Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Giáo án hóa học 8 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.48 KB, 172 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết 1: Mở đầu môn hóa học
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Biết hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống chúng ta,do đó cần phải có kiến
thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm ,biết quan sát .
- Chú ý rèn luyện phơng pháp t duy,óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng say mê học tập,ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện t-
ợng quan sát đợc và tự rút ra các kết luận.
II.Chuẩn bị:
1.GV
*Dụng cụ: Giá ống nghiệm (4chiếc), ống hút (4chiếc), khay nhựa(4 chiếc),
ống nghiệm(12 chiếc), kẹp ống nghiệm (4chiếc)

*Hoá chất : dd CuSO
4
, dd NaOH, dd HCl,Zn.
*Tranh vẽ: ứng dụng của Oxi,Hiđro.
2.HS: Nghiên cứu nội dung của bài.
III.Ph ơng pháp :
- Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thực hành.
IV.Tiến trình dạy và học.
1. ổ n định lớp: (2


) .
- Kiểm tra sĩ số
- Gv đa ra những quy định học bộ môn.Yêu cầu hs thực hiện.
2. Kiểm tra bài cũ (3

) :
- GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ môn.
- Phân nhóm.
3.Bài mới.
Tại sao Fe để lâu ngày bị han gỉ? Đá xanh biến thành vôi sống ntn? Tất cả các
hiện tợng đó các em sẽ đợc giải thích khi học môn hoá học.Vậy hoá học là gì? Hoá
học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta?
Hoạt động 1: Hoá học là gì?(22
/
)
Mục tiêu : HS biết hoá học là bộ môn nghiên cứu về các chất, sự biến đổi các chất,
ứng dụng của chúng.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
*Gv giới thiệu qua về bộ
môn và cấu trúc chơng
trình bộ môn.
* Hoá học là gì?Để hiểu
rõ khái niệm này chúng
ta cùng tiến hành 1vài
thí nghiệm đơn giản.
*Hs mở mục lục để làm
quen với cấu trúc c.trình
bộ môn .
I.Hoá học là gì?
20 * Chia lớp thành 4

nhóm. Hớng dẫn các
nhóm tiến hành thí
nghiệm theo 3 bớc.
- Bớc1: Quan sát trạng
thái,màu sắc của các
chất có trong bộ thí
nghiệm của mỗi nhóm
và ghi lại kết quả vào
phiếu HT.
*Lớp chia thành 4 nhóm
.các nhóm tiến hành làm
từng thí nghiệm theo hớng
dẫn của Gv.
*Hs quan sát và ghi lại
hiện tợng :
- ống 1: Dd CuSO
4
trong
suốt , màu xanh.
- ống 2. Dd NaOH trong
suốt ,không màu.
- ống 3. Dd HCl trong
suốt,không màu.
1.Thí nghiệm (SGK)
-Bớc 2: Dùng ống hút
nhỏ 57 giọt dd màu
xanh (CuSO
4
).ở ống
nghiệm 1 sang ống

nghiệm 2(dd NaOH).
- Làm theo hớng dẫn
- Hs quan sát và nhận xét
- Hs ghi vào phiếu học tập
- ống nghiệm 2: Có chất
mới màu xanh không tan
tạo thành(dd không còn
trong suốt nữa).
- ống nghiệm 3: Có bọt khí
xuất hiện.
2.Quan sát(SGK)
(?)Qua việc quan sát các
hiện tợng thí nghiệm
trên, các em có thể rút ra
kết luận gì?
*GV cho Hs quan sát
hình vẽ.
(?)Ngời ta sử dụng cốc
nhôm để đựng :
a.Nớc.
b.Nớc vôi.
c.Giấm ăn.
*Hs thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi.
- Đều có sự biến đổi chất.
*Hs quan sát hình vẽ.
Theo các em :Cách sử
dụng nào đúng?Vì sao?
*Gv chuẩn xác câu trả
lời.

(?)Từ các thí nghiệm đx
làm các em hãy sơ bộ
nhận xét hoá học là gì?
*Hs thảo luận nhóm 2
/
Trả lời :Cách sd đúng
là:a.Còn b.c sai.
*Hs đọc phần kết luận
3.Kết luậnt.:Hoá học
là khoa học nghiên
cứu các chất ,sự biến
đổi và ứng dụng của
*Gv yêu cầu Hs đọc
phần kết luận SGK.
SGK. chúng.


HĐ 2:Hoá học có vai trò nh thé nào trong cuộc sống của chúng ta?(10
/
)
Mục tiêu :Biết hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống do đó cần phải có
kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10
Gv phân nhóm và yêu
cầu thảo luận:
N1,3:Trả lời câu
a:Nhiều vật dụng sinh
hoạt và công cụ sản
xuất đợc làm từ các

chất Fe,Al,chất
dẻo.Hãy kể ra 3 loại vật
dụng là đồ dùng thiết
yếu sử dụng trong gia
đình em.
N2,4:b,Hãy kể ra 3 loại
sp hoá học dợc sd
nhiều trong sx NN
hoặc tiểu thủ CN.
N5,6 c,Hãy kể ra
những sp hoá học phục
vụ trực tiếp cho việc
học tập và bảo vệ sức
khoẻ.
- Treo tranh:ứng dụng
của Oxi,Hiđro minh
hoạ.
? Em có nhận xét gì về
hoá học trong đ.s
chúng ta?
* Thông báo việc sản
xuất hay sử dụng hoá
chất nh việc luyện gang
thép, sản xuất axit,
phân bón, thuốc trừ
sâugây ô nhiễm môi
trờng nếu không làm
đúng qui trình.
Hs thảo luận trả lời câu
hỏi.Đại diện nhóm trình

bày.
Nêu đợc:
a:Dao ,kéo cuốc ,xẻng
làm bằng
Fe.Xoong,nồi,ấm
đun,ca làm bằng
Al.Bàn,ghếlàm từ
nhựa(chất dẻo)
b:Phân bón hoá học,thuốc
trừ sâu,chất bảo quản thực
vật
c:Sách vở,bút,thớc kẻ
Thuốc bổ,thuốc chữa
bệnh
Hs qs tranh.
Hs rút ra kết luận:
II.Hoá học có vai trò nh
thế nào trong cuộc sống
chúng ta?
Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta,do đó
cần phải có kiến thức về
các chất và cách sd
chúng.
Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?(10
/
)
Mục tiêu:Hs nắm đợc phơng pháp học tập tốt môn hoá học.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

