Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo tổng hợp về NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.71 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH

BÁO CÁO TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1

Giảng viên hướng dẫn
Họ tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Số điện thoại

: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà
: Phan Văn Ngọc
: CQ532753
: Ngân hàng 53A
: 0987 949 148


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

Hà Nội, Năm 2014

SV: Phan Văn Ngọc

2


Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

MỤC LỤC

SV: Phan Văn Ngọc

3

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN (TMCP) ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
1.1. Thông tin chung về ngân hàng BIDV
• Tên tiếng Việt : Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.
• Tên tiếng Anh : Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam
• Tên giao dịch : BIDV

• Vốn điều lệ : 28.112 tỷ đồng
• Tổng tài sản : 550 nghìn tỷ đồng
• Mạng lưới : BIDV có 117 chi nhánh và trên 551 điểm mạng lưới,
1.300 ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên tồn quốc.
• Nhân viên : 18.000
• Hình thức pháp lý : Doanh nghiệp Cổ phần
• Ngành nghề kinh doanh : Tài chính – Ngân hàng
• Trụ sở chính : Tháp BIDV, 35 Hàng Vơi, q̣n Hoàn Kiếm, thành phớ
Hà Nợi, Việt Nam.
• Điện thoại : 19009247
(+844) 22200588

SV: Phan Văn Ngọc

4

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

• Fax : (+84 4) 22200399
• Website : />• Email :
• Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0106000439.
• Mã số thuế : 0100150619
1.2. Hoạt động chính:
-Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các
loại tiền gửi khác

-Cấp tín dụng. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
-Cung ứng các phương tiện thanh toán. Cung ứng các dịch vụ thanh toán.
-Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, tín phiếu.
Vay vốn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt nam; Vay vốn của tổ chức tín dụn( TCTD), tở chức
tài chính trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật; Mở tài khoản
tiền gửi tại NHNN, tài khoản thanh toán tại TCTD khác và mở tài khoản tiền
gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại
hối.
Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán; Góp vốn, mua cổ phần;
Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái
phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu NHNN và các giấy tờ có giá
khác trên thị trường tiền tệ; Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản
phẩm phái sinh; Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến
hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của

SV: Phan Văn Ngọc

5

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

NHNN; Các hoạt đợng kinh doanh khác của NHTM.
1.3. Lịch sử hình thành ngân hàng (BIDV)
- Được thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến

thiết Việt Nam. Trong giai đoạn đầu đi vào hoạt động, ngân hàng BIDV trực
thuộc bộ tài chính.
- Từ 1981 đến 1989: Được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng
Việt Nam, và trực thuộc ngân hàng nhà nước .
- Từ 1990 đến 27/04/2012: Mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV)_Trực thuộc ngân hàng nhà nước.
- Từ 27/04/2012 đến nay: Chính thức trở thành Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất
đỗi tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và
xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam...
Qua 57 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, từ 11 chi nhánh ban
đầu với 200 cán bộ, nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát và giám đốc vốn đơn thuần
khi mới thành lập, tính cho tới thời điểm 2012, trước bước ngoặt cổ phần hóa,
BIDV đã phát triển vượt bậc với mạng lưới rộng khắp cả nước vươn cả ra các
nước bạn.
Với sự phát triển không ngừng của đất nước, hội nhập với nền kinh tế
thế giới, BIDV đã ngày càng lớn mạnh và phát triển. Hiện tại:
-Nhân lực: Hơn 18.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài
chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao

SV: Phan Văn Ngọc

6

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp


GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin
cậy.
-Mạng lưới: BIDV có 117 chi nhánh và trên 551 điểm mạng lưới, 1.300
ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Cơng ty Chứng khốn Đầu tư
(BSC), Cơng ty Cho th tài chính, Cơng ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20
chi nhánh trong cả nước…
Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga,
Séc...
Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID_Public (đối
tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào _Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng
Liên doanh Việt Nga _VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp
BIDV (đối tác Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV_ Việt Nam
Partners (đối tác Mỹ)…
-Công nghệ: Luôn đổi mới và ứng dụng công nghệ phục vụ đắc lực cho
công tác quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
Có thể nói, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam hôm nay đã kế thừa xứng đáng, phát huy và bồi đắp truyền thống vẻ
vang của Ngân hàng Kiến thiết, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong suốt 57 năm qua. Thành quả
đạt được cho tới ngày hôm nay của BIDV không chỉ mở rộng quy mô và phát
triển bộ máy của ngân hàng, mà cịn góp phần tích cực vào sự nghiệp phát
triển kinh tế- xã hội, không những thế, từ thực tiễn kiểm nghiệm, đúc rút làm
cơ sở để hình thành các cơ chế, chính sách cho ngành Ngân hàng nước nhà...

