Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Giáo án vật lý lớp 8 cơ bản cả năm 2013 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 105 trang )

Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc
-Nắm được tính tương đối của chuyển động và đứng yên và các dạng chuyển động
2.Kó năng:
-Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tưong đối của chuyển
động và đứng yên, các dạng chuyển động
3.Thái độ:
-Rèn cho hs có tính cẩn thận, chính xác, hợp tác nhóm
II/ Chuẩn bò:
-Lớp: Hình phóng to 1.1, 1.2, 1.3 SGK, bảng phụ các bài tập 1, 2, 3 SBT
-Học sinh: phiếu học tập
III/ Hoạt đông dạy – học:
1.n đònh lơp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu cho hs biết về các vấn đề mà học sinh sẽ học ở chương I: cơ học
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
2’
10


*HĐ1: Tổ chức tình huống
học tập
-Học sinh suy nghó tìm
phương án trả lời
*HĐ2: Làm thế nào để
biết một vật chuyển động
hay đứng yên.
-Đọc thông tin SGK
-GV đặt vấn đề: Mặt trời
mọc ở đằng Đông, lặn
đằng Tây. Như vậy là có
phải Mặt trời chuyển
động còn Trái Đất đứng
yên phải không?
-Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tỉm hiểu
bài học hôm nay.
-Yêu cầu hs đọc và trả lời
C1 SGK.
-GV hỏi:
1/ Thế nào là vật mốc?
I/ Làm thế nào để biết
một vật chuyển động
hay đứng yên?
-C1: so sánh vò trí của vật
đó với 1 vật cụ thể
-C3: vật không thay đổi vò
Giáo án – vật lí 8 Trang

1

Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
10

-Vật đứng yên dùng để so
sánh chuyển động
-Nhận thông tin
-Cây, nhà,….
-Đọc thông tin SGK
-Nhận thông tin
-Nêu thí dụ
-Phòng học,
*HĐ3: Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên
Quan sát
-Thảo luận để trả lời câu
hỏi
-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống
-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Tìm thí dụ ở C7
-Vật chọn làm mốc
-Thông báo cho hs: có thể
chọn bất kì vật nào để
làm mốc
-Yêu cầu hs nêu thí dụ về
vật mốc.
-Cho hs đọc thông tin
SGK về chuyển động cơ
học.

-Lưu ý hs chuyển động cơ
học gọi tắt là chuyển
động
-Yêu cầu hs nêu thí dụ về
chuyển động cơ học? Chỉ
rõ đâu là vật mốc
-Từ đó yêu cầu hs tìm thí
dụ về vật đứng yên, chỉ
rõ vật mốc.
-ĐVĐ: một vật có khi là
đứng yên với vật này
nhưng chuyển động với
vật khác vậy tính chất đó
gọi là gì? Cùng tìm hiểu
phần 2
-Treo tranh 1.2 lên bảng
yêu cầu hs quan sát và
mô tả
-HD cho hs thảo luận
nhóm để trả lời C4, C5 và
chỉ rõ đâu là vật mốc.
-Yêu cầu hs dựa vào
trạng thái của câu C4, C5
để trả lời C6
-Sau đó gọi hs nhận xét
gv chỉnh lí và thống nhất
kết quả với lớp
-Thông báo cho hs về tính
tương đối của chuyển
động

-Sau đó gọi hs trả lời C7
SGK và chỉ rõ đâu là vật
mốc, vật đứng yên, vật
trí so với vật khác
*Sự thay đổi vò trí của
một vật theo thời gian so
với vật khác gọi là
chuyển động cơ học.
II/ Tính tương đối của
chuyển động vàđứng
yên:
-C4: chuyển động
-C5: đứng yên
-C6: (1) đối với vật này
(20 đứng yên
*Chuyển động và đứng
yên có tính tương đối tuỳ
thuộc vào vật được chọn
làm mốc. Người ta thường
chọn những vật gắn với
mặt đất làm vật mốc
Giáo án – vật lí 8 Trang

2
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
10

-Đọc và trả lời C8
-Nhận thông tin
*HĐ4: Nghiên cứu một số

chuyển động thường gặp
-Đọc SGK
-Đường vật chuyển động
vạch ra
-Thẳng, cong, tròn
-Quan sát và xác đònh quỹ
đạo
-Nhận xét
-Quan sát đọc SGK và trả
lời C10
-Nhận xét
*HĐ5: Vận dụng
-Thảo luận trả lời C11
-Nêu nội dung ghi nhớ
chuyển động.
-Yêu cầu hs nêu thêm thí
dụ về tính tương đối của
chuyển động
-GV hỏi:
1/ Vật chuyển động hay
đứng yên là phụ thuộc
vào yếu tố nào?
-Gọi hs đọc vàtrả lời C8,
Sau đó cho hs nhận xét
GV chỉnh lí và thống nhất
kết quả với lớp
-HD cho hs cách chọn vật
mốc thường đứng yên và
gắn liền với Trái Đất
-Yêu cầu hs đọc thông tin

SGK và trả lời câu hỏi:
1/ Quỹ đạo chuển động là
gì?
2/ Nêu các dạng quỹ đạo
chuyển động mà em biết?
-GV treo h.1.3 để xác
đònh quỹ đạo chuyển
động.
-Từ đó yêu cầu hs rút ra
nhận xét về các dạng
chuyển động thường gặp
-Treo h.1.4 yêu cầu hs
quan sát và trả lời C10
SGK
-Gọi hs nhận xét, GV
chỉnh lí và thống nhất kết
quả
-Tương tự yêu cầu hs thảo
luận để trả lời C11, GV
gợi ý về chuyển động của
đầu kim đồng hồ. Để HS
trả lời
-Gọi 1 vài hs nêu nội
III/ Một số chuyển động
thường gặp:
*Các dạng chuyển động
cơ học thường gặp là:
chuyển động thẳng,
chuyển động cong
IV/ Vận dụng:

-C11: Trong trường hợp
vật chuyển động tròn
quanh vật mốc thì không
đúng.
-VD: đầu kim đồng hồ