10
*Yêu cầu các nhóm
thảo luận để trả lời cau
hỏi :Muốn học tốt bộ
môn hoá học ,các em
phải làm gì?
*Gv gợi ý .
1.Các hoạt động cần
chú ý khi học bộ môn?
2.Phơng pháp học bộ
môn ntn là tốt.
*Y.cầu các nhóm trình
bày
*Gv gọi hs nhóm khác
nhận xét,bổ sung.
(?)Vậy học thế nào thì
đợc coi là học tốt môn
hóa học?
*Hs thảo luận nhóm .Ghi
lại ý kiến của nhóm mình
vào phiếu HT.
*Các nhóm trình bày theo
ND SGK.
III. Các em cần phải làm
gì để học tốt môn hoá
học?
*Các hoạt động cần chú
ý khi học tập môn hoá
học:
-Tự thu thập tìm kiếm

kiến thức.
-Xử lý thông tin.
-Vận dụng.
-Ghi nhớ.
*PP học tập môn Hoá
học ntn là tốt?(SGK)
4. Củng cố:2
/

* Gv gọi hs nhắc lại những ND cơ bản của bài?
* Hs đọc phần kết luận SGK(trang5)
?Hoá học là gì?
?Vai trò của hóa học ?
?Cần làm gì để học tốt môn hóa?
V .H ớng dẫn về nh à : 2
/
- Học bài ,trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị giờ sau:Mỗi nhóm mang:Khúc mía,dây đồng,giấy bạc.li nhựa ,li thuỷ tinh.
VI. Rút kinh nghiệm






Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng I
Chất - nguyên tử - phân tử.
Tiết 2: Chất

I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Củng cố khái niệm hoá học.
- Phân biệt đợc vật thể.(tự nhiên và nhân tạo ),vật liệu và chất .
- Biết đợc ở đâu có vật thể, ở đó có chất.
- Biết mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Biết dựa vào tính chất của chất để
nhận biết, sử dụng những chất đó vào việc thích hợp trong đời sống, sản xuất và giữ
an toàn khi dùng hoá chất .
2.Kĩ năng .
- Biết cách quan sát ,dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Bớc đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác
- Nhận biết, phân biệt, sử dụng hoá chất, liên hệ thực tế.
3.Thái độ .
- Giữ an toàn,vệ sinh khi làm thí nghiệm.
- Bớc đầu tạo cho Hs hứng thú học tập bộ môn,phát triển năng lực t duy hoá học.
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị.
*Gv + Một số mẫu chất : S, P đỏ, Al, Cu, muối tinh.
+ Chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất.
-Dụng cụ : + Cốc T.T có vạch (4).Giấy lọc,diêm.
+ Kiềng đun (4c). Nhiệt kế(4c). Đũa T.T(4c), Đế giá sứ (1c).
+ Kẹp gỗ(4c), ống hút(8c), ống nghiệm.
III.Ph ơng pháp:
- Sử dụng phơng pháp trực quan, thực hành, đàm thoại.
IV.Hoạt động dạy - học.
1. ổ n định lớp:1
/

2. Kiểm tra bài cũ : 4
/


(?) Hoá học là gì? Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống chúng ta?
(?) Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
3Bài mới :
Các em đã biết Hoá học là môn học nc các chất, sự biến đổi chất. Vậy chất có ở
đâu? Có tính chất ntn? Hiểu biết tính chất có lợi gì?
Hoạt động 1:Chất có ở đâu?(17
/
)
TG Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
? Các em hãy quan sát
và kể tên những vật cụ
thể quanh ta?
*Kể đợc: Bàn, ghế, sách
vở, không khí
I.Chất có ở đâu?

- Tất cả những gì thấy đ-
ợc, kể cả bản thân cơ thể
ngờiđều là vật thể.
- Vật thể chia 2 loại:
Tự nhiên và nhân tạo.
? Phân tích thành phần
của một số VTTN: Thân
cây mía, khí quyển, n-
ớcbiển, đá vôi.
- Cho Hs quan sát các
hình vẽ (SGKT7).
?Cho biết các vật thể
trên đợc làm ra từ vật

liệu nào?
?Chỉ ra đâu là chất ,đâu
là hỗn hợp của 1 số chất.
Gv tổng kết thành sơ đồ:
- Yêu cầu các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi: Chất
có ở đâu?
-Gv chuẩn xác kiến
thức:
- Ngày nay khoa học
đã biết hàng chục triệu
chất khác nhau
- Có những chất có sẵn
trong tự nhiên, nhiều
chất do con ngời điều
chế đợc .
*Hs quan sát các hình vẽ
SGK Thảo luận,trả lời
câu hỏi:
- ấm đun làm từ chất
nhôm.
- Bàn đợc làm từ chất gỗ.
- Bình đựoc làm từ chất
dẻo,thuỷ tinh,thép.
* Chỉ đợc: Nhôm,chất
dẻo,thuỷ tinhlà chất.
Gỗ :gồm có xenlulozơ là
chính, thép gồm có sắt và
1 số chất khác
*Các nhóm thảo luận;

Vật thể

Tự nhiên Nhân tạo.

(Gồm có) (đợc làm ra)

Một số chất Vật
liệu .

Mọi vật liệu
đều là chất hay
hỗn hợp 1số chất
*Chất có trong mọi vật
thể ở đâu có vật thể ở đó
có chất.

Hoạt động 2: Tính chất của chất15
/
Mục tiêu:Hs nắm đợc mỗi chất có một tc nhất định(tc vật lí và tc hh).Biết làm thế nào
để biết đợc tc của chất?Thấy đợc lợi ích của của việc hiểu biết tc của chất.
TG Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.
*Gv hớng dẫn Hs tiến
hành thí nghiệm.
1. Quan sát các mẫu
chất trạng thái, màu
sắc?
2. Đun nóng chảy lu
huỳnh,đo nhiệt độ nóng
chảy.
3.Thử tính dẫn điện của

S và nhôm, đồng, phốt
pho đỏ, natriclorua.
*Hs các nhóm tiến hành
thí nghiệm. Ghi lại kết
quả trên
phiếu học tập.
1.Trạng thái các mẫu
chất
S: rắn ,vàng tơi.
P rắn, màu đỏ.
Al trắng bạc.
2. Đun S , nhiệt nóng
chảy = 113t
0.
3.S, P đỏ: Không dẫn
điện; Cu, Al: Dẫn điện.
II. Tính chất của chất.
- Chuẩn xác kết quả thí
nghiệm.
* Nhắc lại biểu thức
tính khối lợng riêng.
D=
V
m
- Làm thế nào biết đợc
tính chất của chất?
? Qua cách thức tiến
hành TNtrên, rút ra kết
luận gì về tinh chất của
chất?

