Tải bản đầy đủ (.pdf) (228 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THIẾT KẾ CAO ỐC NHÀ Ở VĂN PHÒNG NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU Q3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 228 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr"ờng đại học xây dựng
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp









đồ án tốt nghiệp

Công trình

Cao ốc nhà ở - văn phòng
Đ ờng Nguyễn Đình Chiểu - quận 3
thành phố Hồ chí minh






H ớng dẫn kết cấu :
H ớng dẫn thi công :
Sinh viên :
Lớp :
Khoa :
PGS.TS.



Nguyễn

Quang Viên

ThS. Lê Văn Tin
Trần Anh Tuấn
46XD3
Xây dựng dân dụng và công nghiệp






Hà Nội - 01/ 2006

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr"ờng đại học xây dựng
Khoa xây dựng dân dụng và công nghiệp









đồ án tốt nghiệp


Phụ lục tính toán

Công trình

Cao ốc nhà ở - văn phòng
Đ ờng Nguyễn Đình Chiểu - quận 3
thành phố Hồ chí mính



H ớng dẫn kết cấu :
H ớng dẫn thi công :
Sinh viên :
Lớp :
Khoa :
PGS.TS. Nguyễn Quang Viên

ThS. Lê Văn Tin
Trần Anh Tuấn
46XD3
Xây dựng dân dụng và công nghiệp






Hà Nội - 01/ 2006







Lời nói đầu

Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất n ớc, ngành xây dựng cơ bản
đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vực khoa học
và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những b ớc tiến đáng kể. Để đáp ứng đ ợc
các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ s xây
dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp b ớc các thế hệ đi tr ớc, xây
dựng đất n ớc ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 5 năm học tập và rèn luyện tại tr ờng Đại học Xây dựng, đồ án tốt nghiệp này là một
dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế
giảng đ ờng Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày
toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công công trình: Cao ốc nhà ở văn phòng đ ờng
Nguyễn Đình Chiểu_ Thành phố Hồ Chí Minh . Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình.
- Phần 2: Kết cấu công trình.
- Phần 3: Công nghệ và tổ chức xây dựng.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô tr ờng Đại học Xây Dựng đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng nh các bạn sinh viên khác trong
suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hoàn thành nếu không
có sự tận tình h ớng dẫn của thầy Nguyễn Quang Viên Bộ môn công trình thép gỗ và thầy
Lê Văn Tin Bộ môn công nghệ và tổ chức xây dựng. Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ
và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã
học cũng nh học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ thi công đang đ ợc ứng
dụng cho các công trình nhà cao tầng của n ớc ta hiện nay. Do khả năng và thời gian hạn chế,

đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đ ợc sự chỉ dạy và
góp ý của các thầy cô cũng nh của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế đ ợc các công
trình hoàn thiện hơn sau này.

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2006.

Sinh viên
Trần Anh Tuấn

Mục lục
Trang
Lời nói đầu

Phần 1 : Kiến trúc 1
I. Giới thiệu công trình 2
II. Giải pháp kiến trúc công trình 2
II.1_ Giải pháp về mặt đứng 2
II.2_ Giải pháp về bố trí mặt bằng 2
II.3_ Giải pháp về giao thông trong công trình 3
III. Hệ thông kỹ thuật 3
III.1. Hệ thống chiếu sáng, thông gió 3
III.2. Hệ thống điện và thông tin liên lạc 3
III.3. Hệ thống cấp thoát n ớc 3
III.4. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy 3

Phần 2 : Kết cấu 5
A. Giải pháp kết cấu công trình 6
I. Giải pháp kết cấu cho công trình nhà cao tầng 6
I.1. Giải pháp về vật liệu 6
I.2. Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực 6

II. Phân tích lựa chọn ph ơng án kết cấu tổng thể 7
II.1. Lựa chọn ph ơng án kết cấu 7
II.2. Xác định sơ bộ kích th ớc tiết diện 8
III. Phân tích lựa chọn ph ơng án kết cấu sàn 8
III.1. Đề xuất ph ơng án kết cấu sàn 8
III.2. Lựa chọn ph ơng án kết cấu sàn 10
IV. Phân tích lựa chọn ph ơng án kết cấu tầng hầm 11
B. Xác định tải trọng 12
I. Tải trọng đứng 12
I.1. Tĩnh tải sàn 12
I.2. Tải trọng t ờng xây 13
I.3.Hoạt tải sàn 14
II. Tải trọng gió 15
II.1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió 15
II.2. Thành phần động của tải trọng gió 20
III. Tải trọng động đất 25
II.1. Cơ sở tính toán 25
II.2. Tải trọng động đất tác dụng theo ph ơng X 26
II.3. Tải trọng động đất tác dụng theo ph ơng Y 27
C. Nội lực và tổ hợp nội lực 30
I. Mô hình tính toán nội lực 30
II. Tổ hợp nội lực 30
II.1. Cơ sở của việc tổ hợp nội lực 30
II.2. Tổ hợp nội lực cho cột C1 khung trục 2 30
II.3. Tổ hợp nội lực cho dầm D4 khung trục 2 30
II.4. Tổ hợp nội lực cho vách thang máy 31

D. Thiết kế cốt thép khung trục 2 32
I. Thiết kế thép cho cột biên C1 khung trục 2 32
I.1. Quy trình tính toán 32

I.2. Thiết kế thép cho cấu kiện điển hình 34
I.3. Kết quả tính toán cho toàn bộ cấu kiện cột C1 khung trục 2 36
II. Thiết kế thép cho dầm D4 khung trục 2 37
II.1. Nguyên tắc tính toán 37
II.2. Thiết kế thép cho cấu kiện điển hình 38
II.3. Kết quả tính toán cho toàn bộ cấu kiện dầm D4 khung trục 2 40
III. Thiết kế thép cho vách thang máy khung trục 2 41
III.1. Thông số thiết kế 41
III.2. Thiết kế thép cho cấu kiện vách điển hình 42
III.3. Kết quả tính toán cho toàn bộ cấu kiện vách khung trục 2 43
E. Thiết kế cầu thang bộ 44
I. Tính toán bản thang 44
I.1. Thông số tính toán 44
I.2. Xác định tải trọng tính toán 44
I.3. Xác định nội lực 45
I.4. Thiết kế thép 45
II. Tính toán dầm thang 47
II.1. Thông số tính toán 47
II.2. Xác định tải trọng tính toán 47
II.3. Xác định nội lực 47
II.4. Thiết kế thép 47
G. Thiết kế sàn bêtông cốt thép ứng lực tr"ớc 49
I. Ph ơng án sàn bêtông cốt thép ứng lực tr ớc 49
II. Thông số thiết kế 49
II.1. Mặt bằng kết cấu 49
II.2. Vật liệu 50
II.3. Tải trọng 51
III. Nguyên lý thiết kế theo ph ơng pháp cân bằng tải trọng 51
IV. Thiết kế ứng lực tr ớc ô sàn 9,6 x 9,6 m 52
IV.1. Tải trọng cân bằng 52

