Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.96 MB, 35 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
CHƯƠNG III
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM
I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
1. Quá trình tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
a. Quan niệm về chủ nghĩa xã hội
Là ước mơ, khát vọng của
nhân dân lao động
Là tư tưởng, học thuyết về
một xã hội tốt đẹp
Là chế độ hiện thực do
nhân dân xây dựng dưới sự
lãnh đạo của giai cấp công
nhân và Đảng Cộng sản
Xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử
phát triển của xã hội loài người
Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Bắt đầu từ sau cách mạng tháng Mười (Nga) năm 1917 đến nay
Khoa học về sự nghiệp
giải phóng giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và
giải phóng con người
b. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
- Từ khát vọng
giải phóng
dân tộc
Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm


đường cứu nước (hướng sang Pháp và các
nước phương Tây)
Tháng 7/1920, Người bắt gặp CN Mác – Lênin
và tìm thấy con đường chân chính để giải
phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng
con người
“Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa
cộng sản mới giải phóng được các
dân tộc bị áp bức và những người
lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”
b. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
- Từ phương diện đạo đức
Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn phát triển mới của đạo đức
Do được xây dựng
trên chế độ công
hữu về tư liệu sản
xuất cho nên trong xã
hội mới
Mọi sự phát triển kinh tế xã hội đều nhằm chăm lo cho lợi ích xã hội,
trong đó có lợi ích cá nhân
Những phẩm chất đạo đức mới được hình thành và phát triển
Những tư tưởng trái đạo đức (chủ nhĩa cá nhân) dần bị xóa bỏ
b. Cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
- Từ truyền thống văn hoá dân tộc
Truyền thống lấy nhân nghĩa làm gốc, trọng tri thức, hiền tài
Truyền thống đoàn kết thủy chung
Dân tộc Việt Nam yêu hòa bình, sống hòa đồng với các dân tộc
khác
Là nhân tố dẫn dắt HCM đến
với CN Mác – Lênin, trong có

học thuyết về CNXH
Theo Hồ Chí Minh:
Chủ nghĩa xã hội mang trong nó bản chất nhân văn và văn hóa
HCM đặc biệt coi trọng xây dựng con người, tình người, mối quan
hệ nhân văn giữa con người với con người
2. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
Sự phát triển của các hình thái kinh
tế - xã hội là một quá trình lịch sử
tự nhiên
Nguồn gốc sâu xa của sự vận động
và phát triển xã hội là ở sự phát triển
của lực lượng sản xuất
Sự thay thế hình
thái kinh tế - xã hội
tư bản chủ nghĩa
bằng hình thái cộng
sản chủ nghĩa là
một tất yếu
V.I.Lênin
2. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh
Tiến lên chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu của cách
mạng Việt Nam sau khi nước nhà giành được độc lập dân tộc
“Ch có ch nghĩa c ng s n m i c u ỉ ủ ộ ả ớ ứ
nhân lo i, đem l i cho m i ng i không ạ ạ ọ ườ
phân bi t ch ng t c và ngu n g c s ệ ủ ộ ồ ố ự
t do, bình đ ng, bác ái, đoàn k t, m ự ẳ ế ấ
no trên qu đ t”ả ấ
Người giải thích sự phát triển xã hội từ CSNT đến CNXH là do

sự thay thế lần lượt các phương thức sản xuất
“Cách sản xuất và sức sản xuất phát triển
và biến đổi mãi, do đó mà tư tưởng con
người, chế độ xã hội…cũng phát triển và
biến đổi… Cách sản xuất từ chỗ dùng cành
cây, búa đá phát triển dần đến máy móc,
sức điện, sức nguyên tử. Chế độ xã hội
cũng phát triển từ cộng sản nguyên thủy
đến chế độ nô lệ, đến chế độ phong kiến,
đến chế độ tư bản và ngày nay gần ½ loài
người đang tiến lên chế độ xã hội chủ
nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. Sự phát
triển và tiến bộ đó không ai ngăn cản
được”
Hồ Chí Minh kết luận, quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội là một
tất yếu lịch sử
“Con đường tiến tới chủ nghĩa xã hội của các dân tộc
là con đường chung của thời đại, của lịch sử
không ai ngăn cản nổi”
3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Về quan hệ sản xuất: Xóa bỏ chế độ tư hữu, thiết lập chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất
Về lực lượng sản xuất: chủ nghĩa xã hội dựa trên nền đại công
nghiệp; được tổ chức có kế hoạch trong cả nước
Về phân phối: chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối
theo lao động
Chủ nghĩa cộng sản giải phóng con người khỏi mọi áp bức, bóc lột,
tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện
Chủ nghĩa xã hội thực hiện sự bình đẳng xã hội
Nhà nước xã hội chủ nghĩa đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân

a. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh
- V chính tr :ề ị
ch nghĩa xã h i là m t ch ủ ộ ộ ế
đ do nhân dân làm chộ ủ
“Đảng và Nhà nước ta dùng lực
lượng của nhân dân để xây
dựng cho nhân dân một đời
sống ngày càng sung sướng. Đó
là chủ nghĩa xã hội”
3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh
- V kinh t :ề ế ch nghĩa xã h i là m t xã h i dân giàu ủ ộ ộ ộ
n c m nh, có n n kinh t phát tri n cao, g n li n ướ ạ ề ế ể ắ ề
v i s phát tri n c a khoa h c k thu tớ ự ể ủ ọ ỹ ậ
3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh
- V văn hóa, đ o đ c:ề ạ ứ ch nghĩa xã h i là m t xã h i ủ ộ ộ ộ
phát tri n cao v văn hóa đ o đ cể ề ạ ứ
3. Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
b. Quan điểm của Hồ Chí Minh
- Về xã hội:
Chủ nghĩa xã hội là
một xã hội công bằng,
hợp lý, văn minh
4. Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội
a. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội
* Mục tiêu chung
Độc lập cho dân tộc

tự do, hạnh phúc cho nhân dân
* Mục tiêu cụ thể
- Về chính trị:
Xây d ng ch đ do nhân ự ế ộ
dân làm chủ
( Hå ChÝ Minh toµn tËp, t 9, tr 590)
( Hå ChÝ Minh toµn tËp, t 9, tr 590)
- Về kinh tế:
Xây dựng một nền kinh tế có
công nghiệp – nông nghiệp
hiện đại, khoa học kỹ thuật
tiên tiến
“Bi n m t n n kinh t l c h u thành m t n n ế ộ ề ế ạ ậ ộ ề
kinh t xã h i ch nghĩa v i công nghi p và ế ộ ủ ớ ệ
nông nghi p hi n đ i, khoa h c và k thu t ệ ệ ạ ọ ỹ ậ
tiên ti n”ế
Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu khác nhau,
trong đó chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất là hình thức
sở hữu quan trọng nhất
Xây dựng nền kinh tế phát triển toàn diện, trong đó, công nghiệp và
nông nghiệp là hai chân của nền kinh tế nước nhà
S n xu t nhi u c a c i v t ch t đ nâng cao đ i s ng nhân ả ấ ề ủ ả ậ ấ ể ờ ố
dân
“Công nghiệp phát triển thì nông nghiệp mới phát
triển. Cho nên công nghiệp và nông nghiệp phải
giúp đỡ lẫn nhau và cùng nhau phát triển, như hai
chân đi khỏe và đi đều thì tiến bước sẽ nhanh và
nhanh chóng đi đến mục đích”
Về kinh tế:
Xây dựng một nền kinh tế có

công nghiệp – nông nghiệp
hiện đại, khoa học kỹ thuật
tiên tiến
Muốn phát triển kinh tế, sau khi có chủ trương, đường lối đúng thì lãnh đạo, tổ
chức, quản lý kinh tế - xã hội có vai trò quyết định trực tiếp
Muốn phát triển sức sản xuất, muốn tăng năng suất lao động thì
phải biết quản lý cho tốt
“Qu n lý m t n c cũng nh qu n lý m t doanh ả ộ ướ ư ả ộ
nghi p: ph i có lãi. Cái gì ra, cái gì vào, vi c gì ệ ả ệ
ph i làm ngay, vi c gì ch , hoãn hay b , món nào ả ệ ờ ỏ
đáng tiêu, ng i nào đáng dùng; t t c m i th ườ ấ ả ọ ứ
đ u ph i tính toán c n th n”ề ả ẩ ậ
Để kích thích sản xuất phát triển, phải biết tác động đến nhu cầu và
lợi ích thiết thân của người lao động
“Chế độ khoán là một điều kiện của chủ nghĩa xã
hội, nó khuyến khích người công nhân luôn luôn
tiến bộ…Làm khoán là ích chung và lợi riêng…
Làm khoán tốt, thích hợp và công bằng dưới chế
độ ta hiện nay”
Trong phân phối lợi ích
“Không s thi u, ch s không công b ng”ợ ế ỉ ợ ằ
- Về văn hóa:
Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa lấy hạnh phúc của đồng bào,
dân tộc làm cơ sở
“Trình độ văn hóa của nhân dân nâng
cao sẽ giúp cho chúng ta đẩy mạnh
công cuộc khôi phục kinh tế, phát
triển dân chủ, cần thiết để xây dựng
nước ta thành một nước hòa bình,
thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu

mạnh”
Phương châm xây dựng nền văn hóa mới: dân tộc, khoa học, đại chúng
Dân tộc: thể hiện cốt cách, tâm hồn người Việt Nam; kế thừa và
phát huy truyền thống văn hóa Việt Nam
Khoa học: văn hóa đỏi hỏi phải đấu tranh chống lại những gì phản
khoa học, phản tiến bộ…Phải tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa
nhân loại làm phong phú thêm văn hóa của ta
Đại chúng: phải phục vụ nhân dân, phản ánh được tâm tư,
nguyện vọng, ý chí của nhân dân
- Về quan hệ xã hội:
- Xây d ng m t xã h i công b ng, dân ch , ự ộ ộ ằ ủ
có quan h t t đ p gi a ng i v i ng iệ ố ẹ ữ ườ ớ ườ
- Xã h i có đ o đ c, l i s ng lành m nhộ ạ ứ ố ố ạ
- Về xây dựng con người mới:
Con người mới phải có tư tưởng xã hội chủ nghĩa
Con người xã hội chủ nghĩa phải có năng lực, phẩm chất sau
Trong mục tiêu xây dựng con người, Hồ Chí Minh đặc biệt chú trọng
đến lực lượng phụ nữ
Có tinh thần và năng lực làm chủ;
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô
tư; có kiến thức khoa học, dám nghĩ,
dám làm
4. Mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội
b. Động lực của chủ nghĩa xã hội
* Bình diện cộng đồng
Động lực của chủ nghĩa xã hội bao gồm tất cả các tầng lớp
nhân dân của dân tộc Việt Nam
Để phát huy sức mạnh cộng đồng phải thực hiện đại đoàn kết
dân tộc và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân
trong xây dựng chủ nghĩa xã hội

“Ch nghĩa xã h i là công trình đ c bi t, vĩ đ i c a ủ ộ ặ ệ ạ ủ
nhân dân, do nhân dân xây d ng d i s lãnh đ o c a ự ướ ự ạ ủ
Đ ngả
Ng i kêu g i:ườ ọ “Toàn dân đoàn k t xây d ng ch nghĩa ế ự ủ
xã h iộ
Phải khơi dậy động lực cộng đồng trong xây dựng chủ nghĩa
xã hội
*Bình diện cá nhân
Tác động vào nhu cầu và lợi ích của con người
Tôn trọng, khuyến khích lợi ích cá nhân chính đáng của người lao động
Thực hiện công bằng xã hội trong phân phối lợi ích, đồng thời chống
chủ nghĩa bình quân, cào bằng trong phân phối
“Không sợ thiếu, chỉ sợ
không công bằng,
không sợ nghèo chỉ sợ lòng
dân không yên”
Tác động vào các động lực chính trị, tinh thần của con người
Phát huy quyền làm chủ và ý thức làm chủ của nhân dân
Xây dựng ý thức giác ngộ xã hội chủ nghĩa, một lòng một dạ phấn
đấu cho chủ nghĩa xã hội
Phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, trình độ hiểu biết cho cán bộ,
đảng viên
Hồ Chí Minh lưu ý phải phát huy vai trò của các nhân tố ngoại sinh. Đó
là sự giúp đỡ của nước ngoài, đặc biệt là các nước XHCN trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội
Hồ Chí Minh nói nhiều đến vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực cơ chế,
chính sách của Nhà nước cùng vai trò của các tổ chức trong hệ thống
chính trị với tư cách là một động lực xây dựng CNXH
* Đấu tranh khắc phục các trở lực
Đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân - kẻ thù của chủ nghĩa xã hội

Chống tham ô, lãnh phí, quan liêu - Giặc nội xâm
Chống chia rẽ, bè phái, mất đoàn kết, vô tổ chức kỷ luật
Chống chủ quan, bảo thủ, giáo điều, lười biếng,
không chịu học tập cái mới
1. Quan niệm Hồ Chí Minh về con đường quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Thực chất, loại hình và đặc điểm của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
* Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan
CN Mác – Lênin chỉ ra 2 loại hình quá độ lên CNXH:
quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp
Theo Lênin, ở những nước tiền tư bản muốn đi lên chủ nghĩa xã hội
cần phải đảm bảo đủ hai điều kiện
Một là: Trong nước có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Hai là: Có sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến

×