? Tính chất vật lí gồm
những biểu hiện nào?
*Gv cho hs tiến hành
phân biệt 2chất lỏng bị
mất nhãn:1lọ đựng nớc
cất,1lọ đựng cồn,
? Cồn có tính chất nào
khác nớc?
* Chuẩn xác thí
nghiệm.
? Không nên để xăng
dầu gần ngọn lửa?
? Qua thí nghiệm 1,
giúp ta hiểu đợc tính
chất của chất có lợi gì?
*Hs thảo luận trả lời .
-Phải quan sát, dùng
dung cụ đo, làm thí
nghiệm: tính tan trong n-
ớc; tính dẫn điện,t ính
dẫn nhiệt.
*Hs trả lời:
*Hs tiến hành TN phân
biệt 2 chất lỏng bị mất
nhãn.
*Hs : Cồn cháy đợc,
nớc không cháyđợc.
- Xăng, dầu dễ bị cháy
1.Mỗi chất có những
tính chất nhất định.

a.Tính chất vật lí.
Trạngthái,màusắc,
mùi,vị,tính tan,nhiệt
nóng chảy,nhiệt độ
sôi,khối lợng riêng,
tính dẫn nhiệt ,tính dẫn
điện
b.Tính chất hoá học:
Là k. năng biến đổi
thành chất khác.
2.Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì?
a. Giúp nhận biết chất.
b. Biết cách sử dụng
chất.
* Liên hệ tính chất của
axit H
2
SO
4
đặc
Không để axit này dây
vào ngời, quần áo.
? Biết tính chất của chất
còn có ý nghĩa nào?
? Tại sao không dùng
dùng chậu nhôm để
đựng vôi tôi?
? Fe,Cu,Al đều dẫn
điện,nhiệt.Nhng tại sao

không nên dùng xoong
nồi bằng Fe.
? Vậy biết t.chất của
chất còn có lợi gì?
- Chậu nhôm bị vôi ăn
mòn.
- Fe dẫn điện,nhiệt kém
hơn
c. Biết ứng dụng chất
thích hợp trong đời sống
và sản xuất.
4. Củng cố: 5
/

-Hs tóm tắt kiến thức cần nhớ trong bài.
-Làm BT 3 SGK trang 11:
Vật thể
Cơ thể ngời
Lõi bút chì
Dây điện
áo
Xe đạp
Chất
N ớc
Than chì
Đồng, chất dẻo
Xenlulozơ, Nilon
Fe, Al, cao su.
V. Dặn dò: 3
/


-Học bài và làm BT:1,2,3,4(11)
-Đọc trớc bài.Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đờng.vỏ chai nớc khoáng.

VI. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 22/08/2011
Ngy ging : 24/08/2011
Tit 3 Bi 2: CHT
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
- Phân biệt đợc chất và hỗn hợp .
- Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp và nớc cất là chất tinh khiết.
- Biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp.
2.Kĩ năng .
- Quan sát,phân biệt.
- Sử dụng 1 số dụng cụ TN, rèn luyện 1 số thao tác TN đơn giản.
3. Thái độ.
- Giáo dục tính cẩn theo,yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị.
- Gv : +Hoá chất:5 ống nớc cất,chai nớc khoáng, muối ăn, nớc tự nhiên.
+Dcụ:Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ tấm kính, ống
hút, nhiệt kế.
- Hs: Đọc trớc bài.Chuẩn bị 1 gói muối,1 gói đờng.vỏ chai nớc khoáng.
III. Ph ơng pháp : thực hành,trực quan,đàm thoại.
IV.Tiến trình dạy học.

1. n định tổ chức:1
/
2.Kiểm tra bài cũ: 10
/
?Làm thế nào để biết đợc tc của chất?Việc hiểu biết tc của chất có lợi gì?
-BT 2,3,4.
BT4:
Tính chất Muối ăn Đờng Than
Màu Trắng Trắng Đen
Vị Mặn Ngọt
Tính tan Tan nhiều trong n-
ớc
Tan nhiều trong nớc K
o
tan trong nớc
Tính cháy đợc K
o
cháy đợc Cháy đợc Cháy đợc
3.Bài mới.
Đvđ: Mỗi chất có những tc vật lý,tchh nhất định.Vậy chất tinh khiết khác hỗn hợp
ntn?Dựa vào đâu có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ?Nc bài hôm nay:
TG Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung.

20 - Hớng dẫn Hs quan sát
chai nớc khoáng ,nớc tự
nhiên
- Yêu cầu các nhóm Hs
quan sát các tấm kính và
ghi lại hiện tợng:.
? Từ kết quả TN trên ,em

nhận xét gì về thành phần
của nớc cất,nớc khoáng,
*Hs quan sát chai nớc
khoáng ,nớc cất và nớc tự
nhiên,làm thí nghiệm dới sự
hớng dẫn của Gv Tấm
kính1:Nhỏ12 giọt nớc cất.
-Tấm kính 2:1giọt nớc tự
nhiên.
-Tấm kính 3:12 giọt nớc
khoáng.
Đặt các tấm kính lên ngọn
III.Chất tinh khiết.
1.Hỗn hợp.
Vd: Nớc tự nhiên, n-
ớc khoáng.
- Gồm nhiều chất
18
nớc tự nhiên?
- Ngời ta gọi nớc tự nhiên
là hỗn hợp.
? Vậy tại sao nớc tự nhiên
là hỗn hợp?
? Chất nguyên chất khác
hỗn hợp ntn?
- Cho hs quan sát TN chng
cất nớc tự nhiên thành nớc
cất.
? Các em có biết ngời ta
làm muối ntn không?

*G.thiệu:Tơng tự để tách
muối ăn ra khỏi hỗn hợp n-
ớc muối phải làm ntn?
- Hớng dẫn Hs làm thí
nghiệm :Tách muối ăn ra
khỏi nớc muối.
- Làm thế nào để tách đ-
ờng kính ra khỏi hỗn hợp
đờng và cát.
- Yêu cầu Hs nêu cách
tách riêng đờng ra khỏi
hỗn hợp?
lửa đèn cồn.
- Hs ghi kq trên phiếu học
tập.
-Tấm kính 1:K
o
vết cặn.
-Tấm kính 2:Có vết cặn.
-Tấm kính 3:Có vết cặn mờ.
*Hs thảo luận trả lời:
- Nớc cất:Không có lẫn chất
nào khác.
- Nớc khoáng và nớc tự nhiên
Có lẫn 1 số chất tan
- Hs trả lời:
-Chất tinh khiết có t.c nhất
định không đổi
- Hỗn hợp :Có t.c thay đổi
*Vd:-Hỗn hợp:Nớc muối,nớc

đờng,nớc hồ.
- Chất tinh khiết: Đờng
saccarozơ.
*Một vài hs nêu cách làm:
-Đa nớc biển vào các ruộng
muối trong các ngày trời
nắng.
-Nớc bốc hơi thu đợc muối.
trộn lẫn.
2.Chất tinh khiết
(Nguyên chất)
-Không có lẫn chất
nào khác.
- Chất tinh khiết mới
có những tính chất
nhất định .
Vd: Nớc cất
3.Tách chất ra khỏi
hỗn hợp.

-Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật
lí có thể tách riêng 1
chất ra khỏi hỗn hợp
4. Củng cố: 5
/
(?)Chất tinh khiết và hỗn chất khác nhau ntn?
(?)Dựa vào đâu để tách riêng từng chất trong hỗn hợp?
BT:Có hỗn hợp bột Fe và bột S làm thế nào để tách riêng đợc từng chất.
(Dùng nam châm hút sắt)

V. Dặn dò: 2
/
.
-Học bài,làm bài tập 6,7, 8(SGK).
Gợi ý BT8 Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp,ở -196
o
C thu đợc Nitơ,ở -183
o
C thu đ-
ợc Oxi.
- Chuẩn bị giờ sau:2 chậu nớc,hỗn hợp cát và muối.
VI. Rút kinh nghiệm.





Ngày soạn: 24/08/2011
Ngày giảng: 27/08/2011
Tiết 4: Bài thực hành 1.
tính chất nóng chảy của chất.
tách chất từ hỗn hợp.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :
- Hs làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ phòng thí nghiệm
- Biết đợc một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản .
- Nắm đợc 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm .
2.Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng thực hành :Đo nhiệt độ nóng chảy của pafin ,của lu huỳnh
- Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp .

3Thái độ.
-Giáo dục ý thức nghiêm túc,an toàn,đức tính cẩn thận,kiên trì khi làm thí nghiệm .
-Giữ vệ sinh trong phòng học.
II. Chuẩn bị .
1. GV:
*Dụng cụ :2 nhiệt kế -Đèn cồn
-Cốc thuỷ tinh. -Giấy lọc và phễu
-ống nghiệm
*Hoá chất :-Lu huỳnh ,parafin,muối ăn.
2. HS:-Hỗn hợp muối ăn và cát,nớc sạch,bảng tờng trình theo mẫu:
III. Ph ơng pháp: Thực hành.
IV. Tiến hành thí nghiệm .
1. ổ n định lớp : 1
/
2. Kiểm tra bài cũ:3
/
.
Chất tinh khiết khác với chất hỗn hợp về thành phần và tính chất nh thế nào ?
3. Bài mới
T
G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.
10
Gv nêu mục tiêu của bài
thực hành, yêu cầu Hs
đọc phụ lục 1 (154)
- Gv lựa chọn để giới
thiệu với học sinh một số
dụng cụ TN,công dụng
của chúng.

- Giới thiệu với học sinh
1 số kí hiệu nhãn đặc biệt
ghi trên các lọ hoá chất
độc,dễ nổ,dễ cháy
*Giới thiệu 1 số thao tác
cơ bản
- Hớng dẫn Hs thực hiện
các thao tác theo thứ tự .
Học sinh đọc phần phụ
lục 1 trong SGK để
nắm đợc 1 số qui tắc an
toàn trong phòng thí
nghiệm .
HS quan sát ,ghi nhớ.
- Lắng nghe,quan
sát.ghi nhận.
- Quan sát ghi nhận 1
số thao tác cơ bản khi
lấy hoá chất
- HS thực hiện theo h-
ớng dẫn của giáo viên.
I.Một số quy tắc an toàn.
(SGK-154)
2.Cách sử dụng hoá
chất.
-Không dùng tay trực tiếp
cầm hoá chất.
-Không đổ hoá chất dùng
thừa trở lại lọ chứa ban
đầu.

_Không dùng hoá chất khi
k
o
biết rõ đó là loại hoá
chất gì?
-K
o
nếm hoặc ngửi trực
tiếp hc.
1.Thí nghiệm 1: Theo dõi
sự nóng chảy của các
15
Yêu cầu Hs quan sát ,trả
lời câu hỏi:
(?)Parafin nóng chảy khi
nào?
(?)Khi nớc sôi thì lu
huỳnh đã nóng chảy cha?
(?)Qua thí nghiệm trên,
em rút ra nhận xét chung
về nhiệt độ nóng chảy
của các chất ?
- Gv: Hớng dẫn các
nhóm tiến hành thí
nghiệm.
Yêu cầu các nhóm quan
sát các hiện tợng Ghi
lại các hiện tợng vào
bảng nhóm.
*Lu ý Hs thao tác đun

hợp chất. -Dùng kẹp gỗ
kẹp vào gần
3
1
ống n
o
(Từ
miệng ống)
(?)So sánh chất rắn thu
đợc ở đáy ống nghiệm
với hỗn hợp ban đầu.
Đọc t
o
khi parafin nóng
chảy.
Rút ra nhận xét:
parafin nóng chảy ở
nhiệt độ 42
o
.
- Khi nớc sôi (100
0
C) S
cha nóng chảy.
S có nhiệt độ nóng
chảy lớn hơn 100
o
c.

- Các nhóm tiến hành

thí nghiệm dới sự hớng
dẫn của Gv
- Cho vào cốc T.T k
,

3gam hỗn hợp muối ăn
và cát .
-Rót vào cốc gần 5 ml
nớc sạch Khuấy đều.
Gấp giấy lọc đặt vào
phễu .
- Đặt phễu vào ống
nghiệm và rót từ từ n-
ớc muối và cát vào
phễu theo đũa thuỷ
tinh.
- Đun nóng phần nớc
lọc trên ngọn lửa đèn
cồn.
- Hs nêu nhận xét: Chất
lỏng chảy xuống ống
nghiệm là dung dịch
trong suốt .
- Cát đợc giữ lại
chất paraffin,lu huỳnh
*Tiến hành:SGK.
*Nhận xét :
- Parafinnóng chảy ở nhiệt
độ 42
0

C.
- S có nhiệt độ nóng chảy
113
0
C.
*Kết luận :Các chất khác
nhau có nhiệt nóng chảy
khác nhau
2.Thí nghiệm 2:Tách
riêng chất từ hỗn hợp cát
và muối
*Tiến hành:SGK.
- Gv yêu cầu Hs làm tờng trình theo nhóm. Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm vệ sinh,rửa
dụng cụ cho nhóm. 10
- Hoàn thành bản tờng trình
TT Tên thí
nghiệm
Cách tiến hành thí
nghiệm
Hiện tợng quan
sát đợc
Giải thích kết
quả thí nghiệm
1 Theo dõi sự
nóng chảy
của parain.
-Lấy1ít S và paraffin
Cho vào 2 ống n
o
.

-Đặt đứng 2 ống n
o

-Parafin nóng chảy
khi nớc cha sôi(k
,

42
o
C).
Do paraffin,lu
huỳnh có t
o
nc khác
nhau.
nhiệt kế vào 1 cốc n-
ớc ,đun nóng.
-Nớc sôi S cha
nóng chảy (t
o
nc
của
S là 113
o
C).
2 Tách riêng
chất ra khỏi
hỗn hợp
muối ăn và
cát.