SV: Phan Văn Ngọc


7

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

CHƯƠNG II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM SỞ GIAO DỊCH 1
2.1. Quá trình hình thành và các giai đoạn phát triển:
Lịch sử ra đời và phát triển chi nhánh Sở giao dịch 1 ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam gắn liền với sự hình thành và phát triển của
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Quá trình thành lập và đi vào hoạt động SGD1 BIDV có thể chia thành
các giai đoạn sau:
*Giai đoạn 1991-2000: Nhưng bước đi đầu tiên.
Ngày 28 tháng 3 năm 1991, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV)_Trực thuộc ngân hàng nhà nước, chính thức mở chi nhánh sở giao
dịch. Cơ sơ vật chất ban đâu còn khá khiêm tốn, với 2 phòng và 1 tổ nghiệp
vụ, chủ yếu làm nghiệm vụ cấp phát vốn ngân sách đầu tư các dự án.
*Giai đoạn 2001-2005: Thực hiện đề án tái cơ cấu, chi nhánh SGD1
xác định nhiệm vụ củng cố sắp xếp mơ hình tổ chức theo dự án hiện đại hóa
ngân hàng. Theo đó , mơ hình tổ chức của SGD được chia thành 5 khối: Khối
dịch vụ, khối tín dụng, khối nội bộ, khối hỗ trợ kinh doanh, khối đơn vị trực
thuộc. Sau 5 năm tái cơ cấu, cuối 2005, SGD có 13 phịng nghiệp vụ, 2
phịng giao dịch và 5 quỹ tiết kiệm bố trí rộng khắp các quận Hai Bà Trưng,
Đống Đa, Hoàn Kiếm nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tất cả các khách

hàng.
Cùng với việc mở rộng mạng lưới, chi nhánh SGD còn được sự chỉ đạo
của BIDV, tách và thành lập thành công các Chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV
trên địa bàn Hà Nội. Cụ thể:

SV: Phan Văn Ngọc

8

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

. Chi nhánh Bắc Hà Nội (2002): Nhân sự 69 người; tổng tài sản 1122
tỷ đồng; huy động vốn 322,7 tỷ đồng; dư nợ tín dụng 1100 tỷ đồng; số dư bảo
lãnh 85 tỷ đồng.
. Chi nhánh Hà Thành (2003): Nhân sự 54 người; tổng tài sản 567,1 tỷ
đồng; huy động vốn 520,6 tỷ đồng; dư nợ tín dụng 63 tỷ đồng; số dư bảo lãnh
4,4 tỷ đồng.
. Chi nhánh Đông Đô (2004): Nhân sự 67 người; tổng tài sản 753,8 tỷ
đồng; huy động vốn 729,5 tỷ đồng; dư nợ tín dụng 26,4 tỷ đồng; số dư bảo
lãnh 2,7 tỷ đồng.
. Chi nhánh Quang Trung (2005): Nhân sự 66 người; tổng tài sản
1395,2 tỷ đồng; huy động vốn 1343,7 tỷ đồng; dư nợ tín dụng 284,1 tỷ đồng;
số dư bảo lãnh 3,5 tỷ đồng và 0,3 triệu USD.
Như vậy, trong giai đoạn này, SGD đã mở được 5 phong Giao dịch và 18
quỹ tiết kiệm.

*Giai đoạn 2006-nay: Giai đoạn này tiếp tục ghi nhận những bước tái
cơ cấu hoạt động với việc cơ cấu lại tổ chức, các nghiệp vụ bán lẻ, cho vay
các doanh nghiệp vừa và nhỏ của SGD. Với 3 mục tiêu chính, đó là:
.Huy động vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh tại chỗ và góp phần tăng
nguồn vốn cho toàn ngành.
.Phát triển dịch vụ ngân hang hiện đại. Giai đoạn này SGD tiếp tục tách
và thành lập thêm 1 chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV đó là chi nhánh Hai Bà
Trưng. Với quy mô: nhân sự 55 người, dư nợ bàn giao 216 tỷ đồng và 5,6
triệu USD; dư bảo lãnh bàn giao 85 tỷ đồng và 0,2 triệu USD.
.Phục vụ các khách hàng lớn, tập đồn, tổng cơng ty khơng phân biệt