IV.2. Định dạng cáp ứng lực tr ớc 52
IV.3. Tính toán cáp ứng lực tr ớc 53
IV.4. Kiểm tra ứng suất trong bêtông khi buông cáp ứng lực tr ớc 54
IV.5. Kiểm tra ứng suất trong bêtông khi chịu tải trọng sử dụng 55
IV.6. Kiểm tra ứng suất trong bêtông với tải trọng giới hạn 55
V. Thiết kế ứng lực tr ớc ô sàn 8,05 x 20 m 56
V.1. Tải trọng cân bằng 56
V.2. Định dạng cáp ứng lực tr ớc 57
V.3. Tính toán cáp ứng lực tr ớc 57
V.4. Kiểm tra ứng suất trong bêtông khi buông cáp ứng lực tr ớc 58
V.5. Kiểm tra ứng suất trong bêtông khi chịu tải trọng sử dụng 59
V.6. Kiểm tra ứng suất trong bêtông với tải trọng giới hạn 59
VI. Kiểm tra chịu cắt cho sàn 60
VI.1. Nguyên lý tính toán 60
VI.2. Kiểm tra với ô sàn 9,6 x 9,6 m 60
VI.3. Kiểm tra với ô sàn 8,05 x 20 m 60
VII. Kiểm tra độ võng của sàn 61
VII.1. Độ võng của ô sàn 9,6 x 9,6 m 61
VII.2. Độ võng của ô sàn 8,05 x 20 m 62
VIII. Kiểm tra sàn conson 62
H. Thiết kế nền móng công trình 64
I. Quy trình thiết kế móng 64
I.1. Tài liệu cho việc thiết kế móng 64
I.2. Quy trình chung thiết kế móng cọc 64
II. Thiết kế móng cho cột biên C1 khung trục 2 64
II.1. Thông số thiết kế 64
II.2. Lựa chọn và tính toán ph ơng án móng 66
II.3. Tính toán cọc và đài cọc 69
II.4. Kiểm tra tổng thể móng cọc 70
II.5. Thiết kế thép cho cọc và đài cọc 71

III. Thiết kế móng cho khu thang máy khung trục 2 72
III.1. Thông số thiết kế 72
III.2. Lựa chọn và tính toán ph ơng án móng 73
III.3. Tính toán cọc và đài cọc 74
III.4. Kiểm tra tổng thể móng cọc 75
III.5. Thiết kế thép cho cọc và đài cọc 76
IV. Bố trí móng cho các khu vực khác 78
I. Thiết kế t"ờng vây và cột chống tạm
phục vụ thi công Top-Down 79
I. Tính toán t ờng trong đất 79
I.1. Ph ơng pháp tính 79
I.2. Tính t ờng vây trong giai đoạn thi công 80
I.3. Tính t ờng vây trong giai đoạn sử dụng 81
I.4. Thiết kế thép cho t ờng vây 81
I.5. Kiểm tra tính ổn định của t ờng vây 82
II. Thiết kế cột chống tạm cho thi công Top-Down 84
II.1. Hệ thống cột chống tạm và nguyên lý tính toán 84
II.2. Thiết kế cột chống tạm bằng thép hình 85

Phần 3 : công nghệ và tổ chức xây dựng 88
A. Giới thiệu đặc điểm và công nghệ thi công chung 89
I. Điều kiện thi công công trình 89
II. Công nghệ thi công công trình 90
II.1. Giới thiệu công nghệ thi công phần ngầm 90
II.2. Giới thiệu công nghệ thi công phần thân 91
B. Kỹ thuật thi công 92
I. Kỹ thuật thi công phần ngầm 92
I.1. Công tác trắc đạc và chuẩn bị công tr ờng 92
I.1.1. Công tác trắc đạc và định vị công trình 92
I.1.2. Chuẩn bị công tr ờng 92

I.2. Kỹ thuật thi công t ờng trong đất 93
I.2.1. Ph ơng án thi công t ờng trong đất 93
I.2.2. Quy trình thi công t ờng trong đất 94
I.2.3. Kỹ thuật thi công t ờng trong đất 95
I.3. Kỹ thuật thi công cọc Barrette 106
I.3.1. So sánh công nghệ thi công t ờng trong đất và cọc Barrette 106
I.3.2. Sơ đồ di chuyển máy thi công cọc 108
I.3.3. Kiểm tra chất l ợng cọc Barrette 108
I.4. Kỹ thuật thi công tầng hầm theo công nghệ Top-Down 110
I.4.1. Quy trình công nghệ thi công Top-Down 110
I.4.2. Kỹ thuật thi công tầng hầm Top-Down 111
I.4.3. Kỹ thuật chống thấm trong thi công phần ngầm 123
I.5. Tính toán khối l ợng - Chọn máy thi công phần ngầm 126
I.5.1. Khối l ợng công tác đất - Chọn máy thi công 126
I.5.2. Khối l ợng công tác bêtông toàn khối - Chọn máy thi công 133
II. Kỹ thuật thi công phần thân 138
II.1. Giải pháp thi công chung cho phần thân công trình 138
II.2. Thiết kế hệ thống ván khuôn cho cấu kiện điển hình 139
II.2.1. Hệ thống ván khuôn và cột chống sử dụng cho công trình 139
II.2.2. Thiết kế ván khuôn cột 141
II.2.3. Thiết kế ván khuôn dầm 142
II.2.4. Thiết kế ván khuôn sàn 144
II.3. Kỹ thuật thi công phần thân 145
II.3.1. Công tác trắc địa và định vị công trình 145
II.3.2. Kỹ thuật thi công bêtông cốt thép cột, vách, lõi 145
II.3.3. Kỹ thuật thi công bêtông cốt thép toàn khối dầm, sàn 148
II.4. Tính toán khối l ợng công việc cho thi công bêtông toàn khối phần thân 157
II.4.1. Khối l ợng công tác bêtông 157
II.4.2. Khối l ợng công tác ván khuôn 157
II.4.3. Khối l ợng công tác cốt thép 157