Cho hỗn hợp muối ăn
và cát vào nớc khuấy
đều.Lọc lấy nớc muối
rồi đun sôi cho nớc
bốc hơi.
-Cát giữ lại trên
giấy.
-Nớc bốc hơi ;chất
còn lại trong ống
n
o
là muối.
Do cát k
o
tan trong
nớc,muối tan,thu
đợc dd muối .Nớc
bay hơi ở 100
o
C,
muối nóng chảy ở
t
o
cao(1450
o
C)
4.Củng cố: 2
/
- Gv nhận xét giờ thực hành:+Ưu điểm.
+Nhợc điểm.

V. Dặn dò: 1
/
- Xem trớc bài nguyên tử.
- Làm tờng trình thực hành vào vở.
VI . Rút kinh nghiêm.



`



Ngày soạn : 29/08/2011
Ngày giảng: 31/03/2011
Tiết 5 Bài 4: nguyên tử
I. Mục tiêu
1.Kiến thức.
- Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất mới. nguyên
tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
-Biết số protron =số electron trong 1 nguyên tử.
2.Kĩ năng.
- Quan sát,tởng tợng.
- Rèn kĩ năng t duy, so sánh,phân tích,tổng hợp cho Hs .
3. Thái độ.
-Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo đ,kiện cho hs hứng thú học bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Gv:- Bảng phụ.
-Sơ đồ nguyên tử Neon,Hiđrô,Oxi,Natri.
2. Hs:-Xem lại kiến thức về nguyên tử (chơng trình Vật lý 7).
III. Ph ơng pháp: - Phơng pháp trực quan.

- Phơng pháp đàm thoại.
IV. Hoạt động dạy- học .
1. ổ n định lớp : 1
/
2.Kiểm tra bài cũ.3
/
(?) Cho ví dụ chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau ntn?
(?) Dựa vào đâu để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
3.Bài mới.
* Đvđ: Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều đợc tạo ra từ chất này hay chất khác.
Thế còn các chất đợc tạo ra từ đâu?
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.
10
10
15
- Yêu cầu Hs đọc phần
SGK (Bài đọc thêm)
- Yêu cầu nêu cấu tạo
nguyên tử
- Yêu cầu Hs nghiên cứu
thông tin SGK trả lời:
? Cấu tạo của hạt nhân?
? Đặc điểm của tong
loại hạt?
? Thế nào là các
nguyyên tử cùng loại?
Gv treo sơ đồ nguyên tử
Hiđro,Oxi,Natri
? Nhận xét gì về số hạt
proton, electron trong

nguyên tử? Giải thích?
- Em hãy so sánh khối l-
ợng của 1hạt electron
với khối lợng của 1hạt
protron ?
Vì vậy khối lợng của hạt
nhân đợc coi là khối l-
ợng của nguyên tử .
Bằng nhiều thí nghiệm
chứng minh 99%khối l-
ợng tập trung vào hạt
nhân .Chỉ có 1% là khối
lợng các hạt e.
Gv dùng sơ đồ minh hoạ
cấu tạo nguyên tử
Hiđrô,oxi ,nat ri ,giải
thích : Vòng tròn nhỏ
trong cùng là hạt nhân,
mỗi vòng tiếp theo là
1lớp e.
? Nhận xét sự sắp xếp e
trong nguyên tử?
- Nhờ có e mà các
nguyên tử có khả năng
liên kết.
-Gv hớng dẫn Hs nhận
xét về số e trong từng
lớp?
Gv đa ra BT:quan sát sơ
- Hs đọc Nếu xếp hàng

mới dài đợc nh thế.
- Hs suy nghĩ, thảo luận
phát biểu
- Hs trả lời
- Trả lời
- Nguyên tử cùng loại có
cùng có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Trong một nguyên tử số
proton luôn bằng số
electron
- Hs trả lời : p và n có
cùng khối lợng.
-e có khối lợng rất nhỏ
(bằng 0,0005 lần khối l-
ợng của p).
- E sắp xếp thành từng
lớp,mỗi lớp có 1số
electron nhất định.
- Hs nêu đợc:
+ Lớp 1 chứa tối đa:2e
+ Lớp 2 chứa tối đa:8e
+ Lớp 3 thờng xét đến 8e
1.Nguyên tử là gì?
- Là hạt vô cùng nhỏ.
- Trung hoà về điện
*Cấu tạo:
- 1hạt nhân mang điện
tích dơng.
- Vỏ tạo bởi 1 hay

nhiều electron (mang
điện tích âm).
2.Hạt nhân nguyên
tử.
Tạo bởi proton và
nơtron.
a.Hạt prôton;
- Kí hiệu :p.
- Điện tích:+1.
- Khối lợng1,6726.10
-24
g.
b.Hạt nơtron.
- Kí hiệu :n.
- Không mang điện.
- Khối lợn:
1,6748.10
-24
g.
- Nguyên tử cùng loại
có cùng có cùng số
proton trong hạt nhân.
- Trong một nguyên tử
số proton luôn bằng số
electron.
Số p = số e
3.Lớp electron.
- Electron chuyển động
rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành

từng lớp .
- Mỗi lớp có 1số
electron nhất định.
- Nhờ có e mà các
nguyên tử có khả năng
liên kết.

4.Củng cố.5
/

1) Cho Hs các nhóm điền vào bảng sau:
Nguyên tử Số p trong
hạt nhân
Số e trong
nguyên tử
Số lớp e Số e lớp ngoài
cùng.
13
6
14
2
- Gv hớng dẫn Hs dựa vào bảng 1(SGKT42) tra tên từng loại nguyên tử.
Cho các nhóm kiểm tra chéo và chấm điểm lẫn nhau.
2) Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào? Nói tên kí hiệu ,điện tích của các
hạt đó?
V. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài, làm bài tập 1 4 (SGK) + SBT: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4.
- Nghiên cứu bài mới.
- Đọc bài đọc thêm.
VI. Rút kinh nghiệm.