Giáo án – vật lí 8 Trang

3
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
5’
dung ghi nhớ bài học
-Nếu còn thời gian cho hs
giải bài tập trong SBT
IV/ Cũng cố:3’
1.Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu thí dụ và chỉ rõ vật mốc?
2.Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
3.Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp?
V/ Dặn dò:1’
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết , làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò
bài 2
* Bài tập nâng cao: chuyển động của một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng đại bác
có dạng chuyển động gì?Tại sao?
Hướng dẫn: chuyển động cong, vì vạch nên quỹ đạo là dường cong từ nòng súng và rơi xuống đất.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2
VẬN TỐC
I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:
-Nắm được khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v = S/t và đơn vò chính của vận tốc
2.Kó năng:
-Biết đổi các đơn vò khi giải bài tập
-Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động
3.Thái độ:
-Thấy được ý nghóa của vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh, chậm của chuyển động
II/ Chuẩn bò:
-Bảng phụ 2.1 SGK, phiếu học tập ở bảng 2.2
-Hình phóng to 2.1, 2.2 SGK, tốc kế
III/ Hoạt động dạy – học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a>Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
b>Thế nào là tính tương đối của chuyển động? Nêu ví dụ và chỉ rõ vật mốc?
c>Kể tên các dạng chuyển động thường gặp và lấy ví dụ cho từng trường hợp?
Giáo án – vật lí 8 Trang

4
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
2’
17

*HĐ1: Tổ chức tình huống

học tập.
-Qaun sát
-Suy nghó tìm phương án trả
lời
*HĐ2: Nghiên cứu khái
niệm vận tốc
-Quan sát
-Cùng quãng đường đi được
nếu chạy ít thời gian sẽ
nhanh
-Xếp hạng các vận động
viên vào bảng
-Tính quãng đường đi được
-Báo cáo kết quả tính được
-Nhận xét
-Nhận thông tin
-Nhanh, chậm của chuyển
động
-Hoàn thành C3 SGk
-Rút ra nhận xét
-Thiết lập công thức tính
vận tốc
*HĐ3: Công thức tính vận
-Yêu cầu hs quan sát
h.2.1 sgk và hỏi:
1/ Dựa vào yếu tố nào
để ta nhận biết được
vận động viên chạy
nhanh hay chậm?
-Để trả lời câu hỏi này

chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm
-Treo bảng 2.1 yêu cầu
hs quan sát Gvhỏi:
1/ Làm thế nào để biết
ai nhanh, ai chậm?
-Sau đó yêu cầu hs xếp
hạng cho các hs vào cột
4 SGK
-HD cho hs tính quãng
đường đi được trong 1
giây
-Yêu cầu hs ghi kết quả
vào bảng phụ,
-Sau đó gọi hs nhận xét,
GV chỉnh lí và thống
nhất kết quả với lớp
-Thông báo cho hs
quãng đường vật đi
được trong 1s gọi là vận
tốc
-GV hỏi:
2/ Độ lớn của vận tốc
biểu thò tính chất nào
của chuyển động? Và
được tính như thế nào?
-Yêu cầu hs hoàn thành
C3 SGK
-Từ đó hình thành cho
hs khái biệm vận tốc

I/ Vận tốc là gì?
-C1: Cùng 1 quãng
đường ai ít thời gian hơn
thì nhanh hơn
-C3: (1)nhanh, (2)chậm,
(3)quãng đường đi được,
(4)đơn vò
*Độ lớn của vận tốc cho
biiết mức độ nhanh hay
chậm của chuyển động
và được xác đònh bằng
độ dài quãng đường đi
được trong một đơn vò
thời gian
Giáo án – vật lí 8 Trang

5
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
5’
5’
5’
tốc
-Tìm công thức tính S và t
-Giải thích các đại lượng
trong công thức
-Nhận thông tin
-Hoàn thành điền vào chỗ
trống
*HĐ4: Xét đơn vò vận tốc
-Đổi đơn vò theo HD của

GV
-Nhận xét ghi vào vở
-Nhận thông tin
*HĐ4: Nghiên cứu tốc kế
-Quan sát tìm hiểu nguyên
lí làm việc tốc kế
*HĐ5: Vận dụng.
-Đọc và trả lời các câu hỏi
phần vận dụng
-Nhận thộng tin
-Nhận xét
-Nêu lại nội dung ghi nhớ
và ý nghóa của nó
-Từ khái niệm thông tin
cho hs nếu gọi: v là vận
tốc, S là quãng đường đi
được, t là thời gian thì ta
được công thức tính vận
tốc như thế nào?
-Từ công thức tính vận
tốc yêu cầu hs tìm công
thức tính quãng đường
và thời gian
-Yêu cầu hs giải thích
rõ các đại lượng đơn vò
trong công thức
-Thông tin cho hs đơn vò
v phụ thuộc vào S và t
-Treo bàng 2.2 ỵêu cầu
hs điền vào chỗ trống

-Sau đó HD cho hs đổi
đơn vò từ km/h sang m/s
và từ m/s sang km/h
-Cho hs thực hiện đổi:
3m/s =? Km/h; 30km/h
= ? m/s
-Chốt lại cho hs đơn vò
hợp pháp của vận tốc là
m/s hoặc km/h
-Thông báo cho hs tốc
kế là dụng cụ dùng để
đo vận tốc, thường thấy
ở xe máy
-Treo h.2.2 cho hs quan
sát nêu nguyên lí hoạt
động của tốc kế là
truyền chển động từ
bánh xe qua dây công tơ
mét-> số bánh răng ->
đồng hồ
*HĐ5: Vận dụng.
II/ Công thức tính vận
tốc:
V = S/t
-v: vận tốc (m/s, km/h)
-S: quãng đường (m,
km)
-t; thời gian (s, h)
III/ Đơn vò vận tốc:
-C4: m/s, m/ph, km/h,

hm/s, cm/s
*Đơn vò của vận tốc phụ
thuộc vào đơn vò của độ
dài và thời gian
*Đơn vò hợp pháp của
vận tốc là m/s hoặc
km/h
-C5: v
ôtô
= 10 m/s
Giáo án – vật lí 8 Trang

6
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
5’
bài học -Tổ chức cho hs làm
việc cá nhân trả lời các
câu hõiC, C5, C6, C7
SGK
-Chú ý HD cho hs cách
đổi đơn vò và cách làm
bài tập vật lí
-Sau đó gọi hs nhận xét
gv chỉnh lí và thống
nhất kết quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học
-Nếu còn thời gian HD
cho hs làm BT trong
SBT

v
xe đạp
= 3 m/s
v+tàu hoả = 10 m/s
-C6: v =81km/1,5h = 54
km/h
= 10
m/s
-c7; t = 40ph = 2/3 h
S= v.t = 12.2/3 = 8km
-C8: S = v.t = 2 km
IV/ Cũng cố:3’
1.Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc?
2.Đơn vò của vận tốc? Đổi 15 km/s = ? km/h
V/ Dăän dò:1’
-Về học bài, đoc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT.Xem trước và chuẩn bò
bài 3
* Bài tập nâng cao: một máy bay cất cánh từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay nội bày trên
đường bay dài 1.200 Km với vận tốc trung bình 600Km/h. Tính thời gian bay.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 3
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Phát biểu được chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí dụ
-Xác đònh được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều
2.Kó năng:
-Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường

Giáo án – vật lí 8 Trang

7
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
-Làm thí nghiễm để rút ra qui luật chuyển động đều và không đều
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm
II/ Chuẩn bò:
-Lớp: Bảng phụ kết quả 3.1
-Nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ đánh dấu, 1 đồng hồ bấm giây
III/ Hoạt động dạy – học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
a>Độ lớn vận tốc cho biết gì?
b>Viết công thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vò trong công thức?
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
2’
15

*HĐ1:Tổ chức tình
huống học tập
-Không có lúc hanh , có
lúc chậm
-Suy nghó tìm phương án
trả lời

*HĐ2: Tìm hiểu về
chuyển động đều và
chuyển động không đều
-Lắp thí nhiệm theo Hd
của GV
-Thu thập thông tin bảng
kết quả để trả lời câu hỏi
-AB, BC, CD: chuyển
động không đều
-Đặt vấn đề: Vận tốc
cho biết mức độ nhanh,
chậm của chuyển động.
Thực tế khi em đi xe
đạp có phải lúc nào
cũng chuyển động như
nhau phải không?
1/ Vậy nếu vận tốc
kh6ng bằng nhau trên
quãng đường đi như thế
gọi chuyển động đó là
gì?
-Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tìm hiểu
bài học hôm nay.
-HD cho hs lắp TN như
h.3.1 SGK. Chú ý cho hs
cách đặt bánh xe và
cách dùng đồng hồ.
-Sau đó yêu cầu hs dựa
vào bảng kêt quả 3.1 trả

lời câu hỏi sau:
1/ Trên quãng đường
nào chuyển động của
trục bánh xe là chuyển
I/ Đònh nghóa:
-C1; AB, BC, CD:
chuyển động không đều
DE, EF: chuyển động
đều
-C2: a/ chuyển động đều
b,c,d/ chuyển động
không đều
*Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc
có độ lớn không thay
Giáo án – vật lí 8 Trang

8
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
10

-DE, EF: chuyển động đều
-Nhận xét
-Nêu đònh nghóa chuyển
động đều và không đều
-Chọn câu trả lời đúng
nhất
*HĐ3: Nghiên cứu vận
tốc trung bình của
chuyển động không đều

-Tính QĐ đi được trong
mõi giây
-Đọc thông tin SGK
-Chuyển động không đều
-Không giống nhau
-Vận tốc trung bình
-Tính vận tốc trung bình
trên các đoạn đường
-Nhận thông tin
*HĐ4: Vận dụng.
động đều, chuyển động
không đều?
2/ Chuyển động đều là
gì? Chuyển động không
đều là gì? Nêu ví dụ.
-Sau đó gọi hs nhận xét
GV chỉnh lí và thống
nhất kết quả với lớp.
-Yêu cầu hs rút ra nhận
xét và đònh nghóa về
chuyển động đều và
chuyển động không
đều.
-Cho hs hoàn thành C2
SGK
-Yêu cầu hs tính trung
bình mỗi giây trục bánh
xe lăn được bao nhiêu
mét trên các đoạn
đường AB, BC, CD.

-Yêu cầu học sinh đọc
thông tin mục II SGK và
GV hỏi:
1/ Trên các quãng
đường AB, BC, CD
chuyển động của bánh
xe có đều không?
2/ Có phải vò trí nào
trên AD vận tốc cũng có
giá trò như nhau?
3/ vận tốc trên đoạn AB
có thể gọi là gì?
-Từ đònh nghóa yêu cầu
hs tính vận tốc trung
bình
-Lưu ý hs vận tốc trung
bình trên quãng đường
nào thì bằng quãng
đường đó chia cho thời
gian đi hết quãng đường
-Vận tốc trung bình
khác với trung bình
cộng vận tốc
đổi theo thời gian
*Chuyển động không
đều là chuyển động mà
vậntốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian
II/ Vận tốc trung bình
của chuyển động

không đều:
-C3: v
ab
= 0,017 m/s
v
bc
= 0,05 m/s
v
cd
= 0,08 m/s
*Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều
trên một quãng đường
được tính bằng công
thức:
v
tb
= S/t
-S: quãng đường đi
được(m)
-t: thời gian đi hết quãng
đường (s)
-v
tb
: vận tốc trung
bình(m/s)
III/ Vận dụng:
Giáo án – vật lí 8 Trang

9

Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
10

-Đọc và trả lời C$ SGK
-Tính vận tốc C5
-Đọc và trả lời C6 SGK
-Nhận xét, ghi vào vở
-Nêu nội dung ghi nhớ
-Yêu cầu hs phân tích
chuyển động ở C4 và
nêu ý nghóa
-Ở C5 HD cho hs cách
tính vận tốc trung bình
từng quãng đường và so
sánh giữa vận tốc trung
bình và trung bình cộng
vận tốc
-Tương tự yêu cầu hs
làm các câu C6, C7
-Sau đó gọi hs nhận xét,
GV chỉnh lí và thống
nhất kết quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học.
-Nếu còn thời gian cho
hs giải bài tập trong
SBT
-C4: chuyển động không
đều. V = 50 km/h vận
tốc trung bình của ô tô

-C5: V
TB1
= 4 m/s
V
TB2
= 2,5 m/s
V
TB3
= 3,3 m/s
-C6: S = v
tb
. t = 150 km
IV/ Cũng cố:3’
1.Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu ví dụ?
2.Viết công thức tính vận tốc trung bình. Giải thích các đại lượng , đơn vò trong công thức?
V/ Dặn dò:1’
-Về học bài , đọc phần có thể em chứa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò
bài 4
* Bài tập nâng cao:
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:

TiÕt 4: BÀI TẬP
I. Mơc tiªu:
1. KiÕn thøc:
- ¤n tËp vµ cđng cè cho HS mét sè kiÕn thøc c¬ b¶n tõ bµi 1 ®Õn bµi 3.
- Gióp HS ghi nhí c¸c kiÕn thøc mét c¸ch hƯ thèng,
Giáo án – vật lí 8 Trang