II.5. Chọn máy và ph ơng tiện phục vụ thi công 158
II.5.1. Chọn máy vận chuyển lên cao 158
II.5.2. Chọn trạm bơm bêtông 160
II.5.3. Chọn máy đầm bêtông 160
II.5.4. Chọn máy trộn vữa 160
II.5.5. Các máy và ph ơng tiện phục vụ thi công khác 161
C. Tổ chức thi công 162
I. Lập tiến độ thi công 162
I.1. Vai trò, ý nghĩa của việc lập tiến độ thi công 162
I.2. Quy trình lập tiến độ thi công 162
I.3. Triển khai các phần việc cụ thể trong lập tiến độ thi công công trình 164
I.4. Thể hiện tiến độ 164
II. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 166
II.1. Những vấn đề chung của công tác thiết kế tổng mặt bằng 166
II.2. Nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 166
II.3. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng phần thân công trình 167
III. Công tác an toàn lao động và vệ sinh môi tr ờng 172
III.1. Công tác an toàn lao động 172
III.2. Biện pháp an ninh bảo vệ 174
III.3. Biện pháp vệ sinh môi tr ờng 175






Trần Anh Tuấn
-

46xd3






Đại học Xâ
y Dựng


Thuyết minh kiến trúc
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm

Trang

1






PHần 1


Kiến trúc

(10% nhiệm vụ )



Nhiệm vụ:
- Thuyết minh kiến trúc.
- bản vẽ a1 gồm có :
+ kt 01 Mặt Đứng trục 6-1 và trục a-c.
+ kt 02 - Mặt bằng tầng hầm và tầng trệt.
+ kt 03 - Mặt bằng tầng 1-3 và tầng 6-11.
+ kt 04 - Mặt cắt a-a và b-b.


H ớng dẫn: pgs.ts nguyễn quang viên
Bộ môn công trình thép gỗ







Trần Anh Tuấn
-

46xd3






Đại học Xâ
y Dựng


Thuyết minh kiến trúc
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm

Trang

2

I- Giới thiệu công trình
Công trình cao ốc nhà ở và văn phòng cho thuê đ ợc xây dựng tại đ ờng Nguyễn Đình
Chiểu Quận 3 thành phố Hồ Chí Minh, do Công ty AFC Sài Gòn làm chủ đầu t .
Phần kiến trúc và kết cấu đ ợc thiết kế bởi Công ty cổ phần t vấn Đông D ơng (Indochina
Consutancy). Với quy mô và chất l ợng của mình, công trình đã đáp ứng đ ợc nhu cầu về
nhà ở và văn phòng cho thuê, phù hợp với xu h ớng phát triển hiện đại của thành phố Hồ
Chí Minh.
Quy mô chung của công trình bao gồm :
- Diện tích xây dựng phần ngầm: 1330 m

2

- Diện tích xây dựng phần thân: 900 m
2
- Số tầng thân: 22 tầng
- Số tầng hầm: 2 tầng
- Tổng chiều cao công trình: 75,1 m

II- Giải pháp kiến trúc công trình
II.1_ Giải pháp về mặt đứng công trình :
- Mặt đứng công trình có ý nghĩa quan trọng trong việc thể hiện ý đồ kiến trúc, phong cách
kiến trúc của một cao ốc hiện đại và sang trọng.
- Để giảm tính đơn điệu cho nhà dạng cao ốc, mặt đứng công trình đ ợc tạo các khoảng giật
bậc tại tầng trệt, tầng 1, tầng 4, kết hợp với việc bố trí các khoảng ban công chìm với vách
kính màu, đã tạo cho công trình một phong cách thiết kế hiện đại, phù hợp với cảnh quan
kiến trúc chung.

II.2_ Giải pháp về bố trí mặt bằng công trình :
- Mặt bằng công trình là dạng chữ nhật, đối xứng theo cả hai ph ơng, rất thuận tiện cho việc
bố trí các không gian kiến trúc cũng nh xử lý kết cấu dạng công trình cao tầng.
- Hai tầng hầm (cốt -3.2m và -6m) đ ợc dùng làm nơi để xe cho khu văn phòng và khu
chung c , kết hợp bố trí các phòng kỹ thuật, thông gió
- Tầng trệt tầng 3: bố trí các khu vực siêu thị, dịch vụ vui chơi giải trí Khu văn phòng
cho thuê cũng đ ợc bố trí trọn vẹn trong các tầng này, đảm bảo không gian làm việc tách
biệt với khu nhà ở phía trên.
- Tầng 4 tầng 17: khu vực nhà ở cao cấp dạng chung c , đ ợc bố trí độc lập về không
gian và giao thông. Trong đó bao gồm:
+ Căn hộ loại 1: có diện tích sử dụng là 132 m
2
, gồm có: 1 tiền phòng + kho 5m

2
, 3
phòng ngủ (17 + 16,2 + 13,3) m
2
, 1 phòng sinh hoạt chung + bếp + phòng ăn 32,5 m
2
và 2
khu vệ sinh (4,7 + 3,3) m
2
, 1 ban công 5,9 m
2
.
+ Căn hộ loại 2: có diện tích sử dụng là 91,8 m
2
, gồm có: 1 tiền phòng + kho 6,6 m
2
,
3 phòng ngủ (17,7 + 14,5+ 12,1) m
2
, 1 phòng sinh hoạt chung +bếp + phòng ăn 25,6 m
2
và 2
khu vệ sinh (4,6 + 3,5) m
2
, 1 ban công 7,0 m
2
.
+ Căn hộ loại 3: có diện tích sử dụng là 85 m
2
, gồm có: 1 tiền phòng 3,3 m

2
, 2 phòng
Trần Anh Tuấn
-

46xd3





Đại học Xâ
y Dựng


Thuyết minh kiến trúc
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm

Trang

3

ngủ (17,1 + 16,2) m

2
, 1 phòng sinh hoạt chung + bếp + phòng ăn 34,5 m
2
và 2 khu vệ sinh
(4,7 + 3,3) m
2
, 1 ban công 5,9 m
2
.
- Tầng 18, 19: bố trí các khu vui chơi giải trí, nhà hàng, khu thể thao, sàn nhảy phục vụ chủ
yếu cho nhu cầu của khu dân c và khu văn phòng.