Ngày soạn: 05/09/2011
Ngày dạy: 07/09/2011
Tiết 6 Bài 5: nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số P
trong hạt nhân.
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn chỉ một nguyên tử
của nguyên tố.
- Biết đợc thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất là không đồng
đều và Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích tổng
hợp giải thích vấn đề.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- ống nghiệm đựng 1 g nớc cất.
- Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK)
- Bảng 1 trang 42 ( SGK)
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra:
a. Nguyên tử có cấu tạo ntn? Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện?
b. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân vì sao khối l-
ợng hạt nhân đợc coi là khối lợng nguyên tử.
3. Bài mới: Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lợng can xi cao, thực ra phải nói trong

thành phần sữa có NTHH can xi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố
hoá học.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại
có cùng số Proton trong hạt
nhân
Số Proton là số đặc trng của
1 NTHH
- GV yêu cầu 2 HS của 2
nhóm đọc SGK phần 1(I)
trang 17
- GV cho HS xem 1 g nớc
cất. Đặt câu hỏi ( nội dung
PHT 1)
+ Trong 1g nớc cất có
những loại ngguyên tử
nào?.
Số lợng nhuyên tử từng
loại là bao nhiêu?
+ Nếu lấy 1 lợng nớc lớn
hơn nữa thì số nhuyên tử
Hiđro và Oxi ntn?
- GV yêu cầu các nhóm
đọc kết qủa PHT.
- GV: để chỉ những
nguyên tử cùng loại ta
dùng từ nguyên tố hóa

học Nguyên tố hoá học là
gì?
- GV sử dụng bảng 1 Tr /
43.
+ Hãy đọc tên những
nguyên tử có số Proton là
8; 13; 20.
+ Hãy nêu số Proton có
trong hạt nhân của nguyên
tử Magiê, Photpho, Brom?.
Đối với 1 số nguyên tố P
HS đọc SGK, HS cả lớp chú
ý theo dõi ( HS chỉ đọc
đến NTHH kia)
- HS nhóm thảo luận và lần l-
ợt trả lời từng câu hỏi ghi
PHT.
+ Trong 1 g nớc gồm 2 loại
nguyên tử H và O
+ Số lợng nguyên tử Oxi: 3
vạn tỷ tỷ, số lợng nhuyên tử
Hiđro: 6 vạn tỷ tỷ.
+ Nếu 1 lợng nớpc lớn hơn
nữa thì số nguyên tử H và O
sẽ lớn hơn rất nhiều.
-HS đọc SGK- Định nghĩa.
-> HS nhóm thảo luận phát
biểu.
- HS xem bảng và trả lời .
+ Nguyên tử có số P là 8; 13;

20 là Oxi, nhôm, canxi.
+ Số P có trong hạt nhân của
nguyên tử Magiê, P, Brom là
12; 15; 35.
HS trả lời làm bài tập 1
( 20 ) SGK
Hs nhóm trao đổi và trả lời:
dùng KHHH.
- HS đọc SGK
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến nguyên tố
và biểu diễn 1 nguyên tử của
nguyên tố.
- Cách ghi:
+ Lấy chữ cái đầu viết kiểu
in hoa.
+ Trờng hợp chữ cái đầu
trùng nhau lấy chữ cái thứ 2
viết kiêủ chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O
Phôt pho: P
III. Có bao nhiêu nguyên tố
hoá học?
- Có tren 100 nguyên tố
- Oxi là yếu tố phổ biến nhất
có ý nghĩa ntn?
GV: làm thế nào để trao
đổi với nhau về nguyên tố

một cách ngắn gọn mà ai
cũng hiểu?
GV: Yêu cầu HS đọc câu
đầu tiên trong phần 2/ 1
Tr/17 SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè cách
viết ký hiệu hoá học của
nguyên tố P có số là 8; 6;
15.
GV cho HS vận dụng làm
BT 2 Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi
và Cac bon có
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu phần III Tr/19.
- Sử dụng H1.6 gắn lên
bảng.
- treo bảng phụ có nội
dung câu hỏi:
+Hiện nay đã biết đợc bao
nhiêu nguyên tố hoá học?
+ Sự phân bố nguyên tố
trong lớp vỏ trái đất thế
nào?
+ Nhận xét thành phần %
về khối lợng của nguyên
tố Oxi?
- HS nhóm tham khảo bảng 1
Tr/ 42 trả lời.
Dùng 1 hay 2 chữ cái đầu

trong tên la tinh của nguyên
tố ( O; Ca, P, C )
- Nhóm thảo luận và phát
biểu.
- Hs nhóm trao đổi sau đó 1
HS đọc câu hỏi và phát biểu.
4. Củng cố: GV đa sơ đồ các nguyên tử: Liti; beri; Bovà Flo
Yêu cầu HS viết KHHH của mỗi nguyên tố.
* Gợi ý: Từ điện tích hạt nhân( Số P) -> tên nguyên tố ->KHHH ( B1 - 42)
IV. Dặn dò: BT 3 ( Tr/20)
Học thuộc KHHH các nguyên tố B1- TR/42
BT: 5.1; 5.2; 5.4; ( Tr/ 6- SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn : 07/09/2011
Ngày dạy: 09/09/2011
Tiết 7 Bài 5: nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị
Cacbon ( đv C)
- Biết đợc mỗi đơn vị C bằng khối lợng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2. Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:
- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
- Xác định đợc tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.
- Rèn kỹ năng tính toán.
II. Chuẩn bị: Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.
III. Tiến trình:

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: Viết KHHH các nguyên tố Kali; sắt; bạc; Ni tơ; CLo.
- Các cách viết 3 Al; 4 Ca; 5O; P; S lần lợt chỉ ý gì?
3. Bài mới:
- GV:Khối lợng thực của 1 nguyên tử rất nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu SGK ( tr/ 18)
- GV: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lợng 1 nguyên tử C là 1,9926. 10
-23
g. Số
trị này quá nhỏ, không tiện dụng để cho các trị số khối lợng này là những số đơn giản
rễ sử dụng trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lợng của nguyên tử.
Đó là nội dung bài học hôn nay.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. Nguyên tử khối
1. Đơn vị Cacbon
(đ v C)bằng khối lợng
của 1/12 nguyên tử C
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
tiếp từ dòng (tr/ 18) đến Ca=
40 đvC.
* Đặt câu hỏi:
+ Đơn vị C có khối lợng bằng
bao nhiêu khối lợng của
nguyên tử C.
+ Khi viết C = 12 đvC; Ca=
40 đvC nghĩa là gì?
- GV: Các giá trị khối
Khối lợng này chỉ cho biết sự
nặng nhẹ của các nguyên tử.
(đaVD- SGK).

* Hỏi: Cho Mg = 24 đvC;
Cu=64 đvC. Hãy so sánh xem
nguyên tử Mg nhẹ hơn bao
nhiêu lần so với nguyên tử
đồng?
- GV: Kiểm tra kết quả của
HS- Kết luận?
- GV: Khối lợng tính bằng
đvC chỉ là khối lợng tơng đối
giữa các nguyên tử -> ngời ta
gọi khối lợng này là nguyên
tử khối.
- HS đọc SGK. tr/ 18
ngời ta quy ớc đơn vị
C
- HS thảo luận trong nhóm
và phát biểu.( KL của 1
nguyên tử C là 12 đv C; 1
nguyên tử Ca= 40 đv C)
- HS nhóm trao đổi tính
toán và ghi kết quả len
bảng con. sau đó phát biểu:
- Nguyên tử Mg nhẹ hơn
nguyên tử Cu: 24/64= 3/8
lần.
2. Nguyên tử khối là:
Khối lợng 1 nguyên tử
tính bằng đơn vị
Cacbon.
Mỗi nguyên tố có một