10

Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
2. Kü n¨ng:
- Gi¶i c¸c bµi tËp vËt lÝ ®Þnh tÝnh vµ ®Þnh lỵng.
3. Th¸i ®é:
- Nghiªm tóc trong giê häc.
II/ Chn bÞ:
* Gi¸o viªn: SGK, SBT, SGV.
* Häc sinh: ¤n tËp c¸c kiÕn thøc tõ bµi 1 ®Õn bµi 3.
.Kiểm tra15 phút :
C©u 1 (4đ) a>Độ lớn vận tốc cho biết gì?
b>Viết công thức tính vận tốc.Giải thích các đại lượng, đơn vò trong công thức?
C©u 2(6®): Mét ngêi ®i xe ®¹p trªn ®o¹n ®êng dµi 9km hÕt 45 phót, sau ®ã ®i tiÕp trªn ®o¹n ®êng thø hai dµi 6km hÕt
15 phót. TÝnh vËn tèc trung b×nh cđa ngêi ®ã trªn toµn bé qu·ng ®êng.
®¸p ¸n
C©u 1:
a> Độ lớn của vận tốc cho biiết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác
đònh bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vò thời gian
b> V = S/t
-v: vận tốc (m/s, km/h) ; -S: quãng đường (m, km) ; -t; thời gian (s, h)

C©u 2:
Gi¶i:
§ỉi : 15 phót =
4
1
giê ; 45 phót =
4
3
giê (2®)
VËn tèc trung b×nh cđa ngêi ®i xe ®¹p trªn toµn bé qu·ng ®êng lµ : (4đ)

v
TB
=
21
21
tt
ss
+
+
=
4
1
4
3
69
+
+
=
1
15
= 15(km/h)

III/ Tỉ chøc giê häc
Ho¹t §éng Cđa Häc Sinh Trỵ Gióp Cđa Gi¸o Viªn
Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp lÝ thut
- HS: Ho¹t ®éngc¸ nh©n tr¶ lêi c¸c c©u hái GV
nªu.
- HS kh¸c th¶o ln thèng nhÊt kÕt qu¶.
> HƯ thèng ph©nd ®éng häc:
- HS: Ghi tãm t¾t trªn b¶ng vµo vë:

Chun ®éng c¬ häc
C§ ®Ịu C§ kh«ng ®Ịu
v = s/t v
tb
= s/t
TÝnh t¬ng ®èi cđa chun ®éng hay ®øng yªn.
- HS: Nghe vµ ghi nhí néi dung phÇn lÝ thut.
- GV: LÇn lỵt nªu c¸c c©u hái tõ 1 > 4
yªu cÇu HS ho¹t ®éng c¸ nh©n tr¶ lêi c¸c c©u
hái.
- GV: Tỉ chøc cho HS th¶o ln kÕt qu¶ ngay
sau mçi c©u.
- GV: Gióp HS ®Þnh híng l¹i c¸c c©u tr¶ lêi nÕu
tr¶ lêi sai.
- Ghi tãm t¾t lªn b¶ng:
* GV: Nªu tiÕp c¸c c©u hái 5-10 yªu cÇu HS
tham gia th¶o ln.
Giáo án – vật lí 8 Trang

11
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
- GV: Ghi tãm t¾t lªn b¶ng:
- GV: Chèt l¹i vÊn ®Ị qua phÇn häc lÝ thut:
+ Yªu cÇu HS ghi nhí vµ biÕt c¸ch tr×nh bµy.
Ho¹t ®éng 2: VËn dơng
- HS: Ho¹t ®éng c¸ nh©n lµm phÇn vËn dơng.
- Tham gia th¶o ln nhËn xÐt bµi cđa b¹n.
- Yªu cÇu ë c©u 2 HS gi¶i thÝch ®ỵc:
2. Khi «t« ®ang chun ®éng ®ét ngét dõng l¹i.
Ngêi cha kÞp dõng l¹i cïng víi xe do cã qu¸n

tÝnh nªn ngêi bÞ x« vỊ phÝa tríc.
 HS: Tãm t¾t ®ỵc ®Ị bµi 3.7
*
s
1
= s
2
=s
v
1
= 12Km/h
v
tb
= 8Km/h
v
2
= ?
- HS nªu ®ỵc c«ng thøc tÝnh vËn tèc trung b×nh:
v
tb
= (s
1
+s
2
)/(t
1
+t
2
)
> v

tb
= (s
1
+s
2
)/(s
1
/v
1
+s
2
/v
2
)
- HS theo híng dÉn cđa GV biÕn ®ỉi ®Ĩ ®i ®Õn
c«ng thøc:
v
tb
=2/(1/v
1
+1/v
2
) => 2/v
tb
= 1/v
1
+1/v
2
- GV: Yªu cÇu HS ®äc phÇn B (vËn dơng) vµ
lµm bµi.

- Sau kho¶ng 5 phót híng dÉn HS th¶o ln
tõng c©u.
- Víi c©u 2 yªu cÇu HS gi¶i thÝch lÝ do chän ph-
¬ng ¸n.
 GV: Nªu bµi tËp sau (Bµi 3.7-SBT)
- Gäi HS viÕt c«ng thøc tÝnh vËn tèc trung b×nh
trªn toµn bé ®o¹n ®êng.
- Cã thĨ dïng c¸ch tÝnh: v
tb
= (v
1
+v
2
)/2 ?
- §Ị bµi cha cho biÕt thêi gian xe ®i trªn mçi
®o¹n ®êng mµ cho biÕt vËn tèc v
1
, v
tb
. BiÕn ®ỉi
c«ng thøc trªn ®Ĩ t×m mèi liªn hƯ gi÷a v
tb
, v
1
,
v
2
.
- GV: Gỵi ý ®Ĩ HS thÊy trªn tư sè vµ mÉu sè
®Ịu cã chung thõa sè s cã thĨ rót gän ®ỵc.