SV: Phan Văn Ngọc

9

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

hình thức sở hữu.
Ngày 1/11/2009 đánh dấu một mốc son quan trọng, SGD chính thức
được đổi tên thành “chi nhánh Sở giao dịch 1” (SGD1)
Đến năm 2010, SGD 1 tiếp tục được sự ủy nhiệm của trụ sở chính, tách
và thành lập chi nhánh Hồn Kiếm. Khơng dừng lại ở đó, SGD1 tiếp tục đẩy
mạnh mạng lưới, theo đó, SGD1 đã mở thêm 4 phịng giao dịch và 2 quỹ tiết
kiệm.
Tính đến 30/6/2011, mơ hình tổ chức chi nhánh SGD1 bao gồm 21

phòng nghiệp vụ với đầy đủ nghiệp vụ của ngân hàng thương mại, trong đó có
4 phịng giao dịch, 2 quỹ tiết kiệm trên địa bàn các quận nội thành Ba Đình,
Hai Bà Trưng và Hồn Kiếm. Mơ hình tổ chức của chi nhánh SGD1 đang tiếp
tục được hoàn thiện để nâng cao chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh,
khẳng định uy tín, thương hiệu của BIDV “ Chia sẻ cơ hội_Hợp tác thành
công” với khách hàng, bạn hàng trong thơi khì hội nhập kinh tế.
Trong giai đoạn này, do ảnh hưởng của khủng hoảng, suy thối kinh tế
tồn cầu, mơi trường kinh doanh có nhiều biến đổi phức tạp, khó đốn trước,
do vậy, tình trạng hoạt động kém hiệu quả của chi nhánh là khó có thể tránh
khỏi.
2.2. Hoạt động kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy của chi nhánh
sở giao dịch 1 ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

SV: Phan Văn Ngọc

10

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 của chi nhánh sở giao dịch 1 ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
Chỉ tiêu
I.Huy động vốn
1.Tiền gửi tổ chức
- TG khơng kỳ hạn

- TG có kỳ hạn
2.Tiền gửi dân cư
- TG tiết kiệm
- CCTG,kỳ phiếu, trái phiếu
3.Huy động khác
II.Tín dụng
1.Cho vay ngắn hạn
2.Cho vay TDH,TM
3.Cho vay ĐTT
4.Cho vay KHNN
5.Cho vay ủy thác, ODA
III. Chỉ tiêu khác
1.Thu dịch vụ ròng
2.Lợi nhuận trước thuế
3.Tổng tài sản

SV: Phan Văn Ngọc

Năm 2011
Tuyệt đối
%TT
18.580.659
-10,71
17.019.779
-11,95
4.326.278
-19
12.693.501
-9,10
1.560.880

17,28
1.465.075
21,45
95.805
-23,10
121.500
-18,05
9.401.230
6,85
3.054666
3,20
5.734.750
45,98
478.564
-72,12
133.250
-31,22

Năm 2012
Tuyệt đối
%TT
26.559.650
42,94
24.498.100
43,94
5.236.278
23,14%
19.171.822
51,04%
2.061.550

32,08
1.941.438
32,51
120.112
25,37
98.660
-18,80
10.005.680
6,43
5.053.250
65,43
4.634.000
-19,19
205.030
-57,16
113.400
-14,90%

Năm 2013
Tuyệt đối
%TT
27.656.730
4,13
25.300.041
3,27
7.180.523
34,81
18.119.518
-5,49
2.356.689

14,32
2.236.577
15,20
120.112
0,00
85.650
-13.19
10.560.213
5,54
5.894.153
16,64
4.441.297
-4,16
126.651
-38,23
98.112
-13,48

141.390
554,746
21.897.512

108.050
658.710
28.875.550

78.630
714562
29.656.123


1,55
24,28
-3,34

11
Lớp: Ngân hàng 53A

-34,58
18,92
31,87

-27,23
8,31
2,70


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại chi nhánh SGD 1 ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua các thời kì
* Giai đoạn từ tháng 3/1991 đến tháng 12/1998 ( Theo quyết định sô 76QĐ/TCCB ngày 28/03/1991)

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng Nguồn vốn tín dụng và Cấp
phát

SV: Phan Văn Ngọc


Phịng Kế tốn

12
Lớp: Ngân hàng 53A

Tổ Ngân quỹ


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

*Giai đoạn từ tháng 12/1998-9/2003 (Theo quyết định số 210/QD-TCCB ngày 18/12/1998