nguyên tử khối riêng
biệt.
+ Vậy nguyên tử khối là gì?
+ Cách ghi: Ca = 40 đvC; H=
1 đv C đẻ biểu đạt NTK của
nguyên tố có đúng không?
( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1
nguyên tử)
+ Hãy cho biết NTK và KH
của nguyên tố Sắt, lu huỳnh?
Ntử Sắt nặng hơn bao nhiêu
lần Ntử lu huỳnh?( SD bảng1-
tr/ 12)
- GV lu ý: Có thể bỏ bớt các
chữ đv C sau các số trị NTK.
( Ghi Fe = 56; S= 32)
+ xác định nguyên tố có NTK
= 27, 14, 39, 35, 5
- HS đại diện nhóm phát
biểu- đọc lại khái niệm
SGK và ghi voà vở.
+ HS sử dụng bảng1 tr/ 43
ghi kết quả vào bảng con
sau đó phát biểu?
Fe= 56 đv C
S= 32 đv C.
NgtửFe nặng hơn guyên tử
S: 56/ 32 = 7/ 4 lần.
- HS sử dụng bảng 1 > các
nguyên tố: Al; N; K và CL.

4. Củng cố: BT6 - Tr/ 20.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu HS đổi bài chéo cho nhau- GV đa đáp án.
N= 14 ->NTK của X= 14.2 = 28.
Vậy nguyên tố có NTK = 28 chính là Silic.
KHHH: Si
- GV yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau.
IV. Dặn dò: BTVN: 7,8 ( Tr/ 20- SGK)
5.5; 5.6; 5.7 ( Tr/ 6+7- SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:






Ngày soạn : 12/9/111
Ngày giảng: 14/9/2011
Tiết 8 Bài 6: đơn chất và hợp chất-Phân tử
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiết thức: Hiểu đợc nguyên chất đợc tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất là những chất
tạo nên từ 2 nguyên tử hoá học trở nên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại ( có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt và phi kim.
- Biết đợc trong một mẫu chất( Nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên
tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề ->
sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất, hợp chất.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất kim loại đồng( H1.10) khí oxi, Hiđro
( H1.11); nớc ( H1.12); muối ăn( H1.13). SGK tr/ 22+23.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
a. Nguyên tử X nặng gấp 4 lầ nguyên tử Oxi. Tính nguyên NTK và cho biết X
thuộc Ngtố nào? Viết NHHH của ngtử đó.
b. Đơn vị C có khối lợng bằng bao nhiêu KL Ngtử cacbon?
Cho 1 đơn vị tơng ứng với 1,6605. 10
-24
g. Hãy tính khối lợng tính bằng g của
nguyên tử Canxi? Có nhận xét gì về kết quả này.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất tạo
nên từ 1 NTHH
VD: Đ/c đồng, Natri, Nhôm,
Khí oxi, Hiđro.
Kim loại(đồng, nhôm)
Đ/c
Phi kim oxi, lu huỳnh)

2. Đặc điểm cấu tạo.
HĐ 1
- GV: Khí Hiđro, Lu huỳnh,
các KL Natri, Nhôm đều đ-
ợc tạo từ 1 NTHH tơng ứng
là: H; S; Na; Al -> chúng đợc

gọi là đơn chất.
*Hỏi : các em hiểu thế nào là
đơn chất?
- GV yêu cầu HS nêu các VD
khác.
- Gv yêu cầu HS đọc SGK
phần ( 1) từ đầu đến và cả
kim cơng nữa.
* Hỏi: Hãy kể tên một số KL
và nêu tính chất vật lý chung
của chúng?
- GV: Đó là các đơn chất kim
loại còn những đơn chất khác
nh khí oxi, H, S đợc gọi là
đơn chất phi kim không dẫn
nhiệt, điện ( trừ than trì)
GV: Đa ra 1 số đơn chất: O,
S, Fe, Al, Cu, H, N.

_ GV: Sử dụng H1. 10 minh
hoạ tợng trng 1 mẫu kim loại
- Hs trao đổi trong nhóm-
> Đ/c là những chất do 1
NTHH cấu tạo nên.
VD Khí Oxi do ngtố O
tạo nên
- HS thảo luận nhóm và
trả lời: KL Cu; Al có tính
dẫn nhiệt dẫn điện và có
ánh kim.

- HS phân biệt đơn chất
kim loại và đơn chất phi
kim.
SGK
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
H/c là những chất tạo nên từ
2 NTHH trở lên.
* VD: Nớc, muối ăn,
axitsunfuric, Metan.
2. Đặc điểm cấu tạo.
Trong H/c, Ngtử của các
ngtố liên kết với nhau theo 1
tỷ lệ và 1 thứ tự nhất định.
Cu.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp các ng tử Cu?
- GV: Sử dụng H1.11 minh
hoạ mẫu khí H và khí O ->
Hãy nêu nhận xét về 2 mẫu
Đ/c này
-> Cách chất nêu trên gọi là
H/c.
* Hiểu thế nào về hợp chất?
- GV: Các hợp chất trên là
hợp chất vô cơ-> Giới thiệu
thêm khí Mêtan( C; H) ; Đ-
ờng ( C; H; O) là hơpợ chất
hữu cơ.
GV: Sử dụng H1.12; 1.13 h-

ớng dẫn HS quan sát-> sự
liên kết giữa các NT của các
ngtố.
* Hỏi: Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp ngtử của các
ngtố về tỷ lệ về thứ tự.
- HS quan sát hình vẽ
thảo luận và phát biểu ,
sau đó đọc SGK.
- HS quan sát hình vẽ
thảo luận và phát biểu ,
sau đó đọc SGK.
- HS làmBT 2/ 25
- HS mỗi chất trên có 2
hoặc 3 loại NTHH tạo
nên.
- Thảo luận nhóm-> H/c
HS làm BT 3/ 26 SGK
HS quan sát, thảo luận và
phát biểu.
4. Củng cố: HS làm BT1- Tr/ 25; BT 2,3- Tr/ 26 (SGK)
IV. Dặn dò : BT: 6.1; 6.3; 6.4; 6.5 ( Tr/ 8- SBT)
* Đọc tớc phần III, IV.
V. Rút kinh nghiệm:

.