- §Õn ®©y chóng ta cã thĨ t×m ®ỵc vËn tèc v
2

c¸c u tè ®Ị bµi ra.
- Yªu cÇu HS vỊ nhµ tÝnh gi¸ trÞ v
2
råi thư l¹i
kÕt qu¶.
.
Ho¹t ®éng 3: Híng dÉn häc ë nhµ
- HS: Ghi nhí c¸c yªu cÇu cÇn häc vµ lµm ë
nhµ. §Ỉc biƯt ghi nhí «n tËp ®Ĩ kiĨm tra 1 tiÕt .
- GV: Yªu cÇu HS vỊ nhµ xem l¹i néi dung bµi
häc.
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
Giáo án – vật lí 8 Trang

12
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
Bài 4
BIỂU DIỄN LỰC
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc
-Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực
2.Kó năng:
-Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực
3.Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, phối hợp nhóm, cẩn thận khi vẽ biểu diễn

II/ Chuẩn bò:
-Lớp: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt
III/ Hoạt động dạy – học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a>Chuyển đông 5đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Lấy ví dụ?
b>Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vò trong công thức?
3.Nội dung bài mới:
T
G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO
VIÊN
NỘI DUNG
2’
10

*HĐ1:Tổ chức tình huống
học tập
-Nêu thí dụ về lực tác dụng
làm vật bò thay đổi v và bò
biến dạng
-Suy nghó tìm phương án trả
lời
*HĐ2: Tìm hiểu quan hệ
giữa lực và sự thay đổi của
vận tốc.
-Quan sát và mô tả thí nghiệm
-Quan sát và rút ra nhận xét
-ĐVĐ:Ở lớp 6 ta đã biết
lực làm biến đổi chuyển

động và bò biến dạng
-Yêu cầu hs nêu thí dụ
-GV hỏi:
1/ Lực tác dụng làm thay
đổi chuyển động của vật
như thế nào? Cách biểu
diễn ra sao?
-Muốn biết điều này chúng
ta phải xét sự liên quan
giữa lực với vận tốc
-Cho hs quan sát h.4.1 và
mô tả lại thí nghiệm.
-Sau đó GV tiến hành biểu
diễn TN yêu cầu hs quan
sát và rút ra nhận xét
-Tương tự yêu cầu hs quan
sát và mô tả hiện tượng
I/ n lại khái niệm lực:
-C1: Lực hút của nam
châm làm tăng vận tốc của
xe lăn
+ Lực tác dụng làm quả
bóng bàn và vợt bò biến
dạng
Giáo án – vật lí 8 Trang

13
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
20


5’
-Mô tả h.4.2 và rút ra nhận xét
*HĐ3: Biểu diễn lực
-Còn phụ thuộc vào phương và
chiều
-Nhận thông tin
-Nhận thông tin
-Cùng phương nhưng ngược
chiều
-Nêu thí dụ
-Không giông nhau
-Nhân thông tin
-Biễu diễn lực ở h.4.3
*HĐ4: Vận dụng
-Đọc và trả lời C2, C3 SGK
-Nhận xét
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
h.4.2 và GV hỏi:
1/ Tác dụng của lực ngoài
phụ thuộc vào độ lớn còn
phụ thuộc vào yếu tố nào?
-GV gợi ý cho hs nhận xét
phương và chiều ở h.4.1,
4.2
-Thông tin cho hs thấy lực
là một đại lượng véc tơ
-Thông báo cho hs thấy lực
là một đại lượng véc tơ .
nên khi biểu diễn lực cần
có các yếu tố sau: điểm

đặt, phương chiều và độ
lớn
-GV hỏi:
1/ Trọng lực có phương và
chiều như thế nào?
2/ Nêu thí dụ tác dụng của
lực phụ thuộc vào độ lớn,
phương và chiều?
3/ Kết quả tác dụng của lực
có giống nhau không?
Nhận xét?
-Thông báo cho hs cách
biễu diễn lực bằng mũi
tên. Gốc chỉ điểm đặt, mũi
tên chỉ phương chiều, chiều
dài chỉ độ lớn
-Véc tơ lực được kí hiệu F
-Hd cho hs cách biễu diễn
lực ở h.4.3
-Yêu cầu hs đọc và trả lởi
C2, C3, SGK
-HD cho hs trao đổi cách
lấy tỉ xích cho thích hợp
-Sau đó gọi hs nhận xét,
GV chỉnh lí và thống nhất
kết quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ của bài học
II/ Biểu diễn lực:
1.Lực là một đại lượng

véc tơ:
*Do lực có độ lớn, phương
và chiểu nên lực là một đại
lượng véc tơ
2.Cách biểu diễn và kí
hiệu véc tơ lực:
*Lực là một đại lượng véc
tơ được biểu diễn bằng một
mũi tên:
-Gốc là điểm đặt của lực
-Phương, chiều trùng với
phương chiều của lực.
Độ dài biểu thò cường độ
của lực với tì xích cho trước
III/ Vận dụng:
-C3: a> A: điểm đặt; F
1
=
20N
b> B: điểm đặt; F
2
= 30N
c> C: điểm đặt; F
3
= 30N
Giáo án – vật lí 8 Trang

14
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
-Nếu còn thời gian cho hs

làm bài tập trong SBT
IV/ Cũng cố:3’
1.Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ?
2.Lực được biểu diễn như thế nào?
V/ Dặn dò:1’
-Về học bài, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò bài 5
* Bài tập nâng cao: một vật có m=2kg đặt trên mặt sàn. Hãy kể tên các lực tác dụng vào vật và
biểu diễn các lực đó theo tỉ xích cho trước ứng với 10N
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 5
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thò
bằng véc tơ lực
-Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và kó thuật
2.Kó năng:
-Biểu thò được véc tơ hai lực cân bằng
-Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán khẳng đònh: vật chòu tác dụng cùa 2 lực cân bằng thì vận tốc
không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều
3.Thái độ:
-Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.,….
II/ Chuẩn bò:
-Bảng phụ 5.1
-Máy A tút, đồng hồ bấm giây, xe lăn, khúc gỗ,…
III/ Hoạt động dạy – học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’

a.Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ?
b.Em hãy biểu diễn trọng lực của một vật nặng 10 kg?
3.Nội dung bài mới:
T HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG
Giáo án – vật lí 8 Trang

15
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
G GIÁO VIÊN
2’
20

HĐ1: Tổ chức tình
huống học tập
-Suy nghó tìm phương án
trả lời
*HĐ2: Tìm hiểu lực cân
bằng
-Đọc SGK và biểu diễn
lực ở h.5.2
-Hoàn thành C1
-Hai lực cân bằng
-v = 0, có giá trò không
đổi
-Nhận thông tin
-Dự đoán không
-Đọc thông tin về HD thí
nghiệm h.5.3
-Tiến hành lắp thí
nghiệm theo HD