II.3_ Giải pháp về giao thông trong công trình :
- Theo ph ơng đứng, công trình đ ợc bố trí 4 cầu thang máy cho khu dân c , hai thang bộ
phục vụ giao thông và thoát hiểm, đảm bảo các yêu cầu công năng kiến trúc, thẩm mỹ và
tiện dụng. Ngoài ra, khu vực văn phòng đ ợc thiết kế riêng một thang máy từ tầng hầm 1
đến tầng 3 để việc đi lại đ ợc thuận tiện và độc lập đồng thời nâng cao hiệu suất sử dụng
thang máy.
- Trên mặt bằng, trong các khu văn phòng, siêu thị đều đ ợc bố trí sảnh đợi, hành lang phục
vụ giao thông. Hành lang cho khu văn phòng và khu nhà ở đ ợc bố trí độc lập, kết hợp với
các quầy lễ tân h ớng dẫn giao thông cho khách đến liên hệ.

III- hệ thống kỹ thuật
III.1_ Hệ thống chiếu sáng, thông gió :
- Công trình đ ợc thiết kế tận dụng tốt khả năng chiếu sáng tự nhiên. Tất cả các phòng làm
việc và phòng ngủ đều có cửa sổ kính lấy sáng. Công trình còn có hai giếng trời lấy sáng cho
khu vực thang bộ.
- Thông gió tự nhiên đ ợc đặc biệt chú ý trong thiết kế kiến trúc. Với các cửa sổ lớn có vách
kính, lô gia chìm, các phòng đều đ ợc tiếp xúc với không gian ngoài nhà, tận dụng tốt khả
năng thông gió tự nhiên, tạo cảm giác thoải mái cho ng ời dân khi phải sống ở trên cao.


III.2_ Hệ thống điện và thông tin liên lạc:
- Đ ờng điện trung thế 15 kV đ ợc dẫn ngầm vào trạm biến áp của công trình. Ngoài ra
công trình còn đ ợc trang bị 2 máy phát điện chạy bằng diezen, nhằm cung cấp điện trong
các tr ờng hợp mất điện trung tâm. Hệ thống đ ờng dây đ ợc trang bị đồng bộ cho toàn bộ
các khu vực chức năng, đảm bảo chất l ợng, an toàn và tính thẩm mỹ cao.
- Hệ thống đ ờng điện thoại, truyền hình cáp, internet băng thông rộng đ ợc thiết kế đồng
bộ trong công trình, đảm bảo các đ ờng cáp đ ợc dẫn đến toàn bộ các phòng với chất l ợng
truyền dẫn cao.

III.3_ Hệ thống cấp thoát n ớc :
- Hệ thống cấp n ớc sinh hoạt: n ớc đ ợc lấy từ nguồn n ớc thành phố, dự trữ trong các bể ở
tầng hầm và tầng mái, đ ợc hệ thống máy bơm đ a đến từng căn hộ. L ợng n ớc dự trữ
đ ợc tính toán đảm bảo nhu cầu sử dụng, cứu hoả và dự phòng khi cần thiết.
- Hệ thông thoát n ớc: n ớc m a từ tầng mái đ ợc thu qua sênô và đ ờng ống thoát đ a về
bể phốt. N ớc thải công trình đ ợc thu gom toàn bộ về các bể xử lý nội bộ ở tầng hầm,
tr ớc khi đ ợc thải ra hệ thống chung của thành phố.

Trần Anh Tuấn
-

46xd3





Đại học Xâ
y Dựng



Thuyết minh kiến trúc
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm

Trang

4

III.4_ Hệ thống phòng cháy, chữa cháy :
- Công trình đ ợc thiết kế hệ thống chuông báo cháy tự động, kết hợp với các họng n ớc cứu
hoả đ ợc bố trí trên tất cả các tầng. L ợng n ớc dùng cho chữa cháy đ ợc tính toán và dự trữ
trong các bể n ớc cứu hoả ở tầng hầm. Hệ thống máy bơm luôn có chế độ dự phòng trong
các tr ờng hợp có cháy xảy ra sẽ tập trung toàn bộ cho công tác cứu hoả.











































Trần Anh Tuấn
-

46xd3





Đại học Xâ
y Dựng


Thuyết minh kiến trúc
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm

Trang

5






























Trần Anh Tuấn
-

46xd3







Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang

5







PHần 2

Kết cấu

(45% nhiệm vụ )

Nhiệm vụ:
- Thuyết minh Kết cấu :
+ Lập sơ đồ kết cấu và xác định nội lực.
+ thiết kế cốt thép khung trục 2.
+ thiết kế cầu thang bộ t1 tầng trệt.
+ thiết kế sàn ứng lực tr"ớc.
+ thiết kế móng cọc barrette.
+ thiết kế t"ờng vây thi công Top-Down .
- bản vẽ a1 gồm có :
+ kc 01 kết cấu sàn ứng lực tr"ớc.
+ kc 02 cốt thép cột vách khung trục 2.
+ kc 03 cốt thép dầm khung trục 2 và thang
bộ.
+ kc 04 kết cấu móng.