Ngày soạn : 18/09/2011
Ngày dạy: 20/09/2011
Tiết 9 Bài 6: đơn chất và hợp chất - Phân tử
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc phân tử là hạt gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất hoá học của chất
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết đợc mỗi chất coa thể ở 3 trạng thái: Thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toá
- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích-> giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ _ H1.14- Tr/ 25 SGK); H1.11; H1.12; 1.13 ( Tr/ 23)
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
a. Hãy nêu VD về đơn chất? Đơn chất đó do ng tố HH nào tạo nên? Hiểu thế
nào về đơn chất?
b. Đá vôi do NTHH ( Ca; C; O) tạo nên. Vì sao nói đá vôi là hợp chất? Hãy cho
VD về 1 hợp chất và nêu các ng tố tạo nên hợp chất đó?
3. Bài mới:
Chúng ta đã biết có 2 loại chất. đơn chất và hợp chất. Dù là đ/ c hay h/c cũng
đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất HH của
chất. Ngời ta gọi các hạt nhỏ đó là gì? Ta xét phần bài mới- Phần II Bài 6 - Tr/ 24
SGK.
III. Phân tử:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III. Phân tử

1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt gồm một
số ng tử liên kết với
nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của
chất.
GV treo sơ đồ H1.11;
H1.12; H1.13, yêu cầu HS
quan sát
- Nhận xét: TP hạt hợp
thành đ/c: O, H, hợp chất
nớc, h/c muối ăn.
- GV: Các hạt hợp thành
đó gọi làphân tử.
* Hỏi: Thế nào là phân tử?
- GV: Phân tích mô hình
mẫu chất muối ăn: Trong
mô hình cứ 1 Na gắn với 1
Cl, lặp đi lặp lại nh thế,
Vậy: 1 Na LK với 1 Cl là
hạt hợp thành của chất.
- GV chỉ trên mô hình mẫu
h/ c nớc.
* Hỏi: Theo em các phân
tử nớc có giống hệt nhau
không và giống nhau về
những gì?
+ Các hạt đó có tính chất
nh nhau không, Tính chất
đó có phải là tính chất hóa

HS quan sát hình vẽ thảo luận
nhóm-> Nhận xét các hạt hợp
thành chất gồm 1 số ng tử
liên kết với nhau.
VD: Hạt hợp thành khí Oxi
do 2 ng tử O Liên kết hợp
thành nớc do 1 ng tử Oxi liên
kết 2 H.
Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.
- các nhóm khác bổ xung.
-> Phân tử là hạt gồm 1 số ng
tử liên kết với nhau.
- GV: Các phân tử nớc giống
nhau về số ng tử, loại ng tử và
thứ tự LK giữa các ng tử>
Mỗi hạt thể hiện đầy đủ t/ c
HH của chất.
2. Phân tử khối:
PTK là khối lợng của
một phân tử tính bằng
đơn vị Cacbon.
PTK bằng tổng NTK của
các ngtử trong phân tử.
học của chất không?
-> bổ xung thêm ĐN về
phân tử.
- GV treo tranh vẽ H1.10
( đ/c KL đồng)
* Hỏi: phân tử khối là gì?

Cách tính PTK?
- Biết phân tử axitsunfuric
gồm 2 H; 1 S và 4 O.
Tính PTK của
axitsunfuric?
HS: Hạt hợp thành có 1
nguyên tử
- PTK của axitsunfuric:
1 x 2+ 32+16.4=98 đv C
III. Trạng thái của chất:
Mỗi mẫu chất là 1 tập
hợp vô cùng lớp nhân
hạt là phân tử hay ng tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ
và áp suất 1 chất coa thể
thấy ở 3 trạng thái( rắn,
lỏng, khí).
ở trạng thái khí các hạt
rất xa nhau.
- GV: Nớc có thế tồn tại ở
trạng thái nào?
-GV: Sử dụng H1.14 - HS
quan sát.
* Hỏi: Hãy nhận xét về
trật tự sắp xếp và khoảng
cách giữa các hạt của chất
ở 3 trạng thái: R, L, K?
- GV yêu cầu HS đọc SGK
phần IV.
- HS nhóm phát biểu

- HS quan sát hình vẽ, thảo
luận n/ cứu SGK và phát biểu.
- HS đọc SGK, các HS khách
theo dõi chú ý ở phần cuối
SGK.
4. Củng cố: Gvtreo bảng phụ đầu bài BT.5.
HS sử dụng PHT đã chuẩn bị trớc ở nhà làm bài tập.
IV. Dặn dò: BT: 4; 6; 7; 8 ( tr/ 26)
V. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn: 05/09/2011
Ngày giảng: 07/09/2011
Tiết 6 Bài 5: Nguyên tố hoá học.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu đợc định nghĩa Nguyên tố hóa học
- Biết đợc kí hiệu hóa học, cách ghi kí hiệu
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết và đọc kí hiệu hoá học .
- Biết sử dụng thông tin ,t liệu để phân tích ,tổng hợp ,giải quyết vấn đề .
3. Thái độ .
- Giáo dục sự yêu thích ,say mê bộ môn, có ý thức tìm hiểu thế giới xung quanh.
B. Chuẩn bị .
- GV: Bảng :Một số nguyên tố hoá học (SGK T42).
- HS: Nghiên cứu trức bài.

C. Ph ơng pháp.
- Đàm thoại,trực quan; Hoạt động nhóm.
D. Hoạt động dạy- học .
1. ổ n định lớp: 1
/

2. Kiểm tra bài cũ:10
/
*Hs1:Nguyên tử là gì?Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
*Hs2:Chữa bài tập 1,2 (SGK T15)
*Hs3:Chữa bài tập 5 (SGKT16).
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Tìm hiểu:Nguyên tố hoá học là gì?15
/
Mục tiêu:Hiểu đợc định nghĩa,kí hiệu hoá học.
T
G
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs Nội dung.
15
? Chất đợc tạo nên từ
đâu?
- Giảng giải
?Nguyên tố hoá học là gì?
- GV sử dụng bảng 1T42.
- Hãy đọc tên những
nguyên tố có số p là:
8,13,20.
? Đối với 1 nguyên tố, số
p có ý nghĩa thế nào?
? Các nguyên tử thuộc

cùng một NTHH có tính
chất hoá học ntn?
-Làm thế nào để trao đổi
với nhau về nguyên tố 1
cách ngắn gọn mà ai cũng
hiểu ?
?Nhận xét gì về cách viết
kí hiệu hoá học của các
n.tố có số p là: 8, 16, 15?
?NTHH Cacbon và canxi
- Từ nguyên tử
- Hs nghe giảng.
- Nêu đợc
*Hs xem bảng ,trả lời:
- Nguyên tố O có sốp =
8
- Số proton là số đặc tr-
ng của 1 nguyên tố.
- Các nguyên tử thuộc
cùng một NTHH có tính
chất hoá học giống
nhau.
- Dùng kí hiệu hoá học.
-Mỗi nguyên tố đợc biểu
diễn =1 hay 2chữ cái.
- Hs nhóm tham khảo
bảng 1 tr 42,trả lời.
I.Nguyên tố hoá học là
gì?
- Là tập hợp những

nguyên tử cùng loại ,có
cùng số proton trong hạt
nhân.
- Số proton là số đặc trng
của 1 nguyên tố
2.Kí hiệu hoá học.
- Mỗi n.tố đợc biểu diễn
bằng 1 KHHH.
VD:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×