BAN GIÁM ĐỐC

Các phịng tín dụng

Phịng quản lý
khách hàng

Phịng Nguồn vốn
kinh doanh

SV: Phan Văn Ngọc

Phịng thang tốn
quốc tế

Phịng Tài chính kế

tốn

Phịng điện tốn

Phịng tổ chức Hành
chính Kho quỹ

13
Lớp: Ngân hàng 53A

Phịng giao dịch 1

Bộ Phận kiểm tra
nội bộ


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

*Giai đoạn từ tháng 9/2003-9/2008 (Theo quyết định số 3198/QD-HDQD ngày 4/9/2003)
BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI TÍN DỤNG

Khối dịch vụ
khách hàng

Khối hỗ trợ kinh
doanh


Khối quản lý nội
bộ

Khối đơn vị trực
thuộc

P. Tín dụng 1

P.Thanh tốn quốc
tế

P. Thẩm định Quản lý tín dụng

P. Tài chính – Kế
tốn

P. Giao dịch 1

P. Tín dụng II

P. Dịch vụ khách
hàng cá nhân

P. Kế hoạch
Nguồn vốn

P. Kiểm tra –
Kiểm toán nội bộ


Phịng giao dịch II

P. Dịch vụ khách
hàng doanh
nghiệp

P. Điện tốn

Các Quỹ tiết kiệm

P. Tiền tệ Kho quỹ

P. Tổ chức Hành
chính

SV: Phan Văn Ngọc

14
Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

*Giai đoạn từ tháng 9/2008 đến nay ( Theo quyết định số 816/QD-HDQT 23/9/2008)
BAN GIÁM ĐỐC

Khối quan hệ khách
hàng


Khối Quản lý rủi ro

Khối tác nghiệp

Khối quản lý nội bộ

Khối trực thuộc

P. QHKH 1
(Doanh Nghiệp)
P. QHKH 2
(Doanh Nghiệp)

P. Quản lý rủi ro 1

P. Quản lý rủi ro 2

P. QHKH 3
(Cá nhân)
P. Tài trợ dự án
(Nay là P.QHKH 5)

P. Quản trị tín dụng

P. Tài chính kế tốn

P.DV KH Cá nhân
(Nay là P. GDKH Cá
nhận)

P.DV KH Doanh
Nghiệp
(Nay là P.GDKH Doanh
Nghiệp)

P. Giao dịch 6

P. Giao dịch 8
P. Kế hoạch tổng hợp

P. Giao dịch 9
P.Điện toán

P.Quản lý và Dịch vụ
kho quỹ

Văn Phịng

P. Giao dịch 10

P. Thanh tốn quốc tế

P. Tổ chức nhân sự

Các Quỹ Tiết Kiệm

P.QHKH 4
(Thành lập từ tháng
2/2010)


SV: Phan Văn Ngọc

15
Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

CHƯƠNG III. HOẠT ĐỘNG BÁN LẺ
TẠI CHI NHÁNH SGD 1 BIDV
3.1 Những Bước Đi Cơ Bản
Trong 5 năm đầu thành lập, cùng với nhiệm vụ chủ yếu quản lý, cấp phát
vốn ngân sách và giám sát kiểm tra sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chi
nhánh Sở giao dịch 1 bước đầu triển khai cung cấp các sản phẩm ngân hàng
bán lẻ cho khác hàng như nhận tiền gửi (đảm bảo theo giá vàng, tiết kiệm xây
dựng nhà ở,...), cho vay cầm cố giấy tờ có giá. Đặc biệt, năm 1999, được đánh
dấu là mốc với việc chi nhánh Sở giao dịch sô 1 là đơn vị lắp đặt và đưa vào
sử dụng máy ATM đầu tiên của hệ thông BIDV, tạo tiền đề cho việc triển
khai cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tự đọng, hiện đại tới khách
hàng.
3.2 Nền tảng quan trọng cho hoạt động bán lẻ
- Trong công tác chỉ đạo, điều hành: Cấp ủy, Ban Lãnh đạo chi nhánh đã
cử 01 địng chí Phó Giám đốc phụ trách công tác bán lẻ nhằm tăng cường
công tác chỉ đạo điều hành đối với hoạt động NHBL một các trực tiếp và
nhanh chóng. Các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định về NHBL được rà
sốt đồng bộ và có điều chỉnh, xây dựng phù hợp với mục tiêu và tình hình
thực tế. Cơng tác Marketing các sản phẩm, dịch vụ bán lẻ cũng dần phát triển
theo hướng chuyên nghiệp, bài bản, liên tục và bám sát tiến độ triển khai sản

phẩm;các chương trình marketing được kết hợp chặt chẽ giữa công tác quảng
bá và PR sản phẩm, giữa hình thức marketing nội bộ và truyền thơng bên
ngồi...
- Về mơ hình tổ chức và mạng lưới: Hướng tới một ngân hàng hiện đại
theo thông lệ quốc tế, chi nhánh Sở giao dịch 1 đã bố trí bộ phận chuyên về
bán lẻ - Phòng quan hệ khách hàng cá nhân ( QHKH3) với chức năng nhiệm