H ớng dẫn: pgs.ts nguyễn quang viên
Bộ môn công trình thép gỗ

Trần Anh Tuấn
-

46xd3







Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang

6




A- giải pháp kết cấu công trình

I- Giải pháp kết cấu cho công trình nhà cao tầng
I.1_ Giải pháp về vật liệu :

Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng th ờng sử dụng là
bêtông cốt thép và thép (bêtông cốt cứng).
- Công trình bằng thép với thiết kế dạng bêtông cốt cứng đã bắt đầu đ ơc xây dựng ở n ớc
ta. Đặc điểm chính của kết cấu thép là c ờng độ vật liệu lớn dẫn đến kích th ớc tiết diện nhỏ
mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả năng chịu biến
dạng lớn nên rất thích hợp cho việc thiết kế các công trình cao tầng chịu tải trọng ngang lớn.
Tuy nhiên nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo thi công tốt các mối nối
là rất khó khăn, mặt khác giá thành công trình bằng thép th ờng cao mà chi phí cho việc bảo
quản cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém, đặc biệt với môi tr ờng khí hậu
Việt Nam, và công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ
thì công trình bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do không còn độ cứng để chống đỡ
cả công trình. Kết cấu nhà cao tầng bằng thép chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi cần không
gian sử dụng lớn, chiều cao nhà lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết cấu nhịp lớn
nh nhà thi đấu, mái sân vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các công trình công
cộng)
- Bêtông cốt thép là loại vật liệu đ ợc sử dụng chính cho các công trình xây dựng trên thế
giới. Kết cấu bêtông cốt thép khắc phục đ ợc một số nh ợc điểm của kết cấu thép nh thi
công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi tr ờng và nhiệt độ, ngoài ra nó tận dụng
đ ợc tính chịu nén rất tốt của bêtông và tính chịu kéo của cốt thép nhờ sự làm việc chung
giữa chúng. Tuy nhiên vật liệu bêtông cốt thép sẽ đòi hỏi kích th ớc cấu kiện lớn, tải trọng
bản thân của công trình tăng nhanh theo chiều cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết
cấu để xử lý là phức tạp. Do đó kết cấu bêtông cốt thép th ờng phù hợp với các công trình
d ới 30 tầng.

I.2_ Giải pháp về hệ kết cấu chịu lực :
I.2.1- Hệ kết cấu khung chịu lực :
- Hệ khung thông th ờng bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các
nút cứng. Khung có thể bao gồm cả t ờng trong và t ờng ngoài của nhà. Kết cấu này chịu tải
trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên
kết nút khi chịu uốn, các liên kết này không đ ợc phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực

của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.
- Việc thiết kế tính toán sơ đồ này chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm, việc thi công cũng
t ơng đối thuận tiện do đã thi công nhiều công trình, vật liệu và công nghệ dễ kiếm nên chắc
chắn đảm bảo tính chính xác và chất l ợng của công trình.
Trần Anh Tuấn
-

46xd3






Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang


7



- Hệ kết cấu này rất thích hợp với những công trình đòi hỏi sự linh hoạt trong công năng mặt
bằng, nhất là những công trình nh khách sạn. Nh ng có nh ợc điểm là kết cấu dầm sàn
th ờng dày nên không chiều cao các tầng nhà th ờng phải lớn.
- Sơ đồ thuần khung có nút cứng bêtông cốt thép th ờng áp dụng cho d ới 20 tầng với thiết
kế kháng chấn cấp 7, 15 tầng với kháng chấn cấp 8, 10 tầng với kháng chấn cấp 9.

I.2.2_ Hệ kết cấu khung lõi :
- Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung d ới dạng tổ hợp giữa kết cấu khung và lõi
cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép. Chúng có thể dạng lõi kín hoặc vách hở th ờng bố
trí tại khu vực thang máy và thang bộ. Hệ thống khung bố trí ở các khu vực còn lại. Hai hệ
thống khung và lõi đ ợc liên kết với nhau qua hệ thống sàn. Trong tr ờng hợp này hệ sàn
liền khối có ý nghĩa rất lớn. Th ờng trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi vách đóng vai
trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức
năng này tạo điều kiện để tối u hoá các cấu kiện, giảm bớt kích th ớc cột dầm, đáp ứng yêu
cầu kiến trúc. Trong thực tế hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối u cho nhiều loại
công trình cao tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng.
- Tải trọng ngang của công trình do cả hệ khung và lõi cùng chịu, thông th ờng do hình
dạng và cấu tạo nên lõi có độ cứng lớn nên cũng trở thành nhân tố chiụ lực ngang lớn trong
công trình nhà cao tầng. Hiên nay chúng ta đã làm nhiều công trình có hệ kết cấu này nh
tại các khu đô thị mới Láng Hoà Lạc, Định Công, Linh Đàm, Đền Lừ Do vậy khả năng
thiết kế, thi công là chắc chắn đảm bảo.

I.2.3_ Hệ kết cấu khung, vách, lõi kết hợp :
Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, khi lúc này t ờng của công
trình ở dạng vách cứng.

Hệ kết cấu này là sự kết hợp những u điểm và cả nh ợc điểm của ph ơng ngang và
thẳng đứng của công trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công trình với
tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m. Tuy nhiên hệ kết cấu này
đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí không linh hoạt.

II- Phân tích lựa chọn ph"ơng án kết cấu tổng thể
II.1_ Lựa chọn ph ơng án kết cấu:
Trên cơ sở đề xuất các ph ơng án về vật liệu và hệ kết cấu chịu lực chính nh trên,
với quy mô của công trình gồm 22 tầng thân, tổng chiều cao khoảng 75 m, ph ơng án kết
cấu tổng thể của công trình đ ợc em lựa chon nh sau:
- Về vât liệu: trên thực tế các công trình xây dựng của n ớc ta hiện nay vẫn sử dụng bêtông
cốt thép là loại vật liệu chính. Chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công với loại
vật liệu này, đảm bảo chất l ợng công trình cũng nh các yêu cầu kỹ mỹ thuật khác. Em dự
kiến chon vật liệu bêtông cốt thép sử dụng cho toàn bộ công trình. Bêtông dùng cho các cấu
kiện th ờng mác 300 (R
n
= 130 kG/cm
2
), dùng cho sàn ứng lực tr ớc mác 350 (R
n
=
155kG/cm
2
). Cốt thép chịu lực nhóm AII (R
a
= 2800kG/cm
2
)
Trần Anh Tuấn
-


46xd3






Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang

8



- Về hệ kết cấu chiu lực: sử dụng hệ kết cấu khung lõi chịu lực với sơ đồ khung giằng.

