Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

đánh giá hiệu quả xử trí, chăm sóc thoát mạch trên bệnh nhân ung thư truyền hóa chất tại khoa nội 3 bệnh viện k

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.75 MB, 47 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ TRÍ, CHĂM SÓC
THOÁT MẠCH TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ
TRUYỀN HÓA CHẤT

Người hướng dẫn: ThS. BS. Nguyễn Thị Thái Hòa

SV : Phạm Văn Thành

Mã SV : B00090
Hà Nội - 2012

ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Điều trị bệnh ung thư: phẫu thuật, xạ trị, hóa
chất

Truyền hóa chất TM ngoại vi là phổ biến, áp
dụng rộng rãi nhất

Truyền hóa chất do: chủ quan, khách quan →
thoát mạch

ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ

Tác giả Nguyễn Bá Đức “ Xử trí thoát mạch


được đưa lên hàng đầu”

Nồng độ thuốc nơi thoát mạch cao gây kích
thích, gây hoại tử mô

MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1. Mô tả triệu chứng lâm sàng và một số yếu
tố liên quan đến thoát mạch khi truyền hóa
chất
2. Đánh giá kết quả xử trí ban đầu của thoát
mạch khi truyền hóa chất

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
1. Cấu tạo chung của thành mạch
Thành động mạch, tĩnh mạch do
ba lớp tạo lên:

Lớp trong
Lớp trong

Lớp giữa
Lớp giữa

Lớp ngoài
Lớp ngoài
Thành mao mạch chỉ có lớp
trong
Tá tràng

Tá tràng
Hi tràng
Hi tràng
Trực tràng
Trực tràng

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
2. Nguyên tắc điều trị bệnh ung thư


Phối hợp:
Phối hợp:

Phẫu thuật

Tia xạ

Hóa chất, nội tiết, miễn dịch


Mỗi phương pháp có chỉ định, mục đích riêng
Mỗi phương pháp có chỉ định, mục đích riêng

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
3. Hóa chất trong điều trị bệnh ung thư.

Là thuốc tiêu diệt tế bào ác tính


“Thuốc hóa chất”, độc bảng A, độc tính cao

Mỗi bệnh ung thư có phác đồ điều trị riêng

Điều trị theo chu kỳ, đợt

Đường dùng: Chủ yếu truyền tĩnh mạch

Điều trị dài ngày → mệt mỏi

Nhiều tác dụng phụ

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
4. Tác dụng phụ phổ biến:

Các phản ứng cấp tính
Các phản ứng cấp tính



Thoát mạch
Thoát mạch



Tăng nhạy cảm, sốc phản vệ
Tăng nhạy cảm, sốc phản vệ




Nôn và bun nôn
Nôn và bun nôn

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN

Các tác dụng phụ khác

Loét niêm mạc miệng
Loét niêm mạc miệng

Rụng tóc
Rụng tóc

Tiêu chảy
Tiêu chảy

Táo bón
Táo bón

Thay đổi dinh dưỡng
Thay đổi dinh dưỡng



Suy tủy do hóa trị liệu
Suy tủy do hóa trị liệu

TỔNG QUAN

TỔNG QUAN

Thuốc gây tổn thương tại chỗ:

Gây phỏng da
Gây phỏng da
,
,
hoại tử mô, lột da:
hoại tử mô, lột da:
Dactinomycin, Daunorubicin, Doxorubicin,
Dactinomycin, Daunorubicin, Doxorubicin,
Mitomycin, Vinblastin, Navelbine
Mitomycin, Vinblastin, Navelbine

Gây kích thích, viêm, đau: Dacarbazine,
Gây kích thích, viêm, đau: Dacarbazine,
Etoposide, Mitoxantrone, Paclitaxel, Cisplatin,
Etoposide, Mitoxantrone, Paclitaxel, Cisplatin,
5FU số lượng lớn
5FU số lượng lớn

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
7. Thoát mạch:

Sự rò hoặc xâm nhập của thuốc vào tổ chức
dưới da

Chẩn đoán:


Lúc đầu dễ bỏ qua
Lúc đầu dễ bỏ qua

Cảm giác nóng, nhói đau, cứng, sưng
Cảm giác nóng, nhói đau, cứng, sưng

Vị trí truyền phng lên, phù nề, đỏ, đau
Vị trí truyền phng lên, phù nề, đỏ, đau

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN

Tổn thương của thoát mạch:



Nhẹ: Phỏng da, viêm da
Nhẹ: Phỏng da, viêm da



Nặng: Hoại tử mô, lột da
Nặng: Hoại tử mô, lột da



Lâu dài: Sẹo, chai cứng, đau nhức tại chỗ
Lâu dài: Sẹo, chai cứng, đau nhức tại chỗ


TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
Một số hình ảnh di chứng của thoát mạch
Một số hình ảnh di chứng của thoát mạch