-P
A
, P
B
, F , dứng yên, V
A
= 0
-ĐVĐ: Như chúng ta đã
biết vật chòu tác dụng của
2 lực cân bằng sẽ đứng
yên. Vậy vật đang chuyển
động nếu chòu tác dụng của
2 lực cân bằng thì sẽ như
thế nào?
-Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.
-Yêu cầu đọc thông tin
SGK và gv treo h.5.2 lên
bảng yêu cầu hs biểu diễn
các lực có trong hình
-Các hs ở dưới dùng bút chì
hoàn thành C1
-GV hỏi:
1/ Hai lực tác dụng lên 1
vật mà vật đứng yên thì thì
hai lực đó gọi là 2 lực gì?
2/ Hai lực cân bằng tác
dụng vào 1 vật đứng yên
thì vận tốc có độ lớn như

thế nào?
-Chốt lại cho hs : 2 lực cân
bằng tác dụng vào cùng 1
vật, cùng phương , ngược
chiều và độ lớn bằng nhau
-ĐVĐ: Nếu lực tác dụng
lên vật đang chuyển động
mà cân bằng nhau thì vận
tốc của vật có thay đổi
không?
-Yêu cầu hs đọc thông tin
hd thí nghiệm h.5.3
-HD cho hs cách lắp thí
nghiệm và làm thí nghiệm
kiểm chứng
-GV hỏi:
3/ Quả nặng A chòu tác
dụng của những lực nào?
I/ Hai lực cân
bằng:
1.Hai lực cân
bằng là gì?
*Hai lực cân bằng
là hai lực cùng đặt
lên một vật có
cường độ bằng
nhau, phương nằm
trên cùng một
đường thẳng, chiều
ngược nhau

2.Tác dụng của
hai lực cân bằng
lên vật đang
chuyển động:
a>Dự đoán:
b>THí nghiệm
kiểm tra:
c>Rút ra kết
luận:
*Dưới tác dụng
của hai lực cân
bằng mộy vật đang
đứng yên sẽ tiếp
tục đứng yên, đang
chuyển động sẽ
Giáo án – vật lí 8 Trang

16
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
10

-Tiến hành TN theo dõi
kết quả
-Đọc và trả lời C5
-Phân tích F tác dụng lên
A
-Cân bằng
-Hệ A, A’ chuyển động
-Chuyển động
-P và T cân bằng

-Thí nghiệm để tìm được
v không đổi
-rút ra kết luận
*HĐ3: Nghiên cứu quán
tính là gì? Vận dụng
quán tính trong đời
sống và kó thuật
-Đọc thông tin SGK tìm
hiểu về quán tính
-Phân tích các hiện tượng
có quán tính trong thực
tế
*HĐ4: Vận dụng.
Vật chuyển động hay đứng
yên? V
A
bằng bao nhiêu?
-Sau đó yêu cầu hs đặt gia
trọng A’ và theo dõi
chuyển động của A
-Yêu cầu hs đọc C4, C5
SGK nêu cách làm thí
nghiệm và mục đích đo đại
lượng nào.
-Dòch chuyển K lên cao để
A, A’ chuyển động, qua K
A’ giữ lại
4/ Ban đầu A đứng yên P
và T như thế nào?
5/ Đặt A’ lên A, điều gì

xảy ra? Tại sao A chuyển
động?
6/ Khi A’ bò giữ lại lỗ K, thì
A còn chuyển động không?
7/ Lúc này A chòu tác dụng
của những lực nào?
-Kiểm tra vận tốc của A
khi chòu tác dụng của 2 lực
cân bằng.
-Yêu cầu hs rút ra kết luận
về lực cân bằng tác dụng
vào vật đang chuyển động.
-GV đưa ra một số hiện
tượng quán tính thường gặp
trong thực tế:
+ ôtô, tàu hoả bắt đầu
chuyển động v tăng dần
+ Xe máy đang chạy, khi
phanh thì không dừng lại
ngay
+ Khi đang chạy nếu bò
vấp thì sẽ ngã về phía
trước
-Từ đó cho hs phân tích và
đưa ra khái niệm quán tính
-Yêu cầu hs nêu thêm 1 số
thí dụ khác về quán tính
trong thực tế
tiếp tục chuyển
động thẳng đều.

Chuyển động này
gọi là chuyển
động theo quán
tính
II/ Quán tính:
1.Nhận xét:
*Khi có lực tác
dụng mọi vật
không thể thay đổi
vận tốc đột ngột
được vì có quán
tính
Giáo án – vật lí 8 Trang

17
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
5’
-Nêu khái niệm quán
tính
-Lấy thí dụ về quán tính
-Ngã về phía sau
-Nhậnxét
-Ngã về phía trước
-Đọc và trả lời C8
-Nhận xét
-Nêu nội dung ghi nhớ
bài học
-HD cho hs làm thí nghiệm
h.5.4 để trả lời C6
-Gọi hs nhận xét, GV chỉnh

lí và thống nhất kết quả
với lớp
-Tương tự yêu cầu hs giải
thích hiện tượng khi xe
đang chuyển động đột ngột
dừng lại ở C7
-Cho hs đọc và trả lời C8
SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét,
GV chỉnh li và thống nhất
kết quả
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học.
-Nếu còn thời gian HD cho
hs giả bài tập trong SBT
2.Vận dụng:
-C6: Ngã về phía
sau do có quán
tính
-C7: Ngã về phía
trước do có quán
tính
IV/ Cũng cố:3’
1.Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Khi vật đang đứng yên chòu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ
như thế nào? Còn vật đang chuyển động sẽ thế nào?
2.Tại sao một vật chòu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được?
V/ Dặn dò:1’
-về đọc bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò bài
6
* Bài tập nâng cao:Khi đi xe xuống dốc, để giảm tốc độ của xe, ta nên thắng bánh xe sau hay bánh

xe trước? Tại sao?
Hướng dẫn: Khi xuống để giảm tốc độ xe ta nên thắng bánh sau, như thể để giảm tốc độ từ từ. Nếu
thắng bánh trước, do quán tính phần đuôi xe không kòp gảim vận tốc nên xe có thể bò lộn ngược
gây nguy hiểm.
*Rút kinh nghiệm:
Giáo án – vật lí 8 Trang