Trong đó, hệ thống lõi và vách cứng đ ợc bố trí đối xứng ở khu vực giữa nhà theo cả hai
ph ơng, chịu phần lớn tải trọng ngang tác dụng vào công trình và phần tải trọng đứng t ơng
ứng với diện chịu tải của vách. Hệ thống khung bao gồm các hàng cột biên, dầm bo bố trí
chạy dọc quanh chu vi nhà và hệ thông dầm sàn, chịu tải trọng đứng là chủ yếu, tăng độ ổn
định cho hệ kết cấu.

II.2_ Xác định sơ bộ kích th ớc tiết diện :
II.2.1_ Tiêt diện cột :
- Diện tích sơ bộ của cột có thể xác định theo công thức :

n
R
N
F )5,12,1(=

Trong đó: - k = 1,2 1,5 là hệ số kể đến ảnh h ởng của lệch tâm
- N là lực dọc sơ bộ, xác định bằng
nqFN
=
, với n là số tầng, q = 1-1,4 T/m
2

- R
n
= 1300 T/m
2
là c ờng độ tính toán của bêtông cột M300
- Cột biên L :
2
51.0

1300
24.1.8,4.8,4
2,1 mF ==
Lựa chọn cột dạng vách 0,4x1,5 m với diện tích F = 1.04 m
2
> F
yc
- Cột biên T :
2
02.1
1300
24.1.6,9.8,4
2,1 mF ==

Lựa chọn cột dạng vách 0,4x1,5 m với diện tích F = 1.04 m
2
> F
yc

- Cột biên chữ nhật :
2
45.0
1300
24.1.5,2.175,8
2,1 mF ==
Lựa chọn cột chữ nhật 0,5x1,2 m với diện tích F = 0.6 m
2
> F
yc



II.2.2_ Tiết diện dầm :
- Chiều cao dầm th ờng đ ợc lựa chọn theo nhịp với tỷ lệ h
d
= (1/8 1/12)L
d
với dầm
chính và h
d
= (1/12 1/20)L
d
với dầm phụ
- Chiều rộng dầm th ờng đ ợc lấy b
d
= (1/4 1/2) h
d.
- Dầm bo của công trình có nhip thông thuỷ là 7.8m, ta chọn h
d
= 600, b
d
= 400 để phục vụ
cho neo cáp ứng lực tr ớc của sàn.
- Hệ thống dầm sàn đ ợc chọn trên cơ sở đảm bảo chiều cao thông thuỷ tối đa cho nhà, phát
huy hết hiệu quả của kết cấu sàn ứng lực tr ớc. Chọn dầm sàn dạng dầm bẹt : h
d
= 300,
b
d
= 500.
- Ngoài ra, công trình còn có hệ thống sàn dạng ô cờ bố trí cho sàn tầng hầm và tầng mái.

Hệ thống dầm cho các sàn này dùng loại dầm chính dạng dầm bẹt 800 x 500 và các dầm phụ
300 x 500.

III- Phân tích lựa chọn ph"ơng án kết cấu sàn
III.1_ Đề xuất ph ơng án kết cấu sàn :
Trần Anh Tuấn
-

46xd3






Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm




Trang

9



- Công trình có b ớc cột khá lớn (6,5-9,6m), ta có thể đề xuất một vài ph ơng án kết cấu
sàn thích hợp với nhịp này là:
+ Sàn BTCT có hệ dầm chính, phụ (sàn s ờn toàn khối)
+ Hệ sàn ô cờ
+ Sàn phẳng BTCT ứng lực tr ớc không dầm
+ Sàn BTCT ứng lực tr ớc làm việc hai ph ơng trên dầm
- Trên cơ sở phân tích u nh ợc điểm của từng loại ph ơng án kết cấu sàn để lựa chọn ra
một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế và thi
công của công trình.

III.1.1_Ph ơng án sàn s ờn toàn khối BTCT :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm chính phụ và bản sàn.
- Ưu điểm: Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn giản,
đ ợc sử dụng phổ biến ở n ớc ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc
lựa chọn ph ơng tiện thi công. Chất l ợng đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và
thi công tr ớc đây.
- Nh ợc điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi v ợt khẩu độ lớn, hệ dầm
phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình không có hệ thống cột giữa, dẫn đến chiều cao thông
thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải
trọng ngang. Không gian kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, khó tận dụng. Quá trình thi công chi phí
thời gian và vật liệu lớn cho công tác lắp dựng ván khuôn.

III.1.2_Ph ơng án sàn ô cờ BTCT :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai ph ơng, chia

bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các
dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử
dụng trong phòng.
- Ưu điểm: Tránh đ ợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm đ ợc không gian sử dụng và
có kiến trúc đẹp , thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng
lớn nh hội tr ờng, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt bằng.
- Nh ợc điểm: Không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần
phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh đ ợc những hạn chế do chiều
cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để
giảm chiều cao dầm có thể đ ợc thực hiện nh ng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích th ớc dầm
rất lớn.

III.1.3_Ph ơng án sàn không dầm ứng lực tr ớc :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê trực tiếp lên cột (có mũ cột hoặc không)
- Ưu điểm:
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm đ ợc chiều cao công trình
+ Tiết kiệm đ ợc không gian sử dụng
+ Dễ phân chia không gian
Trần Anh Tuấn
-

46xd3






Đại học Xây Dựng



Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang

10



+ Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 - 7 ngày/1 tầng/1000m
2
sàn) nhanh hơn so với thi
công sàn BTCT th ờng.
+ Do có thiết kế điển hình không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván
khuôn cũng dễ dàng và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn đ ợc
tổ hợp thành những mảng lớn, không bị chia cắt, do đó l ợng tiêu hao vật t giảm
đáng kể, năng suất lao động đ ợc nâng cao.
+ Khi bêtông đạt c ờng độ nhất định, thép ứng lực tr ớc đ ợc kéo căng và nó sẽ
chịu toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt c ờng
độ 28 ngày. Vì vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ đ ợc rút ngắn, tăng khả năng luân

chuyển và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo đ ợc tiến hành sớm hơn.
+ Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật nh điều hoà trung tâm, cung cấp
n ớc, cứu hoả, thông tin liên lạc đ ợc cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Nh ợc điểm:
+ Tính toán t ơng đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ớc cao, đòi hỏi nhiều
kinh nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn n ớc ngoài.
+ Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất l ợng nghiêm ngặt.
+ Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt
và những bất ổn khó l ờng tr ớc đ ợc trong quá trình thiết kế, thi công và sử
dụng.