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
35 bệnh nhân ung thư có chỉ định truyền
hóa chất bị thoát mạch, được xử trí tại khoa
Nội 3 - Bệnh viện K
Thời gian từ 01/2011 đến 01/2012
1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:

BN bị thoát mạch và xử trí đúng quy trình

Tuổi: ≥ 18 tuổi

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2. Tiêu chuẩn loại trừ

Sử dụng buồng tiêm truyền, catheter tĩnh
mạch

Thoát mạch xử trí không đúng quy trình:
chườm đá, chườm ấm
3. Phương pháp
Nghiên cứu mô tả các biến, cắt ngang, tiến cứu
có can thiệp

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu gồm 2 bước
1. Nhận xét một số đặc điểm thoát mạch
truyền hóa chất
2. Đánh giá xử trí, chăm sóc thoát mạch

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành
Khi xảy ra thoát mạch: Ngừng truyền

Chuẩn bị dụng cụ, thuốc

Giữ kim truyền, hút 3-5ml máu.

Hút dịch thuốc bằng đường dưới da

Rút kim truyền

Tránh đè lên vị trí thoát mạch

Vẽ viền xung quanh thoát mạch


Tiêm dưới da Dexamethason vùng thoát mạch
Tiêm dưới da Dexamethason vùng thoát mạch

Chườm ấm, lạnh theo chỉ định
Chườm ấm, lạnh theo chỉ định

Bôi thuốc, tiêm dưới da theo chỉ định:
Bôi thuốc, tiêm dưới da theo chỉ định:

Dimethylsulfoxid (DMSO), Hyaluronidaxe,
Dimethylsulfoxid (DMSO), Hyaluronidaxe,
Hydrocortisone 1%, Pommade chống phù nề,
Hydrocortisone 1%, Pommade chống phù nề,
Heparinoides
Heparinoides
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành

Chú ý:

Tránh tỳ đè, theo dõi 24h-48h và 4-6 tuần

Báo cáo bác sĩ thoát mạch xảy ra

Truyền hóa chất vào tĩnh mạch khác

Quan sát, đo đường kính thoát mạch sau xử trí

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành

Khám:

Ghi nhận thông tin
Ghi nhận thông tin


Hỏi, khai thác
Hỏi, khai thác

Truyền bao lâu thì thoát mạch, lý do
Truyền bao lâu thì thoát mạch, lý do

Ai phát hiện
Ai phát hiện

Biểu hiện lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng

Báo ngay điều dưỡng hay không
Báo ngay điều dưỡng hay không

Được xử trí kịp thời không
Được xử trí kịp thời không

Hài lòng
Hài lòng


Quan sát (ghi nhận):

Vị trí
Vị trí

Nhìn: màu sắc da
Nhìn: màu sắc da


Đo kích thước bằng thước cm
Đo kích thước bằng thước cm

Khoanh vùng thoát mạch
Khoanh vùng thoát mạch

Sau 24 giờ:

Đo lại đường kính
Đo lại đường kính

Khám, quan sát ghi nhận
Khám, quan sát ghi nhận

Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp tiến hành
Sau 3-5 ngày:

Đo lại đường kính
Đo lại đường kính

Khám, quan sát, ghi nhận: màu sắc, tính chất da
Khám, quan sát, ghi nhận: màu sắc, tính chất da

Hỏi: Có đau rát, nhức, ngứa tại chỗ không

Hỏi: Có đau rát, nhức, ngứa tại chỗ không

Báo cáo bác sĩ
Báo cáo bác sĩ

Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
Ghi phiếu đánh giá chăm sóc
Sau 3-4 tuần (đánh giá lại)

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành:

Sự đng ý hoàn toàn của BN và người nhà
Sự đng ý hoàn toàn của BN và người nhà

Xử trí thoát mạch đúng quy trình
Xử trí thoát mạch đúng quy trình

Cho phép của khoa, hợp tác của đng nghiệp
Cho phép của khoa, hợp tác của đng nghiệp

Đóng góp hiểu biết về thoát mạch hóa chất: điều
Đóng góp hiểu biết về thoát mạch hóa chất: điều
dưỡng, bệnh nhân, gia đình
dưỡng, bệnh nhân, gia đình


* Xử lý số liệu: SPSS 16.0


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố giới
Nữ chiếm 71,4%

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tuổi
Nhóm 60-69 tuổi thoát mạch cao nhất chiếm 37,1%
Nhóm 60-69 tuổi thoát mạch cao nhất chiếm 37,1%
Bệnh ung thư ở độ tuổi này tại Việt Nam đang cao nhất
Bệnh ung thư ở độ tuổi này tại Việt Nam đang cao nhất


Nguyễn Bá Đức (2007)
Nguyễn Bá Đức (2007)
Tuổi Số BN Tỷ lệ %
< 40 2 5,7
40 – 49 5 14,3
50 – 59 8 22,9
60 – 69 13 37,1
≥ 70 7 20,0
Tổng 35 100,0

×