18
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
Tuần 7 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy;
Bài 6
LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Mô tả sự xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của nó.
2.Kó năng:
-Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ
3.Thái độ:
-Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kó thụât
II/ Chuẩn bò:
-Nhóm: Lực kế, khúc gỗ, quả nặng
-Lớp: Tranh vẽ h.6.3, 6.4 SGK, một số ổ bi
III/ Hoạt động dạy – học:
1.n đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:3’
a>Nêu đặc điểm của hia lực cân bằng?
b>Quán tính là gì? Khi tra cán búa, người ta làm thế nào? Hãy giải thích.
3.Nội dung bài mới:
T

G
HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN NỘI DUNG
2’
15

*HĐ1:Tổ chức tình
huống học tập
-Đoạn đường gồ ghề
đạp xe nặng hơn
*HĐ2: Tìm hiểu về
lực ma sát
-Đọc thông tin SGK
-Nghiên cứu chuyển
động trượt
-ĐVĐ: Khi đạp xe trên hai
đoạn đường, đường gồ ghề
và đường tráng nhựa, thì
đoạn đường nào em đạp xe
nặng nề hơn? Vì sao?
-Qua bài học hôm nay chúng
ta sẽ giải thích được vấn đề
đó.
1/ Lực ma sát trượt
-Cho hs đọc thông tin sgk
-Yêu cầu cá nhân nghiên
cứu, phát hiện ra chuyển
động trượt
-GV: một vật chuyển động
trượt trên mặt một vật khác
I/ Khi nào có lực ma

sát:
1.Lực ma sát trượt:
-Lực ma sát trượt sinh
ra khi một vật trượt
treên bề mặt của vật
Giáo án – vật lí 8 Trang

19
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
-Nhận thông tin và ghi
vở
-Lấy thí dụ
-Đọc thông tin SGk
-Không phải , vì
không cđ trượt
-Chuyển động lăn
-Nhận thông tin
-Co cản trở chuyển
động
-Lấy thí dụ
-Quan sát
Đọc thông tin SGK
-Nhận dụng cụ tiến
hành TN
-Thảo luận nhóm
-Có lực cản
-Cân bằng với lực kéo
-Nhận thông tin, ghi
vở
-Giữ cho vật không

trượt khi có lực tác
dụng
-Nêu ví dụ
sẽ xuất hiện lực ma sát trượt
-Yêu cầu hs nêu thí dụ về
lực ma sát trượt trong đời
sống
Trong quá trình lưu thông
của các phương tiện giao
thông đường bộ, ma sát giữa
các bánh xe và mặt đường,
giữa các bộ phận cơ khí với
nhau
2/ Lực ma sát lăn
-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK về ma sát lăn. GV hỏi:
1/ Lực do mặt bàn tác dụng
lên hòn bi có phải lực ma sát
trượt không?
2/ Chuyển động trên là
chuyển động gì?
-Một vật chuyển động lăn
trên mặt 1 vật khác sẽ xuất
hiện lực ma sát lăn
3/ Lực ma sát lăn có cản trở
chuyển động không?
-Yêu cầu hs nêu ví dụ về lực
ma sát lăn
-Cho hs quan sát h.6.1 trả lời
C3 SGk

3/ Lực ma sát nghỉ
-Yêu cầu hs đọc thông tin
SGK và quan sát h.6.2
-Phát dụng cụ, yêu cầu hs
làm thí nghiệm kiểm tra
-Hướng dẫn hs thảo luận và
trả lời câu hỏi sau:
4/ Mặc dù lực kéo tác dụng
lên vật nặng nhưng vật nặng
vẫn đứng yên. Chứng tỏ
giữa vật nặng và mặt bàn có
lực gì?
5/ Lực cản này như thế nào
so vói lực kéo?
-Thông tin cho hs lực cân
bằng với lực kéo ở TN trên
gọi là lực ma sát nghỉ
khác
2.Lực ma sát lăn:
-Lựcma sát lăn sinh
ra khi một vật lăn
trên bề mặt của vật
khác
-C3: a> Ma sát trượt,
cường độ lớn.
b>Ma sát lăn cường
độ nhỏ
3.Lực ma sát nghỉ:
-Lực ma sát nghỉ giữ
cho vật không trượt

khi bò tác dụng của
lực khác
-C4: Chòu tác dụng
của hai lực cân bằng
Giáo án – vật lí 8 Trang

20
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
15

5’
-Quan sát
-Thảo luận nhóm
-Điền vào bảng
-Nhận xét
-Quan sát và nêu ý
nghóa
*HĐ3: Tìm hiểu lực
ma sát trong đời sống
và kó thuật
*HĐ4: Vận dụng
-Đọc và trả lời C8, C9
SGK
-Nhận xét
-Nêu nội dung ghi nhớ
bài học
6/ Lực ma sát nghỉ giữ vật
như thế nào?
-Nêu ví dụ về lực ma sát
nghỉ trong đời sống

-Treo h.6.3, 6.4 SGK, kẻ
bảng
-Hướng dẫn cho hs thảo luận
nhóm
-Gọi đại diện nhóm điền vào
bảng
-HD cho hs sữa sai ( nếu có)
-Cho hs xem một số ổ bi,
yêu cầu hs nêu tác dụng và
ý nghóa
*Thường xuyên kiểm tra
chất lượng xe và vệ sinh mặt
đường sạch sẽ.
-Tổ chức cho hs làm việc cá
nhân trả lời C8, C9 SgK và
câu hỏi nêu ở đầu bài
-Sau đó gọi hs nhận xét , gv
chỉnh lí và thống nhất kr6t1`
quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội
dung ghi nhớ bài học.
-Nếu còn thời gian cho hs
làm bài tậ trong SBT
II/ Lực ma sát trong
đời sống và kó thuật:
1.Lực ma sát có thể
có hại:
-C6: Làm màn răng
xích xe đạp, mòn trục
quay,

-Lực ma sát có hại
làm mòn các chi tiết,
làm cản trở chuyển
động
2.Lực ma sát có thể
có ích:
-Giúp con người đi
lại, phanh ôtô,…
III/ Vận dụng:
-C8: a,d,e; ma sátcó
ích; c: ma sát có hại
-C9: Giảm ma sát,
yhay ma sát trượt
bằng ma sát lăn
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
Giảm ma sát có hại bằng cách bơi trơn các chi tiết chuyển động của các thiết bị , máy móc hoặc phối hợp các vật liệu thích
hợp khi chế tạo các chi tiết này sẽ làm cho hiệu suất sử dụng chúng được nâng cao góp phần vào việc sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả . Nếu tiết kiệm được năng lượng cũng đồng thời giảm thiểu được sự phát thải các khí gây ơ nhiễm
mơi trường , giảm được tiếng ồn khi hoạt động ( liên quan đến ơ nhiễm tiếng ồn )
- Biện pháp GDBVMT:
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm số phương tiện giao thơng trên đường và cấm các loại phương
tiện đã cũ nát, khơng đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thơng cần đảm bảo các tiêu
chuẩn về khí thải và an tồn đối với mơi trường.
Giáo án – vật lí 8 Trang