III.1.4_ Ph ơng án sàn ứng lực tr ớc hai ph ơng trên dầm :
Cấu tạo hệ kết cấu sàn t ơng tự nh sàn phẳng nh ng giữa các đầu cột có thể đ ợc bố
trí thêm hệ dầm, làm tăng độ ổn định cho sàn. Ph ơng án này cũng mang các u nh ợc điểm
chung của việc dùng sàn BTCT ứng lực tr ớc. So với sàn phẳng trên cột, ph ơng án này có
mô hình tính toán quen thuộc và tin cậy hơn, tuy nhiên phải chi phí vật liệu cho việc thi công
hệ dầm đổ toàn khối với sàn.

III.2_ Lựa chọn ph ơng án kết cấu sàn :
- Đặc điểm cụ thể của công trình
+ B ớc cột lớn (tới 9,6m), chỉ có hệ thống cột biên chạy vòng theo chu vi nên việc bố
trí sàn s ờn gặp nhiều khó khăn trong việc phân tách hệ dầm.
+ Chiều cao tâng thấp (3,2m cho tầng điển hình) nên phải hạn chế chiều cao dầm để
đảm bảo không gian kiến trúc cho sử dụng thuận tiện.
- Trên cơ sở phân tích các ph ơng án kết cấu sàn, đăc điểm của công trình, cùng với mong
muốn đ ợc học hỏi thêm quy trình thiết kế sàn BTCT ứng lực tr ớc, em đề xuất sử dụng
ph ơng án sàn BTCT ứng lực tr ớc căng sau cho các tầng từ tầng lửng đến tầng 19. Do việc
áp dụng sơ đồ tính của sàn phẳng vào điều kiện cụ thể của công trình là khó khăn nên em sử
dụng sàn ứng lực tr ớc hai ph ơng trên dầm. Hệ dầm đ ợc đặt theo các trục 1,2,4,6,A,B,C
liên kết trực tiếp cột biên và hệ vách cứng, tăng độ ổn định cho kết cấu sàn.

- Kích th ớc tiết diện của các cấu kiện đ ợc lựa chọn nh sau:
Trần Anh Tuấn
-

46xd3






Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang

11




+ Chiều dày sàn đ ợc lấy (1/40-1/45)L đối với sàn làm việc hai ph ơng. Kích th ớc ô
sàn lớn nhất là 9,6 x 9,6m nên ta chọn h
s
= 22 cm , đảm bảo điều kiên trên
+ Dầm bo chạy trên đầu cột có kích th ớc đã chọn là h
d
= 60 cm, b
d
= 40 cm, đảm
bảo c ờng độ và ổn định khi chịu lực căng của cáp sàn.
+ Dầm giữa nhà đ ợc chọn là h
d
= 30 cm, b
d
= 50 cm.
- Sàn tầng hầm 1 và sàn tầng trệt đ ợc thiết kế dạng sàn ô cờ với h
s
= 20cm, hệ thống dầm
chính dạng dầm bẹt h
d
= 50 cm, b
d
= 80 cm, dầm phụ dạng ô cờ h
d
= 50 cm, b
d
= 30 cm với
khoảng cách 3 - 4.5m


IV- Phân tích lựa chọn ph"ơng án kết tầng hầm
- Công trình bao gồm 2 tầng: tầng một với cốt sàn -3.2m so với cốt 0.0 (d ới cốt tự nhiên
là 3,125m). Tầng hầm thứ 2 nằm hoàn toàn d ới mặt đất, cốt mặt sàn -6m, mặt sàn đ ợc kê
trên nền đất và hệ thống giằng và đài móng của công trình.
- Kết cấu t ờng tầng hầm : với điều kiện địa chất công trình có lớp đất yếu t ơng đối dày,
mực n ớc ngầm cao, chiều sâu đào trình t ơng đối lớn (từ 8-9m), mặt bằng thi công chật hẹp
(khoảng 1330 m
2
) sẽ khó tiến hành công việc thi công tầng hầm theo dạng bottom - up với
mái taluy, hay sử dụng đóng cừ thép thì sẽ rất tốn kém và khó khả thi. Với diện tích và chiều
sâu lớn nh vậy thì nếu dùng 2 biện pháp này ta sẽ phải đào nhiều đợt, nhiều bậc, độ ổn định
cũng nh an toàn cho thi công sẽ phức tạp và khó đoán định. Mặt khác xung quanh công
trình có đ ờng và khu dân c nên nếu thi công theo biện pháp mái taluy hay chống cừ sẽ khó
khả thi. Vì vậy hợp lý hơn cả là sử dụng biện pháp t ờng trong đất kết hợp làm t ờng cho
tầng hầm và t ờng ngăn đất, vừa đảm bảo tính chất l ợng, ổn định và an toàn. Tuy nhiên
biện pháp này khá tốn kém, đòi hỏi công nghệ thi công chuyên dụng, giám sát chất l ợng
cao.
- Kết cấu sàn tầng hầm: nh đã lựa chọn ở trên, sàn tầng hầm đ ợc dùng là hệ kết cấu sàn ô
cờ, kết hợp với dầm chính dạng dầm bẹt. Sàn tầng hầm 2 đ ợc thi công trên hệ thống đài và
giằng cọc, chiều dáy sàn lớn, đòi hỏi phải đ ợc xử lý chống thấm triệt để.