SV: Phan Văn Ngọc

16

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

vụ chủ yêu là đầu mối hướng dẫn và triển khai các sản phẩm bán lẻ luôn được
chi nhánh quan tâm và chú trọng mở rộng. Đến nay nếu khơng tính đến các
Phòng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm bàn giao cho các chi nhánh tách ra từ Sở giao
dịch 1, mạng lưới cung cấp sản phẩm bán lẻ của chi nhánh Sở giao dịch 1
gồm có Phịng QHKH 3, Phịng Giao dịch khách hàng cá nhân (GDKHCN)
tại Hội sở chi nhánh và 04 phòng Giao dịch 6,8,9,10 thực hiện; cung cấp các
sản phẩm bán lẻ có chất lượng cao, nhiều tiện ích tới khách hàng.
- Về chính sách khách hàng: Chi nhánh đã triển khai xây dựng các tiêu
chí phân đoạn khách hàng: khách hàng quan trọng, khách hàng thân thiết,
khách hàng thông thường và khách hàng tiềm năng. Đối với mỗi nhóm khách
hàng, chi nhánh đã xây dựng một cơ chế chính sách chăm sóc khách hàng và
phục vụ riêng, ngồi ra chi nhánh cịn bố trí cán bộ QHKH có đủ năng lực,

kinh nghiệm công tác phục vụ từng đối tượng khách hàng theo các tiêu chí và
yêu cầu của khách hàng.
- Về công tác đào tạo: Công tác đào tạo cán bộ ngân hàng bán lẻ
(NHBL) được quan tâm sát sao. Bên cạnh việc xây dựng chương trình tự đào
tạo và triển khai đào tạo cho khối bán lẻ, chi nhánh còn cử cán bộ tham gia
đầy đủ các đợt đào tạo thêm về ngân hàng bán lẻ do BIDV tổ chức hoặc thuê
các tổ chức bên ngoài đào tạo thêm về các kỹ năng bán lẻ cho cán bộ. Qua đó,
đội ngũ cán bộ ngân hàng bán lẻ của chi nhánh ngày càng chuyên nghiệp,
đảm bảo sẵn sàng nhận mọi nhiệm vụ và thách thức đối với yêu cầu và hoạt
động ngân hàng bán lẻ do BIDV đề ra.
- Về sản phẩm bán lẻ: Bên cạnh các sản phẩm, dịch vụ truyền thống như
cho vay cầm cố giấy tờ có giá (GTCG), cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở, cho vay
mua ô tô, cho vay du học, cho vay ứng trước tiền mua chứng khoán, cho vay
thấu chi, cho vay đảm bảo bằng thu nhập,... chi nhánh đã không ngừng cải
thiện với khách hàng,... cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại
như: cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng, POS, WU, thanh

SV: Phan Văn Ngọc

17

Lớp: Ngân hàng 53A


Báo cáo tổng hợp

GVHD: PGS.TS. Phan Thị Thu Hà

tốn hóa đơn, đổ lương qua tài khoản, BSMS, e banking,...
Đẩy mạnh bán lẻ là định hướng đã được chi nhánh SGD1 BIDV đặt ra,

trong đó tập trung vào kênh tín dụng tiêu dùng. Cụ thể, các ngân hàng sẽ cung
cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân thông qua nghiệp vụ cho vay mua trả
góp, phát hành thẻ tín dụng và cho vay bằng tiền. Tiền vay từ ngân hàng được
khách hàng sử dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng như
mua sắm đồ gia dụng, nhà cửa, phương tiện đi lại. Song song đó, nhiều ngân
hàng còn liên kết với các cửa hàng, siêu thị… giảm giá cho chủ thẻ thanh
tốn, miễn phí mở tài khoản cá nhân, phí phát hành thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín
dụng, sử dụng các dịch vụ thanh tốn trực tuyến…

SV: Phan Văn Ngọc

18

Lớp: Ngân hàng 53A



×