngôn ngữ, Hà Nội.
90. Viện Khảo cổ học - Sở Văn hoá Thông tin - Thể thao Phú Thọ
(2001), Tìm hiểu văn hoá Phùng Nguyên, Kỷ yếu Hội thảo 40 năm phát hiện và
nghiên cứu văn hoá Phùng Nguyên.
91. Lê Trung Vũ (1989), "lễ hội mùa xuân vùng đất Tổ", Tạp chí Văn hoá
dân gian, (2).
92. Lê Trung Vũ (2002), lễ hội cổ truyền, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
93. Trần Quốc Vượng (1986), "lễ hội một cái nhìn tổng thể", Tạp chí Văn
hóa dân gian, (1).
94. Nguyễn Khắc Xương (1990), "lễ hội Hùng Vương và lịch sử một Hội
lễ", Tạp chí Văn hoá dân gian, (2).




×