Trần Anh Tuấn
-

46xd3






Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang


12







B- Xác định tải trọng

I- Tải trọng đứng
I.1_ Tĩnh tải sàn :
I.1.1_ Tĩnh tải sàn S1 (nhà ở tầng điển hình) :

STT

Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)

TLR
(kG/m
3
)

TT tiêu
chuẩn
(kG/m
2

)
Hệ số
v ợt tải

TT tính
toán
(kG/m
2
)
1 Sàn gỗ công nghiệp 30 800 24 1.1 26.4
2 Vữa lót #50 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bản sàn BT#350 220 2500 550 1.1 605
4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1
5
Trần thạch cao khung
kim loại

50 1.3 65
Tổng tĩnh tải 687

778.3

I.1.2_ Tĩnh tải sàn S3 (hành lang và khu văn phòng) :

STT Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)

TLR
(kG/m

3
)

TT tiêu
chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
v ợt tải

TT tính
toán
(kG/m
2
)
1
Gạch Granit Thạch
Bàn 15 2000 30 1.1 33
2 Vữa lót #50 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bản sàn BT#350 220 2500 550 1.1 605
4
Hệ x ơng nhôm tấm
trần

50 1.3 65

Tổng tĩnh tải 666 749.8

I.1.3_ Tĩnh tải sàn S2 (khu vệ sinh) :


STT

Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)

TLR
(kG/m
3
)

TT tiêu
chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
v ợt tải

TT tính
toán
(kG/m
2
)
Trần Anh Tuấn
-

46xd3







Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang

13



1 Gạch lát chống trơn 15 2000 30 1.1 33
2 Vữa lót #50 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bản sàn bêtông #350 220 2500 550 1.1 605
4 Tấm trần thép


50 1.3 65
Tổng tĩnh tải 666

749.8
I.1.4_ Tĩnh tải sàn S4 (sàn tầng hầm 1) :

STT

Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)

TLR
(kG/m
3
)

TT tiêu
chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
v ợt tải

TT tính toán
(kG/m
2
)

1 Gạch lát Seterra 15 2000 30 1.1 33
2 Vữa lót #50
20
1800 36 1.3 46.8
3 Bản sàn bêtông #350 200 2500 500 1.1 550
4 Vữa trát trần 15 1800 27 1.3 35.1
Tổng tĩnh tải 593

664.9

I.1.5_ Tĩnh tải các lớp mái :

STT

Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)

TLR
(kG/m
3
)

TT tiêu
chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
v ợt tải


TT tính
toán
(kG/m
2
)
1 Hai lớp gạch lá nem 40 1800 72 1.1 79.2
2 Hai lớp vữa lót 40 1800 72 1.3 93.6
3 Gạch chống nóng 130 1500 195 1.3 253.5
4 Bêtông chống thấm 40 2200 88 1.1 96.8
5 Sàn BTCT 150 2500 375 1.1 412.5
6
Trần thạch cao khung
kim loại

50 1.3 65
Tổng tĩnh tải 852

1000.6

I.1.6_ Tĩnh tải các lớp sàn cầu thang :

STT

Các lớp sàn
Chiều
dày(mm)

TLR
(kG/m

3
)

TT tiêu
chuẩn
(kG/m
2
)
Hệ số
v ợt tải

TT tính
toán
(kG/m
2
)
1 Mặt bậc đá sẻ 20 2000 40 1.1 44
2 Lớp vữa lót 20 1800 36 1.3 46.8
3 Bậc xây gạch 75 1800 135 1.3 175.5
4 Bản BTCT chịu lực 120 2500 300 1.1 330
5 Lớp vữa trát 40 1800 72 1.1 79.2
Tổng tĩnh tải 583

675.5
Trần Anh Tuấn
-

46xd3







Đại học Xây Dựng


Thuyết minh kết cấu
Cao ốc nhà ở
-
văn phòng đ

ờng nguyễn đình chiểu
-

tp hcm



Trang

14




I.2_ Tải trọng t ờng xây :
- T ờng ngăn giữa các đơn nguyên, t ờng bao chu vi nhà dày 220 ; T ờng ngăn trong các
phòng, t ờng nhà vệ sinh trong nội bộ các đơn nguyên dày 110 đ ợc xây bằng gạch có
=1200 kG/m

3
. Cấu tạo t ờng bao gồm phần t ờng đặc xây bên d ới và phần kính ở bên
trên.
+ Trọng l ợng t ờng ngăn trên dầm tính cho tải trọng tác dụng trên 1 m dài t ờng.
+ Trọng l ợng t ờng ngăn trên các ô bản (t ờng 110, 220mm) tính theo tổng tải trọng
của các t ờng trên các ô sàn sau đó chia đều cho diện tích toàn bản sàn của công trình.
- Chiều cao t ờng đ ợc xác định : h
t
= H-h
s

Trong đó: h
t
-chiều cao t ờng .
H-chiều cao tầng nhà.
h
s
- chiều cao sàn, dầm trên t ờng t ơng ứng.
- Ngoài ra khi tính trọng l ợng t ờng, ta cộng thêm hai lớp vữa trát dày 3cm/lớp. Một cách
gần đúng, trọng l ợng t ờng đ ợc nhân với hế số 0.75, kể đến việc giảm tải trọng t ờng do
bố trí cửa số kính.
- Kết quả tính toán trọng l ợng của t ờng phân bố trên dầm ở các tầng đ ợc thể hiện trong
bảng:

Tầng Loại t ờng
Dày
(m)
Cao
(m)
TLR

(kG/m
3
)

Giảm
tải
Tải trọng
tc (kG/m)

n
Tải trọng
tt
(kG/m)
Tầng
trệt,
tầng 18

T ờng 20 0.2 3 1200 0.75 540 1.1

594
Vữa trát 2 lớp

0.06

3 1800 0.75 243 1.3

315.9
Tải phân bố trên dầm
783.00


909.90
Tầng
lửng, 1,
2, 3
T ờng 20 0.2 2.7 1200 0.75 486 1.1

534.6
Vữa trát 2 lớp

0.06

2.7 1800 0.75 218.7 1.3

284.31
Tải phân bố trên dầm
704.70

818.91
Tầng
kỹ
thuật
T ờng 20 0.2 2.2 1200 0.75 396 1.1

435.6
Vữa trát 2 lớp

0.06

2.2 1800 0.75 178.2 1.3


231.66
Tải phân bố trên dầm
574.20

667.26
Tầng 4
đến 17

T ờng 20 0.2 2.6 1200 0.75 468 1.1

514.8
Vữa trát 2 lớp

0.06

2.6 1800 0.75 210.6 1.3

273.78
Tải phân bố trên dầm
678.60

788.58
Tầng
19
T ờng 20 0.2 2.4 1200 0.75 432 1.1

475.2
Vữa trát 2 lớp

0.06


2.4 1800 0.75 194.4 1.3

252.72
Tải phân bố trên dầm
626.40

727.92

I.3_ Hoạt tải sàn :
- Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn. Đơn vị tải trọng : kG/m
2

×