21
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Ngũn Xn Tiên
+ Cần thường xun kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
IV/ Cũng cố:3’
1.Lc ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

2.Nêu tác hại và lợi ích của lực ma sát?
V/ Dặn dò:1’
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò bài
7
* Bài tập nâng cao:tại sao các vận động viên thể dục dụng cụ như xà lệch, xà đơn… trước khi tập
phải xoa tay bằng bột phấn?
Hùng dẫn: Vì để tăng ma sát giữa tay và thanh xà giúp tay nắm chắt thanh xà hơn, không bò tuột.
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày kiểm tra:
Tuần 8-
Tiết 8: KiĨm tra 1 TiÕt
A . Mơc tiªu:
+ KiĨm tra, ®¸nh gi¸ nhËn thøc cđa häc sinh trong viƯc häc tËp, vËn dơng c¸c kiÕn thøc về chuyển
động, lực rÌn kü n¨ng gi¶i bµi tËp vËt lÝ. TÝnh trung thùc khi KiĨm tra.
B . CHÈN BÞ :
I. Mục đích của đề kiểm tra:
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 6 theo PPCT.
B. Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Nhận biết ®ỵc chuyển động cơ, ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển
động.
+ Nhận biết được lực là đại lượng vectơ, vµ qn tính của một vật là gì.
+ Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ, tính được tốc độ trung bình của chuyển
động khơng đều.
+ Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vËn tèc cđa vËt, và nêu được ví dụ về lực ma sát
c¶n trë chun ®éng cđa vËt.
+ Biểu diễn được lực bằng vectơ, giải thích được hiện tượng cã liên quan tới qn tính.
+ Vận dụng được cơng thức v =
s

t
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động khơng đều.
- Đối với giáo viên:
Thơng qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có
biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất
lượng dạy học.
II. Hình thức kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
- Số câu TGKQ : 8 câu ( Thời gian : 15 phút )
- Số câu TL : 4 câu ( Thời gian : 30 phút )

Giáo án – vật lí 8 Trang

22
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Nguyễn Xuân Tiên
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Giaùo aùn – vaät lí 8 Trang

23
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Nguyễn Xuân Tiên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT - HỌC KỲ I, MÔN VẬT LÍ LỚP 8.
1V. Biên soạn đề kiểm tra:
Giaùo aùn – vaät lí 8 Trang

Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL

1/ Chuyển động cơ
học, vận tốc ,
chuyển động
không đều, chuyển
động đều
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết
chuyển động cơ
- Nêu được tốc độ trung bình là
gì và cách xác định tốc độ trung
bình.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là
đặc trưng cho sự nhanh, chậm
của chuyển động vµ nêu được
đơn vị đo tốc độ.
- Phân biệt được chuyển động đều,
chuyển động không đều dựa vào khái
niệm tốc độ.
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của
chuyển động cơ
-Viết công thức, nêu đơn vị tính vận
tốc

Vận dụng được công thức v =
s
t
. Tính được tốc độ trung bình của
một chuyển động không đều.

Số câu hỏi 2 3

2
1 8
(5,5đ)
55%
Số điểm 1đ 1,5đ 2đ 1đ
Tỉ lệ % 10% 15% 20% 10%
2/ Biểu diễn lực, sự
cân bằng lực, quán
tính, lực ma sát.
- Nêu được lực là đại lượng
vectơ.
Nêu được hai lực cân bằng là gì?
- Nêu được ví dụ về lực ma sát
nghỉ, trượt, lăn.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực
làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển
động của vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai
lực cân bằng lên một vật chuyển động
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
-Giải thích được một số hiện tượng
thường gặp liên quan đến quán tính.

Số câu hỏi 3 1 2
6
Số điểm 1,5đ 1đ 2đ
Tỉ lệ % 15% 10% 20%
45%
TS câu hỏi 5 6 2 1
14

TS điểm 2,5® 4,5đ 2đ 1đ
Tỉ lệ % 25% 45% 20% 10%
100%
24
Trường THCS Võ Bẩm 2013-2014 GV:Nguyễn Xuân Tiên
Trường THCS Võ Bẩm KIỂM TRA 45 PHÚT
Họ tên : ……………………… MÔN : VẬT LÝ 8
Lớp : 8……… Thời gian: 45 phút
Điểm : Lời phê của thầy, cô giáo :
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4
điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?
a. Ô tô chuyển động so với mặt đường. b. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
c. Ô tô chuyển động so với người lái xe. d. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
a. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
c. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược
chiều.
Câu 3: Hành khách đang ngồi trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô
đang:
a. Đột ngột giảm vận tốc b. Đột ngột tăng vận tốc.
c. Đột ngột rẽ trái d. Đột ngột rẽ phải.
Câu 4 : Một người đi được quãng đường s
1
hết t
1
giây, đi quãng đường tiếp theo s
2

hết thời gian t
2
giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau,
công thức nào đúng?
a.
2
21
vv
v
tb
+
=
b.
21
21
tt
ss
v
tb
+
+
=
c.
2
2
1
1
t
s
t

s
v
tb
+=
d. Công thức b và c đúng.
Câu 5: Đơn vị của vận tốc là :
a. km.h b. m/s c. m.s d. s/m
Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
a. Chuyển động của một ô tô đi từ Đồng Xoài đi Bình Dương.
b. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
c. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.
d. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay .
Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc
là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?
a. Lăn vật b. Kéo vật.
c. Cả hai cách như nhau d. Không so sánh được.
Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi
được là :
a. 2 km. b. 6 km c. 12 km d. 24 km.
II. Phần tự luận : 6 điểm
Câu 1: (3 điểm)
a/ Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc.
b/ Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế
nào?
c/ Tại sao nói chuyển động có tính tương đối?
Câu 2 : (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và
có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)
Câu 3 : (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về
phía nào? Tại sao?
Câu 4 : (1 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng

đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng
đường.
Giaùo aùn – vaät lí 8 Trang
25
Đề 1

×